Đánh giá hiện trạng môi trường Khu công nghiệp Bình Chiểu quận Thủ Đức , TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch hợp lý đến năm 2015

BỘ GIÁO DỤC V TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM KHÓA LU ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TR CÔNG NGHIỆP B THÀNH PHỐ HƯỚNG QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN HỢP LÝ ĐẾN Chuyên ngành: K Mã ngành: C72 TP.H À ĐÀO TẠO *************** ẬN TỐT NGHIỆP ƯỜNG KHU ÌNH CHIỂU QUẬN THỦ ĐỨC HỒ CHÍ MINH VÀ ĐỀ XUẤT NĂM 2015 ỹ thuật môi trường GVHD : PGS.TS HOÀNG HƯNG SVTH : NGÔ ĐỖ THỊ KIM VŨ Ồ CHÍ MINH, 07 / 2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH KTCN TP.HCM Độc lập

pdf87 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2237 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá hiện trạng môi trường Khu công nghiệp Bình Chiểu quận Thủ Đức , TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch hợp lý đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– Tự do – Hạnh Phúc š&› ……………………. KHOA : Môi trường và Công nghệ sinh học BỘ MÔN: Kỹ thuật môi trường NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Họ và tên: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV: 207108043 Ngành: Kỹ thuật môi trường Lớp: 07 CMT 1. Đầu đề luận án tốt nghiệp: “Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP.HCM và đề xuất hướng quy hoạch phát triển hợp lý đến 2015” 2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu) · Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu liên quan về KCN Bình Chiểu. · Điều tra về hoạt động sản xuất của KCN. · Đánh giá hiện trạng môi trường KCN. · Đề xuất giải pháp khả thi có thể áp dụng nhằm giảm thiểu các vấn đề môi trường có thể xảy ra. 3. Ngày giao luận án tốt nghiệp: …- 04 - 2010 4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : …- 07 - 2010 5. Họ tên người hướng dẫn: Phần hướng dẫn: PGS.TS Hoàng Hưng Hướng dẫn chính (toàn bộ khóa luận) Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn Ngày tháng năm 2010 CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN Người duyệt (chấm sơ bộ): ...................................................................................... Đơn vị: ..................................................................................................................... Ngày bảo vệ: ............................................................................................................ Điểm tổng kết: ......................................................................................................... Nơi lưu trữ luận án tốt nghiệp: ................................................................................ Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức , TP.HCM và đề xuất hướng quy hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015. SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ. MSSV: 207108043. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến: · Các thầy cô giáo giảng dạy tại Khoa Môi trường và Công nghệ sinh học – Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này · PGS. TS Hoàng Hưng – người đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. · Ban quản lý khu công nghiệp Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP.HCM , các anh chị trạm xử lý nước thải tập trung KCN Bình Chiểu đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện và cung cấp số liệu cần thiết giúp em thực hiện tốt đề tài. · Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình và bạn bè, những người thân đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn tất cả! Ngô Đỗ Thị Kim Vũ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVMT: Bảo vệ môi trường. CB – CNV : Cán bộ - công nhân viên. CTNH: Chất thải nguy hại. CTR: Chất thải rắn. CTY: Công ty. KCN: Khu công nghiệp. QCVN: Quy chuẩn Việt Nam. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn. TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh. TXLNTTT: Trạm xử lý nước thải tập trung. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Các doanh nghiệp và ngành nghề trong KCN Bình Chiểu ................................. 9 Bảng 1.2 Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh ....................................... 24 Bảng 1.3 Kết quả đo đạt tiếng ồn trên đường giao thông ................................................ 28 Bảng 1.4 Thống kê các mức xả thải của các doanh nghiệp ............................................. 31 Bảng 1.5 Lưu lượng thải đổ về hố thu ............................................................................. 32 Bảng 1.6 Nước thải đầu vào của KCN ............................................................................. 32 Bảng 1.7 Thành phần nước thải đầu ra ........................................................................... 36 Bảng 2.1 Phân loại các nhà máy theo nguồn gây ô nhiễm là nước thải ............................ 41 Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Hình KCN Bình Chiểu ......................................................................................... 5 Hình 1.2 Bản đồ phân lô KCN Bình Chiểu………… .................................................. ….13 Hình 1.3 Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa KCN ……………… .................................. ….22 Hình 1.4 Sơ đồ hệ thống thoát nước thải KCN………… ......................................... ……23 Hình 1.5 Biểu đồ biểu diễn mức độ tiếng ồn ở KCN …… .............................................. .25 Hình 1.6 Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO ở KCN…… ............................................... …...25 Hình 1.7 Biểu đồ biểu diễn nồng độ NO2 ở KCN…… .............................................. …..26 Hình 1.8 Biểu đồ biểu diễn nồng độ SO2 ở KCN… ................................................... …..26 Hình 1.9 Biểu đồ biểu diễn nồng độ chì ở KCN……… ..................................... ………..27 Hình 1.10 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi lơ lửng ở KCN…… .............................. ……..27 Hình 1.11 Biểu đồ biểu diễn mức độ tiếng ồn trên đường giao thông quanh KCN ……………………… ......................................................................................... ………..27 Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ……………………………… .................................................................. ….....1 Cơ sở hình thành đề tài……….. …………… ....................................................... ...……..1 Mục tiêu của đề tài ……………………………… ......................................... ……………2 Nội dung của đề tài …………………… ............................................................. ………...2 Phương pháp nghiên cứu …………………… ................................................... ………….2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ……………… .......................................... …..……….…….4 TỒNG QUAN VỀ KCN BÌNH CHIỂU ……… .................................................. ….…….4 Khái quát về điều kiện tự nhiên………….. …… .............................................. ……….…5 Vị trí ………………………………………… ....................................................... ………5 Đặc điểm khí tượng thủy văn ……………………… .................................................... ….6 Địa hình và thổ nhưỡng …………………………… ............................................. ……….8 Hiện trạng KCN Bình Chiểu ……………………… ......................................... ………….8 Hiện trạng KCN …………………………………… ....................................... …………..8 Cơ sở hạ tầng KCN …………………………………… .......................................... ……19 Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu………… ............................. ………..23 Hiện trạng môi trường không khí…………………… ............................................... …...23 Hiện trạng chất thải rắn và chất thải nguy hại ………… ............................................ ..…29 Hiện trạng môi trường nước ……………………… ................................................. ……30 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN BÌNH CHIỂU .......... .40 2.1 Các nguồn gây ô nhiễm KCN Bình Chiểu ………………………… ..................... …40 2.1.1 Nguồn gây ô nhiễm là nước thải …………………………… ........................... …..40 2.1.2 Các nguồn gây ô nhiễm không khí …………………............................................ ..42 Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 2.1.3 Nguồn ô nhiễm là chất thải rắn ………………………… ............................. ……..43 2.1.4 Ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa đối với môi trường … ......................... .44 2.2 Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của KCN ……………… ......................... ……44 CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM CHO KCN BÌNH CHIỂU 3.1 Công nghệ xử lý không khí ô nhiễm và tiếng ồn……………… ........................ ……48 3.1.1 Khống chế ô nhiễm nguồn nhiệt……………… ............................................. …….48 3.1.2 Khống chế tiếng ồn rung………………………………… ......................... ……….49 3.1.3 Các biện pháp phòng ngừa cháy nổ………………………… ............................. …49 3.1.4 Các biện pháp kỹ thuật và công nghệ xử lý nguồn gây ô nhiễm không khí ........... .50 3.2 Công nghệ xử lý nước thải………………………………………… ...................... …53 3.3 Quản lý và xử lý chất thải rắn………………………………………… ............... …..54 CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG CHO KCN BÌNH CHIỂU…………………………………… ............... ……56 4.1 Những biện pháp quản lý để khắc phục ô nhiễm hiện nay cho KCN …… ............... .56 4.2 Chương trình giám sát chất lượng môi trường …………………… ..................... …..57 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ………………………… ............................................. ……59 Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 1 MỞ ĐẦU CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI Trong quá trình phát triển và hội nhập, thành phố Hồ Chí Minh luôn thể hiện vai trò quan trọng không chỉ là một trung tâm phát triển kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ mà còn là một trung tâm phát triển giáo dục và đào tạo của cả nước. Chính vì thế, thành phố Hồ Chí Minh đã thu hút một số lớn các lực lượng lao động. Bên cạnh việc phát triển nhanh chóng như thế thì có một thứ xung quanh và rất gần gũi với chúng ta, đó là môi trường đang ngày một bị hủy hoại một cách trầm trọng, và là vấn đề nan giải không chỉ của riêng quốc gia nào. Do đó đã có rất nhiều chương trình, giải pháp cho lĩnh vực môi trường, trong đó qui hoạch môi trường là một trong những chương trình được chú ý. “ Quy hoạch môi trường là quá trình sử dụng hệ thống các kiến thức khoa học để xây dựng các chính sách và biện pháp trong khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường nhằm định hướng các hoạt động phát triển trong khu vực, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững” với mục đích chính tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý môi trường nhằm bảo vệ môi trường, sức khỏe con người, để bảo đảm phát triển bền vững. Đã có những báo cáo, những tài liệu như “Báo cáo kết quả hoạt động các khu công nghiệp 2008 và phương hướng hoạt động 2009, của ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương”, một số dự án quy hoạch môi trường ở nước ta như khu vực đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ,... Từ những tài liệu báo cáo trên em cũng muốn tìm hiểu về vấn đề này nên em đã chọn đề tài :“Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu,quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển đến năm 2015 “ . Mục tiêu của đề tài xuất phát từ mục tiêu chung của quy hoạch môi trường tăng cường hiệu quả cho việc quản lý môi trường nhằm đảm bảo phát triển bền vững khu vực quy hoạch, nên mục tiêu trước mắt của đề tài này là tìm hiểu, thống kê, so sánh và trình bày một cách ngắn gọn, đầy đủ và chính xác về hiện trạng kinh tế xã hội, chất lượng môi trường trong khu vực nghiên cứu, xác định các vấn đề môi trường trọng điểm, đề xuất giải pháp quản lý môi trường từ nay Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 2 đến năm 2015 để góp phần bảo vệ chất lượng môi trường, sức khỏe con người, bảo tồn và duy trì tài nguyên, làm cân bằng hài hòa các quan hệ phát triển môi trường phục vụ cho phát triển bền vững khu công nghiệp Bình Chiểu quận Thủ Đức. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Tăng cường hiệu quả công tác quản lý môi trường nhằm bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường sức khỏe của con người, đảm bảo sử dụng bền vững tài nguyên thúc đẩy sự phát triển của khu công nghiệp Bình Chiểu quận Thủ Đức. Tạo cơ sở cho việc phối hợp quản lý và giải quyết đồng bộ các vấn đề môi trường chung của thành phố và các khu công nghiệp khác. Để đưa đến các giải pháp, nghiên cứu còn xác định các mục tiêu cụ thể. Các mục tiêu này sẽ dần được xác định trong quá trình nghiên cứu, phân tích và đánh giá các đặc điểm tài nguyên, môi trường và các phương án phát triển kinh tế khu công nghiệp. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài đã tiến hành thực hiện những nội dung sau: - Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu liên quan về KCN Bình Chiểu. - Điều tra về hoạt động sản xuất của KCN. - Đánh giá hiện trạng môi trường KCN. - Đề xuất giải pháp khả thi có thể áp dụng nhằm giảm thiểu các vấn đề môi trường có thể xảy ra. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện đề tài này em đã sử dụng một số phương pháp sau: - Phương pháp thu thập dữ liệu từ các kho lưu trữ, các cơ quan ban ngành liên quan… Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 3 - Phương pháp thống kê, đây là phương pháp giúp người thực hiện tìm ra qui luật của các yếu tố, dự đoán xu thế biến đổi trong tương lai. - Phương pháp so sánh, cho phép ta chọn lựa giải pháp tối ưu. - Phương pháp đánh giá nhanh. a/ Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập thông tin, số liệu về khu công nghiệp, về hiện trạng môi trường và các nguồn chính gây ô nhiễm môi trường ở khu công nghiệp Tham khảo các tài liệu đã nghiên cứu, thông tin về các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm b/ Phương pháp khảo sát điều tra: Khảo sát thực tế khu công nghiệp Tham khảo sổ sách, các thông tin về tình hình sản xuất, hiện trạng môi trường và hướng phát triển sản xuất của các doanh nghiệp nhà máy trong khu công nghiệp. c/ Phương pháp so sánh : So sánh và đánh giá mức độ ô nhiễm cũng như tác động đến môi trường của nước thải, khí thải, chất thải rắn, … dựa trên các tiêu chuẩn cho phép. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU · CƠ QUAN CHỦ QUẢN Công ty xuất nhập khẩu và dịch vụ quận I. Tên giao dịch: SUNIMEX Địa chỉ: 71-79 Đồng Khởi, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (84)8296406 – (84)8230083. Fax: (84)8222941. · KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU Tên tiếng Việt: Khu Công Nghiệp Bình Chiểu. Tên tiếng Anh: Bình Chiểu Industrial Zone. Địa chỉ: Đường Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08)37294060 Fax: (08)37293359 Email: kcnbinhchieu27@yahoo.com.vn Diện tích đo đạt thực tế: 283.700 m2 (28.37 ha). Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 5 Hình 1.1 Khu công nghiệp Bình Chiểu – quận Thủ Đức – TP.HCM 1.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1.1.1 VỊ TRÍ. Khu công nghiệp nằm cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 12km về phía Đông Bắc, cách Vũng Tàu 98 km về phía Tây Bắc. Khu công nghiệp có vị trí giao thông thuận lợi, nằm gần quốc lộ 1A (xa lộ xuyên Á) gần cảng Sài Gòn (15 km), cảng Vũng Tàu (76 km) … rất thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm bằng đường bộ lẫn đường thủy. Khu đất KCN có chiều rộng 350m, chiều dài 800m được giới hạn bởi + Ranh giới phía Bắc giáp khu bãi tập Quân đoàn 4. +Ranh giới phía Đông giáp đường nhựa nội bộ Quân đoàn 4, cách ga Sóng Thần khoảng 1000m. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 6 + Ranh giới phía Tây giáp khu nhà vườn, cách liên tỉnh lộ 43 khoảng 120m. + Ranh giới phía Nam giáp khu nhà vườn, cách quốc lộ 1A (xa lộ vành đai) khoảng 1200m. 1.1.2 ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN * Điều kiện khí hậu Khu công nghiệp Bình Chiểu nằm ở quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh nên chịu ảnh hưởng của khí hậu TP HCM: Khí hậu của thành phố Hồ Chí Minh gồm hai mùa mưa nắng rõ rệt. Mùa nắng (mùa khô) kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. a/ Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ không khí càng cao thì các phản ứng hóa học xảy ra càng nhanh và thời gian lưu tồn các chất ô nhiễm càng nhỏ. Sự biến thiên giá trị nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến các quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động. Do đó, việc nghiên cứu chế độ nhiệt là điều cần thiết. Kết quả khảo sát và đo đạt cho thấy: - Nhiệt độ trung bình năm ( tính cho cả năm ): 27.420C - Nhiệt độ tối cao tuyệt đối (tính cho cả năm): 41.00C - Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối ( tính cho cả năm ): 13.8 0C - Nhiệt độ của tháng cao nhất (vào tháng tư hàng năm): 290C - Nhiệt độ của tháng thấp nhất (vào tháng 12 hàng năm ):25.50C Nhìn chung nhiệt độ ở vùng này tương đối điều hòa. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 7 b/ Chế độ mưa: Chế độ mưa cũng ảnh hưởng đến chất lượng không khí, khi mưa nước sẽ cuốn theo lượng bụi và các chất ô nhiễm có trong khí quyển cũng như các chất ô nhiễm trên mặt đất nơi mà nước mưa chảy qua. Chất lượng nước mưa tùy thuộc vào chất lượng khí quyển và môi trường của khu vực. Lượng mưa tại khu vực tại khu vực Thủ Đức khoảng 1098 mm/ năm, lượng mưa lớn nhất hàng năm là 2718 mm. Số lượng ngày mưa trung bình là 159 ngày và lượng mưa lớn nhất trong ngày là 183 mm. Như vậy lượng nước mưa rơi xuống sẽ giúp làm giảm bớt lượng bụi lơ lửng cũng như khí và khói ở các nhà máy trong KCN rơi xuống đất, giúp giảm được lượng khói bụi ô nhiễm trong không khí nhưng đồng thời cần chú ý có biện pháp thu gom xử lý nước mưa hay nước mưa chảy tràn trên mặt đất một cách hợp lý để không gây ô nhiễm nguồn nước. c/ Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí quyển, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe của người lao động. Độ ẩm tương đối của khu vực giao động từ 75 – 85 %, cao nhất được ghi nhận vào thời kỳ các tháng có mưa ( tháng 6 – 11) từ 83 – 87% do độ bay hơi không cao làm cho độ ẩm tương đối của không khí khá cao và độ ẩm thấp nhất vào các tháng mùa khô ( tháng 2-4 ) từ 67 – 69 %. Trong các nhà máy sản xuất có rất nhiều hóa chất khác nhau cần lưu trữ hay sử dụng, nếu như độ ẩm quá cao hay quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến các hóa chất biến chúng thành những chất độc hại phát tán ra môi trường, độ ẩm quá cao sẽ là nguy cơ cho bụi lơ lửng trong không khí rơi xuống mặt đất ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động. d/ Chế độ gió: Gió là một nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các chất trong khí quyển. Khi vận tốc gió càng lớn, khả năng lan truyền bụi và chất ô nhiễm càng Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 8 xa, khả năng pha loãng với không khí sạch càng lớn. Hướng gió chủ đạo từ tháng 2,3,4 là hướng Đông – Nam, hướng gió Tây – Tây Nam từ tháng 6,7,8,9,10. Hướng gió Bắc từ tháng 1,11,12. Tốc độ gió trung bình thấp nhất là 2,3 m/s ( tháng 11 ), tốc độ trung bình cao nhất là 3.8 m/s ( tháng 2,3,4 ). Với lợi thế về hướng gió cũng như vận tốc gió có thể áp dụng phương án pha loãng khí thải bằng ống khói. Hướng gió thay đổi theo các tháng giúp lượng khí thải phát tán ra nhiều hướng khác nhau, không gây ô nhiễm một vùng nhất định nào. 1.1.3 ĐỊA HÌNH VÀ THỔ NHƯỠNG Điều kiện địa hình: Đây là vùng đất cao phía Bắc Thủ Đức kéo dài đến Dĩ An, vùng khảo sát có bề mặt khá bằng phẳng, hơi nghiêng về phía Đông Nam. Cao độ tuyệt đối giao động từ 13 đến 16 m. Lợi dụng điều kiện địa hình này để có thể xây dựng đường ống thoát nước tự chảy từ các nhà máy ở mọi hướng theo hướng đông nam về trạm xử lý tập trung nằm cuối phía đông nam của KCN. Đặc điểm địa chất thủy văn: Mực nước ngầm Vào đầu mùa mưa mực nước ngầm tại khu vực khảo sát nằm cách mặt đất từ 5 đến 7 m, về cuối mùa mưa có thể dâng lên 1 đến 2 m nghĩa là nằm cách mặt đất 4 đến 6 m, có thể gây khó khăn khi khai thác đào các hố, móng có chiều sâu lớn hơn 5m. 1.2 HIỆN TRẠNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU 1.2.1 HIỆN TRẠNG KHU CÔNG NGHIỆP Khu công nghiệp Bình Chiểu được thành lập từ năm 1997, qui mô đầu tư xây dựng công trình và các hạng mục công trình. Hiện tại khu công nghiệp có 23 nhà đầu tư đang hoạt động, các ngành nghề sản xuất đa dạng bao gồm: sản xuất bao bì, giày da, chế biến thực phẩm, trang trí nội thất, sản xuất nhôm định hình, chế biến gỗ, sản phẩm cơ khí, kho vận… Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 9 Bảng 1.1 Các doanh nghiệp và ngành nghề trong khu công nghiệp Tên công ty Địa chỉ Ngành nghề CTY TNHH BACHY SOLETANCHE VIỆT NAM Lô A2, đường số 1 Xây dựng CTY TNHH ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CARRIER VIỆT NAM Lô E3, đường A Máy lạnh, Sản xuất, lắp ráp và cung cấp dịch vụ thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các thiết bị và hệ thống điều hòa không khí nhãn hiệu Carrier và nhãn hiệu Toshiba. Cung cấp các dịch vụ thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì cho các hệ thống và thiết bị lạnh CTY TNHH FUSHIN FURNITURE Lô E, đường A Sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm gỗ. CTY TNHH HUNTER DOUGLAS VIỆT NAM Lô A1, đường số 1 Vật liệu nội thất CTY TNHH KÉO VIỆT NAM Kéo CTY TNHH MARBUBISHI SUMMIT VIỆT NAM Lô A4, đường số 1 Sản xuất nệm và bọc nệm ghế các loại CTY LIÊN DOANH NHÔM VIỆT NHẬT (VIJALCO) Lô C, đường 3 Sản xuất các sản phẩm nhôm định hình CTY TNHH PHÚ HƯNG Lô E, Đường A Sản phẩm gỗ Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 10 CÔNG TY TNHH SCHINDLER VIỆT NAM Lô A, Đường A Cung ứng các dịch vụ nhập khẩu, lắp đặt, bảo hành, sửa chữa các loại thang máy và thang cuốn nhãn hiệu Schindler và từng bước sản xuất các bộ phận, chi tiết thang máy và thang cuốn tại Việt Nam. Cải tiến kỹ thuật và/hoặc thay thế và/hoặc các dịch vụ bảo trì cho các sản phẩm thang máy và thang cuốn của các hãng sản xuất, các nhà cung cấp cấp khác ngoài sản phẩm của hãng Schindler. CÔNG TY TNHH STOLZ-MIRAS (VIỆT NAM). Lô B2 Thiết kế, chế tạo, lắp đặt các loại bồn chứa, bể chứa, hệ thống ống, ... và các thành phần cơ khí khác trong dây chuyền công nghệ bằng thép chuyên dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật Châu Âu, sản xuất các loại máy nông nghiệp, lâm nghiệp, máy chế biến thực phẩm và các loại máy chuyên dụng khác phục vụ sản xuất công nghiệp CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP TÂN Á Lô 3, đường số 2 Sản xuất bao bì carton và bao xi măng Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 11 CÔNG TY SƠN HÓA CHẤT TE-I VIỆT NAM TNHH Lô D2, đường số 3 Sản xuất các loại sơn gỗ, sơn dầu chịu nhiệt, sơn dầu hấp nhiệt độ cao, sơm phủ da thuộc và các dung môi cho các loại sơn trên CÔNG TY TNHH TOÀN THẮNG Lô E, Đường A Thực phẩm chế biến CÔNG TY TNHH SẢN PHẨM GIẤY NHÔM TOYO (VIỆT) Lô B, Đường 2 Giấy nhôm, lõi giấy, giấy sáp vàng, sáp màu, lưỡi gà bóng kính và in bao bì CÔNG TY VIVA- BLAST VIỆT NAM Lô B1, đường số 2 Thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng, chống ăn mòn các công trình công nghiệp và cung cấp các dịch vụ có liên quan để sửa chữa, phục hồi các công trình công nghiệp và dân dụng ( như thi công lắp đặt giàn giáo, cách nhiệt, chống thấm, chống cháy, làm nền) và các dịch vụ khảo sát, thiết kế các công trình xây dựng công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Chế tạo cơ khí ( như chế tạo kết cấu thép, hàn, đắp, cắt, mài bề mặt kim loại) CÔNG TY TNHH MINH NAM Suất ăn công nghiệp CÔNG TY CP VĂN HÓA BẾN THÀNH Lô E, đường A In ấn Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 12 CÔNG TY CP LIDOVIT Lô D , đường số 3 Cơ khí (có xi mạ ), sản xuất ốc vít CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG ANH GIA LAI Lô E1, đường A Sản xuất sản phẩm gỗ từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu, gỗ rừng trồng và nguồn gỗ hợp pháp khác CÔNG TY CHẾ BIẾN KINH DOANH SẢN PHẨM DẦU MỎ Lô D, Đường 3 Chế biến đóng hộp dầu nhờn CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT TRƯỜNG LỢI Lô C, Đường A Giày Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 13 Hình 1.2 Bản đồ phân lô khu công nghiệp Bình Chiểu Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 14 SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CỦA MỘT SỐ NHÀ MÁY Sơ đồ công nghệ sản xuất phụ tùng cơ khí – nhà máy Lidovit Thép dây Cắt định hình Tẩy dầu Tẩy rỉ Xi mạ Chống ăn mòm Thành phẩm DD Crom Acid HCl Chất tẩy rửa Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 15 Sơ đồ công nghệ sản xuất giá đỡ công ty TNHH Schindler Việt Nam Nguyên vật liệu đầu vào Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào Cắt Kiểm tra Đột Kiểm tra Chấn Kiểm tra Hàn Vệ sinh Xử lý bề mặt Sơn Thành phẩm >> nhập kho Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 16 Qui trính công nghệ sản xuất bao bì, thùng và hộp các tông dợn sóng nhà máy Tân Á Giấy bồi lắng Giấy bồi dợn sóng Cac tông xốp Điều chỉnh cỡ thùng Rạch Cắt Đục In Bấm Dán Xếp ghép Đóng gói bao bì Nhập kho chờ xuất Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 17 Sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm cơ khí công nghiệp của công ty TNHH STOLZ – MIRAS VIỆT NAM Sơ đồ công nghệ sơn, thồi rỉ nhà máy sơn cao cấp Prezioso Nguyên vật liệu Vệ sinh Khai triển kích thước theo thiết kế Gia công nguội Gá lắp, hàn Làm sạch sản phẩm Sơn phủ Thành phẩm Bọc giấy bảo quản Vật liệu thô Tiền xử lý Vệ sinh công nghiệp Thổi rỉ Xử lý bề mặt Làm sạch sản phẩm Làm sạch sản phẩm Thành phẩm Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 18 Quy trình sản xuất cá hộp công ty TNHH Toàn Thắng Cấp đông Trữ đông Rã đông Sơ chế Bảo quản Rửa lần 1 Tiếp nhận nguyên liệu Làm mát Hấp Rửa lần 2 Rót phụ gia Cắt, vô lon Cạo da, fillet Tiếp nhận vỏ lon Rửa lon 1 Tiếp nhận phụ gia Chuẩn bị phụ gia Thành phẩm Bài khí, ghép mí Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 19 1.2.2 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH CHIỂU Mô tả đặc điểm, tính chất của cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu vực: 1.2.2.1 Nền đất và thoát nước: Khu công nghiệp thuộc vùng đất khá bằng phằng, hơi nghiêng về phía Đông Nam. Cao độ tự nhiên tuyệt đối thấp nhất là 12.1 m, trung bình vào khoảng 13.9 m, cao nhất 15.5 m so với mực nước biển. Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải được xây dựng tách thành hai hệ thống riêng biệt. Hai hệ thống thoát nước này bao quanh các tuyến đường nội bộ trước mặt các nhà máy. Với lợi thế về độ nghiêng địa hình nên hệ thống thoát nước mưa và nước thải được lắp đặt dọc theo các tuyến đường nội bộ, dùng cống bê tông cốt thép đường kính từ 400 đến 1000 để dẫn nước thải về hệ thống xử lý nước thải tập khu công nghiệp Bình Chiểu. 1.2.2.2 Giao thông: Đường nội bộ trong khu công nghiệp có các trục sau + Trục chính nối từ cổng Đông ( tiếp giáp với đường Bình Chiểu ) đến cổng Tây ( giáp với liên tỉnh lộ 43 ) có lộ giới 22.5 m (5 – 12.5 – 5 ) chiều dài 600m. + Ba trục phụ từ trục chính rẽ về phía Bắc dẫn đến tất cả các lô đất có lộ giới là 16.5 m ( 3 -8.5 – 3, đường số 1, đường số 2, đường số 3 ) và các trục phụ Đông Tây nối ba đầu phía Bắc cảu các trục phụ có lộ giới là 14.5 m ( 3 – 8.5 – 3, đường B). Tổng chiều dài các trục phụ 1565 m . 1.2.2.3 Cấp nước Hiện tại khu công nghiệp chưa có hệ thống cấp nước thành phố nhưng theo khảo sát địa chất thủy văn khu công nghiệp nằm trên vùng có trữ lượng nước ngầm khá dồi dào dễ khai thác, chất lượng tốt, trữ lượng chung 38000 m3/ ngày đêm. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, ._.TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 20 Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thuộc loại ít dùng nước, nhu cầu sử dụng khoảng 4000 – 5000m3/ngày.đêm. Nguồn nước cung cấp cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt là khai thác nước ngầm sau khi có giấy phép khai thác nước ngầm do quận Thủ Đức hoặc sở tài nguyên môi trường cấp. 1.2.2.4 Cấp điện Nguồn điện từ lưới điện chung của thành phố Hồ Chí Minh trên tuyến 15 kv chạy dọc theo tunh3 lộ 43 cách khu đất 120 m, dẫn vào khu công nghiệp, dùng các trạn biến áp hạ thế 15/0.4 kv để cung cấp điện cho từng nhà máy. Mạng điện từ mạng chính trên tỉnh lộ 43 vào khu công nghiệp dùng dây AC – 240. Các tuyến nhánh 15 kv từ khu trung tâm theo các trục đường nội bộ dùng dây AC – 240 đi trên trụ điện bê tong ly tâm cao 12 m. Đường dây cáp hạ thế dùng cho chiếu sáng đường xá, công viên và khu trung tâm dùng cáp hạ thế bọc PVC đi trên trụ bê tông. Đèn chiếu sáng giao thông là loại đèn cao áp thủy ngân 400w, 220v để chiếu sáng hai bên trục đường chính và phụ nội bộ. 1.2.2.5 Phòng cháy chữa cháy Tổng mặt bàng toàn khu được bố trí và tổ chức thuận lợi cho yêu cầu chữa cháy với hệ thống đường ngắn đến tận các nhà máy. Khu công nghiệp có bố trí 11 họng nước chữa cháy ở các giao lộ bao quanh các tuyến đường nội bộ. Có đội bảo vệ được huấn luyện PCCC và kết hợp với đội PCCC quận 9, bảo vệ các nhà máy khi sự cố cháy xảy ra. Mỗi nhà máy tự trang bị hệ thống chữa cháy riêng. 1.2.2.6 Tường rào khu công nghiệp Tường rào đượng xây dựng chung quanh khuông viên KCN với độ cao trung bình khoản 2 m với cột bê tông cách khoảng 3 m. Toàn bộ chiều dài tường rào là 2334 m . Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 21 1.2.2.7 Công trình cây xanh Cây xanh được trồng hai bên đường không chỉ làm tăng vẻ đẹp cảnh quan có tác dụng tốt cho môi trường, phòng chống ô nhiễm đồng thời tạo không khí trong lành cho người lao động làm việc trong KCN. Diện tích trồng cây xanh trong KCN là 12350 m2 chủ yếu là cây vết, cây xoài, thảm cỏ. 1.2.2.8 Bưu chính viễn thông Các doanh nghiệp trong KCN ký hợp đồng với công ty viễn thông để xây dựng công trình và cung cấp dịch vụ. 1.2.2.9 Tình hình sử dụng đất Khu sản xuất: mỗi lô đất diện tích bình quân 5000 m2 / lô, có thể ghép các lô để có diện tích lớn hơn. Chia làm 2 khu: - KCN khô sạch phía bắc bao gồm: điện, điện tử, cơ khí, bao bì giấy … - KCN ô nhiễm nhẹ ở phía nam gồm có: chế biến gỗ xuất khẩu, chế biến thực phẩm … Khu trung tâm (khu dịch vụ ) nằm phái đông nam kế cận hồ điều hòa nước thải sau xử lý, gồm có: - Khu nhà hành chánh điều hành quản lý KCN. - Khu phục vụ công cộng: + Cửa hàng tiêu dung: phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của công nhân cán bộ các nhà máy. + Cửa hàng ăn uống giải khát. + Khu thể dục, thể thao. + Nhà ở cán bộ, công nhân viên: phịc vụ CB – CNV quản lý điều hành, bảo vệ KCN. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 22 1.2.2.10 Hệ thống mạng lưới cống thoát nước mưa Hình 1.3 Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa KCN Bình Chiểu Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 23 1.2.11 Hệ thống mạng lưới cống thoát nước thải Hình 1.4 Sơ đồ hệ thống thoát nước thải KCN 1.3 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN BÌNH CHIỂU 1.3.1 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KCN BÌNH CHIỂU Khu công nghiệp Bình Chiểu nằm tại phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức là khu vực ít dân cư, trước đây do quân đội quản lý. Vị trí địa lý như đã trình bày ở trên, nằm gần khu quân sự, trong các hoạt đông công nghiệp hầu hết không có nguồn thải khí đáng kể nào. Môi trường không khí tại khu công nghiệp Bình Chiểu có thể chịu ảnh hưởng bởi các nguồn gây ô nhiễm sau: Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 24 + Các nguồn ô nhiễm từ các nhà máy nằm trong KCN. + Ô nhiễm giao thông từ liên tỉnh lộ 43 và quốc lộ 1A. Bảng 1.2 Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh. TT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp Kết quả QCVN 05:2009/BT NMT(1giờ ) KK1 KK2 KK3 KK4 1 Độ ồn dB - 54-56 53-55 48-51 50-52 75(*) 2 CO Mg/m 3 TCVN 325:89BYT 8.55 7.34 3.12 2.11 30 3 NO2 Mg/m 3 TCVN 6137 : 1996 0.05 0.07 0.03 0.04 0.2 4 SO2 Mg/m 3 TCVN 5971: 1995 0.11 0.13 0.07 0.08 0.35 5 Pb µg/m3 TCVN 6152 : 1996 0.3 0.2 0.1 0.1 1.5 6 Bụi lơ lửng (TSP) 1giờ µg/m3 TCVN 5067 : 1995 192 171 113 122 300 Nguồn : Công ty cổ phần giám định VINACONTRO Ghi chú: - KK1 : Khu vực cổng 1 – đường Bình Chiểu. - KK2 : khu vực cổng tỉnh lộ 43. - KK3: khu vực đường B – đường số 3. - KK4: khu vực đường B – đường số 1. - QCVN 05 : 2009/BTNMT: quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. - (*) : TCVN 5949 – 1998 : âm học – tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 25 Hình 1.5 Biểu đồ biểu diễn mức độ tiếng ồn ở KCN Bình Chiểu. Qua biểu đồ nhận thấy mức độ tiếng ồn đo đạt tại bốn địa điểm khác nhau đều nhỏ hơn quy chuẩn cho phép. Hình 1.6 Biểu đồ biểu diễn nồng độ CO ở KCN Bình Chiểu. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 KK1 KK2 KK3 KK4 tiếng ồn TCVN 05 : 2009/BTNMT (1giờ) 0 5 10 15 20 25 30 35 KK1 KK2 KK3 KK4 CO QCVN 05:2009/BT NMT(1giờ ) Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 26 Hình 1.7 Biểu đồ biểu diễn nồng độ NO2 tại KCN Bình Chiểu. Hình 1.8 Biểu đồ biểu diễn nồng độ SO2 tại KCN Bình Chiểu. 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 KK1 KK2 KK3 KK4 NO2 QCVN 05:2009/BT NMT(1giờ ) 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 KK1 KK2 KK3 KK4 SO2 QCVN 05:2009/BT NMT(1giờ ) Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 27 Hình 1.9 Biểu đồ biểu diễn nồng độ chì ở KCN Bình Chiểu. Hình 1.10 Biểu đồ biểu diễn nồng độ bụi lơ lửng tại KCN Bình Chiểu. Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tại KCN Bình Chiểu tương đối sạch, các chỉ tiêu giám sát tại các vị trí đều đạt QCVN 05:2009/BTNMT. Độ ồn tại 04 vị trí lấy mẫu nhỏ hơn giới hạn cho phép theo QCVN 05:2009/BTNMT. 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 KK1 KK2 KK3 KK4 Pb QCVN 05: 2009/ BTNMT (24 giờ) 0 50 100 150 200 250 300 350 KK1 KK2 KK3 KK4 Bụi lơ lửng (TSP) 1giờ QCVN 05:2009/BT NMT(1giờ ) Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 28 Bảng 1.3 Kết quả đo đạt tiếng ồn trên đường giao thông: Vị trí đo Tiếng ồn (dBA) QCVN 05:2009/BT NMT(1giờ ) D1 83 75 D2 72 75 D3 69 75 D4 58 75 D5 65 75 D6 64 75 D7 65 75 D8 75 75 D9 76 75 D10 64 75 D11 70 75 D12 70 75 D13 63 75 D14 62 75 D15 63 75 Ghi chú: QCVN 05 : 2009/BTNMT: quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh D1:liên tỉnh lộ 43 (ngã ba) D2, D3, D4, D5, D6, D7 cách D1 500m, 1000m, 1500m, 2000m, 2500m, 3000m D8: quốc lộ 1A cách ngả ba 300m. D9: cách D8 800 m về hướng Thủ Đức Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 29 D10, D11, D12 : cách D9 1400m, 2100m, 2800m. D14: cách quốc lộ 1 :200m. D15: song song quốc lộ 1 trong khu dân cư Hình 1.11 Biểu đồ biểu diển mức độ tiếng ồn trên đường giao thông quanh khu công nghiệp Bình Chiểu. 1.3.11 HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI Các đơn vị trong KCN Bình Chiểu tự ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại. Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh, HEPZA thường xuyên theo dõi kiểm tra việc thực hiện quản lý, phâm loại xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại theo quy định. Riêng bùn thải của trạn xử lý tập trung KCN Bình Chiểu, KCN đã ký hợp đồng thu gom , vận chuyển, xử lý với Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc, Công ty Liên doanh Xi măng Holcim Việt Nam. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 TiẾNG ỒN QCVN 05:2009/BT NMT(1giờ ) Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 30 1.3.12 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC Nguồn phát sinh nước thải: Nguồn phát sinh nước thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của các đơn vị trong KCN. KCN đã tách riêng hệ thống nước thải và nước mưa, toàn bộ lượng nước thải chảy vể hệ thống xử lý nước thải tập trung và xử lý đạt tiêu chuẩn Cột A (QCVN 24:2009/BTNMT, kt = 1; kp = 0.9 ) hoặc không phát hiện trong nước thải trước khi xả thải ra môi trường: Tiêu chuẩn đấu nối thoát nước thải của KCN Bình Chiểu. Ban quản lý KCN có quy định 3 mức xả đối với các doanh nghiệp khi đấu nối về trạm XLNT tập trung KCN Bình Chiểu: a/ Mức 1: Doanh nghiệp có phát sinh nước thải có 1 trong những chỉ tiêu sau: 400<= COD <600 mg/ l 100 < = BOD< 200mg/ l 200 < = SS < 400 mg/ l Và các chỉ tiêu khác bắt buộc không vượt quá tiêu chuẩn cột B theo QCVN 24 : 2009/ BTNMT. b/ Mức 2: Doanh nghiệp có phát sinh nước thải có 1 trong những chỉ tiêu sau: 80 < COD < 400 mg/ l 50 < BOD < 100 mg/ l 100 < SS< 200 mg/ l Và các chỉ tiêu khác bắt buộc không vượt quá tiêu chuẩn cột B theo QCVN 24 : 2009 / BTNMT. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 31 c/ Mức 3: Doanh nghiệp có phát sinh nước thải có các chỉ tiêu lớn hơn cột A và nhỏ hơn cột B theo QCVN 24: 2009/ BTNMT. Căn cứ vào 3 mức trên các doanh nghiệp đã tự đăng ký mức xả thải cho doanh nghiệp theo bảng sau: Bảng 1.4 Thống kê các mức xả thải của các doanh nghiệp KCN Bình Chiểu TT TÊN DOANH NGHIỆP CÁC MỨC XẢ THẢI 1 2 3 1 CTY MINH NAM BÌNH CHIỂU * 2 CTY HUNTER DOUGLES – VN * 3 LD BACHY SOLETANCHE – VN * 4 CTY MARUBISI SUMMIT VN * 5 CÔNG TY VẬT TƯ BẾN THÀNH * 6 CTY SCHINDLER – VN * 7 CTY VIVA – BLAST VN * 8 CTY TNHH STOLZ MIAS * 9 CTY CÔNG NGHIỆP TÂN Á * 10 CTY TOYO VIỆT * 11 CTY GIÀY TRƯỜNG LỢI * 12 CTY NHÔM VIỆT NHẬT * 13 XN DẦU MỠ NHỜN SÀI GÒN * 14 CTY SƠN HÓA CHẤT TE – I * 15 CTY CỔ PHẦN TM – DV LIDOVIT * 16 XÍ NGHIỆP IN GIẤY VI TÍNH BẾN THÀNH * 17 CTY HOÀNG ANH SÀI GÒN * 18 CTY TOÀN THẮNG * Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 32 19 CTY CARRIER – VN * 20 CTY TNHH PHÚ HƯNG * CHIẾM 5% 50% 45% Nguồn : Tổng công ty Bến Thành cung cấp Bảng 1.5 Lưu lượng thải đổ về hố thu STT Ca hoạt động Lưu lượng m3/ h 1 Ca 1 (14h30 >> 21h30) 76.25 2 Ca 2 (22h30 >> 05h30) 44 3 Ca 3 ( 06h30 >> 13h30) 54.88 Tổng cộng: Qtổng cộng = 175.13 m3/ngđ Nguồn : Ban quản lý KCN Bình Chiểu cung cấp. Bảng1.6 Nước thải đầu vào của KCN (nguồn trạm xử lý nước thải tập trung ) stt Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp Kết quả NT QCVN 24:2009/ BTNMT 1 pH - TCVN 6492:1999 6.31 5.4 – 8.1 2 Mùi - - Không khó chịu Không khó chịu 3 Màu sắc, Co – Pt ở pH = 7 Pt/Co DR 2010 157 18 4 BOD5 (200C) mgO2/L APHA 5210 -C 318 27 5 COD mgO2/L APHA 5210 -C 539 45 6 Chất rắn lơ lững mg/l APHA 2540 D 426 45 7 Asen mg/l APHA AAS 0.013 0.045 8 Thủy ngân mg/l APHA AAS 0.0001 0.0045 Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 33 9 Chì mg/l APHA AAS 0.07 0.09 10 Cadimi mg/l APHA AAS 0.037 0.0045 11 Crom (VI) mg/l APHA AAS 0.01 0.045 12 Crom ( III) mg/l APHA AAS 0.012 0.18 13 Đồng mg/l APHA AAS 0.79 1.8 14 Kẽm mg/l APHA AAS 6.42 2.7 15 Niken mg/l APHA AAS 0.09 0.18 16 Mangan mg/l APHA AAS 0.28 0.45 17 Sắt mg/l APHA AAS 25.9 0.9 18 Thiếc mg/l APHA AAS 0.08 0.18 19 Xianua mg/l APHA 4500 0.04 0.069 20 Phenol mg/l APHA 5530 C 37.8 0.09 21 Dầu mỡ khoáng mg/l APHA 5520 C 14.2 4.5 22 Dầu động thực vật mg/l APHA 5520 B 39.4 9 23 Clo dư mg/l DR 5000 0.48 0.9 24 Sunfua mg/l TCVN 4567 – 88 0.04 0.18 25 Florua mg/l APHA 4500-F2- C 0.92 4.5 26 Clorua mg/l APHA 4500-Cr-C 169 450 27 Amoni(tính theo nitơ) mg/l APHA4500NH4+C 37.4 4.5 Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 34 28 Tổng Nitơ mg/l APHA 4500 – N 54 13.5 29 Tổng Photpho mg/l APHA 4500-P-D 17 3.6 30 Coliform MPN/ 100 ml Standard method 9221 - 2003 2.4*106 2700 Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 35 CÔNG NGHỆ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP NƯỚC THẢI SẢN XUẤT VÀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC ĐƠN VỊ TRONG KCN BÌNH CHIỂU. SONG CHẮN RÁC THÔ (BỂ LẮNG CÁT ) HỐ THU TẬP TRUNG KCN BÌNH CHIỂU MÁY LỌC RÁC TINH TUYỂN NỔI(BỂ TÁCH DẦU) BỂ ĐIỀU HÒA BỂ PHÀN ỨNG, BỂ TẠO BỂ LẮNG MƯƠNG TRUNG HÒA BỂ XỬ LÝ SINH HỌC DẠNG MẺ (BỂ SBR ) BỂ KHỬ TRÙNG RA MÔI TRƯỜNG (QCVN05:2009/BTNMT cột A ) VÁNG DẦU NaOH hoặc H2so4 Al2(SO4)3 THU GOM VÀ XỬ LÝ THEO QUI ĐỊNH BỂ CHỨA BÙN MÁY ÉP BÙN BÙN MANG ĐI XỬ LÝ THEO QUI ĐỊNH Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 36 BẢNG 1.7 : Thành phần nước thải đầu ra (nguồn trạm xử lý nước thải tập trung ) Stt Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp Kết quả NT QCVN 24:2009/ BTNMT 1 pH - TCVN 6492:1999 7.25 5.4 – 8.1 2 Mùi - - Không khó chịu Không khó chịu 3 Màu sắc, Co – Pt ở pH = 7 Pt/Co DR 2010 12 18 4 BOD5 (200C) mgO2/L APHA 5210 -C 14 27 5 COD mgO2/L APHA 5210 -C 26 45 6 Chất rắn lơ lững mg/l APHA 2540 D 6.4 45 7 Asen mg/l APHA AAS KPH 0.045 8 Thủy ngân mg/l APHA AAS KPH 0.0045 9 Chì mg/l APHA AAS 0.01 0.09 10 Cadimi mg/l APHA AAS KPH 0.0045 11 Crom (VI) mg/l APHA AAS KPH 0.045 12 Crom ( III) mg/l APHA AAS KPH 0.18 13 Đồng mg/l APHA AAS 0.12 1.8 14 Kẽm mg/l APHA AAS 0.5 2.7 15 Niken mg/l APHA AAS KPH 0.18 16 Mangan mg/l APHA AAS 0.06 0.45 Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 37 17 Sắt mg/l APHA AAS 0.5 0.9 18 Thiếc mg/l APHA AAS KPH 0.18 19 Xianua mg/l APHA 4500 KPH 0.069 20 Phenol mg/l APHA 5530 C KPH 0.09 21 Dầu mỡ khoáng mg/l APHA 5520 C 1.82 4.5 22 Dầu động thực vật mg/l APHA 5520 B 0.9 9 23 Clo dư mg/l DR 5000 0.18 0.9 24 Sunfua mg/l TCVN 4567 – 88 0.09 0.18 25 Florua mg/l APHA 4500-F2- C 0.1 4.5 26 Clorua mg/l APHA 4500-Cr-C 134 450 27 Amoni(tính theo nitơ) mg/l APHA4500NH4+C 3.3 4.5 28 Tổng Nitơ mg/l APHA 4500 – N 10.2 13.5 29 Tổng Photpho mg/l APHA 4500-P-D 1.42 3.6 30 Coliform MPN/ 100 ml Standard method 9221 - 2003 1200 2700 Thuyết minh sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung: Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trong KCN theo hệ thống cống dẫn qua song chắn rác thô. Tại đây, rác có kích thước lớn hơn 10 mm được loại bỏ, lượng rác này sẽ được công ty có chức năng thu gom xử lý. Cát thô lắng xuống đáy mương tiếp nhận và được thu gom xử lý định kỳ. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 38 Nước thải sau khi đi qua song chắn rác sẽ được tập trung vào hố thu trước khi bơm qua lưới chắn rác tinh. Lưới chắn rác tinh có nhiệm vụ giữ lại toàn bộ rác có kích thước lớn hơn hay bằng 2 mm. Bên cạnh đó, thiết bị này còn giúp làm giảm lượng chất lơ lửng có tring nước thải. Thiết bị chắn rác tinh hoạt đông liên tục và rác được đưa vào thùng chứa, hàng ngày được đe, đi xử lý. Sau đó, nước thải tự chảy qua bể tách dầu. Dầu mỡ là một trong những tác nhân gây ảnh hưởng đến hệ thống xử lý sinh học, do đó, dự có mặt của bể tách dầu là rất cần thiết. Dầu mỡ được tách dựa trên phương pháp trọng lực, dầu mỡ có trọng lực riêng nhỏ hơn sẽ nổi trên bề mặt, được gạn vào hố và chảy vào thùng thu dầu. Nước thải tiếp tục chảy qua bể điều hòa. Tại đây, nước thải được điều hòa về nồng độ và lưu lượng bằng máy khuấy chìm, đồng thời sẽ hạn chế quá trình yếm khí. Nếu mực nước trong bể điều hòa vượt quá mức 5.5 m, nước thải sẽ tự động tràn qua ống dẫn tới hồ chứa nước sau xử lý. Nước thải sau khi điều hòa sẽ được bơm qua bể phản ứng. Cánh khuấy sẽ khuấy gồm hỗn hợp của sút, canxi, magie hydroxyte polysilicat và bột nhẹ. Hóa chất sử dụng là HN377 có tác dụng kết tủa các kim loại nặng, nâng pH cho quá trình keo tụ tạo bông diễn ra tốt hơn. Hỗn hợp nước thải và hóa chất tiếp tục chảy sang bể tạo bong. Tại đây, háo chất HN378 gồm một số chất trợ lắng, trợ keo như poly acryamide anion, poly alumicloride, KMnO4 , NaSiF được châm vào giúp cho quá trình tạo bong và lắng tốt, đồng thời giúp điều chỉnh pH về giá trị thích hợp cho vi sinh xử lý sinh học. KMnO4 còn có tác dụng oxy háo sơ bộ các chất hữu cơ trước khi đưa vào bể sinh học và oxy hóa khử kim loại nặng. Cánh khuấy giúp khuấy trộn nhẹ nhàng để bong không bị vỡ. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 39 Sau đó, nước thải tiếp tục chảy vào ống trung tâm của bể lắng đứng. Bể lắng đứng có nhiệm vụ lắng các bong cặn từ bể tạo bong và một phần chất lơ lửng trong nước thải. Sau khí qua bể lắng, nước thải đã được lắng cặn chảy vào ngăn thu nước trước khi vào bể SBR là công trình xử lý sinh học hiếu khí, tại đây, giai đoạn quan trọng nhất xảy ra, vi sinh vật có trong bùn hoạt tính giúp phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. Qúa trình lắng cũng xảy ra ngay tại bể này, giúp xử lý một phần nitơ, photpho, tiết kiệm diện tích, tăng cường hiệu quả lắng và không cần phải tuần hoàn bùn. Cuối cùng, nước thải qua bể tiếp xúc khử trùng gồm 4 ngăn trước khi xả vào hồ chứa. Chất khử trùng được xử dụng là NaOCl. Lượng bùn trong bể và bùn dư trong bể SBR sẽ được bơm vào bể chứa bùn. Bể chứa bùn được sục khí thường xuyên để bùn được đều, không bị nghẹt bơm, lại tránh lên men kị khí. Bùn được bơm vào máy ép bùn băng tải. Bùn được bơm vào ngăn hòa trộn của máy ép bùn cùng với polymer. Polymer sử dụng là poly acrylamide cation, có tác dụng kết dính bùn để thuận lợi cho quá trình ép. Phần bùn khô ép được thu gom xử lý, còn phần nước sau ép theo ống dẫn chảy về hố thu. Ngoài ra, nếu lưu lượng bùn trong bể chứa bùn vượt mức sẽ chảy trản qua ống dẫn, tới hố thu. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 40 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KCN BÌNH CHIỂU 2.1 CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KCN: Các nguồn gây ô nhiễm kcn Bình Chiểu gồm: - Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, nước mưa. - Khí thải (từ lò hơi, máy phát điện và các thiết bị công nghệ). - Chất thải rắn ( rác sinh hoạt, rác công nghiệp, CTNH). - Khu công nghiệp phát triển sẽ tập trung ngày càng nhiều công nhân có thể gây nên các vấn đề: + Giao thông sau giờ tan tầm. + Bệnh nghề nghiệp và chữa bệnh. + Văn hóa và đào tạo. 2.1.1 Nguồn gây ô nhiễm là nước thải. Nước thải phát sinh từ các nguồn sau: - Nước thải phát sinh từ các nhà máy. - Nước thải sinh hoạt từ các nhà máy. - Nước thải là nước mưa. - Nước thải từ công tác chữa cháy, rửa thiết bị, vệ sinh nhà xưởng. Nước thải là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường một cách trầm trọng. Đối với một khu công nghiệp thì nước thải sinh ra rất phức tạp do mỗi công nghệ sản xuất, mỗi nhà máy đều mang một đặc tính riêng biệt của nó, nồng độ các chất ô nhiễm và lưu lượng nước thải cũng thay đổi liên tục. theo như một số sơ đồ công nghệ đã nêu ở chương 2 có thể phân loại các nhà máy sinh ra nước thải theo nguồn gây ra ô nhiễm như bảng sau: Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 41 Bảng2.1 Phân loại các nhà máy theo nguồn gây ô nhiễm là nước thải Tên công ty, nhà máy Sản phẩm Chất thải Công ty TNHH Schindler Việt Nam Giá đỡ ray và đà sắt hình, máng điện Nước thải nhiễm kim loại Nước thải sinh hoạt Nước dùng PCCC Công ty TNHH Toàn Thắng Sản xuất cá hộp Nước thải sinh hoạt Nước thải nhiễm một số chất phụ gia Công ty Stolz – Miras VN Cơ khí công nghiệp Nước thải chứa dầu Nước thải sonh hoạt Nhà máy Lidovit Ốc vít, phụ tùng xe máy Nước thải nhiễm kim loại: Cr, Zn Nước thải sinh hoạt Nhà máy Prezioso Sơn cao cấp Nước thải sinh hoạt Nhà máy Tân Á Bao bì giấy Nước thải sinh hoạt Song song với nước thải sản xuất còn có nước thải sinh hoạt ( nước rửa tay, nước tắm giặt) và nước thải làm nguội máy móc thiết bị của các nhà máy xả ra, loại nước thải này không qua hệ thống xử lý cục bộ nào trong khuôn viên nhà máy và được xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước của KCN cùng với nước thải sinh hoạt sau khi đã xử lý bằng bể tự hoại được dẫn về hồ điều hòa của KCN. Trong KCN, vấn đề rơi vãi, đổ tháo trong quá trình vận chuyển bốc xếp nhiên liệu và các loại nguyên liệu là không thể tránh được. Vì vậy khi mưa rơi trên vùng đất này sẽ cuốn trôi các chất dơ bẩn trên bề mặt gây ô nhiễm nguồn nước. Chính vì vậy, việc thu gom và xử lý nước mưa là một trong những vấn đề đáng quan tâm. Đối với nước thải từ công tác chữa cháy thì đây là nguồn nước thải không nhiều và không thường xuyên, mức độ gây ô nhiễm môi trường phụ thuộc Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 42 rất lớn vào các vụ hỏa hoạn, loại nước thải này sẽ được thu gom xử lý chung với hệ thống xử lý nước mưa. Tóm lại, dựa trên công nghệ sản xuất của một số nhà máy để xác định thành phần và đặc tính của nước thải là một nhân tố vô cùng quan trọng trong công tác giám sát chất lượng môi trường bên ngoài nhà máy, từ đây có thể xác định công nghệ xử lý thích hợp cho từng loại nước thải phù hợp với quy định chung của ban quản lý KCN. Các loại nước thải sản xuất của từng nhà máy phài được xử lý cục bộ trước khi xả vào hệ thống thoát nước tập trung , chất lượng nước sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại A. 2.1.2 Các nguồn gây ô nhiễm không khí Môi trường không khí của khu công nghiệp Bình Chiểu chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các nguồn ô nhiễm sau: - Do các hoạt động sản xuất của KCN Bình Chiểu. - Ảnh hưởng của khí thải giao thông. 2.1.2.1 Nguồn ô nhiễm do hoạt động của các nhà máy trong KCN. Mỗi ngành công nghiệp sinh ra các chất ô nhiễm đặc trưng khác nhau, do vậy rất khó xác định hết tất các chất ô nhiễm thải vào môi trường không khí, không có một nguyên tắc chung nào để tính toán chất ô nhiễm, mà phải tùy trường hợp cụ thể, tùy theo công nghệ sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng để tính toán tải lượng chất ô nhiễm trong từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiêm căn cứ vào loại hình sản xuất của từng loại công nghiệp, ta có thể dự đoán một cách tương đối các nguồn phát sinh chất ô nhiễm, cũng như thành phần chất gây ô nhiễm tại KCN. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 43 2.1.2.2 Ô nhiễm giao thông Các con đường xung quanh KCN hầu hết là các đường quốc lộ - đường giao thông huyết mạch, do đó mật độ giao thông tương đối lớn. Mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc vào chất lượng đường xá, lưu lượng xe và lượng nhiên liệu tiêu thụ. Ô tô chạy trên đường làm tung bụi, đất đá và bụi rất độc hại qua ống xả là bụi hơi chì và tàn khói. 2.1.3 Nguồn ô nhiễm là chất thải rắn Chất thải rắn sinh ra từ KCN sẽ do 3 nguồn thải chính sau: - Chất thải rắn công nghiệp. - Chất thải rắn từ các hệ thống xử lý nước thải. - Chất thải rắn sinh hoạt do các hoạt động cỉa công nhân và dịch vụ. Chất thải rắn công nghiệp của KCN rất đa dạng vể thành phần từ các quá trình trong sản xuất công nghiệp, phụ thuộc vào chủng loại sản phẩm, trình độ công nghệ sản xuất, công suất của từng nhà máy. Do tích chất đặc thù của chất thải rắn , không giống với khí thải hay nước thải sự lan truyền không tức thời nhanh chóng. Tuy nhiên, sự ô nhiễm lan truyền gián tiếp qua đường không khí và nước thải cũng không kém phần nghiêm trọng thậm chí rất nguy hiểm nhất đối với chất thải độc hại. Chất thải rắn công nghiệp ảnh hưởng trực tiếp làm phá hoại môi trường đất, làm ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước mặt, phá hoại môi trường vi sinh vật khi không có biện pháp quản lý thích đáng. Chất thải rắn từ hoạt động công nghiệp nhiều khi là các chất bền vững hóa học, không bị phân hủy hoặc tạo mùi nên ít gây ô nhiễm môi trường… một số chất thải rắn được sử dụng lại gần hết, như vậy cũng không làm ảnh hưởng đến môi trường. Cặn bùn từ trạm xử lý nước thải có chứa các chất lơ lửng trong nước và chất keo tụ. Thành phần bùn tủy thuộc vào loại nước thải, có loại không độc hại nhưng Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 44 cũng không thể dùng lại được, có loại độc hại. Do đó, phần chất thải này sẽ được xử lý một cách thích hợp. Chất thải rắn sinh hoạt do công nhân và dịch vụ sinh ra, số lượng khoảng 500kg/ngày là một con số lớn cần phải có biện pháp quản lý thích hợp. ngoài ra biện pháp tái sử dụng là vô cùng cần thiết. 2.1.4 Ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa đối với môi trường Chúng ta không phủ nhận những lợi ích do sự phát triển công nghiệp mang lại đồng thời cũng không bỏ qua những tác hại do chính quá trình này gây ra. Có thể kể đến một số tác hại do quá trình công nghiệp hóa gây ra: - Quá trình xây dựng nhà xưởng, công ty trong KCN sẽ góp phần bê tông hóa tăng lên và do đó diện tích cây xanh thảm cỏ… sẽ bị giảm đi. - Dân số khu vực lân cận tăng lên do tập trung về để làm việc trong KCN sẽ đòi hỏi về chỗ ăn ở, học tập, sinh hoạt cho con em họ, giao thông tắc nghẽn vào giờ tan tầm. - Các biện pháp kỹ thuật được áp dụng để hạn chế ô nhiễm nhưng không có thể triệt để. Tùy ngành nghề sản xuất, công nghệ áp dụng mức độ tác động mà hiện thượng mắc bệnh nghề nghiệp của công nhân là không thể tránh khỏi. Tác động này không nhất thời mà được tích tụ lâu ngày ảnh hưởng chủ yếu đến sức khỏe người lao động, nhất là khi họ không còn khả năng làm việc cho xí nghiệp. Khi đó các chi phí bảo hiểm khó có thể bù được những hậu quả mà người lao động phải gánh chịu. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất hướng qui hoạch phát triển hợp lý đến năm 2015 SVTH: Ngô Đỗ Thị Kim Vũ MSSV : 207108043 Trang 45 2.2 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA KCN BÌNH CHIỂU. 2.2.1 Mô tả các tác động do hoạt động của KCN Bình Chiểu đến môi trường Hoạt động sản xuất dù ít nhiều đều làm phát sinh các chất thải dưới các dạng rắn, lỏng, khí và tác động đến môi trường đất, nước và không khí. Các nguồn ô nhiễm bao gồm: - Khí thải từ các lò hơi, thiết bị nhiệt, máy phát điện … nói chung là thiết bị sử dụng các loại dầu làm nhiên liệu. Các dạng khí thải đặc biệt tùy thuộc công nghệ sản xuất khác nhau. - Nước thải từ các công đoạn sản xuất và nước thải sinh hoạt của công nhân. - Chất thải rắn. 2.2.1.1 Các tác động đến môi trường nước Nguồn gây ô nhiễm nhiều nhất đối với môi trường nước là nước thải( cả nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt). Nguồn tiếp nhận nước thải từ KCN Bình Chiểu là sông Sài Gòn. Nước thải, sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn tại từng nhà máy, được tập trung về trạm xử lý nước thải tập trung, xả vào mương thoát nước dọc đường đất đỏ quân đoàn 4 (dài khoảng 600 m), sau đó đổ vào rạch Gò Dưa (dài khoảng 3km) trước khi đổ ra sông Sài Gòn. Như vậy vào mùa mưa nước thải sẽ được pha loãng và tự làm sạch. Mùa nắng nước thải sau xử lý sẽ được giữ lại tại hồ để tưới cây cho KCN Bình Chiểu và dùng cho việc phòng cháy. Nước thải trong quá trình hoạt động của các nhà máy là lượng nước sau khi đã sử dụng vào các mục đích như: + Nước dùng trong công nghệ sản xuất. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM và đề xuất h._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKHOA LUAN TOT NGHIEP.pdf
Tài liệu liên quan