Đánh giá các hệ thống canh tác chính ở đồng bằng sông Cửu

Nhóm 1, TT K2009 Báo cáo thựctập: Môn học Hệ thống nông nghiệp Đánh giá các hệ thống canh tác chính ởđồng bằng sông Cửu Long Tóm tắt Nội dung báo cáo: + Khái quát và đánhgiáchungvề hệ thống canh tác ởĐồng bằng sông Cửu Long. + Phân tích mô hình hệ thống canh tác bền vững: VAC-B ở CầnThơ Khái quát về HTNN ở ĐBSCL Bản đồ sử dụng đất ở ĐBSCL ĐBSCL, vùng đấtmàu mỡ nhờ bồilắng phù sa củahệ thống sông Mekong, thích hợpcho trồng lúa và nhiềucây ăn trái, nuôi trồng thủy sản, ...

pdf20 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Đánh giá các hệ thống canh tác chính ở đồng bằng sông Cửu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khái quát về HTNN ở ĐBSCL Sự phát triểncủanềnnôngnghiệp ở ĐBSCL gắnchặtvới: z Các điềukiệntự nhiên (đấtvànước), z Sựđào vét các hệ thống kênh (để sử dụng nguồnnướccủa sông Mekong), z Quá trình định cư, cũng như z Các điềukiện KT-XH, ... Sự tiếntriểncủacácHTCT cóthể chia làm 6 giai đoạn (Nguồn: Nguyễn Duy Cần, 2009) 1. Canh tác lúa thờikỳ "Oc-eo" 2. Canh tác lúa nướccổ truyền 3. Chuyểntiếptừ canh tác lúa cổ truyềnsang lúa cao sản 4. Sự phát triểncủa canh tác lúa 5. Thâm canh các hệ thống canh tác trên nền lúa 6. Các hệ thống canh tác bềnvững Các hệ thống canh tác Hệ thống canh tác lúa nước: gồm có lúa 1 vụ, lúa 2 vụ và lúa 3 vụ, với 80% diện tích lúa trồng cảitiếnvàxạ hàng. ¾ Trong đó lúa 3 vụ trồng phổ biến ở vùng phù sa, có thủylợi, không bị ngập, hay có hệ thống đêbao ¾ Lúa 2 vụ trồng ở vùng lũ, đấtphènnhẹ đến trung bình, vùng nướctrời (vùng ven biển) Khái quát về HTNN ở ĐBSCL Các hệ thống canh tác Hệ thống 2 lúa – màu: ở vùng có thủylợihay nướctrời Hệ thống lúa – cá: ở vùng phù sa, nướclợ, ngậpcạn Hệ thống lúa – tôm nướcngọt: vùng phù sa, nướcngọt Hệ thống lúa – tôm sú: vùng ven biển, nướclợ/mặn Hệ thống V-A-C: vùng phù sa, nướcngọt, không ngập hoặcngậpcạn Hệ thống V-A-C-B: Vùng phù sa, không ngập/ngập cạn ở trung tâm ĐBSCL Nhìn nhận chung về mức độ bềnvững của các HTCT ở ĐBSCL HT xen canh HT độc canh: HT luân canh Lúa-cá, lúa-tôm.... lúa 2, 3 vụ, rau, màu... 2 lúa – màu HT V-A-C HT V-A-C-B Nhìn nhận chung về các HTCT ở ĐBSCL z Các hệ thống canh tác độc canh mang tính tủi ro cao, không bềnvững. z Hệ thống luân canh 1 lúa-2 màu, 2 lúa-màu và xen canh lúa- cá, lúa-tôm mang lạihiệuquả kinh tế cao và bềnvững hơn. z Mô hình canh tác đadạng nhiều thành phầnkếthợpgiữatrồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủysảnmanglạihiệuquả kinh tế cao và bềnvững nhất. Khái quát về HTNN ở ĐBSCL Hệ thống 2 lúa – màu: Hệ thống lúa – cá Khái quát về HTNN ở ĐBSCL Hệ thống lúa – tôm nướcngọtHệ thống lúa – tôm sú Khái quát về HTNN ở ĐBSCL Hệ thống V-A-C Hệ thống V-A-C-B Mô hình VAC-B Địa điểm: nông hộ Lê hoàng Thanh, xã Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, tỉnh CầnThơ Vườn Chuồng ao MÔ HÌNH VAC-B Sinh khối, bã thựcvật V V Phân bón C C Nước tưới, Thức ăn Phân, chất nước hữu thải cơ Chất đốt Thức ăn, A dưỡng chất B B Gia đình & thị trường MÔ HÌNH VAC-B Hợpphần: Vườn: cây ănquả: cam, quýt, xoài, nhãn, dâu, sầu riêng, Ao: cá sặcRằn(cágiống và cá thịt) Chuồng: lợn Hệ thống Bioga (túi ủ bioga) MÔ HÌNH VAC-B STT Thuộctính KếtluậnGhichú 1Khả năng sảnxuất Khá Cho các sảnphẩm cây trồng vật nuôi: trái cây, rau, lợnthịt, cá giống, cá thịt, chất đốt =>gia đình, xã hội 2Tínhổn định Cao Hệ thống sảnxuất trong nhiềunăm, cho thu nhập ổn định 3Tínhtự chủ ThấpHT chăn nuôi phụ thuộc nguồn thức ăn, các hợpphần khác có tác động qua lại, ít bị phụ thuộcvàohệ thống bên ngoài 4 Tính công bằng Cao Sảnphẩmcủa hệ được phân phối lại cho các thành phần và lợinhuậnthuđượcphụcvụ sinh hoạt và cuộcsống cho các thành viên trong gia đình 5Tínhbềnvững Cao Hệ thống vẫncókhả năng duy trì theo thời gian khi một trong các hợpphầngặp điềukiệnbấtlợi 6Lợi nhuận Cao Có nhiều nguồn thu khác nhau, lợi nhuận cao so mặt bằng tại Cần Thơ 7Tínhđadạng Cao Nhiều thành phần: cây ănquả (cam, quýt, nhãn, xoài, sầu riêng,..) cá, lợn MÔ HÌNH VAC-B Phân tích SWOT S W -Bềnvững, ổn định, -Lao động thiếu -Hợpphần đadạng -Vườncâyăntráichưa có quy hoạch, vườn -Cácphầntử có khả năng tự nuôi nhau nên tạpítcóhiệuquả kinh tế. giảm chi phí đầutư -Thiếu kỹ thuật canh tác cây ăn trái -Hiệuquả kinh tế cao, sử dụng hiệuquả tài nguyên nông hộ -Nônghộ có tinh thầnhọchỏi, tiếpthucác khoa họckỹ thuật, kinh nghiệm nuôi cá, heo, biogas. O T - Chính sách của địaphương về phát triển - Điềukiện giao thông không thuậnlợi nông nghiệp -Phụ thuộc điềukiệntự nhiên -Sự hỗ trợ vốn, kỹ thuậttừ các tổ chức trong - Đòi hỏikỹ thuậtvàquảnlý và ngoài nước -Diện tích nhỏ nên đầuracủasảnphẩmchủ - Bao tiêu sảnphẩm của đại lý thu mua yếulàthị trường trong nước, giá không ổn -Traođổi thông tin thuậnlợi định - Không gây ô nhiễmmôitrường MÔ HÌNH VAC-B Giải pháp: -Cảitạo, quy hoạch vườncâyănquảđểtăng hiệuquả kinh tế. KẾT LUẬN -MôhìnhVAC-B ở CầnThơ là một mô hình khép kín khá hoàn thiện. Các phầntử trong hệ thống có mốiliênhệ mấtthiếtvớinhau: Đầuracủaphầntử này là đầuvàocủaphầntử kia. -HT manglại thu nhập cho nông hộ, cung cấpthựcphẩmchothị trường, đảmbảo đờisống kinh tế hộ gia đình lại không gây ô nhiễm môi sinh - HT có tính đadạng, bềnvững -Làmộtmôhìnhđiểnhìnhđể phát triểnnền nông nghiệpbềnvững -Triển khai các mô hình trên diệnrộng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_cac_he_thong_canh_tac_chinh_o_dong_bang_song_cuu.pdf
Tài liệu liên quan