Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI TRẦN BÁ QUÂN ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ðẤT PHỤC VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT NƠNG NGHIỆP HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP Chuyên ngành: Khoa học đất Mã số: 60.62.15 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Thái Bạt Hà Nội 2011 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. i LỜI CAM ðOAN Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riê

pdf126 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2215 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tơi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả Trần Bá Quân Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. ii LỜI CẢM ƠN Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành tới PGS. TS. Lê Thái Bạt đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Bên cạnh đĩ, tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo, cán bộ trong bộ mơn Khoa Học ðất, khoa Tài nguyên & Mơi trường - Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cán bộ huyện Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng đã luơn tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ tơi trong quá trình thực tập tại địa phương để tơi hồn thành đề tài nghiên cứu của mình. Nhân dịp này tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn bè đã luơn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp. Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả Trần Bá Quân Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. iii MỤC LỤC LỜI CAO ðOAN...................................................................................................................i LỜI CÁM ƠN.......................................................................................................................ii MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KỲ HIỆU...................................................................iv DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................v PHẦN I: MỞ ðẦU................................................................................................................i 1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................................2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..........................................................................2 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..........................................................3 2.1. Khái quát về nghiên cứu đánh giá đất đai....................................................................3 2.1.1. Nghiên cứu về đánh giá đất đai.....................................................................................3 2.1.2. Nghiên cứu đánh giá đất trên thế giới...........................................................................4 2.1.3. Nghiên cứu về đánh giá đất tại Việt Nam....................................................................15 2.2. Những quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp...............................................................22 2.2.1. Khái quát về đất nơng nghiệp......................................................................................22 2.2.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp....................................................22 2.2.3. Quan điểm về sử dụng đất bền vững trên cơ sở đánh giá đất của FAO ........................24 2.3. Xu hướng phát triển nơng nghiệp...............................................................................29 2.3.1. Trên thế giới ...............................................................................................................29 2.3.2. Việt Nam....................................................................................................................31 2.4. Vấn đề đánh giá hiệu quả sử dụng đất .......................................................................33 PHẦN III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................40 3.1. ðối tượng nghiên cứu....................................................................................................40 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................40 3.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................................40 3.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................40 PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................43 4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng...................43 4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ......................................................................................................43 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. iv 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ............................................................................48 4.2. ðặc điểm tài nguyên đất của huyện Trùng Khánh ....................................................62 4.2.1. Các loại đất của huyện................................................................................................62 4.2.2. Bản đồ bản đồ đơn vị đất đai huyện Trùng Khánh......................................................62 4.3. Thực trạng sử dụng đất nơngnghiệp...........................................................................63 4.3.1. ðánh giá hiện trạng sử dụng đất..................................................................................68 4.3.2. Thực trạng các loại hình sử dụng đất...........................................................................71 4.4. ðánh giá hiện hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường của các loại hình sử dụng đất ..78 4.4.1.ðánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ..............................................78 4.4.2.ðánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất ......................................................91 4.4.3. ðánh giá hiệu quả mơi trường các loại hình sử dụng đất huyện Trùng Khánh ................95 4.4.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất đai .......................................................................96 4.5. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai .........................................................................99 4.6. ðề xuất các LUT thích hợp ....................................................................................... 100 PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .............................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 105 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 105 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU 1. CCNNN: Cây cơng nghiệp ngắn ngày. 2. GTSX: Giá trị sản xuất 3. TNHH: Nhu nhập hỗn hợp 4. GTNC: Giá trị ngày cơng 5. HSðV: Hiệu suất đồng vốn 6. FAO (Food and Agriculture Organization): Tổ chức Nơng Lương Thế giới 7. LMU (Land Mapping Unit): ðơn vị bản đồ đất đai 8. LUT (Land Use Type): Loại hình sử dụng đất 9. LUS (Land Use System): Hệ thống sử dụng đất 10. ctv: Cộng tác viên 11. NXB: Nhà xuất bản Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Trùng Khánh giai đoạn 2000 - 2010...........................................................................................................49 Bảng 4.2: Diện tích, sản lượng một số sản phẩm nơng sản chủ yếu năm 2010 .............................50 Bảng 4.3: Phân bố dân cư năm 2010 theo đơn vị hành chính ................................................55 Bảng 4.4. Các loại đất huyện Trùng Khánh ..........................................................................62 Bảng 4.5. Các đơn vị đất đai huyện Trùng Khánh.................................................................67 Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp huyện Trùng Khánh năm 2010 .....................68 Bảng 4.7: Diện tích gieo trồng năm 2010 huyện Trùng Khánh..............................................71 Bảng 4.8. Tổng hợp các loại hình sử dụng đất của huyện Trùng Khánh năm 2010...............74 Bảng 4.9: Các loại hình sử dụng đất phân theo tiểu vùng huyện Trùng Khánh......................77 Bảng 4.10. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất......................................79 Bảng 4.11: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng thung lũng................................79 Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng đồi núi...............................83 Bảng 4.13. Tổng hợp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế các loại hính sử dụng đất nơng nghiệp tại 02 tiểu vùng huyện Trùng Khánh .........................................................................................86 Bảng 4.14. Tổng hợp một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp huyện Trùng Khánh ..................................................................................................87 Bảng 4.15: Các chỉ tiêu phân cấp đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp .........................................................................................................................91 Bản 4.16: Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tiểu vùng đồng bằng .............................91 Bảng 4.17: Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tiểu vùng đồi núi .................................92 Bảng 4.18: ðánh giá chung hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất huyện Trùng Khánh......94 Bảng 4.19. ðánh giá hiệu quả mơi trường các loại hình sử dụng đất huyện Trùng Khánh.........95 Bảng 4.20: Tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường của các loại hình sử dụng đất huyện Trùng Khánh..........................................................................................................97 Bảng 4.21: Tổng hợp diện tích các kiểu thích nghi đất đai huyện Trùng Khánh ......................................99 Bảng 4.22. Mức độ thích hợp cho từng loại hình sử dụng đất đai........................................ 100 Bảng 4.23. Các LUT được lựa chọn tại huyện Trùng Khánh............................................... 102 PHẦN I: MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ðất đai là tài nguyên vơ cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của mơi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh và quốc phịng; cĩ ý nghĩa kinh tế - xã hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. ðặc biệt là đối với sản xuất nơng nghiệp, đất đai là cơ sở của sản xuất nơng nghiệp, là yếu tố đầu vào cĩ tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nơng nghiệp, đồng thời cũng là mơi trường duy nhất sản xuất ra lương thực thực phẩm nuơi sống con người. Việc sử dụng đất cĩ hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai. Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nơng nghiệp cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. ðể làm được điều đĩ cần phải cĩ các cơng trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đĩ làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. ðánh giá sử dụng đất thích hợp và bền vững nhằm hướng tới sự ổn định và phát triển sản xuất, đảm bảo sự an tồn lương thực và nâng cao đời sống dân cư, bảo vệ mơi trường sinh thái đang là yêu cầu cấp thiết và đặt ra cho mọi xu hướng phát triển xã hội hiện nay. Sử dụng đất bền vững phải đạt được đồng thời các mục tiêu về kinh tế xã hội và mơi trường. Trùng Khánh là một huyện miền núi vùng cao, nằm ở biên giới phía ðơng Bắc của tỉnh Cao Bằng cĩ diện tích tự nhiên 46.924,12 với 20 đơn vị hành chính cấp xã chia làm 02 tiểu vùng: Tiểu vùng đồi núi và tiểu vùng thung lũng. Mặc dù huyện cĩ địa hình chủ yếu đồi núi, cĩ độ dốc lớn, bị chia cắt phức tạp tuy nhiên so với các huyện khác ở vùng núi tỉnh Cao Bằng, các Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 2 loại đất của Trùng Khánh khá tốt, thuận lợi để phát triển sản xuất như trồng lúa, trồng thuốc lá, đậu tương, v.v và phát triển cây ăn quả như: trồng Dẻ đặc sản đã nổi tiếng trong nước. Thời gian qua huyện đã thực hiện một số biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất như: ðưa các loại giống mới vào sản xuất nơng nghiệp, chuyển giao kỹ thuật, xây dựng dự án Chỉ dẫn địa lý cho cây đặc sản (Dẻ)... Tuy nhiên do trình độ dân trí cịn thấp, khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất cịn nhiều hạn chế nên năng suất cây trồng chưa cao, quỹ đất nơng nghiệp chưa được khai thác cĩ hiệu quả, chưa xây dựng được các loại hình sử dụng đất thực sự thích hợp với tiềm năng đất đai và điều kiện kinh tế- xã hội cụ thể của địa phương. Xuất phát từ những vấn đề trên, để giúp cho huyện Trùng Khánh cĩ hướng đi đúng về phát triển ngành nơng nghiệp và đảm bảo quá trình quy hoạch sản xuất nơng nghiệp của huyện Trùng Khánh đạt hiệu quả cao, việc thực hiện đề tài: “ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử đụng đất nơng nghiệp huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng" là rất cần thiết. 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ðánh giá các loại hình sử dụng đất chính nhằm đề xuất định hướng sử dụng đất hiệu quả và bền vững ở huyện Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Kết quả nghiên cứu gĩp phần xây dựng cơ sở khoa học để đề xuất định hướng sử dụng đất hợp lý, bền vững ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng nĩi riêng và ở vùng đồi núi ðơng Bắc cĩ điều kiện sinh thái tương tự. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp, xây dựng các phương án chuyển đổi, sử dụng đất thích hợp cĩ hiệu quả ở huyện Trùng Khánh. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 3 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Khái quát về nghiên cứu đánh giá đất đai 2.1.1. Nghiên cứu về đánh giá đất đai ðánh giá đất là một nội dung khơng thể thiếu được trong sự phát triển của một nền nơng nghiệp hiệu quả và bền vững, vì đất đai là tư liệu cơ bản nhất của sản xuất nơng nghiệp. Từ khi lồi người bắt đầu biết sử dụng đất để phục vụ sản xuất thì cũng bắt đầu nảy sinh yêu cầu đánh giá đất đai để sử dụng đất ngày càng hợp lý hơn và hiệu quả hơn. Trong thực tế việc sử dụng đất phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: - Các nhu cầu và mục đích sử dụng - ðặc tính đất đai (thổ nhưỡng, khí hậu, chế độ nước…) - Yếu tố kinh tế và những trở ngại về điều kiện tự nhiên, xã hội… Vì vậy để đưa ra được các quyết định sử dụng đất một cách đúng đắn, rõ ràng cần phải thu thập và xử lý được một cách đầy đủ các thơng tin, khơng chỉ riêng về các điều kịên tự nhiên của đất đai mà cả các điều kiện kinh tế xã hội cĩ liên quan đến mục đích sử dụng. Quá trình thực hiện này được người ta biết đến như là một quá trình đánh giá khả năng sử dụng đất thích hợp [6]. Hiện nay, cơng tác đánh giá đánh giá đất đai được thực hiện ở nhiều quốc gia và trở thành một khâu trọng yếu trong các hoạt động đánh giá tài nguyên hay quy hoạch sử dụng đất. Tùy theo mục đích sử dụng và điều kiện cụ thể, mỗi quốc gia đã đề ra nội dung, phương pháp đánh giá, phân hạng tài nguyên đất đai của đất nước mình. ðã cĩ nhiều phương pháp đánh giá đất khác nhau, nhưng nhìn chung theo hai khuynh hướng: - ðánh giá đất đai về mặt tự nhiên nhằm xác định tiềm năng và mức độ thích hợp của đất đai cho các mục đích sử dụng cụ thể. - ðánh giá đất đai về mặt kinh tế là đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế của một loại sử dụng đất nhất định. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 4 ðánh giá đất áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để giải thích hoặc dự đốn về khả năng sử dụng đất nhưng nhìn chung cĩ thể tĩm tắt đánh giá đất thành 3 phương pháp cơ bản sau: - ðánh giá đất theo định tính, chủ yếu dựa vào sự mơ tả và xét đốn. - ðánh giá đất dựa vào phương pháp thơng số xác định các đặc tính, tính chất đất đai. - ðánh giá đất theo định lượng dựa trên các mơ hình mơ phỏng. Từ khi ngành khoa học đất ra đời, việc nghiên cứu các đặc điểm,tính chất, độ phì và phân loại đất đã giúp cho con người nhận thức rõ được bản chất của đất và hướng tới mục đích quản lý sử dụng đất một cách hợp lý và cĩ hiệu quả. Chuyên ngành đánh giá đất đai tuy ra đời muộn hơn so với chuyên ngành thổ nhưỡng song đã cĩ nhiều đĩng gĩp cho sử dụng đất mà những nghiên cứu đơn thuần của thổ nhưỡng khơng thể đáp ứng được. 2.1.2. Nghiên cứu đánh giá đất trên thế giới 2.1.2.1. Tổng quan các phương pháp đánh giá đất trên thế giới Hiện nay cĩ nhiều quan điểm, trường phái đánh giá đất khác nhau, tuỳ theo mục đích và điều kiện cụ thể mà mỗi quốc gia đã đề ra nội dung và phương pháp đánh giá đất của mình. Cĩ nhiều phương pháp khác nhau nhưng nhìn chung cĩ hai khuynh hướng: đánh giá đất theo điều kiện tự nhiên cĩ xem xét tới điều kiện kinh tế - xã hội và đánh giá kinh tế đất cĩ xem xét tới những điều kiện tự nhiên. Dù là phương pháp nào thì cũng phải lấy đất đai làm nền và loại sử dụng đất cụ thể để đánh giá, kết quả được thể hiện bằng các bản đồ, báo cáo và các số liệu thống kê [1]. * ðánh giá đất đai ở Liên Xơ (cũ) - Việc phân hạng và đánh giá đất đai được tiến hành trong những năm 60 của thế kỷ 20 theo quan điểm đánh giá đất của V.V Docuchaev; bao gồm 3 bước: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 5 + ðánh giá lớp phủ thổ nhưỡng (so sánh các loại hình thổ nhưỡng theo tính chất tự nhiên). + ðánh giá khả năng sản xuất của đất (yếu tố được xem xét kết hợp với yếu tố khí hậu, độ ẩm, địa hình). + ðánh giá kinh tế đất (chủ yếu là đánh giá khả năng sản xuất hiện tại của đất). Phương pháp này quan tâm nhiều đến khía cạnh tự nhiên của đối tượng đất đai, song chưa xem xét kỹ đến khía cạnh kinh tế - xã hội của việc sử dụng đất đai. - Phương pháp đánh giá được hình thành từ đầu những năm 1950 sau đĩ đã được phát triển và hồn thiện vào năm 1986 để tiến hành đánh giá và thống kê chất lượng tài nguyên đất đai nhằm phục vụ cho mục đích xây dựng chiến lược quản lý và sử dụng đất cho các đơn vị hành chính và sản xuất trên lãnh thổ thuộc Liên Xơ (cũ). Nguyên tắc đánh giá mức độ sử dụng đất thích hợp là phân chia khả năng sử dụng đất đai trên tồn lãnh thổ theo các nhĩm và các lớp thích hợp. Kết quả đánh giá đất đã giúp cho việc thống kê tài nguyên đất đai và hoạch định chiến lược sử dụng, quản lý nguồn tài nguyên đất trong phạm vi tồn liên bang theo các phân vùng nơng nghiệp tự nhiên hướng tới mục đích sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất hợp lý. Tuy nhiên, đối với các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp việc phân hạng thích hợp chưa đi sâu một cách cụ thể vào từng loại sử dụng, phương pháp này mới chỉ tập trung chủ yếu vào đánh giá các yếu tố tự nhiên của đất đai và chưa cĩ những quan tâm cân nhắc đúng mức tới các điều kiện kinh tế, xã hội. * ðánh giá đất đai ở Hoa Kỳ Ở Hoa Kỳ, ngay từ đầu thế kỷ XX đã chú ý tới cơng tác phân hạng đất đai nhằm mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên đất. Hệ thống đánh giá phân Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 6 loại đất đai theo tiềm năng của Hoa Kỳ đã được bộ nơng nghiệp Hoa Kỳ (USDA) đề xuất vào những năm 1961, xây dựng được một phương pháp đánh giá phân hạng đất đai mới cĩ tên là: “ðánh giá tiềm năng đất đai”. Phương pháp này được áp dụng phổ biến ở Hoa Kỳ và sau đĩ được vận dụng ở nhiều nước. Cơ sở đánh giá tiềm năng sử dụng đất đai dựa vào các yếu tố hạn chế trong sử dụng đất chúng được phân ra thành 2 nhĩm sau: - Nhĩm các yếu tố hạn chế vĩnh viễn bao gồm những hạn chế khơng dễ thay đổi và cải tạo được như độ dốc, độ dày tầng đất, lũ lụt và khí hậu khắc nghiệt. - Nhĩm những yếu tố hạn chế tạm thời cĩ khả năng khắc phục được bằng các biện pháp cải tạo trong quản lý đất đai như độ phì ,thành phần dinh dưỡng và những trở ngại về tưới tiêu. Phương pháp “ðánh giá tiềm năng đất đai” của Hoa Kỳ đã phân chia đất đai thành các cấp (class), cấp phụ (Subclass) và đơn vị (unit). Khả năng và mức độ thích hợp chủ yếu dựa vào những yếu tố hạn chế vĩnh viễn trong sử dụng đất. Nguyên tắc chung của phương pháp là các yếu tố nào cĩ mức độ hạn chế lớn và khả năng chi phối mạnh đến sử dụng là yếu tố quyết định mức độ thích hợp mà khơng cần tính đến những khả năng thuận lợi của các yếu tố khác cĩ trong đất. Sau này đánh giá đất ở Hoa Kỳ được ứng dụng rộng rãi theo 2 phương pháp: Phương pháp tổng hợp: Lấy năng suất cây trồng nhiều năm làm tiêu chuẩn và phân hạng đất đai cho từng cây trồng cụ thể, trong đĩ chọn cây lúa mỳ làm đối tượng chính. Phương pháp yếu tố: Bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên, kinh tế để so sánh, lấy lợi nhuận tối đa là 100 điểm hoặc 100% để làm mốc so sánh với các sử dụng đất khác. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 7 Phương pháp đánh giá khả năng sử dụng thích hợp (USDA) tuy khơng đi sâu vào từng loại sử dụng cụ thể đối với sản xuất nơng nghiệp và hiệu quả kinh tế - xã hội, song rất quan tâm đến những yếu tố hạn chế bất lợi của đất đai và việc xác định các biện pháp bảo vệ đất, đây cũng chính là điểm mạnh của phương pháp đối với mục đích duy trì bảo vệ mơi trường và sử dụng đất bền vững. * ðánh giá đất đai ở Canađa Ở Canađa việc đánh giá đất được thực hiện dựa vào các tính chất của đất và năng suất ngũ cốc nhiều năm. Trong nhĩm cây ngũ cốc lấy cây lúa mì làm tiêu chuẩn và nếu cĩ nhiều loại cây thì dùng hệ số quy đổi ra lúa mì. Trong đánh giá đất các chỉ tiêu thường được chú ý là: thành phần cơ giới, cấu trúc đất, mức độ xâm nhập mặn vào đất, xĩi mịn, đá lẫn. Chất lượng đất đai được đánh giá bằng thang điểm 100 theo tiêu chuẩn trồng lúa mì [2]. Trên cơ sở đĩ đất được chia thành 7 nhĩm: trong đĩ nhĩm cấp I thuận lợi nhất cho sử dụng (ít hoặc hầu như khơng cĩ yếu tố hạn chế), tới nhĩm cấp VII gồm những loại đất khơng thể sản xuất nơng nghiệp được (cĩ nhiều yếu tố hạn chế). * ðánh giá đất đai ở Anh Ở Anh cĩ hai phương pháp đánh giá đất là dựa vào sức sản xuất tiềm tàng của đất hoặc dựa vào sức sản xuất thực tế của đất: Phương pháp đánh giá đất dựa vào thống kê sức sản xuất tiềm tàng của đất. Phương pháp này chia làm các hạng, mỗi hạng được xem xét bởi những yếu tố hạn chế của đất trong sản xuất nơng nghiệp . Phương pháp đánh giá đất dựa vào thống kê sức sản xuất thực tế của đất. Cơ sở của phương pháp này là dựa vào năng suất bình quân nhiều năm so với năng suất thực tế trên đất để làm chuẩn cho phân hạng [12]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 8 * ðánh giá đất đai ở Ấn ðộ Ở Ấn ðộ người ta thường áp dụng phương pháp tham biến, biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố sức sản xuất của đất với độ dày, đặc tính tầng đất, thành phần cơ giới, độ dốc và các yếu tố khác dưới dạng phương trình tốn học [5]. Kết quả phân hạng cũng được thể hiện dưới dạng phần trăm hoặc cho điểm. Mỗi yếu tố được phân thành nhiều cấp và tính theo phần trăm hay tính điểm. Trong phương pháp này, đất đai được chia thành 6 nhĩm: - Nhĩm siêu tốt: đạt 80 - 100 điểm, cĩ thể trồng bất kỳ loại cây nào cũng cho năng suất cao. - Nhĩm tốt: đạt 60 - 79 điểm, cĩ thể trồng bất kỳ loại cây nào nhưng cho năng suất thấp hơn. - Nhĩm trung bình: đạt 40 - 59 điểm, đất trồng được 1 số nhĩm cây trồng khơng địi hỏi đầu tư chăm sĩc nhiều. - Nhĩm nghèo: đạt 20 - 39 điểm, đất chỉ trồng một số loại cây cỏ. - Nhĩm rất nghèo: đạt 10- 19 điểm, đất chỉ làm đồng cỏ chăn thả gia súc. - Nhĩm cuối cùng: đạt < 10 điểm, đất khơng thể dùng vào sản xuất nơng nghiệp được mà phải sử dụng cho các mục đích khác. * ðánh giá đất đai vùng nhiệt đới ẩm Châu Phi ðánh giá đất đai vùng nhiệt đới ẩm châu Phi được các nhà khoa học Bỉ nghiên cứu và đề xuất bằng phương pháp tham biến, cĩ tính đến sự phụ thuộc về một số tính chất sức sản xuất của đất, mà sức sản xuất của đất lại chịu ảnh hưởng của các đặc trưng thổ nhưỡng như: - Sự phát triển của phẫu diện đất thể hiện qua sự phân hố phẫu diện, cấu trúc đất, thành phần khống và sự phân bố khống sét trong tầng đất, khả năng trao đổi cation. - Màu sắc của đất và điều kiện thốt nước. - ðộ chua và độ no bazơ. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 9 - Mức độ phát triển của tầng mùn trong đất. Tất cả các đặc tính trên được thể hiện bằng tương quan theo phương trình tốn học và từ đĩ xác định được sức sản xuất của đất. * ðánh giá đất đai của tổ chức FAO Từ năm 1970, tổ chức Nơng - Lương liên hợp quốc (FAO) đã tập hợp các nhà khoa học, các chuyên gia đầu ngành về nơng nghiệp để tổng hợp xây dựng nên tài liệu “ðề cương đánh giá đất đai”. Qua những hội thảo quốc tế người ta nhận thức được tầm quan trọng xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực tiễn sản xuất đặt ra đĩ là cần phải cĩ những giải pháp hợp lý trong sử dụng đất nhằm hạn chế và ngăn chặn những tổn thất đối với tài nguyên đất đai. Do đĩ, các nhà nghiên cứu đánh giá đất đã nhận thấy cần cĩ những nỗ lực khơng chỉ đơn phương ở từng quốc gia riêng rẽ, mà phải thống nhất các nguyên tắc và tiêu chuẩn đánh giá đất đai trên phạm vi tồn cầu. Kết quả là Uỷ ban Quốc tế nghiên cứu đánh giá đất đã được thành lập tại Rome (Italia) của tổ chức FAO đã cho ra đời bản dự thảo đánh giá đất lần đầu tiên vào năm 1972. Sau đĩ chúng đã được Blikman và Smyth biên soạn và cho in ấn chính thức vào năm 1973. Năm 1975 bản dự thảo đã được các chuyên gia về đánh giá đất hàng đầu của tổ chức FAO tham gia đĩng gĩp, đến năm 1976 đề cương đánh giá đất (A Framework for land Evaluatinon,1976) [18] đã được biên soạn. Qua những thử nghiệm ban đầu ở các nước đang phát triển bản đề cương tiếp tục được bổ sung và hồn thiện vào các năm sau đĩ để áp dụng cho từng đối tượng cụ thể như: - ðánh giá đất cho nền nơng nghiệp nước trời [18]. - ðánh giá đất cho nền nơng nghiệp được tưới [19]. - ðánh giá đất cho phát triển nơng nghiệp [20]. - ðánh giá đất cho phát triển nơng thơn [20] - ðánh giá đất và phân tích hệ thống canh tác cho quy hoạch sử dụng đất [21]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 10 Năm 1996 tổng kết về các hệ thống đánh giá trên đây FAO đã cĩ nhận định: - Hệ thống phân loại chủ yếu dựa vào các tính chất thổ nhưỡng phù hợp cho việc áp dụng trong các vùng nghiên cứu nhỏ. Chúng chỉ cĩ thể áp dụng đối với vùng rộng lớn khi các điều kiện khí hậu và cảnh quan là tương đối đồng nhất. - Ở những vùng đa dạng về cảnh quan và khí hậu, việc đánh giá đất nếu chỉ dựa riêng vào tính chất đất thì khơng thể đảm bảo mức độ chính xác về mặt phương pháp. ðối với phạm vi những vùng nghiên cứu rộng lớn, đa dạng về cảnh quan như: độ dốc, địa hình, mật độ sơng suối, loại đá mẹ và lớp phủ thực vật …thì việc tổng hợp các số liệu đất và khí hậu là cần thiết để giúp cho việc phân loại sử dụng đất chính xác hơn, đặc biệt trong những vùng cĩ ít diện tích đất nơng nghiệp và mật độ dân cư thấp. - Các nhân tố kinh tế xã hội yêu cầu phải cân nhắc kỹ trong những vùng sản xuất nơng nghiệp đã được hình thành từ lâu và những vùng sản xuất nơng nghiệp cĩ mật độ dân cư đơng đúc. Phương pháp đánh giá đất đai thích hợp cịn liên quan đến các số liệu sinh học cùng các yếu tố kinh tế xã hội như sở hữu đất đai, khả năng lao động, những quyết định về mặt chính sách, luật pháp, hệ thống giao thơng, các cơ sở chế biến, thị trường và khả năng cĩ sẵn cho vịêc phát triển tài chính…các nhân tố kinh tế xã hội là những kết quả để giúp cho việc đánh giá mang tính thực tiễn hơn (Julian Dumanki,1998) [23] Phương pháp đánh giá đất của FAO dựa trên cơ sở phân hạng đất thích hợp, cơ sở của phương pháp này là sự so sánh giữa yêu cầu sử dụng đất với chất lượng đất, gắn với phân tích các khía cạnh kinh tế - xã hội và mơi trường để lựa chọn phương án sử dụng đất tối ưu. Cấu trúc phân hạng thích hợp đất đai của FAO được thể hiện ở 4 cấp: bộ (order), hạng (class), hạng phụ (Subclass), đơn vị (unit) theo sơ đồ 1.1 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 11 Phân hạng (Categoiries) Bộ (order) Hạng (class) Hạng phụ (Subclass) ðơn vị (unit) S1 S2t S2i-1 S - Thích hợp S2 S2i S2i-2 S3 S2s N1 N11 N - Khơng thích hợp N2 N2f Sơ đồ 2.1. Cấu trúc phân hạng khả năng thích hợp đất đai theo FAO Nhìn chung, phương pháp đánh giá đất của FAO là sự kế thừa, kết hợp được những điểm mạnh của cả 2 phương pháp đánh giá đất của Liên Xơ (cũ) và Hoa Kỳ, đồng thời cĩ sự bổ sung hồn chỉnh về phương pháp đánh giá đất đai cho các mục đích sử dụng khác nhau. Việc đưa ra phương pháp đánh giá mang tính quốc tế đã giúp cho các nhà khoa học cĩ tiếng nĩi chung, và bớt đi những trở ngại trên các phương diện trao đổi thơn._.g tin cũng như kiến thức trong đánh giá sử dụng đất. ðiểm nổi bật của phương pháp đánh giá đất của FAO là coi trọng và quan tâm đến việc đánh giá khả năng duy trì và bảo vệ tài nguyên đất đai. Nhằm xây dựng một nền nơng nghiệp bền vững trên phạm vi tồn thế giới cũng như trong từng quốc gia riêng rẽ. Nội dung phương pháp đánh giá đất theo FAO tập trung vào 3 vấn đề: - ðánh giá hiện trạng sử dụng đất để lựa chọn các loại hình sử dụng đất phục vụ đánh giá đất. - Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai - Phân hạng thích hợp đất đai. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 12 Cơ sở của phương pháp đánh giá đất theo FAO là dựa trên sự so sánh, đối chiếu mức độ thích hợp giữa yêu cầu của các loại hình sử dụng (Land Use Mapping Unit), kết hợp với các điều kiện kinh tế và xã hội cĩ liên quan đến hiệu quả sử dụng đất. ðánh giá đất theo FAO được ứng dụng rộng rãi để đánh giá khả năng của đất đai với các mục đích sử dụng đất của con người trong sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, quy hoạch vùng bảo tồn thiên nhiên… Trong quy trình đánh giá đất của FAO điều tra đất được xem là một phần thiết yếu của cơng việc đánh giá đất đai và đánh giá đất là kết quả của vịêc cân nhắc đánh giá các tiềm năng của đất đai cho một hay nhiều loại hình sử dụng. Chính bởi vậy đánh giá đất yêu cầu thu thập những thơng tin từ nhiều phương diện của đất đai bao gồm thổ nhưỡng, địa hình, địa mạo, các điều kiện địa chất, khí hậu, thuỷ văn, lớp phủ thực vật và cả các điều kiện kinh tế -xã hội cĩ liên quan đến mục đích sử dụng đất [6]. 2.1.2.2. Nhận định chung về các phương pháp đánh giá đất trên thế giới Như vậy, việc đánh giá đất đã được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu, đánh giá và phân hạng đất đai ở mức khái quát chung cho cả nước và ở mức chi tiết cho các vùng cụ thể. Bên cạnh sự khác nhau về mục đích, phương pháp và hệ thống phân vị nhưng các trường phái đều cĩ một số điểm chung. 1. Những điểm tương đồng giữa các phương pháp - Xác định đối tượng đánh giá đất đai là tồn bộ tài nguyên đất của vùng lãnh thổ nghiên cứu. - Quan niệm đất đai là một thể tự nhiên bao gồm thổ nhưỡng và các yếu tố khác như: địa hình, mẫu chất, khí hậu, thực vật, động vật… - ðánh giá đất đai gắn với mục đích sử dụng trong nơng nghiệp theo nghĩa rộng (bao gồm cả trồng trọt và chăn nuơi; lâm nghiệp và thuỷ sản). Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 13 - Hệ thống phân vị khép kín cho phép đánh giá từ khái quát đến chi tiết, trên phạm vi lãnh thổ, quốc gia, vùng, các đơn vị hành chính và cơ sở sản xuất. - Mục đích chung của các phương pháp đánh giá là nhằm phục vụ cho sử dụng và quản lý đất đai thích hợp, hiệu quả và bền vững. Tuy nhiên, trong đánh giá đất nơng nghiệp các phương pháp đánh giá của Liên Xơ và Hoa Kỳ chưa trực tiếp đi sâu vào các đối tượng sử dụng đất cụ thể như phương pháp đánh giá đất của FAO, mà chỉ xác định chung đối với các loại hình sử dụng đất. - Mỗi phương pháp đánh giá đều cĩ những thích ứng linh hoạt trong việc xác định các đặc tính và các yếu tố hạn chế cĩ liên quan trong quá trình đánh giá đất đai, do đĩ dễ dàng cĩ thể điều chỉnh cho phù hợp điều kiện của từng vùng, từng địa phương. - Các phương phương pháp đều đảm bảo cho việc cung cấp những thơng tin cĩ liên quan đến các yếu tố thổ nhưỡng, mơi trường đất đai, và những kỹ thuật áp dụng đối với các loại sử dụng đất, điều này rất cĩ ý nghĩa để xác định các mục đích sử dụng và quản lý đất đai một cách hợp lý và cĩ hiệu quả. - Hệ thống phân vị của mỗi phương pháp cho phép dễ dàng áp dụng ở các mức độ và phạm vi khác nhau, từ những vùng rộng lớn (phạm vi quốc gia, tỉnh, huyện) cho tới các trang trại sản xuất trực tiếp. Tuy nhiên đối với những loại đất cĩ nhiều yếu tố hạn chế cĩ thể cân nhắc, tính tốn được tác động tương hỗ giữa các yếu tố hạn chế với nhau. Do đĩ cũng khĩ sắp xếp đúng vị trí mức độ tiêu chuẩn đã được thiết lập [20]. 2. Ưu điểm của phương pháp đánh giá đất theo FAO Trong các phương pháp đánh giá đất thì đánh giá đất theo FAO được coi là phương pháp hồn thiện nhất, các chỉ tiêu được sử dụng cĩ thể đo đếm được. Các khía cạnh đánh giá đất đai khá tồn diện bao gồm cả kinh tế xã hội và mơi trường. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 14 Trong phương pháp đánh giá đất của Liên Xơ (cũ) và Hoa Kỳ khơng cĩ những chỉ dẫn thích hợp về đất đai cho những hệ thống cây trồng riêng rẽ hay những yêu cầu của các loại sử dụng đất (LUT) cụ thể trong sản xuất. Do vậy khĩ cĩ thể vận dụng vào việc đánh giá ở các mức độ chi tiết cho sản xuất nơng nghiệp, bởi vì sự khác biệt về yêu cầu của từng loại cây trồng đối với đất là khác nhau, một số yếu tố được xác định trong đánh giá cĩ thể được coi là yếu tố hạn chế hay khơng thích hợp cho loại hình sử dụng này, song lại khơng phải là yếu tố hạn chế cho các loại hình sử dụng khác. Trong phương pháp đánh giá đất Liên Xơ (cũ ) và phương pháp của Hoa Kỳ chỉ dựa chủ yếu vào khả năng thích hợp về các điều kiện tự nhiên đối với các loại hình sử dụng (LUT) trong khi rất ít hoặc khơng quan tâm đến những yếu tố kinh tế và xã hội điều này cĩ thể đưa đến những sai lệch trong áp dụng các kết quả đánh giá vì chúng khơng phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu. Phương pháp đánh giá đất của FAO đã đề cập đến các chỉ tiêu kinh tế và xã hội cĩ liên quan đến khả năng sử dụng đất và khả năng sinh lợi nhuận của chúng. ðây là những thơng tin rất cĩ ý nghĩa cho việc xác định và lập kế hoạch sử dụng đất. - Khắc phục được yếu tố chủ quan trong đánh giá: Trong các phương pháp đánh giá đất của Liên Xơ và Hoa Kỳ đều thiếu những giới hạn phân chia giá trị cho các tiêu chuẩn phân loại sử dụng riêng rẽ, điều này sẽ khơng tránh khỏi dẫn đến ý thức chủ quan trong việc đánh giá. Phương pháp của FAO đã xác định được khá rõ các giới hạn về giá trị của các yếu tố đánh giá nên kết quả đánh giá mang tính khách quan và rõ ràng hơn cho các loại sử dụng so với hai phương pháp trên. - Việc nhấn mạnh những yếu tố hạn chế trong sử dụng và quản lý đất cĩ tính đến các vấn đề về mơi trường trong các phương pháp đánh giá đất của Mỹ và của FAO là rất cĩ ý nghĩa cho việc tăng cường bảo vệ mơi trường sinh thái, đặc biệt trên những loại đất cĩ vấn đề và dễ bị suy thối. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 15 Tĩm lại: Phương pháp đánh giá đất của FAO là sự kế thừa, kết hợp được những điểm mạnh của cả hai phương pháp đánh giá đất của Liên Xơ (cũ) và của Hoa kỳ, đồng thời cĩ sự bổ sung hồn chỉnh về phương pháp đánh giá thích hợp đất đai cho các mục đích khác nhau. Việc đưa ra phương pháp đánh giá mang tính quốc tế đã giúp cho các nhà khoa học cĩ được tiếng nĩi chung, gạt bớt được những trở ngại trên các phương diện trao đổi thơng tin cũng như kiến thức trong đánh giá sử dụng đất giữa các quốc gia trên thế giới. Một điểm ưu việt nổi bật là phương pháp đánh giá đất của FAO rất coi trọng và quan tâm đến việc đánh giá khả năng duy trì và bảo vệ tài nguyên đất đai nhằm tập trung những giải pháp cho mục tiêu xây dựng một nền nơng nghiệp bền vững trên phạm tồn thế giới cũng như trong từng quốc gia riêng rẽ [6]. 2.1.3. Nghiên cứu về đánh giá đất tại Việt Nam Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm châu Á, cĩ nhiều thuận lợi cho phát triển sản xuất nơng nghiệp. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên đất cĩ hạn, dân số lại đơng, bình quân đất tự nhiên/ người là 0,43 ha, chỉ bằng 1/3 mức bình quân của thế giới. Mặt khác, dân số tăng nhanh làm cho bình quân diện tích đất trên đầu người ngày càng giảm. Theo dự kiến nếu tốc độ tăng dân số là 1à 1,2% năm thì dân số Việt Nam sẽ là 100,8 triệu người vào năm 2015. Vì thế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp là yêu cầu cần thiết đối với Việt Nam trong những năm tới. Ngay từ các triều đại phong kiến ở nước ta đã bắt đầu áp dụng đạc điền và phân hạng đất theo kinh nghiệm nhằm quản lý đất đai cả về số lượng và chất lượng. Năm 1092, nhà Lý lần đầu tiên đã tiến hành đạc điền, đánh thuế ruộng đất. Thời nhà Lê vào thế kỷ XV, ruộng đất đã được phân chia ra “tứ hạng điền” nhằm phục vụ cho chính sách quản điền và tơ thuế. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 16 Năm 1802, nhà Nguyễn thời Gia Long đã tiến hành phân chia ra “tứ hạng điền” (đối với ruộng trồng lúa) và “lục hạng thổ” (đối với ruộng trồng màu) để làm cơ sở cho việc mua bán và phân cấp ruộng đất (Phan Huy Lê, 1959) [8]. Tuy nhiên những nghiên cứu một cách tương đối hồn chỉnh thực sự mới chỉ được bắt đầu vào thời kỳ Pháp thuộc, nhằm mục đích lập đồn điền khai thác tài nguyên thuộc địa trên những vùng đất đai phì nhiêu và màu mỡ, cĩ tiềm năng sản xuất cao. Những cơng trình nghiên cứu lúc bấy giờ chủ yếu là những nghiên cứu tổng quát của Viện Nghiên cứu Nơng lâm ðơng Dương với các cơng trình nghiên cứu của các tác giả Yves Henry (1930), EM Castagnol (1950) và Smith (1951)…(Thái Cơng Tụng, 1973) [6]. Từ năm 1954 đến nay đã cĩ rất nhiều các cơng trình nghiên cứu phục vụ cho mục đích sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất và đánh giá sử dụng đất. Tuy vậy, những nghiên cứu về đánh giá đất ở Việt Nam mới thực sự được bắt đầu ở những năm đầu thập kỷ 70. Các tác giả Bùi Quang Toản, Vũ Cao Thái, Nguyễn Văn Thân, ðinh Văn Tỉnh… là những người đã tham gia đầu tiên vào cơng tác nghiên cứu đánh giá đất đã cĩ những đĩng gĩp thiết thực đối với sản xuất trong việc phân vùng chuyên canh, phân chia hạng đất và định thuế sử dụng đất ở thời kỳ hợp tác hố (Bùi Quang Toản, 1986,1986) [15], [16]. Các nhà khoa học đã nghiên cứu và thực hiện cơng tác đánh giá đất đai cho 23 huyện, 286 hợp tác xã và 9 vùng chuyên canh. Phương pháp đánh giá gần tương tự như phương pháp đánh giá đất của Liên Xơ cũ. Năm 1984 Tơn Thất Chiểu và ctv [3] đã nghiên cứu đánh giá, phân hạng đất khái quát tồn quốc trên tỷ lệ bản đồ 1/500.000, tác giả đã áp dụng nguyên tắc đánh giá phân loại khả năng đất đai (Land Capability Classification) của Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ, chỉ tiêu sử dụng là đặc điểm thổ nhưỡng và địa hình, được phân cấp nhằm mục đích sử dụng đất đai tổng hợp, kết quả là đã phân lập Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 17 ra 7 nhĩm đất đai. Trong đĩ cho sản xuất nơng nghiệp (4 nhĩm đầu), lâm nghiệp (2 nhĩm kế tiếp) và mục đích khác (1 nhĩm cuối cùng). Năm 1983 Tổng cục Quản lý ruộng đất đã đề xuất dự thảo ''Phương pháp phân hạng đất cấp huyện''. Dựa trên những kết quả nghiên cứu bước đầu của việc đánh giá đất cho từng loại cây trồng chủ yếu. Tuy nhiên các đánh giá phân hạng đất mới chỉ tập trung chủ yếu vào các yếu tố cĩ liên quan đến thổ nhưỡng và chế độ quản lý nước mà chưa đề cập một cách đầy đủ đến các đặc tính sinh thái mơi trường và các điều kiện kinh tế xã hội trong đánh giá phân hạng sử dụng đất. Phương pháp đánh giá sử dụng đất thích hợp của FAO bắt đầu được nghiên cứu áp dụng ở Việt Nam vào những năm cuối của thập kỷ 80. Trong nghiên cứu đánh giá và quy hoạch sử dụng đất hoang ở Việt Nam (Bùi Quang Toản và ctv, 1993), phân loại mức độ thích hợp của đất đai theo FAO đã được áp dụng. Tuy nhiên, chỉ đánh giá các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thuỷ văn, tưới tiêu và khí hậu nơng nghiệp). Trong nghiên cứu này, hệ thống phân vị chỉ dừng lại ở lớp (Class) thích nghi cho từng loại hình sử dụng đất [16]. Năm 1989 Vũ Cao Thái [13] đã lần đầu tiên thử nghiệm nghiên cứu đánh giá, phân hạng sử dụng thích hợp đất Tây Nguyên với cây cao su, cà phê, chè, dâu tằm. ðề tài đã vận dụng phương pháp đánh giá phân hạng đất đai của FAO theo kiểu định tính để đánh giá khái quát tiềm năng đất đai của vùng. ðất đai được phân chia theo 4 hạng thích nghi và 1 hạng khơng thích nghi. Tiếp đĩ phương pháp đánh giá đất của FAO đã lần lượt được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trên các phạm vi đánh giá khác nhau: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 18 2.1.3.1. ðánh giá đất thích hợp theo FAO trên phạm vi tồn quốc Năm 1995 Viện Quy hoạch và thiết kế Nơng nghiệp đã nghiên cứu đánh giá đất trên phạm vi cả nước, các tác giả bước đầu nghiên cứu đánh giá tài nguyên đất Việt Nam (bản đồ tỷ lệ 1/250.000). Kết quả đã xác định 372 đơn vị bản đồ đất, 90 loại hình sử dụng đất chính và phân chia 41 loại đất thích hợp đất đai cho 9 vùng sinh thái khác nhau trên phạm vi tồn quốc. Kết quả bước đầu đã xác định được tiềm năng đất đai của các vùng và khẳng định “việc vận dụng nội dung phương pháp đánh giá đất của FAO theo tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể của Việt Nam là phù hợp trong hồn cảnh hiện nay” [7]. ðánh giá đất nhằm mục đích sử dụng hợp lý và cĩ hiệu quả nguồn tài nguyên đất kết hợp với việc bảo vệ mơi trường sinh thái, phát triển theo hướng bền vững. Bằng phương pháp tổ hợp các yếu tố đất đai và sử dụng đất tử bản đồ tỷ lệ 1/250.000 của các vùng sinh thái nơng nghiệp lên bản đồ tỷ lệ 1/500.000 của tồn quốc, năm 1995 Viện Quy hoạch và Thiết kế Nơng nghiệp đã xây dựng và hồn thành bản đồ đơn vị đất đai và bản đồ các loại hình sử dụng đất chính ở Việt Nam theo FAO để làm cơ sở cho chiến lược khai thác và sử dụng tiềm năng đất đai. ðồng thời đã tổng kết việc vận dụng các kết quả bước đầu của chương trình đánh giá đất ở Việt Nam để xây dựng tài liệu “ðánh giá đất và đề xuất sử dụng tài nguyên đất phát triển nơng nghiệp bền vững thời kỳ 1996 - 2000 và 2010”. Cuối năm 1996, kết quả đầu tiên về đánh giá đất trên phạm vi tồn quốc đã được tổng kết trong đề tài nghiên cứu “ðánh giá hiện trạng sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền” của Viện Quy hoạch và thiết kế nơng nghiệp [7]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 19 2.1.3.2. ðánh giá sử dụng đất thích hợp theo FAO ở phạm vi vùng sinh thái và các tỉnh Cùng với các kết quả đánh giá đất trên phạm vi tồn quốc, Phạm Quang Khánh (1994) đã ứng dụng phương pháp đánh giá của FAO để thực hiện đề tài nghiên cứu ''ðánh giá đất và các hệ thống sử dụng đất trong nơng nghiệp vùng ðơng Nam Bộ ''(bản đồ tỷ lệ 1/250.000) đã xác định được 54 đơn vị đất đai, 7 loại hình sử dụng đất chính với 49 loại hình sử dụng và 50 hệ thống sử dụng đất. Kết quả đánh giá cũng chỉ ra khả năng mở rộng về diện tích đất từ 900 ngàn ha lên 1,5 triệu ha cho sản xuất nơng nghiệp ở vùng ðơng Nam Bộ. Nguyễn Cơng Pho (1995) [10] đã tiến hành ''ðánh giá đất vùng đồng bằng sơng Hồng trên quan điểm sinh thái và phát triền lâu bền ''theo phương pháp của FAO (bản đồ tỷ lệ 1/250.000) đã xây dựng hướng sử dụng đất trên quan điểm sinh thái lâu bền, phục vụ cho cơng tác quy hoạch tổng thể của vùng. Kết quả đánh giá đã xác định được 33 đơn vị đất đai (trong đĩ cĩ 22 đơn vị đất thuộc đồng bằng, 11 đơn vị đất đai thuộc vùng đồi núi) và 28 loại hình sử dụng đất chính, kết quả phân hạng thích hợp hiện tại và tương lai dựa trên cơ sở đầu tư thuỷ lợi đã cho thấy tiềm năng đa dạng hĩa sản xuất nơng nghiệp ở vùng ðBSH cịn rất lớn, đặc biệt là khả năng tăng diện tích cây trồng vụ đơng trên các vùng các vùng đất trồng lúa. ðể đánh giá tiềm năng sản xuất nơng, lâm nghiệp cho đất trống đồi núi trọc ở Tuyên Quang (bản đồ tỷ lệ 1/50.0000), Nguyễn ðình Bồng (1995) [1] đã vận dụng phương pháp đánh giá đất thích của FAO. Kết quả đánh giá đã xác định và đề xuất 153.173 ha đất trống đồi núi trọc cĩ khả năng sử dụng vào sản xuất nơng, lâm nghiệp. Việc khai thác diện tích đất trống đồi núi trọc khơng chỉ đơn thuần mang ý nghĩa về mặt kinh tế mà cịn cĩ ý nghĩa lớn đối với việc khơi phục và bảo vệ mơi trường cho tỉnh Tuyên Quang. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 20 Nguyễn Văn Nhân (1996) [9] đã ứng dụng kỹ thuật GIS và việc đánh giá đất thích hợp của FAO trên phạm vi tồn vùng đồng bằng sơng Cửu Long (bản đồ tỷ lệ :1/250.000) với tổng diện tích 3,9 triệu ha. Kết quả đánh giá đã xác định 123 đơn vị bản đồ đất (LMU), với 25 loại hình sử dụng chính (trong đĩ cĩ 21 loại hình sử dụng đất nơng nghiệp và 3 loại hình sử dụng lâm nghiệp và 1 loại hình thuỷ sản). Tác giả đã phân lập được 57 hệ thống sử dụng đất trên 6 tiểu vùng đại diện chính và lựa chọn đựoc 12 loại hình sử dụng cĩ triển vọng cho vùng. Nghiên cứu đánh giá sử dụng đất cịn đề cập tới các vấn đề cĩ liên quan đến mơi trường như các quá trình xâm nhiễm mặn, ảnh hưởng của việc rửa phèn chất lượng nước sản xuất nơng nghiệp và đề xuất giải pháp kiểm sốt lũ. Ngồi ra đánh giá đất thích hợp theo FAO cịn được áp dụng ở phạm vi của một số tỉnh phía Nam như Bình ðịnh, Kon Tum… với mục đích xác định các hệ thống sử dụng đất và tiềm năng sử dụng đất, qua đĩ đề xuất các giải pháp sử dụng đất hợp lý, cĩ hiệu quả đồng thời duy trì bảo vệ mơi trường… 2.1.3.3. ðánh giá sử dụng đất thích hợp trong phạm vi vùng chuyên canh hẹp và ở phạm vi cấp huyện ðánh giá khả năng sử dụng đất vùng dự án Easoup-ðắc Lắc để phân hạng sử dụng thích hợp đất đai hiện tại và tương lai cho sản xuất lúa nước thơng qua cải tạo thuỷ lợi trong vùng diện tích hơn 8 ngàn ha (Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Khang 1994) [14] Nghiên cứu đánh giá đất đai phục vụ cho định hướng quy hoạch nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp huyện Gia Lâm vùng đồng bằng sơng Hồng (Vũ Thị Bình, 1995) [2] là một trong những ứng dụng đầu tiên về phương pháp đánh giá đất của FAO cho đánh giá chi tiết ở phạm vi cấp huyện nhằm mục đích phục vụ cho quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp. Kết quả đánh giá thích hợp hiện tại và tương lai được sử dụng làm cơ sở để xây Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 21 dựng quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn của huyện Gia Lâm…ðánh giá đất và hướng sử dụng đất bền vững trong sản xuất nơng nghiệp ở Từ Sơn (ðỗ Nguyên Hải, 2000) [6] và đánh giá đất tại Thái Nguyên (ðồn Cơng Quỳ, 2000) [12]... Nhận xét: Cĩ thể thấy rõ ở phạm vi lớn tồn quốc, các vùng sinh thái và phạm vi cấp tỉnh những nghiên cứu đánh giá đất đã cĩ ý nghĩa lớn cho việc hoạch định các chiến lược sử dụng, quản lý đất cũng như những định hướng cho việc sử dụng đất bền vững. Tuy nhiên, những nghiên cứu đánh giá chi tiết ở phạm vi cấp huyện nhằm tìm ra những giải pháp sử dụng đất hợp lý và bền vững cịn bị hạn chế bởi hạn chế bởi những điểm sau: - Những đánh giá đất thích hợp của FAO ở mức chi tiết ở phạm vi cấp huyện mới chủ yếu tập trung áp dụng cho đánh giá về các điều kiện tự nhiên đất đai để phục vụ cho quy hoạch và xây dựng các dự án. - Việc lựa chọn các yếu tố đánh giá (các đặc tính,tính chất đất đai) nhằm so sánh giữa khả năng thích hợp của các đơn vị đất trong vùng nghiên cứu cụ thể với yêu cầu của các loại hình sử dụng đơi khi cịn chưa phù hợp đối với phạm vi đánh giá chi tiết. - Các đánh giá cịn thiếu những phân tích sâu về các điều kiện kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu nhằm đáp ứng được với điều kiện thực tiễn của sản xuất và khả năng áp dụng các kết quả đánh giá. - Hướng dẫn phân tích sử dụng bền vững trong các đánh giá ở cấp huyện dựa trên cơ sở mối quan hệ: tiềm năng đất đai-khả năng sử dụng và vấn đề duy trì độ phì đất và mơi trường cịn chưa được quan tâm đúng mức để đảm bảo khả năng sử dụng đất bền vững trong sản xuất. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 22 2.2. Những quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp 2.2.1. Khái quát về đất nơng nghiệp Luật đất đai 2003 phân loại đất thành 3 nhĩm theo mục đích sử dụng, đĩ là: Nhĩm đất nơng nghiệp, nhĩm đất phi nơng nghiệp và nhĩm đất chưa sử dụng. ðất nơng nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nơng nghiệp như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phịng hộ, rừng đặc dụng, đất rừng trồng, nuơi trồng thuỷ sản, đất làm muối hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp. ðất nơng nghiệp đĩng vai trị vơ cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. ðất nơng nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất và làm ra sản phẩm cần thiết nuơi sống xã hội. ðất đai là sản phẩm của thiên nhiên, đất đai cĩ những tính chất đặc tr- ưng riêng khiến nĩ khơng giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào khác, đĩ là: đất cĩ độ phì, giới hạn về diện tích, cĩ vị trí cố định trong khơng gian và vĩnh cửu với thời gian nếu biết sử dụng đúng. Nhận thức đúng được các vấn đề trên sẽ giúp người sử dụng đất cĩ các định hướng sử dụng tốt hơn đối với đất nơng nghiệp, khai thác cĩ hiệu quả các tiềm năng tự nhiên của đất đồng thời khơng ngừng bảo vệ đất và mơi tr- ường sinh thái. Xét cho cùng, đất chỉ cĩ giá trị thơng qua quá trình sử dụng của con người, giá trị đĩ tuỳ thuộc vào sự đầu tư trí tuệ và các yếu tố đầu vào khác trong sản xuất. Hiệu quả của việc đầu tư này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi thế của quỹ đất đai hiện cĩ và các điều kiện KT-XH cụ thể. 2.2.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp * Nguyên tắc sử dụng đất nơng nghiệp ðất đai là nguồn tài nguyên cĩ hạn trong khi đĩ nhu cầu của con người lấy từ đất ngày càng tăng, mặt khác đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp do Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 23 bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp ở n- ước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả KT-XH trên cơ sở đảm bảo an ninh l- ương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho cơng nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nơng nghiệp trong sản xuất nơng nghiệp trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển KT-XH, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và khơng làm ảnh hướng xấu đến mơi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đất. Do đĩ, đất nơng nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”, phải cĩ các quan điểm đúng đắn theo xu h- ướng tiến bộ phù hợp với điều kiện, hồn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện việc sử dụng đất nơng nghiệp cĩ hiệu quả kinh tế cao. Thực hiện sử dụng đất nơng nghiệp “đầy đủ và hợp lý” là cần thiết vì: - Sử dụng đất nơng nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng nơng sản trên 1 đơn vị diện tích, xây dựng cơ cấu cây trồng, chế độ bĩn phân hợp lý gĩp phần bảo vệ độ phì đất. - Sử dụng đất nơng nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề để sử dụng cĩ hiệu quả cao các nguồn tài nguyên khác, từ đĩ nâng cao đời sống của nơng dân. - Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nơng nghiệp trong cơ chế kinh tế thị tr- ường cần phải xét đến tính quy luật của nĩ, gắn với các chính sách vĩ mơ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và phát triển nền nơng nghiệp bền vững. * Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp: - Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa học- kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng, vật nuơi cĩ tỉ suất hàng hố cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu. - Trên quan điểm phát triển hệ thống nơng nghiệp, thực hiện sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng tập trung chuyên mơn hố, sản xuất hàng hố Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 24 theo hướng ngành hàng, nhĩm sản phẩm, thực hiện thâm canh tồn diện và liên tục. Thâm canh cây trồng vật nuơi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nơng nghiệp ổn định. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa dạng hố” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hố cây trồng vật nuơi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuơi phù hợp với sinh thái và bảo vệ mơi trường. - Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phĩng bớt lao động sang các hoạt động phi nơng nghiệp khác. - Các quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp cụ thể là: + Quan điểm phải khai thác triệt để, hợp lý cĩ hiệu quả quỹ đất nơng nghiệp + Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp. + Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nơng nghiệp. + Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nơng nghiệp. + Quan điểm bảo vệ mơi trường đất để sử dụng lâu dài. 2.2.3. Quan điểm về sử dụng đất bền vững trên cơ sở đánh giá đất của FAO ðánh giá về tình trạng suy kiệt đất do hoạt động của con người, kết quả điều tra của Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc (USDP) và Trung tâm Thơng tin Nghiên cứu ðất quốc tế (ISRIC) đã chỉ ra rằng: tổng diện tích đất đai của thế giới là 13,4 tỷ ha, thì cĩ khoảng 2 tỷ ha đã bị thối hố ở các mức độ khác nhau. Trong đĩ diện tích đất thối hố ở châu Á và châu Phi là 1,24 tỷ ha (chiếm khoảng 62% tổng diện tích đất thối hố của thế giới). ðiều này khiến cho việc duy trì sức sản xuất và bảo vệ mơi trường ở hai châu lục trên trở thành vấn đề nan giải và hết sức cấp bách. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 25 Sử dụng đất một cách hiệu qủa và bền vững luơn là mong muốn cho sự tồn tại và tương lai phát triển của lồi người, chính bởi vậy việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đât thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà nghiên cứu đất và tổ chức quốc tế rất quan tâm và khơng ngừng hồn thiện theo sự phát triển của khoa học [20]. Thuật ngữ ''sử dụng đất bền vững (Sustainable land use) đã trở thành khá thơng dụng trên thế giới hiện nay. Nội dung sử dụng đất bền vững bao hàm một vùng trên bề mặt trái đất với tất cả các đặc trưng: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, chế độ thuỷ văn, thực vật và động vật và cả những hoạt động cải thiện quản lý đất đai như các hệ thống tiêu nước, xây dựng đồng ruộng…do đĩ thơng qua hoạt động thực tiễn sử dụng đất, chúng ta phải xác định được những vấn đề liên quan đến các yếu tố tác động đến khả năng bền vững đất đai trên phạm vi cụ thể của từng vùng, để tránh khỏi những sai lầm trong sử dụng đất, đồng thời hạn chế được những tác hại đối với mơi trường sinh thái [20]. Sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền là cơ sở tất yếu của nền nơng nghiệp bền vững cho mọi quốc gia. Cũng như nhiều nước đang phát triển trên thế giới sản xuất nơng nghiệp ở Việt Nam cũng đang phải đối đầu với tình trạng thiếu đất canh tác do sức ép về gia tăng dân số, việc khai thác quá mức đối với tài nguyên đất đai, đặc biệt ở vùng đồi núi đã làm đất sản xuất nơng nghiệp ngày càng bị thối hố. Do đĩ cần thiết là phải nhìn nhận một cách đúng mức những hậu quả của việc sử dụng đất và vấn đề mơi trường sẽ xảy ra để cĩ những biện pháp hạn chế nhằm giảm nhẹ hậu quả của chúng đối với nguồn tài nguyên đất đai. Sử dụng đất bền vững đang trở thành vấn đề mấu chốt để quản lý các nguồn tài nguyên đất đai cho sản xuất nơng lâm nghiệp nhằm đáp ứng được nhu cầu thay đổi nhanh chĩng của xã hội đồng thời cũng duy trì hay cải thiện được mơi trường và bảo tồn tài nguyên tự nhiên [4], [7]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 26 ðể đáp ứng nhu cầu về lương thực và thực phẩm con người đã tìm mọi cách để khai thác chúng từ nguồn tài nguyên đất đai. Mục đích chung của sử dụng đất trong sản xuất là sử dụng đất một cách hợp lý và cĩ khoa học nhằm vừa khai thác vừa bảo vệ được tài nguyên đất đai, song trong thực tế cho thấy do thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật và do nhận thức về sử dụng đất cịn hạn chế đã dấn tới nhiều vùng đất canh tác đã và đang bị thối hố suy kiệt nghiêm trọng. Do diện tích đất thích hợp dành cho mục đích sản xuất nơng nghiệp ngày càng giảm, nhằm đáp ứng được nhu cầu về lương thực, con người đã phải mở rộng diện tích đất canh tác trên những vùng đất khơng thích hợp cho canh tác như đất dốc, đất đồi núi, hậu quả là đã làm cho quá trình rửa trơi, xĩi mịn đất và quá trình thối hố đất diễn ra mạnh mẽ. Quá trình thâm canh tăng năng suất cây trồng ở những vùng đất cĩ khả năng với hệ số sử dụng đất từ 2 đến 3 lần trong năm đã lấy đi một lượng chất dinh dưỡng đất điều này cũng làm cho đất ngày càng bị giảm về độ phì. Các loại hình sử dụng đất khơng hợp lý, các cơng thức luân canh khơng phù hợp với điều kiện tự nhiên cũng là nguyên nhân làm cho đất bị thối hố. Vì vậy, để bảo vệ nguồn tài nguyên đất cần phải biết sử dụng đất một cách hợp lý và bền vững [3]. Hiện nay quan điểm phát triển nơng nghiệp bền vững chiếm một vị trí quan trọng và cĩ tính quyết định trong sự phát triển chung của xã hội. Mục tiêu cơ bản nhất của phát triển nơng nghiệp bền vững là phát triển sản xuất một cách hài hồ với điều kiện mơi trường để duy trì những nguồn tài nguyên cơ bản cho thế hệ mai sau. Theo định nghĩa của FAO nơng nghiệp bền vững bao gồm: “việc sử dụng, quản lý cĩ hiệu quả tài nguyên cho nơng nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người, đồng thời gìn giữ, cải thiện tài nguyên thiên nhiên mơi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên” (FAO, 1990) [22]. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 27 Năm 1991 tại Nairobi, FAO đã tổ chức hội thảo về quản lý sử dụng đất bền vững đã nêu ra 5 nguyên tắc cơ bản trong sử dụng đất bền vững đĩ là: - Duy trì, nâng cao sản lượng. - Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất. - Bảo vệ tiềm năng tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thối hố đất. - Cĩ khả năng tồn tại về mặt kinh tế. - ðược sự chấp nhận của xã hội. Năm nguyên tắc trên được coi là nền tảng của việc sử dụng đất bền vững và là những mục tiêu cần đạt được trong đánh giá đất. Ngồi ra cịn một số định nghĩa khác về quan điểm sử dụng đất bền vững trong sản xuất nơng nghiệp theo một số tác giả như sau: Theo Baier (1990): Hệ thống nơng nghiệp bền vững là hệ thống sản xuất cĩ h._.n 70 ** ** TB 7 Ngơ mùa - đỗ tương hè thu 70 ** ** TB 8 Hoa màu và CCN ngắn ngày Ngơ mùa - thuốc lá 70 ** ** TB 9 Lúa mùa 01 vụ >40 * * Thấp 10 Sắn >40 * * Thấp 11 ðất nương rẫy trồng cây hàng năm Ngơ rẫy 01 vụ >40 * * Thấp 12 Na (06 năm tuổi) >50 ** ** TB 13 Vải (06 năm tuổi) 80-85 ** ** TB 14 Cây ăn quả lâu năm Hạt dẻ (06 năm tuổi) 80-85 ** ** TB 15 Keo 80-85 *** *** Cao 16 Mỡ 80-85 *** *** Cao 17 Trồng rừng Quế 80-85 *** *** Cao Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 96 Huyện Trùng Khánh là nơi cĩ địa hình khá phức tạp tạo nên những điều kiện sử dụng đất rất khác nhau. Quá trình sử dụng đất vào mục đích sản xuất nơng, lâm nghiệp sẽ cĩ những tác động về mơi trường đặc biệt là thối hố đất chủ yếu như: xĩi mịn đất, làm giảm độ phì nhiêu hoặc ơ nhiễm mơi trường đất do quá trình canh tác. Việc đánh giá hiệu quả mơi trường của các LUT được xem xét trên cơ sở đánh giá định tính các chỉ tiêu về độ che phủ đất và khả năng bảo vệ đất. Về cải thiện độ phì đất: Các kiểu sử dụng đất cho hiệu quả cải thiện độ phì cao trồng rừng và luân canh với cây họ đậu (lạc). LUT đất nương rẫy trồng cây hàng năm cĩ hiệu quả cải thiện độ phì thấp. Các LUT cịn lại đều cĩ khả năng cải thiện độ phì ở mức từ cao đến trung bình. Các kiểu sử dụng đất cho cải thiện độ phì ở mức cao là trồng rừng và luân canh với cây họ đậu. Về độ che phủ đất: Nhìn chung các cây trồng cạn ngắn ngày với kiểu sử dụng 2 vụ/ năm và cây lâu năm, cây rừng sau thời kỳ kiến thiết cơ bản đều cĩ thể đạt độ che phủ đất đạt > 75 % (riêng đối với cây na do cĩ thời gian rụng lá nên độ che phủ cĩ thời gian chỉ đạt 40 - 50%). Việc bố trí trồng các băng dải cây xanh theo đường đồng mức và cây lâu năm bảo vệ quanh sườn đồi gị cũng tạo ra hiệu quả làm giảm xĩi mịn, rửa trơi đất. Loại hình sử dụng một vụ nhất là nương rẫy, rừng, cây lâu năm ở thời kỳ kiến thiết cơ bản cho mật độ che phủ thấp, khơng đảm bảo về mơi trường. Trong tương lai cần tăng cường thâm canh tăng vụ và luân canh với cây họ đậu kết hợp trồng xen vừa đảm bảo độ che phủ, vừa đảm bảo dinh dưỡng cho đất. 4.4.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất đai Kết quả tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường ở trên, kết quả thể hiện tổng hợp tại bảng 4.20: Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 97 Bảng 4.20: Tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường của các loại hình sử dụng đất huyện Trùng Khánh STT LUT Kiểu sử dụng đất Hiệu quả kinh tế Hiệu quả xã hội Hiệu quả mơi trường ðánh giá chung 1 Chuyên lúa Lúa mùa - lúa xuân TB Cao TB Cao 2 Lúa mùa - thuốc lá TB TB TB TB 3 Lúa mùa - lạc xuân TB TB Cao Cao 4 Lúa mùa - Ngơ đơng xuân Thấp TB TB TB 5 Lúa mùa - Dưa chuột TB TB TB TB 6 Lúa màu Lúa mùa - Cà chua xuân cao Cao TB cao 7 Ngơ mùa - đỗ tương hè thu thấp TB TB TB 8 Hoa màu và CCN ngắn ngày Ngơ mùa - thuốc lá TB TB TB TB 9 Lúa mùa 01 vụ thấp TB Thấp Thấp 10 Sắn thấp TB Thấp Thấp 11 ðất nương rẫy trồng cây hàng năm Ngơ rẫy 01 vụ thấp TB Thấp Thấp 12 Na (06 năm tuổi) TB TB TB TB 13 Vải (06 năm tuổi) TB TB TB TB 14 Cây ăn quả lâu năm Hạt dẻ (06 năm tuổi) cao Cao TB Cao 15 Keo thấp TB Cao TB 16 Mỡ thấp TB Cao TB 17 Trồng rừng Quế thấp TB Cao TB Qua việc phân tích cụ thể các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội, mơi trường của các loại hình sử dụng đất, chúng tơi đi đến kết luận đánh giá các LUT tại huyện Trùng Khánh. ðể xác định các LUT bền vững hay khơng, chúng tơi chú ý đến các yêu cầu: - Bền vững về mặt kinh tế: Các loại hình cho hiệu quả kinh tế cao - Bền vững về mặt xã hội: Thu hút được nguồn nhân lực và cơ sở sản xuất tại chỗ nhằm đảm bảo đời sống, xã hội phát triển. - Bền vững về mặt mơi trường: Các LUT bảo vệ được đất đai, ngăn chặn được thối hố đất, giữ gìn mơi trường sinh thái. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 98 Từ các chỉ tiêu trên, chúng tơi đã phân loại các mơ hình sử dụng đất tại vùng theo nhĩm các mức đánh giá bền vững, đĩ là: * Các LUT bền vững về kinh tế - xã hội - mơi trường - LUT chuyên lúa: ðây là các loại hình cho hiệu quả kinh tế trung bình hút được nguồn nhân lực, phù hợp với trình độ thâm canh của nơng dân. - LUT lúa màu: ðây là các loại hình cho hiệu quả kinh tế cao, thu hút được nguồn nhân lực. Trình độ thâm canh và kỹ thuật sản xuất của nơng hộ địi hỏi cao và đáp ứng với nhiều loại cây trồng khác nhau. - LUT hoa màu và cây cơng nghiệp ngắn ngày: LUT này cho cho hiệu quả kinh tế khơng cao chủ yếu được áp dụng trên các khu vực khơng cĩ tưới, năng suất phụ thuộc lớn thời tiết. Thị trường đối với các sản phẩm của loại hình sử dụng đất này cũng khá bấp bênh. - LUT cây ăn quả lâu năm: Các LUT này tập trung chủ yếu ở tiểu vùng đồi núi. Các loại cây trồng theo các LUT này rất phong phú và phù hợp với điều kiện tự nhiên huyện, cĩ giá trị kinh tế khá, chống được thối hố đất. - LUT trồng rừng: ðây là LUT cĩ ý nghĩa trong bảo vệ mơi trường, chỉ địi hỏi chi phí ban đầu là giống và cơng chăm sĩc trong 2 - 3 năm đầu. Sau 7 - 10 năm cho thu hoạch từ 70 - 100 triệu đồng/ha. * Các LUT khơng bền vững về kinh tế, xã hội, mơi trường - LUT đất nương rẫy trồng cây hàng năm: LUT này cho hiệu quả kinh tế thấp. LUT này dễ gây rửa trơi đất do cĩ độ che phủ đất thấp. Theo kết quả đánh giá trên, các loại hình sử dụng đất đai (LUT) được đưa ra đề xuất đánh giá, sử trong phạm vi nghiên cứu trên địa bàn huyện Trùng Khánh gồm: 1. LUT 1 : Chuyên lúa 2. LUT 2 : Lúa màu 3. LUT 3 : Hoa màu và CCN ngắn ngày Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 99 4. LUT 4 : Cây ăn quả lâu năm 5. LUT 5: Trồng rừng. 4.5. Kết quả phân hạng thích hợp đất đai Kết quả đánh giá thích hợp đất đai của kết quả đánh giá phân hạng đất huyện Trùng Khánh đã xác định được tại huyện Trùng Khánh cĩ 20 kiểu thích hợp, cụ thể như sau: Bảng 4.21: Tổng hợp diện tích các kiểu thích nghi đất đai huyện Trùng Khánh Kiểu thích nghi ðơn vị đât đai Diện tích Chuyên lúa Lúa màu Hoa màu và CCN hàng năm Cây lâu năm Trồng rừng 1 15 1.221 S1i S1i S1i S3f N 2 11 2.657 S2G S2G S3G N N 3 4 413 S1i S1i S1i S3 S2 4 1+2 522 S2G S2G S2G S3f S2 5 12+13+18+23+32 2.502 S2 S2 S2 S3D N 6 16 247 S3D S3D S3D S2 S3D 7 5+27 1.449 S1i S1i S1i S2 S2 8 37 31 S2SL S2SL S2SL S1 S2 9 6 304 S1i S1i S1i S1 S1 10 28 616 S2SL S2SL S2SL S2 S1 11 38 216 S3SL S3SL S3SL S3SL S2 12 3 954 N N N S3 S3SL 13 7+8+9+10+14 1.148 N N N S2 S2 14 25 2.967 S3SL S3SL S3SL S3 S1 15 17+19+20+24+34+33+35 4.080 N N N S3N S2 16 29+30+31 573 S2i S2i S2i S3 S2 17 22 1.380 S2 S2 S2 N S3 18 26+36 4.112 S3G S3G S3G S3G S3 19 21 11 S3G S3G S3G S3D S3 20 39+40+41 2.790 S3SL S3SL S3SL S3D S2 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 100 Kết quả phân hạng thích hợp đất đai cũng thể hiện cho từng loại hình sử dụng đất đai trong huyện Trùng Khánh. Bảng 4.22 thể hiện mức độ thích hợp cho từng loại hình sử dụng đất đai trong huyện Trùng Khánh. Bảng 4.22. Mức độ thích hợp cho từng loại hình sử dụng đất đai Mức độ thích hợp Khơng thích hợp Các loại hình sử dụng đất đai (LUT) S1 S2 S3 Tổng % N % LUT 1: Chuyên lúa 4.813 6.319 8.768 19.899 70,58 8.293 29,42 LUT 2: Lúa màu 4.813 6.319 8.768 19.899 70,58 8.293 29,42 LUT 3: Hoa màu và CCN hàng năm 4.813 5.365 9.722 19.899 70,58 8.293 29,42 LUT 4: Cây ăn quả lâu năm 3.722 5.434 14.461 23.617 83,77 4.576 16,23 LUT 5: Trồng rừng 4.435 16.625 5.138 26.197 92,92 1.996 7,08 4.6. ðề xuất các LUT thích hợp 4.6.1. Những quan điểm đề xuất, sử dụng khai thác tài nguyên đất 1. ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố gắn với yêu cầu của thị trường, cĩ nhiều thành phần kinh tế tham gia. 2. Xây dựng nền sản xuất nơng nghiệp phát triển bền vững, phịng ngừa và hạn chế được những tác hại của thiên tai. 3. Thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn, ứng dụng những thành tựu mới về khoa học, cơng nghệ, đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơng nghệ mới vào sản xuất như các tiến bộ về giống, bảo vệ thực vật, bảo quản, chế biến…phù hợp với điều kiện của từng địa phương. 4. Khai thác tốt những lợi thế của vùng, phát triển các vùng sản xuất hàng hố tập trung, thực hiện đa dạng hố sản phẩm trên cơ sở nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. 5. Phát triển kinh tế hộ nơng dân, áp dụng qui mơ sản xuất vừa và nhỏ phù hợp với trình độ quản lý, trình độ sản xuất. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 101 4.6.3. Kết quả đề xuất các LUT được lựa chọn. * Cơ sở lựa chọn Việc lựa chọn những loại hình sử dụng đất thích hợp là cần thiết. Một loại hình sử dụng đất được coi là thích hợp khi chúng đạt được những điều kiện sau: - Hiệu quả kinh tế: Lợi ích của người nơng dân được đánh giá thơng qua hệ thống chỉ tiêu kinh tế của loại hình sử dụng đất như: Giá trị sản xuất, thu nhập hỗn hợp, giá trị ngày cơng và hiệu quả đồng vốn. Các loại hình sử dụng đất được lựa chọn phải cĩ 3 trong 4 chỉ tiêu đạt mức trung bình trở lên. - Hiệu quả xã hội: Loại hình sử dụng đất phải cĩ khả năng thu hút nhiều lao động, tạo ra nhiều việc làm, mang lại thu nhập cao, đảm bảo đời sống luơn ổn định cho người lao động. - Hiệu quả mơi trường: Loại hình sử dụng đất phải tạo độ che phủ lớn, cĩ khả năng chống xĩi mịn và rửa chơi đất, khơng gây ơ nhiễm mơi trường và đảm bảo cân bằng sinh thái, chống suy thối đất. - Loại hình sử dụng đất được lựa chọn phải phù hợp điều kiện tự nhiên, trình độ sản xuất và tập quán canh tác của địa phương. * Yêu cầu sử dụng đất của các LUT được lựa chọn ðối với mỗi loại hình sử dụng đất cần xác định: - Các điều kiện tốt nhất để sản xuất - Các điều kiện chưa phải là tối ưu nhưng cịn chấp nhận được - Các điều kiện khơng thuận lợi Các yêu cầu sử dụng đất được so sánh với chất lượng đất đai để xác định mức độ thích hợp cho phát triển một loại hình sử dụng đất nhất định. Ba nhĩm yêu cầu sử dụng đất cần quan tâm là: - Các yêu cầu của cây trồng về điều kiện tự nhiên - Các yêu cầu về quản lý (các yêu cầu liên quan đến cơng nghệ của hệ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 102 thống quản lý): Khả năng làm đất, cơ giới hố, quy mơ diện tích sản xuất và quản lý của hộ gia đình hoặc cơ sở sản xuất- chế biến- bảo quản và thị trường tiêu thụ sản phẩm - Các yêu cầu về bảo vệ mơi trường: Duy trì độ phì nhiêu của đất, chống xĩi mịn, chống thối hố đất. 4.4.2. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường và yêu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất chính ở huyện Trùng Khánh là cơ sở để lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp. Bảng 4.23. Các LUT được lựa chọn tại huyện Trùng Khánh LUT Kiểu sử dụng đất Chuyên lúa Lúa xuân - lúa mùa Lúa mùa - thuốc lá Lúa mùa - lạc xuân Lúa mùa - Ngơ đơng xuân Lúa mùa - Dưa chuột Lúa màu Lúa mùa - Cà chua xuân Ngơ mùa - đỗ tương hè thu Hoa màu và CCN ngắn ngày Ngơ mùa - thuốc lá Na (thời kỳ thu hoạch) Vải (thời kỳ thu hoạch) Cây lâu năm Hạt dẻ (thời kỳ thu hoạch) Keo Mỡ Rừng trồng Quế Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 103 PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 5.1. Kết luận 1. Huyện Trùng Khánh cĩ tổng diện tích tự nhiên là 46.693,37 ha, trong đĩ diện tích đất nơng nghiệp là 42.620,70 ha, chiếm 91,28% diện tích tồn huyện trong đĩ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp chiếm 22,06%. ðịa hình cĩ đặc điểm là vùng núi vừa, trong đĩ tiểu vùng núi đá cĩ độ dốc lớn, phần tiếp theo là núi thấp, đồi và vùng thung lũng thấp nằm xen kẽ. ðộ cao trung bình của huyện từ 500 m đến 800 m, thấp dần từ Tây Bắc xuống ðơng Nam. 2. Tồn huyện cĩ 06 loại hình sử dụng đất với 17 kiểu sử dụng đất. Trong đĩ 11 kiểu sử dụng đất trồng cây hàng năm, 03 kiểu sử dụng đất cây lâu năm, 03 kiểu sử dụng đất lâm nghiệp. 3. Từ kết quả nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp cho thấy: - Về hiệu quả kinh tế: + Các loại hình sử dụng đất cĩ hiệu quả kinh tế cao: LUT lúa màu với cơng thức lúa mùa - cà chua xuân; LUT cây ăn quả lâu năm với cây dẻ. + Các loại hình sử dụng đất cĩ hiệu quả kinh tế trung bình: LUT chuyện lúa (Lúa xuân - lúa mùa); LUT lúa màu (Lúa mùa - dưa chuột, lúa mùa - lạc, xuân, lúa mùa - thuốc lá); LUT Hoa màu và CCN ngắn ngày (Ngơ mùa - đỗ thương hè thu); LUT cây ăn quả lâu năm (na, vải). + Các loại hình sử dụng đất cĩ hiệu quả kinh tế thấp: LUT lúa màu (ngơ đơng xuân-đỗ tương hè thu); LUT đất nương rẫy trồng cây hàng năm; LUT rừng trồng. - Về hiệu quả xã hội: Các loại hình sử dụng đất tại huyện Trùng Khánh đều cho hiệu quả xã hội ở mức trung bình đến cao. Cĩ các kiểu sử dụng đất cho hiệu quả xã hội ở mức cao là: Lúa xuân-Lúa mùa, lúa mùa-ngơ đơng xuân, dẻ. - Về hiệu quả mơi trường: LUT nương rẫy trồng cây hàng năm cĩ hiệu quả mơi trường thấp do gây xĩi mịn, độ che phủ thấp. Các LUT cịn lại cho hiệu quả xã hội ở mức trung bình đến cao. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 104 4. Kết quả tổng hợp lựa chon các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện là: - LUT Chuyên lúa : Lúa xuân-lúa mùa - LUT Lúa màu: Lúa mùa - thuốc lá; Lúa mùa - lạc xuân; Lúa mùa - Ngơ đơng xuân; Lúa mùa - Dưa chuột; Lúa mùa - Cà chua xuân. - LUT Hoa màu và CCN ngắn ngày: Ngơ mùa - đỗ tương hè thu; Ngơ mùa - thuốc lá. - LUT Cây ăn quả lâu năm: Hạt dẻ, na, vải. - LUT Trồng rừng: Keo, mỡ, quế. 5.2. ðề nghị 1. ðề nghị UBND tỉnh, huyện cần tiếp tục đầu tư xây dựng hồn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng. ðồng thời cĩ các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nơng nghiệp như chính sách về khuyến nơng, đất đai, vốn tín dụng, tiêu thụ nơng sản. 2. Sử dụng các kết quả đề xuất để xây dựng hướng quy hoạch nơng nghiệp nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Nguyễn ðình Bồng (1995), ðánh giá tiềm năng sản xuất nơng lâm nghiệp của đất trống đồi núi trọc tỉnh Tuyên Quang theo phương pháp phân hạng thích hợp, luận án Tiến sỹ nơng nghiệp, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội 2. Vũ Thị Bình (1995), ðánh giá đất đai phục vụ định hướng quy hoạch nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp huyện Gia Lâm vùng ðồng bằng Sơng Hồng, Luận án PTS khoa học Nơng nghiệp, Trường ðại học Nơng nghiệp I - Hà Nội 3. Tơn Thất Chiểu, Lê Thái Bạt (1993), “Sử dụng tốt tài nguyên đất để phát triển và bảo vệ mơi trường”, Tạp chí khoa học đất Việt Nam (số 2) 4. Trần Văn Chính (2010), Giáo trình Thổ nhưỡng học. Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội, Nhà xuất bản Nơng nghiệp Hà Nội, trang 169- 196 5. ðường Hồng Dật và các cộng sự (1994), Lịch sử nơng nghiệp Việt Nam, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. 6. ðỗ Nguyên Hải (2000), ðánh giá đất và hướng sử dụng đất bền vững trong sản xuất nơng nghiệp huyện Tiên Sơn tỉnh Bắc Ninh, Luận án tiến sỹ Nơng nghiệp, Hà Nội. 7. Nguyễn Khang và Phạm Dương Ưng (1995), “Kết quả bước đầu đánh giá tài nguyên đất đai Việt Nam” Hội thảo quốc gia về đánh giá và quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền, NXB nơng nghiệp Hà Nội 8. Phan Huy Lê (1959), Chế độ ruộng đất và kinh tế nơng nghiệp thời Lê sơ, NXB Văn sử địa Hà Nội 9. Nguyễn Văn Nhân (1996), ðặc điểm đất và đánh giá khả năng sử dụng đất trong sản xuất nơng nghiệp của vùng đồng bằng sơng Cửu Long, Luận án phĩ tiến sỹ khoa học nơng nghiệp, Viện KHKTNN Việt Nam. 10. Nguyễn Cơng Pho và ctv (1995) “ðánh giá đất vùng đồng bằng sơng Hồng trên quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền”, Hội thảo quốc gia đánh giá quy hoạch sử dụng đất, tr. 13 - 14 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 106 11. Quyết định số 153/2004/Qð - TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (2004), Cơng báo, Văn phũng Chính phủ. 12. ðồn Cơng Quỳ (2000), ðánh giá đất đai phục vụ quy hoạch sử dụng đất nơng - lâm nghiệp huyện ðại Từ - tỉnh Thái Nguyên, Luận án Tiến sỹ khoa học nơng nghiệp - Hà Nội. 13. Vũ Cao Thái (1989), Phân hạng đất cho một số cây trồng ở Tây Nguyên, Báo cáo khoa học chương trình 48 C 14. Nguyễn Văn Tân, Nguyễn Khang (1994), Vận dụng phương pháp đánh giá đất của FAO ở Việt Nam - Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật 1993, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 15. Bùi Quang Toản (1986), Một số kết quả phân hạng đánh giá đất. Viện QH-TKNN, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội 16. Bùi Quang Toản (1993), Sản xuất nơng nghiệp ở trung du, miền núi và vấn đề khai thác đất một vụ, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội. Tài liệu tiếng anh 17. FAO (1976), A Framework for Land Evaluation. Soil bulletin 32, FAO, Rome. 18. FAO (1983), Guidelines: Land Evaluation for Rainfed Agriculture, FAO, Rome,PP 23-25. 19. FAO (1985), Guidelines: Land Evaluation for Irrigated Agriculture, Soil bulletin 55.FAO, Rome. 20. FAO (1988), Guidelines: Land Evaluation for Rural Development, FAO, Rome 21. FAO (1989), Guidelines: Land Evaluation and Farming Systems Analisys for Land Use Planning, FAO, Rome 22. FAO (1990), Land Evaluation and Farming System Analysis for Land use Planning, Working document. 23. Julian Dumanski (1998), Land Use Planning for Rural Development Method and Procedures of National and Provincial level, DSE. 1998 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 107 PHỤ LỤC (Kèm theo báo cáo đề tài: “ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử đụng đất nơng nghiệp huyện Trùng Khánh ") Phụ lục 01: Bảng tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất, kiểu sử dụng đất tiểu vùng đồi núi huyện Trùng Khánh đất tính cho 01 ha Phụ lục 02: Bảng tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất, kiểu sử dụng đất tiểu vùng thung lũng huyện Trùng Khánh đất tính cho 01 ha Phụ lục 03: Bảng tổng hợp mức mức đầu tư phân bĩn tại huyện Trùng Khánh Phụ lục 04: Bảng tổng tình hình sử dụng thuốc BVTV tại huyện Trùng Khánh Phụ lục 05: Một số hình ảnh về các LUT tại huyện Trùng Khánh C hi ph í Th u ư v ật ch ất (n gh ìn đ ồn g) La o đ ộn g Ph ân ữ u m u a n go ài Ph ân v ơ cơ Th u ốc BV TV N ăn g lư ợn g La o đ ộn g gi a đ ìn h (n gà y cơ n g) La o đ ộn g th u ê n go ài (10 00 đ ) N ăn g su ất (t ạ /h a ) G iá sả n ph ẩm (10 00 đ /k g) Tổ n g gi á tr ị sả n x u ất (10 00 đ ) Th u n hậ p hỗ n hợ p (10 00 đ ) G iá tr ị n gà y cơ n g (10 00 đ /c ơn g) G iá tr ị SX / 1 đ ch i p hí (lầ n ) H iệ u qu ả đ ồn g v ốn (l ầ n ) (6) (7) (8) (9) (10 ) (11 ) (12 ) (13 )= (12 )*( 11 )*1 00 (14 )= (13 )-( 3) (15 )= (14 )/( 9) (16 )= (13 )/( 3) (17 )= (14 )/( 3) 9, 83 3 1, 20 0 - 42 4 - 56 ,1 50 38 ,9 29 92 3. 26 2. 26 4, 52 0 1, 20 0 - 16 5 - 31 . 5 7 22 , 05 0 14 , 51 7 88 2. 93 1. 93 5, 31 3 - - 25 9 - 15 . 5 22 34 , 10 0 24 , 41 2 94 3. 52 2. 52 8, 72 0 1, 20 0 - 31 8 - 39 ,6 50 25 ,9 79 82 2. 90 1. 90 4, 52 0 1, 20 0 - 16 5 - 31 . 5 7 22 , 05 0 14 , 51 7 88 2. 93 1. 93 4, 20 0 - - 15 3 - 32 . 0 6 17 , 60 0 11 , 46 2 75 2. 87 1. 87 6, 00 0 - - 34 0 - 41 ,2 00 31 ,1 37 92 4. 09 3. 09 5, 62 5 - - 15 3 - 34 . 0 6 18 , 70 0 11 , 13 7 73 2. 47 1. 47 37 5 - - 18 7 - 12 . 5 18 22 , 50 0 20 , 00 0 10 7 9. 00 8. 00 10 ,9 38 - - 41 2 - 52 ,8 00 35 ,5 49 86 3. 06 2. 06 5, 62 5 - - 15 3 - 34 . 0 6 18 , 70 0 11 , 13 7 73 2. 47 1. 47 5, 31 3 - - 25 9 - 15 . 5 22 34 , 10 0 24 , 41 2 94 3. 52 2. 52 4, 37 5 1, 11 3 - 16 0 - 29 . 5 7 20 ,6 50 13 ,3 49 83 2. 83 1. 83 5, 43 8 - - 15 3 - 32 . 0 6 17 ,6 00 10 ,2 24 67 2. 39 1. 39 4, 57 0 - - 27 5 - 10 5. 0 2 23 ,1 00 18 ,5 30 67 5. 05 4. 05 4, 00 0 - - 27 5 2, 50 0 36 . 0 12 43 ,2 00 36 ,4 04 13 2 6. 36 5. 36 2, 50 0 26 0 - 28 6 4, 37 5 47 . 0 8 37 ,6 00 31 ,1 71 10 9 5. 85 4. 85 2, 90 0 - - 31 0 5, 62 5 12 . 7 60 76 ,2 00 67 ,8 06 21 9 9. 08 8. 08 1, 68 2 - - 31 4 4, 12 2 12 50 câ y 80 20 ,0 00 11 ,4 46 36 2. 34 1. 34 đv t: ha C hi ph í Th u ư v ật ch ất (n gh ìn đồ n g) La o độ n g Ph ân ữ u m u a n go ài Ph ân v ơ cơ Th u ốc BV TV N ăn g lư ợn g La o độ n g gi a đì n h (n gà y cơ n g) La o độ n g th u ê n go ài (10 00 đ) N ăn g su ất (tạ /h a ) G iá s ả n ph ẩm (10 00 đ/ kg ) Tổ n g gi á tr ị sả n x u ất (10 00 đ) Th u n h ậ p hỗ n hợ p (10 00 đ) G iá tr ị n gà y cơ n g (10 00 đ/ cơ n g) G iá tr ị SX / 1 đ ch i p hí (lầ n ) H i ệ u qu ả đồ n g v ốn (lầ n ) (6) (7) (8) (9) (10 ) (11 ) (12 ) (13 )= (12 )*( 11 )*1 00 (14 )= (13 )-( 3) (15 )= (14 )/( 9) (16 )= (13 )/( 3) (17 )= (14 )/( 3) 10 ,1 40 2, 96 4 1, 43 0 36 0 - 84 . 8 59 ,3 60 41 ,2 00 11 4 3. 27 2. 27 5, 07 0 1, 48 2 71 5 18 0 - 41 . 0 7 28 , 70 0 19 , 62 0 10 9 3. 16 2. 16 5, 07 0 1, 48 2 71 5 18 0 - 43 . 8 7 30 , 66 0 21 , 58 0 12 0 3. 38 2. 38 10 ,3 83 1, 48 2 71 5 45 4 - 63 ,9 00 45 ,1 32 99 3. 40 2. 40 5, 07 0 1, 48 2 71 5 18 0 - 41 . 0 7 28 , 70 0 19 , 62 0 10 9 3. 16 2. 16 5, 31 3 - - 27 4 - 16 . 0 22 35 , 20 0 25 , 51 2 93 3. 63 2. 63 7, 31 3 1, 00 0 50 0 57 6 - 55 ,6 00 40 ,0 37 70 3. 57 2. 57 5, 31 3 - - 27 4 - 16 . 0 22 35 , 20 0 25 , 51 2 93 3. 63 2. 63 2, 00 0 1, 00 0 50 0 30 2 - 17 . 0 12 20 , 40 0 14 , 52 5 48 3. 47 2. 47 10 ,3 20 1, 48 2 1, 34 0 34 8 - 47 ,9 50 31 ,0 57 89 2. 84 1. 84 5, 07 0 1, 48 2 71 5 18 0 - 41 . 0 7 28 , 70 0 19 , 62 0 10 9 3. 16 2. 16 5, 25 0 - 62 5 16 8 - 35 . 0 6 19 , 25 0 11 , 43 7 68 2. 46 1. 46 10 ,1 40 2, 96 4 1, 43 0 36 0 - 57 ,4 00 39 ,2 40 10 9 3. 16 2. 16 5, 07 0 1, 48 2 71 5 18 0 - 41 . 0 7 28 , 70 0 19 , 62 0 10 9 3. 16 2. 16 5, 07 0 1, 48 2 71 5 18 0 - 41 . 0 7 28 , 70 0 19 , 62 0 10 9 3. 16 2. 16 16 ,0 68 5, 00 7 2, 65 8 49 2 2, 50 0 89 ,5 70 54 ,2 78 11 0 2. 54 1. 54 5, 07 0 1, 48 2 71 5 18 0 - 41 . 0 7 28 , 70 0 19 , 62 0 10 9 3. 16 2. 16 10 , 99 8 3, 52 5 1, 94 3 31 2 2, 50 0 30 4. 3 2 60 , 87 0 34 , 65 8 11 1 2. 32 1. 32 6, 00 0 - 1, 12 5 35 0 - 41 ,0 00 29 ,8 12 85 3. 66 2. 66 5, 62 5 - 62 5 16 8 - 35 . 0 5. 5 19 , 25 0 11 , 06 2 66 2. 35 1. 35 37 5 - 50 0 18 2 - 14 . 5 15 . 0 21 , 75 0 18 , 75 0 10 3 7. 25 6. 25 10 ,9 38 - 62 5 44 2 - 54 ,4 50 36 ,5 74 83 3. 05 2. 05 5, 62 5 - 62 5 16 8 - 35 . 0 5. 5 19 , 25 0 11 , 06 2 66 2. 35 1. 35 5, 31 3 - - 27 4 - 16 . 0 22 35 , 20 0 25 , 51 2 93 3. 63 2. 63 3, 67 3 62 3 - 26 5 2, 50 0 32 . 5 12 39 ,0 00 32 ,2 04 12 2 5. 74 4. 74 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 110 Phụ lục 03: Bảng tổng hợp mức mức đầu tư phân bĩn tại huyện Trùng Khánh ðơn vị tính: ha Cây trồng N (kg) P (kg) K (kg) NPK (kg) Hữu cơ (tấn) Vơi (kg) 1. Lúa xuân - lúa mùa 295 435 200 185 6.7 Lúa xuân 150 210 90 105 3.5 Lúa mùa 145 225 110 80 3.2 2. Lúa mùa - thuốc lá 315 612 300 80 4.5 Lúa mùa 145 225 110 80 3.2 Thuốc lá 170 387 190 0 1.3 3. Lúa mùa - lạc xuân 233 580 250 122 8.8 417 Lúa mùa 145 225 110 80 3.2 Lạc xuân 88 355 140 42 6 417 4. Lúa mùa - Ngơ đơng xuân 287 334 196 95 6.7 Lúa mùa 145 225 110 95 3.2 Ngơ ðơng 142 109 86 - 3.5 5. Lúa mùa - Dưa chuột 533 641 442 80 16.7 544 Lúa mùa 145 225 110 80 3.2 Dưa chuột 388 416 332 - 13.5 544 6. Lúa mùa - Cà chua xuân 278 310 305 80 11.4 Lúa mùa 145 225 110 80 3.2 Cà Chua xuân 133 85 195 8.2 7. Ngơ mùa - đỗ tương hè thu 229 429 178 0 10.3 Ngơ 142 109 86 - 3.5 ðậu tương 87 320 92 6.8 8. Ngơ mùa - thuốc lá 312 496 276 0 4.8 Ngơ mùa 142 109 86 - 3.5 Thuốc lá 170 387 190 0 1.3 9. Lúa mùa 01 vụ 77 143 60 0 0 10. Ngơ rẫy 01 vụ 90 150 65 0 0 11. Sắn 85 117 30 0 0 12. Na 105 158 82 210 9.1 13. Vải 106 154 143 14. Hạt dẻ 52 350 15. Keo 90 16. Mỡ 123 17. Quế 131 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 111 Phụ lục 04: Bảng tổng tình hình sử dụng thuốc BVTV tại huyện Trùng Khánh ðơn vị tính: ha Cây trồng Tên thuốc Liều lượng(lít) /1 lần phun Số lần 1. Lúa xuân - lúa mùa Lúa xuân AnKill A 40WP, Azamin, Trebon 10EC 2.19 2 Lúa mùa AnKill A 40WP, Azamin, Trebon 10EC 3.26 2 2. Lúa mùa - thuốc lá Lúa mùa AnKill A 40WP, Azamin, Trebon 10EC 3.26 2 Thuốc lá Hỗn hợp Carbosan + Norshield 500ml Carbosan +180 gr Norshield 4 3. Lúa mùa - lạc xuân Lúa mùa AnKill A 40WP, Azamin, Trebon 10EC 3.26 2 Lạc xuân Basudin 10H 35kg 1 4. Lúa mùa - Ngơ đơng xuân Lúa mùa AnKill A 40WP, Azamin, Trebon 10EC 3.26 2 Ngơ ðơng Kitazin, Bonanza, Anvil, Rovral 4.1 4 5. Lúa mùa - Dưa chuột Lúa mùa AnKill A 40WP, Azamin, Trebon 10EC 3.26 2 Dưa chuột Trebon, Zinep 6. Lúa mùa - Cà chua xuân Lúa mùa AnKill A 40WP, Azamin, Trebon 10EC 3.26 2 Cà Chua xuân Rhidomil, Score 3.77 3 7. Ngơ mùa - đỗ tương hè thu Ngơ Kitazin, Bonanza, Anvil, Rovral 4.1 4 ðậu tương Score 250ND, Zineb, Boocđo 5.7 2 8. Ngơ mùa - thuốc lá Ngơ mùa Kitazin, Bonanza, Anvil, Rovral 4.1 4 Thuốc lá Hỗn hợp Carbosan + Norshield 500ml Carbosan +180 gr Norshield 4 9. Lúa mùa 01 vụ AnKill A 40WP, Azamin, Trebon 10EC 1.99 2 10. Ngơ rẫy 01 vụ Kitazin, Bonanza, Anvil, Rovral 2.71 2 11. Sắn Dual 1.8 3 12. Na 13. Vải 14. Hạt dẻ 15. Keo 16. Mỡ 17. Quế Bordeaux 1% 1.3 3 Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 112 Phụ lục 05: Một số hình ảnh về các LUT tại huyện Trùng Khánh HÌnh 01: LUT chuyên lúa Hình 02: LUT lúa màu Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 113 Ảnh 03: LUT hoa màu và CCN hàng năm Ảnh 04: LUT nương rẫy trồng cây hàng năm Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 114 Ảnh 05: LUT trồng cây ăn quả lâu năm Ảnh 06: LUT rừng trồng Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 115 PHIẾU ðIỀU TRA HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN TRÙNG KHÁNH (ðiều tra nơng hộ) I. Thơng tin chung về hộ 1. Họ tên chủ hộ:………………………................................................ 2. ðịa chỉ: Thơn…………….xã…….………,huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng 3. Ngành sản xuất chính của hộ: 1. Thuần nơng [ ] 2. Ngành nghề dịch vụ [ ] 3. Khác………………………….. 4. Tổng số nhân khẩu của hộ:………..Tổng số lao động:………………….. Trong đĩ lao động nơng nghiệp:………………… II. ðiều tra, xác định các loại hình sử dụng đất chính 5. Diện tích đất nơng nghiệp gia đình đang sử dụng? 1. ðất sản xuất nơng nghiệp:…………….. 2. ðất lâm nghiệp………………………... 6. Xin ơng/bà cho biết mức độ đầu tư và năng suất trên các loại cây trồng mà gia đình đang canh tác? Tính theo 01 vụ Ghi tên các cây trồng của hộ TT Hạng mục ðơn giá I Năng suất II Chi phí A Vật chất 1 Giống 2 Phân hữu cơ - Mua ngồi - Tự sản xuất 3 Phân vơ cơ 4 Thuốc BVTV 7 Chi phí thuê mướn máy mĩc 8 Chi phí năng lượng (điện, xăng, dầu...) B Lao động (cơng/sào) 1 Lao động của gia đình 2 Lao động thuê ngồi C Dịch vụ phí Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nơng nghiệp ………………………….. 116 7. Xin ơng/bà cho biết các loại cây đang được trồng trên diện tích đất nơng nghiệp trên đã đáp ứng như thế nào so với nhu cầu? Loại sản phẩm TT Chỉ tiêu Lúa 1 Khơng đáp ứng đủ nhu cầu gia đình 2 ðáp ứng đủ nhu cầu gia đình, khơng cĩ thu nhập từ sản phẩm 3 ðáp ứng đủ nhu cầu gia đình, cĩ thu nhập từ sản phẩm 8. Xin ơng/bà cho biết các khả năng đáp ứng của gia đình đối với các loại hình sử dụng đất mà ơng bà đang sử dụng Tích X nếu khơng phù hợp với năng lực của hộ gia đình TT Phù hợp năng lực nơng hộ về Lú a 1 ðất đai 2 Vốn đầu tư 3 Kỹ thuật sản xuất 4 Lao động gia đình 9. Xin ơng/bà cho biết tình hình tiêu thụ các nơng sản phẩm trong thời gian qua Loại sản phẩm TT Chỉ tiêu Lúa 1 Dễ 2 Trung bình 3 Khĩ Ngày …. tháng …. năm 200… Người điều tra ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2115.pdf
Tài liệu liên quan