BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
LÊ QUỐC HÙNG
ðÁNH GIÁ ðẶC TÍNH NƠNG SINH HỌC GIỐNG CAM V2
Ở CAO PHONG – HỒ BÌNH VÀ QUỲ HỢP - NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số : 60.62.05
Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ THUÝ
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. i
LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong
140 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3528 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đánh giá đặc tính nông sinh học giống cam V2 ở Cao Phong - Hoà Bình và Quỳ Hợp - Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận văn là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã ghi rõ
nguồn gốc và sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn./.
Hà nội, ngày tháng năm 2010
Tác giả luận văn
Lê Quốc Hùng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn trân trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới
TS. Hà Thị Thuý, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong việc định
hướng đề tài cũng như trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tập thể các Thầy cơ giáo trong Viện
Sau đại học, Bộ mơn Di truyền và Chọn giống cây trồng - Khoa Nơng học,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
tơi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin cảm ơn GS.TS. ðỗ Năng Vịnh cùng tồn thể các cơ chú, các
anh chị và các bạn đồng nghiệp tại Phịng thí nghiệm Trọng điểm Cơng nghệ
tế bào thực vật – Viện Di truyền Nơng nghiệp đã giúp đỡ tơi trong suốt quá
trình học tập và hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin được gửi lời cảm ơn sự ủng hộ nhiệt tình, sự động
viên khích lệ của gia đình và bạn bè.
Tác giả luận văn
Lê Quốc Hùng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn đề 1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2. 1. Một số nét khái quát về cây cĩ múi 4
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả cĩ múi trong nước và trên thế giới 7
2.3. Tình hình nghiên cứu cây ăn quả cĩ múi trong nước và trên thế giới 13
3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 30
3.1. ðối tượng và địa điểm nghiên cứu 30
3.2. Nội dung nghiên cứu 30
3.3. Phương pháp nghiên cứu 31
3.4. Xử lý số liệu 36
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 37
4.1. ðiều kiện tự nhiên và hiện trạng sản xuất ở hai vùng sinh thái
khác nhau 37
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ở hai vùng sinh thái khác nhau 37
4.1.2. Hiện trạng sản xuất ở hai vùng sinh thái khác nhau 50
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. iv
4.2. ðánh giá một số đặc điểm nơng sinh học giống cam V2 ở hai
vùng sinh thái khác nhau 55
4.2.1. ðánh giá về sinh trưởng và phát triển giống cam V2 ở hai vùng
sinh thái khác nhau 55
4.2.2. ðánh giá về thời gian ra hoa, đậu quả và giữ quả của giống cam
V2 và giống cam Xã ðồi ở hai vùng sinh thái khác nhau 67
4.2.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và chất lượng quả giống cam V2
và giống cam Xã ðồi ở hai vùng sinh thái khác nhau 80
4.2.4. Theo dõi mức độ gây hại của một số lồi sâu bệnh hại chính trên
cây cam V2 ở hai vùng sinh thái khác nhau 87
4.2.5. Mức độ chống chịu và khả năng thích nghi của giống cam V2 đối
với hai vùng sinh thái khác nhau 88
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 90
5.1. Kết luận 90
5.2. ðề nghị 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 1. KHÍ HẬU HAI VÙNG SINH THÁI 102
PHỤ LỤC 2. QUY TRÌNH KỸ THẬT TRỒNG CAM QUÝT 106
PHỤ LỤC 3. XỬ LÝ THỐNG KÊ CÁC THÍ NGHIỆM TRÊN
IRRISTAT 115
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. v
DANH MỤC VIẾT TẮT
FAO : Tổ chức nơng lương thế giới
IBPR : Tổ chức quốc tế về tài nguyên di truyền thực vật
UNDP : Chương trình phát triển liên hợp quốc
Bộ NN&PTNT : Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
Sở NN&PTNT : Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
RAS :
TTS : Tổng chất rắn hồ tan
TA : ðộ chua
Hvn : Chiều cao vút ngọn
D0 : ðường kính gốc
Dt : ðường kính tán
gr : gram
VTM-C : Vitamin C
ha : Hecta
V2 CP : Cam V2 Cao Phong
Xð CP : Cam Xã ðồi Cao Phong
V2 QH : Cam V2 Quỳ Hợp
Xð QH : Cam Xã ðồi Quỳ Hợp
CP-HB : Huyện Cao Phong-Hồ Bình
QH-NA : Huyện Quỳ Hợp-Nghệ An
ðK : ðường kính quả
CC : Chiều cao quả
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Các lồi thuộc chi Citrus ở nước ta 5
2.2. Diện tích cam, chanh, quýt phân theo vùng ở nước ta 9
2.3. Diện tích cho sản phẩm cam, chanh, quýt phân theo vùng ở nước ta 9
2.4. Năng suất cam, chanh, quýt phân theo vùng ở nước ta 10
2.5. Sản lượng cam, chanh, quýt phân theo vùng ở nước ta 10
2.6. Thành phần trung bình của các chất rắn hồ tan trong dịch chiết
của quả cam 18
2.7. Thành phần trung bình của chất rắn hồ tan trong dịch chiết cam
Navel, cam Valencia và chanh ở California 18
2.8. ðặc tính sinh học của một số loại gốc ghép 26
4.1. Diện tích mơ hình trồng giống cam V2 4 năm tuổi ở Cao Phong -
Hồ Bình 52
4.2. Diện tích mơ hình trồng giống cam V2 4 năm tuổi ở Quỳ Hợp -
Nghệ An 54
4.3. Một số chỉ tiêu phát triển của giống cam V2 và giống cam Xã
ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái 56
4.4. Phân loại cấp cành của giống cam V2 và giống cam Xã ðồi năm
thứ 4 ở hai vùng sinh thái 59
4.5. So sánh kích thước lá giống cam V2 và giống cam Xã ðồi năm
thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 60
4.6. Thời gian xuất hiện và kết thúc các đợt lộc của giống cam V2 và
giống cam Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 62
4.7. Số lượng của các đợt lộc của giống cam V2 và giống cam Xã
ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 62
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. vii
4.8. Chất lượng các cành lộc xuân, hè, thu của giống cam V2 và giống
cam Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 63
4.9. Tỷ lệ phấn hoa của giống cam V2 và giống cam Xã ðồi cĩ sức
sống 68
4.10. Tỷ lệ nảy mầm phấn hoa của giống cam V2 và giống cam Xã ðồi 70
4.11. Thời gian ra hoa, nở rộ và kết thúc nở hoa của giống cam V2 và
giống cam Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái 73
4.12. Số quả đậu của 4 cành bốn hướng trên cây 4 tuổi giống cam V2
và giống cam Xã ðồi ở hai vùng sinh thái khác nhau 75
4.13. Tỷ lệ đậu quả ổn định của giống cam V2 và giống cam Xã ðồi
năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 76
4.14. Tốc độ tăng trưởng của quả (cm/tháng) của giống cam V2 và
giống cam Xã ðồi ở hai vùng sinh thái khác nhau 79
4.15. Các yếu tố cấu thành năng suất quả giống cam V2 và giống cam
Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 80
4.16. Một số chỉ tiêu về hình thái quả của giống cam V2 và giống cam
Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 84
4.17. Một số chỉ tiêu được phân tích ở thời kỳ chín của quả giống cam
V2 và giống cam Xã ðồi năm thứ 4 tại hai vùng sinh thái khác
nhau 86
4.18. Thành phần sâu bệnh hại chính trên cây cam V2 ở hai vùng sinh
thái khác nhau 87
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. viii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1. Biểu diễn một số yếu tố khí tượng đặc trưng tháng từ tháng 1/2009
đến tháng 6/2009 tại vùng Tây bắc 5642
4.2. Biểu diễn một số yếu tố khí tượng đặc trưng tháng từ tháng 7/2009
đến tháng 12/2009 tại vùng Tây bắc 43
4.3. Biểu diễn một số yếu tố khí tượng đặc trưng tháng từ tháng 1/2009
đến tháng 6/2009 tại vùng Bắc Trung bộ 48
4.4. Biểu diễn một số yếu tố khí tượng đặc trưng tháng từ tháng 7/2009
đến tháng 12/2009 tại vùng Bắc Trung bộ 49
4.5. Biểu đồ biểu thị sinh trưởng, phát triển của giống cam V2 và giống
cam Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 56
4.6. Biểu đồ biểu thị tỷ lệ phấn hoa của giống cam V2 và giống cam Xã
ðồi cĩ sức sống 69
4.7. Biểu đồ biểu thị tỷ lệ nảy mầm phấn hoa của giống cam V2 và
giống cam Xã ðồi 71
4.8. ðồ thị biểu diễn thời gian tỷ lệ hoa nở của giống cam V2 và giống
cam Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 74
4.9. ðồ thị biểu diễn tỷ lệ đậu quả ổn định của giống cam V2 và giống
cam Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 77
4.10. ðồ thị biểu diễn động thái tăng trưởng về kích thước quả
(cm/tháng) của giống cam V2 và giống cam Xã ðồi ở hai vùng
sinh thái khác nhau 79
4.11. Biểu đồ biểu diễn các yếu tố cấu thành năng suất quả 81
4.12. Biểu đồ biểu diễn số lượng ml nước/một quả của giống cam V2 và
giống cam Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 84
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. ix
4.13. Biểu đồ biểu diễn số lượng hạt/một quả của giống cam V2 và giống
cam Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 85
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. x
DANH MỤC ẢNH
STT Tên ảnh Trang
4.1. Sinh trưởng, phát triển của giống cam V2 ở hai vùng sinh thái
khác nhau 58
4.2. Kích thước lá giống cam V2 và giống cam Xã ðồi ở hai vùng
sinh thái khác nhau 61
4.3. Sinh trưởng và phát triển các cành lộc xuân, hè và thu của
giống cam V2 năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái khác nhau 53
4.4. ðặc điểm về hình thái hoa của giống cam V2 và giống cam Xã
ðồi ở hai vùng sinh thái khác nhau 67
4.5. Sức sống hạt phấn của giống cam V2 và giống cam Xã ðồi 70
4.6. Tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn giống cam V2 72
4.7. Tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn giống cam Xã ðồi 73
4.8. Tỷ lệ đậu quả của giống cam V2 năm thứ 4 ở hai vùng sinh thái
khác nhau 77
4.9. Tỷ lệ đậu quả của giống cam Xã ðồi năm thứ 4 ở hai vùng sinh
thái khác nhau 78
4.10. Giống cam V2 trên cây 4 năm tuổi tại Cao Phong – Hịa Bình 82
4.11. Giống cam V2 trên cây 4 năm tuổi tại Quỳ Hợp – Nghệ An 83
4.12. Hình thái quả của giống cam V2 85
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn đề
Cây ăn quả cĩ múi (Citrus) là loại cây ăn quả cĩ giá trị dinh dưỡng và
kinh tế cao. Các nước trên thế giới sản xuất cam chính niên vụ 2009/2010:
Braxil tăng lên 17,750 triệu tấn so với niên vụ 2007/2008 là 16,850 triệu tấn,
Mỹ niên vụ 2009/20010 đạt 7,444 triệu tấn thấp hơn so với niên vụ 2007/2008
là 9,141 triệu tấn, Trung Quốc niên vụ 2009/2010 đạt 6,350 triệu tấn cao hơn
so với niên vụ 2007/2008 là 5,450 tiếp theo là Ai cập, Mexico, Nam Phi, Thổ
Nhĩ kỳ (FAO, 2009/2010) [27]. Mức tiêu thụ quả tươi trung bình hàng năm ở
một số nước như Trung Quốc là ít hơn 1 kg/người/năm, trong khi đĩ ở Nhật
Bản lên đến 18 kg/người/năm, tại Mỹ và ðức đạt 45 kg/người/năm so với
mức trung bình trên thế giới khoảng 7 kg/người/năm (FAO, 2010) [28].
Việt Nam nằm ở trung tâm phát sinh của rất nhiều giống cây ăn quả cĩ
múi (Võ Văn Chi, 1997) [7], (Phạm Hồng Hộ, 1992) [9], cùng với sự phân
hố của độ cao địa hình tạo nên những tiểu vùng sinh thái đa dạng, cĩ thể phát
triển được nhiều giống cây ăn quả cĩ múi đặc sản. Diện tích trồng cây ăn quả
cĩ múi ở nước ta năm 2008 tăng mạnh, lên tới 87.500 ha, diện tích cho sản
phẩm 64.000 ha, năng suất cây ăn quả cĩ múi đạt 117,3 tạ/ha và sản lượng
quả đạt 683.300 tấn (Bộ NN&PTNT, 2009) [4]. Cùng với nền kinh tế tăng
trưởng nhanh, nhu cầu tiêu thụ quả cĩ múi cung chưa đủ cầu, hàng năm nước
ta phải nhập một lượng quả cĩ múi từ Trung Quốc và một số nước khác (Bộ
NN&PTNT, 2009) [3]. Hiện nay, tăng trưởng về diện tích và sản lượng cây ăn
quả cĩ múi chưa bền vững và cĩ chiều hướng bấp bệnh do bệnh dịch và cơ
cấu giống chưa ổn định. Diện tích trồng mới tăng nhanh, nhưng diện tích phá
đi hàng năm cũng khơng nhỏ (Aubert và Lê Thị Thu Hồng, 1996)[1]. Do vậy,
việc chọn tạo giống cây ăn quả cĩ múi, sạch bệnh, chất lượng cao, giống
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 2
khơng hạt, ít hạt thích hợp với các vùng sinh thái khác nhau đang đặt ra cấp
bách. Mặt khác, ở miền Bắc nước ta, các giống cam trồng phổ biến trong sản
xuất là các giống chín trung bình, thiếu giống cam chín sớm và chín muộn
trong cơ cấu giống.
Giống cam V2 là giống cam ngọt mới, nhờ cĩ những đặc tính ưu việt
hơn so với các giống đang trồng ở nước ta như cây khoẻ, thích nghi rộng với
vùng sinh thái, chống chịu sâu bệnh và khơ hạn khá, năng suất cao, chín
muộn, gần như khơng hạt, chất lượng nước quả cao phù hợp cho ăn tươi và
chế biến. Do những đặc tính ưu việt của giống này, để xác định vùng sinh thái
phù hợp cho sự sinh trưởng, phát triển giống cam V2 là rất cần thiết, cĩ ý
nghĩa khoa học và thực tiễn. Chính vì vậy, chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài
"ðánh giá đặc tính nơng sinh học giống cam V2 ở Cao Phong – Hồ Bình
và Quỳ Hợp - Nghệ An"
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
ðánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của giống cam
V2 ở hai vùng sinh thái khác nhau làm cơ sở cho việc phổ biến giống cam V2
ra sản xuất.
1.2.2. Yêu cầu
ðánh giá một số đặc điểm chính về sinh trưởng, phát triển, hình thái,
thời kỳ ra hoa, đậu quả, năng suất, chất lượng của quả và một số lồi sâu
bệnh hại chính đối với giống cam V2 ở Cao Phong – Hồ Bình và Quỳ Hợp
- Nghệ An.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học về
đặc điểm nơng sinh học và mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên ảnh hưởng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 3
đến khả năng sinh trưởng, phát triển, tỷ lệ ra hoa, đậu quả, năng suất, chất
lượng của giống cam V2 ở Cao Phong – Hồ Bình và Quỳ Hợp - Nghệ An.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở khoa học phục vụ cho giới
thiệu và phân vùng trồng cam V2 ở Miền Bắc trong những năm sắp tới.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tiền đề xác định, định hướng việc quy
hoạch và phát triển giống cam V2 ra nhiều vùng sinh thái khác nhau.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. 1. Một số nét khái quát về cây cĩ múi
2.1.1. Nguồn gốc
Cây ăn quả cĩ múi bao gồm cam ngọt (Citrus sinensis), quýt (Citrus
reticulata), chanh (Citrus limonia; Citrus aurantifolia), bưởi (Citrus grandis;
Citrus maxima) và vơ số con lai tự nhiên giữa chúng cĩ nguồn gốc từ ðơng
Nam châu Á, Nam Trung Quốc, ðơng Dương, Mã Lai đến Ấn ðộ (Swingle
và Reece, 1976) [41]. Vì cây ăn quả cĩ múi được trồng từ thời cổ xưa nên rất
khĩ phát hiện trung tâm phát sinh cụ thể của loại cây này.
2.1.2. Phân loại
Cây cĩ múi là lớp cây 2 lá mầm Dicotyledones, ngành ngọc lan
Lignosea, bộ Rutales, họ Rutaceae, họ phụ Aurantioideae. Phân loại cây ăn
quả cĩ múi rất phức tạp và cịn nhiều tranh cãi, hầu hết việc phân loại các
giống trong ho phụ Aurantioideae hiện nay là do (Swingle và Reece, 1967)
[41], (Sykes, 1987) [40] và (Jones, 1990) [34]. Họ phụ Aurantioideae cĩ 2
tộc (Trible), 6 tộc phụ (Subtrible) và 33 chi (Genera), Tộc phụ Citreae cĩ
khoảng 13 chi, trong đĩ cĩ 6 chi quan trọng là Citrus, Poncirus, Fortunella,
Eremocitrus, Microcitrus và Clymenia. ðặc điểm chung của 6 chi này là cho
trái cĩ tép mọng nước. Chi Citrus được chia làm 2 nhĩm nhỏ Eucitrus và
Papeda, các lồi được trồng phổ biến hiện nay thuộc nhĩm Eucitrus. Các lồi
trong nhĩm Papeda thường được dùng làm gốc ghép hay lai với các lồi
khác. Ở nước ta theo (Võ Văn Chi, 1997) [7], chi citrus cĩ 11 lồi. Một điều
đáng chú ý là các tác giả phân loại Citrus trên thế giới đều rất quan tâm đến
vùng Citrus ðơng Nam Châu Á, nhưng hầu như chưa đề cập đến Citrus ở
Việt Nam.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 5
Bảng 2.1. Các lồi thuộc chi Citrus ở nước ta
Tên lồi Tên Việt
Citrus aurantifolia Swingle. Chanh, chanh ta
Citrus aurantium L. Cam chua, cam đắng.
Citrus grandis (L.) Osbeck. Bưởi
Citrus hystrix DC. Chấp, trúc, chanh xác
Citrus japonica Thumb = Fortunell japonica Quất
Citrus limonia Chanh tây, chanh kiên
Citrus medica (L.) Thanh yên
Citrus sarcodactylis Noot Phật thủ
Citrus paradisi Macf. Bưởi chùm, bưởi đẳng
Citrus reticulata Blanco Quýt
Citrus sinensis osbeek Cam
Tham khảo: (Phạm Hồng Hộ, 1992)[9] và (Võ Văn Chi, 1997) [7]
2.1.3. Phân bố vùng trồng cây ăn quả cĩ múi
Cây cĩ múi được trồng ở các vùng nằm giữa 400 vĩ Bắc và 400 vĩ nam,
với nhiệt độ tối thiểu cao hơn so với nhiệt độ gây chết cĩng cây (âm 60 C -
âm 40 C). Các yếu tố ảnh hưởng đến vùng trồng cây ăn quả cĩ múi bao
gồm khí hậu, đất đai, nhiệt độ tối thiểu. Những nơi cĩ nhiệt độ thích hợp
nhưng lượng mưa nhiều, nhiều giĩ, nhiều mây che phủ kèm theo bức xạ
mặt trời yếu hoặc đất đai khơng phù hợp như tầng canh tác nơng, khả năng
giữ nước kém, lũ lụt... sẽ khơng thuận lợi cho phát triển cây cĩ múi (ðỗ
Năng Vịnh, 2008) [18].
Phần lớn cây cĩ múi phân bố trong các vùng cận nhiệt đới giữa 150 và
350 vĩ Bắc và giữa 150 và 350 vĩ Nam. Các vùng cĩ nhiệt độ mùa đơng lạnh
vừa phải, đủ tạo ra giai đoạn ngủ nghỉ đơng của cây, tiếp theo sự ra hoa đồng
loạt vào mùa xuân là rất thích hợp với trồng cây cĩ múi chất lượng cao, màu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 6
vỏ quả đẹp, năng suất cao và cây khoẻ. Trong vùng gần xích đạo ở giữa 150 vĩ
bắc và 150 vĩ nam, cam quýt trồng thường cĩ chất lượng thấp và sản phẩm
thơng thường chỉ đủ dùng cho thị trường địa phương. Bưởi và chanh thường
phát triển khá hơn ở vùng này do chịu được nhiệt. Khi nhiệt độ cao quanh
năm, cây cĩ múi cĩ thể ra hoa vài lần trong năm. Sự ra hoa ở vùng này được
kích thích bởi khơ hạn hoặc các yếu tố khắc nghiệt khác. Quả thường cĩ vỏ
màu xanh khi chín và chất lượng thấp hơn. Bù lại, ở các vùng cao như cao
nguyên ở gần xích đạo, người ta vẫn cĩ thể sản xuất được quả cĩ múi chất
lượng cao (ðỗ Năng Vịnh, 2008) [18].
2.1.4. Các giống cây ăn quả cĩ múi trồng phổ biến ở trong nước
Ở nước ta cây ăn quả cĩ múi được trồng tản mạn khắp các vùng trong
cả nước. Mỗi vùng, miền đều cĩ các giống đặc sản địa phương nổi tiếng được
chọn lọc từ lâu đời. Giống cam được trồng phổ biến ở miền Bắc và miền
Trung là cam Sành, cam Xã ðồi, cam Sơng Con, cam Vân Du; ở miền Nam
lại chủ yếu là cam mật, cam Sành. Các giống quýt cũng rất phong phú, nổi
tiếng cĩ giống Quýt ðường canh, Quýt sen, Quýt chum (Trần Thế Tục et al.,
1996) [15]. Ở nước ta cĩ tập đồn giống bưởi rất đa dạng, cĩ nhiều giống với
tên gọi khác nhau. Trong số đĩ rất nhiều giống đặc sản nổi tiếng, như Bưởi
ðoan Hùng, Bưởi Diễn, Bưởi Phúc Trạch, Bưởi Năm roi, Bưởi Biên Hồ.
Tuy nhiên sự phân biệt các giống cịn nhiều hạn chế. Giống chanh được ưa
chuộng ở nước ta là giống chanh ta, cịn được gọi là chanh giấy, sai trái, cĩ vị
rất chua.
Trong số các giống được trồng nhiều hiện nay giống phổ biến và thích
nghi rộng nhất với cả 2 miền Bắc và Nam là giống Cam Sành (Citrus nobilis),
cĩ giá trị kinh tế cao, nặng trung bình 3-4 quả/kg, nhiều nước, mầu vàng da
cam sẫm khi chín, vị ngọt hơi chua. Mặc dù cĩ hương vị rất được ưa chuộng
và năng suất cao nhưng cam Sành lại là giống nhiều hạt và tính trạng này làm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 7
giảm giá trị của giống rất nhiều và khơng đáp ứng được yêu cầu của thị
trường quốc tế cũng như yêu cầu trong cơng nghiệp chế biến.
Các giống trồng sản xuất phổ biến ở nước ta đa số đều là các giống
nhiều hạt, lạc hậu so với tiêu chuẩn quốc tế. Vì vậy việc tạo giống khơng hạt
chất lượng cao là vấn đề lớn trong chọn tạo giống cây ăn quả cĩ múi nĩi
chung và giống cam Sành nĩi riêng ở nước ta.
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả cĩ múi trong nước và trên thế giới
2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả cĩ múi trên thế giới
Trên thế giới cây ăn quả cĩ múi được sản xuất chủ yếu ở các vùng cận
nhiệt đới như địa phận ven ðịa Trung Hải của Tây Ban Nha chiếm 80% diện
tích cây cĩ múi của nước này. Sản xuất các chủng loại quả cĩ múi được phân
bố ở các quốc gia như sau: Các nước sản xuất nhiều cam cĩ Braxil, Trung
Quốc, Mỹ, Mexico, Ai Cập, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ, Israel, Argentina,
Marốc...; Các nước sản xuất nhiều quýt cĩ Trung Quốc, Nhật Bản, Thổ Nhĩ
Kỳ, Mỹ, Argentina, Marốc, Israel, Nam Phi, Hàn Quốc và Philippines; Các
nước sản xuất nhiều chanh cĩ Mexico, Argentina, Mỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Nam Phi
và Marốc và Các nước sản xuất nhiều bưởi cĩ Trung Quốc, Mỹ, Mexico, Nam
Phi, Israel, Argentina và Thổ Nhĩ Kỳ (FAO, 2010) [28].
Sản xuất cam chính niên vụ 2009/2010 là Braxil tăng lên 17,750 triệu
tấn so với niên vụ 2007/2008 là 16,850 triệu tấn, ở Mỹ niên vụ 2009/20010
đạt 7,444 triệu thấp hơn so với niên vụ 2007/2008 là 9.141 triệu tấn, Trung
Quốc niên vụ 2009/2010 đạt 6,350 triệu tấn cao hơn so với niên vụ 2007/2008
là 5,450 tiếp theo là Ai cập, Mexico, Nam Phi, Thổ Nhĩ kỳ và dự kiến sản
lượng cam trên thế giới niên vụ 2010/2011 đạt 64 triệu tấn, quýt 15,4 triệu
tấn, bưởi 5,5 triệu tấn và chanh 10,6 triệu tấn (FAO, 2010) [28].
Xuất khẩu quả cĩ múi lớn nhất là Mỹ, Nam Phi, Trung Quốc, Ma Rốc,
Thổ Nhĩ Kỳ, Israel và Argentina. Các nước nhập khẩu quả cĩ múi lớn là
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 8
Canada, Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước Châu Âu khác. Tiêu thụ nước quả
và quả cĩ múi trên thế giới trong gia đoạn 2007 - 2008 gia tăng, trong đĩ tiêu
thụ nước quả tăng 10%. Cịn đối với tiêu thụ quả tươi trung bình hàng năm ở
một số nước như Trung Quốc là ít hơn 1 kg/người/năm, trong khi đĩ ở Nhật
Bản lên đến 18 kg/người/năm, tại Mỹ và ðức đạt 45 kg/người/năm so với
trung bình trên thế giới khoảng 7 kg/người/năm (FAO, 2010) [28].
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả cĩ múi ở nước ta
Ở nước ta trong số các loại cây ăn quả, cây ăn quả cĩ múi đứng thứ 2
sau chuối về tầm quan trọng và ý nghĩa kinh tế. Diện tích trồng cam quýt ở
các tỉnh miền Bắc nước ta tăng mạnh trong giai đoạn 1998 - 2000 (bình quân
6%/năm), từ năm 2001 đến nay diện tích trồng cam quýt ổn định mức 28 – 29
nghìn ha, chiếm khoảng 33,7% so cả nước. Năng suất bình quân năm 2007
đạt 7,86 tấn/ha, tăng 28,2% so năm 2001 (bình quân tăng 4%/năm), nhưng chỉ
bằng 77% so năng suất bình quân cả nước (10,25 tấn/ha). Sản lượng năm
2007 đạt 165 nghìn tấn, chiếm 25% so cả nước, tăng 37,5% so năm 2001 (Bộ
NN & PTNT, 2009) [3]. Trong khi đĩ, diện tích trồng cây ăn quả cĩ múi ở
nước ta lên tới 87,5 nghìn ha, diện tích cho sản phẩm 64.0 nghìn ha, năng
suất cây ăn quả cĩ múi đạt 117,3 tạ/ha, sản lượng quả đạt 683,3 nghìn tấn năm
2008 (Bảng 2.4 và 2.5 ).
Phân bố vùng trồng cây ăn quả cĩ múi ở nước ta chưa phản ánh ưu thế
khí hậu của miền Bắc đối với loại cây này. Diện tích cây cĩ múi ở miền Nam
nhiệt đới lớn hơn so với miền Bắc (56,3 nghìn ha so với 31,2 nghìn ha, bảng
2.2), các giống chủ lực thương mại ở miền Nam là cam Sành và bưởi. ðây là
lồi cây cĩ múi ưa nĩng, cĩ chất lượng cao trong điều kiện nhiệt đới. Miền
Bắc cĩ 2 vùng trồng cây cĩ múi lớn như vùng ðơng Bắc đĩng vai trị chủ lực,
giống quan trọng nhất là cam sành. Vùng Bắc Trung bộ, chủ yếu là Nghệ An,
là vùng trồng cam ngọt lớn và tập trung nhất trong nước. Tuy vậy, nhiều vùng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 9
cĩ ưu thế trồng cây ăn quả cĩ múi ở nước ta vẫn chưa được khai thác do điều
kiện kinh tế chưa cho phép nơng dân phát triển loại quả này. (Bảng 2.2) thể
hiện các vùng trồng cây ăn quả chính ở nước ta.
Bảng 2.2. Diện tích cam, chanh, quýt phân theo vùng ở nước ta
(ðơn vị: ha)
Năm - Year
Vùng
2007 2008 TT
Cả nước 86,2 87,5
Miền Bắc 29,2 31,2
1 ðồng bằng Sơng Hồng 6,1 5,9
2 ðơng Bắc 13,4 15,5
3 Tây Bắc 1,4 1,5
4 Bắc Trung Bộ 8,3 8,3
Miền Nam 57,0 56,3
5 Duyên Hải Nam Trung Bộ 1,1 0,8
6 Tây Nguyên 1,1 0,9
7 ðơng Nam Bộ 7,6 7,9
8 ðồng bằng sơng Cửu Long 47,2 46,7
(Bộ NN&PTNT, 2010) [4]
Bảng 2.3. Diện tích cho sản phẩm cam, chanh, quýt phân theo vùng
ở nước ta
(ðơn vị: ha)
Năm Vùng 2004 2005 2006 2007 TT
Cả nước 54,999 60,100 62,300 64,600
Miền Bắc 18,603 19,900 20,300 21,000
1 ðồng bằng Sơng Hồng 4,580 4,700 5,200 5,400
2 ðơng Bắc 8,025 8,800 8,500 8,800
3 Tây Bắc 627 600 700 700
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 10
4 Bắc Trung Bộ 5,371 5,700 5,900 6,100
Miền Nam 36,396 40,200 42,000 43,600
5 Duyên Hải Nam Trung Bộ 570 700 800 900
6 Tây Nguyên 372 400 600 600
7 ðơng Nam Bộ 3,116 3,800 5,200 5,600
8 ðồng bằng sơng Cửu Long 32,338 35,400 35,400 36,500
(Bộ NN&PTNT, 2010) [4]
Bảng 2.4. Năng suất cam, chanh, quýt phân theo vùng ở nước ta
(ðơn vị: ta/ha)
Năm Vùng
2005 2006 2007 2008 TT
Cả nước 100,9 98,0 100,4 117,3
Miền Bắc 74,0 77,0 77,0 60,8
1 ðồng bằng Sơng Hồng 102,3 104 107,7 104,3
2 ðơng Bắc 59,0 57,0 53,3 49,4
3 Tây Bắc 75,0 70,0 92,9 45,6
4 Bắc Trung Bộ 75,1 81,0 82,1 76,9
Miền Nam 114,2 108,0 112,1 143,8
5 Duyên Hải Nam Trung Bộ 37,1 35,0 42,9
6 Tây Nguyên 42,5 55,0 55,7 60,0
7 ðơng Nam Bộ 64,2 79,0 102,6 86,4
8 ðồng bằng sơng Cửu Long 121,6 115,0 116,0 149,5
(Bộ NN&PTNT, 2010) [4]
Bảng 2.5. Sản lượng cam, chanh, quýt phân theo vùng ở nước ta
(ðơn vị: tấn)
Năm
Vùng
2005 2006 2007 2008 TT
Cả nước 606,400 611,000 654,7 683,3
Miền Bắc 147,300 155,400 167,0 172,7
1 ðồng bằng Sơng Hồng 48,100 54,200 57,1 53,2
2 ðơng Bắc 51,900 48,400 52,5 57,8
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 11
3 Tây Bắc 4,500 4,900 6,5 6,6
4 Bắc Trung Bộ 42,800 47,900 50,9 51,1
Miền Nam 459,100 455,600 487,7 510,6
5 Duyên Hải Nam Trung Bộ 2,600 2,800 3,0 2,2
6 Tây Nguyên 1,700 3,300 3,9 3,0
7 ðơng Nam Bộ 24,400 40,900 58,5 71,5
8 ðồng bằng sơng Cửu Long 430,500 408,600 422,3 433,9
(Bộ NN&PTNT, 2010) [4]
Tuy nhiên, tăng trưởng về diện tích và sản lượng cây ăn quả cĩ múi
chưa bền vững và cĩ chiều hướng bấp bênh do bệnh dịch và cơ cấu giống
chưa ổn định. Diện tích trồng mới tăng nhanh, nhưng diện tích phá đi hàng
năm cũng khơng nhỏ (Aubert và Lê Thu Hồng, 1996) [1]. Ở nước ta, hầu hết
các vườn cây cĩ múi trong cả nước đều nhiễm bệnh vàng chồi (Greening)
nặng. Cây bị bệnh do mắt ghép đã mang bệnh và vùng sản xuất bị nhiễm dịch
với sự đậm đặc của cơn trùng truyền bệnh, các vùng sản xuất cam quýt tập
trung hầu như bị tàn lụi. Các vườn trồng mới được hình thành ở các vùng đã
trồng cây cĩ múi truyền thống nên cây trồng mới luơn xen kẽ với cây bệnh, vì
vậy tuổi thọ và năng suất của các vườn trồng mới đều bị đe doạ (Aubert và Lê
Thu Hồng, 1996) [1], Nguyễn Minh Châu, 1999) [6]. Các giống trồng phổ
biến trong sản xuất ở nước ta hầu hết là giống nhiều hạt, chất lượng dùng
trong ăn tươi và chế biến đều thấp, giống lạc hậu xa với tiêu chuẩn quốc tế và
chưa sản xuất được quả khơng hạt (trừ giống bưởi Năm Roi) (Hà Thị Thuý,
2005) [11].
Những vấn đề lớn đặt ra đối với sản xuất cây ăn quả cĩ múi ở nước
ta hiện nay:
- Sản xuất cây ăn quả nhìn chung cịn manh mún mang nặng tính tự
cấp, tự túc, chưa tương xứng tiềm năng đất đai, khí hậu và thị trường, cơng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 12
tác quy hoạch sản xuất và tổ chức quản lý thực hiện sản xuất theo quy hoạch
chưa được chú trọng đúng mức, suốt thời gian dài phát triển cây ăn quả cĩ
múi mang nặng tính tự phát, theo phong trào.
- Cơng tác giống tuy đã cĩ những chuyến biến nhất định nhưng nhìn
chung chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất quả theo hướng hàng hố. Cơ cấu
chủng loại giống cịn ít, hầu hết là giống cũ, giống địa phương, các giống mới
chọn tạo và nhập nội chưa nhiều, chất lượng giống cây ăn quả cĩ múi chưa
đồng đều chủ yếu là giống chín trung bình như cam Xã ðồi, Vân Du..., tuy
chất lượng tốt nhưng nhiều hạt khơng đáp ứng được thị trường trong nước và
quốc tế. Cịn đối với những giống chín sớm và chín muộn chất lượng tốt thì
hầu như khơng cĩ.
- Sản xuất cây ăn quả cĩ múi cịn phổ biến mang nặng tính quảng canh.
Việc đầu tư thâm canh, áp dụng quy trình kỹ thuật canh tách tiên tiến chưa
được phổ biến, đồng bộ nên năng suất, chất lượng thấp, khơng đồng đều, giá
thành sản xuất cao, sức cạnh tranh thấp.
- Kỹ thuật sơ chế, bảo quản cịn yếu, tỷ lệ hao hụt trong thu hoạch, bảo
quản, vận chuyển cịn cao, đặc biệt đối với sản phẩm thu hoạch tập trung, thời
gian thu hoạch ngắn.
- Hệ thống phân phối, tiêu thu sản phẩm chưa được chuyên nghiệp hố,
ít doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực này, chủ yếu do mạng lưới lái. Tổ chức
liên kết sản xuất cịn yếu và chưa hiệu quả. Các giải pháp xúc tiến thương mại
sản phẩm quả chưa được chú trọng tương xứng.
Từ các phân tích trên, chúng ta thấy rõ những vấn đề lớn cần giải quyết
trong cải thiện giống Citrus ở nước ta như tập trung đầu tư cho cơng tác
nghiên cứu, chọn tạo và nhập nội giống cây ăn quả cĩ múi sạch bệnh cĩ năng
suất, chất lượng cao, khơng hạt, ít hạt, chín sớm, chín muộn và thích hợp với
các điều kiện sinh thái từng vùng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 13
2.3. Tình hình nghiên cứu cây ăn quả cĩ múi trong nước và trên thế giới
2.3.1. Tình hình nghiên cứu cây ăn quả cĩ múi trên thế giới
2.3.1.1. Nghiên cứu cơ chế di truyền tính trạng khơng hạt ở cây ăn quả cĩ múi
Tính trạng khơng hạt đĩng vai trị quyết định đối với sản xuất quả chất
lượng cao ở cam, quýt, bưởi, chanh. ðặc tính khơng hạt được quyết định bởi
một số yếu tố di truyền quan trọng dưới đây:
- Tính trạng bất dục đực hồn tồn hoặc từng phần (Cameron and Frost,
1968) [21], (Iwamasa, 1966) [32], (Iwamasa, 1996) [33].
- Hiện tượng bất thụ cái từng phần (Phần lớn tế bào trứng khơng cĩ sức
sống) cũng đã được phát hiện ở một số giống khơng hạt như cam Navel (Trần
Thế Tục, 1973) [13], (Yamamoto and Tominaga, 2002) [45].
- Tính trạng bất tự hồ hợp (self-incompatibility) (Wong Cheong -
yin, 1939) [44], (Soost R.K., anh Cameron JW, 1980) [38], (Tisne-Agostini
and Orsini, 1990) [43], (Binh et al., 2001) [20], (Yamamoto and
Tominaga, 2002) [45].
- Mức bội thể tam bội (3n): Cây mất khả năng tạo ra các giao tử cĩ sức
sống do rối loạn phân bào giảm nhiễm (Esen and Soost, 1971) [26].
2.3.1.2. Một số đặc tính sinh học quan trọng ở cây ăn quả cĩ múi
a. Sự thụ phấn, ra hoa và đậu quả
* Sự thụ phấn và thụ tinh
Nhìn chung, các giống cây ăn quả cĩ múi đều thích hợp với khí hậu
nhiệt đới và á nhiệt đới. Tuy nhi._.ên, trong điều kiện khí hậu ấm và ổn định đặc
biệt là các yếu tố nhiệt độ, nước, ánh sáng phù hợp thì cây ăn quả cĩ múi sinh
trưởng và phát triển tốt.
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, yếu tố mơi trường đặc biệt là nước và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 14
nhiệt độ đã điều tiết thời gian và tăng cường sự ra hoa ở cây ăn qủa cĩ múi. Vì
vậy, mức độ và thời gian ra hoa cũng khác nhau tuỳ thuộc vào tiểu vùng sinh
thái. Quá trình ra hoa trên cây ăn quả cĩ múi nĩi chung và trên cây cam nĩi
riêng bao gồm thời kỳ cảm ứng và phân hố hoa xảy ra trước thời kỳ ra hoa.
Thời kỳ cảm ứng ra hoa bắt đầu với sự ngừng sinh trưởng dinh dưỡng
trong thời gian nghỉ đơng. Trên những cây trưởng thành, sự sinh trưởng của
chồi và tốc độ sinh trưởng của rễ giảm trong mùa đơng ngay khi nhiệt độ chưa
đến 12,50C (Davenport, 1990) [22], (Garcia Luis et al., 1992) [30]. ðối với
những vùng nhiệt đới thì giai đoạn cảm ứng hoa cần nhiệt độ thấp dưới 250C
trong nhiều tuần hoặc ít nhất là 30 ngày. Số lượng hoa tỷ lệ thuận với sự khắc
nhiệt của nhiệt độ và sự khơ hạn. Nhiệt độ càng thấp, cây khơ hạn thì tỷ lệ hoa
càng cao.
Trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ thích hợp thì cây sẽ phân hĩa
mầm hoa. Nhiệt độ tối thấp là 9,50C hoặc thấp hơn một chút so với yêu cầu
của nhiệt độ của thời kỳ sinh dưỡng. ða số trên cây cĩ múi trong đĩ cĩ cam
khơng cần thụ phấn chéo. Tuy nhiên, đơi khi cũng cần phải thụ phấn bổ
sung trong điều kiện thời tiết bất lợi nhằm làm tăng khả năng đậu quả của
cam. Ở một số vùng sản xuất tập trung đối với một số giống cây ăn quả cĩ
múi cần phải thiết kế vườn xen các cây thụ phấn bổ sung ở tỷ lệ thích hợp.
Các yếu tố quan trọng nhằm điều khiển ra hoa của cây cĩ múi trong đĩ cĩ
cây cam đĩ là hydrat cacbon, hormon, nhiệt độ, nước và dinh dưỡng
(Daven Port, 1990) [22].
Các nghiên cứu trên thế giới đều khẳng định rằng, nhiệt độ cĩ ảnh
hưởng nhiều đến khả năng thụ phấn hoặc ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động
của cơn trùng hoặc ống phấn. Khi hạt phấn rơi xuống núm nhụy, tốc độ nảy
mầm và sinh trưởng của ống phấn xuyên qua vịi nhụy được tăng cường và tốt
nhất trong điều kiện nhiệt độ từ 25-300C nếu ở nhiệt dưới 200C thì khả năng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 15
thụ phấn bị ức chế. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng ống phấn xuyên suốt
được vịi nhụy mất từ 2 ngày đến 4 tuần phụ thuộc vào giống và nhiệt độ
(Frost, H.B., and R.K Soost, 1968) [29].
Ẩm độ khơng khí cao cũng ảnh hưởng đến quá trình thụ phấn và thụ
tinh của hoa. Ẩm độ khơng khí thích hợp tạo điều kiện cho quá trình thu phấn
thụ tinh thuận lợi. Nếu ẩm độ cao thì tốc độ nảy mầm cũng như sinh trưởng
của ống phấn nhanh hơn tốc độ mở của vịi nhụy gây vỡ ống phấn và quá
trình thụ tinh khơng được thực hiện. Ẩm độ khơng khí cao cũng liên quan
chặt chẽ tới số ngày mưa đặc biệt là mưa phùn kéo dài sẽ làm hạn chế hoạt
động của cơn trùng cũng như sự tung phấn của hoa. Ẩm độ khơng thích hợp
nhất cho sự thụ phấn thụ tinh khoảng 80 - 85% (Spiegel-Roy P, Goldschmidt,
EE, 1996) [39].
* Phương pháp trồng xen cây cho phấn
Theo Hodgson (1986) [31], hầu hết các giống Citrus cần thụ phấn để
đạt năng suất cao. ðối với nhiều giống chỉ cần tự thụ là đủ. ðối với một giống
tự bất hồ hợp hoặc bất dục đực cần cĩ sự thụ phấn bổ sung ở mước độ nhất
định bằng cơn trùng hoặc ong để đạt năng suất cao, đồng thời vẫn đảm bảo
chất lượng quả. Do vậy, cần căn cứ vào đặc tính từng giống, việc khi thiết kế
vườn cần phải trồng xen một số cây cho phấn nếu giống thâm canh là tự bất
hồ hợp. Nĩi chung, cây cho phấn khơng nên trồng cách quá xa cây cần được
thụ phấn. Cĩ thể trồng 2 hàng cây cho phấn xen với 4 hàng cây cần phấn. Thu
phấn trong trường hợp này là rất cần thiết vì thụ phấn nhờ giĩ thường kém
hiệu quả. Cơn trùng thụ phấn tốt nhất là ong mật. Mỗi 1 ha cam nên cĩ 4 tổ
ong mật ở các gĩc vườn. Khơng nên dùng thuốc trừ sâu khi hoa nở rộ và cĩ
ong thụ phấn trên vườn. Việc chọn giống cho phấn là rất quan trọng. Giống
cho phấn và nhận phấn phải cĩ giai đoạn nở hoa rộ trùng nhau. Tuy nhiên,
cần hết sức chú ý tỷ lệ cho phấn, vì khi thụ phấn chéo cĩ thể làm tăng số
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 16
hạt/quả.
* Sự ra hoa và đậu quả
Khả năng ra hoa, đậu quả và năng suất cuối cùng chịu ảnh hưởng nhiều
bởi yếu tố sinh lý và mơi trường. Sự ra hoa của cây ăn quả cĩ múi ít chịu ảnh
hưởng của độ dài ngày. ðiều kiện mơi trường khắc nghiệt như nhiệt độ thấp,
thiếu nước, kèm theo giai đoạn ngừng sinh trưởng của cây lại rất cần cho sự
ra hoa. Ở những vùng cĩ nhiệt độ thấp vào mùa đơng, thơng thường cây ăn
quả cĩ múi chỉ ra hoa rộ một lần trong năm. Nhưng ở xứ nhiệt đới, cây sinh
trưởng hầu như quanh năm và cĩ thể ra hoa vài lần trong năm và do vậy cĩ
vài thời vụ quả khác nhau trên một cây. Vùng trồng cây ăn quả cĩ múi thích
hợp thường phải cĩ những giai đoạn khí hậu kìm hãm sinh trưởng và kích sự
ra hoa rộ. Hoa thường được hình thành trên cành một năm tuổi (ra hoa trên
cành cĩ lá) hoặc ra hoa trên cành già hơn (ra hoa trên cành khơng cĩ lá). Quả
sẽ đậu nhiều hơn khi hoa nở trên cành cĩ lá. Cây cịn non hoặc cây sinh
trưởng quá sung mãn thường ra hoa kém. Rụng lá nhiều do bệnh hoặc quá
lạnh cũng làm cây ra hoa ít (Erickson và Brannaman, 1960) [25]
Theo Erickson và Brannaman (1960) [25], cây ăn quả cĩ múi thường ra
hoa nhiều hơn so với sự đậu quả. Thơng thường chưa đến 5% số hoa đậu quả.
Trong một số trường hợp chỉ cĩ khoảng 0,2% số hoa đậu quả đến ngày thu
hoạch. Hoa rụng nhiều nhất là vào thời gian ra hoa và ngay sau ra hoa là rụng
quả non. ðây là sự rụng hoa tự nhiên. Sự thiếu nước hoặc thiếu dinh dưỡng cĩ
thể làm tăng rụng hoa và quả non. Giai đoạn rụng quả tiếp theo bắt đầu khi
quả to bằng hạt đậu hoặc hạt ngơ. Giai đoạn rụng quả tiếp theo này cĩ ý nghĩa
quyết định đối với năng suất của vườn cam. Nhiệt độ cao hoặc thiếu nước sẽ
làm tăng sự rụng quả, nên vai trị của tưới nước trong giai đoạn này là rất
quan trọng. Giai đoạn rụng quả thứ ba - rụng quả khi sắp đến mùa thu hoạch.
Số quả bị rụng thay đổi tuỳ theo giống và theo năm. Số quả rụng ở giai đoạn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 17
này cĩ thể từ 5 - 15%, đơi khi lên đến 50% tuỳ theo giống. Rụng quả cĩ thể
là rụng sinh lý hoặc do sâu bệnh. Giống cam pineapple bị rụng quả tự nhiên
khi quả gần chín. Hiện tượng rụng quả ở cam cĩ thể khắc phục bằng phun hợp
chất điều hồ sinh trưởng auxin. Sự rụng quả lần 1 và lần 2 vào tháng 5 và
tháng 6 khi quả non cĩ đường kính 0,5 – 2,0 cm (cịn gọi là rụng quả sinh lý)
giai đoạn này cĩ ý nghĩa quyết định đối với năng suất, ở giai đoạn này bảo
đảm độ ẩm đất là rất quan trọng.
b. Chất lượng quả
Chất lượng của quả cĩ múi phụ thuộc vào thành phần hố học và được
thể hiện bằng các chỉ số cơ bản như: Tổng chất rắn hồ tan (TSS), độ chua
(TA), tỷ lệ chất rắn hồ tan /độ chua (TSS/TA)... Thành phần và màu sắc dịch
ép là yếu tố quyết định khả năng tiêu thụ của quả cĩ múi trên thị trường. Chất
lượng quả cịn phụ thuộc vào số lượng hạt/quả và ưa chuộng các giống khơng
hạt, dễ bĩc vỏ (Ting SV and Attaway JA, 1971) [42]
Thành phần hố học của quả, người ta đã xác định được trên 400 chất
khác nhau trong quả của các lồi cây cĩ múi. Trong đĩ thành phần cơ bản là
carbonhydrates gồm đường saccharose, glucose, fructose và một lượng nhỏ
các loại đường khác. Carbonhydrate chiếm khoảng 3/4 tổng số chất rắn hồ
tan (TSS) của dịch quả. Các acid hữu cơ chiếm ít hơn 10% tổng chất rắn,
trong đĩ chủ yếu là acid citric và acid malic. Ngồi ra quả cĩ múi cịn chứa
nhiều acid amin tự do, các chất khống, vitamin và các chất khác (Bảng 2.6).
Kết quả phân tích tỷ lệ phần trăm các chất trong dịch chiết cam Navel, cam
Valencia và chanh (Bảng 2.7). Thành phần hố học của quả thay đổi theo
giống và lồi, đồng thời phụ thuộc rất nhiều vào thời điểm thu hoạch quả.
Hàm lượng đường và protein ở cam Navel và Valencia lớn hơn nhiều so với
với chanh, trong khi lượng acid ở chanh lại cao hơn hẳn (Ting SV and
Attaway JA, 1971) [42], (Nagy et al and Attaway JA, 1980) [36].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 18
Bảng 2.6. Thành phần trung bình của các chất rắn hồ tan trong dịch
chiết của quả cam
Các thành phần Số lượng cấu phần Chất rắn hồ tan (%)
Carbon hydrate 10 76
Acid hữu cơ 13 9.6
Acid amin tự do 19 5.4
Glutathione 6 0.4
Các ion vơ cơ 67 3.2
Vitamin 14 2.5
Các Flavonoid 24 0.81
Các Volatil 192 0.38
Carotenoid 21 0.01
Enzyme 49 -
Lipid 26 1.2
(Ting and Attaway, 1971) [42]
Bảng 2.7. Thành phần trung bình của chất rắn hồ tan trong dịch chiết
cam Navel, cam Valencia và chanh ở California
Chất rắn hồ tan (%) Thành phần
Cam Navel Cam Valencia Chanh
Protein 7.7 7.8 5.7
Amino nitrogen 0.4 0.5 0.5
Chất béo 0.8 2.2 2.2
ðường tổng số 80.0 76.2 14.1
Sucrose 40.0 37.1 1.1
ðường khử 39.8 39.1 13.0
Acid 7.4 8.0 72.0
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 19
Ascorbic acid 0.5 0.34 0.53
Caroten 0.01 0.22 -
Inositol 1.2 1.2 0.8
Potassium 1.4 1.3 1.2
Calcium 0.08 0.07 0.07
Tổng chất rắn hồ tan
(%) trong dịch chiết
12.96 12.76 8.3
(Nagy and Attaway, 1980) [36]
c. Phản ứng với nhiệt độ của cây ăn quả cĩ múi
* Cây ăn quả cĩ múi với các nhu cầu thời tiết
Nhiệt độ là yếu tố thời tiết quan trọng nhất đối với sinh trưởng, chất
lượng và năng suất của các giống cây cĩ múi. Do vậy, để xác định vùng trồng
cây cĩ múi cần phân tích chế độ nhiệt. Nhiệt độ 130C là nhiệt độ tối thấp cho
sự sinh trưởng của Citrus. Nhiệt độ tối ưu cho sinh trưởng là 25 - 300C. Nhiệt
độ trên 350C cây ngừng hoặc sinh trưởng chậm. Nhiệt độ thấp kéo dài 00C
hoặc thấp hơn gây rụng lá và chết cây. Tốc độ sinh trưởng của cây cao nhất là
ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới nĩng ẩm do tổng lượng nhiệt, độ ẩm, lượng
mưa cao hơn. Sự ngừng sinh trưởng vào mùa đơng và mùa khơ hanh là yếu tố
kích thích sự ra hoa. Số lượng hoa tỷ lệ thuận với mức độ nghiêm trọng và
thời gian kéo dài của những bất lợi gây ra do nhiệt độ thấp và thiếu nước.
Nhiệt độ thấp cần kéo dài vài tuần, giai đoạn khơ cần dài hơn 30 ngày để tạo
ra nhiều chồi hoa. Ngưỡng nhiệt độ tối thấp cho nở hoa là 9,40C. Nhiệt độ
quá cao hoặc thiếu nước gây ra rụng quả. Khi quả con đạt đường kính 0,5 -
2,0 cm gặp nhiệt độ trên 350C hoặc hạn gây ra rụng sinh lý. Nhiệt độ trên
300C kìm hãm sinh trưởng của quả. Màu quả ở xứ cận nhiệt đới đẹp hơn xứ
nhiệt đới do sự phân huỷ diệp lục chỉ xảy ra khi nhiệt độ thấp hơn 130C vào
buổi tối. Quả giữ nguyên màu xanh khi chín ở vùng nhiệt đới nĩng ẩm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 20
(Milind Ladaniya, 2008) [35].
* Yêu cầu về nhiệt của một số giống cam quýt thương mại chính và định
hướng vùng trồng
Yêu cầu về nhiệt của một số giống cam quýt thương mại và định hướng
vùng trồng
- Tổng lượng nhiệt = (Nhiệt độ trung bình tháng - 13) × Số ngày trong
tháng hoặc năm.
- Yêu cầu về nhiệt của một số giống cam quýt được trồng phổ biến trên
thế giới tính bằng đơn vị tổng lượng nhiệt/năm (Milind Ladaniya, 2008) [35].
Giống
Tổng lượng nhiệt trung
bình hàng năm
ðặc tính thích nghi
Navel 1600 - 2200 Thích ứng hẹp
Valencia 1200 - 3500 Thích ứng rộng
Satsumas/Clementine 1600 - 2000 Thích ứng hẹp
Bưởi (grapefruit) 3000 - 4550
- Lượng nhiệt hàng năm ở một số vùng nhiệt đới (tính theo tổng lượng
nhiệt/năm):
* Vùng thấp: 5000 - 5700
* Vùng Trung du: 3500
* Vùng Cao nguyên: 1000 - 2500
Vùng nhiệt đới nằm giữa vĩ tuyến 230 Bắc đến vĩ tuyến 230 Nam. Vùng
cận nhiệt đới nằm ở vĩ tuyến từ 23,5 đến 400 Bắc - Nam. Các vùng trồng cây
cĩ múi chính nằm ở vùng cận nhiệt đới với năng suất quả và chất lượng quả
của các giống cây cĩ múi nĩi chung cao hơn.
d. Một số giống cây ăn quả cĩ múi trồng phổ biến trên thế giới
* Giống Valencia
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 21
Cam Valencia là giống cam thương mại chủ lực trên thế giới, được
trồng ở nhiều nước thuộc tất cả các châu lục, ở cả Bắc và Nam bán cầu.
Valencia thích hợp rộng với các vùng sinh thái, cĩ thể trồng ở các vùng cĩ
tổng lượng nhiệt từ 1200 - 3500/năm. Cây khoẻ, thích nghi rất rộng, quả to
trung bình, ít hoặc khơng hạt, nhiều nước, hơi chua. ðặc biệt quả cĩ thể giữ
lâu trên cây, dễ bảo quản và chuyên chở, rất phù hợp cho việc chế biến, là
giống chín muộn nhất so với các giống thương mại. Valencia là một giống
cam ngọt quan trọng nhất ở Florida và California, chiếm 1/2 lượng cam sản
xuất ở cả nước Mỹ, nĩ cũng là giống chủ yếu của Nam Mỹ, Úc, Mexico và
đĩng vai trị quan trọng ở Israel, Algeria, Marốc và Braxin (ðỗ Năng Vịnh,
2008) [18].
* Giống Cam Navel
ðặc điểm phân biệt là quả cĩ rốn (Navel). Rốn quả là một quả thối
hố của quả chính. ðối với một số giống quýt và cam khác, rốn quả cĩ hình
thành nhưng rất phụ thuộc vào mùa vụ, riêng đối với cam Navel, rốn quả là
một đặc trưng khơng đổi. Quả khơng hạt do khơng cĩ phấn hoa cĩ hoạt tính
và rất ít khi cĩ trứng cĩ sức sống. ðặc điểm khác của Navel là quả vàng tươi,
dễ bĩc vỏ và dễ tách múi, đượm mùi thơm làm cho Navel là loại quả tươi
tuyệt diệu nhất. Cây cam Navel khơng khoẻ lắm và mẫn cảm với thời tiết hơn
so với đa số các giống cam khác. Navel khơng thích nghi lắm với xứ nhiệt đới
ẩm ướt, bán nhiệt đới hoặc vùng sa mạc nĩng (ðỗ Năng Vịnh, 2008) [18].
* Giống cam Hamlin chín sớm
Giống cam chín sớm được phát hiện vào năm 1879 ở gần DeLand. Sau
đĩ, giống này được A.C.Hamlin mua lại và đặt tên là ‘Hamlin’. Giống
‘Hamlin’ ngày càng phổ biến, đặc biệt từ mùa đơng năm 1894 - 1895 và dần
thay thế như một giống chín sớm quan trọng của Florida. Quả cĩ kích thước
nhỏ trung bình, trịn và chứa rất ít hạt. Vỏ mỏng, tương đối nhẵn và thường cĩ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 22
màu nhạt, đặc biệt vào đầu vụ. Ngồi ra, màu sắc của nước cũng nhạt hơn so
với các cây ra quả vào giữa và cuối mùa vụ và thường được sử dụng để chế
biến. Quả được thu hái trước khi thời tiết cĩ sương muối và việc thu hoạch
sớm cĩ thể làm tăng sức chịu lạnh của giống cây này. Ngồi chất lượng quả
cĩ nhiều ưu điểm vượt trội so với các giống khác, thì các đặc điểm như sản
lượng cao, khơng hạt và chín sớm của quả đã làm cho giống cây này trở nên
khá phổ biến ở Florida và được sản xuất nhiều trên thế giới (ðỗ Năng Vịnh,
2008) [18].
2.3.2. Tình hình nghiên cứu cây ăn quả cĩ múi trong nước và định hướng
2.3.2.1. Một số kết quả nghiên cứu cây ăn quả cĩ múi
Nghiên cứu cây cĩ múi ở nước ta đã từng được triển khai ở những mức
độ nhất định nhưng cịn tản mạn. Trong các năm 1992 - 1993 với sự trợ giúp
của IBPGR, đã tiến hành sưu tập một tập đồn gồm 185 giống trồng và lồi
dại tại Bắc Việt Nam. Tập đồn được bảo quản ở Trung tâm nghiên cứu cây
ăn quả Phú Hộ. Nhưng tập đồn này đã bị nhiễm bệnh đến nay hầu như đã bị
tàn phá.
Năm 1989 dự án "Cải thiện sản xuất cây cĩ múi ở Việt Nam"
(VIE86/005) đã được FAO/UNDP tài trợ 1.415.245 USD và chính phủ tài trợ
219.900.000 VND. Dự án này với mục tiêu hình thành tập đồn giống và
vườn cây mẹ cung cấp mắt ghép sạch bệnh nhưng đã khơng mang lại kết quả
ứng dụng như mong muốn. Tiếp đĩ là dự án khu vực về bệnh Greening
(RAS/86/022) do FAO tài trợ. Một số cán bộ đã được đào tạo về bệnh
Greening và kỹ thuật vi ghép.
Một số tác giả trong nước đã tiến hành nghiên cứu phân loại thực vật
rất cơng phu, trong đĩ cĩ đề cập đến cây citrus (ðỗ ðình Ca, 1996) [5], (Võ
Văn Chi, 1997) [7], (Phạm Hồng Hộ, 1992) [9], (ðỗ Năng Vịnh, 2000) [17].
Việc tuyển chọn cây đầu dịng đã được các viện nghiên cứu và các địa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 23
phương thực hiện khá thành cơng. Một số giống cây cĩ múi đặc sản, nhất là
bưởi Năm Roi đã được nghiên cứu phát triển tại Viện Cây ăn quả Miền Nam.
Tại miền Bắc, Viện Nghiên Cứu Rau Quả, Trung tâm Cây ăn quả Xuân Mai,
Phủ Quỳ, Phú Hộ... là các trung tâm nghiên cứu, đồng thời là nơi sản xuất
giống cây cĩ múi phục vụ sản xuất (Ngơ Hồng Bình và CS, 2004) [2], (Trần
Thế Tục và CS, 1996) [15].
Từ năm 1991, Viện Di truyền nơng nghiệp đã được Chương trình Cơng
nghệ sinh học quốc gia đầu tư nghiên cứu sưu tập tập đồn giống citrus ưu
việt và tạo giống sạch bệnh bằng kỹ thuật vi ghép. Kết quả là số lượng lớn
giống, dịng đã được thu thập và bảo quản trong nhà lưới và trong ống nghiệm
in vitro (ðỗ Năng Vịnh và cs, 1998) [16]. ðây là thực liệu hết sức quan trọng
trong nghiên cứu chọn tạo giống.
Ở nước ta chưa thấy cĩ các cơng trình nghiên cứu về tạo giống cây ăn
quả cĩ múi. Một số cơng trình nghiên cứu cam khơng hạt và tạo giống đa bội
thể đã được các tác giả Việt Nam nghiên cứu ở nước ngồi. Nhưng rất tiếc các
cơng trình này đã khơng cĩ điều kiện tiếp tục trong nước (Trịnh Bá Hữu,
1966) [10], (Trần Thế Tục, 1973) [13], (Trần Thế Tục, 1975) [14]. Ngơ Xuân
Bình trong thời gian ở Nhật Bản đã nghiên cứu khá sâu về tính trạng bất tự
hồ hợp ở cây cĩ múi (Binh et al., 2001) [20]. Cơng trình nghiên cứu này cho
thấy biểu hiện cơ bản của tính bất tự hồ hợp là sự ức chế sinh trưởng của ống
phấn trong bầu nhuỵ sau khi hoa được thụ phấn. Tính trạng này được kiểm
sốt bởi một hoặc một vài gen với nhiều alen. Tuy vậy, các nghiên cứu tương
tự chưa được ứng dụng trong nước.
Nước ta nằm ở trung tâm phát sinh của rất nhiều giống cây ăn quả cĩ
múi khác nhau. Một số giống, dịng quý đã được mơ tả, phân loại và khai thác
trong sản xuất. Mặc dù vậy, việc điều tra nghiên cứu về chủng loại, số lượng,
phân bố và đặc tính nơng sinh học của các lồi, giống, dịng citrus và họ hàng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 24
hoang dại của nĩ chưa nhiều và chưa hệ thống. Hàng loạt câu hỏi về giống
gốc ghép, giống mắt ghép, cơ cấu giống và vùng quy hoạch sản xuất quả ăn
tươi và chế biến, vấn đề bệnh dịch ở cây cĩ múi địi hỏi chúng ta phải cĩ
những nghiên cứu rất cơ bản về nguồn gen và chọn tạo giống mới ở nước ta.
2.3.2.2. ðịnh hướng vùng trồng cây ăn quả cĩ múi ở nước ta
ðến nay, các vùng trồng cây ăn quả cĩ múi lớn của nước ta đã hình
thành như vùng ðồng bằng sơng Cửu Long, Nghệ An, Hồ Bình, Tuyên
Quang và Hà Giang... Tuy vậy, những vùng tiềm năng trồng cây ăn quả cĩ
múi ở nước ta cịn nhiều. Việc nghiên cứu để xác định vùng tiềm năng đối với
cây ăn quả cĩ múi và các giống thích hợp với từng vùng đang cịn bỏ ngỏ.
Xét về chế độ nhiệt các giống cây ăn quả cĩ múi khơng hạt, chất lượng
cao đều cĩ thể trồng được ở xứ nhiệt đới, nhưng phải chọn vùng cĩ độ cao và
chế độ nhiệt phù hợp cho từng loại giống.
Vùng núi và Cao nguyên Bắc Bộ, các vùng trồng cây thuốc phiện ở
miền Bắc nước ta cĩ thể thích hợp với trồng nhiều giống cây ăn quả cĩ múi
chất lượng cao, khơng hạt, ít hạt như Valencia, Navel, Satsuma, Clementine.
So sánh tổng lượng nhiệt năm ở các vùng trong nước với các vùng trồng cây
cĩ múi chính trên thế giới kết hợp với tính tốn nhu cầu về nhiệt của các
giống ta thấy hầu hết các tỉnh miền núi phía Bắc như Hà Giang, Cao Bằng,
Lạng Sơn, Mĩng Cái, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, ðiện Biên, Sơn La và
các vùng núi cao ở Mộc Châu, Pleiku, ðà Lạt... cĩ những điều kiện nhiệt độ
tương tự như các vùng trồng cam nổi tiếng trên thế giới như Florida, Arizona
(Mỹ), Rio de Janeiro, Sao Paulo (Brazil)... (ðỗ Năng Vịnh, 2008) [18]. Vùng
núi cao của ta cĩ nhiệt độ thấp vào mùa đơng, đủ kích thích cây ra hoa, đồng
thời khơng khơng quá thấp gây chết cây như vùng ơn đới. Mùa hè ở đây lại
ấm áp, mưa nhiều, chệnh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn thuận lợi cho cây sinh
trưởng và phát triển. Mùa thu - đơng nhiệt độ thấp tạo ra chất lượng quả và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 25
màu sắc quả đẹp.
2.3.2.3. Một số các yêu cầu cơ bản trong chọn tạo giống cây ăn quả cĩ múi
a. Chọn tạo giống mắt ghép
- Tạo giống cây ăn quả cĩ múi phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
thị trường về chất lượng quả, trong đĩ chất lượng quả dùng ăn tươi và chế
biến cĩ khác nhau (kích thước, hình dáng, màu sắc, hương vị, số hạt trên quả,
tỷ lệ nước quả, màu sắc nước quả, dinh dưỡng nước quả, khả năng vận
chuyển và bảo quản quả tươi sau thu hoạch).
- Thời vụ thu hoạch đáp ứng thị trường tiêu thụ (các giống chín sớm,
chín trung vụ, chín muộn và rất muộn).
- Tạo giống chất lượng phải đi đơi với năng suất, tính ổn định của năng
suất qua các năm và trong các điều kiện canh tác khác nhau.
- Khả năng thích nghi với các điều kiện mơi trường sinh thái cụ thể
vùng nhiệt đới, á nhiệt đới và ơn đới, các loại đất khác nhau, các điều kiện khí
hậu và các yếu tố thổ nhưỡng bất lợi.
- Khả năng chống chịu sâu bệnh, ví dụ, Greening, Phytophthora, nhện,
rệp,...
- ðặc điểm canh tác liên quan với tính trạng khơng hạt: Ví dụ, Giống
với tính trạng bất tự hồ hợp phải trồng cách ly khơng gian để bảo đảm quả
khơng hạt, ít hạt. Giống bất dục đực nhưng hữu dục cái: phải trồng cách ly
hoặc trồng xen cây cho phấn thích hợp,…
- Chọn cây giống đầu dịng khoẻ, sạch bệnh: Cây mọc từ phơi tâm,…
b. Giống gốc ghép và đặc tính sinh học của một số giống gốc ghép
Gốc ghép quyết định nhiều đến kích thước cây và chống chịu các điều
kiện bất lợi của mơi trường, nhất là mơi trường đất. Chống chịu các bệnh
virus và tương tự virus, các bệnh nấm và vi khuẩn, tuyến trùng. Tương hợp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 26
gốc ghép và giống mắt ghép
Bảng 2.8. ðặc tính sinh học của một số loại gốc ghép
Tên giống ðặc điểm Những điều lưu ý
P.trifoliata - Cĩ tính kháng cao với
Phytopthora, tristeza và tuyến
trùng.
- Chịu lạnh.
- Rễ ăn nơng, nhiều sợi
- Sức sống trung bình so với
các loại gốc ghép khác trong
điều kiện Việt Nam.
- Nhiễm exocortis và
tatter .
- Trồng được trên nhiều
loại đất nhưng tốt nhất
là đất mùn.
-Tránh đất chua hay
nhiều vơi (quá kiềm)
hoặc quá khơ hạn.
- Khơng thích hợp với
chanh Eureka và cam
ngọt.
Troyer and
Carrizo
- Kháng Phytopthora, chống
chịu với tristeza. Khi bị
nhiễm exocortis, cây thường
nhỏ nhưng khơng ảnh hưởng
gì đến gốc cây.
- Chịu lạnh.
- Dễ nhiễm Mycorhizal.
- Rễ ăn trung bình, ở các cây
con các rễ bên chính cũng
như rễ sợi khơng phát triển
lắm. Cây cĩ kích thước từ
trung bình đến lớn. Gốc ghép
sinh trưởng khoẻ trong điều
- Nhiễm exocortis.
- Cĩ thể trồng trên
nhiều loại đất trừ đất
núi đá vơi.
- Khơng thích hợp với
chanh Eureka.
- Nhạy cảm với sự
thiếu các vi lượng nhất
là trên đất cĩ đá vơi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 27
Tên giống ðặc điểm Những điều lưu ý
kiện Việt nam.
Chanh sần
(Rough lemon)
- Mẫn cảm với Phytopthora,
tuyến trùng, dễ bị thối cổ rễ.
- Chống chịu với Tristeza và
exocortis.
- Dễ nhiễm Mycorhizal.
- Các rễ bên cũng như rễ cọc
chính đều phát triển. Chịu
hạn. Cây to.
- Thích hợp nhất với
đất cát mới canh tác.
ðất trồng phải được
tưới tiêu tốt. ðất nhiều
clorua sẽ dẫn đến rụng
lá.
- Khơng thích hợp với
một số giống quýt như
Satsuma và Ellendale
Cam ngọt
(Sweet orange)
- Rất mẫn cảm với bệnh
Tristeza
- Rễ ăn trung bình. Ở những
vùng đất tưới tiêu tốt cây to.
Năng suất cao, chất lượng
quả tốt.
- Tốt nhất là đất cát
sâu. Khơng chịu được
khơ hạn nhưng chịu
được đất nhiều clorua.
- Khơng chịu được độ
ẩm cao ở đất.
Cleopatra
mandarin
- Mẫn cảm vừa phải với
Phytopthora, thối cổ rễ.
Chống chịu với Tristeza và
exocortis. Mẫn cảm với
nematode.
- Rễ ăn vừa phải, nhiều rễ sợi.
Cây con phát triển chậm, cây
trưởng thành cĩ kích thước
lớn. Khi cây cịn non cho ít
- Phát triển tốt trên cả
hai loại đất nặng và nhẹ
nhưng thích hợp nhất
với đất mùn. Chịu được
chua và mặn.
- Quả cĩ xu hướng nhỏ
lại. Tưới tiêu và phịng
trừ tốt cĩ thể hạn chế
thối cổ rễ. Chậm ra
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 28
Tên giống ðặc điểm Những điều lưu ý
quả nhưng khi đã trưởng
thành cho năng suất khá. Quả
ngon nhưng nhỏ.
quả.
Benton citrange - Kháng Phytopthora
- Chống chịu nematode.
- Dễ nhiễm exocortis
- Thích hợp với chanh
Eureka.
C.volkameriana - Nhiều đặc điểm giống rough
lemon.
- Mẫn cảm với Phytopthora
và nematode.
- Cây con khoẻ, đồng đều.
Làm cây ghép cho chanh rất
tốt. Kháng mal secco. Chịu
lạnh.
Thích hợp với các loại
đất
Swingle
citrumelo
- Chịu Phytopthora và hạn.
Kháng nematode
- Chịu mặn tốt hơn các con
lai trifoliate khác
- Thích hợp cho bưởi
và chanh
Flying Dragon - Kháng Phytopthora
- Cây thấp
- Nhiễm exocortis và
tatter
Tangpur lime - Chịu mặn. Mẫn cảm với
thối rễ, chịu lạnh.
- Quả cĩ chất lượng cao hơn
so với ghép trên gốc ghép
rough lemon.
- Nhiễm exocotis và
cachexia
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 29
Tên giống ðặc điểm Những điều lưu ý
Sunki Mandarin - Chịu Tristeza, mẫn cảm với
Phytophthora.
- Chịu muối, chịu lạnh vừa
phải.
C.macrophylla
(alemow)
- ðược sử dụng rộng rãi làm
gốc ghép ở những vùng sạch
bệnh. Mẫn cảm với
Phytopthora.
- Chịu mặn và Bo.
- Dùng các chồi sạch
cachexia.
- Ít quả ở những vùng
cĩ nhiều muối tan
Milam - Mẫn cảm với Phytophthora,
Nematode.
- Tương tự rough melon.
- Khơng hợp với đất cĩ
nhiều clorua
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 30
3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng và địa điểm nghiên cứu
3.1.1. ðối tượng
- Giống cam V2 đã được Bộ NN và PTNT cơng nhận là giống Quốc gia
năm 2006
- Giống đối chứng là cam Xã ðồi
3.1.2. ðịa điểm nghiên cứu
- Tại Cơng ty Nơng cơng nghiệp 3/2 Quỳ Hợp - Nghệ An
- Tại Cơng ty Rau quả Nơng sản Cao Phong - Hồ Bình
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. ðánh giá hiện trạng sản xuất của giống cam V2 ở hai vùng sinh thái
khác nhau
- ðiều tra về điều kiện tự nhiên ở hai vùng sinh thái khác nhau
- ðiều tra bổ sung về hiện trạng sản xuất (diễn biến về diện tích, năng
suất, chất lượng giống, ...) ở hai vùng sinh thái khác nhau.
3.2.2. ðánh giá một số đặc điểm nơng sinh học của giống cam V2 ở hai
vùng sinh thái khác nhau
a. Về sinh trưởng của giống cam V2 ở hai vùng sinh thái
- ðặc điểm thân tán (chiều cao cây, đường kính tán, hình thái tán cây)
- ðặc điểm sinh trưởng của lộc (các đợt lộc xuất hiện trong năm,
thời gian xuất hiện, kết thúc, chiều dài cành lộc, đường kính cành lộc, số
lá/cành lộc...)
b. ðặc trưng hình thái, tập tính nở hoa, đậu quả và giữ quả của giống cam
V2 ở hai vùng sinh thái khác nhau
- ðặc điểm, hình thái của hoa, chùm hoa
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 31
- ðặc điểm thời gian ra hoa, nở rộ và kết thúc nở hoa
- ðánh giá sức sống của hạt phấn hoa và tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn hoa
- Tỷ lệ đậu quả và động thái tăng trưởng của quả
c. ðánh giá về năng suất và chất lượng quả của giống cam V2 ở hai vùng
sinh thái khác nhau
- Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
- Mộ số chỉ tiêu về chất lượng quả
d. Mức độ gây hại của một số lồi sâu bệnh hại chính trên giống cam V2 ở
hai vùng sinh thái khác nhau
- ðánh giá mức độ gây hai của một số lồi sâu hại chính
- ðánh giá mức độ gây hai của một số lồi bệnh hại chính
e. Mức độ thích nghi của giống cam V2 ở hai vùng sinh thái khác nhau
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. ðánh giá hiện trạng sản xuất giống cam V2 ở hai vùng sinh thái
khác nhau
a. ðiều tra về điều kiện tự nhiên ở hai vùng sinh thái
Phương pháp thu thập tài liệu khí hậu và đất đai từ các nguồn: Tổng
cục thống kê, Viện khoa học Khí tượng thủy văn và Mơi trường, Sở Nơng
nghiệp & PTNT của hai tỉnh Hồ Bình và Nghệ An.
b. ðiều tra bổ sung về hiện trạng sản xuất (diễn biến về diện tích, năng
suất, chất lượng giống, ...) ở hai vùng sinh thái
Phương pháp điều tra hiện trạng sản xuất ở Cao Phong – Hồ Bình và
Quỳ Hợp - Nghệ An theo mẫu phiếu điều tra. ðiều tra 2 xã/huyện, 5 hộ/xã,
tổng số hộ 10 hộ/huyện.
3.3.2. ðánh giá một số đặc điểm nơng sinh học giống cam V2 ở hai vùng
sinh thái khác nhau
Bố trí thí nghiệm theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (Randomized
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 32
complete block design), 1 yếu tố và 3 lần nhắc lại.
- Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên trên vườn trồng sẵn ở cây 4 năm
tuổi tại 2 vùng sinh thái Cao Phong – Hịa Bình và Quỳ Hợp – Nghệ An với
các cơng thức như sau:
G1: giống cam V2
G2: giống cam Xã ðồi (ðC)
Nhắc lại 1 G1 G2
Nhắc lại 2 G2 G1
Nhắc lại 3 G1 G2
- Mật độ trồng 500 cây/ ha
- Khoảng cách trồng 5m x 4m
- Quy trình trồng trọt giống cam V2 và giống cam Xã ðồi theo tiêu
chuẩn ngành (TCN 2001) (phụ lục II).
3.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá về sinh trưởng của giống cam V2 ở hai vùng sinh
thái khác nhau
a. Các chỉ tiêu theo dõi về thân tán
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên trên vườn trồng sẵn ở cây 4 năm
tuổi tại 2 vùng sinh thái Cao Phong – Hịa Bình và Quỳ Hợp – Nghệ An, số
cây theo dõi 30 cây/giống, lặp lại 3 lần.
+ Chiều cao cây (HVN) đo cách cổ rễ 10 cm đến đỉnh ngọn cây, đơn vị
tính (cm).
+ ðường kính tán (DT) đo theo hình chiếu tán xuống mắt đất theo hai
hướng ðơng Tây và Nam Bắc, đơn vị tính (cm), (đường kính tán ðơng Tây +
đường kính tán Nam Bắc/2).
+ ðường kính thân (Do) đo cách cổ rễ 10 cm, đơn vị tính (cm)
+ Kích thước lá đo chiều dài, chiều rộng, dài cuống lá, đơn vị tính (cm),
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 33
tỷ số dài/rộng lá, dung lượng mẫu đo 30 lá/mỗi giống.
+ Khả năng phân cành, đếm số cành cấp 1,2,3,4…
b. Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng của lộc
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên trên vườn trồng sẵn ở cây 4 n._.--------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DT(CM) FILE ST3 21/ 7/** 16: 2
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh giong bo tri
kieu RCB
VARIATE V005 DT(CM)
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 236.882 236.882 0.53 0.511 2
* RESIDUAL 4 1791.53 447.881
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 2028.41 405.682
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE ST3 21/ 7/** 16: 2
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh giong bo tri
kieu RCB
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS DO(CM) HVN(CM) DT(CM)
Cam V2 3 12.5133 366.133 395.500
Cam Xa Doai 3 11.7300 354.867 382.933
SE(N= 3) 0.563609 8.59561 12.2186
5%LSD 4DF 2.20923 33.6929 47.8942
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE ST3 21/ 7/** 16: 2
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh giong bo tri
kieu RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
DO(CM) 6 12.122 0.97286 0.97620 8.1 0.3834
HVN(CM) 6 360.50 14.677 14.888 4.1 0.4090
DT(CM) 6 389.22 20.142 21.163 5.4 0.5110
II. So sánh về sinh trưởng của các đợt lộc ở hai vùng sinh thái khác nhau
2.1. So sanh sinh trưởng của cành lộc xuân, hè và thu ở Cao
Phong-Hồ Bình
2.1.1. Chất lượng cành lộc xuân giống cam V2 và cam Xã ðồi ở
Cao Phong - Hịa Bình
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 118
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK LOC FILE LOCXHB1 24/ 7/** 10:46
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc xuan giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V003 DK LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .150001E-05 .150001E-05 0.02 0.879 2
* RESIDUAL 4 .250000E-03 .625000E-04
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 .251500E-03 .503000E-04
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CD LOC FILE LOCXHB1 24/ 7/** 10:46
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc xuan giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V004 CD LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .383999E-01 .383999E-01 0.05 0.824 2
* RESIDUAL 4 2.95120 .737800
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 2.98960 .597920
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLA/CANH FILE LOCXHB1 24/ 7/** 10:46
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc xuan
giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V005 SLA/CANH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .960002E-02 .960002E-02 0.01 0.910 2
* RESIDUAL 4 2.88740 .721850
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 2.89700 .579400
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LOCXHB1 24/ 7/** 10:46
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc xuan giong cam bo tri kieu RCB
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS DK LOC CD LOC SLA/CANH
Cam V2 3 0.192000 14.0800 6.94000
Cam Xa Doai 3 0.191000 13.9200 7.02000
SE(N= 3) 0.456436E-02 0.495917 0.490527
5%LSD 4DF 0.178913E-01 1.94389 1.92276
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LOCXHB1 24/ 7/** 10:46
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh giong bo tri
kieu RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 119
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
DK LOC 6 0.19150 0.70922E-020.79057E-02 4.1 0.8787
CD LOC 6 14.000 0.77325 0.85895 6.1 0.8239
SLA/CANH 6 6.9800 0.76118 0.84962 12.2 0.9099
2.1.2. Chất lượng cành lộc Hè giống cam V2 và cam Xã ðồi ở
Cao Phong - Hịa Bình
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK LOC FILE LOCHCP 24/ 7/** 13:35
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong
cam bo tri kieu RCB
VARIATE V003 DK LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .194400E-02 .194400E-02 3.26 0.144 2
* RESIDUAL 4 .238400E-02 .596000E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 .432800E-02 .865600E-03
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CD LOC FILE LOCHCP 24/ 7/** 13:35
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong
cam bo tri kieu RCB
VARIATE V004 CD LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .375000 .375000 0.41 0.562 2
* RESIDUAL 4 3.68640 .921600
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 4.06140 .812280
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLA/CANH FILE LOCHCP 24/ 7/** 13:35
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong
cam bo tri kieu RCB
VARIATE V005 SLA/CANH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .331350 .331350 0.76 0.436 2
* RESIDUAL 4 1.74980 .437450
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 2.08115 .416230
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LOCHCP 24/ 7/** 13:35
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong
cam bo tri kieu RCB
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 120
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS DK LOC CD LOC SLA/CANH
Cam V2 3 0.308000 23.5400 10.9000
Cam Xa Doai 3 0.344000 24.0400 11.3700
SE(N= 3) 0.140949E-01 0.554256 0.381860
5%LSD 4DF 0.552490E-01 2.17256 1.49681
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LOCHCP 24/ 7/** 13:35
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong
cam bo tri kieu RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
DK LOC 6 0.32600 0.29421E-010.24413E-01 7.5 0.1443
CD LOC 6 23.790 0.90127 0.96000 4.0 0.5616
SLA/CANH 6 11.135 0.64516 0.66140 5.9 0.4362
2.1.3.Chất lượng cành lộc Hè giống cam V2 và cam Xã ðồi ở
Cao Phong – Hịa Bình
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK LOC FILE LOCTHUCP 24/ 7/** 13:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc thu
giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V003 DK LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .303750E-02 .303750E-02 5.50 0.079 2
* RESIDUAL 4 .220800E-02 .552000E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 .524550E-02 .104910E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CD LOC FILE LOCTHUCP 24/ 7/** 13:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc thu
giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V004 CD LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 12.0984 12.0984 21.86 0.011 2
* RESIDUAL 4 2.21360 .553400
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 121
* TOTAL (CORRECTED) 5 14.3120 2.86240
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLA/CANH FILE LOCTHUCP 24/ 7/** 13:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc thu
giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V005 SLA/CANH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .558150 .558150 0.79 0.427 2
* RESIDUAL 4 2.82100 .705250
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 3.37915 .675830
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LOCTHUCP 24/ 7/** 13:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc thu giong
cam bo tri kieu RCB
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS DK LOC CD LOC SLA/CANH
Cam V2 3 0.375000 35.3700 17.9900
Cam Xa Doai 3 0.420000 32.5300 17.3800
SE(N= 3) 0.135647E-01 0.429496 0.484854
5%LSD 4DF 0.531705E-01 1.68353 1.90052
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LOCTHUCP 24/ 7/** 13:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc
thu giong cam bo tri kieu RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
DK LOC 6 0.39750 0.32390E-010.23495E-01 5.9 0.0786
CD LOC 6 33.950 1.6919 0.74391 2.2 0.0107
SLA/CANH 6 17.685 0.82209 0.83979 4.7 0.4268
2.2. So sanh sinh trưởng của cành lộc xuân, hè và thu ở Quỳ
Hợp Nghệ An
2.2.1. Chất lượng cành lộc xuân giống cam V2 và cam Xã ðồi ở
Quỳ Hợp – Nghệ An
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK LOC FILE LOCXNA2 24/ 7/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc xuan cua
giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V003 DK LOC LOC
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 122
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .599996E-05 .599996E-05 0.03 0.863 2
* RESIDUAL 4 .784000E-03 .196000E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 .790000E-03 .158000E-03
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CD LOC FILE LOCXNA2 24/ 7/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc xuan cua
giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V004 CD LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .181499E-01 .181499E-01 0.02 0.882 2
* RESIDUAL 4 3.18100 .795250
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 3.19915 .639830
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLA/CANH FILE LOCXNA2 24/ 7/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc xuan cua
giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V005 SLA/CANH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .239997E-02 .239997E-02 0.00 0.951 2
* RESIDUAL 4 2.34680 .586700
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 2.34920 .469840
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LOCXNA2 24/ 7/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc xuan cua
giong cam bo tri kieu RCB
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS DK LOC CD LOC SLA/CANH
Cam V2 3 0.191000 13.9900 7.07000
Cam Xa Doai 3 0.189000 13.8800 7.03000
SE(N= 3) 0.808290E-02 0.514862 0.442229
5%LSD 4DF 0.316832E-01 2.01815 1.73344
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LOCXNA2 24/ 7/** 11:50
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc xuan cua
giong cam bo tri kieu RCB
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 123
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
DK LOC 6 0.19000 0.12570E-010.14000E-01 7.4 0.8633
CD LOC 6 13.935 0.79989 0.89177 6.4 0.8817
SLA/CANH 6 7.0500 0.68545 0.76596 10.9 0.9508
2.2.2. Chất lượng cành lộc Hè giống cam V2 và cam Xã ðồi ở
Quỳ Hợp – Nghệ An
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK LOC FILE LOCHNA 24/ 7/** 13:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong
cam bo tri kieu RCB
VARIATE V003 DK LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .205350E-02 .205350E-02 3.22 0.146 2
* RESIDUAL 4 .255400E-02 .638500E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 .460750E-02 .921500E-03
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CD LOC FILE LOCHNA 24/ 7/** 13:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong
cam bo tri kieu RCB
VARIATE V004 CD LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .405600 .405600 0.14 0.724 2
* RESIDUAL 4 11.5816 2.89540
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 11.9872 2.39744
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLA/CANH FILE LOCHNA 24/ 7/** 13:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong
cam bo tri kieu RCB
VARIATE V005 SLA/CANH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .303750 .303750 0.44 0.546 2
* RESIDUAL 4 2.74500 .686250
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 3.04875 .609750
-----------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 124
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LOCHNA 24/ 7/** 13:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong
cam bo tri kieu RCB
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS DK LOC CD LOC SLA/CANH
Cam V2 3 0.319000 24.1200 11.1000
Cam Xa Doai 3 0.356000 23.6000 11.5500
SE(N= 3) 0.145888E-01 0.982412 0.478278
5%LSD 4DF 0.571850E-01 3.85084 1.87475
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LOCHNA 24/ 7/** 13:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc he giong cam bo tri kieu
RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
DK LOC 6 0.33750 0.30356E-010.25269E-01 7.5 0.1464
CD LOC 6 23.860 1.5484 1.7016 7.1 0.7243
SLA/CANH 6 11.325 0.78086 0.82840 7.3 0.5458
2.2.3. Chất lượng cành lộc Thu giống cam V2 và cam Xã ðồi ở
Quỳ Hợp – Nghệ An
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK LOC FILE LOCTHUNA 24/ 7/** 13:59
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc thu
giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V003 DK LOC LOC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .395267E-02 .395267E-02 5.98 0.071 2
* RESIDUAL 4 .264267E-02 .660667E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 .659533E-02 .131907E-02
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CD LOC FILE LOCTHUNA 24/ 7/** 13:59
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc thu
giong cam bo tri kieu RCB
VARIATE V004 CD LOC LOC
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 125
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .149999E-01 .149999E-01 0.02 0.886 2
* RESIDUAL 4 2.82439 .706099
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 2.83939 .567879
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SLA/CANH FILE LOCTHUNA 24/ 7/** 13:59
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc thu giong
cam bo tri kieu RCB
VARIATE V005 SLA/CANH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .673348 .673348 1.18 0.341 2
* RESIDUAL 4 2.29220 .573050
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 2.96555 .593110
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LOCTHUNA 24/ 7/** 13:59
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc thu
giong cam bo tri kieu RCB
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS DK LOC CD LOC SLA/CANH
Cam V2 3 0.385000 36.2900 18.1600
Cam Xa Doai 3 0.436333 36.1900 17.4900
SE(N= 3) 0.148399E-01 0.485146 0.437055
5%LSD 4DF 0.581692E-01 1.90167 1.71316
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LOCTHUNA 24/ 7/** 13:59
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh loc thu giong
cam bo tri kieu RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
DK LOC 6 0.41067 0.36319E-010.25703E-01 6.3 0.0706
CD LOC 6 36.240 0.75358 0.84030 2.3 0.8859
SLA/CANH 6 17.825 0.77014 0.75700 4.2 0.3407
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 126
III. So sánh về năng suất ở hai vùng sinh thái khác nhau
3.1. So sánh năng suất giống cam V2 và cam Xã ðồi ở Cao Phong
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSQUA/C FILE NSCP7 30/ 7/** 18:13
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh giong cam o
Cao Phong bo tri kieu RCB
VARIATE V003 TSQUA/C
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 253.500 253.500 2.33 0.200 2
* RESIDUAL 4 434.293 108.573
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 687.793 137.559
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSQUA/C FILE NSCP7 30/ 7/** 18:13
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh giong cam o
Cao Phong bo tri kieu RCB
VARIATE V004 NSQUA/C
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 1.73344 1.73344 0.49 0.528 2
* RESIDUAL 4 14.2620 3.56551
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 15.9955 3.19910
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSQUA/HA FILE NSCP7 30/ 7/** 18:13
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh giong cam o
Cao Phong bo tri kieu RCB
VARIATE V005 NSQUA/HA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 .433628 .433628 0.49 0.528 2
* RESIDUAL 4 3.56561 .891402
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 3.99924 .799847
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSCP7 30/ 7/** 18:13
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh giong cam o
Cao Phong bo tri kieu RCB
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS TSQUA/C NSQUA/C NSQUA/HA
V2 3 142.667 28.0050 14.0023
XD 3 155.667 26.9300 13.4647
SE(N= 3) 6.01590 1.09019 0.545100
5%LSD 4DF 23.5810 4.27329 2.13667
-------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 127
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSCP7 30/ 7/** 18:13
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh giong cam o
Cao Phong bo tri kieu RCB
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TSQUA/C 6 149.17 11.729 10.420 7.0 0.2005
NSQUA/C 6 27.468 1.7886 1.8883 6.9 0.5277
NSQUA/HA 6 13.733 0.89434 0.94414 6.9 0.5275
3.2. So sánh năng suất giống cam V2 và cam Xã ðồi ở Nghệ An
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TSQUA/C FILE NSQH2 30/ 7/** 17:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh nang suat
giong cam tai Quy Hop bo tr
VARIATE V003 TSQUA/C
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 377.627 377.627 4.31 0.106 2
* RESIDUAL 4 350.373 87.5934
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 728.000 145.600
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSQUA/C FILE NSQH2 30/ 7/** 17:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh nang suat
giong cam tai Quy Hop bo tr
VARIATE V004 NSQUA/C
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 29.7527 29.7527 9.78 0.036 2
* RESIDUAL 4 12.1680 3.04199
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 41.9207 8.38414
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSQUA/HA FILE NSQH2 30/ 7/** 17:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh nang suat
giong cam tai Quy Hop bo tr
VARIATE V005 NSQUA/HA
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 GIONG$ 1 7.36820 7.36820 9.49 0.038 2
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ………. 128
* RESIDUAL 4 3.10568 .776421
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 5 10.4739 2.09478
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSQH2 30/ 7/** 17:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 4
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh nang suat
giong cam tai Quy Hop bo tr
MEANS FOR EFFECT GIONG$
-------------------------------------------------------------------------------
GIONG$ NOS TSQUA/C NSQUA/C NSQUA/HA
V2 3 147.267 29.0700 14.5240
XD 3 163.133 24.6163 12.3077
SE(N= 3) 5.40350 1.00697 0.508731
5%LSD 4DF 21.1805 3.94712 1.99411
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSQH2 30/ 7/** 17:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 5
Phan tich ANOVA ket qua thi nghiem so sanh nang suat
giong cam tai Quy Hop bo tr
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |
(N= 6) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TSQUA/C 6 155.20 12.066 9.3591 6.0 0.1058
NSQUA/C 6 26.843 2.8955 1.7441 6.5 0.0360
NSQUA/HA 6 13.416 1.4473 0.88115 6.6 0.0376
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2592.pdf