BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN HỢI
ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CƠNG TÁC GIAO ðẤT,
GIAO RỪNG TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG SƠN
TỈNH HÀ TĨNH GIAI ðOẠN TỪ NĂM 1996 ðẾN 2010
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THANH LÂM
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu của tơ
118 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2156 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiệu quả công tác giao đất, giao rừng trên địa bàn huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn từ năm 1996 đến 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Hợi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
và sự đĩng gĩp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã tạo điều kiện cho tơi
hồn thành bản luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Nguyễn Thanh Lâm, là người
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Viện ðào tạo sau ðại học, Ban chủ
nhiệm Khoa Tài nguyên và Mơi trường, tập thể giáo viên và cán bộ trong
Khoa đã giúp tơi hồn thành quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Mơi
trường tỉnh Hà Tĩnh, UBND huyện Hương Sơn; Phịng Tài nguyên và Mơi
trường; Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn; Phịng Thống kê huyện
Hương Sơn và UBND các xã đã tạo điều kiện cho tơi thu thập số liệu, cung
cấp những thơng tin cần thiết để thực hiện nghiên cứu đề tài này.
Cảm ơn gia đình; các anh, chị, bạn bè đồng nghiệp đã cổ vũ và động
viên, giúp đỡ tơi trong quá trình nghiên cứu học tập và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Hợi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
1. MỞ ðẦU............................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
1.2. Mục đích..................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu ....................................................................................................... 2
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.......................................................................... 3
2.1. Chính sách đất đai của một số nước châu Á............................................. 3
2.1.1. Chính sách đất đai ở Thái Lan............................................................... 3
2.1.2. Chính sách đất đai ở Inđơnêxia ............................................................. 5
2.1.3. Chính sách đất đai của Trung Quốc....................................................... 5
2.1.4. Chính sách đất đai ở Nhật Bản .............................................................. 7
2.1.5. Chính sách đất đai ở ðài Loan .............................................................. 8
2.2. Chính sách giao đất, giao rừng ở Việt Nam............................................ 10
2.2.1. Chính sách giao đất thời kỳ năm 1945 - 1975................................... 10
2.2.2. Chính sách giao đất thời kỳ năm 1976 - 1986................................... 12
2.2.3. Chính sách giao đất thời kỳ đổi mới từ 1986 đến nay ....................... 15
2.3. Kết quả giao đất nơng, lâm nghiệp ở nước ta ......................................... 28
2.3.1. Kết quả giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình .................................. 28
2.3.2. Kết quả giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình .................................... 29
2.3.3. Tình hình sử dụng đất sau khi giao đất ............................................. 29
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 32
3.1. Các chỉ tiêu đánh giá trong điều tra nơng hộ.......................................... 32
3.1.1. Diện tích đất nơng, lâm nghiệp giao cho nơng hộ................................ 32
3.1.2. Diện tích đất đai mà hộ gia đình được giao và đang sử dụng............... 32
3.1.3. Mức độ đầu tư (TLSX, vốn) vào sản xuất nơng, lâm nghiệp ............... 32
3.1.4. Hiệu quả sử dụng đất của hộ gia đình sau khi được giao đất, giao rừng32
3.1.5. Ý kiến của người dân về chính sách giao đất, giao rừng...................... 32
3.2. ðối tượng nghiên cứu............................................................................... 33
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… iv
3.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 33
3.4.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................ 33
3.4.2. Phương pháp điều tra cơ bản............................................................... 34
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu................................................................... 34
3.4.4. Phương pháp chuyên gia ..................................................................... 34
3.4.5. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu cĩ liên quan đến đề tài... 34
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 35
4.1. ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan mơi trường...................... 35
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên............................................................................... 35
4.1.2. Các nguồn tài nguyên.......................................................................... 37
4.1.3. Thực trạng mơi trường ........................................................................ 40
4.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ......................................................... 40
4.2.1. Trên lĩnh vực kinh tế........................................................................... 40
4.2.2. Trên lĩnh vực văn hố - xã hội............................................................. 48
4.3. Tình hình sử dụng đất của huyện hương sơn, tỉnh hà tĩnh.................... 50
4.3.1. Tình hình quản lý đất đai .................................................................... 50
4.3.2. Tình hình sử dụng đất của 3 xã nghiên cứu ......................................... 56
4.3.3. Hiệu quả của cơng tác giao đất, giao rừng........................................... 75
4.3.4. Ý kiến của người dân về chính sách giao đất và các quyền sử dụng đất87
4.3.5. Những vấn đề tồn tại sau khi giao đất, giao rừng và thách thức cần giải
quyết trong quá trình thực hiện chính sách giao đất, giao rừng...................... 92
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ............................................................................. 96
5.1. Kết luận .................................................................................................... 96
5.2. ðề nghị...................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 98
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 101
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN&TTCN Cơng nghiệp và Tiểu thủ cơng nghiệp
CP Chính phủ
CT Chỉ thị
DT Diện tích
ðT ðầu tư
DTTN Diện tích tự nhiên
GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GTSX Giá trị sản xuất
HðBT Hội đồng Bộ trưởng
HTX Hợp tác xã
KHKT Khoa học kỹ thuật
KT-XH Kinh tế - xã hội
LN Lâm nghiệp
Nð Nghị định
NN Nơng nghiệp
NQ Nghị quyết
SDð Sử dụng đất
SX Sản xuất
TB-UB Thơng báo Uỷ ban
TLSX Tư liệu sản xuất
TN&MT Tài nguyên và Mơi trường
TW Trung ương
UBND Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 4.1. Cơ cấu GTSX các ngành huyện Hương Sơn qua các năm ............41
Bảng 4.2. Tình hình chăn nuơi của huyện Hương Sơn..................................42
Bảng 4.3. Hiện trạng diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính
của huyện Hương Sơn ..................................................................44
Bảng 4.4. Kết qủa giao đất, giao rừng huyện Hương Sơn .............................53
đến tháng 12/2010 ........................................................................................53
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hương Sơn năm 2010 .............54
Bảng 4.6. Cơ cấu sử dụng đất của 3 xã năm 1996.................................... - 59 -
Bảng 4.7. Cơ cấu sử dụng đất của 3 xã năm 2010.........................................64
Bảng 4.8. So sánh tình hình sử dụng đất của 3 xã trước và sau khi giao đất ...........65
Bảng 4.9. Diện tích các hộ gia đình sử dụng năm 2010 ................................67
Bảng 4.10. Tình hình đầu tư tư liệu sản xuất của các hộ gia đình (Trước và
sau khi giao đất giao rừng)............................................................69
Bảng 4.11. Mức độ đầu tư của các hộ gia đình điều tra tại 3 xã ....................71
Bảng 4.12. Tình hình vay vốn của các hộ gia đình ở 3 xã điều tra ................72
Bảng 4.13. Hướng ưu tiên đầu tư của hộ gia đình.........................................74
Bảng 4.14. Cơ cấu bình quân diện tích một số cây trồng của các hộ gia đình
sau khi giao đất giao rừng.............................................................76
Bảng 4.15. So sánh năng suất một số loại cây trồng chính trước và sau khi
giao đất.........................................................................................78
Bảng 4.16. Tình hình mua sắm tài sản của hộ gia đình ở 3 xã điều tra..........79
Bảng 4.17. So sánh tình hình tranh chấp đất đai và sử dụng đất sai mục đích ở
3 xã điểu tra sau khi giao đất ........................................................84
Bảng 4.18. Ý kiến của nơng hộ sau khi được giao đất giao rừng ở 3 xã điều tra
.....................................................................................................91
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT Tên hình ảnh Trang
Hình 4.1. Rừng keo nguyên liệu ...................................................................45
Hình 4.2. Ruộng Lúa ....................................................................................45
Hình 4.3. Ruộng Ngơ....................................................................................46
Hình 4.4. Ruộng Lạc ....................................................................................46
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vơ cùng quý giá, là tư liệu sản
xuất đặc biệt khơng thể thay thế được của nơng nghiệp, là thành phần quan
trọng hàng đầu của mơi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hĩa, xã hội, an ninh và quốc phịng. Vì thế, việc
bảo vệ và sử dụng bền vững đất nơng, lâm nghiệp giữ một vai trị vơ cùng
quan trọng. Xác định được tầm quan trọng đĩ, ðảng và Nhà nước ta đã cĩ
những chính sách đúng đắn, phù hợp trong cơng tác quản lý và khai thác sử
dụng tài nguyên đất.
Giao đất nơng, lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài vào mục đích sản xuất nơng, lâm nghiệp theo quy hoạch và kế
hoạch là một chủ chương chính sách lớn của ðảng và Nhà nước từ nhiều năm
nay, nhằm gắn lao động với đất đai tạo động lực phát triển sản xuất nơng, lâm
nghiệp từng bước ổn định và phát triển tình hình kinh tế xã hội, tăng cường an
ninh quốc phịng.”
Hương Sơn là huyện miền núi nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Hà Tĩnh,
cĩ tổng diện tích tự nhiên là 110.414,78 ha. Trong đĩ đất Lâm nghiệp là:
84.779,86 ha chiếm 76,78% tổng diện tích của tồn huyện, đất sản xuất nơng
nghiệp là 10.675,98 ha chiếm 9,67% tổng diện tích tự nhiên của tồn huyện,
nền kinh tế của huyện cịn gặp nhiều khĩ khăn. Vì vậy, việc giao đất, giao
rừng cho các hộ gia đình sử dụng ổn định, lâu dài cĩ vai trị rất to lớn trong
việc phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Nhằm đánh giá hiệu quả của cơng tác giao đất, giao rừng trên địa bàn
huyện, tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: ðánh giá hiệu quả của cơng tác
giao đất, giao rừng trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
từ năm 1996 đến 2010.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 2
1.2. Mục đích
ðánh giá ảnh hưởng của cơng tác giao đất, giao rừng đến hiệu quả sử
dụng đất nơng, lâm nghiệp trên địa bàn huyện nhằm đề xuất một số giải pháp
nâng cao cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai nĩi chung và cơng tác giao
đất, sử dụng đất nĩi riêng trên địa bàn huyện.
1.3. Yêu cầu
- ðánh giá được tình hình giao đất, giao rừng khu vực nghiên cứu.
- Xác định được những ưu điểm, hạn chế của cơng tác giao đất, giao
rừng khu vực nghiên cứu.
- ðề xuất được các giải pháp cĩ tính khả thi, phù hợp với địa bàn
nghiên cứu.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 3
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Chính sách đất đai của một số nước châu Á
2.1.1. Chính sách đất đai ở Thái Lan
Tại Thái Lan Luật ruộng đất được ban hành năm 1954 đã thúc đẩy
mạnh mẽ chính sách kinh tế xã hội của đất nước. Luật ruộng đất đã cơng nhận
tồn bộ đất đai bao gồm đất khu dân cư đều cĩ thể được mua, tậu lại từ cá thể.
Các chủ đất cĩ quyền tự do chuyển nhượng, cầm cố một cách hợp pháp, từ đĩ
Chính phủ cĩ được tồn bộ đất trồng (cĩ khả năng trồng trọt được) và nhân
dân đã trở thành người làm cơng trên đất ấy. Tuy nhiên, trong giai đoạn này
Luật ruộng đất quy định chế độ lĩnh canh ngắn, chế độ luân canh vừa. Bên
cạnh đĩ việc thu địa tơ cao, dân số tăng nhanh, tình trạng thiếu thừa đất do
việc phân hố giàu nghèo, đã dẫn đến việc đầu tư trong nơng nghiệp thấp. Từ
đĩ, năng suất cây trồng trên đất phát canh thấp hơn trên đất tự canh. Bước
sang năm 1974 Chính phủ Thái Lan ban hành chính sách cho thuê đất lúa, quy
định rõ việc bảo vệ người làm thuê, thành lập các tổ chức người địa phương
làm việc theo sự điều hành của trại thuê mướn, Nhà nước tạo điều kiện cho
kinh tế hộ gia đình phát triển. Luật cải cách ruộng đất năm 1975 quy định các
điều khoản với mục tiêu biến tá điền thành chủ sở hữu ruộng đất, trực tiếp sản
xuất trên đất. Nhà nước quy định hạn mức đối với đất trồng trọt là 3,2 ha (50
rai), đối với đất chăn nuơi 6,4 ha (100 rai), đối với những trường hợp quá hạn
mức Nhà nước tiến hành trưng thu để chuyển giao cho tá điền, với mức đền
bù hợp lý.
ðối với đất rừng, để đối phĩ với vấn đề suy thối đất, xâm lấn rừng, bắt
đầu từ năm 1979, Thái Lan thực hiện chương trình giấy chứng nhận quyền hoa
lợi, trong rừng dự trữ Quốc gia. Theo chương này, mỗi mảnh đất được chia làm
hai miền. Miền từ phía dưới nguồn nước là miền đất cĩ thể dùng để canh tác
nơng nghiệp, miền ở phía trên nguồn nước thì lại hạn chế và giữ rừng, cịn miền
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 4
đất phù hợp cho canh tác mà trước đây những người dân đã chiếm dụng (dưới
2,5 ha) thì được cấp cho người dân một giấy chứng nhận quyền hưởng hoa lợi.
ðến năm 1976 đã cĩ 600.126 hộ nơng dân cĩ đất được cấp giấy chứng nhận
quyền hưởng hoa lợi. Cùng với chương trình này, đến năm 1975 Cục Lâm
nghiệp Hồng gia Thái Lan đã thực hiện chương trình làng lâm nghiệp nhằm
giải quyết cho những hộ gia đình được ở trên đất rừng, quá trình thực hiện
chương trình này đã thành lập được 98 làng lâm nghiệp với 1 triệu hộ gia đình
tham gia.
Chương trình làng lâm nghiệp được quy định một cách chặt chẽ, mỗi
hộ gia đình trong làng được cấp từ 2 - 4 ha đất và được hưởng quyền sử dụng,
thừa kế, nhưng khơng được bán, mua hay chuyển nhượng diện tích đất đĩ.
Quá trình sản xuất của làng được sự hỗ trợ của Nhà nước về điều kiện cơ sở
hạ tầng, tiếp thị và đào tạo nghề. ði cùng với chương trình này là việc thành
lập các hợp tác xã nơng, lâm nghiệp hoạt động dưới sự bảo trợ của ban chỉ
đạo HTX (Hợp tác xã). Cục Lâm nghiệp Hồng gia sẽ ký hợp đồng giao đất
dài hạn cho các HTX yêu cầu và thành lập nhĩm chuyên gia đánh giá hiệu
quả đầu tư trên đất được giao đĩ. Thái Lan tiến hành giao được trên 200.000
ha đất gắn liền với rừng cho cộng đồng dân cư sống gần rừng, diện tích mỗi
hộ gia đình được nhận trồng rừng từ 0,8 ha đến 8 ha.
Bước sang thời kỳ những năm 90, Chính phủ Thái Lan tiếp tục chính
sách ruộng đất theo dự án mới. Trên cơ sở đánh giá, xem xét khả năng của
nơng dân nghèo, giải quyết khâu cung cầu về ruộng đất theo hướng sản xuất
hàng hố và giải quyết việc làm. Dự án này cĩ sự thoả thuận giữa Chính phủ,
chủ đất và nơng dân nhằm chia sẻ quyền lợi trong giới kinh doanh và người
sử dụng ruộng đất. Theo dự án này Chính phủ giúp đỡ tiền mua đất, mặt khác
khuyến khích đầu tư trong sản xuất nơng nghiệp, giải quyết việc làm cho
nơng dân nghèo [11].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 5
2.1.2. Chính sách đất đai ở Inđơnêxia
Nhà nước Inđơnêxia quy định mỗi hộ nơng dân ở gần rừng được nhận
khốn 2.500 m2 đất để trồng cây, hai năm đầu được phép trồng lúa cạn, hoa
màu trên diện tích đĩ và được quyền hưởng tồn bộ sản phẩm, khơng phải
nộp thuế. Quá trình sản xuất của nơng dân được Cơng ty Lâm nghiệp hỗ trợ
giống, phân bĩn, thuốc bảo vệ thực vật dưới hình thức cho vay. Sau khi thu
hoạch người nơng dân phải hồn trả lại giống đã vay, cịn phân bĩn và thuốc
bảo vệ thực vật chỉ phải trả 70%, nếu mất mùa thì khơng phải trả vốn vay đĩ
[11]. Bên cạnh đĩ, thơng qua các hoạt động khuyến nơng, khuyến lâm Nhà
nước cịn tổ chức hướng dẫn kỹ thuật, tập huấn làm nghề cho người dân, hỗ
trợ xây dựng cơ sở hạ tầng tại nơi họ sinh sống. Từ đĩ, việc quản lý rừng và
đất rừng ở Inđơnêxia bước đầu đã thu được những kết quả đáng kể [11].
2.1.3. Chính sách đất đai của Trung Quốc
Trong những năm qua việc khai thác và sử dụng đất đai, tài nguyên
rừng ở Trung Quốc được điều chỉnh bởi hàng loạt các văn bản chính sách
pháp luật đất đai. Do vậy, quá trình sản xuất nơng, lâm nghiệp ở Trung Quốc
đã phát triển và đạt được những kết quả tốt[19]:
ðã cải thiện được mơi trường sinh thái và nâng cao sản xuất gỗ. ðất
canh tác được Nhà nước bảo hộ đặc biệt, khống chế nghiêm ngặt việc chuyển
đổi mục đích đất nơng nghiệp sang đất khác. Mỗi hộ nơng dân chỉ được dùng
một nơi làm đất ở với diện tích giới hạn trong định mức quy định tại địa
phương. ðất thuộc sở hữu tập thể thì khơng được chuyển nhượng, cho thuê vào
mục đích phi nơng nghiệp. ðối với đất lâm nghiệp trước những năm 1970,
Chính phủ Trung Quốc đã chỉ đạo nơng dân trồng cây bằng biện pháp hành
chính, nên hiệu quả trồng rừng thấp, giữa lợi ích cộng đồng và lợi ích của
người dân chưa cĩ sự phối kết hợp. Bước sang giai đoạn cải cách nền kinh tế,
Chính phủ Trung Quốc đã quan tâm khuyến khích hỗ trợ nơng dân kinh doanh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 6
lâm nghiệp. Trung Quốc luơn coi trọng việc áp dụng luật pháp để phát triển
lâm nghiệp, bảo vệ rừng và làm cho lâm nghiệp hoạt động cĩ hiệu quả. Hiến
pháp Trung Quốc đã quy định "Nhà nước phải tổ chức thuyết phục nhân dân
trồng cây bảo vệ rừng". Kể từ năm 1984 Luật Lâm nghiệp quy định “…xây
dựng rừng, lấy phát triển rừng làm cơ sở, phát triển mạnh mẽ việc trồng cây mở
rộng phong trào bảo vệ rừng, kết hợp khai thác rừng trồng...”. Từ đĩ ở Trung
Quốc tồn xã hội tham gia cơng tác lâm nghiệp, Chính phủ chỉ đạo cán bộ cĩ
trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo mỗi cấp hồn thành nhiệm vụ kế hoạch của cấp
mình, quá trình thực hiện chính sách này nếu tốt sẽ được khen thưởng, ngược
lại sẽ bị xử lý.
Giai đoạn từ năm 1979 - 1992 Trung Quốc đã ban hành 26 văn bản về
Pháp luật, Nghị định, Thơng tư và Quy định liên quan đến cơng tác quản lý
bảo vệ tài nguyên rừng.
ðầu năm 1980 Trung Quốc ban hành Nghị định về vấn đề bảo vệ tài
nguyên rừng, một trong những điểm nổi bật của Nghị định này là thực hiện chủ
trương giao cho chính quyền các cấp từ TW đến cấp tỉnh, huyện, tiến hành cấp
chứng nhận quyền chủ đất rừng cho tất cả các chủ rừng là những tập thể và tư
nhân. Luật Lâm nghiệp đã xác lập các quyền của người sử dụng đất (chủ đất)
quyền được hưởng hoa lợi trên đất mình trồng, quyền khơng được phép xâm
phạm đến quyền lợi hợp pháp và lợi ích của chủ rừng, chủ đất rừng. Nếu tập
thể hay cá nhân hợp đồng trồng rừng trên đất đồi trọc của Nhà nước hay của
tập thể, cây đĩ thuộc về chủ cho hợp đồng và được xử lý theo hợp đồng.
Bên cạnh đĩ quá trình quy hoạch đất nơng, lâm nghiệp, chăn nuơi bảo vệ
nguồn nước, phát triển cơng nghiệp, dân số và giao thơng nhằm sử dụng đất cĩ
hiệu quả ở miền núi được Chính phủ Trung Quốc quan tâm. Trung Quốc từng
bước đưa sản xuất nơng, lâm nghiệp vào hệ thống phát triển nơng thơn để tăng
trưởng kinh tế, loại bỏ nghèo nàn. Bắt đầu từ năm 1987, Nhà nước đã thực hiện
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 7
chương trình giúp đỡ nhân dân thốt khỏi nghèo nàn trong những huyện nghèo,
cĩ thu nhập bình quân đầu người dưới 200 nhân dân tệ. Các huyện nghèo ở
miền núi là đối tượng quan trọng thích hợp để phát triển lâm nghiệp.
Trung Quốc đã thực hiện chính sách phát triển trại rừng, kinh doanh đa
dạng, sau khi thực hiện cấp GCNQSDð (Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất). Từ đĩ các trại rừng kinh doanh hình thành bước đầu đã cĩ hiệu quả. Lúc
đĩ ngành lâm nghiệp được coi như cơng nghiệp cĩ chu kỳ dài nên được Nhà
nước đầu tư hỗ trợ các mặt như:
- Vốn, khoa học kỹ thuật, tư vấn xây dựng các loại rừng, hỗ trợ dự án
chống cát bay.
- Mỗi năm Chính phủ trích 10% kinh phí để đầu tư cho quá trình khai
khẩn đất phát triển nơng, lâm nghiệp, hỗ trợ các hộ nơng dân nghèo.
- Quy định trích 20% tiền bán sản phẩm lại để làm vốn phát triển nơng,
lâm nghiệp.
2.1.4. Chính sách đất đai ở Nhật Bản
Tháng 12 năm 1945 Nhật Bản đã ban hành Luật cải cách ruộng đất lần
thứ nhất với mục đích là xác định quyền sở hữu ruộng đất cho người dân và
buộc địa chủ chuyển nhượng ruộng đất nếu cĩ trên 5 ha.
Quá trình cải cách ruộng đất lần thứ nhất tại Nhật Bản ban đầu đã mang
lại kết quả đáng kể, song lúc đĩ vai trị kiểm sốt của Nhà nước đối với đất
đai chưa được chặt chẽ. Do vậy, Nhật Bản tiến hành cải cách ruộng đất lần
thứ hai với nội dung:
- Nhằm xác lập vai trị kiểm sốt của Nhà nước đối với việc thực hiện
chuyển nhượng quyền sở hữu ruộng đất là thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
- Xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nơng dân nhằm giảm địa tơ.
- Nhà nước đứng ra mua và bán đất phát canh của địa chủ nếu vượt quá
1 ha. Ngay cả với tầng lớp phú nơng, cĩ diện tích quá 3 ha nếu sử dụng khơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 8
hợp lý Nhà nước cũng trưng thu một phần.
Như vậy, qua hai lần cải cách ruộng đất bằng những chính sách cụ thể đã
làm thay đổi quan hệ sở hữu cũng như kết cấu sở hữu ruộng đất ở Nhật Bản đĩ
là: Nhà nước đã khẳng định được vai trị kiểm sốt đối với việc quản lý và sử
dụng đất đai, người dân đã thực sự làm chủ đất để yên tâm đầu tư phát triển sản
xuất [19].
2.1.5. Chính sách đất đai ở ðài Loan
Chính phủ ðài Loan tiến hành cải cách ruộng đất theo phương pháp
hồ bình, thực hiện khẩu hiệu "người cày cĩ ruộng" từng bước theo phương
thức thị trường cĩ sự quản lý của Nhà nước.
Quá trình cải cách ruộng đất của ðài Loan được thực hiện theo từng
giai đoạn phát triển của từng thời kỳ mà họ cĩ những chính sách điều chỉnh cụ
thể cho phù hợp với từng thời kỳ đĩ [28]:
- Bắt đầu từ năm 1949 và đến nay họ đã tiến hành giảm địa tơ để giảm
gánh nặng về kinh tế cho nơng dân đĩ là: Giảm tơ 37,5%, thực hiện với tính
tốn rằng 25% sản lượng nơng nghiệp là dùng cho chi phí sản xuất, phần
thặng dư (75%) được chia đơi cho tá điền và địa chủ.
- Sau khi hồn thành việc giảm tơ, đến năm 1951 họ cĩ chính sách bán
đất cơng cho nơng dân với giá bằng 2,5 lần sản lượng hàng năm của thửa đất
và thanh tốn trong 10 năm. Nơng dân cũng cĩ thể thanh tốn sớm hơn nếu
muốn, từ đĩ Nhà nước lập được quỹ cải cách ruộng đất.
- ðến năm 1953 họ tiếp tục cải cách ruộng đất đĩ là chính sách cho
người cày cĩ ruộng. ðịa chủ được giữ lại 3 ha lúa nước và 6 ha đất màu, cịn
số diện tích dư thừa cịn lại thì Nhà nước sẽ tiến hành trưng mua và bán lại
cho nơng dân. Giá trưng mua và giá bán lại đều bằng 2,5 lần sản lượng hàng
năm của thửa đất, tính theo sản phẩm thu được sau sản xuất (bằng gạo) để
khơng chịu ảnh hưởng của lạm phát và được thanh tốn 20 lần trong 10 năm,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 9
giấy chứng nhận quyền sở hữu ruộng đất được cấp ngay sau lần thanh tốn
đầu tiên. ðịa chủ được nhận 70% bằng trái phiếu đất đai để lấy hiện vật (gạo
hoặc khoai lang) với lãi suất 4%/năm, 30% cịn lại được chuyển thành cổ
phần của doanh nghiệp Nhà nước (cơng ty phát triển nơng, lâm nghiệp, cơng
ty giấy và bột giấy, cơng ty cơng nghiệp mỏ và cơng ty xi măng). Kết quả là
139.250 ha đã được bán cho 194.820 hộ nơng dân và 4 cơng ty của Nhà nước
đã được bán cho các địa chủ.
Trong nơng nghiệp, ngay những năm 50, kinh tế trang trại được hình
thành và được Nhà nước tạo điều kiện cho mơ hình kinh tế trang trại ở nơng
thơn được phát triển, thơng qua các biện pháp tích cực để hiện đại hố nơng
nghiệp. Ở các làng xã, các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp được mở mang.
Trong quá trình cơng nghiệp hố nơng thơn, cơng nghiệp chế biến nơng
sản, thực phẩm vừa đáp ứng nhu cầu phục vụ nơng nghiệp tại chỗ, vừa thu hút
lao động địa phương, tạo nhiều việc làm mới. Cơng nghiệp hố nơng thơn ở
ðài Loan đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động (ví dụ năm 1952, lao
động nơng nghiệp chiếm 56,1%, lao động cơng nghiệp chiếm 16,9%, lao động
dịch vụ chiếm 27%. ðến năm 1992, các chỉ số đĩ là 12,9%; 40,2% và 46,9%).
* Nhận xét:
Như vậy, các chủ trương, chính sách về đất đai của các nước Châu Á
đều hướng tới mục đích xác lập quyền sở hữu hoặc sử dụng đất cho người
sử dụng đất. ðể từ đĩ người dân an tâm đầu tư sản xuất, bên cạnh đĩ quá
trình sản xuất của người dân trên đất luơn được sự hỗ trợ từ phía Nhà nước,
nhằm mục đích tăng cường hiệu quả sử dụng đất về các mặt kinh tế xã hội
và mơi trường. Do đĩ, việc xem xét, đánh giá hiệu quả sử dụng đất của
người dân, từ đĩ cho ta đánh giá được hiệu quả của cơng tác giao đất, giao
rừng của Nhà nước.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 10
2.2. Chính sách giao đất, giao rừng ở Việt Nam
2.2.1. Chính sách giao đất thời kỳ năm 1945 - 1975
2.2.1.1. Giai đoạn 1945 - 1954
Chỉ sau một ngày tuyên bố độc lập, ngày 03/09/1945 Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã ký sắc lệnh "tồn dân tham gia sản xuất nơng nghiệp", sau đĩ là sắc
lệnh giảm tơ, tịch thu và chia cấp ruộng đất của thực dân Pháp và Việt gian
phản động cho dân nghèo, chia lại cơng điền cơng thổ.
Vào giai đoạn năm 1952 - 1953 giai cấp nơng dân lao động bao gồm
trung nơng, bần nơng, cố nơng chiếm 92,5% dân số và 70,7% tổng diện tích
đất canh tác, bước đầu đã cĩ sự thay đổi về cơ cấu sở hữu và sử dụng. Tuy
nhiên, chính sách ruộng đất vẫn chưa được giải quyết cơ bản theo yêu cầu
"người cày cĩ ruộng"; số hộ nơng dân khơng cĩ ruộng hoặc thiếu ruộng cịn
nhiều. Bất cơng trong quan hệ ruộng đất cịn tồn tại trên diện rộng. Vào lúc đĩ
trên các mặt trận chiến trường đang cần động viên sức người, sức của gấp bội
để dốc tồn lực lượng vào cuộc quyết chiến chiến lược. Trong bối cảnh đĩ,
hội nghị TW 5 khĩa II họp tháng 11/1953 đã thơng qua cương lĩnh ruộng đất
và quyết định tiến hành cải cách ruộng đất; ngay sau đĩ tháng 12/1953 Quốc
Hội thơng qua Luật cải cách ruộng đất [14].
Do hồn cảnh cịn kháng chiến nên cuộc cải cách ruộng đất chưa thể
triển khai rộng khắp; cho đến trước khi hịa bình lập lại (tháng7/1954) mới
tiến hành được 5 đợt giảm tơ và bắt đầu đợt 1 cải cách ruộng đất trong các
vùng tự do ở 53 xã thuộc các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Thanh Hĩa...
Thời gian này cĩ hàng ngàn hécta ruộng đất và một số tư liệu sản xuất khác
của giai cấp địa chủ bị tịch thu, trưng thu hoặc trưng mua và sau đĩ đem chia
trực tiếp cho nơng dân. Thành quả bước đầu đã tác động tích cực đến tinh
thần chiến đấu của các chiến sĩ ngồi mặt trận và đời sống nơng dân ở những
nơi tiến hành cải cách ruộng đất được cải thiện một bước.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 11
Như vậy, ruộng đất chia cấp cho nơng dân trong thời kỳ cách mạng dân
tộc dân chủ ở miền Bắc (1945 - 1954) là 810.000 ha, trong đĩ ruộng đất của
thực dân Pháp là 30.000 ha, của địa chủ là 380.000 ha, ruộng đất cơng và nửa
cơng là 375.700 ha. Về cơ bản trên tồn miền Bắc sau cải cách ruộng đất, chế
độ sở hữu ruộng đất của thực dân và phong kiến đã chuyển thành chế độ sở
hữu ruộng đất cá thể của nơng dân [14].
2.2.1.2. Giai đoạn 1954 - 1975
Trong 3 năm khơi phục kinh tế (năm 1955 - 1957) quyền sở hữu và sử
dụng ruộng đất được bảo đảm bằng pháp luật, hàng loạt các chính sách mới
như khuyến khích chăn nuơi, phát triển nghề cá, hình thành các hình thức tổ
đổi cơng, hợp tác đã tạo ra sự chuyển biến vượt bậc trong sản xuất và đời
sống của nơng dân, 85% diện tích đất bỏ hoang vì chiến tranh ở miền Bắc đã
được phục hĩa, sản lượng lương thực năm 1957 đạt 3,947 triệu tấn (đây là
sản lượng cao nhất so với trước cách mạng), đời sống nhân dân được cải
thiện rõ rệt.
Mặt khác, chính sách ruộng đất của Nhà nước ta từ khi bắt đầu hợp tác
hĩa năm 1958 về sau, đã thể hiện nhất quán một chế độ cơng hữu bao gồm sở
hữu tập thể và sở hữu Nhà nước. Quyền sở hữu cá thể về ruộng ._.đất dần bị thu
hẹp và hầu như được xĩa bỏ hồn tồn, theo các thời kỳ hợp tác hĩa - tập thể
hĩa ngày càng cao, nhưng tất cả nằm trong quyền quản lý tối cao của Nhà nước.
Thực chất của phong trào hợp tác hĩa nơng nghiệp là tập thể hĩa các tư
liệu sản xuất chủ yếu của nơng dân, hàng đầu là ruộng đất và sức lao động.
Cĩ thể nĩi đây là "cuộc cải cách ruộng đất" lần thứ hai nhằm thiết lập chế độ
sở hữu tập thể về ruộng đất trong các tổ chức HTX, theo mức độ từ thấp lên
cao. Năm 1957 mới cĩ 45 HTX nhưng đến năm 1975, mơ hình tập thể hĩa
nơng nghiệp đạt tới đỉnh điểm, số HTX nơng nghiệp cĩ 17.000 HTX. Trong
đĩ HTX bậc cao chiếm 90% tổng số HTX; tổng số hộ xã viên HTX chiếm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 12
95,6% số hộ nơng dân tồn miền Bắc, tổng số hộ xã viên bậc cao chiếm
96,4% tổng số hộ xã viên. Bình quân số hộ xã viên một HTX là 199 hộ, bình
quân số lao động trong độ tuổi của một HTX là 337 người. Bình quân số diện
tích canh tác một HTX là 115 ha [14].
Thực tế cho thấy, HTX cĩ quy mơ càng lớn, quản lý tập trung thống nhất
thì hiệu quả kinh tế mang lại càng thấp. Các hộ gia đình xã viên thu nhập kinh
tế từ tập thể ngày càng giảm, trong khi đĩ thu nhập của xã viên từ đất 5% để lại
làm kinh tế phụ gia đình trở thành bộ phận thu nhập quan trọng, cĩ nơi chiếm
tới trên dưới 50% tổng thu nhập của hộ gia đình. Từ cuối năm 1973 đến đầu
năm 1975 cĩ đến 1.098 HTX tan rã, nhiều HTX đành phải chấp nhận những
biện pháp nhằm nới lỏng cho xã viên mượn đất, gia cơng chăn nuơi cho hộ gia
đình, hoặc khốn trắng cho đội sản xuất quản lý, ăn chia theo đội sản xuất [26].
ðến năm 1975, HTX nơng nghiệp ở miền Bắc bộc lộ ngày càng nhiều
mặt hạn chế, yếu kém mặc dù cơ sở vật chất tăng lên rõ rệt, mức đầu tư cũng
tăng lên nhiều, nhưng diện tích gieo trồng bị giảm sút, chi phí sản xuất tăng
vọt, sản lượng lương thực dậm chân tại chỗ, bình quân đầu người về lương
thực giảm sút, thu nhập của xã viên thấp, tệ nạn tham ơ, lãng phí, thất thốt
của tập thể, tiêu hao tiền vốn, vật tư tăng lên đến mức nghiêm trọng [14].
2.2.2. Chính sách giao đất thời kỳ năm 1976 - 1986
Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, đất nước thống nhất, ðảng đặc biệt
chú trọng xây dựng sự thống nhất về cơ cấu kinh tế - xã hội. Năm 1976, để
xĩa bỏ những tàn tích làm cho nơng dân khơng cĩ ruộng hoặc thiếu ruộng,
đồng thời để tạo điều kiện thuận lợi cho cơng cuộc cải tạo XHCN và xây dựng
CNXH ở nơng thơn miền Nam, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 188/CP
ngày 25/09/1976 về chính sách xĩa bỏ triệt để tàn tích chiếm hữu ruộng đất và
các hình thức bĩc lột thực dân, phong kiến ở miền Nam; những vấn đề cần
được ưu tiên tập trung giải quyết là quốc hữu hĩa tồn bộ đất đai và chia cấp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 13
đất ruộng cho nơng dân lao động.
- Quyết định số 272/CP ngày 03/10/1977 của Hội đồng Chính phủ "Về
chính sách đối với HTX mở rộng diện tích phát triển nơng, lâm nghiệp, xây
dựng vùng kinh tế mới, thực hiện định canh, định cư".
- Chỉ thị 100/CT-TW ngày 13/1/1981 của Ban chấp hành Trung ương
ðảng "Về cải tiến cơng tác khốn mở rộng các cơng tác khốn sản phẩm đến
nhĩm lao động và người lao động trong hợp tác xã nơng nghiệp".
- Quyết định số 184/HðBT ngày 06/11/1982 của Hội đồng Bộ trưởng
"Về đẩy mạnh giao đất, giao rừng cho tập thể nơng dân trồng cây rừng".
- Chỉ thị 29/CT-TW ngày 12/11/1983 của Ban chấp hành Trung ương
ðảng "Về đẩy mạnh cơng tác giao đất, giao rừng và tổ chức kinh doanh theo
phương thức nơng lâm kết hợp".
Ngày 18/01/1984, Ban bí thư ban hành Chỉ thị 35 về khuyến khích phát
triển kinh tế gia đình: “về đất, cho phép các hộ gia đình nơng dân tận dụng
mọi nguồn lực đất đai mà HTX, nơng, lâm trường chưa sử dụng hết để đưa
vào sản xuất”.
ðối với miền núi, Ban bí thư đã ban hành Chỉ thị 29 ngày 21/11/1983 và
Chỉ thị 56 ngày 29/01/1985 về giao đất, giao rừng cho hộ nơng dân và việc
củng cố quan hệ sản xuất ở miền núi. TW nhận định: “do những hạn chế về cơ
chế quản lý cũ, thế mạnh của miền núi khơng được phát huy, tài nguyên đồi rừng
ngày càng cạn kiệt, đời sống của nơng dân vẫn nghèo nàn và lạc hậu...” TW chủ
trương thực hiện việc giao đất, giao rừng đến hộ nơng dân, gắn quyền hạn, trách
nhiệm và lợi ích vật chất để khuyến khích nơng dân trồng rừng trên đất trống,
đồi núi trọc; nơng dân được quyền thừa kế tài sản trên đất trồng rừng và cây
cơng nghiệp dài ngày... đối với vùng núi cao khơng nhất thiết tổ chức HTX mà
phát triển kinh tế hộ gia đình và thiết lập quan hệ Nhà nước - nơng dân theo đơn
vị bản, buơn; trong HTX thực hiện cơ chế khốn gọn cho hộ xã viên.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 14
Riêng đối với nơng nghiệp miền Nam, Ban bí thư cĩ Chỉ thị số 19 ngày
03/05/1983 "về hồn thành điều chỉnh ruộng đất, đẩy mạnh cải tạo XHCN đối
với nơng nghiệp" và Thơng báo số 44 ngày 13/07/1984 của Ban bí thư "về ý
kiến tiếp tục cải tạo XHCN đối với nơng nghiệp miền Nam", đã chỉ ra: "... hỗ
trợ những nơng dân nghèo mới được chia cấp ruộng đất để cĩ điều kiện sử
dụng ruộng đất cĩ hiệu quả, phát triển sản xuất, cải thiện đời sống... ở những
nơi đã điều chỉnh, song cịn chênh lệch ít nhiều về ruộng đất trong nội bộ
nơng dân, thì kết hợp với xây dựng tập đồn và thực hiện khốn sản phẩm để
giải quyết tiếp..." Chỉ thị nêu rõ: "các tập đồn sản xuất và HTX nơng nghiệp
đã thu hút 45,6% nơng hộ, 38% diện tích đất đai; cĩ nơi như Tiền Giang đã cĩ
đến trên 80% nơng hộ tham gia lối làm ăn tập thể...".
Như vậy, trong vịng 5 năm thi hành Chỉ thị 100 của Ban bí thư và các
Chỉ thị, Nghị quyết khác của TW về cải tạo và quản lý nơng nghiệp, cĩ liên
quan về chính sách ruộng đất, mặc dù vẫn cịn gặp rất nhiều khĩ khăn về vốn
đầu tư, về vật tư cung ứng cho nơng nghiệp nhưng sản lượng lương thực tăng
27%, năng suất lúa tăng 23,8%, diện tích cây cơng nghiệp tăng 62,1%, đàn
trâu, bị tăng 33,2%, đàn lợn tăng 22,1%. Tốc độ tăng trưởng nơng nghiệp bình
quân hàng năm cao hơn hẳn các thời kỳ trước. Tổng sản lượng nơng nghiệp
tăng 6%, thu nhập quốc dân trong nơng nghiệp tăng 5,6%, lương thực bình
quân đầu người năm sau cao hơn năm trước [14].
Nhìn chung sau 10 năm kể từ khi thống nhất đất nước, những tàn tích
chiếm hữu ruộng đất của chế độ thực dân phong kiến được xố bỏ hồn tồn.
Người dân được chia cấp ruộng đất và làm ăn tập thể theo mơ hình HTX
nhưng đã bộc lộ một số hạn chế. Chính sách khốn sản phẩm đến người lao
động ra đời đã khắc phục được tình trạng kém hiệu quả trong sản xuất và từng
bước phát triển sản xuất, cải thiện đời sống cho nhân dân. ðây là một thành
tựu lớn đáng ghi nhận của thời kỳ này.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 15
2.2.3. Chính sách giao đất thời kỳ đổi mới từ 1986 đến nay
Thời kỳ đổi mới ở Việt Nam đã đánh dấu bởi Nghị quyết ðại hội ðảng
lần thứ VI tháng 12/1986 với tư tưởng chỉ đạo là triệt để xố bỏ cơ chế quan
liêu bao cấp,... chuyển sang nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần, vận động
theo cơ chế cĩ sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Và
sau đĩ đường lối đổi mới được bổ sung hồn thiện dần trong các Nghị quyết
hội nghị Trung ương và các đại hội tiếp theo. ðường lối này được Nhà nước
thể chế hố bằng Hiến pháp (1992), Luật ðất đai 1988, 1993, Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật ðất đai 1988, 2001. Luật bảo vệ phát triển rừng năm
1991, Luật bảo vệ mơi trường năm 1994 và các văn bản pháp luật khác.
Chỉ thị 100-CT/TW ngày 13/1/1981 của Ban chấp hành Trung ương
ðảng (khốn 100) cịn một số nhược điểm làm hạn chế vai trị kinh tế nơng hộ
của nơng dân, nên tháng 4/1988 Bộ chính trị Trung ương ðảng (khố VI) đã
đề ra Nghị quyết 10-NQ/TW "Về đổi mới kinh tế nơng nghiệp" và sau đĩ là
Nghị quyết hội nghị Trung ương lần thứ VI (khố VI), yêu cầu cơ bản của các
Nghị quyết này là giải phĩng mạnh mẽ sức sản xuất nhằm khai thác hợp lý
tiềm năng lao động, đất đai, tăng sản lượng nơng sản hàng hố lấy hộ xã viên
làm đơn vị kinh tế tự chủ (khốn hộ), thực hiện chính sách một giá, thương
mại hố vật tư, nơng dân chỉ cĩ một nghĩa vụ nộp thuế. Với chính sách đúng
đắn này, Nghị quyết 10 đã làm cho sản xuất nơng nghiệp và nơng thơn cĩ
những chuyển biến tích cực, làm nền mĩng cho chính sách đổi mới trong
nơng nghiệp và nền kinh tế quốc dân.
2.2.3.1. Giai đoạn 1986 - 1993
Chủ trương của Nhà nước trong giai đoạn này là phát triển nền kinh tế
nhiều thành phần, ngồi thành phần kinh tế quốc doanh, tập thể, Nhà nước cĩ
chủ trương giao đất cho hộ gia đình và cá nhân, điều này đã khuyến khích rất
nhiều người nhận diện tích đất trống, đồi núi trọc để đầu tư vốn trồng rừng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 16
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cĩ quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh bằng
nhiều hình thức thích hợp tuỳ điều kiện cụ thể theo từng vùng như vườn rừng,
trại rừng, vườn cây cơng nghiệp, cây ăn quả, lương thực, thực phẩm, dược
liệu kết hợp với cây rừng (nơng lâm kết hợp).
Song song với việc thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW ngày 05/04/1988
của Bộ Chính trị, ngày 19/08/1991 Luật bảo vệ và phát triển rừng đã được
Nhà nước cơng bố, ðiều 1 của Luật đã xác định: “Nhà nước giao rừng, đất
trồng rừng cho tổ chức và cá nhân để phát triển và sử dụng ổn định, lâu dài
theo quy hoạch và kế hoạch của Nhà nước”; Tổ chức và cá nhân đang sử dụng
hợp pháp đất trồng rừng được tiếp tục sử dụng theo quy định của Luật, ðiều
3: “Nhà nước bảo hộ quyền lợi hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
đầu tư lao động, tiền vốn, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật cơng nghệ vào
các việc gây trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác, chế biến”.
Ngày 15/09/1992 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành Quyết định
327/CT (gọi tắt là chương trình 327): “Về việc ban hành một số chủ trương,
chính sách sử dụng đất trống đồi núi trọc, rừng, bãi bồi, ven biển và mặt nước
hoang”. Nội dung chủ yếu của chương trình 327 là tập trung để cải tạo mới rừng
phịng hộ và rừng đặc dụng gồm: bảo vệ rừng, khoanh nuơi tái sinh, trồng rừng
gắn nơng nghiệp với lâm nghiệp vừa khơi phục lại mơi trường sinh thái, giải
quyết một số việc làm, tăng thu nhập, từng bước cải thiện và nâng cao đời sống
của đồng bào các dân tộc, tham gia tích cực vào chương trình xố đĩi, giảm
nghèo, điều chỉnh lại lao động dân cư giữa các vùng. Qua đây nhận thức về bảo
vệ và chăm sĩc rừng, lâm nơng kết hợp, tiếp thu kỹ thuật thâm canh, ý thức về
sản xuất hàng hố của đồng bào dân tộc vùng núi đã được nâng lên một bước.
2.2.3.2. Giai đoạn từ 1993 - 2003
Luật ðất đai năm 1993 được Quốc hội khố IX thơng qua ngày
14/7/1993. ðây là một bộ Luật quan trọng thể hiện chủ trương chính sách lớn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 17
của ðảng và Nhà nước ta về đất đai cụ thể hố ðiều 17 và 18 Hiến pháp 1992
Nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Thể chế hố đường lối cơ bản của
ðảng mà trực tiếp là Nghị quyết Hội nghị lần thứ V của Ban chấp hành Trung
ương ðảng tháng 6 năm 1993.
Luật ðất đai năm 1993 được Quốc hội thơng qua đã đánh dấu kết quả
một quá trình nghiên cứu, vận dụng thực tiễn để thể chế hố các chính sách
mới về đất đai, vừa đảm bảo phát huy quan hệ sở hữu tồn dân, phù hợp với
cách vận hành mới của một nền kinh tế hàng hố bắt đầu tiếp cận với cơ chế
thị trường. Bên cạnh đĩ, Luật ðất đai năm 1993 trong quá trình thực hiện vẫn
cịn bộc lộ một số bất cập chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội,
do đĩ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ðất đai năm 1998 và 2001
đã cĩ những vấn đề nổi bật đáng lưu ý như:
- Hộ gia đình cá nhân là đối tượng được giao đất sản xuất nơng, lâm
nghiệp, thay vì giao cho HTX và tập đồn nơng, lâm nghiệp như trước đây.
- Người sử dụng đất cĩ quyền sử dụng ổn định, lâu dài, ngồi ra cịn cĩ
các quyền "Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, gĩp vốn" tạo cơ
sơ pháp lý về những lợi ích cụ thể để người sử dụng đất thực sự làm chủ về sử
dụng và kinh doanh trên đất được giao.
- ðã khẳng định đất cĩ giá và Nhà nước xác định giá đất để tính thuế
chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, tính giá trị tài sản khi giao
đất, bồi thường thiệt hại khi bị thu hồi đất.
Ngồi ra, Luật ðất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ sung năm 1998, 2001
cịn đề cập nhiều vấn đề đổi mới khác như quy định mức hạn điền, thời hạn sử
dụng đất, đất dành cho nhu cầu cơng ích. ðây là những quy định cụ thể hố
bằng các Nghị định 64-CP ngày 27/9/1993, Nghị định 85/CP ngày
28/08/1999 của Chính phủ ban hành quy định về giao đất nơng nghiệp và
Nghị định số 02/CP ngày 15/01/1994, Nghị định 163/1999/Nð-CP ngày
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 18
16/11/1999 về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp [6],[7],[8],[9].
a. Những quy định về giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân
Chủ trương giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn
định, lâu dài vào mục đích sản xuất nơng nghiệp được quy định tại ðiều 18 Hiến
pháp 1992, ðiều 1, ðiều 12 Luật ðất đai năm 1993, Nghị định 64-CP ngày
27/09/1993, Nghị định 85/CP ngày 28/08/1999 của Chính phủ ban hành quy
định về giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài
vào mục đích nơng nghiệp, được thể hiện bằng các quy định về đối tượng được
giao, quỹ đất được giao, nguyên tắc giao, thời hạn và hạn mức giao [6].
* ðối tượng được giao đất nơng nghiệp để sử dụng ổn định, lâu dài
- Các nhân khẩu thường trú tại địa phương kể cả những người đang làm
nghĩa vụ quân sự.
- Những đối tượng cĩ nhu cầu sử dụng đất để sản xuất nơng nghiệp thì
UBND xã, phường, thị trấn căn cứ vào quỹ đất của địa phương, xét đề nghị
UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giao đất.
+ Những người sống bằng nghề nơng nghiệp cư trú tại địa phương
nhưng chưa cĩ hộ khẩu thường trú mà được UBND xã phường xác nhận.
+ Con của cán bộ, cơng nhân viên chức Nhà nước và bộ đội nghỉ mất
sức hoặc nghỉ việc do sắp xếp lại sản xuất, tinh giảm biên chế chỉ được hưởng
trợ cấp một lần.
+ Xã viên HTX nơng nghiệp trước đây đã chuyển sang làm ở HTX tiểu
thủ cơng nghiệp hoặc HTX khác nay khơng cĩ việc làm, trở lại làm nơng nghiệp.
* Quỹ đất nơng nghiệp để giao cho hộ gia đình, cá nhân
- ðất nơng nghiệp đang sử dụng được giao tồn bộ cho hộ gia đình, cá
nhân, trừ đất giao cho các tổ chức, đất dùng cho nhu cầu cơng ích xã. Gồm
cĩ: đất nơng nghiệp trồng cây hàng năm, lâu năm, nuơi trồng thuỷ sản, đất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 19
trống, đồi núi trọc, đất hoang hố được xác định vào sản xuất nơng nghiệp.
ðối với những loại đất nơng nghiệp mà khơng thể giao cho từng hộ gia đình,
cá nhân, tổ chức thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đĩ phải thuê đất sản xuất
vào mục đích nơng nghiệp [3].
* Nguyên tắc để giao đất, sử dụng đất vào mục đích nơng nghiệp
- Giao đất trên cơ sở đảm bảo hiện trạng, đảm bảo đồn kết, ổn định
nơng thơn, thúc đẩy sản xuất phát triển, thực hiện chính sách người làm nơng
nghiệp cĩ đất để sản xuất.
- Người được giao đất, phải sử dụng đúng mục đích trong thời hạn
được giao, phải bảo vệ, cải tạo, bồi bổ, sử dụng tiết kiệm, hợp lý để tăng khả
năng sinh lợi từ đất và chấp hành đúng pháp luật đất đai.
- ðất giao cho hộ gia đình, cá nhân là giao chính thức và cấp
GCNQSDð ổn định lâu dài.
- UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét và cấp GCNQSDð trên
cơ sở đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn [18].
* Thời hạn giao đất nơng nghiệp
- ðất nơng nghiệp trồng cây hàng năm, nuơi trồng thuỷ sản thì thời hạn
giao là 20 năm.
- ðất nơng nghiệp trồng cây lâu năm thì thời hạn giao là 50 năm.
* Thời điểm giao đất
- Hộ gia đình và cá nhân được giao đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993
trở về trước thì được tính thống nhất tính từ ngày 15/10/1993.
- ðối với hộ gia đình, cá nhân được giao đất sau ngày 15/10/1993 thì
được tính từ ngày giao đất.
* Hạn mức giao đất nơng nghiệp
- ðối với đất nơng nghiệp trồng cây hàng năm:
+ Các tỉnh ðơng Nam Bộ và đồng bằng sơng Cửu Long thì hạn mức
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 20
giao đất khơng quá 3 ha.
+ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khơng quá 2 ha.
- ðối với đất nơng nghiệp trồng cây lâu năm:
+ Các xã đồng bằng giao khơng quá 10 ha.
+ Các xã trung du, miền núi giao khơng quá 30 ha
- ðối với đất trống, đồi núi trọc, khai hoang, lấn biển thì hạn mức của
hộ gia đình cá nhân thì căn cứ vào quỹ đất của địa phương và khẳ năng sản
xuất của họ mà UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
Qua việc thực hiện giao đất nơng nghiệp theo Nð 64-CP và Nð 85/CP
đã làm cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư vốn và sức lao động vào sản
xuất để đáp ứng nhu cầu của họ phù hợp với cơ chế thị trường và các điều
kiện kinh tế xã hội. Cơng việc sản xuất được duy trì một cách ổn định và bền
vững, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật phù hợp với điều kiện sản xuất
và đầu tư của họ [26].
b. Những quy định về giao đất lâm nghiệp
(1). Giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
Những quy định về giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hơ gia đình, cá nhân
sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp được thể hiện ở ðiều 18 Hiến
pháp 1992, ðiều 1, ðiều 20 Luật đất đai năm 1993, các ðiều 2, 28, 33, 36 Luật
bảo vệ và phát triển rừng năm 1991, Luật đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi bổ
sung năm 1998, 2001. Nghị định 02/CP ngày 15/01/1994, Nghị định số
163/1999/Nð-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ và một số văn bản dưới luật
cĩ liên quan khác, đã được thể hiện bằng các quy định cụ thể về: Quỹ đất được
giao, căn cứ quyết định giao, thời hạn giao và hạn mức được giao [26].
* ðối tượng giao đất lâm nghiệp để sử dụng ổn định, lâu dài
- Các tổ chức như Ban quản lý các khu rừng phịng hộ, khu rừng đặc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 21
dụng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, nơng nghiệp, ngư nghiệp, các trạm trại,
xí nghiệp giống lâm nghiệp, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân,
trường học, trường dạy nghề.
- Các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nơng nghiệp, lâm nghiệp
mà nguồn sống chủ yếu là thu nhập cĩ được từ các hoạt động sản xuất đĩ,
được UBND xã nơi cĩ đất lâm nghiệp xác nhận.
- Các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất theo Nghị định
02/CP từ trước ngày 01/11/1999 thì được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời
hạn đã được giao và được cấp GCNQSDð.
* Quỹ đất lâm nghiệp để giao, cho thuê
- Gồm tồn bộ đất cĩ rừng tự nhiên, đất cĩ rừng trồng và đất chưa cĩ
rừng đã được quy hoạch để trồng cây gây rừng khoanh nuơi, bảo vệ thảm thực
vật, khơng phân biệt độ dốc được tính vào quỹ đất lâm nghiệp để giao cho hộ
gia đình, cá nhân quản lý, sử dụng ổn định lâu dài.
- Tuỳ thuộc vào từng mục đích sử dụng đất lâm nghiệp, từng loại rừng
đã quy hoạch để giao đất, cho thuê đất cho từng đối tượng cụ thể:
+ Nhà nước giao cho các tổ chức (ban quản lý, các doanh nghiệp lâm
nghiệp, nơng nghiệp) quản lý, sử dụng ổn định lâu dài: Tồn bộ đất lâm
nghiệp là rừng đặc dụng và rừng phịng hộ đầu nguồn xung yếu và rất xung
yếu; Rừng phịng hộ đầu nguồn ít xung yếu và các loại rừng phịng hộ khác
tập trung, xa khu dân cư; ðất lâm nghiệp là rừng sản xuất tập trung, xa khu
dân cư; ðất lâm nghiệp dự trữ quốc gia.
+ Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài
những loại đất lâm nghiệp sau: ðất cĩ rừng tự nhiên, rừng trồng, đất để trồng
rừng mà hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp quản lý sử dụng hợp pháp, do cơ
quan Nhà nước cĩ thẩm quyền đã giao trong những năm trước đây; ðất cĩ
rừng hoặc chưa cĩ rừng thuộc phịng hộ đầu nguồn ít xung yếu, rừng chắn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 22
giĩ, chắn cát, chắn sĩng lấn biển đã ổn định, rừng sản xuất nằm xen kẽ trong
các khu dân cư, gần vùng dân cư, đất chưa cĩ rừng của rừng bảo vệ sinh thái.
+ Nhà nước giao cho các Chi cục kiểm lâm trực tiếp quản lý các vùng
đất lâm nghiệp chưa giao được cho các chủ cụ thể.
* Căn cứ để quyết định giao đất lâm nghiệp
Căn cứ để quyết định giao đất được quy định tại ðiều 19 Luật ðất đai, ðiều
10 Luật bảo vệ rừng và phát triển rừng và ðiều 4 của Nð 02/CP ngày 15/1/1994,
Nghị định 163/1999/Nð-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ [7],[9].
- Giao đất lâm nghiệp phải dựa trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, khoanh định rõ các loại đất, quy hoạch đất lâm nghiệp xác định các loại
rừng trên từng địa bàn cụ thể.
- Căn cứ vào quỹ đất lâm nghiệp của từng địa phương.
- Căn cứ vào nhu cầu, khẳ năng sử dụng đất lâm nghiệp của các tổ chức
được ghi trong luận chứng kinh tế kỹ thuật hay trong dự án quản lý xây dựng
khu rừng đã được cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt, đơn xin giao đất
lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận.
- Căn cứ vào kế hoạch nguồn vốn đầu tư hỗ trợ hàng năm của Nhà
nước (đối với trường hợp việc giao đất lâm nghiệp cĩ gắn với thực hiện các
dự án đầu tư hỗ trợ bằng vốn của Nhà nước).
* Thời hạn giao đất lâm nghiệp sử dụng ổn định lâu dài
- Các tổ chức của Nhà nước, thời hạn giao được quy định theo quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất của Nhà nước.
- Tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân là 50 năm, hết thời hạn quy định
nếu người sử dụng vẫn cĩ nhu cầu và sử dụng đất đúng mục đích thì Nhà
nước giao tiếp [26].
* Hạn mức đất được giao
Giao đất lâm nghiệp khơng phải hạn mức, tuỳ thuộc vào quỹ đất của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 23
từng địa phương, trước tiên là địa bàn xã, trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất
đai, quy hoạch các loại rừng, nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân kết hợp với yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với từng loại rừng
với yêu cầu cụ thể để giải quyết hạn mức giao cho từng đối tượng, dựa trên
nguyên tắc mọi tổ chức, hộ gia đình cá nhân cĩ nhu cầu, khả năng sử dụng đất
lâm nghiệp hoặc theo nhiệm vụ được giao quản lý của dự án. ðảm bảo cho
các đối tượng thực sự cĩ đất để bảo vệ rừng, khoanh nuơi tái tạo rừng, mở
rộng diện tích trồng rừng mới, đảm bảo cho các thành phần kinh tế cĩ nhu cầu
khả năng sử dụng đất lâm nghiệp để xây dựng cơ cấu kinh tế miền núi theo
hướng chuyển sang cơ cấu kinh tế hàng hố, phù hợp với đặc điểm của từng
vùng, từng dân tộc, phát huy thế mạnh lâm nghiệp, cây cơng nghiệp dài ngày,
cây ăn quả [26].
(2). Giao khốn đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp
* ðối tượng được giao khốn đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp
- Nơng trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh, cơng ty, xí nghiệp,
trạm trại, trực tiếp sản xuất nơng lâm nghiệp, nuơi trồng thuỷ sản. Các ban
quản lý rừng phịng hộ, rừng đặc dụng, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang
được phép giao khốn phần đất lâm nghiệp đã được Nhà nước giao để sử
dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp, cho các đối tượng sau [18]:
+ Hộ gia đình, cá nhân hoặc một nhĩm hộ gia đình là cơng nhân viên
chức đang làm việc ngay trong đơn vị giao khốn.
+ Hộ gia đình, cá nhân đã làm việc cho các doanh nghiệp nay nghỉ hưu,
nghỉ mất sức lao động, thơi việc được hưởng trợ cấp và thành viên trong gia
đình họ đến tuổi lao động cĩ nhu cầu nhận khốn.
+ Hộ gia đình, cá nhân cư trú tại địa phương được UBND cấp xã xác nhận.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các địa phương khác cĩ vốn đầu tư
vào sản xuất theo quy hoạch của các đơn vị giao khốn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 24
* Giao đất lâm nghiệp đựơc tiến hành trên cơ sở
- Quỹ đất lâm nghiệp đã được cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền quyết
định giao cho các đơn vị khốn.
- Dự án khả thi hoặc dự án đầu tư đã được cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt.
- Vốn, lao động của bên nhận khốn.
- Các chính sách đầu tư hỗ trợ vốn của Nhà nước và các chính sách lao
động khác cĩ liên quan.
- ðảm bảo lợi ích của bên giao khốn, bên nhận khốn.
- Giao khốn đất gắn liền với cây trồng, vật nuơi và giá trị tài sản khác trên đất.
- Việc giao khốn và nhận khốn phải thơng qua hợp đồng.
* Thời hạn giao khốn đất lâm nghiệp
- Rừng phịng hộ và đặc dụng là 50 năm.
- Rừng sản xuất: Tuỳ theo chu kỳ kinh doanh.
* Nội dung giao khốn đất lâm nghiệp tùy theo từng loại rừng
- Rừng phịng hộ: Khốn các khâu bảo vệ rừng, khoanh nuơi, tái sinh
rừng, trồng rừng mới theo quy hoạch. Nhà nước cấp kinh phí hàng năm để trả
cho bên nhận khốn.
- Rừng đặc dụng: Khu vực cần bảo tồn nguyên vẹn chỉ khốn cho các
hộ sống xen kẽ trong khu vực bảo tồn để bảo vệ rừng. Khu vực cần phục hồi
tái sinh thì khốn bảo vệ và gây trồng rừng mới, được Nhà nước cấp kinh phí.
- Rừng sản xuất: Khốn bảo vệ, khoanh nuơi phục hồi đối với đất cĩ
rừng tự nhiên. Cịn đất trống thì khốn đất để người nhận khốn tự bỏ vốn
trồng, khi khai thác phải bán sản phẩm theo hợp đồng, nếu Nhà nước bổ vốn
thì bên nhận khốn phải hồn trả vốn và bán sản phẩm cho bên giao khốn.
(3). Quyền và nghĩa vụ của người được giao đất lâm nghiệp
- Tổ chức, hộ gia đình cá nhân được giao đất lâm nghiệp để sử dụng ổn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 25
định, lâu dài vào sản xuất lâm nghiệp khơng phải trả tiền sử dụng đất trên
tồn bộ diện tích được giao, được cấp GCNQSDð. Hộ gia đình cá nhân được
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, thừa kế quyền sử dụng đất
lâm nghiệp được giao. Các tổ chức được gĩp vốn bằng giá trị quyền sử dụng
đất trong thời hạn được giao để liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong
nước, ngồi nước để phát triển sản xuất. Bên cạnh đĩ thì khơng được sử dụng
đất sai mục đích, khơng được bỏ hoang [3].
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao khốn đất phải chủ động sản
xuất và được hưởng thành quả lao động kết quả đầu tư trên đất nhận khốn. Bên
nhận khốn được bồi thường thiệt hại khi bên giao khốn vi phạm hợp đồng.
Ngồi ra bên nhận khốn phải thực hiện một số nghĩa vụ sau:
+ Nộp cho bên giao khốn các khoản như Thuế sử dụng đất, giá trị cây
trồng, vật nuơi và các cơng trình trực tiếp phục vụ sản xuất trên đất giao
khốn do vốn bên khốn đã đầu tư theo hợp đồng.
+ Thanh tốn với bên giao khốn các khoản vay bằng tiền, vật tư hoặc
các khoản dịch vụ ứng trước.
+ Bán sản phẩm sản xuất ra trên đất nhận khốn cho bên giao khốn
theo hợp đồng.
+ Sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch của bên giao khốn, bảo
vệ cải tạo đất khơng làm thối hố đất.
+ Bồi thường thiệt hại cho bên giao khốn khi vi phạm hợp đồng.
+ Trả lại đất khi cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền thu hồi theo quy
định của Pháp luật.
- Kết quả của chính sách giao đất lâm nghiệp đã cĩ ảnh hưởng mạnh
mẽ đến việc sử dụng đất và đời sống kinh tế: Nhờ cĩ chính sách giao đất lâm
nghiệp dẫn đến việc sử dụng đất hợp lý hơn và mức độ thâm canh cao hơn.
Từng hộ đã chủ động sản xuất và cĩ hộ đã biết cách làm giàu thơng qua việc
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 26
chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Từ làm rẫy thuần tuý sang trồng cây ăn quả cĩ
giá trị kinh tế cao và phát triển chăn nuơi tạo ra những mơ hình điển trong sản
xuất nơng nghiệp.
- Chính sách giao đất lâm nghiệp cũng tác động đến xã hội và mơi
trường: Việc giao đất đã làm cho mảnh đất cĩ chủ thực sự, người dân cĩ ý
thức hơn trong việc bảo vệ rừng được giao, cĩ thêm thu nhập. Cơng tác
khoanh nuơi, bảo vệ rừng và màu xanh rừng ngày càng nhiều hơn, giữ được
rừng, bảo vệ nguồn nước. Tình trạng di dân tự do được hạn chế đáng kể,
người sử dụng đất đã cĩ quỹ đất để xây dựng kế hoạch luân canh cây trồng.
2.2.3.3. Giai đoạn từ năm 2003 trở lại đây
Tại kỳ họp Quốc hội Khố IX kỳ họp thứ IV ngày 26/11/2003 ban hành
Luật số 13/2003/QH11 thay thế Luật ðất đai năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ðất đai năm 1998 và năm 2001. Luật này cĩ nhiều quy
định mới, quy định về nội dung quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm 13 nội
dung, quy định về phân loại đất dựa vào mục đích sử dụng bao gồm 3 nhĩm đất
chính: đất nơng nghiệp, đất phi nơng nghiệp, đất chưa sử dụng, trong đĩ đất
nơng nghiệp bao gồm 8 loại đất, đất phi nơng nghiệp bao gồm 10 loại đất...[4].
Theo quy định của Luật ðất đai năm 2003 và Nghị định số 181/2004/
Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 thì hạn mức giao đất nơng nghiệp cho các
hộ gia đình như sau:
- ðối với đất trồng cây hàng năm, đất nuơi trồng thuỷ sản, đất làm muối
của mỗi hộ gia đình khơng quá ba (3) ha cho mỗi loại đất cho các tỉnh thành
phố trực thuộc TW thuộc khu vực ðơng Nam Bộ và khu vực đồng bằng sơng
Cửu Long; khơng quá hai (2) ha cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW khác.
- Hạn mức trồng cây lâm nghiệp cho mỗi hộ gia đình khơng quá mười
(10) ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; khơng quá ba mươi (30)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 27
ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
- Hạn mức giao đất rừng phịng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân khơng quá ba mươi (30) ha đối với mỗi loại đất.
- Trường hợp hộ gia đình được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng
cây hàng năm, đất nuơi trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao
đất khơng quá năm (5) ha.
Trường hợp hộ gia đình được giao thêm đất trồng cây lâm nghiệp thì
hạn mức đất trồng cây lâm nghiệp là khơng quá năm (5) ha đối với các xã,
phường, thị trấn ở đồng bằng; khơng quá hai mươi lăm (25) ha đối với các xã,
phường, thị trấn ở Trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình được giao thêm đất rừng sản xuất thì tổng hạn
mức giao đất rừng sản xuất là khơng quá hai mươi lăm (25) ha.
- Hạn mức đất giao ._.n chuyển nhượng đất vẫn được chính
quyền địa phương bảo đảm thực hiện nghiêm túc theo tinh thần của Luật đất
đai. Cĩ 34 hộ (chiếm 11,33%) đã thực hiện quyền này, trong đĩ cĩ 12 hộ
(4%) đã bán một phần đất, hoặc tồn bộ đất đai để chuyển sang ngành nghề
khác hoặc khơng cịn nhu cầu sử dụng đất, hoặc chuyển đi nơi khác, cịn lại
22 hộ (7,33%) đã mua đất để mở rộng quy mơ sản xuất, giải quyết việc làm
cho lao động trong gia đình.
Quyền thế chấp vay vốn : Các hộ gia đình được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất cĩ quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng Nhà nước, tổ
chức tín dụng để vay vốn theo quy định. ðây là điều kiện thuận lợi để các hộ
gia đình đầu tư vốn phát triển sản xuất, nhất là đối với hộ nghèo.
Qua điều tra trên địa bàn các xã cho thấy quyền lợi về thế chấp quyền
sử dụng đất để vay vốn ngân hàng của các hộ gia đình được đảm bảo
Về quyền (cho thuê, thừa kế, gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất) ít cĩ ảnh
hưởng đến quá trình đầu tư phát triển sản xuất của nơng hộ trong điều kiện hiện
nay.
4.3.4.4. Tình hình hỗ trợ sản xuất cho nơng hộ sau khi nhận đất
Sau khi giao đất các địa phương đã cĩ các chính sách cụ thể để hỗ trợ
cho người dân phát triển sản xuất như Chính sách ưu đãi vay vốn phát triển
sản xuất của ngân hàng chính sách xã hội, chương trình kết hợp của các địa
phương với các dự án thơng qua nhiều hình thức như tập huấn khoa học kỹ
thuật, hỗ trợ phân bĩn, giống cây trồng vật nuơi, thu mua sản phẩm đầu ra cho
nhân dân. Tuy nhiên, sự hỗ trợ cịn dàn trải, khơng thường xuyên và đồng bộ.
Mặt khác chính sách đầu tư đảm bảo đời sống cho người dân làm nghề rừng
hiện tại chưa cĩ, nên các gia đình này gặp nhiều khĩ khăn, vì họ khơng đủ đất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 90
để sản xuất lương thực hoặc trồng cây nhanh cho sản phẩm phục vụ nhu cầu
trước mắt.
* Nhận định, đánh giá
- ðại đa số nhân dân đồng tình với chính sách giao đất, giao rừng, họ
đã phấn khởi và tự nguyện nhận đất được giao.
- Trong các quyền sử dụng đất của hộ gia đình thì quyền được vay vốn
tại ngân hàng, tổ chức tín dụng của Nhà nước cĩ tác dụng rất lớn trong đầu tư
vốn để sản xuất nơng lâm nghiệp.
- Nhà nước cần phải hỗ trợ kinh phí để thực hiện quy hoạch dồn điền
đổi thửa nhằm khắc phục tình trạng manh mún ruộng đất, từ đĩ tạo điều kiện
cho hộ gia đình phát triển và mở rộng quy mơ sản xuất.
- Các điều kiện thủ tục cho vay vốn tại ngân hàng để phát triển sản xuất
vẫn cịn khắt khe về điều kiện, mức vốn vay và thời gian cho vay.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 91
Bảng 4.18. Ý kiến của nơng hộ sau khi được giao đất, giao rừng ở 3 xã điều tra
Tổng số
Nội dung Số hộ Tỷ lệ (%)
Sơn
Thịnh
Sơn
Thủy
Sơn
Hồng
Số hộ được phỏng vấn (hộ) 300 100 100 100 100
1. Việc giao đất thuận tiện cho SX?
- Số hộ trả lời " Cĩ ": 300 100 100 100 100
- Số hộ trả lời " Khơng ": 0 0
2. Thủ tục giao đất đơn giản ? 0 0
- Số hộ trả lời " Cĩ ": 297 100 100 100 100
- Số hộ trả lời " Khơng ": 3 0 0 0 0
3. Phương pháp giao đất hợp lý với
SX?
- Số hộ trả lời " Cĩ ": 255 85 85 83 87
- Số hộ trả lời " Khơng ": 45 15 15 17 13
4. Gia đình muốn nhận thêm đất ?
- Số hộ trả lời " Cĩ ": 123 41 29 41 53
- Số hộ trả lời " Khơng ": 177 59 71 59 47
5. Gia đình muốn trả lại đất ?
- Số hộ trả lời " Cĩ ":
- Số hộ trả lời " Khơng ": 300 100 100 100 100
6. Gð muốn thuê thêm đất để SX ?
- Số hộ trả lời " Cĩ ": 22 7,33 6 7 9
- Số hộ trả lời " Khơng ": 278 92,67 94 93 91
7. Ảnh hưởng QSDð đến ðT và SX
- Thế chấp 222 74 71 71 80
- Chuyển đổi 84 28 25 23 36
- Chuyển nhượng 45 15 17 12 16
- Cho thuê 21 7 8 6 7
- Thừa kế 33 11 11 12 10
- Gĩp vốn 10 3,33 3 2 5
8. Nhu cầu GCNQSDð ?
- Số hộ trả lời " Cĩ ": 300 100 100 100 100
- Số hộ trả lời " Khơng ":
9. ðồng ý với chính sách giao đất?
- Số hộ trả lời " Cĩ ": 266 88,67 90 87 89
- Số hộ trả lời " Khơng ": 34 11,33 10 13 11
(Nguồn: Phiếu điều tra, 2011)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 92
4.3.5. Những vấn đề tồn tại sau khi giao đất, giao rừng và thách thức cần giải
quyết trong quá trình thực hiện chính sách giao đất, giao rừng
4.3.5.1. Những vấn đề tồn tại sau khi giao đất, giao rừng
Giao đất, giao rừng là một chủ chương đúng đắn của ðảng và Nhà
nước ta, nhằm gắn đất đai với người sử dụng đất. Tuy nhiên, sau khi thực hiện
chính sách đã bộc lộ một số tồn tại cả về phía cơ quan quản lý Nhà nước và cả
phía người được nhận đất. Qua điều tra phỏng vấn trực tiếp cán bộ địa chính
tại địa phương và 300 hộ gia đình ở 3 xã đã cho thấy những tồn sau:
* Về phía cơ quan quản lý Nhà nước
- Cơng tác giao đất, giao rừng mới chỉ dừng lại ở việc xác định vị trí, diện
tích thửa đất, khu rừng của họ ngồi thực địa, nhưng chưa xác định được vị trí,
ranh giới rõ ràng trên bản đồ. Qua phỏng vấn thì cĩ 94/300 (31,4%) trả lời họ
chưa nắm rõ cụ thể vị trí thửa đất của nhà mình trên bản đồ. Nguyên nhân của
vấn đề này là do khi giao đất, giao rừng cơng tác trích lục thửa đất chưa đầy đủ,
thiếu thửa đất giáp ranh và việc giải thích cho người dân chưa được rõ ràng.
- Sau khi giao đất, giao rừng cho các hộ gia đình sản xuất thì cơng tác
tập huấn, hướng dẫn cho người dân cách tổ chức sản xuất, chọn cây trồng
thích hợp chưa kịp thời và thường xuyên. Vì vậy thời gian đầu người dân lựa
chọn hình thức sản xuất chưa được tốt nên hiệu quả sản xuất rất thấp, đất đai
bị thối hố, rửa trơi nhiều. Một số hộ gia đình qua sản xuất một vụ nếu thấy
hiệu quả sản xuất khơng cao thì họ chuyển sang trồng cây khác.
- ðất đai khơng tập trung, manh mún, việc chuyển đổi đất cho nhau để
tiện canh, tiện cư gặp nhiều khĩ khăn.
- Thủ tục hành chính về vay vốn, cấp GCNQSDð cịn phức tạp, rườm rà.
Bên cạnh đĩ nhận thức của người dân cịn hạn chế, do đĩ ảnh hưởng đến tiến độ
cấp giấy, khơng khuyến khích được người dân vay vốn phát triển sản xuất.
- Sản phẩm đầu ra của nhân dân chưa được Nhà nước bảo hộ, bao tiêu
một cách thường xuyên và hợp lý, dẫn đến tình trạng thừa thiếu, giá cả chênh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 93
lệch. Từ đĩ, gây ảnh hưởng rất lớn đến tâm lý sản xuất của người dân.
* Về phía hộ gia đình nhận đất
- Trình độ nhận thức thức của một số hộ gia đình cịn hạn chế nên việc
hiểu biết về các quy định của việc giao đất, giao rừng cịn chưa rõ. Do đĩ dẫn
tới tình trạng một số hộ sử dụng đất chưa đúng với chủ trương chính sách của
Nhà nước, sử dụng đất sai mục đích, họ làm nhà ở trên đất nơng nghiệp, lâm
nghiệp, khai thác rừng bừa bãi, tự do chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chỉ
quan tâm đến hiệu quả kinh tế mà ít chú ý đến bảo vệ đất, bảo vệ mơi trường.
- Một số hộ gia đình chưa cĩ năng lực quản lý và tổ chức sản xuất nơng,
lâm nghiệp trên đất được giao. Cĩ một số hộ cịn nhận và thuê nhiều đất, trong
khi chưa cĩ phương thức sản xuất hợp lý dẫn đến hiệu quả kinh tế xã hội khơng
cao, lãng phí tài nguyên đất, làm mất lịng tin của nhân dân đối với Nhà nước.
- Một số hộ gia đình khơng cịn nhu cầu sử dụng đất nơng nghiệp nhưng
vẫn khơng trả lại cho Nhà nước, trong khi nhiều hộ thực sự cĩ nhu cầu nhận
thêm đất để sản xuất nơng nghiệp nhưng khơng cĩ đất để giao.
- Nhà nước giao đất sử dụng ổn định lâu dài nên khi Nhà nước cần đất để
thực hiện các dự án thì người dân gây khĩ khăn trong cơng tác thu hồi đất, giải
phĩng mặt bằng.
4.3.5.2. Những vấn đề cần giải quyết trong cơng tác giao đất, giao rừng
* Vấn đề tích tụ đất đai trong sử dụng đất nơng, lâm nghiệp
Tích tụ đất đai trong sản xuất nơng, lâm nghiệp là một yêu cầu khách
quan và mang tính chất tự nhiên của nền sản xuất nơng, lâm nghiệp hàng hố,
đây thực chất là quá trình phân cơng lại lao động ở khu vực nơng thơn thơng
qua việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất [21]. Sau khi giao đất cùng với sự
vận động của nền kinh tế thị trường đã tác động mạnh mẽ đến việc quản lý và
sử dụng đất: tích tụ ruộng đất cĩ chiều hướng gia tăng, các mơ hình sử dụng
đất trang trại xuất hiện một cách tự nhiên, bột phát... Do vậy, Nhà nước cần
cĩ chính sách hạn điền phù hợp với từng vùng nhằm khuyến khích quá trình
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 94
tích tụ đất đai thơng qua quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê để phát
triển nhanh các mơ hình trang trại nơng lâm kết hợp.
*Vấn đề nơng dân khơng cĩ đất sản xuất
Chính sách giao đất, giao rừng đến người nơng dân đã cơ bản giúp cho
họ cĩ đất để sản xuất. Tuy nhiên, cĩ một số hộ gia đình phát sinh mới sau khi
giao đất, hoặc một số hộ gia đình bị thu hồi đất phục vụ cho các mục đích sử
dụng khác lại khơng cĩ đất để sản xuất. Trong khi đĩ quỹ đất nơng, lâm
nghiệp của các địa phương đã giao hoặc cho thuê sử dụng hết. Từ đĩ đã gây
ra một số khĩ khăn cho các hộ gia đình này. Vì vậy, Nhà nước cần phải cĩ
chính sách nhằm giải quyết đất đai hoặc cĩ cơ chế hỗ trợ phù hợp, để giải
quyết cơng ăn việc làm cho các hộ gia đình này đảm bảo cuộc sống bình
thường.
* Vấn đề hồn thành kế hoạch giao đất, lập quy hoạch sử dụng đất sau
khi giao đất
ðối với đất nơng nghiệp nên khẳng định thời gian hồn thành để người
dân yên tâm sản xuất, tránh tình trạng khi họ khơng cĩ đất sản xuất sẽ đi phá
rừng làm nương rẫy.
ðối với đất lâm nghiệp thì phụ thuộc vào quá trình tổ chức sản xuất đến
đâu, tiến hành giao đất đến đĩ sao cho phù hợp với quy hoạch, khả năng đầu
tư sản xuất của Nhà nước và nhân dân trong xây dựng và phát triển. Khơng
nên quy định máy mĩc thời gian hồn thành giao đất, giao rừng mà khơng căn
cứ vào nguồn lực và tiềm năng sẵn cĩ, hạn hẹp của địa phương, đặc biệt phải
quan tâm đến chất lượng cơng tác giao đất, giao rừng.
Các cơ quan chuyên mơn cần làm tốt cơng tác quy hoạch để định hướng
cho nhân dân sản xuất, phù hợp với yêu cầu phát triển trong nền kinh tế thị
trường. ðối với diện tích đất hoang, đất đồi trọc khĩ giao hiện tại khơng cĩ
người quản lý sử dụng, Nhà nước cĩ thể cho phép các tổ chức, hộ gia đình cá
nhân đầu tư khai phá, họ khơng chỉ cĩ quyền sử dụng mà cĩ quyền mua bán,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 95
chuyển nhượng đất đai đĩ theo quy hoạch và định hướng của Nhà nước [22].
* Vấn đề kiểm tra và đánh giá sau khi giao đất, giao rừng
Sau khi giao đất, giao rừng cơng tác cấp GCNQSDð cần hồn thiện
hơn để tạo điều kiện cho nơng dân yên tâm và đầu tư sản xuất. Bên cạnh đĩ
cần kiểm tra đánh giá tình hình sử dụng đất của người nơng dân, qua đĩ biết
được ý kiến của họ nhằm đánh giá tình hình sử dụng đất chính xác.
*Các vấn đề khác
Nhà nước cùng nhân dân đầu tư hồn thiện cơ sở hạ tầng, đường xá,
kênh mương để phục vụ tốt cho việc phát triển sản xuất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 96
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
1. Hương Sơn là một huyện miền núi, nền kinh tế của huyện vẫn cịn
khĩ khăn, vì vậy cơng tác giao đất, giao rừng cho các hộ gia đình sử dụng ổn
định cĩ vai trị rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của huyện.
2. Qua việc điều tra tình hình giao đất, giao rừng ở 3 xã điều tra cho
thấy việc giao đất, giao rừng đều được nhân dân đồng tình ủng hộ, phù hợp
với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ hiện nay. Cơ cấu sử dụng
đất thay đổi, đất chưa sử dụng giảm từ 4.316,38 ha năm 1996 xuống cịn
1.293 ha năm 2010. Hệ số sử dụng đất tăng từ 1,81 lần (năm 1996) lên 2,36
lần năm 2010.
3. Sau khi giao đất, giao rừng hiệu quả sử dụng đất nơng, lâm nghiệp
được nâng lên đáng kể.
- Bình quân lương thực tăng từ 252 kg/người/năm (năm 1996) lên 291
kg (năm 2005) và 344 kg (năm 2010). ðưa tổng giá trị sản xuất của huyện
năm 1996 (giá so sánh 1994) từ 370.053 triệu đồng lên 974.410 triệu đồng
năm 2010 (giá so sánh 1994).
- Số vụ tranh chấp đất đai giảm từ 25 vụ năm 1996 xuống cịn 10 vụ
năm 2010 giảm 60%, số trường hợp sử dụng đất sai mục đích giảm từ 28
trường hợp năm 1996 xuống cịn 13 trường hợp năm 2010 giảm 53,57%.
- ðộ che phủ rừng trên địa bàn 3 xã điều tra tăng từ 37,0% (năm 1996)
lên 66,3% (năm 2010), độ che phủ rừng đối với tồn huyện tăng từ 50,60%
(năm 1996) lên 69,0% (năm 2010). Số vụ cháy rừng sau khi giao đất giảm
đáng kể so với trước khi giao đất.
4. Diện tích đất giao cho các hộ gia đình, cá nhân cịn manh mún, với
diện tích ít nên chưa khuyến khích nơng dân đầu tư sản xuất với quy mơ lớn.
5. Ngồi ra việc giao đất nơng, lâm nghiệp cho các hộ gia đình cịn cĩ
hạn chế như giao đất cho các hộ gia đình sử dụng ổn định, lâu dài khi Nhà
nước cần đất để thực hiện các dự án thì rất khĩ khăn trong cơng tác thu hồi đất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 97
5.2. ðề nghị
Dựa trên kết quả của đề tài tơi xin đưa ra một số đề nghị như sau:
1. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, đặc biệt
là đất đồi núi. Cĩ các chính sách cụ thể để thúc đẩy quá trình tập trung sản
xuất tạo ra quy mơ diện tích đất phù hợp với kỹ thuật và phương thức sản xuất
tiên tiến.
2. Hồn thiện sớm việc cấp GCNQSDð sau khi giao đất, giao rừng để
phát huy tác dụng của cơng tác giao đất, giao rừng.
3. Tổ chức khuyến nơng, khuyến lâm, hỗ trợ đầu tư sản xuất nơng, lâm
nghiệp, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
4. Diện tích đất giao cho các hộ gia đình, cá nhân cần tập trung hơn nữa
tránh sự manh mún, phân tán nhỏ lẻ để khuyến khích nơng dân đầu tư sản
xuất với quy mơ lớn.
5. ðề tài này mới chỉ đề cập đến tác động của chính sách giao đất, giao
rừng ở mức độ tương đối, chưa làm rõ được ảnh hưởng của các chính sách
khác. Do đĩ, trong thời gian tới cần tiếp tục nghiên cứu làm rõ vấn đề này để
việc quản lý và sử dụng đất ngày càng tốt hơn./.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Ban chấp hành Trung Ương ðảng (1981), “Khốn sản phẩm cho nhân
dân, cho người lao động", Chỉ thị 100 - CT/TƯ ngày 13/1/1981, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn (1997), Quy hoạch sử dụng đất
và giao đất lâm nghiệp, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội.
3. Bộ Tài nguyên và Mơi trường (1993), “Luật đất đai năm 1993”, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Bộ Tài nguyên và Mơi trường (2003), “Luật đất đai năm 2003”, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5. Võ Tử Can (1999), Nghiên cứu tác động của một số chính sách đến việc
sử dụng đất đai và bảo vệ mơi trường, ðề tài cấp bộ, Viện điều tra quy
hoạch - Tổng cục địa chính, Hà Nội.
6. Chính phủ (1993), “Giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nơng nghiệp” Nghị định 64-
CP ngày 27 tháng 9 năm 1993, Hà Nội.
7. Chính phủ (1994), “Giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử
dụng ổn định vào mục đích sản xuất lâm nghiệp", Nghị định 02-CP ngày
15 tháng 1 năm 1994, Hà Nội.
8. Chính phủ (1999), "Về giao đất, cho thuê đất nơng nghiệp đối với tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản
xuất nơng nghiệp” Nghị định 85/1999/Nð-CP ngày 28 tháng 9 năm
1999, Hà Nội.
9. Chính phủ (1999), "Về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp đối với tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm
nghiệp”, Nghị định 163/1999/Nð-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999, Hà
Nội.
10. Nguyễn Sinh Cúc (2001), “Tổng quan nơng nghiệp nước ta sau 15 năm
đổi mới”, Tạp chí cộng sản (số 5 năm 2001).
11. Mai văn Phấn (1999), ðánh giá hiệu quả sử dụng đất của nơng hộ sau khi
giao đất, giao rừng, Luận văn Thạc sỹ nơng nghiệp, Trường ðại học Nơng
nghịêp I, Hà Nội.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 99
12. Phịng Tài nguyên và Mơi trường huyện Hương Sơn (2010), Báo cáo
Thống kê, kiểm kê đất huyện Hương Sơn năm 2010, huyện Hương Sơn.
13. Phịng Thống kê huyện Hương Sơn (2009), Niên giám thống kê huyện
Hương Sơn, huyện Hương Sơn.
14. Chu Hữu Quý (1945), Chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam sau
cách mạng tháng tám, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
15. Lưu Văn Thịnh (2005), Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất quy
mơ hợp lý sử dụng đất nơng lâm nghiệp cĩ hiệu quả của hộ gia đình, ðề
tài cấp bộ, Hà Nội.
16. Tổng cục ðịa chính (1997), Các văn bản pháp luật về quản lý đất đai
ban hành ở Việt Nam từ 1945 đến 1997 tập 1, 2, NXB Bản đồ, Hà Nội.
17. Tổng cục địa chính (1998), Báo cáo chuyên đề về chuyển đổi ruộng đất
nơng nghiệp khắc phục tình trạng manh mún trong sản xuất, Tổng cục
ðịa chính, Hà Nội.
18. Tổng cục địa chính (1998), Báo cáo tổng kết 5 năm thi hành luật đất đai
(1993 - 1998), Hà Nội.
19. Tổng cục địa chính (2001), Giáo trình luật đất đai, Ban chương trình
hợp tác Việt Nam - Thuỵ ðiển, Tổng cục ðịa chính, Hà Nội
20. Tổng cục địa chính (2002), Thống kê đất đai Việt Nam các năm 1995 -
2001, Hà Nội.
21. UBND huyện Hương Sơn (2006), Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
huyện Hương Sơn giai đoạn 2006 - 2015, huyện Hương Sơn.
22. Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (2002), Báo cáo tổng kết tình hình thực
hiện chính sách pháp luật đất đai và những ý kiến đề xuất sửa đổi, tỉnh
Hà Tĩnh.
23. Uỷ ban nhân dân xã Sơn Hồng (2006), Quy hoạch sử dụng đất xã Sơn
Hồng giai đoạn 2006 - 2015, xã Sơn Hồng.
24. Uỷ ban nhân dân xã Sơn Thịnh (2006), Quy hoạch sử dụng đai xã Sơn
Thịnh giai đoạn 2006 - 2015, xã Sơn Thịnh.
25. Uỷ ban nhân dân xã Sơn Thủy (2006), Quy hoạch sử dụng đất xã Sơn
Thủy giai đoạn 2006 - 2015, xã Sơn Thủy
26. Trần ðức Viên (2001), Thành tựu và thách thức trong quản lý tài nguyên và
cải thiện cuộc sống người dân ở trung du miền núi Việt Nam, NXB Chính trị
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 100
Quốc gia, Hà Nội.
27. Nguyễn Xa (2003), Bài giảng pháp luật đất đai dùng cho cao học ngành
quản lý đất đai, Trường ðại học Nơng nghiệp I, Hà Nội.
Tiếng Anh
28. Land Reform Training Institute (1992), The Land Reform Program,
Taiwan.
29. United Nations (1996), Land Administration Guidelines With Special,
Reference to countries in Transition, New york and Geneva.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 101
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 102
CÂU HỎI PHỎNG VẤN NƠNG HỘ
Ngày phỏng vấn: ……………………….
Hộ gia đình ơng/bà: ……………………………………………………..
ðịa chỉ: Thơn (Xĩm):...................................,xã …………….……, huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
I. Tình hình chung
1. Ơng/ bà sống ở đây từ năm nào: ...........................................................................
- Hay chuyển đến từ đâu: …………………………………………………………….
2. Ơng/ bà thuộc dân tộc gì:………………………………………………………..
3. Gia đình Ơng/ bà cĩ bao nhiêu người:……………….(người)
Số lao động: ..............(người)
4. Từ trước đến nay Ơng/bà cĩ làm nghề gì ngồi nghề nơng khơng
Cĩ Khơng
II. Tình hình kinh tế của gia đình hiện nay:
1. Nguồn thu nhập chính của gia đình là gì:
1.1 Trồng trọt:
1.2. Chăn nuơi:
1.3. Sản phẩm lâm nghiệp:
1.4. Nghề phụ:
2. Những tài sản của gia đình cĩ hiện nay:
2.1. Nhà (xây cấp 4 hay nhà tầng):.......................................................
2.2. Ơ tơ...............(cái)
2.3. Xe máy: ................ ... (cái)
2.4. Ti vi: ..................... ... (cái)
2.5. Các tài sản khác...............
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 103
3. Sản lượng nơng nghiệp hàng năm:
3.1. Lúa thu hoạch hàng năm: ...............................kg
3.2. Lạc, đậu thu hoạch hàng năm......................kg
3.3. Sắn, ngơ thu hoạch hàng năm: .........................kg
3.4.Các cây màu khác (khoai sọ, khoai lang, dong ...) nếu cĩ..............kg
III. ðất đai và sản xuất nơng, lâm nghiệp khi giao.
1. Ơng/ bà sử dụng bao nhiêu đất: ............................. (m2)
1.1.ðất sản xuất NN: ............(m2); Năm được giao.............cĩ sổ đỏ chưa
- ðất trồng lúa:......... .........................(m2)
- ðất trồng ngơ, sắn..............................(m2)
- ðất trồng màu: ...........(m2)
- ðất nơng nghiệp khác:..................(m2)
1.2. ðất Lâm nghiệp: ….........(m2); Năm được giao........ cĩ sổ đỏ chưa
- ðất rừng tự nhiên:....................... (m2)
- ðất rừng trồng: ........................... (m2)
- ðất rừng phịng hộ: ..................... (m2)
- ðất rừng khác : ............................(m2)
* Tình trạng đất lâm nghiệp khi giao: ðất trống ðất đã cĩ rừng
ðất khác:..................................................................................................
1.3. ðất thổ cư: ............... (m2)
- ðất ở: ................ ........ (m2)
- ðất vườn: ............. .......(m2)
- ðất ao, hồ: ...............(m2)
* ðã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa:.........;Năm.........
- Diện tích cấp: …………………………………………………………………….
IV. Tình hình sử dụng đất của nơng hộ sau khi được giao đất giao rừng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 104
1. Ơng/bà hãy cho biết trước và sau khi giao đất gia đình cĩ những loại tư liệu
nào:
Tên tài sản
Số lượng trước khi nhận
đất
(chiếc)
Số lượng sau khi nhận đất
(chiếc)
Xe cơng nơng
Bình thuốc sâu
Xe ơ tơ
Xe bị lốp
Máy xay xát
Máy tuốt lúa
Máy cày
2. Sau khi giao đất ơng bà đầu tư sản xuất những cây trồng gì là chủ yếu:
Lúa, ngơ, cam, lạc, đậu, cây ăn quả, sắn, trồng rừng, cây trồng
khác:.............................................................................................................................
3. Mức độ đầu tư (vốn, phân bĩn) của gia đình hiện nay cĩ tăng lên so với
trước đây khơng:
Cĩ tăng Tăng lên ít Khơng tăng
4. Bình quân số tiền đầu tư hiện nay của gia đình là như thế nào:
Sản xuất nơng nghệp...........triệu/ha; Sản xuất lâm nghệp.............triệu/ha
5. Nguồn vốn đầu tư của gia đình hiện nay lấy từ đâu:
Tự tích luỹ Vay Nhà nước Vay tư nhân Gĩp vốn
6. Hướng ưu tiên đầu tư hiện nay của gia đình là gì:
Sản xuất nơng lâm nghiệp Cải tạo đất Xây dựng nhà
Mua sắm đồ dùng trong nhà Cho con học hành
7. Chính sách giao đất cĩ ảnh hưởng tới sản xuất của gia đình khơng:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 105
Cĩ Vì sao …………………………………………………….
Khơng Vì sao ………………………………………………………
Ưu điểm, nhược điểm mà gia đình thấy sau khi được giao đất:
………………………………………………………………………………………..
8. Việc canh tác của gia đình cĩ thuận lợi và ổn định khơng:
Cĩ Vì sao: ………………………………………………………..
Khơng Vì sao: ……………………………………………………..
9. Gia đình cĩ thực sự làm chủ trên mảnh đất được giao khơng:
Cĩ Vì sao: ………………………………………………………..
Khơng Vì sao: ………………………………………………………..
10. Sau khi áp dụng chính sách giao đất giao rừng cĩ cịn hiện tượng tranh
chấp, sử dụng sai mục đích và cháy rừng khơng:
Cĩ Nguyên nhân:...............................................................
Khơng: Nguyên nhân:...............................................................
11. Gia đình đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ai lần nào chưa:
Cĩ: Mấy lần:.........ðể làm gì: ……………………………………
Chưa:
12. Gia đình cĩ thuê thêm đất để sản xuất khơng:
Cĩ Vì sao: ………………………………………………………..
Khơng Vì sao: ………………………………………………………..
12.1. Loại đất thuê………………………………………………………..
12.2. Gia đình cĩ muốn nhận thêm đất khơng:
Cĩ Vì sao: ………………………………………………………..
Loại đất : ðất ruộng ; ðất rừng ; ðất nương
Loại khác:...........................................................................................
Khơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 106
Vì sao: ………………………………………………………..
13. Gia đình cĩ muốn trả lại đất cho Nhà nước khơng:
Cĩ Vì sao: ………………………………………………………..
Khơng Vì sao ………………………………………………………..
14. Gia đình cĩ dùng GCNQSDð để thế chấp cho việc vay vốn ngân hàng
khơng:
Cĩ
Khơng
14.1. Ơng/ bà cĩ dùng vốn vay trên để đầu tư phát triển sản xuất khơng:
Cĩ Sản xuất gì: ………………………………………………………
Khơng
14.2. Ơng/ bà cĩ dùng vốn vay để làm các việc khác khơng:
Cĩ Dùng vào việc gì: ………………………………………………
Khơng
15. Sau khi được giao đất gia đình đã cải tạo được bao nhiêu diện tích
........................... (m2) để đưa vào sản xuất.
ðất nơng nghiệp: ........................ (m2)
ðất lâm nghiệp: ......................... (m2)
Gia đình đã dùng tiến bộ khoa học kỹ thuật nào để bảo vệ đất:
+ Làm ruộng bậc thang:
+ Canh tác theo đường đồng mức:
+ Trồng cây cĩ che phủ:
+ Cải tạo đất, khuyến nơng, khuyến lâm:
16. Sau khi thực hiện chính sách giao đất giao rừng của Nhà nước, đời sống
của gia đình Ơng/bà thay đổi như thế nào (so với các năm trước):
Khá lên rất nhiều
Khá lên:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 107
Vẫn như cũ:
Giảm đi:
V. Hoạt động sản xuất của nơng hộ sau khi được giao đất giao rừng:
1. Trồng trọt
1.1. Trên đất được giao gia đình trồng những loại cây gì:
Loại cây trồng
Diện tích
(m2)
Năng suất
Thu nhập (trừ chi
phí)
(ngàn đồng/ha)
Cây Keo
Cây Tràm
Cây ngơ
Cây sắn
Cây lạc
Cây đậu
Cây khác
1.2. Sản lượng lương thực bình quan hàng năm là bao nhiêu:......................(kg/năm)
Cĩ đủ lương thực cho gia đình khơng:
Cĩ: Khơng:
1.3. Chi phí sản xuất của gia đình trong năm qua như thế nào:
- Chi phí làm đất :.............ðồng - Chi phí Thuỷ lợi:...................ðồng
- Chi phí Thuế:..................ðồng - Chi phí vật tư:........................ðồng
- Chi phí Giống.................ðồng - Chi phí khác:..........................ðồng
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Chăn nuơi:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 108
2.1. Gia đình cĩ bao nhiêu vật nuơi (trong năm qua):
- Trâu...................(con) - Gà......................(con) - Hươu ……………..(con)
- Bị......................(con) - Vịt......................(con) - ………………………….
- Lợn....................(con) - Cá.......................(kg)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Số lượng gia súc, gia cầm của gia đình cĩ tăng lên so với trước đây khơng?
Cĩ Vì sao? ..............................................................................
Khơng Vì sao? ..............................................................................
2.2. Gia đình phải chi phí những khoản thức ăn gì cho chăn nuơi:
- Giống Số tiền: ...................................
- Thức ăn Số tiền: ...................................
- Tiêm phịng Số tiền: ...................................
- Các khoản khác Số tiền: ...................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Trồng rừng:
3.1. Từ ngày nhận rừng đến nay gia đình cĩ đầu tư vào rừng khơng:
Cĩ Khơng
- Làm gì .....................................................................................................
- Số lượng bao nhiêu:..................................................................................
- Bao nhiêu vốn:..........................................................................................
- Bao nhiêu cơng:........................................................................................
3.2. Từ ngày nhận rừng đến nay gia đình cĩ được hỗ trợ gì từ chương trình giao đất,
giao rừng khơng:
Cĩ Khơng
Hỗ trợ gì?....................................................................................................
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 109
Ai hỗ trợ?....................................................................................................
3.3. Hiện nay gia đình đã trồng và chăm sĩc bao nhiêu diện tích (ha) rừng:
3.3.1. ðã cho thu hoạch: ………………………………………………………
3.3.2. ðang chăm sĩc: ………………………………………………………
3.3.3. Theo ước tính của Ơng/bà giá trị sản phẩm rừng của gia đình hiện nay là
khoảng bao nhiêu: ………………………………………………………
3.3.4. Hãy nêu những khĩ khăn trong sản xuất lâm nghiệp của gia đình:
………………………………………………………………………………………
3.3.5. Ơng/bà cĩ dự kiến cách giải quyết như thế nào: ……………………………..
………………………………………………………………………………………
VI. Tư tưởng ý kiến của gia đình:
1. Theo Ơng/bà việc thực hiện việc giao đất, giao rừng cho hộ gia đình cĩ làm
cho bà con phấn khởi khơng:
Cĩ: Vì sao: ...............................................................
Khơng: Vì sao: ...............................................................
2. Gia đình cĩ tham gia ý kiến về giao đất, giao rừng hay khơng:
Cĩ Khơng
3. Theo ý kiến gia đình thì hình thức nhận rừng cĩ phù hợp khơng:
Cĩ Vì sao: ...............................................................
Khơng Vì sao: ...............................................................
4. Theo Ơng/bà những khĩ khăn trở ngại chính của gia đình cĩ liên quan đến
việc sử dụng đất là gì:
Thiếu đất canh tác
Phân chia đất nơng nghiệp khơng đồng đều
Quyền sử dụng đất chưa được đảm bảo
Thiếu đất lâm nghiệp
Thu nhập thấp, thiếu vốn để mua phân bĩn, thuốc trừ sâu...
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ……… 110
ðộ mầu mỡ của đất giảm
ðộ dốc khĩ khăn trong quá trình làm đất
Thiếu nước tưới
Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm
Thiếu cán bộ khuyến nơng
Thiếu cơng nghệ
Thời tiết khơng thuận lợi
Thiếu lao động
Những nguyên nhân khác
Kiến nghị của gia đình đối với Nhà nước
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
........ ngày..... tháng.... năm ...
Người được phỏng vấn
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2865.pdf