Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2008

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN PHẠM MỸ DUYÊN Đánh Giá Hiệu Quả Cơng Tác Quản Lý Thuế GTGT Tại Chi Cục Thuế Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang Giai Đoạn 2006 - 2008 Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh – Nơng Nghiệp KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 5 năm 2009 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đánh Giá Hiệu Quả Cơng Tác Quản Lý Thuế GTGT Tại Chi Cục Thuế Huyện Châu Thành T

pdf83 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2943 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 - 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉnh Tiền Giang Giai Đoạn 2006 - 2008 Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh – Nơng Nghiệp Sinh viên thực hiện: NGUYỄN PHẠM MỸ DUYÊN Lớp: DH6KN Mã số Sv: DKN052110 Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN ĐĂNG KHOA Long Xuyên, tháng 5 năm 2009 CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đăng Khoa (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 1 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Người chấm, nhận xét 2 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Khố luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng 6 năm 2009. LỜI CẢM ƠN ---YœZ--- Cùng với những kiến thức quý báu được thầy cơ tận tình truyền đạt cho sau 4 năm học tập tại trường, tơi đã đi vào tìm hiểu tình hình thực tế về cơng tác quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang. Chính thời gian thực tập tại đây đã giúp tơi hiểu, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, đặc biệt hiểu rõ hơn những kiến thức về thuế cũng như nỗi vất vả của các Cơ Chú ngành thuế trong cơng tác quản lý thu thuế nhằm đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Để cĩ kết quả như hơm nay, trước tiên tơi xin cám ơn Ba Mẹ đã cho tơi được cấp sách đến trường, được bước vào giảng đường đại học. Kế đến tơi xin cảm ơn Quý thầy cơ trường Đại học An Giang. Đặc biệt là Thầy Nguyễn Đăng Khoa đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện khĩa luận tốt nghiệp. Cuối cùng tơi xin gởi lời cám ơn chân thành đến Quí Cơ quan Chi cục Thuế, Ban lãnh đạo cùng các Cơ Chú tại Chi cục Thuế đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi hồn thành khĩa luận này. Kính chúc Quí Thầy Cơ, Quí Cơ quan Chi cục thuế dồi dào sức khỏe. Xin chân thành cảm ơn! Trang I MỤC LỤC Trang LỜI CÁM ƠN................................................................................................................ I DANH MỤC CÁC BẢNG – HÌNH – BIỂU ĐỒ........................................................ V DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................VI TĨM TẮT.................................................................................................................. VII Chương 1: TỔNG QUAN.............................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1 1.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2 1.5. Ý nghĩa đề tài: .......................................................................................................2 1.6. Mơ hình nghiên cứu ..............................................................................................3 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................5 2.1. Khái niệm thuế GTGT ..........................................................................................5 2.2. Sự ra đời và phát triển của thuế GTGT.................................................................5 2.3. Cơ chế hoạt động của thuế GTGT ........................................................................5 2.4. Sự cần thiết của áp dụng thuế GTGT....................................................................6 2.5. Một số nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT ......................................................6 2.5.1. Đối tượng chịu thuế GTGT..........................................................................7 2.5.2. Đối tượng nộp thuế GTGT...........................................................................7 2.5.3. Đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế GTGT .............................................7 2.5.4. Căn cứ tính thuế GTGT................................................................................7 2.5.5. Phương pháp tính thuế GTGT......................................................................8 Chương 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH TIỀN GIANG ................................................10 3.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội Tỉnh Tiền Giang.............................10 3.1.1. Về vị trí địa lý - Đặc điểm dân cư ..............................................................10 3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội và định hướng phát triển .....................................10 3.2. Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội huyện Châu Thành – tỉnh Tiền Giang .............................................................................................................................11 3.2.1. Về vị trí địa lý - Đặc điểm dân cư .............................................................11 3.2.2. Tình hình kinh tế xã hội và định hướng phát triển.....................................11 3.3. Giới thiệu sơ lược về Chi cục thuế huyện Châu Thành..............................15 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy.................................................................................15 3.3.2. Tổ chức nhân sự .........................................................................................17 3.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.....................................................18 3.3.4. Mối quan hệ giữa các cơ quan hữu quan....................................................22 Trang II 3.4. Quy trình quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Châu Thành.......................23 3.4.1. Quy trình quản lý thu thuế GTGT đối với Hộ kinh doanh cá thể ..............23 3.4.2. Quy trình nhận tờ khai thuế và kiểm tra thuế GTGT đối với Doanh nghiệp ....................................................................................................................25 Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TIỀN GIANG....................28 4.1. Phân tích tình hình thu thuế GTGT................................................................28 4.1.1. Tình hình thu thuế GTGT năm 2006 .........................................................28 4.1.2. Tình hình thu thuế GTGT năm 2007 .........................................................30 4.1.3. Tình hình thu thuế GTGT năm 2008 .........................................................32 4.1.4. Tình hình thu thuế GTGT qua 3 năm ........................................................34 4.2. Phân tích tình hình thanh tra - kiểm tra.........................................................35 4.2.1. Tình hình phúc tra đối với hộ nộp thuế theo phương pháp khốn và kiểm tra thuế GTGT đối với hộ nộp thuế theo kê khai ............................................35 4.2.2. Tình hình thanh tra, kiểm tra hồn thuế GTGT .........................................38 4.2.3. Tình hình thanh tra, kiểm tra nội bộ ngành................................................39 Chương 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TIỀN GIANG...... ...................................................................................................................43 5.1. Những kết quả đạt được trong cơng tác quản lý thuế GTGT trong 3 năm từ 2006 đến 2008 ...............................................................................................43 5.1.1. Về kết quả thu thuế GTGT qua 3 năm.......................................................43 5.1.2. Về cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế ..........................................................44 5.1.3. Về tổ chức bộ máy và cơng tác quản lý.....................................................45 5.2. Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế ...............................................................................................47 5.2.1. Yếu tố bên ngồi........................................................................................47 5.2.2. Yếu tố bên trong ........................................................................................51 5.3. Một số biện pháp Chi cục thuế đã đề ra để nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế trong thời gian tới .......................................54 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58 6.1. Kết luận ..............................................................................................................58 6.1.1. Về quy trình quản lý thu thuế ....................................................................58 6.1.2. Về kết quả thu thuế GTGT qua 3 năm.......................................................59 6.1.3. Về các yếu tố tác động...............................................................................59 6.1.4. Về các biện pháp Chi cục thuế đã đề ra.....................................................61 6.2. Kiến nghị ............................................................................................................62 6.2.1. Đối với cơ quan thuế .................................................................................62 6.2.2. Đối với hộ sản xuất kinh doanh, người dân ..............................................67 Trang III PHỤ LỤC.....................................................................................................................68 Phụ lục 1. Cách tính chỉ tiêu cho kế hoạch thu thuế GTGT từ năm 2006 - 2008 .....68 Phụ lục 2. Kết quả thu thuế năm 2005 ......................................................................69 Phụ lục 3. Kết quả thu thuế năm 2006 ......................................................................70 Phụ lục 4. Kết quả thu thuế năm 2007 ......................................................................71 Phụ lục 5. Kết quả thu thuế năm 2008 ......................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................73 Trang IV Trang V DANH MỤC CÁC BẢNG – HÌNH – BIỂU ĐỒ Bảng Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện qua 3 năm...........................12 Bảng 3.2. Tình hình đội ngũ nhân sự tại Chi cục thuế theo giới tính......................17 Bảng 3.3. Tình hình lực lượng cán bộ theo trình độ, tuổi đời, tuổi nghề..................17 Bảng 4.1. Tình hình thu thuế GTGT năm 2006 ........................................................28 Bảng 4.2. Tình hình thu thuế GTGT năm 2007 ........................................................30 Bảng 4.3. Tình hình thu thuế GTGT năm 2008 ........................................................32 Bảng 4.4. Tình hình thực thu thuế GTGT qua 3 năm ...............................................34 Bảng 4.5. Tình hình phúc tra đối với hộ nộp thuế theo phương pháp khốn ...........36 Bảng 4.6. Tình hình kiểm tra đối với hộ nộp thuế theo kê khai................................36 Bảng 4.7. Tình hình thanh tra, kiểm tra hồn thuế GTGTqua 3 năm .......................38 Bảng 5.1. Tình hình thu thuế GTGT qua 3 năm .......................................................43 Bảng 5.2. Tình hình quản lý hộ qua 3 năm ...............................................................43 Hình Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu ....................................................................................3 Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Châu Thành ...........................16 Hình 3.2. Quy trình quản lý thu thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể .........................23 Hình 3.3. Quy trình nhận tờ khai thuế và kiểm tra thuế GTGT đối với Doanh nghiệp ............................................................................................25 Biểu đồ Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng GDP và 3 khu vực kinh tế huyện qua 3 năm ........12 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu 3 khu vực kinh tế huyện qua 3 năm .........................................13 Biểu đồ 3.3. Trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán bộ thuế tại Chi cục thuế.....................18 Biểu đồ 3.4. Tuổi nghề đội ngũ cán bộ thuế tại Chi cục thuế ...................................18 Biểu đồ 3.5. Tuổi đời đội ngũ cán bộ thuế tại Chi cục thuế......................................18 Biểu đồ 4.1. So sánh kết quả thực thu thuế GTGT so với kế hoạch năm 2006 ........28 Biểu đồ 4.2. So sánh kết quả thực thu thuế GTGT so với kế hoạch năm 2007 ........30 Biểu đồ 4.3. So sánh kết quả thực thu thuế GTGT so với kế hoạch năm 2008 ........32 Biểu đồ 4.4. Kết quả thực thu thuế GTGT qua 3 năm ..............................................35 Biểu đồ 4.5. Tình hình phúc tra đối với hộ khốn ....................................................36 Biểu đồ 4.6. Tình hình kiểm tra đối với hộ kê khai ..................................................37 Biểu đồ 4.7. Tình hình kiểm tra Hộ cá thể, Doanh nghiệp qua 3 năm (hộ kê khai)......38 Biểu đồ 4.8. Tình hình kiểm tra hồn thuế GTGT qua 3 năm ..................................39 Biểu đồ 5.1. Mối quan hệ giữa thực thu thuế GTGT so với kế hoạch và số hộ cá thể (hộ ấn định) quản lý qua 3 năm............................................................44 Biểu đồ 5.2. Tình hình nợ thuế GTGT qua 3 năm ....................................................52 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Nghĩa GTGT Giá trị gia tăng WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) ĐVT Đơn vị tính QĐ - TCT Quyết định – Tổng cục thuế NSNN Ngân sách nhà nước UBND Ủy ban nhân dân KD Kinh doanh TCT/QĐ/TCCB Tổng cục thuế/Quyết định/Tổ chức cán bộ NNT Người nộp thuế QĐ - UB Quyết định – Ủy ban MTTQ Mặt trận tổ quốc TCT/QĐ/BTC Tổng cục thuế/Quyết định/Bộ tài chính HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam ISO Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hĩa ((International Organization for Standardization) CT - VP Cục thuế - Văn phịng QUACERT Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (Vietnam Certification Centre) DNTN Doanh nghiệp tư nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp CT - THNVDT Cục thuế - Tổ hợp nghiệp vụ dự tốn ĐKKD Đăng ký kinh doanh SDĐNN Sử dụng đất nơng nghiệp CQSDĐ Chuyển quyền sử dụng đất Trang VI TĨM TẮT Đề tài tập trung tìm hiểu và đánh giá cơng tác quản lý thu thuế GTGT tại cơ quan Chi cục thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang. Mục tiêu của đề tài là đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang. Ý nghĩa của đề tài là gĩp phần cung cấp thơng tin giúp Chi cục thuế huyện Châu Thành rút ra được những mặt đạt, mặt chưa đạt trong cơng tác quản lý thuế GTGT tại chính cơ quan trong 3 năm vừa qua; nhận biết các yếu tố tác động đến hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT, từ đĩ đưa ra những bài học kinh nghiệm, đề ra các biện pháp khắc phục và cĩ kế hoạch trong cơng tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn quản lý thu của Chi cục trong thời gian tới. Ba phương pháp nghiên cứu của đề tài là: (1) phương pháp thu thập thơng tin sơ cấp dựa trên các văn bản về luật thuế GTGT, các thơng tin trên báo, tạp chí cĩ liên quan, phỏng vấn cán bộ thuế tại Chi cục; (2) phương pháp thu thập thơng tin thứ cấp căn cứ vào các báo cáo kết quả thu thuế của Chi cục và tài liệu thống kê kinh tế - xã hội của Phịng Thống Kê huyện; (3) phương pháp xử lý dữ liệu thơng qua phân tích, tổng hợp, so sánh dữ liệu qua từng năm, qua 3 năm. Mơ hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên phân tích 4 vấn đề để đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục. Vấn đề (1) Phân tích quy trình quản lý thu thuế GTGT, (2) Đánh giá tình hình quản lý thu thuế GTGT gồm tình hình thu thuế, tình hình thanh tra kiểm tra thuế, tình hình thanh tra kiểm tra hồn thuế GTGT. Vấn đề (3) Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế gồm các yếu tố bên trong như: cơ cấu tổ chức – trình độ nhân sự, cơng tác quản lý thuế, tình hình kiểm tra nội bộ ngành, tình hình nợ đọng thuế, chính sách thuế GTGT; các tác động của yếu tố bên ngồi như: đặc điểm kinh tế - đời sống dân cư huyện Châu Thành, quy mơ đặc điểm ngành nghề kinh doanh, sự hiểu biết – nhận thức và tâm lý hộ sản xuất kinh doanh. Vấn đề (4) xem xét các biện pháp Chi cục thuế đã triển khai thực hiện. Kết cấu đề tài gồm: 6 chương Chương 1: Tổng quan: nêu lên cơ sở hình thành, mục tiêu, phương pháp, đối tượng, phạm vi, ý nghĩa và mơ hình nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết: trình bày những cơ sở lý thuyết về thuế GTGT. Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Chi cục thuế huyện Châu Thành: bao gồm đặc điểm kinh tế của huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang, cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục thuế và quy trình quản lý thu thuế. Chương 4: Phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT: gồm tình hình thu thuế GTGT, tình hình thanh tra kiểm tra thuế, tình hình thanh tra kiểm tra hồn thuế GTGT. Chương 5: Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT: đánh giá tình hình thực thu thuế GTGT qua 3 năm, phân tích các yếu tố tác động và đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục, xem xét các biện pháp Chi cục thuế đề ra. Chương 6: Kết luận và kiến nghị Trang VII Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 1 MSSV: DKN052110 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Lý do chọn đề tài Thuế đĩng vai trị quan trọng trong việc tạo nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách Nhà nước. Theo khảo sát của Ngân hàng thế giới trên 85 nước, cĩ đến 60 nước cĩ khoản thu thuế chiếm hơn 80% tổng thu Ngân sách nhà nước trong đĩ cĩ Việt Nam. Ngày nay, thuế cịn được coi là một trong bốn chính sách vĩ mơ cơ bản của Nhà nước (thuế, chi tiêu ngân sách, lãi suất, tỉ giá hối đối) để quản lý, điều tiết nền kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Thuế cịn giữ vai trị điều tiết thu nhập và thực hiện cơng bằng xã hội. Ở bất cứ một Nhà nước nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho các mục đích chung của xã hội. Để thực hiện vai trị này, Nhà nước ban hành nhiều chính sách thuế, luật thuế và sử dụng thuế để phân phối lại các nguồn tài chính. Do đĩ, thuế là cơng cụ thể hiện quyền lực của Nhà nước, là khoản đĩng gĩp mang tính bắt buộc, được Nhà nước quy định bằng những văn bản pháp luật, pháp qui để mọi thành viên trong xã hội phải thực hiện. Trong cơ chế thị trường, với nền kinh tế vận hành ngày càng sinh động, các thành phần kinh tế ngồi quốc doanh đang phát triển cao thì cơng tác quản lý các đối tượng nộp thuế, ngăn chặn kịp thời hành vi gian lận trong việc tính thuế, kê khai thuế, gian lận trong hồn thuế, miễn giảm thuế để tránh thất thu Ngân sách nhà nước ngày càng phức tạp hơn nhất là thuế giá trị gia tăng - một trong những nguồn thu chiếm tỉ lệ khá lớn của nguồn thu từ khu vực ngồi quốc doanh. Hơn nữa thuế GTGT về nguyên tắc cĩ tác động rất lớn đến nền kinh tế, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp tích cực đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh làm cho sản xuất phát triển, khối lượng hàng hĩa sản xuất ra nhiều, lưu chuyển hàng hố nhanh hơn, xuất khẩu tốt, ngân sách được tăng lên, thu được nhiều ngoại tệ gĩp phần thúc đẩy cơng cuộc cơng nghiệp hố - hiện đại hĩa đất nước. Chi cục Thuế huyện Châu Thành chịu sự lãnh đạo của Cục thuế tỉnh Tiền Giang và Uỷ ban nhân nhân huyện Châu Thành. Với chức năng, nhiệm vụ là quản lý và tổ chức thực hiện thu thuế và một số khoản thu khác trên địa bàn nhằm gĩp phần đảm bảo nguồn ngân sách của Nhà nước tại địa bàn huyện. Việc nghiên cứu vận dụng sớm đưa các sắc thuế đi vào thực tế của địa phương là một nhiệm vụ cấp bách cho ngành thuế cũng như chính quyền địa phương các cấp, làm sao để pháp luật thuế được đảm bảo tính nghiêm minh trong quá trình thực hiện. Do đĩ chính sách thuế, trình độ và cơng tác quản lý thuế ảnh hưởng đến hiệu quả nguồn thu thuế. Từ những ý nghĩa thiết thực trên tơi chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - Tỉnh Tiền Giang”. 1.2. Mục tiêu đề tài - Mục tiêu chung: Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang. - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu quy trình quản lý thu thuế GTGT; + Phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT qua 3 năm; Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 2 MSSV: DKN052110 + Phân tích các yếu tố tác động đến cơng tác quản lý thuế tại Chi cục; + Xem xét các biện pháp Chi cục thuế đã triển khai áp dụng; + Từ đĩ đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT. 1.3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thơng tin sơ cấp: + Phỏng vấn trực tiếp cán bộ ngành thuế tại Chi cục; + Các văn bản về luật thuế GTGT; + Các thơng tin trên sách, báo, tạp chí, truyền hình cĩ liên quan; - Phương pháp thu thập thơng tin thứ cấp: + Các báo cáo kết quả thu thuế của Chi cục; + Các số liệu thống kê của Phịng Thống kê huyện; - Phương pháp xử lý thơng tin: + Dùng phương pháp tổng hợp, so sánh số liệu qua 03 năm (2006 – 2008); + Dùng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế: tình hình thu thuế, cơ cấu tổ chức, quy trình quản lý thuế, đội ngũ nhân lực, tình hình nợ đọng thuế… 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về thuế GTGT đối với khu vực ngồi quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang trong 3 năm từ 2006 đến 2008. 1.5. Ý nghĩa của đề tài Thơng qua việc tìm hiểu và đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Châu Thành từ năm 2006 đến năm 2008, từ đĩ giúp Chi cục thuế nhận ra những mặt đạt được, mặt chưa đạt trong cơng tác quản lý thu thuế GTGT tại cơ quan mình trong 3 năm qua. Đồng thời việc đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thu thuế GTGT gĩp phần giúp Chi cục thuế nhận biết các nguyên nhân, các yếu tố tác động đến hiệu quả cơng tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn mình quản lý. Từ đĩ giúp Chi cục thuế cĩ cơ sở đề ra những biện pháp khắc phục, vạch ra kế hoạch cho cơng tác quản lý thu thuế GTGT trong những năm sắp tới. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang 1.6. Mơ hình nghiên cứu Hộ nộp khốn – Hộ kê khai SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 3 MSSV: DKN052110 Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu Các biện pháp thực hiện Hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT Các yếu tố tác động Yếu tố bên trong tổ chức Tình hình quản lý thu thuế Tình hình thu thuế Tình hình thanh tra, kiểm tra Hồn thuế Nội bộ ngành Cơng tác quản lý thu thuế Yếu tố bên ngồi tổ chức Bộ máy tổ chức – Trình độ nhân sự Cơng tác kiểm tra nội bộ ngành Cơng tác quản lý nợ đọng thuế Cơng tác thanh tra kiểm tra thuế Cơng tác tuyên truyền – hỗ trợ Cơng tác khác Quy trình quản lý thu thuế Đặc điểm kinh tế huyện - Đời sống dân cư Hộ sản xuất kinh doanh Quy mơ, đặc điểm ngành nghề Hiểu biết – Nhận thức Chính sách thuế GTGT Tâm lý Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 4 MSSV: DKN052110 Hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT được đánh giá dựa trên bốn vấn đề: (1) Quy trình quản lý thu thuế, (2) Tình hình quản lý thuế GTGT, (3) Các yếu tố tác động đến hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT, (4) Các biện pháp triển khai thực hiện quản lý thuế của Chi cục thuế. Cụ thể như sau: ™ Đánh giá vấn đề (1): Quy trình quản lý thu thuế GTGT được xem xét ở hai quy trình sau: 1) Quy trình quản lý thu thuế GTGT đối với Hộ kinh doanh cá thể; 2) Quy trình nhận tờ khai thuế và kiểm tra thuế GTGT đối với Doanh nghiệp. ™ Đánh giá vấn đề (2): Tình hình quản lý thuế GTGT dựa trên các kết quả sau: 1) Tình hình thu thuế GTGT qua 3 năm từ 2006 đến 2008, tiêu chí đánh giá là số thuế GTGT thực thu so với kết hoạch của từng năm, kết quả thực thu thuế GTGT qua 3 năm; 2) Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế GTGT qua 3 năm; 3) Tình hình thanh tra, kiểm tra về hồn thuế GTGT qua 3 năm. ™ Đánh giá vấn đề (3): Các yếu tố tác động đến hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT gồm 2 yếu tố: yếu tố thuộc về bên trong cơ quan thuế (yếu tố bên trong) và yếu tố bên ngồi cơ quan thuế (yếu tố bên ngồi). + Các yếu tố bên trong: là những yếu tố thuộc cơng tác quản lý thuế, gồm các yếu tố: 1) Bộ máy tổ chức - trình độ nhân sự; 2) Cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế; 3) Cơng tác thanh tra, kiểm tra nội bộ ngành; 4) Cơng tác quản lý nợ đọng thuế; 5) Cơng tác tuyên truyền và hỗ trợ; 6) Các cơng tác khác,… + Các yếu tố bên ngồi: 1) Đặc điểm kinh tế và đời sống dân cư huyện Châu Thành; 2) Hộ sản xuất kinh doanh: dựa trên quy mơ, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, sự hiểu biết – nhận thức và cuối cùng là tâm lý của hộ kinh doanh; 3) Chính sách thuế GTGT; ™ Đánh giá vấn đề (4): Xem xét các biện pháp Chi cục thuế đã triển khai thực hiện trong cơng tác quản lý thuế GTGT. Tĩm lại: Cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, phương pháp, đối tượng, phạm vi, ý nghĩa của đề tài và mơ hình nghiên cứu đã được trình bày ở chương 1. Những cơ sở lý thuyết về thuế GTGT sẽ được trình bày ở chương tiếp theo (chương 2). Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 5 MSSV: DKN052110 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Khái niệm thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hĩa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Thực chất đĩ là một loại thuế doanh thu đặc biệt đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất lưu thơng hàng hĩa kể từ khi cịn là nguyên liệu thơ sơ cho đến thành phẩm và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy mà cĩ người gọi là thuế doanh thu cĩ khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước. Thuế giá trị gia tăng được phép tính cộng vào giá bán hàng hĩa, dịch vụ, và do người tiêu dùng chịu. 2.2. Sự ra đời và phát triển của thuế GTGT Theo thơng tin từ trang web kế tốn, thuế GTGT cĩ nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Theo tiếng Pháp thuế giá trị gia._. tăng được gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắc là TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắc là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng. Ngày nay, đã cĩ khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng thuộc khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu Á trong đĩ cĩ Việt Nam. Tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khố 9, Quốc hội nước ta đã thơng qua Luật thuế giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 và cĩ hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-1999. Để phù hợp với tình hình thực tế, Quốc hội cũng đã thơng qua Luật sửa đổi vào ngày 17/06/2003 và mới đây tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khĩa XII ngày 03/06/2008 đã thơng qua Luật thuế GTGT mới thay thế 2 luật trên và chính thức cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. 2.3. Cơ chế hoạt động của thuế GTGT Cơ sở để tính thuế giá trị gia tăng chính là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh mới sáng tạo ra chưa bị đánh thuế hay nĩi cách khác là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán hàng hố, cung ứng dịch vụ. Như vậy, cơ chế hoạt động của thuế giá trị gia tăng được quy định như sau: Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế đánh trên diện rộng và đánh trên nhiều giai đoạn của qui trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hĩa, dịch vụ. Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế giá trị gia tăng là sản phẩm, hàng hố dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng, đều chịu thuế như nhau. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế trên số tiêu thụ cuối cùng và chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm do người tiêu dùng chịu nhưng khơng trực tiếp nộp mà do người bán sản phẩm hay dịch vụ nộp thay vào ngân sách nhà nước. Thuế giá trị gia tăng khơng là một khoản chi phí (ngoại trừ trường hợp các nhà cung cấp hàng hĩa dịch vụ theo phương pháp trực tiếp) mà chỉ đơn thuần là một khoản được cộng thêm vào giá bán của đối tượng cung cấp hàng hĩa, dịch vụ do đĩ khơng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 6 MSSV: DKN052110 2.4. Sự cần thiết của áp dụng thuế GTGT Thuế là cơng cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mơ đối với nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, thuế giá trị gia tăng đã thể hiện những ưu điểm so với thuế doanh thu trước đây và ngày càng cĩ vai trị quan trọng trong lưu thơng hàng hĩa và quản lý nhà nước về kinh tế. Thứ nhất, thuế giá trị gia tăng thể hiện đặc tính trung lập của thuế này đối với các qui trình sản xuất, kinh doanh khác nhau, ít mang lại phản ứng nặng nề về phía người chịu thuế lẫn người nộp thuế vì thơng qua việc xĩa bỏ được vấn đề thuế đánh chồng thuế, khơng thu trùng như thuế doanh thu. Thứ hai, thuế giá trị gia tăng cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, cĩ tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa. Thứ ba, thuế giá trị gia tăng kích thích xuất khẩu (thuế suất 0%), tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu cĩ thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế vì đối với hàng xuất khẩu khơng những khơng nộp thuế giá trị gia tăng mà cịn được khấu trừ hoặc được hồn lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào nên cĩ tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu. Thứ tư, thuế giá trị gia tăng dễ hành thu, việc tổ chức quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu và ít cĩ trường hợp gian lận (ngoại trừ khu vực doanh nghiệp cĩ qui mơ hoạt động nhỏ và khu vực cung ứng dịch vụ, khu vực cĩ nhiều hoạt động ngầm khơng khai báo) vì cĩ ít thuế suất, bảo đảm sự đơn giản, rõ ràng; thuế tính trên giá bán hàng hố hoặc giá dịch vụ nên khơng phải đi sâu xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ cuả các khoản chi phí; người nộp thuế sẽ tự mình xác định số thuế phải nộp và nộp trực tiếp cho cơ quan thuế; cơ quan thuế khơng tham gia tính thuế mà chỉ thực hiện cơng việc kiểm tra sổ sách kế tốn của doanh nghiệp. Thứ năm, việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào cịn cĩ tác dụng khuyến khích hiện đại hố, chuyên mơn hố sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để hạ giá thành sản phẩm. Ngồi ra, việc áp dụng thuế GTGT cịn nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người nộp thuế vì cơ quan thuế tạo điều kiện cho cơ sở kinh doanh tự kiểm tra, tính thuế, kê khai và nộp thuế; tăng cường cơng tác hạch tốn kế tốn và thúc đẩy việc mua bán hàng hố cĩ hố đơn chứng từ. Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế giá trị gia tăng được coi là phương pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các mục tiêu lớn của chính sách thuế, như tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước, đơn giản, trung lập...Tuy nhiên, trong thời gian đầu áp dụng thuế giá trị gia tăng đã phát sinh một số khĩ khăn, vướng mắc và Nhà nước ta đã từng bước tháo gỡ những khĩ khăn đĩ trong quá trình thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng gĩp phần làm cho hệ thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hồn thiện, phù hợp với sự vận động và phát triển cuả nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, gĩp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngồi vào Việt Nam. 2.5. Một số nội dung cơ bản của luật thuế GTGT Một số nội dung của luật thuế GTGT được trình bày căn cứ vào Luật Thuế giá trị gia tăng được ban hành vào ngày 10-05-1997, luật sửa đổi và bổ sung một số điều Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 7 MSSV: DKN052110 của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 17-06-2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 29-11-2005. 2.5.1. Đối tượng chịu thuế GTGT Hàng hĩa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại điều 4 của luật thuế GTGT (Điều 4 quy định đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế GTGT). 2.5.2. Đối tượng nộp thuế GTGT Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là người kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hĩa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT. 2.5.3. Đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế GTGT Gồm 28 nhĩm hàng hĩa, dịch vụ. Nĩi chung các loại hàng hĩa, dịch vụ này chủ yếu là các đối tượng mà lâu nay cũng khơng thuộc diện chịu thuế doanh thu như: sản phẩm trồng trọt, chăn nuơi của nơng dân tự sản xuất tự bán ra, sản phẩm muối, các dịch vụ khơng mang tính chất kinh doanh vì lợi nhuận, các loại dịch vụ cơng cộng, dịch vụ y tế, văn hĩa giáo dục, đào tạo, thơng tin đại chúng... 2.5.4. Căn cứ tính thuế GTGT: Là giá tính thuế và thuế suất. ™ Về giá tính thuế: - Đối với hàng hố dịch vụ là giá bán chưa cĩ thuế GTGT. - Đối với hàng hĩa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu. - Đối với hàng hĩa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng là giá tính thuế GTGT của hàng hố dịch vụ cùng loại hoặc tương đương. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê thu từng kỳ. - Đối với hàng hĩa bán theo phương thức trả gĩp là giá bán của hàng hĩa tính theo giá bán trả một lần khơng tính số tiền trả từng kỳ. - Đối với gia cơng hàng hĩa là giá gia cơng. - Đối với hàng hĩa, dịch vụ khác là giá do Chính phủ qui định. ™ Về thuế suất: Cĩ 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10% là mức phổ thơng, cơ bản. Việc qui định các mức thuế suất khác nhau thể hiện chính sách điều tiết thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hĩa, dịch vụ. Hàng hĩa xuất khẩu bao gồm cả hàng gia cơng xuất khẩu (xuất khẩu ra nước ngồi hoặc xuất vào khu chế xuất) được áp dụng mức thuế suất 0% nhằm thực hiện khuyến khích xuất khẩu. Những hàng hĩa, dịch vụ thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho sản xuất và tiêu dùng được áp dụng mức thuế suất thấp là 5% như phân bĩn thuốc trừ sâu, thuốc chữa bệnh... Các hàng hĩa, dịch vụ khác khơng nằm trong mức thuế suất 0% và 5% được áp dụng thuế suất phổ thơng là 10%. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 8 2.5.5. Phương pháp tính thuế GTGT Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. + Phương pháp khấu trừ thuế: Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về mở và ghi sổ sách kế tốn, chấp hành đầy đủ các qui định của chế độ hĩa đơn chứng từ theo quy định trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế cĩ hoạt động kinh doanh mua, bán vàng bạc đá quý thì cơ sở phải hạch tốn riêng hoạt động kinh doanh này để tính thuế trực tiếp trên GTGT. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT MSSV: DKN052110 đầu vào Trong đĩ: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế bán ra được khấu trừ Thuế suất thuế GTGT tương ứng của hàng hố dịch vụ đĩ. X Thuế GTGT đầu vào là số thuế GTGT ghi trên hĩa đơn GTGT mua hàng hĩa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT hoặc trên chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hĩa nhập khẩu hoặc các chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của bộ tài chính áp dụng cho các tổ chức nước ngồi cĩ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam khơng thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam. + Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT: Đối tượng áp dụng cho phương pháp này là cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam. Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh ở Việt Nam, khơng theo luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam, chưa thực hiện các điều kiện về kế tốn, hố đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế và những cơ sở kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hĩa dịch vụ chịu thuế bán ra Thuế suất thuế GTGT của hàng hĩa dịch vụ đĩ X Trong đĩ: GTGT của hàng hĩa dịch vụ bán ra = Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ bán ra (1) Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ mua vào tương ứng (2) - (1) Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua phải thanh tốn cho bên bán bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên mua phải trả. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 9 MSSV: DKN052110 (2) Giá thanh tốn của hàng hố, dịch vụ mua vào tương ứng của hàng hĩa, dịch vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hĩa, dịch vụ mua vào mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra. Thuế GTGT phải nộp đối với các đối tượng tính thuế trực tiếp trên GTGT được xác định phù hợp với từng đối tượng, cĩ 3 trường hợp như sau: * Trường hợp 1: Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua bán hàng hĩa, dịch vụ cĩ hĩa đơn chứng từ ghi chép sổ sách kế tốn thì GTGT được xác định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ. * Trường hợp 2: Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hố đơn chứng từ bán hàng hĩa, dịch vụ, xác định đúng doanh thu bán hàng hĩa, dịch vụ nhưng khơng cĩ đủ hĩa đơn mua hàng hĩa, dịch vụ thì GTGT được xác định: GTGT của hàng hĩa, dịch vụ bán ra = Tổng doanh thu bán hàng X Tỉ lệ % GTGT tính trên doanh thu bán hàng Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu bán hàng được xác định phù hợp theo từng ngành, nghề kinh doanh và hợp lý ở từng địa phương. Tỷ lệ này do Tổng cục thuế huớng dẫn cho các Cục thuế khảo sát điều tra và xác định. * Trường hợp 3: Đối với hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hố đơn mua, bán hàng hĩa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ mà ấn định mức doanh thu tính thuế, GTGT được xác định: GTGT của hàng hĩa, dịch vụ bán ra = Doanh thu tính thuế (ấn định) X Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu Như vậy, những vấn đề cơ bản về thuế GTGT như khái niệm, cơ chế hoạt động và một số nội dung của luật thuế GTGT đã được trình bày trong chương 2. Nội dung chương 3 sẽ giới thiệu khái quát về tình hình kinh tế xã hội huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang và giới thiệu sơ lược về Chi cục thuế huyện Châu Thành – tỉnh Tiền Giang. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 10 MSSV: DKN052110 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TIỀN GIANG 3.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 3.1.1. Vị trí địa lý - Đặc điểm dân cư - Về vị trí và địa lý: Tiền Giang thuộc đồng bằng sơng Cửu Long, nằm trong tọa độ 105050’ – 106o45’ độ kinh Đơng và 10o35’ - 10o12’ độ vĩ Bắc; phía Bắc và Đơng Bắc giáp Long An và TP. Hồ Chí Minh; phía Tây giáp Đồng Tháp; phía Nam giáp Bến Tre và Vĩnh Long; phía Đơng giáp biển Đơng. Với diện tích tự nhiên 2.481,8km2 ; cĩ địa hình tương đối bằng phẳng; đất phù sa chiếm khoảng 53% diện tích tồn tỉnh; bờ biển dài 32km; khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khơ và mùa mưa; nhiệt độ trung bình khoảng 27oC; lượng mưa trung bình hằng năm 1.467mm; mạng lưới đường thủy thuận lợi, trục chính là sơng Tiền chảy ngang qua các tỉnh về phía Nam, đã tạo điều kiện cho Tiền Giang phát triển nhiều loại giống cây trồng, vật nuơi, thủy hải sản, phát triển kinh tế biển và trở thành điểm trung chuyển về giao thơng đường sơng từ các tỉnh đồng bằng sơng Cửu Long đi TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đơng. - Về đặc điểm dân cư: Tiền Giang cĩ 7 huyện, TP.Mỹ Tho và thị xã Gị Cơng. Theo kết quả từ Cục thống kê Tiền Giang hiện dân số tỉnh là 1.698.851người, mật độ 685người/km2. Số người trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 72,9% dân số. 3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội và định hướng phát triển Thời kỳ đổi mới và hội nhập đánh dấu sự phát triển vượt bật của kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang - nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Theo số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Tiền Giang, tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh từ năm 2006 đến nay giữ vững tăng trưởng 2 con số và tăng dần qua các năm: năm 2006 tăng 11,1%, năm 2007 tăng 13% và ước thực hiện 2008 tăng trên 11,5% (6 tháng đầu năm 2008 tăng 11,2%), bình quân 3 năm (2006-2008) tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt trên 11,5%. - Khu vực nơng lâm ngư nghiệp đã đạt được những thành tựu đáng kể: tốc độ tăng GDP tồn ngành nơng lâm ngư nghiệp là 4,7% năm 2006; 5,8% năm 2007 và ước cả năm 2008 tăng 5,6% (6 tháng đầu năm 2008 tăng 5,9%), bình quân 3 năm (2006- 2008) tăng 5,3%/năm. - Khu vực cơng nghiệp - xây dựng đã cĩ bước tăng trưởng vượt bậc, gĩp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế của tỉnh tăng trưởng nhanh, năm 2006 tăng 21,6%, năm 2007 tăng 28,3% và ước cả năm 2008 tăng 22% (6 tháng đầu năm 2008 tăng 18,5%), bình quân 3 năm (2006-2008) tăng 23,9%/năm. - Khu vực dịch vụ, đã cĩ những chuyển biến nhất định, giá trị gia tăng khu vực dịch vụ năm 2006 tăng 13,6%, năm 2007 tăng 13,1% và ước thực hiện năm 2008 tăng khoảng 14% (6 tháng đầu năm 2008 tăng 13,2%), bình quân 3 năm (2006-2008) tăng 13,6%/năm, cao hơn nhiều so với giai đoạn 2001-2005 (tăng 11,4%/năm). Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 11 MSSV: DKN052110 Mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 15 năm tới với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2006-2020 từ 11,5-12,5%, trong đĩ phấn đấu đến năm 2010 tăng 11-12%/năm. Đến năm 2020, Tiền Giang đĩng gĩp khoảng 6% GDP tồn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phấn đấu đạt tỷ lệ thu ngân sách từ GDP chiếm khoảng 8 - 8,5 % năm 2010 và trên 10% vào năm 2020. Về cơ cấu kinh tế, theo định hướng quy hoạch, dự kiến kinh tế Tiền Giang trong 15 năm tới cĩ sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng tăng nhanh tỷ trọng cơng nghiệp và giảm nhanh tương đối về nơng lâm nghiệp: cơng nghiệp - xây dựng trong GDP tăng từ 22,5% năm 2005 lên 34% năm 2010 và 48,0% năm 2020; nơng lâm nghiệp giảm từ 48,0 xuống 33 % năm 2010 và 15,0% năm 2020; dịch vụ tăng từ 29,5% năm 2005 lên 33% năm 2010 và 37,0% năm 2020. Với định hướng phát triển như trên cho thấy Tiền Giang cùng cả nước phấn đấu đạt mục tiêu phát triển kinh tế theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, cĩ sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng tăng nhanh tỷ trọng cơng nghiệp và giảm nhanh tương đối về nơng lâm nghiệp kể từ khi chính thức gia nhập vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 3.2. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang 3.2.1. Vị trí địa lý - Đặc điểm dân cư - Về vị trí và địa lý: Huyện Châu Thành là một trong bốn huyện phía tây của tỉnh Tiền Giang, cĩ tọa độ 106010’ – 106o23’ độ kinh Đơng và 10o19’ - 10o31’ độ vĩ Bắc, cĩ Thị Trấn Tân Hiệp cách thành phố Mỹ Tho 11km, cách thành phố Hồ Chí Minh 61km; phía Đơng giáp huyện Chợ Gạo và thành phố Mỹ Tho; phía Tây giáp huyện Cai Lậy; phía Nam giáp tỉnh Bến Tre; phía Bắc giáp huyện Tân Phước và huyện Châu Thành tỉnh Long An. Với điều kiện đất đai ở dạng phù sa bồi lắng, lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, thủy văn, địa hình nhìn chung khá thuận lợi, cĩ diện tích tự nhiên 255,8km2 đã tạo điều kiện cho huyện Châu Thành phát triển nhiều loại hình canh tác nơng ngư nghiệp, kinh tế vườn, kinh tế lúa, rau màu, chăn nuơi và thủy sản nước ngọt. Hệ thống giao thơng đồng bộ liên hồn từ huyện đi các xã, đặc biệt cĩ quốc lộ 1A chạy ngang qua là tuyến giao thơng chính và là nơi trung chuyển hàng hĩa từ thành phố Hồ Chí Minh đến các tỉnh miền Tây. - Về đặc điểm dân cư: Huyện Châu Thành gồm 25 đơn vị hành chính (24 xã và Thị Trấn Tân Hiệp). Dân số hiện tại là 258.863 người, mật độ 1.018 người/Km2. Phân bố dân cư theo dạng chùm điểm, phân bố chủ yếu ở các Thị Trấn, Thị tứ và ở các chợ xã. Mạng lưới chợ phân bố gần như đều khắp trên địa bàn huyện (20 chợ lớn nhỏ/24xã và Thị Trấn), đặc biệt tập trung ở các chợ đầu mối thuận tiện giao thơng thủy bộ và gắn với các tụ điểm dân cư như: chợ Tân Hiệp, chợ Long Định, chợ Vĩnh Kim, chợ Bình Đức; 4 chợ này chiếm 42% hộ kinh doanh và hơn 53% doanh thu của huyện. 3.2.2. Tình hình kinh tế xã hội và định hướng phát triển Huyện Châu Thành với thế mạnh kinh tế là nơng cơng nghiệp, hiện đĩng gĩp 19% vào GDP của tồn Tỉnh Tiền Giang. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện qua 3 năm từ 2006 đến 2008 như sau: Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 12 Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Châu Thành từ năm 2006 đến năm 2008 ĐVT: % Tốc độ tăng trưởng Cơ cấu kinh tế Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Tồn huyện 12,35 12,74 13,47 100 100 100 Trong đĩ: Khu vực I 4,68 3,99 4,71 43,23 40,38 37,12 Khu vực II 20,09 20,46 21,60 29,91 32,06 35,69 Khu vực III 17,74 18,19 20,21 26,86 27,56 27,19 (Nguồn: Phịng Thống kê huyện Châu Thành) Qua bảng 3.1, nhìn chung kinh tế của huyện đạt tốc độ tăng trưởng qua các năm; riêng năm 2006 tốc độ tăng kinh tế là 12,35% khơng đạt so với kế hoạch là 13%, hai năm cịn lại đều đạt so với kế hoạch. Năm 2007 tốc độ tăng trưởng kinh tế của tồn huyện là 12,74% vượt 0,04% so mục tiêu đề ra (12,7%) và năm 2008 vượt 0,25% so chỉ tiêu đề ra với mức tăng trưởng kinh tế là 13,47%. Nhưng cĩ thể thấy rõ mức độ tăng trưởng giữa 3 khu vực là khác nhau: Khu vực I (Nơng lâm ngư nghiệp) tăng nhẹ trong năm 2008 so với năm 2006 và giảm từ 4,68% trong năm 2006 xuống cịn 3,99% năm 2007; Khu vực II (Cơng nghiệp – xây dựng) và khu vực III (Thương mại dịch vụ) tăng qua các năm trong đĩ khối thương mại dịch vụ tăng khá mạnh từ 18,19% năm 2007 tăng lên 20,21% trong năm 2008. Biểu đồ 3.1. cho thấy rõ như sau: Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng GDP và 3 khu vực kinh tế huyện qua 3 năm 13,47%12,74%12,35% 4,71% 3,99%4,68% 21,60%20,46%20,09% 20,21%18,19%17,74% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 %GDP Khu vực I Khu vực II Khu vực III MSSV: DKN052110 Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 13 Về cơ cấu kinh tế cĩ thể nĩi huyện Châu Thành là huyện đặc thù về nơng nghiệp khi tỉ trọng ngành này luơn chiếm cao hơn so với tỉ trọng hai ngành cịn lại, đặc biệt là năm 2006 và 2007 chiếm hơn 40%. Nhưng đến năm 2008 cĩ sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế giữa ba khu vực. Nếu như ngành nơng nghiệp chiếm hơn 40% năm 2006 và 2007 thì năm 2008 chỉ chiếm tỉ trọng 37,12%. Đối với khu vực cơng nghiệp xây dựng tăng mạnh qua các năm, từ 29,91% năm 2006 tăng lên 32,06% năm 2007 và năm 2008 tăng đến 35,69%. Khu vực III khối thương mại dịch vụ nhìn chung cĩ sự chuyển dịch theo hướng tăng qua các năm từ 26,86% năm 2006 tăng 27,56% năm 2007, tuy năm 2008 cĩ giảm nhẹ xuống cịn 27,19% so với năm 2007 nhưng vẫn cịn giữ mức tăng trên 27%. Biểu đồ 3.2. chỉ rõ: 43,23% 29,91% 26,86% 40,38% 32,06% 27,56% 37,12% 35,69% 27,19% Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu 3 khu vực kinh tế huyện qua 3 năm Khu vực I Khu vực II Khu vực III Như vậy nhìn chung tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện tăng dần qua các năm và cĩ sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế giữa ba khu vực theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa theo định hướng phát triển của tỉnh nhà và cả nước khi tỉ trọng dành cho nơng nghiệp ngày càng giảm bớt và nâng mức tỉ trọng ngành cơng nghiệp xây dựng, thương mại dịch vụ. Về cơ cấu kinh tế theo địa bàn, huyện Châu Thành cĩ thể chia làm 3 vùng như sau: + Vùng I (khu vực Đơng Bắc), bao gồm Thị Trấn Tân Hiệp và các xã Tân Hương, Tân Hội Đơng, Tân Lý Đơng, Tân Lý Tây, Thân Cửu Nghĩa, Long An. Về các hoạt động kinh tế, khu vực nơng nghiệp phát triển ở mức độ trung bình với cây trồng chính là lúa và màu; các hoạt động thương mại dịch vụ khá phát triển tại Thị Trấn Tân Hiệp và khu vực ngoại vi TP Mỹ Tho; các hoạt động cơng nghiệp xây dựng bắt đầu phát triển đồng bộ với quá trình hình thành và phát triển của khu cơng nghiệp Tân Hương, Long An và Tân Hội Đơng cũng đã bắt đầu phát triển theo hình thái đơ thị. + Vùng II (khu vực Tây Bắc), bao gồm các xã Tam Hiệp, Long Định, Nhị Bình, Điềm Hy. Về các hoạt động kinh tế, khu vực nơng nghiệp phát triển ở mức độ trung bình với cây trồng chính là lúa; các hoạt động thương mại dịch vụ chỉ phát triển tại khu vực Long Định; các hoạt động khu vực cơng thương nghiệp chưa phát triển. Trung tâm dân cư mang hình thái đơ thị chính của vùng là Long Định, cĩ vị trí gần như nằm giữa trung tâm huyện và là cửa ngõ của huyện Tân Phước. Ngồi ra trung tâm xã Tam Hiệp cĩ nhiều tiềm năng phát triển đơ thị. MSSV: DKN052110 Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 14 MSSV: DKN052110 + Vùng III (khu vực Nam), bao gồm các xã Dưỡng Điềm, Đơng Hồ, Hữu Đạo, Long Bưng, Bình Trưng, Phước Thạnh, Thạnh Phú, Bàn Long, Vĩnh Kim, Bình Đức, Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, Thới Sơn. Về các hoạt động kinh tế, khu vực nơng nghiệp rất phát triển với các hệ thống kinh tế vườn (vùng chuyên đặc sản vú sữa Lị rèn), nuơi thuỷ sản lồng bè. Khu vực cơng nghiệp phát triển đứng vào hàng đầu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang với khu cơng nghiệp Mỹ Tho. Các hoạt động thương mại dịch vụ rất phát triển: hệ thống thương mại dịch vụ phục vụ dân cư khu cơng nghiệp, chợ đầu mối trái cây Vĩnh Kim, dịch vụ du lịch trên cù lao Thới Sơn, Kim Sơn. Cĩ thể xem đây là vùng phát triển kinh tế xã hội mạnh nhất huyện trong điều kiện hiện trạng. Về thành phần kinh tế: huyện Châu Thành đang ở giai đoạn của qui trình đổi mới, cùng với sự phát triển của nhiều thành phần kinh tế, đặc biệt là thành phần kinh tế ngồi quốc doanh chiếm tỉ trọng cao và là nguồn thu cơ bản chủ yếu, nguồn thu lớn trong kế hoạch thu ngân sách của huyện. Với cơ cấu và thành phần kinh tế như trên, cĩ thể nĩi huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang thuộc Đồng bằng Sơng Cửu Long cĩ thế mạnh về nơng cơng nghiệp là chủ yếu với cơ cấu kinh tế năm 2008 là Nơng ngư lâm nghiệp 37,12%, Cơng nghiệp xây dựng 35,69% và Khối dịch vụ là 27,19%. Định hướng phát triển kinh tế của huyện năm 2009 đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế 13,52% trong đĩ khu vực I tăng 3,8%; khu vực II tăng 20,4%, khu vực III tăng 20,42%; Cơ cấu kinh tế cuối năm 2009 cĩ sự chuyển dịch mạnh theo hướng cơng – nơng – dịch vụ với tỷ trọng khu vực I: 34,67%; khu vực II: 35,97%; khu vực III: 29,36%. Năm 2010 cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch hẳn sang cơng nghiệp hố với khu vực Nơng ngư lâm nghiệp chiếm 25,3%, khu vực Cơng nghiệp xây dựng 54% và khu vực dịch vụ 20,7%. Nhìn chung về tăng trưởng kinh tế, nền kinh tế của huyện liên tục phát triển, chất lượng tăng trưởng ngày càng được cải thiện; Sản xuất nơng ngư lâm nghiệp cĩ sự chuyển dịch theo hướng khai thác tốt tiềm năng và lợi thế của từng vùng sinh thái với thế mạnh kinh tế vườn; Ngành cơng nghiệp đã chuyển hướng gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ, tập trung chế biến các sản phẩm từ thế mạnh của huyện là nơng sản; các ngành dịch vụ cĩ bước chuyển tích cực theo hướng đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng da dạng về sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu nĩi trên, huyện Châu Thành cũng gặp khơng ít khĩ khăn hạn chế: + Tăng trưởng kinh tế nơng nghiệp chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên, năng suất và chất lượng tăng chậm, hiệu quả của các sản phẩm cịn thấp. Các chợ vựa cĩ quy mơ nhỏ, chưa thực hiện được điều tiết thị trường. Các cơ sở cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp địa phương đều nhỏ lẻ, khả năng cạnh tranh trên thị trường chưa cao. Các ngành thương mại - dịch vụ cĩ quy mơ nhỏ và phân tán. + Thiên tai, dịch bệnh luơn tiềm ẩn và đe dọa đến sản xuất và đời sống của nhân dân. + Mật độ dân số khá cao: 1.018 người/km2. Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động 90.856 người chiếm tỉ lệ 35,10% khá cao trong tổng dân số tồn huyện. Mức sống của dân cư cịn thấp. + Đội ngũ lao động dồi dào nhưng chất lượng năng lực chưa cao, số lao động cĩ tay nghề qua đào tạo cịn ít. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 15 + Địa bàn huyện trải dài từ Tân Hương đến Dưỡng Điềm, vùng ven sơng Tiền và phân cực thành nhiều trung tâm đơ thị (Thị trấn Tân Hiệp, Long Định, Vĩnh Kim, Bình Đức) nên cũng gây khĩ khăn cho việc quản lý khơng gian lãnh thổ. Tĩm lại, trong quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước tăng trưởng, tuy cịn tồn tại một số khĩ khăn nhưng tỉnh Tiền Giang cùng với huyện Châu Thành đã nổ lực phấn đấu về mọi mặt, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ trọng cơng nghiệp và giảm tỷ trọng nơng nghiệp để đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước, ngày một phát triển mạnh mẽ về số lượng lẫn qui mơ kinh doanh, phát huy được tiềm năng trong nhân dân, tạo hướng phát triển cho những ngành nghề truyền thống, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường, gĩp phần thúc đẩy kinh tế phát triển, đồng thời tạo cơng ăn việc làm cho người lao động, ổn định đời sống cho nhân dân. 3.3. Giới thiệu sơ lược về Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Châu Thành là cơ quan trực thuộc Cục thuế tỉnh Tiền Giang. Trụ sở chính đặt tại ấp Cá - thị trấn Tân Hiệp – huyện Châu Thành – tỉnh Tiền Giang. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục thuế là tổ chức, quản lý thu thuế trên địa bàn huyện. Tuân theo quyết định số 729/QĐ – TCT, Hà Nội tháng 6 năm 2007 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Chi cục thuế, Chi cục thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang thiết lập bộ máy tổ chức như sau: MSSV: DKN052110 Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang CHI CỤC TRƯỞNG SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 16 MSSV: DKN052110 PHĨ CHI CỤC TRƯỞNG PHĨ CHI CỤC TRƯỞNG : Chỉ đạo trực tiếp : Quan hệ phối hợp Ghi chú: Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi cục thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang Đội Quản lý thu lệ phí trước bạ và thu khác Đội thuế liên xã số 6 Đội thuế liên xã số 1 Đội thuế liên xã số 4 Đội thuế liên xã số 5 Đội thuế liên xã số 2 Đội Kê khai – Kế tốn - Tin học Đội Tuyên truyền – Hỗ trợ Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân Đội Hành chánh - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ Đội Kiểm Tra Nội Bộ Đội Dự tốn - Nghiệp vụ Đội Quản lý - Cưỡng chế nợ thuế Đội Kiểm tra thuế Đội thuế liên xã số 3 Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 17 3.3.2. Tổ chức nhân sự Bảng 3.2. Tình hình đội ngũ nhân sự Chỉ tiêu Giới tính Biên chế Nam Nữ Hợp đồng 77 29 94 12 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Châu Thành) Bảng 3.3. Tình hình lực lượng cán bộ theo trình độ học thức, chuyên mơn, tuổi nghề, tuổi đời Chỉ tiêu Số nhân viên Tỷ trọng * Trình độ văn hĩa hết cấp III 106 100% * Trình độ nghiệp vụ: - Đã tốt nghiệp: 106 100% + Đại học – Cao đằng 26 24,53% + Tr._.cấp Giấy phép ĐKKD và số hộ lập bộ thuế là do: Các hộ xin giấy phép ĐKKD khơng hoạt động, hoặc để vay tiền ngân hàng nhưng thực tế khơng kinh doanh; hộ ngưng nghĩ kinh doanh khơng hồn trả giấy phép ĐKKD theo quy định. Cơng tác thất thu thuế cịn xảy ra ở các lĩnh vực: hộ nhỏ lẻ mới ra kinh doanh khơng đăng ký kinh doanh, khơng đăng ký thuế chưa được kiểm tra xử lý để đưa vào quản lý kịp thời; việc quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh xe, ghe tư nhân, xây dựng cơ bản, các hộ kinh doanh buơn chuyến chưa cĩ biện pháp hữu hiệu….. - Việc xử lý các trường hợp cố tình vi phạm luật thuế như: vi phạm chế độ ngưng nghỉ, hộ nợ thuế GTGT, .... chưa triệt để. - Sự phối hợp các ban ngành cĩ liên quan ở một số trường hợp chưa thường xuyên, thiếu đồng bộ và chặt chẽ. - Cơng tác vận động thu thuế chưa đồng bộ, cịn một số cán bộ thuế quản lý xã chưa làm tham mưu tốt cho Đảng ủy, UBND, Hội đồng tư vấn thuế xã trong việc tuyên truyền, vận động thu và giải quyết xử lý nợ thuế, hộ dây dưa, kỳ kèo chưa dứt điểm nên kết quả thu đạt cịn thấp, số nợ thuế cịn nhiều. - Một số cán bộ thuế chưa cĩ kỹ năng, chuyên sâu, chuyên nghiệp, khả năng ứng dụng các tiến bộ cơng nghệ tin học vào quản lý thuế chưa phù hợp với yêu cầu quản lý hiện đại và yêu cầu cải cách hành chánh thuế. - Ứng dụng cơng nghệ tin học trong việc quản lý thuế cịn ở mức thấp, mới tập trung chủ yếu vào cơng việc quản lý về đăng ký thuế, cấp mã số thuế, quản lý biên lai ấn chỉ. Đại bộ phận cơng việc quản lý thuế vẫn là thủ cơng, năng suất, hiệu quả quản lý thuế cịn thấp dẫn đến hạn chế khả năng kiểm sốt và quản lý thuế của cơ quan thuế. 6.1.4. Về các biện pháp Chi cục thuế đã đề ra: Nhìn chung Chi cục thuế đã xác định các nhiệm vụ trọng tâm, các biện pháp cần triển khai thực hiện cho năm tới đều hợp lý và sát với tình hình thực tế. Các biện pháp đĩ là: + Tăng cường cơng tác kiểm tra thuế, nội bộ ngành. + Tăng cường cơng tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế. + Ứng dụng và nâng cao cơng nghệ thơng tin, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ. + Kiện tồn bộ máy quản lý, nâng cao cải cách thủ tục hành chính và tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng, các ngành liên quan,…. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 62 MSSV: DKN052110 6.2. Kiến nghị Thơng qua kết quả tình hình thu thuế GTGT, cơng tác quản lý tại Chi cục thuế và dựa trên phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Châu Thành trong 3 năm qua, tơi xin nêu lên một số kiến nghị bổ sung cho các biện pháp Chi cục thuế đã đề ra như sau: 6.2.1. Đối với cơ quan thuế ™ Biện pháp quản lý hộ: xuất phát từ tình hình một số hộ xin ngưng kinh doanh nhưng vẫn lén lút hoạt động, một số hộ mới ra kinh doanh nhưng khơng khai báo, hộ thời vụ chưa đưa vào diện quản lý kịp thời. Do đĩ cụ thể của biện pháp là: Tăng cường chống sĩt hộ, khai thác nguồn thu thơng qua cơng tác kiểm tra mơn bài trên địa bàn huyện, kể cả hộ kinh doanh ngồi giờ, đảm bảo tất cả hộ kinh doanh phải được quản lý thuế, kết hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã, Ban quản lý thị trường, UBND quản lý thuế các hộ xây dựng nhà tư nhân, hộ kinh doanh thời vụ...đảm bảo về hộ, về số thu trong cơng tác lập bộ thuế. Kết hợp với UBND xã cũng là bộ phận Ủy nhiệm thu liên đới chịu trách nhiệm quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn xã của mình. Chi cục thuế cĩ thể đối chiếu giữa hộ nằm trong diện quản lý của Chi cục thuế so với hộ thơng kê được ở Phịng Thống Kê huyện ở 3 khu vực ngành kinh tế (nơng nghiệp, cơng nghiệp và thương mại – dịch vụ) để phát hiện xem cĩ mức chênh lệch lớn giữa hộ quản lý với hộ thực tế kinh doanh bên ngồi hay khơng. Phịng Tài chính - Kế hoạch tham mưu tốt cho Chi cục thuế xu hướng tăng hay giảm hộ kinh doanh trong năm tới do kế hoạch đầu tư cơng trình, dự án ở huyện. Điều này giúp cho Chi cục thuế phối hợp cùng các cơ quan chức năng, các cấp ban ngành, nhất là trong vấn đề đưa ra mức kế hoạch thu thuế hợp với khả năng dự đốn hơn. Bên cạnh đĩ, thường xuyên theo dõi, báo cáo tiến độ thu, phân tích đánh giá kết quả thu trên từng lĩnh vực, từng sắc thuế; làm rõ các khoản thu cịn thất thốt, các nguồn thu cịn tiềm năng. Tổ chức kiểm tra tồn diện một số xã qua đĩ đánh giá mức độ thất thu về hộ, doanh thu tính thuế để làm cơ sở cho cơng tác chỉ đạo, quản lý trong thời gian tới. ™ Biện pháp quản lý doanh số: xuất phát từ sự biến động về doanh thu, về quy mơ kinh doanh của hộ ấn định thuế, một số vi phạm trong kê khai hĩa đơn (điều chỉnh chênh lệch giá bán ghi trên hĩa đơn so với thực tế,… Kiểm tra doanh số là một biện pháp để chống trốn thuế và gian lận thuế, tránh thất thu thuế. Một trong những biện pháp để kiểm tra doanh số hiệu quả là phải thường xuyên theo dõi và giám sát tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở để phân loại đúng hộ kinh doanh. Chi cục thuế nên phối hợp với UBND các xã, thị trấn thường xuyên kiểm sốt, nắm vững số hộ thực tế kinh doanh trên địa bàn, quy mơ kinh doanh của hộ, xác định rõ nội dung kinh doanh, phương thức kinh doanh, đưa các hộ đang kinh doanh vào quản lý, đăng ký và chứng nhận đăng ký thuế, phát hiện kịp thời các hộ mới ra kinh doanh để đơn đốc hộ đăng ký thuế mở mã số thuế. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 63 MSSV: DKN052110 Dựa vào quy mơ và ngành nghề kinh doanh để phân loại hộ kinh doanh, áp dụng biện pháp quản lý phù hợp theo hướng chuyển đổi các hộ sang nộp thuế theo kê khai, hạn chế diện hộ nộp thuế khốn, điều chỉnh kịp thời doanh thu khốn của hộ sát với doanh thu thực tế kinh doanh. Đối với hộ kê khai thuế tăng cường kiểm tra sổ sách kế tốn, chứng từ hố đơn, xử lý kịp thời các vi phạm. Đối với hộ ấn định thuế kịp thời điều chỉnh khi cĩ biến động về quy mơ, doanh thu đặc biệt là ngành ăn uống, thương mại, dịch vụ. Phối hợp với các ngành liên quan đẩy mạnh cơng tác thanh tra, điều tra, kiên quyết xử lý vi phạm về thuế của hộ kinh doanh theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế như: các hành vi chuyển giá, trốn thuế, gian lận thuế, đặc biệt là tăng cường cơng tác kiểm tra, quản lý, sử dụng hố đơn, chứng từ mua bán hàng hố, dịch vụ của hộ kinh doanh theo đúng quy định. ™ Biện pháp quản lý nợ đọng thuế: xuất phát từ tình hình nợ đọng thuế tăng qua các năm. Nợ đọng thuế là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực quản lý của cơ quan thuế. Nếu cơ quan thuế hoạt động cĩ hiệu quả, theo dõi, giám sát được chặt chẽ các khoản nợ và thực hiện được các biện pháp quản lý nợ thuế tốt thì nợ thuế cũng sẽ được giảm thiểu. Do đĩ các biện pháp cĩ thể thực hiện là: Tổ chức theo dõi quản lý nợ đúng quy trình, rà sốt tổng hợp đầy đủ, chính xác các khoản nợ thuế của từng tổ chức, cá nhân. Thực hiện các biện pháp cưỡng chế thu hồi đầy đủ, kịp thời số thuế nợ đọng cĩ khả năng thu vào ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Quản lý thuế, khắc phục ngay tình trạng để nợ đọng thuế kéo dài, chậm được xử lý. Trong đĩ chú trọng tới các khoản nợ lớn; các khoản thu do xã, thị trấn thực hiện. Kiên quyết xử phạt, cưỡng chế thi hành truy thu thuế các khoản nợ đọng thuế. Nghiêm khắc xử lý cán bộ thuế buơng lỏng quản lý để tình trạng nợ đọng thuế kéo dài. Lý giải nguyên nhân số nợ thuế, phân loại chính xác từng khoản nợ đọng thuế của từng đối tượng nộp thuế để cĩ biện pháp xử lý phù hợp: + Thứ nhất, người nợ thuế cĩ năng lực trả nợ nhưng khơng thực hiện nghĩa vụ thuế thì cơ quan thuế nên tiếp tục đơn đốc nhắc nhở, nếu khơng thực hiện thì phải áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật quản lý thuế: ngừng bán hố đơn, thu hồi giấy phép kinh doanh, ra lệnh trích khoản tiền gửi tại ngân hàng để nộp vào ngân sách, đến mức cao hơn thì tịch biên tài sản bán đấu giá để thu nộp cho NSNN. + Thứ hai, đối với khoản nợ do Doanh nghiệp đang gặp khĩ khăn về thiên tai, dịch họa, khơng đủ khả năng nộp kịp thời, cơ quan thuế nên xem xét gia hạn nợ. + Thứ ba, với các khoản nợ mà đối tượng nộp thuế chưa đồng tình với mức phải nộp, thì cơ quan thuế nên xem xét để giải quyết khiếu nại, sau đĩ tổ chức đơn đốc thu vào cho NSNN. Nên đặt cơng tác quản lý nợ thuế là một nhiệm vụ quan trọng vì quản lý nợ thuế tốt đảm bảo chống thất thu ngân sách, pháp luật thuế được thi hành nghiêm chỉnh, đồng thời thiết lập sự cơng bằng giữa các thành phần kinh tế. Cần xác định rõ cơng tác tổ Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 64 MSSV: DKN052110 chức thu nợ thuế khơng chỉ riêng trách nhiệm của Đội Quản lý và cưỡng chế nợ thuế và cịn là trách nhiệm của tồn cơ quan, nội bộ ngành thuế. Bên cạnh đĩ, cần tham mưu với UBND, Hội đồng tư vấn huyện, xã để cĩ biện pháp hỗ trợ, đơn đốc thu theo quy định. Nâng cao trách nhiệm của từng cán bộ, cơng chức trong việc xử lý, thu hồi nợ, gắn trách nhiệm cá nhân với việc khen thưởng, kỷ luật nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong cơng tác làm trong sạch nợ. ™ Biện pháp quản lý hĩa đơn, chứng từ: xuất phát từ tình hình vi phạm trong kê khai, mua bán, sử dụng hĩa đơn, chứng từ. Kinh tế theo cơ chế thị trường thì việc phải sử dụng hĩa đơn chứng từ ngày càng nhiều. Tuy nhiên nhiều Doanh nghiệp lợi dụng các hĩa đơn chứng từ để trục lợi cho mình, chiếm đoạt một khoản lớn nguồn thu ngân sách của nhà nước. Cĩ nhiều hình thức vi phạm về hĩa đơn chứng từ như: mua, sử dụng hố đơn giả; mua hố đơn thật của đơn vị khác để sử dụng; cố tình viết sai các yếu tố của hố đơn, đặc biệt là ghi sai giá để trốn lậu thuế, sử dụng hố đơn tự in khơng được sự chấp thuận của cơ quan cĩ thẩm quyền,….Do đĩ, các hành vi vi phạm về hĩa đơn, chứng từ khơng chỉ gây thiệt hại tài sản của Nhà nước thơng qua thuế mà cịn tạo ra sự khơng cơng bằng trong cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp. Vì vậy, cơng tác kiểm tra, hĩa đơn, chứng từ là một cơng tác quan trọng để quản lý thuế. Cần cĩ một số biện pháp như sau: Kiểm tra đối chiếu hố đơn đầu vào, hố đơn đầu ra của từng tổ chức, cá nhân kê khai nộp thuế giá trị gia tăng dựa trên con dấu chứng thực của từng tổ chức, cá nhân mua bán, sử dụng. Kiểm tra ngành nghề hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp để xác thực hàng hĩa, nội dung mua bán, sử dụng hĩa đơn. Tổ chức thực hiện tốt việc quản lý, sử dụng hố đơn, chứng từ theo đúng quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn luật kèm theo; hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân tự kiểm tra trong nội bộ đơn vị. Thực hiện thơng báo rộng rãi cơng khai mã số thuế, cách ghi mã số thuế của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên từng địa bàn, giúp cho các tổ chức, cá nhân cĩ thể tự kiểm tra, kiểm sốt đối tác kinh doanh, gĩp phần chống tình trạng sử dụng hố đơn giả, hố đơn khơng hợp pháp trong mua, bán hàng hố, dịch vụ. Phối hợp với UBND xã, thị trấn và Ban Quản lý thị trường ở từng địa phương cùng với các cấp ban ngành chức năng để phịng chống mua, bán sử dụng hố đơn giả để chỉ đạo và tổ chức thực hiện các biện pháp như tuyên truyền, vận động, truy quét đối tượng, ngăn chặn và đẩy lùi các hiện tượng in ấn, mua, bán và sử dụng hố đơn giả trong lưu thơng hàng hố, thanh quyết tốn tài chính ở địa phương, đồng thời xử lý nghiêm các hiện tượng vi phạm theo quy định của Pháp luật. Xuất phát từ kết quả thu thuế GTGT 3 năm qua và nguyên nhân của những vi phạm thì đây là 4 biện pháp chính Chi cục thuế nên áp dụng để chống thất thu thuế, đảm bảo nguồn thu thuế. Đây là 4 biện pháp địi hỏi phải cĩ sự hỗ trợ đồng bộ của các biện pháp khác. Đĩ là những biện pháp Chi cục thuế đã đề ra, là những nền tảng để thực hiện mục đích cuối cùng là chống thất thu thuế và đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước. Trong các biện pháp Chi cục thuế đã đề ra, tơi xin đĩng gĩp ý kiến bổ sung như sau: Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 65 MSSV: DKN052110 ™ Đối với cơng tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế: + Trang bị cơ sở vật chất, các thiết bị chuyên ngành phục vụ cơng tác tuyên truyền (điện thoại bàn, máy in, máy fax, máy chiếu, ….). + Bổ sung mới nội dung kho dữ liệu (luật thuế, chính sách thuế, văn bản, thơng tư,…). + Xây dựng hệ thống trả lời điện thoại tự động. Cơng tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế nên thực hiện đồng hành bằng cách sử dụng các phương tiện thơng tin truyền thơng đại chúng đã làm trước đây như: qua báo Tạp chí thuế nhà nước, truyền hình, phát thanh định kỳ phát sĩng hàng tuần, qua internet, áp phích,…Nhưng cần sáng tạo hơn, chẳng hạn: Nếu như qua kênh phát thanh, truyền hình cĩ thể cụ thể hĩa về những nội dung, những quy định của luật thuế thành những tình huống bằng những đoạn kịch, tiểu phẩm và phát sĩng định kỳ hàng tuần để người chơi cùng tham gia game show cĩ thưởng vừa là cách hướng luật thuế tới mọi người một cách dễ hiểu và năng động hơn so với việc tuyên truyền, giải thích “khơ” bằng lời. Tuy nhiên điều này cần cĩ sự phối hợp của Cục thuế Tỉnh, Đài phát thanh truyền hình và các cấp ban ngành chức năng cĩ liên quan. Học sinh là những người chủ tương lai của đất nước, do đĩ việc kết hợp với nhà trường, phịng giáo dục và đào tạo phổ biến những kiến thức căn bản về thuế cho các em, giúp các em hiểu rằng nộp thuế là yêu nước, là để xây dựng quê hương giàu đẹp. Điều này giúp các em thấy ý nghĩa lớn lao của cơng tác thuế và sẽ trở thành những cơng dân gương mẫu trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế sau này. Qua đĩ, các em sẽ là những thành viên tích cực với ngành thuế trực tiếp tuyên truyền cho mọi người trong gia đình, làng xĩm, bạn bè làm tốt cơng tác nộp thuế. Ư Tuyên truyền là sự thơng báo, thơng tin và hướng người ta vào việc tốt, việc cĩ ít, cĩ lợi. Do đĩ việc tuyên truyền thuế là phải thơng tin cho mọi người biết về những chính sách mới, luật mới về thuế,…Thơng qua cơng tác tuyên truyền làm cho mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội hiểu rõ tiền thuế là của dân, do dân đĩng gĩp và được sử dụng vì lợi ích của nhân dân. Nộp thuế là lợi ích Nhà nước và chính là lợi ích của cộng đồng. Mọi tổ chức cá nhân hiểu rõ được nội dung cơ bản của các chính sách thuế. Trên cơ sở đĩ, tạo sự đồng tình cao với chính sách thuế của Nhà nước, sẵn sàng và tự nguyện cung cấp thơng tin và kết hợp với cơ quan thuế để thu thuế, lên án mạnh mẽ các hành vi vi phạm về thuế, vận động mọi người thực hiện tốt các chính sách thuế của Nhà nước. Hỗ trợ phải mang tính hướng dẫn, giải thích, phục vụ các vướng mắc của người dân cũng như tiếp thu, lắng nghe những ý kiến đĩng gĩp của nhân dân trong vấn đề về thuế. Do đĩ cơng tác tuyên truyền và hỗ trợ phải đảm bảo người dân hiểu rõ, nhận thức và phải thực hiện đúng các nghĩa vụ về thuế. ™ Cải tiến và nâng cao chính sách thuế GTGT Chính sách thuế là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến sự tuân thủ thuế của DN. Một chính sách thuế ổn định, rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và cơng bằng cùng với các sắc thuế khơng chồng chéo, mâu thuẫn và cĩ thể dự đốn là nền tảng để cĩ một quá trình quản lý thuế hiệu quả, là cốt lõi của một hệ thống thuế tốt. Do đĩ việc cải tiến và nâng cao chính sách thuế GTGT nên thực hiện là: Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 66 MSSV: DKN052110 Giảm bớt số lượng nhĩm hàng hố, dịch vụ khơng chịu thuế tạo điều kiện cho việc tính thuế, khấu trừ thuế được liên hồn giữa các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân định rõ ràng, chi tiết và dễ hiểu về việc mức thuế suất áp dụng cho từng nhĩm đối tượng chịu thuế GTGT để đảm bảo cơng bằng về nghĩa vụ thuế và đơn giản trong việc tính thuế GTGT của hàng hố, dịch vụ. Hồn thiện phương pháp tính thuế, xác định ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT để thực hiện một phương pháp tính thuế khấu trừ. Tất cả các quy trình, các thủ tục, các quy định về kê khai, khấu trừ, hồn thuế phải được cụ thể hĩa đầy đủ và chặt chẽ hơn. Chẳng hạn: Qui định đối với hàng hĩa dịch vụ mua vào cĩ giá trị từ 20 triệu đồng/lần trở lên phải thanh tốn qua ngân hàng để được khấu trừ, hồn thuế GTGT. Đây là một biện pháp để hạn chế tình trạng mua bán, sử dụng hĩa đơn bất hợp pháp, gian lận trong khấu trừ hồn thuế GTGT, chống thất thu ngân sách. Ngồi ra, cĩ một số kiến nghị như sau: - Chi cục thuế nên đề nghị Cục thuế tỉnh Tiền Giang đưa ra chỉ tiêu riêng về kế hoạch thu thuế GTGT và kế hoạch thu thuế TNDN để Chi cục thuế cĩ thể phản ánh, đánh giá cho từng loại nguồn thu được tốt hơn, thiết thực hơn. - Thành lập Đội Tin học tách riêng từ Đội kê khai – Kế tốn thuế và Tin học để chuyên biệt về trách nhiệm, đào tạo chuyên sâu nghiệp vụ phục vụ ứng dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại trong thời gian tới. - Trang bị máy in cho Đội thuế liên xã. - Khuyến khích nghỉ hưu non đối với những cán bộ lớn tuổi, làm việc khơng hiệu quả. Đối với những cán bộ muốn học tập bổ sung kiến thức nhằm phục vụ cho ngành, cần kiểm tra trình độ, năng lực làm việc trước khi cho đào tạo. - Xây dựng cơ chế khuyến khích động viên bằng vật chất, tinh thần, thiết thực cho cán bộ quản lý làm tốt cơng việc và nhân viên Ủy nhiệm thu hồn thành tốt cơng tác thu. - Cán bộ quản lý phải biết lắng nghe ý kiến phản hồi từ nhân viên Ủy nhiệm thu để giúp họ giải quyết những vướng mắc nhằm thực hiện tốt cơng tác thu nộp. - Cán bộ Ủy nhiệm thu phải nâng cao tin thần trách nhiệm, thường xuyên báo cáo cơng tác thực hiện với cán bộ quản lý vào cuối mỗi ngày hoặc đầu ngày hơm sau, để cán bộ quản lý kịp thời đưa số hộ phát sinh vào sổ bộ và ngăn chặn kịp thời tình trạng cán bộ Uỷ nhiệm thu chiếm dụng tiền thuế. - Ủy nhiệm thu cho các ngân hàng quản lý thu đối với các hĩa đơn chứng từ trên 20 triệu đồng. - Thơng tin nối mạng với nhau trong ngành thuế về hố đơn đã sử dụng của cơ sở kinh doanh. Như vậy sẽ khơng cần đến việc phải xác minh hố đơn khơng hợp pháp, gian lận, trốn thuế. Nối mạng trực thuộc với Đội thuế liên xã để dễ xem xét quản lý, tra cứu số nợ cịn đọng, thực hiện tự quản tại địa phương. - Nắm sát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp để cĩ các biện pháp chủ động đánh giá các nguồn thu tăng, giảm trên địa bàn, nhất là các khoản thu trọng điểm, từ đĩ Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 67 MSSV: DKN052110 gĩp phần giúp Chi cục thuế xác định được nhiệm vụ, mục tiêu để chỉ đạo, đơn đốc thu và là cơ sở đưa ra chỉ tiêu cho kế hoạch thu thuế trong năm tới. 6.2.2. Đối với hộ sản xuất kinh doanh, người dân Để hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế ngày càng được nâng cao thì cần cĩ sự phối hợp của cơ quan thuế và người sản xuất kinh doanh. Tuy một trong những tính chất của thuế là tính cưỡng chế nhưng sự cưỡng chế này nằm ở khâu tăng cường thanh tra, kiểm tra và quy định các hình thức, mức xử phạt. Do đĩ hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT chỉ mang tính một chiều, thuộc về cơ quan thuế. Trong khi đĩ cĩ rất nhiều cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp rất nghiêm túc trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế và đĩng gĩp vào ngân sách nhà nước là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi người dân. Điều đĩ nĩi lên một tính chất khác của thuế là tính bình đẳng. Do đĩ để cơng tác quản lý thu thuế được coi là hiệu quả thật sự thì vai trị của hộ sản xuất kinh doanh, người dân cũng khá là quan trọng. Vì vậy những việc mà họ cần làm: + Chủ động tìm hiểu luật thuế trên các luật thuế, thơng tin trên báo tạp chí thuế, trên tivi và các phương tiện truyền thơng khác để tăng cường hiểu biết những kiến thức về thuế, từ đĩ khắc phục những hạn chế, sai sĩt trong thực hiện nghĩa vụ thuế. + Tham gia đĩng gĩp ý kiến khi xây dựng luật thuế, chính sách thuế, sắc thuế,… để hệ thống thuế ngày càng hồn thiện hơn. + Nhận thức, tuân thủ luật thuế: Đây là điều đáng quan tâm vì nĩ một phần thuộc về ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp, một phần thể hiện ở tính cưỡng chế của thuế là dựa vào cơng tác thanh tra kiểm tra của cơ quan thuế. + Hãy là cộng tác viên cho cơ quan thuế, tố giác, lên án khi phát hiện các trường hợp, các hành vi vi phạm về thuế như: trốn thuế, gian lận thuế, mua bán sử dụng hĩa đơn giả,…. Tĩm lại, nhìn chung qua 3 năm, Chi cục thuế đã cĩ nhiều cố gắng phấn đấu hồn thành nhiệm vụ thu NSNN. Cĩ thể nĩi nhiệm vụ thu thuế rất nặng nề, dưới sự lãnh đạo của Cục Thuế, Huyện uỷ, UBND huyện và sự phối hợp giúp đỡ của các cấp, các ngành, sự tự giác chấp hành nộp thuế của các Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh ... địi hỏi cơ quan thuế phải tiếp tục phát huy truyền thống trong các năm qua, nổ lực với quyết tâm cao hơn thì mới cĩ thể hồn thành nhiệm vụ. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 68 MSSV: DKN052110 PHỤ LỤC 1. Cách tính chỉ tiêu cho kế hoạch thu thuế GTGT Qua kết quả tình hình thu thuế tại Chi cục thuế huyện Châu Thành, nhận thấy chỉ tiêu cho kế hoạch thu thuế GTGT và TNDN là chung, khơng đưa ra chỉ tiêu riêng biệt cho kế hoạch thu thuế GTGT, nhưng để đánh giá tình hình thu thuế GTGT cần so sánh khơng chỉ kết quả thu thuế GTGT qua 3 năm mà cịn cần so sánh giữa kết quả thực thu thuế GTGT với kế hoạch thu thuế GTGT qua từng năm. Do đĩ những cơ sở để tơi đưa ra chỉ tiêu cho kế hoạch thu thuế GTGT qua các năm là dựa vào ước đốn trên cơ sở tham vấn cán bộ của cơ quan thuế. + Dựa vào kế hoạch thu thuế chung GTGT – TNDN, thực thu thuế GTGT và thực thu thuế GTGT – TNDN qua từng năm. Cụ thể: tỷ lệ % thực thu thuế GTGT trong tổng thực thu chung thuế GTGT – TNDN là cơ sở để ấn định tỷ lệ % kế hoạch thu thuế GTGT trong tổng kế hoạch thu thuế GTGT và TNDN. + Mặc dù khơng chính xác nhưng mức độ tin cậy khá cao vì tình hình thực thu thuế GTGT so với kế hoạch thu thuế GTGT (tỷ lệ % đạt) khá phù hợp với tình hình thực thu chung thuế GTGT – TNDN so với chỉ tiêu pháp lệnh cho kế hoạch thu thuế GTGT – TNDN (tỷ lệ % đạt) qua từng năm. Dựa trên cơ sở và mức độ tin cậy trên, tơi xin nêu rõ cách tính chỉ tiêu cho kế hoạch thu thuế GTGT căn cứ vào bảng số liệu sau: ĐVT: triệu đồng Năm Kế hoạch thuế GTGT và TNDN Kế hoạch thuế GTGT Thực thu thuế GTGT Thực thu thuế TNDN Thực thu thuế GTGT và TNDN 2005 17.560 8.565 8.578 17.143 2006 19.300 9.642 10.265 9.111 19.376 2007 22.370 11.852 11.031 9.860 20.891 2008 25.380 13.401 11.391 11.428 22.819 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Châu Thành) Cách tính: Kế hoạch thuế GTGT năm sau = (Thực thu thuế GTGT năm hiện tại / Thực thu chung thuế GTGT và TNDN năm hiện tại) x Kế hoạch thu thuế GTGT và TNDN năm sau. Cụ thể: + Kế hoạch thuế GTGT năm 2006 = (Thực thu thuế GTGT năm 2005 / Thực thu chung thuế GTGT và TNDN năm 2005) x Kế hoạch thu thuế GTGT và TNDN năm 2006 = (8.565/17.143) x 19.300 = 9.642 (ĐVT: triệu đồng). + Kế hoạch thuế GTGT năm 2007 = (Thực thu thuế GTGT năm 2006 / Thực thu chung thuế GTGT và TNDN năm 2006) x Kế hoạch thu thuế GTGT và TNDN năm 2007 = 10.265/19.376 x 22.370 = 11.852 (ĐVT: triệu đồng). + Kế hoạch thuế GTGT năm 2008 = (Thực thu thuế GTGT năm 2007 / Thực thu chung thuế GTGT và TNDN năm 2007) x Kế hoạch thu thuế GTGT và TNDN năm 2008 = 11.391/22.819 x 25.380 = 13.401 (ĐVT: triệu đồng). Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 69 MSSV: DKN052110 PHỤ LỤC 2. Kết quả thu thuế năm 2005 ĐVT: triệu đồng TỈ LỆ ĐẠT ( % ) SỐ TT NGUỒN THU KẾ HOẠCH NĂM 2005 SỐ THU NỘP NSNN ĐẾN 31/12/05 SO KH PHÁP LỆNH 2005 SO KH PHẤN ĐẤU 2005 SO CÙNG KỲ 2004 1 Ngồi quốc doanh 19.400 19.090 98,40 116,05 Tđĩ : Mơn bài 1.600 1.681 105,06 105,25 GTGT - TNDN 17.560 17.143 97,62 122,91 TNDN 8.578 Trong đĩ GTGT 8.565 ThuếTài nguyên 15 30 200 125 Thuế TTĐB 100 201 201 130,52 Thu khác 5 35 700 700 2 Tiền thuê đất 4 3 Lệ phí Trước bạ 800 3.340 379,55 248,32 4 Thuế SDĐNN 103 42,38 5 Thuế đất 500 702 140,45 131,46 6 Thuế CQ SDĐ 700 2.964 423,46 192,59 7 Thu Cấp Q SDĐ 1.500 3.013 200,88 133,49 8 Phí - Lệ phí 2.700 3.434 127,17 104,63 9 Thu khác NS 1.020 2.136 209,45 131,60 TỔNG CỘNG 26.700 34.786 130,29 124,23 127,54 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Châu Thành) Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 70 MSSV: DKN052110 PHỤ LỤC 3. Kết quả thu thuế năm 2006 ĐVT: triệu đồng TỈ LỆ ĐẠT ( % ) SỐ TT NGUỒN THU KẾ HOẠCH NĂM 2006 SỐ THU NỘP NSNN ĐẾN 31/12/06 SO KH PHÁP LỆNH 2006 SO KH PHẤN ĐẤU 1 2006 SO CÙNG KỲ 2005 1 Ngồi quốc doanh 21.100 21.233 100,63 111,23 Mơn bài 1.650 1.585 96,06 94,29 GTGT - TNDN 19.300 19.376 100,39 112,97 TNDN 9.111 Trong đĩ GTGT 10.265 ThuếTài nguyên 20 7 35 23,33 Thuế TTĐB 120 159 132,50 79,10 Thu khác 10 106 1.060 407,69 2 Tiền thuê đất 1 3 Lệ phí Trước bạ 2.800 3.053 109,04 91,41 4 Thuế SDĐNN 24 23,30 5 Thuế đất 550 706 128,36 100,57 6 Thuế CQ SDĐ 2.000 2.838 141,90 95,75 7 Thu Cấp Q SDĐ 2.000 3.929 196,45 130,40 8 Phí - Lệ phí 2.500 4.166 166,64 121,32 9 Thu khác NS 650 2.446 376,31 114,51 TỔNG CỘNG 31.600 38.396 121,51 102,72 110,38 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Châu Thành) Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 71 MSSV: DKN052110 PHỤ LỤC 4. Kết quả thu thuế năm 2007 ĐVT: triệu đồng TỈ LỆ ĐẠT ( % ) SỐ TT NGUỒN THU KẾ HOẠCH NĂM 2007 SỐ THU NỘP NSNN ĐẾN 31/12/07 SO KH PHÁP LỆNH 2007 SO KH PHẤN ĐẤU 2007 SO CÙNG KỲ 2006 1 Ngồi quốc doanh 24.200 22.393 92,53 93,30 111,23 Mơn bài 1.600 1.338 83,62 84,42 GTGT - TNDN 22.370 20.891 93,39 107,82 TNDN 9.860 Trong đĩ GTGT 11.031 Thuế Tài nguyên 20 Thuế TTĐB 160 93 58,13 58,49 Thu khác 50 71 142,00 66,98 2 Tiền thuê đất 2 3 Lệ phí Trước bạ 3.000 3.054 101,79 101,79 100,03 4 Thuế SDĐNN 3 12,50 5 Thuế đất 600 797 132,78 128,50 112,89 6 Thuế CQ SDĐ 3.200 3.404 106,39 106,39 119,94 7 Thu Cấp QSDĐ 3.000 5.320 177,33 118,22 135,40 8 Phí - Lệ phí 3.200 4.611 144,09 109,52 110,68 9 Thu khác NS 1.200 1.563 130,27 114,10 63,90 TỔNG CỘNG 38.400 41.147 107,15 101,10 107,16 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Châu Thành) Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 72 MSSV: DKN052110 PHỤ LỤC 5. Kết quả thu thuế năm 2008 ĐVT: triệu đồng TỈ LỆ ĐẠT ( % ) SỐ TT NGUỒN THU KẾ HOẠCH NĂM 2008 SỐ THU NỘP NSNN ĐẾN 31/12/08 SO KH PL NĂM 2008 SO KH PHẤN ĐẤU 2008 SO CÙNG KỲ 2007 1 Ngồi quốc doanh 27.000 24.500 90,74 109,40 Mơn bài 1.450 1.528 105,37 114,20 GTGT - TNDN 25.380 22.819 89,90 109,22 TNDN 11.428 Trong đĩ GTGT 11.391 Thuế Tài nguyên 10 Thuế TTĐB 80 93 116,25 100 Thu khác 80 60 75 84,50 2 Tiền thuê đất 10 22 220 1100 3 Lệ phí Trước bạ 3.500 5.964 170,40 195,28 4 Thuế SDĐNN 5 4 80 75 5 Thuế đất 1.000 871 87,10 109,28 6 Thuế CQ SDĐ 4.500 6.756 150,13 198,47 7 Thu Cấp QSDĐ 3.900 8.215 210,64 154,41 8 Phí - Lệ phí 3.800 1.774 46,68 38,47 9 Thu khác NS 1.815 5.746 316,58 367,62 TỔNG CỘNG 45.530 53.852 118,28 112,19 130,87 (Nguồn: Chi cục thuế huyện Châu Thành) Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên Trang 73 MSSV: DKN052110 TÀI LIỆU THAM KHẢO Chi cục thuế huyện Châu Thành. Báo cáo kết quả thu thuế năm 2005, 2006, 2007, 2008. Bộ Tài chánh - Tổng cục thuế. Hệ thống các văn bản pháp luật về thuế Giá trị gia tăng. NXB Thống kê Hà Nội. 1999, 2003, 2005. Bộ Tài chánh - Tổng cục thuế. Tài liệu tập huấn chương trình cải cách và hiện đại hố ngành thuế đến năm 2010. Phịng Thống Kê Tỉnh Tiền Giang. Báo cáo thống kê kinh tế xã hội năm 2006, 2007, 2008 Phịng Thống Kê huyện Châu Thành. Báo cáo thống kê kinh tế xã hội năm 2006, 2007, 2008. Tạp chí Thuế nhà nước. Số 9 [223]. Năm 2009. ThS. Nguyễn Đăng Khoa. 2007. Giáo trình thuế. Khoa Kinh tế, Trường Đại học An Giang. ThS. Nguyễn Thị Lệ Thúy. 2009. “5 yếu tố tác động đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp”. Tạp chí Thuế nhà nước. 9 [223]: 8-11. Lý Thị Thùy Trang. 2004. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế GTGT, TNDN tại Chi cục Thuế huyện Tân Châu, Tỉnh An Giang. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Tài Chính. Khoa Kinh tế, Đại học An Giang. 24.03.2007. Làm sao để chấm dứt tình trạng gian lận hố đơn GTGT?. Đọc từ: . (Đọc ngày: 24/03/2009). 31.03.2008. Luật thuế GTGT: Vì sao cần sửa đổi?. Đọc từ: (đọc ngày 25.03.2009). 27.05.2008. Tăng cường các biện pháp quản lý thuế. Đọc từ: t.aspx (Đọc ngày: 5/04/2009). 20-06-2008.Tìm hiểu về thuế GTGT (Phần 1): Nguồn gốc ra đời và sự phát triển của thuế GTGT. Đọc từ: &type=14&newsid=101 (đọc ngày: 20/4/2009). 21.03.2009. Muốn khấu trừ, hồn thuế GTGT phải thanh tốn qua ngân hàng. TCKT. Đọc từ: hoan-thue-gtgt-phai-thanh-toan-qua-ngan-2.html (đọc ngày: 21.03.2009). Duy Phương. 14.05.2007. Từ 1/7, ngành thuế đồng loạt thực hiện "một cửa". Viêt Báo. Đọc từ: cua/75159021/176/. (Đọc ngày: 14.04.2009) Các trang web tham khảo khác: ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1031.pdf
Tài liệu liên quan