Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
NGUYỄN CÔNG HOAN
ĐẶC TÍNH SINH LÍ, SINH HÓA VÀ MỘT SỐ
CÔNG ĐOẠN CHÍNH TRONG QUI TRÌNH CHẾ
BIẾN BỘT NHÀU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Mã ngành: 08
Người hướng dẫn
BÙI THỊ QUỲNH HOA
NĂM 2007
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông
94 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1883 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Đặc tính sinh lý, sinh hóa và một số công đoạn chính trong quy trình chế biến bột nhàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
2
Luận văn đính kèm theo đây với tựa “ ĐẶC TÍNH SINH LÍ, SINH HÓA VÀ CÁC
CÔNG ĐOẠN CHÍNH TRONG QUI TRÌNH CHẾ BIẾN BỘT NHÀU “ do NGUYỄN
CÔNG HOAN thực hiện và báo cáo đã được hội đồng phản biện thông qua.
Giáo viên hướng dẫn
Bùi Thị Quỳnh Hoa
Cần Thơ, ngày tháng năm 2008
Hội đồng phản biện
Huỳnh Thị Phương Loan Lê Mỹ Hồng
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
3
LỜI CẢM TẠ
Qua ba tháng nghiên cứu và thực hiện đề tài tại phòng thí nghiệm Bộ Môn Công Nghệ
Thực Phẩm, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Trường Đại Học Cần Thơ, đế
hôm nay đề tài đã hoàn tất và thu được những kết qua mong muốn phù hợp cho một quy
trình trong sản xuất thực tế. Với những gì đã đạt được trên đều là nhờ sự giúp đỡ quí báu
của gia đình, thấy cô, bạn bè và sự nổ lực của em trong suốt ba tháng vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Quỳnh Hoa đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt
những kiến thức quí báu để tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Chân thành cảm ơn quí thầy cô đã tận tình giảng dạy em trong suốt 5 năm học đại học và
truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết trong suốt năm học qua. Những kiến thức
này giúp em rất nhiều cho em trong công việc làm sau này.
Chân thành cảm ơn cán bộ phòng thí nghiệm Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, các bạn
sinh viên lớp Công Nghệ thực Phẩm K29 đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện tốt giúp tối
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng con xin cảm ơn ba mẹ đã nuôi dưỡng và tạo mọi điều kiện tốt để con học tập
và hoàn thành tốt đề tài này.
Em xin kính chúc tất cả dồi dào sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Công Hoan
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
4
TÓM TẮT
Nhàu là một trái có giá trị dược tính cao về mặt y học. Việc nghiên cứu và chế biến thành
công các sản phẩm từ trái nhàu như: bột nhàu, nước nhàu, rượu vang nhàu . . . góp phần
làm tăng tính đa dang của sản phẩm. Dựa trên cơ sở đó, đề tài tôi tiến hành nghiên cứu
một số yếu tố ảnh hưởng trong quy trình chế biến bột nhàu với các mục tiêu như:
- Phân tích thành phần hóa học và đặc tính sinh lí của trái nhàu.
- Thúc đẩy quá trình chín đồng loạt phục vụ cho chế biến của nhàu nguyên liệu .
- Ảnh hưởng của mức độ chín đến khả năng trích li dịch nhàu.
- Ảnh hưởng của quá trình chần nguyên liệu đến khả năng vô hoạt enzyme
polyphenol oxidase và chất lượng của dịch nhàu.
- Ứng dụng khả năng làm trong dịch nhàu bằng enzyme pectinase.
- Ảnh hưởng hàm lượng đường bổ sung ở các pH khác nhau đến chất lượng sản
phẩm.
- Ảnh hưởng của quá trình sấy phun lên chất lượng sản phẩm
Sau khi tiến hành thí nghiệm, tôi thu được kết quả như sau:
Trái nhàu có màu trắng được tồn trữ trong phòng kín ở nhiệt độ thường với lượng không
khí còn lại khoảng 62.5% và lạnh đông chậm. Ta tiến hành chần hơi phân nửa trái ở nhiệt
độ 85oC – 90oC trong thời gian 12 phút và bổ sung enzyme pectinase ở tỉ lệ 0.2% trong
30 phút. Sau khi ép, dịch nhàu nâng nhiệt lên 60oC, ly tâm, lọc qua than hoạt tính để khử
mùi nấu. Nước nhàu thu được tiến hành phối chế ở 9oBx và pH = 4.2, bổ sung
maltodextrin để đạt 25oBx và tiến hành sấy phun ở nhiệt độ 100oC
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
5
MỤC LỤC Trang
Lời cảm tạ .............................................................................................................................i
Tóm lược nội dung...............................................................................................................ii
Mục lục .............................................................................................................................. iii
Danh sách bảng ...................................................................................................................iv
Danh sách hình.....................................................................................................................v
NỘI DUNG ĐỀ TÀI: .................................................................................................vi
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................10
1.1 TỔNG QUAN..................................................................................................10
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................11
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................12
2.1: Giới thiệu chung về trái nhàu ........................................................................12
2.2: Động học của quá trình sấy và phân loại máy sấy ........................................17
2.3: Sơ lược về máy sấy phun...............................................................................18
2.3.1. Ưu nhược điểm của quá trình sấy phun ...........................................................18
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sấy phun.................................................19
2.3.2.1. Nồng độ chất khô của nguyên liệu................................................................19
2.3.2.2. Nhiệt độ tác nhân sấy....................................................................................20
2.3.2.3. Thiết bị sấy phun...........................................................................................20
2.3.2.4. Tác nhân sấy.................................................................................................22
2.4 Các chất tạo ngọt nhân tạo..............................................................................25
2.4.1: Đường maltodextrin.........................................................................................25
2.4.2: Đường maltisorb ..............................................................................................26
2.4.3: Đường aspartam...............................................................................................26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................27
3.1: Phương tiện thí nghiệm ..................................................................................27
3.1.1: Thời gian và địa điểm ......................................................................................27
3.2 Phương pháp thí nghiệm..................................................................................28
3.2.1: Phương pháp lấy mẫu ......................................................................................28
3.2.2: Phương pháp thí nghiệm..................................................................................28
3.3: Nội dung và phương pháp bố trí thí nghiệm ..............................................28
1) Thí nghiệm 1: Phân tích thành phần hóa học và đặc tính sinh lí của nhàu ...........28
2) Thí nghiệm 2: Khảo sát một số biện pháp ảnh hưởng đến quá trình chín của trái
nhàu ...........................................................................................................................29
3) Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của các mức độ chín của nhàu đến khả năng
trích li dịch nhàu. .......................................................................................................29
4) Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của quá trình chần nguyên liệu đến khả năng
vô hoạt enzyme polyphenol oxidase và chất lượng của dịch nhàu............................30
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
6
Thí nghiệm a) Khảo sát tốc độ hóa nâu của trái nhàu ở các mức độ chín khác nhau30
Thí nghiệm b) Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến khả năng vô hoạt enzyme
polyphenol oxidase ....................................................................................................30
Thí nghiệm c) Phương pháp chần và phương pháp tan giá ảnh hưởng đến chất lượng
trái nhàu lạnh đông.....................................................................................................31
5) Thí nghiệm 5: Khảo sát tỉ lệ enzyme pectinase sử dụng trong quá trình làm trong
dịch nhàu. ...................................................................................................................32
6)Thí nghiệm 6: Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng đường bổ sung ở các pH khác
nhau đến chất lượng sản phẩm bột nhàu....................................................................33
7) Thí nghiệm 7: Khảo sát ảnh hưởng của quá trình sấy phun lên chất lượng sản
phẩm...........................................................................................................................35
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................
4.1: Phân tích thành phần hóa học và đặc tính sinh lí của trái nhàu..........................27
4.2: Khảo sát một số biện pháp ảnh hưởng đến quá trình chín của trái nhàu............37
4.3: Khảo sát ảnh hưởng của các mức độ chín của nhàu đến khả năng trích li dịch
nhàu...........................................................................................................................39
4.4: Khảo sát ảnh hưởng của quá trình chần nguyên liệu đến khả năng vô hoạt
enzyme polyphenol oxidase và chất lượng của dịch nhàu .......................................40
a. Tốc độ hóa nâu của trái nhàu khi để ngoài không khí................................................40
b. Ảnh hưởng của thời gian chần và nhiệt độ chần đến chất lượng sản phẩm...............42
c. Ảnh hưởng của các phương pháp chần khác nhau đến chất lượng sản phẩm................
........................................................................................................................................44
4.5: Khảo sát tỉ lệ enzyme pectinase sử dụng trong quá trình làm trong dịch nhàu.45
4.6: Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng đường bổ sung ở các pH khác nhau đến
chất lượng sản phẩm bột nhàu. .................................................................................50
4.7: Khảo sát ảnh hưởng của quá trình sấy phun lên chất lượng sản phẩm ..............51
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................vii
PHỤ LỤC........................................................................................................................ viii
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
7
Danh sách hình
Hình 2.1: Hình ảnh về cây nhàu ..........................................................................................4
Hình 2.2: Hệ thống sấy phun trong công nghiệp ............................................................... 11
Hình 2.3: Cơ cấu buồng sấy của máy sấy phun.................................................................13
Hình 2.4: Các đường biểu diễn chính trong sấy phun .......................................................14
Hình 2.5: Sơ đồ quy trình và cơ chế sấy phun dung dịch lỏng..........................................14
Hình 2.6: Cơ cấu máy sấy phun một và nhiều giai đoạn ...................................................16
Hình 2.7: Sơ đồ quá trình sản xuất bột tan nhanh từ bột nhàu ở tháp sấy .........................16
Hình 3.1: Độ chín của trái nhàu:........................................................................................19
Hình 4.1: Biến đổi sinh lý, sinh hóa của trái nhàu.............................................................37
Hình 4.2: Phương pháp đo tốc độ hô hấp và tốc độ sinh ẩm của trái nhàu và máy đo hoạt
tính PME dịch nhàu...........................................................................................29
Hình 4.3: Tốc độ hô hấp của trái nhàu khi bảo quản nhiệt độ thường...............................38
Hình 4.4: Tốc độ hô hấp và độ chín của trái nhàu khi thu hoạch ......................................39
Hình 4.5: Chu trình sinh khí ethylen khi trái chín .............................................................40
Hình 4.6: Tốc độ sinh khí ethylene khi trái chín và tổn thất số lượng khi tồn trữ trái nhàu40
Hình 4.7: Số ml acid galacturonic sinh ra khi pectinase trong trái nhàu xanh thủy phân
pectin tinh khiết .................................................................................................41
Hình 4.8: Số ml acid galacturonic sinh ra khi pectinase trong trái nhàu chín vừa thủy
phân pectin tinh khiết ........................................................................................41
Hình 4.9: Số ml acid galacturonic sinh ra khi pectinase trong trái nhàu chín rục thủy phân
pectin tinh khiết .................................................................................................41
Hình 4.10: Hao hụt khối lượng của trái khi tồn trữ ở nhiệt độ thường..............................42
Hình 4.11: Tốc độ hô hấp của trái qua các quá trình phát triển.........................................43
Hình 4.12 : Hao hụt vitamin C trong quá trình trữ đông ...................................................43
Hình 4.13 : Hàm lượng béo trong trái nhàu qua các mức độ chín.....................................43
Hình 4.14: Tốc độ sinh ẩm của trái nhàu qua các ngày bảo quản .....................................44
Hình 4.15: Tốc độ hô hấp của trái nhàu khi bảo quản nhiệt độ 10oC................................44
Hình 4.16 :Tổn thương lạnh sau khi bảo quản lạnh trái cà phổi và trái nhàu ( (1): Tổn
thương lạnh, (2): Bị dập )..................................................................................45
Hình 4.17: Ảnh hưởng về số lượng trái từ xử lí đến thành phẩm......................................45
Hình 4.18 : Các phương pháp thúc đẩy quá trình chín của trái nhàu ................................46
Hình 4.19: Sự phát triển của tế bào mô trong trái..............................................................48
Hình 4.20: Tốc độ hóa nâu của trái nhàu...........................................................................41
Hình 4.21: Cơ chế phản ứng hóa nâu của polyphenol oxidase..........................................49
Hình 4.22 : Thời gian và nhiệt độ chần đến khả năng vô hoạt enzyme polyphenol oxidase51
Hình 4.23: Đồ thị biểu thị sự biến đổi nhiệt độ tâm trái nhàu khi chần ............................51
Hình 4.24: Tổn thất khối lượng khi tan giá........................................................................52
Hình 4.25: Hàm lượng vitamin C, giá trị L sau khi chần ..................................................45
Hình 4.26: Cơ chế làm trong dịch quả bằng enzyme pectinase.........................................53
Hình 4.27: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian và tỉ lệ enzyme đến mật độ quang
của dịch nhàu.....................................................................................................54
Hình 4.28: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian và tỉ lệ enzyme đến độ truyền quang
của dịch nhàu.....................................................................................................55
Hình 4.29: Cấu tạo thành tế bào của thực vật ....................................................................56
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
8
Hình 4.30: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian và tỉ lệ enzyme đến hiệu suất thu hồi
của dịch nhàu.....................................................................................................56
Hình 4.31: Bọt protein hình thành khi ép dịch, phương, phương pháp lọc qua than hoạt
tính, li tâm dịch nhàu.........................................................................................57
Hình 4.32: Màu của nước trái nhàu trước và sau khi pha loãng........................................58
Hình 4.33: Sản phẩm không khô tạo thành sợi và hạt to ...................................................59
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
9
Danh sách bảng
Bảng 2.1: Khảo sát thành phần hóa học của cây nhàu.........................................................5
Bảng 2.2: Khảo sát hàm lượng Anthraquinone trong các bộ phận của cây nhàu ................5
Bảng 2.3: Kết quả phân tích theo độ lớn của quả ................................................................7
Bảng 2.4: Phân loại máy sấy theo tính chất máy.................................................................9
Bảng 2.5: Sấy nhiều giai đoạn: kết vợp với đối lưu nhiệt .................................................15
Bảng 2.6: Độ ngọt của các loại đường khác nhau .............................................................18
Bảng 3.1: Thang điểm đánh giá cảm quan khi phối chế....................................................25
Bảng 4.1: Thành phần hóa học của từng mức độ chín khác nhau .....................................37
Bảng 4.2: Tốc độ hô hấp của trái nhàu ..............................................................................38
Bảng 4.3: Tốc độ hô hấp của một số loại rau trái ..............................................................42
Bảng 4.4: Các triệu chứng khi bảo quản trái ở nhiệt độ thấp ............................................45
Bảng 4.5: Số trái đen và trái chín theo phương pháp bao gói với thể tích bao bì còn lại .46
Bảng 4.6: Hiệu suất trích li dịch của các loại nguyên liệu ở các mức độ chín, điều kiện
tồn trữ khác nhau...............................................................................................47
Bảng 4.7: Các chất ức chế ngăn chặn phản ứng hóa thường dùng....................................50
Bảng 4.8: Thời gian và nhiệt độ chần đến khả năng vô hoạt enzyme polyphenol oxidase50
Bảng 4.9: Tổn thất khối lượng theo các phương pháp tan giá...........................................51
Bảng 4.10: Số liệu về hiệu suất, mật độ quang, độ truyền quang sau khi xử lí pectinase
dịch trái nhàu.....................................................................................................54
Bảng 4.11: Bảng kết quả đánh giá cảm quan (dịch nhàu nguyên chất với nước theo tỉ lệ
1:2) theo pH và Bx của dịch nhàu.....................................................................57
Bảng 4.12: Các biểu hiện hư hỏng của dịch nhàu ở các pH khác nhau.............................58
Bảng 4.13: Chất lượng bột sấy theo độ Bx và nhiệt độ không khí sấy..............................59
Bảng 4.14: Tổn thất vitamin C, hiệu suất thu hồi sản phẩm theo Bx và nhiệt độ không khí
sấy......................................................................................................................60
Bảng 4.15: Một số thông số kĩ thuật của máy sấy phun cần biết: .....................................61
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
10
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1: TỔNG QUAN
Nhàu có tên khoa học là Morinda Citrifolia, là một dược thảo được công nhận là quan
trọng thứ hai trong mọi cây thuốc có khả năng chữa bệnh (Nguồn: www.
vnexpress.com.vn). Tất cả các bộ phận của nhàu như thân, rễ, lá , hoa và quả đều được
dùng làm thuốc và hiện nay có tới 40 dược phẩm được tinh chế từ cây nhàu. Vì có những
đặc tính trên nên trái nhàu được sử dụng để chế biến các sản phẩm có tác dụng dược lí
cao.
Cây nhàu được trồng ở Việt Nam chủ yếu dung cho các vị thuốc y học cổ truyền nên
chưa được chế biến thành các mặt hàng có giá trị kinh tế cao. Trong quá trình hội nhập
kinh tế thế giới, nhất là khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO, nông nghiệp là lĩnh
vực bị sức ép cạnh tranh thị trường rất lớn. Do đó, việc nâng cao sức cạnh tranh của mặt
hàng có giá trị gia tăng thấp: trái nhàu góp phần giải quyết việc làm tăng thêm thu nhập
cho người nông dân.
Ở Việt Nam hiện nay cây nhàu mọc rất nhiều nhưng hầu hết các trái đều chưa được chế
biến đúng cách, được trồng rải rác nhất là các vùng quê nên việc thu gom rất khó khăn.
Ngoài ra trái nhàu tươi rất khó bảo quản do có vỏ mỏng và rất mềm khi chín nên một yêu
cầu đặt ra là tìm một phương pháp thích hợp để chế biến trái nhàu tươi khi mới thu mua
về nhưng vẫn giữ được chất lượng trái nhàu về mặt cảm quan cũng như chất lượng trái
khi sản xuất thành phẩm. Trước yêu cầu đặt ra như trên, đề tài tôi xin sơ lược một số yếu
tố ảnh hưởng trong quá trình chế biến sản phẩm bột nhàu.
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
11
1.2: MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là sử dụng nguồn trái nhàu phong phú ở Đồng bằng sông
Cửu Long và tìm ra các thông số kĩ thuật thích hợp cho quá trình chế biến bột nhàu trong
quy mô phòng thí nghiệm, từ đó nhân rộng ra quy mô công nghiệp. Từ đó em đề nghị
khảo sát đề tài luận văn “đặc tính sinh lí, sinh hóa và một số cong đoạn chính trong
qui trình chế biến bột nhàu “
Nội dung nghiên cứu:
1: Phân tích thành phần hóa học và đặc tính sinh lí của trái nhàu.
2: Khảo sát một số biện pháp ảnh hưởng đến quá trình chín của trái nhàu.
3: Khảo sát ảnh hưởng của các mức độ chín của nhàu đến khả năng trích li dịch nhàu.
4: Khảo sát ảnh hưởng của quá trình chần nguyên liệu đến khả năng vô hoạt enzyme
polyphenol oxidase và chất lượng của dịch nhàu
5: Khảo sát tỉ lệ enzyme pectinase sử dụng trong quá trình làm trong dịch nhàu.
6: Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng đường bổ sung ở các pH khác nhau đến chất lượng
sản phẩm bột nhàu.
7: Khảo sát ảnh hưởng của quá trình sấy phun lên chất lượng sản phẩm
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
12
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1: Giới thiệu chung về trái nhàu
-Tên khoa học: Morinda citiflolia L.
-Tên thường dùng:
+ Tiếng Trung Quốc: Hai ba ji, Wu ning (Singapore),
Luo ling (Singapore, Taiwan)
+ Tiếng Anh: Canary wood (Australia), Indian
mulberry, Large-leaved morinda, Noni (Hawaii), Noni
fruit, Noni plant, Nonu (Samoa), Pain killer tree
(Caribbean)
+ Tiếng Pháp: Nono (Tahiti)
+ Tiếng Malysia: Bengkudu, Bengkudu daun besar,
Bengkudu laki-laki, Mengkudu (Indonesia), Pacel
(Indonesia)
+ Tiếng Tamil: Munja pavattay
+ Tiếng Telugu: Maddi chettu, Molagha
+ Tiếng Tây Ban Nha: Mora de la India, Noni (Puerto
Rico).
-Các họ liên quan: Các cây thuộc họ cà phê (Rubiaceae)
- Các giống nhàu phổ biến trên thế giới1:
+ Morinda citriflolia var. citriflolia: Nó là giốn lớn
nhất và phổ biến nhất, có giá trị cả về mặt thương mại
và về mặt y học. Nó được trồng chủ yếu ở các nước
thuộc vùng Nam Thái bình Dương, được phân chia
thành nhiều loài với các đặc tính khác nhau.
+ Morinda citriflolia var. baracteata: Là loại cây có
trái nhỏ với lá mọc đối xứng. Giống này được tìm thấy
ở Indonesia và các vùng khác giữa Ấn Độ Dương và
Thái Bình Dương.
+ Morinda citriflolia cultivar “Potteri”: Đây là giống
chỉ xuất hiện duy nhất dọc theo vùng biển Thái Bình
Dương, lá có màu trắng xanh
-Nguồn gốc: Theo các nhà nghiên cứu, trái nhàu có nguồn gốc từ các khu rừng gần biển
ở phía bắc Úc, phía tây Thái bình Dương và Ấn Độ Dương (Steven 2001). Hiện nay, nó
hiện diện hầu hết các vùng nhiệt đới. Nó thường mọc hoang hoặc được dùng làm thuốc ở
các nước Á đông.
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
13
-Hình dạng: Trái nhàu hình trứng, mặt lồi lõm, dài từ 5 – 7 cm, đường kính từ 3 -4 cm.
Trái nhàu có nhiều hạt mỗi hạt có phôi nhũ cứng bên trong. Trái nhàu chín có màu vàng
xám, mềm và có mùi nồng (Howard 1989, Liogier1997, Little và Wadsworth 1964,
Nelson 1996 ).
-Sự thích nghi: Nhiệt độ thích hợp cho cây nhàu phát triển là từ 20 – 35oC trong khi
nhiệt độ nóng nhất trong tháng là từ 32 – 38oC và nhiệt độ tối thiểu trong tháng 5 – 18oC
nhưng thực tế nó chỉ có thể chịu đựng dược ở nhiệt độ 12oC. Cây nhàu có thể phát triển
thích hợp với mọi loại đất và có khoảng dao động độ ẩm của đất rộng trong các mùa
trong năm. Ngoài ra Độ acid của đất cũng ít ảnh hưởng đến cây trong cả môi trường acid
lẫn môi trường kêm, chịu được nồng độ muối cao, và phát triển trong điều kiện tốt có đầy
đủ ánh nắng mặt trời và trong bóng râm từ khoảng 100% đến khoảng 20% ánh nắng.
Hình 2.1: Hình ảnh về cây nhàu
Nguồn: The Noni Website - Botany_files
-Mô tả: Cây nhàu có tên khoa học Morinda citiflolia L, thuộc họ cà phê. Cây nhàu là một
cây nhỏ cao khoảng 3 - 4. Lá nguyên, hình bầu dục, có da mỏng, mọc so le, đơn, nhẵn,
dài 15-20 cm. Gân chính nằm giữa màu xanh nhạt và nổi bật trên nền lá và có nhiều gân
nhỏ nằm ngang không phân biệt rõ ràng. Hoa mọc ngay trên quả còn non, không có
cuống, có đầu hình cầu có chiều rộng từ 1.5 – 2 cm tại vị trí cuống trái hay tại vị trí sinh
dục. Hoa của trái nhàu màu trắng, hình ống dài khoảng 1.5 cm. Quả nhàu dài khoảng 5 –
7 cm và có hình chữ nhật dài hay hình trái xoan, có màu hơi trắng (Husan, 1990).
-Thành phần dinh dưỡng : Dịch nhàu trích ra là hỗn hợp của anthraquinones, những
acid hữu cơ (xeronine), vitamin và một số khoáng chất như sắt và canxi. Ngoài các thành
phần vitamin tương tự C, E, B6, B1, B2, B6, B12 như các loại trái khác thì trái nhàu còn
chứa proxeronine, Scopoletin, Damnacanthal, terpene có tác dụng chữa bệnh.
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
14
Bảng 2.1: Khảo sát thành phần hóa học của cây nhàu
Bảng khảo sát Hợp chất
Trái non Trái già Trái chín Lá Cành Thân Rễ
Anthraglycosid ++ ++ ++ + + ++ +++
Flavonoid + + + ± ± + +
Dầu béo + + + - - - -
Alkaloid ++ ++ ++ + + + +
Carotenoid - - - - - - -
Coumarin - - - - - - -
Glycosid tim ± ± ± ± ± ± ±
Tinh dầu + + + - - - -
Tanin - - - - - - -
Acid hữu cơ +++ +++ +++ ++ ++ +++ +++
Đường khử +++ +++ +++ + + + +
Anthocyanine - - - - - - -
Saporin ± ± ± ± ± ± ±
Acid Uronic +++ +++ +++ ++ ++ +++ +++
Iridoid + + + - - - -
Ghi chú: +++: rất rõ, ++: rõ, +: có, ±: nghi ngờ, -: không có
Nguồn: Nghiên cứu y học TP Hồ Chí Minh, Tập 6, Phụ bản số 1, 2002
Anthraquinones :
Tăng hoạt động đường ruột, cải thiện khả năng bài tiết các
chất ra khỏi cơ thể, chống khả năng viêm nhiễm từ các vi
khuẩn như Streptococcus, E.Coli, Samonella. Hợp chất này
có tên khoa học là 1,2-methoxyl-1,3,6-trihydroxy-
anthraquinone (Su, B-N.; Pawlus, A.D.; Jung, H.-A;Keller, W.J; McLaughlin,J.L;
Kinghorn,A.D.J.Nat. Prod.2005,68,592-595 cung cấp bời trường Đại học bang Ohio, Mĩ)
Bảng 2.2: Khảo sát hàm lượng Anthraquinone trong các bộ phận của cây nhàu
STT Bộ phận khảo sát Hàm lượng Anthraquinone (%)
1 Trái non 0.56
2 Trái già 0.55
3 Trái chín 0.39
4 Rễ 1.31
5 Thân 0.52
6 Cành 0.43
7 Lá 0.60
Nguồn: Nghiên cứu y học TP Hồ Chí Minh, Tập 6, Phụ bản số 1, 2002
Proxeronine: Vài nghiên cứ của những năm gần đây về thành phần hóa học và tác dụng
đến sức khỏe của cây nhàu và được tìm thấy trên 140 hợp chất khác nhau. Một trong số
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
15
những hợp chất quan trong đó là proxeronine. Khi kết hợp với enzyme proxerinase (có
trong dạ dày) sẽ tạo thành xeronine. Xeronine thuộc hợp chất alkaloid, là chất ổn định
của protein. Nó cung cấp năng lượng do protein kết hợp với xeronine giúp cho tế bào cơ
khỏe mạnh và có tác dụng hoạt hóa hơn 220 enzyme.
Scopoletin (C10H8O4): Có tác dụng điều hòa huyết áp, chữa bệnh hen suyễn và viêm
phổi, chống viêm khớp và âm đạo, chữa bệnh dạ dày (bệnh
tiêu chảy, buồn nôn), stress, suy nhược cơ thể, chống lại hoạt
động của các vi khuẩn: E. Coli, Staphylococcus, Streptococcus,
Pseudomonas. Nó kích thích việc sản xuất những tế bào T - tế
bào đóng vai trò chủ chốt trong việc chống lại bệnh tật. Giúp
đai thực bào và tế bào bạch huyết họat động mạnh. Có thể tấn
công nhiều loại vi khuẩn, kiềm chế khả năng tiền ung thư và sự phát triển của khối ung
thư bằng cách cho phép những tế bào khác thường hoạt động bình thường trở lại.
Nguồn: Nghiên cứu chế biến rượu vang nhàu – Nguyễn Diệu
Thúy
Damnacanthal: Tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp đại thực
bào và tế bào bạch huyết hoạt động mạnh. Nó có tác dụng kềm
chế khả năng tiền ung thư và sự phát triển của ung thư bằng
cách cho phép các tế bào khác hoạt động bình thường trở lại.
Có tác dụng như thuốc giảm đau.
Terpene: Là hợp chất hydrocarbon chưa bão hóa có trong cây có tác dụng chống oxy hóa
nên có tác dụng làm trẻ lại các tế bào
Phytochemical & Selenium: là chất bảo vệ như một chất chống oxi hóa các chất tự do.
Hoạt động oxi hóa của hợp chất có nhóm phyto dựa trên 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl
(DPPH) bao gồm các chất như (1) isomericanoic A và (2) 3-methoxy-amercanoic A với
năm hợp chất: isoamercanol A, isoamercanin A, americanin A, americanoic acid A và
rutin.
Chất xơ: Làm sạch máu, giảm cholesterol, liên kết với chất béo và cân bằng đường huyết
trong cơ thể.
Amino Acids: là chất cấu tạo nên protein. Trái nhàu bao gồm các acid amin cần thiết mà
cơ thể không thể tự tổng hợp được với hàm lượng cân đối với hàm lượng 17 acid amin
trên tổng số 20 acid amin và bao gồm 9 acid amin thiết yếu.
Acid béo: Bao gồm các chất như: hexanoic acid, octanoic acid và methyl ester của chúng,
1-pentene, 5-pentyloxyl, 2-pentenyl ester, decanoic acid và metyl ester của chúng. Nó
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
16
cung cấp chất béo giúp bảo vệ da, cấu tạo nên các tế bào thần kinh, cấu tạo nên lớp mỡ
mỏng bảo vệ tim và hệ thống mao mạch, cấu tạo thành tế bào giúp cho hoạt động trao đổi
chất diễn ra bình thường. (Ng._.uồn: www.NONI Morinda citrofolia.com)
-Tác dụng thực dưỡng:
Cây nhàu có xuất xứ từ vùng Queenland, Úc và được mang đến Hawaii nhờ những
người Polynesia đầu tiên khi những người này định cơ vào vùng đất mới. Trong số 12
loài cây được sử dụng nhiều nhất với tác dụng chữa bệnh nhàu xếp hàng thứ hai.
Bảng 2.3: Kết quả phân tích theo độ lớn của quả
Kích thước trái nhàu Thành phần
Nhỏ Vừa Lớn
Khối lượng 10 trái (g) 645 800 1010
Độ ẩm thịt quả (%) 83.31 85.73 89.25
Độ ẩm của hạt (%) 79.94 82.73 82.80
Tỉ lệ thịt quả / cả quả (%) 61.69 69.45 74.33
Hàm lượng chất khô thịt quả /
cả quả (%)
51.39 59.54 66.34
Tỷ trọng (kg/m3) 980.94 990.71 990.1
Tỷ trọng biểu kiến (kg/m3) 444.5 456.8 467.4
Vitamin C (mg/100g) 110.36 82.01 75.82
Khoáng (%) 1.55 1.40 1.28
Nitơ tổng số (%) 0.912 0.847 0.693
Đường khử (%) 1.23 1.15 1.18
Đường tổng số (%) 2.22 2.15 2.12
Mùi và vị Hơi chua, nồng khai,
rất khó chịu
Nguồn: Hội nghị khoa học công nghệ lần thú 9, Phân ban CNTP – Sinh học
Dựa vào các tài liệu được công bố về công dụng của trái nhàu, cũng như kinh
nghiệm sử dụng trái nhàu trong dân gian cho thấy trái nhàu có tác dụng chữa bệnh:
+ Thân cây nhàu: có tác dụng giúp cho tế bào cơ khỏe mạnh (Wee và Hsuan, 1990).
+ Lá nhàu: có tác dụng chữa bệnh như: Lá cây có tác dụng trị ho, sự buồn nôn, sự đau
bụng, chống viêm khớp (Wee, 1992), trị nhức đầu bằng cách đắp lên trán (Review, 2001).
Dịch trích ra từ lá có tác dụng trị kiết lị và tiêu chảy ( Nguyen và Doan, 1989)
+ Quả nhàu: có tác dụng chữa bệnh và được báo cáo ở nhiều các cuộc nghiên cứu khoa
học khắp các nước như: Chống vi khuẩn, virus, nấm, chống phát triển khối u, giúp cơ thể
miễn dịch và tăng cường hệ thống miễn dịch. Quả nhàu dược dùng để hạ sốt, chống đau
lưng, bệnh hen và bệnh kiết lị (Wee YC, 1992). Với những đăc tính trên nên nó được xem
như một loại thực phẩm chức năng và được dùng trong các bệnh viện để phòng chống
các bệnh như bệnh viêm khớp, bệnh đái tháo đường (Jain and DeFilipps, 1991), điều hòa
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
17
kinh nguyệt, bệnh tim, ngăn ngừa sự phát triển của các khối u ác tính, viêm loét dạ dày,
stress, chống suy lão, giúp tiêu hóa tốt, phồng chống xơ vỡ động mạch (Wang et al, 2002),
là vị thuốc bổ cho trực tràng, có hiệu quả trong điều trị kiết lị (Nguyen và Doan, 1989).
Quả được tìm thấy trong việc cân bằng và điều chỉnh melatonin và seratonine trong cơ
thể, giúp điều hòa giấc ngủ và tâm lí. Tính chất điều hòa thần kinh còn thể hiện ở hiệu
quả của việc điều hòa huyết áp, thuốc sẽ làm hạ huyết áp ở những người huyết áp cao
hoặc nâng huyết áp ở những người huyết áp thấp.
+ Rễ nhàu: Nhân dân ta nhiều nơi đã có truyền thống dùng rễ nhàu thái mỏng phơi khô
sắc uống để trị đau lưng, phong thấp. Nhiều người cũng dùng trái nhàu chín chấm muối
ăn với cùng công dụng. Phụ nữ một số vùng còn ăn trái nhàu chín để nhuận trường, hoạt
huyết hoặc điều hòa kinh nguyệt (Jain và De Filipps, 1991),có lợi trong bệnh tăng huyết
áp, đau lưng (Nguyen và Doan, 1989). (Nguồn: The Noni Plant and its possible treatment
of blood pressure, heart disease, cancer, immune system, inflammation, pain relief and
link to the noni plant)
Mặc dù có những tính năng tốt vế mặt dược tính nhưng vẫn ít được sử dụng do:
- Dịch trái nhàu có mùi khai mạnh, đặc trưng, khó ngửi, lưu lại rất lâu cho người
sử dụng
- Dịch trái nhàu có vị hơi chát thuộc loại khó uống
- Trái rất khó bảo quản: nhanh chín, lên men hư và thối rất nhanh
Chính vì những lí do đó mà quả nhàu chưa được sử dụng rộng rãi mà chỉ có ai có bệnh
mới uống hay ngâm rượu, ít thích hợp với phụ nữ.
2.2 Động học của quá trình sấy và phân loại máy sấy
Động học của quá trình sấy khảo sát sự thay đổi của các thông số đặc trưng của vật
liệu sấy trong quá trình sấy. Khi nghiên cứu động học quá trình sấy, các thông số này
thường là độ chứa ấm u, độ ẩm w, nhiệt độ sấy t, tốc độ sấy δu / δt (hay δw / δt). Trong
suốt quá trình sấy các thông số này thay đổi theo thời gian sấy. Các quy luật nghiên cứu ở
động học của quá trình sấy cho phép tính toán lượng ẩm bay hơi, nhiệt lượng cần cung
cấp cho quá trình sấy, từ đó xác định được thời gian sấy cũng như chế độ sấy phù hợp
nhất với các loại sản phẩm khác nhau.
Vì sản phẩm đem sấy có rất nhiều loại, cho nên trong thực tế cũng được sử dụng
nhiều loại máy sấy khác nhau. Có thể nêu tổng quát về sự phân loại như sau:
- Theo phương pháp nạp nhiệt: được chia ra loại đối lưu hay tiếp xúc.
- Theo dạng chất tải nhiệt: không khi, khí và hơi.
- Theo trị số áp suất trong phòng sấy: làm việc ở áp suất thường hay chân không.
- Theo phương pháp tác động: tuần hoàn, liên tục.
- Theo hướng chuyển động của vật liệu và chất tải nhiệt trong các máy sấy đối lưu:
cùng chiều, ngược chiều hay các dòng cắt nhau.
- Theo kết cấu: phòng, đường hầm, băng tải, sấy tầng sôi, sấy phun, thùng quay, tiếp xúc,
thăng hoa, bức xạ nhiệt.
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
18
Dựa vào tính chất của máy người ta có thể phân loại theo bảng sau:
Bảng 2.4: Phân loại máy sấy theo tính chất máy
Tiêu chuẩn Loại
Loại hoạt động
Cách truyền nhiệt khi nhập liệu
Trạng thái vật liệu vào máy sấy
Áp suất hoạt động
Môi trường sấy
Nhiệt độ sấy
Chuyển động tương đối giữa vật liệu sấy và
môi trường sấy
Số giai đoạn sấy
Thời gian sấy
Làm việc theo mẻ
Làm việc liên tục
Dẫn nhiệt, đối lưu nhiệt, bức xạ nhiệt, sấy
tĩnh điện, gia nhiệt kết hợp
Gián đoạn hay liên tục
Truyền nhiệt hay không truyền nhiệt
Đứng yên
Chuyển động
Chân không
Áp suất thường
Không khí
Hơi quá nhiệt
Gas
Dưới nhiệt độ sôi
Trên nhiệt độ sôi
Dưới điểm đóng băng
Cùng chiều
Ngược chiều
Hỗn hợp
Một giai đoạn
Hai giai đoạn
Ngắn (<1 phút)
Trung bình (1-60 phút)
Dài (>60 phút)
Nguồn: Advanced dried technologies
2.3 Sơ lược về máy sấy phun
Sấy phun thường được sử dụng đối với sản phẩm dạng lỏng sấy khô tạo thành bột.
Dung dịch lỏng được sấy trong không khí nóng và sự bốc hơi ẩm vào trong không khí tạo
thành bột được thu hồi ở dưới đáy thiết bị. Ẩm được tách ra khỏi tác nhân sấy nhờ một hệ
thống thu hồi riêng.
2.3.1. Ưu nhược điểm của quá trình sấy phun
+ Nguyên lí làm việc của máy sấy phun: Quá trình sấy được thực hiện bằng cách
phun dịch lỏng thành hạt nhỏ và rơi tự do trong buồng sấy. Môi chất sấy (không khí
nóng) được thổi vào và chuyển động cùng chiều hay ngược chiều với hạt lỏng và sấy khô
chúng. Nhờ quá trình phun dịch lỏng thành những hạt nhỏ (đường kính vài chục
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
19
micrometer) nên bề mặt tiếp xúc giữa hạt lỏng và môi chất sấy rất lớn nên cường độ sấy
cao, thời gian sấy ngắn (vài giây hoặc vài chục giây). Hạt được phun ra với tốc độ ban
đầu khá lớn vào dòng khí, tốc độ hạt giảm khá nhanh do trở lực dòng khí và sau đó không
đổi. Việc chọn kiểu buồng sấy phun và kiểu vòi phun cần căn cứ vào dạng dung dịch sấy,
tính chất của sản phẩm sấy . . . Môi chất sấy được chọn tùy thuộc vào vật liệu sấy. Sấy
phun được dùng để sấy các dung dịch tạo thành bột: sữa, bột cà phê hòa tan, bột cam tan .
. .
Quá trình sấy phun gồm 3 giai đoạn cơ bản
• Giai đoạn phân tán dòng nhập liệu thành những hạt sương nhỏ li ti (giai đoạn
phun sương)
• Giai đoạn trộn mẫu cần sấy và không khí nóng, khi đó sẽ xảy ra quá trình bốc
hơi nước trong mẫu.
• Giai đoạn thu hồi sản phẩm sau khi sấy từ dòng khí thoát.
Nguồn: Kỹ thuật sấy – Hoàng Văn Chước
+ Quá trình sấy phun có những ưu điểm sau
• Thời gian tiếp xúc giữa các hạt lỏng và tác nhân sấy trong thiết bị rất ngắn, do
đó nhiệt độ của mẫu nguyên liệu đem sấy không bị tăng quá cao. Nhờ đó sự tổn
thất các hợp chất nhạy cảm với nhiệt độ có trong mẫu là không đáng kể.
• Sản phẩm sấy phun thu được là những hạt có hình dạng và kích thước tương đối
đồng nhất. Tỷ lệ khối lượng giữa các cấu tử không bay hơi trong hạt sản phẩm
tương tự như trong mẫu lỏng ban đầu.
• Thiết bị sấy phun trong thực tế sản xuất thường có năng suất cao và làm việc
theo nguyên tắc liên tục. Điều này góp phần làm hiện đại hóa các quy trình sản
xuất công nghiệp.
+ Quá trình sấy phun có những nhược điểm sau
• Không thể sử dụng cho những mẫu nguyên liệu có độ nhớt quá cao hoặc sản
phẩm thu được yêu cầu có tỷ trọng cao.
• Mỗi thiết bị sấy phun thường được thiết kế để sản xuất một số sản phẩm với
những tính chất và chỉ tiêu đặc thù riêng.
• Vốn đầu tư thiết bị sấy phun khá lớn khi ta so sánh với các thiết bị sấy khác.
+ Ưu nhược điểm sấy cùng chiều và ngược chiều: Bố trí cùng chiều có ưu điểm là
có thể sử dụng môi chất sấy có nhiệt độ cao mà không sợ sản phẩm bị quá nhiệt vì sản
phẩm tiếp xúc với môi chất sấy ở nhiệt độ thấp hơn nhiều so với hạt lỏng tiếp xúc với
môi chất sấy vào buồng sấy.
Nguồn: Kỹ thuật sấy – Hoàng Văn Chước
2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sấy phun
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sấy phun nhưng quan trọng nhất là các yếu
tố sau
2.3.2.1. Nồng độ chất khô của nguyên liệu
Trong quá trình sấy phun, nếu nồng độ chất khô của nguyên liệu càng cao thì lượng
nước cần bốc hơi để sản phẩm đạt giá trị độ ẩm cho trước sẽ càng thấp.
Như vậy, các nhà sản xuất sẽ tiết kiệm được thời gian sấy và năng lượng cần cung cấp
cho quá trình.
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
20
Tuy nhiên, nếu nồng độ chất khô quá cao sẽ làm tăng độ nhớt của nguyên liệu, gây
khó khăn cho quá trình tạo sương mù trong buồng sấy, cơ cấu phun dễ bị tắc nghẽn hoặc
tạo hạt với hình dạng và kích thước không như mong muốn.
2.3.2.2. Nhiệt độ tác nhân sấy
Nhiệt độ tác nhân sấy là yếu tố ảnh hưởng đến độ ẩm sản phẩm sau khi sấy phun.
Khi cố định thời gian sấy, độ ẩm của bột sản phẩm thu hồi được sẽ giảm đi nếu như gia
tăng nhiệt độ tác nhân sấy. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ tác nhân sấy tăng quá cao, độ ẩm cuối
cùng của sản phẩm sẽ không giảm thêm nhiều. Hơn nữa, việc gia tăng nhiệt độ có thể gây
phân hủy một số cơ cấu trong nguyên liệu nhạy cảm với nhiệt và làm tăng mứt tiêu hao
năng lượng cho toàn bộ quá trình. Các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến quá trình sấy
phun là tốc độ bơm đưa dòng nguyên liệu vào cơ cấu phun sương, lưu lượng không khí
nóng vào buồng sấy, cấu tạo và kích thước buồng sấy...
2.3.2.3. Thiết bị sấy phun
Hệ thống sấy phun gồm có các bộ phận chính là buồng sấy, cơ cấu phun, calorphe để cấp
nhiệt cho tác nhân sấy, hệ thống quạt hút và hệ thống thu hồi sản phẩm.
1: Buồng sấy 4: Bơm nhập liệu 7: Cyclon vận chuyển sản phẩm
2: Caloriphe 5: Cơ cấu phun mẫu 8: Hệ thống quạt hút và màng lọc
3: Thiết bị chứa 6: Cyclon thu hồi sản phẩm từ khí thoát
Hình 2.2: Hệ thống sấy phun trong công nghiệp
Nguồn: Handbook of milk processing
• Cơ cấu phun
Cơ cấu phun có chức năng đưa nguyên liệu (dạng lỏng) vào buồng sấy dưới dạng bột mịn
(sương mù). Quá trình tạo sương mù sẽ quyết địng kích thước các giọt lỏng và sự phân
bố của chúng trong buồng sấy, do đó sẽ ảnh hưởng đến giá trị bề mặt truyền nhiệt và tốc
độ sấy. Đây là quá trình quan trọng nhất trong kỹ thuật sấy phun. Hiện nay, có ba dạng cơ
cấu phun sương: đầu phun áp lực, đầu phun ly tâm và đầu phun khí động.
Nguyên liệu sấy
Tác nhân sấy
Bột sản phẩm
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
21
• Cơ cấu phun áp lực (cơ cấu phun một dòng)
Nguyên tắc hoạt động
Mẫu nguyên liệu sẽ được nén vào đầu
phun bằng một bơm cao áp. Áp lực có
thể lên đến 5 – 7 Mpa. Tiếp theo, mẫu sẽ
thoát ra khỏi một lỗ phun có dạng hình
nón với đường kính 0,4 – 4mm. Góc
phun có thể dao động từ 40 – 140o.
Ưu điểm đáng chú ý nhất của đầu phun áp lực là chi phí năng lượng
thấp. Tuy nhiên đầu phun áp lực dễ nghẽn và không thể sử dụng cho các mẫu dạng huyền
phù có nồng độ cao. Theo Mụmdar (1995), năng suất thiết kế các đầu phun áp lực thường
không cao (không lớn hơn 100 lit/giờ), do đó để tăng năng suất hoạt động của thiết bị sấy
phun, người ta thường bố trí hệ thống gồm nhiều đầu phun áp lực trong buồng sấy.
• Cơ cấu phun ly tâm
Nguyên tắc hoạt động
Đầu phun ly tâm có cấu tạo dạng đĩa. Mẫu
nguyên liệu sẽ được bơm vào tâm của đĩa.
Người ta sử dụng khí nén để làm quay đĩa. Do
tác động quay của đĩa và sự thoát ra của khí
nén, mẫu nguyên liệu sẽ di chuyển về phía
thành đĩa, va đập vào các rãnh trên đĩa và được
phân tán thành các hạt nhỏ li ti. Góc phun ra là 180o nên các hạt lỏng sẽ chuyển động
ngang đập vào thành buồng sấy. Khi đó, chúng bị thay đổi phương đột ngột và tạo nên
một hỗn hợp sương bụi xoáy rồi di chuyển xuống phía buồng sấy.
Thông thường, tốc độ quay của đĩa dao động trong khoảng 10.000 – 30.000
vòng/phút. Đĩa quay được thiết kế với nhiều rãnh nhỏ xung quanh. Các rãnh này có hình
dạng và kích thước khác nhau phụ thuộc vào tính chất của sản phẩm và năng suất hoạt
động của thiết bị. Thông thường, các rãnh có hình tròn, chữ nhật hoặc oval.
Ưu điểm chính của cơ cấu phun ly tâm là có thể tạo ra được các hạt sản phẩm có độ
đồng đều cao. Mặt khác, đầu phun ly tâm ít bị tắc nghẽn khi mẫu sấy có dạng huyền phù
mịn. Chúng cũng có thể sử dụng cho những mẫu có độ nhớt cao. Năng suất hoạt động
hoạt động của đầu phun ly tâm có thể lên đến 200 tấn/giờ. Tuy nhiên, do góc phun là
180o, các buồng sấy thường được thiết kế với đường kính khá lớn.
• Cơ cấu phun bằng khí động (cơ cấu phun hai dòng)
Nguyên tắc hoạt động
Mẫu nguyên liệu được bơm vào đầu phun theo ống trung tâm. Tác nhân sấy sẽ theo
ống ở phần biên đầu phun đi vào buồng sấy. Trong trường hợp này, góc phun dao động từ
20o – 60o phụ thuộc vào cấu tạo của đầu phun.
Ưu điểm của cơ cấu phun bằng khí động là có thể sử dụng cho các mẫu dạng huyền
phù hoặc mẫu có độ nhớt cao. Năng suất hoạt động của đầu phun bằng khí động có thể
lên đến 1000 kg nguyên liệu/giờ. Tuy nhiên, đầu phun khí động tiêu tốn nhiều năng
lượng. Theo Mumdar (1995), để phun 1 kg nguyên liệu trung bình cần 0,5 m3 khí nén.
Dạng đầu phun này ít được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm
• Buồng sấy
Buồng sấy là nơi hòa trộn mẫu sấy (dạng sương mù) và tác nhân sấy (không khí nóng).
Buồng sấy phun có thể có nhiều hình khác nhau nhưng phổ biến nhất là buồng sấy hình
trụ đứng, đáy côn. Kích thước buồng sấy (chiều cao, đừờng kính..) được thiết kế phụ
Khí
Dịch
lỏng
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
22
thuộc vào kích thước các hạt lỏng và quỹ đạo chuyển động của chúng, tức là phụ thuộc
vào kích thước các hạt lỏng và quỹ đạo chuyển động của chúng, tức là phụ thuộc vào loại
cơ cấu phun sử dụng. Dựa vào hướng chuyển động của dòng nguyên liệu và tác nhân sấy
trong buồng sấy, ta có ba trường hợp sau đây:
Hình 2.3: Cơ cấu buồng sấy của máy sấy phun
(A) Ngược chiều (B) Cùng chiều
Nguồn: Spray Drying Technology and Spray Dryer Information
• Dòng nguyên liệu và tác nhân sấy chuyển động cùng chiều
Đầu phun nguyên liệu và cửa vào cho tác nhân sấy cũng được bố trí trên đỉnh
buồng sấy. Dòng nguyên liệu qua cơ cấu phun tạo sương mù cùng hòa trộn với tác nhân
sấy và di chuyển xuống phía đáy buồng sấy. Cả ba loại cơ phun (ly tâm, áp lực, khí động)
đều có thể áp dụng trong trường hợp này. Nhiệt độ bột sản phẩm thu được sẽ thấp hơn
nhiệt độ tác nhân sấy tại cửa buồng sấy. Đây cũng là trường hợp phổ biến nhất được sử
dụng trong công nghiệpthực phẩm.
• Dòng nguyên liệu và tác nhân sấy chuyển động ngược chiều
Đầu phun nguyên liệu được bố trí trên đỉnh buồng sấy và các giọt lỏng sẽ chuyển động
theo chiều từ trên xuống. Ngược lại, cửa vào của tác nhân sấy đựợc bố trí ở phần bên
dưới thiết bị và không khí nóng sẽ chuyển theo chiều tử dưới lên. Thông thường, cửa
thoát chính cho bột sản phẩm được đặt phía dưới đỉnh buồng. Trong trường hợp này nhiệt
độ bột sản phẩm thu được sẽ cao hơn nhiệt độ tác nhân sấy tại cửa thoát. Điều này thích
hợp cho những sản phẩm bột thô yêu cầu có tỷ trọng cao hoặc có độ xốp thích hợp. Loại
có cấu phun thường sử dụng là đầu phun bằng khí động hoặc đầu bằng áp lực.
• Dạng hỗn hợp
Cửa vào cho tác nhân sấy được bố trí trên đỉnh thiết bị, do đó không khí nóng sẽ chuyển
động theo chiều từ trên xuống và thoát ra phía bên dưới thiết bị. Ngược lại, đầu phun
nguyên liệu được bố trí gần vị trí trung tâm của thân buồng sấy. Đầu tiên các hạt lỏng
nguyên liệu sẽ chuyển động theo chiều từ dưới lên để hòa trộn với tác nhân sấy. Như vậy,
nguyên liệu và tác nhân sấy chuyển động ngược chiều nhau. Sau quá trình bay hơi ẩm,
bột sản phẩm đựợc hình thành, chúng chuyển động theo chiều từ trên xuống phia đáy
thiết bị và được thu hồi chủ yếu tại cửa thoát ở đáy buồng sấy. Như vậy, ở giai đoạn sau,
các hạt nguyên liệu dạng bột chuyển động cùng chiều tác nhân sấy. Trường hợp này sử
dụng cho các sản phẩm dạng bột thô và khi kích thước buồng sấy bị giới hạn.
2.3.2.4. Tác nhân sấy.
Không khí nóng là tác nhân sấy thông dụng nhất. Để gia nhiệt không khí ta có thể
sử dụng những tác nhân và phương pháp gia nhiệt nhau. Việc chọn tác nhân gia nhiệt cho
không khí phụ thuộc vào nguồn cung cấp nhiệt sẵn có của nhà máy và nhiệt độ không khí
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
23
nóng cần sử dụng. Trong công nghiệp thực phẩm, hơi là tác nhân gia nhiệt phổ biến nhất.
Nhiệt độ hơi sử dụng thường được thấp hơn nhiệt độ hơi sử dụng là 10oC
Hình 2.4: Các đường biểu diễn chính trong sấy phun
(Nguồn: Advanced dried technologies)
Hình 2.5: Sơ đồ quy trình và cơ chế sấy phun dung dịch lỏng
Nguồn: Advanced dried technologies
• Hệ thống thu hồi sản phẩm
Bột sản phẩm sau khi sấy phun được thu hồi tại cửa đáy buồng sấy. Để tách sản
phẩm ra khỏi không khí thoát, người ta có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau:
lắng li tâm, lọc, lắng tĩnh điện....Phổ biến nhất hiện nay là phương pháp lắng xoáy tâm,
sử dụng cyclon. Khí thoát ra có chứa các hạt sản phẩm sẽ vào cyclon từ phần đỉnh theo
phương pháp tuyến với thiết bị. Bột sản phẩm sẽ di chuyển theo quỹ đạo hình xoắn ốc và
rơi xuống đáy cyclon. Không khí sạch thoát ra ngoài theo cửa trên đỉnh cyclon.
• Quạt
Để tăng lưu lượng những dòng tác nhân sấy, người ta sử dụng quạt ly tâm. Ở quy mô
công nghiệp, các thiết bị sấy phun được trang bị hệ thống hai quạt. Quạt chính được đặt
Bột
Dung dịch sấy
Đối lưu
Dẫn nhiệt
Lớp áo nước Dịch lỏng
Trước gia Áo nước Sấy Tách áo
H
àm
lư
ợn
g
ẩm
,
%
w
b
0
20
40
60
80
40
20
80
60
Đường cong sấy
Đường tách áo nước
Đường nhiệt độ
0 20 40 60
N
hiệt
độ
ng
uyên
liệu
,
0C
Thời gian (phút)
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
24
sau thiết bị thu hồi bột sản phẩm từ dòng khí thoát. Còn quạt phụ được đặt trước thiết bị
thu hồi bột sản phẩm từ dòng khí trước khi vào buồng sấy. Ưu điểm của việc sử dụng hệ
thống hai quạt là người ta có thể kiểm soát dễ dàng áp lực trong buồng sấy. Trong trường
hợp chỉ sử dụng một quạt ly tâm đặt sau cyclon thu hồi sản phẩm, buồng sấy sẽ hoạt động
dưới áp lực chân không rất cao. Chính áp lực chân không này sẽ ảnh hưởng đến lượng
bột sản phẩm bị cuốn hút theo dòng khí thoát, do đó sẽ ảnh hưởng đến năng suất hoạt
động và hiệu quả thu hồi sản phẩm của cyclon. Trong hệ thống sấy phun, người ta có thể
sử dụng thêm một số quạt ly tâm nhằm vào các mục đích khác như để vận chuyển bằng
khí động bột sản phẩm sau khi sấy vào thiết bị bảo quản. Ngoài ra người ta thường kết
hợp với áp suất cao để thực hiện cùng lúc hai đến ba đầu phun để có thể tăng năng suất,
tiết kiệm năng lượng.
(Nguồn: Nghiên cứu sản suất bột trái cây – bột xoài, Ngô Xuân Nam)
Bảng 2.5: Sấy nhiều giai đoạn: kết vợp với đối lưu nhiệt
Máy sấy Tiết kiệm năng lượng Tính chất bột
Một giai đoạn: Sấy phun
Hai giai đoạn: Sấy phun +
một máy sấy tầng sôi
Ba giai đoạn: Sấy phun +
hai máy sấy tầng sôi
Giá trị nghiên cứu
≈ 18%
≈ 30%
Không kết tụ 0.2mm), kích
thước phân bố rộng
Kích thước tương đối nhỏ, bột
kết tụ, không có bụi
Kết tụ thành hạt, hạt có kích
thước nhỏ
Trên thực tế để tăng năng suất của máy sấy người ta kết hợp nhiều đầu phun. Với mục
đích bột sau khi sấy phải tan nhanh, người ta phải xử lí sao cho các hạt to hơn và xốp hơn.
Đầu tiên các hạt được sấy để phần lớn nước trong mao quản và giữa các khe được thay
bằng không khí. Sau đó các hạt được làm ẩm trở lại. Khi đó bề mặt chúng thấm nước
nhanh, các mao quản đóng lại, bề mặt hạt sẽ dính hơn và sẽ kết lại tạo thành aglomerat.
Các hạt được làm ẩm bằng hơi nước và được sấy bằng không khí nóng, cuối cùng được
làm nguội bằng không khí có nhiệt độ 10 – 120C. Bột sau khi sấy có khả năng hút ẩm rất
cao. Do đó, khi bảo quản trong bao bì không kín, bột sẽ hút nước đến độ ẩm cân bằng,
tạo thành các cục vón làm giảm độ hòa tan của bột nhàu. Bảo quan lâu còn giúp bột nhàu
tránh các tác nhân oxi hóa giữ được đặc tính sinh học của sản phẩm.
(Nguồn: Công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa – TS. Lâm Xuân Thanh)
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
25
Hình 2.6: Cơ cấu máy sấy phun một và nhiều giai đoạn
Nguồn: Spray Drying Technology and Spray Dryer Information
Hình 2.7: Sơ đồ quá trình sản xuất bột tan nhanh từ bột nhàu ở tháp sấy
Nguồn: Handbook of milk processing
2.4 Các chất tạo ngọt nhân tạo
2.4.1: Đường maltodextrin
Maltodextrin là một chất ít tạo ngọt vị, là hợp chất
carbohydrate dễ dàng tiêu hóa làm từ tinh bột bắp. Tinh bột
được nấu và sau đó được xử lí bằng acid hay enzyme để cắt
mạch tinh bột thành những mạch carbohydrate nhỏ hơn
(những mạch có từ 3- 20 mạch maltodextrin) . Những mạch
này bao gồm vài phân tử dextrose liên kết với nhau bằng liên kết hidro.
Bột từ
tháp sấy
Không khí Không khí
Bột tan nhanh
Không khí lạnh Không khí nóng
Hơi nước
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
26
Maltodextrin là một loại bột trắng , có nhiều kích thước và chỉ số “DE” khác nhau.
Đó là những polysaccharide không ngọt , dinh dưỡng bao gồm những đơn vị D-glucose
được liên kết chủ yếu bởi những liên kết α-1,4 glycoside. Chỉ số “DE”- là hàm lượng
dextrose, là đơn vị đo mức độ thủy phân tinh bột. Chỉ số DE càng cao thì mức độ thủy
phân tinh bột càng cao. Maltodextrin có chỉ số “DE” bằng 5 có độ ngọt bé nhất và bằng
1/10 độ ngọt của đường sucrose. Cón maltodextrin có chỉ số “DE” bằng 18 và có độ ngọt
bằng 1/4 độ ngọt của sucose.
Maltodextrin là một phụ gia được sử dụng nhiều trong công nghệ thực phẩm.
Maltodextrin được sản xuất theo phương pháp thủy phân tinh bột bằng enzyme và cho
đến nay Việt Nam vẫn còn phải nhập ngoại phụ gia này. Maltodextrin là phụ gia có nhiều
ứng dụng trong công nghệ thực phẩm và công nghệ dược. Trong công nghệ thực phẩm,
maltodextrin là chất cố định mùi, vị; thay đổi cấu trúc và tăng cảm quan thực phẩm; chất
trợ sấy; tăng năng lượng cho thực phẩm ăn kiêng... giúp thực phẩm dễ hòa tan, dễ tiêu
hóa, tăng giá trị dinh dưỡng. Vì vậy, Maltodextrin được dùng trong sản xuất sữa bột, bột
trái cây hòa tan, cà phê, bánh ngọt, nước xốt, tương ớt... Trong công nghệ dược phẩm,
maltodextrin là chất độn để phối chế thuốc. ( Nguồn: www.wikipedia.com.vn)
2.4.2: Đường maltisorb
Maltitol là một đường rượu (một
polyol) sử dụng như một đường thay
thế. Nó có độ ngọt bằng khoảng 90%
đường sucrose (đường cơ bản) và có
tính chất gần giống với sucrose, trừ
phản ứng hóa nâu. phản ứng hóa nâu.
Nó được dùng để thay thế sucrose.vì
nó có ít năng lượng hơn, không gây
sâu răng và ít ảnh hưởng đến mức
đường huyết. Nhưng maltisorb được biết như một chất gây đau bao tử. Maltitol có tên
khoa học là 4-O-α-glucopyranosyl-D-sorbitol. Tên trương mại là maltisorb và maltisweet.
(www.wikipedia.com.vn)
2.4.3: Đường aspartam
Aspartam được tạo ra từ ba chất: acid aspartic, phenylalainin
và methanol trong đó acid aspartic chiếm đến 40% khối
lượng phân tử aspartam, phenylalanin chiếm 50% và
methanol chiếm khoảng 10%. Đường aspartam thay thế có
thể gây ra những triệu chứng về sự mất trí nhớ và cả đến
hình thành khốiu trong não. Điều này đã được FDA thừa nhận
và được xem như một chất phụ gia bổ sung với hàm lượng cho phép nhỏ hơn 200ppm.
Đường aspartam có độ ngọt gấp xấp xỉ 200 lần so với đường sucrose. Nó được sử dụng
Tên quốc tế 4-O-α-D-glucopyranosyl-D-
glucitol
Tên thương
mại
Amalty, Maltitol,
Maltisorb,Maltisweet
Phân tử C12H24O11
Khối lượng
phân tử
344.31 g/mol
Nhiệt độ nóng
chảy
1450C
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
27
khắp thế giới trong những đồ uống nhẹ và những thức ăn kiêng cho người bệnh tiểu
đường và xuất hiện vào từ năm 1974. Nó được biết với tên Nultrasweet, Aspartam, E951.
(Nguồn: www.wikipedia.com.vn)
Bảng 2.6: Độ ngọt của các loại đường khác nhau
Loại đường Cấu trúc Độ ngọt so với saccharose
Saccharose
(glucose + fructose)
100%
Glucose
74%
Fructose
173%
Maltose
(glucose + glucose)
33%
Lactose
(galactose + glucose)
16%
Nguồn: www.wikipedia.com.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1: Phương tiện thí nghiệm
3.1.1: Thời gian và địa điểm
Địa điểm: Phòng thí nghiệm Bộ môn Công Ngệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp và
Sinh Học Ứng Dụng – Trường Đại Học Cần Thơ.
Thời gian: 10 tuần bắt đầu từ ngày 4/1/2007
3.1.2 Dụng cụ - hóa chất
Nguyên liệu: Trái nhàu, maltisorb, aspartam, maltodextrin
Thiết bị
Máy chà nguyên liệu.
Thiết bị cô đặc chân không.
Thiết bị sấy phun.
Dụng cụ
Vải lọc
Nhiệt kế
Chiết quang kế cầm tay.
Máy đo pH
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
28
Máy so màu
Cân phân tích mẫu
3.2: Phương pháp thí nghiệm
3.2.1: Phương pháp lấy mẫu
Trái nhàu: được thu mua từ các chợ, chọn trái nhàu ở các độ chín khác nhau. Chọn lựa
cẩn thận từng trái nhàu còn nguyên vẹn, không bị dập nát.
Hình 3.1: Độ chín của trái nhàu:
(A) Trái còn xanh (B) Trái nhàu chín (C) Trái nhàu chín rục
3.2.2: Phương pháp thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên với 2 – 3 lần lặp lại, kết quả được thống kê tính toán
theo chương trình Startgraphics bằng phương pháp ANOVA với phương pháp thử LSD.
3.3: Nội dung và phương pháp bố trí thí nghiệm
1) Thí nghiệm 1: Phân tích thành phần hóa học và đặc tính sinh lí của nhàu
a) Mục đích:
Xác định hàm lượng các thành phần của dịch nhàu trước khi sấy phun. Từ đó ta có các
thông số để tiến hành bố trí thí nghiệm ở các bước tiếp theo
b) Bố trí thí nghiệm
Các mẫu độ chín khác nhau của trái nhàu được tiến hành đo hàm lượng của các thành
phần. Thí nghiệm được bố trí với 2 lần lặp lại ở các mức độ chín: còn xanh, chín vừa,
chín rục.
c) Tiến hành thí nghiệm để phân tích các thông số
Xác định tổng chất khô hòa tan: bằng Bx kế
Xác định hàm lượng đường: chuẩn độ theo phương pháp Bec-tran
Xác định hàm lượng acid: chuẩn độ bằng NaOH 0.1N
Xác định độ pH: bằng pH kế
Xác định hàm lượng vitamin C: chuản độ với 2,6-diclophenol
Xác định hàm lượng polyphenol tổng số
Xác định PME: trung hòa hàm lượng acid galacturonic sinh ra bằng NaOH 0.1N
bằng máy chuẩn độ
Xác định tốc độ hô hấp, xác định khí ethylene sinh ra: dùng silicagen, vôi và
KMnO4 hấp phụ ẩm, khí CO2, khí ethylene
Công thức tính hàm lượng khí ethylene sinh ra:
Hàm lượng khí ethylene (ppm) = 750*(1-A)*f
A B C
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
29
Trong đó:
A: hệ số hấp phụ ở 575nm
750: hệ số hấp phụ KMnO4 300ppm ở 575nm
f: hệ số pha loãng
d) Kết quả thí nghiệm
Tổng chất khô hòa tan
Hàm lượng đường
Hàm lượng acid
Độ pH
Hàm lượng vitamin C
Tốc độ hô hấp, tốc độ sinh khí ethylene, hàm lượng PME
2) Thí nghiệm 2: Khảo sát một số biện pháp ảnh hưởng đến quá trình chín của trái
nhàu .
a) Mục đích:
Do việc thu hoạch trái nhàu có màu sắc, độ lớn và độ chín dao động khá nhiều nên quá
trình không có nhàu chín phục vụ cho quá trình chế biến. Vì vậy mục tiêu của thí nghiệm
này là nghiên cứu các phương pháp làm chín tái nhàu và hàm lượng không khí còn lại
trong bao bì ảnh hưởng đến quá trình chín đồng loạt của trái.
b) Bố trí thí nghiệm
Cân 800g mẫu trái nhàu ( khoảng 8 – 9 trái) ứng dụng các phương pháp chín: bao gói với
các thể tích không khí còn lại khác nhau, chín tự nhiên, chín bằng khí ethylene.Từ đó
khảo sát số trái chín, số trái đen qua các ngày bảo quản.
c) Cách tiến hành thí nghiệm
Lựa chọn các trái nhàu có mức độ chín trắng đồng đều và tiến hành bảo quản theo
phương pháp chín: bao gói với các thể tích bao bì còn lại khác nhau với các thể tích lần
lượt là 0%, 62.5%, 63.03%, chín tự nhiên, chín bằng khí ethylene. Từ đó tìm phương
pháp thúc đẩy quá trình chín phù hợp đối với trái nhàu cho chất lượng trái nhàu tốt nhất.
d) Kết quả nhận được
Số trái chín, số trái đen
3) Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của các mức độ chín của nhàu đến khả năng
trích li dịch nhàu.
a) Mục đích:
Ở các mức độ chín khác nhau, trong mô trái nhàu xảy ra các quá trình biến đổi sinh lí
sinh hóa trong đó phản ứng quan trọng ảnh hưởng đến hiệu suất trích li là phản ứng
chuyển từ protopectin thành pectin. Thông qua các mức độ chín khác nhau, người ta tìm
ra một độ chín thích hợp cho quy trình chế biến
b) Bố trí thí nghiệm
Các mẫu trái nhàu ở các mức độ chín khác nhau được đem đi chà sau đó ép tách lấy dịch
quả. Đo lượng thể tích dịch quả thu được. Thí nghiệm ba nhân tố được bố trí 2 lần lặp lại._.Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
85
Cảm quan dịch nhàu sau khi phối chế
ANOVA Table
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 182.1 8 22.7625 76.55 0.0000
Within groups 50.85 171 0.297368
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 232.95 179
Multiple Range Tests
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
A2B3 20 1.05 X
A3B3 20 1.1 X
A3B2 20 2.35 X
A3B1 20 2.55 X
A2B2 20 2.95 X
A1B2 20 3.15 X
A1B1 20 3.15 X
A1B3 20 3.6 X
A2B1 20 4.25 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
A1B1 - A1B2 0.0 0.340393
A1B1 - A1B3 *-0.45 0.340393
A1B1 - A2B1 *-1.1 0.340393
A1B1 - A2B2 0.2 0.340393
A1B1 - A3B1 *0.6 0.340393
A1B1 - A3B2 *0.8 0.340393
A1B1 - A2B3 *2.1 0.340393
A1B1 - A3B3 *2.05 0.340393
A1B2 - A1B3 *-0.45 0.340393
A1B2 - A2B1 *-1.1 0.340393
A1B2 - A2B2 0.2 0.340393
A1B2 - A3B1 *0.6 0.340393
A1B2 - A3B2 *0.8 0.340393
A1B2 - A2B3 *2.1 0.340393
A1B2 - A3B3 *2.05 0.340393
A1B3 - A2B1 *-0.65 0.340393
A1B3 - A2B2 *0.65 0.340393
A1B3 - A3B1 *1.05 0.340393
A1B3 - A3B2 *1.25 0.340393
A1B3 - A2B3 *2.55 0.340393
A1B3 - A3B3 *2.5 0.340393
A2B1 - A2B2 *1.3 0.340393
A2B1 - A3B1 *1.7 0.340393
A2B1 - A3B2 *1.9 0.340393
A2B1 - A2B3 *3.2 0.340393
A2B1 - A3B3 *3.15 0.340393
A2B2 - A3B1 *0.4 0.340393
A2B2 - A3B2 *0.6 0.340393
A2B2 - A2B3 *1.9 0.340393
A2B2 - A3B3 *1.85 0.340393
A3B1 - A3B2 0.2 0.340393
A3B1 - A2B3 *1.5 0.340393
A3B1 - A3B3 *1.45 0.340393
A3B2 - A2B3 *1.3 0.340393
A3B2 - A3B3 *1.25 0.340393
A2B3 - A3B3 -0.05 0.340393
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
86
Sấy phun
Vitamin C của bột nhàu
Analysis of Variance for Vitamin C - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Mau 119.32 8 14.9149 34.95 0.0000
RESIDUAL 3.84102 9 0.42678
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 123.161 17
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Vitamin C by Mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25Bx120 2 18.304 X
27Bx100 2 21.12 X
27Bx120 2 21.296 X
27Bx80 2 22.0 XX
25Bx100 2 22.88 XX
25Bx80 2 23.408 XX
23Bx120 2 23.76 XX
23Bx100 2 25.168 X
23Bx80 2 27.984 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx100 - 23Bx120 1.408 1.47784
23Bx100 - 23Bx80 *-2.816 1.47784
23Bx100 - 25Bx100 *2.288 1.47784
23Bx100 - 25Bx120 *6.864 1.47784
23Bx100 - 25Bx80 *1.76 1.47784
23Bx100 - 27Bx100 *4.048 1.47784
23Bx100 - 27Bx120 *3.872 1.47784
23Bx100 - 27Bx80 *3.168 1.47784
23Bx120 - 23Bx80 *-4.224 1.47784
23Bx120 - 25Bx100 0.88 1.47784
23Bx120 - 25Bx120 *5.456 1.47784
23Bx120 - 25Bx80 0.352 1.47784
23Bx120 - 27Bx100 *2.64 1.47784
23Bx120 - 27Bx120 *2.464 1.47784
23Bx120 - 27Bx80 *1.76 1.47784
23Bx80 - 25Bx100 *5.104 1.47784
23Bx80 - 25Bx120 *9.68 1.47784
23Bx80 - 25Bx80 *4.576 1.47784
23Bx80 - 27Bx100 *6.864 1.47784
23Bx80 - 27Bx120 *6.688 1.47784
23Bx80 - 27Bx80 *5.984 1.47784
25Bx100 - 25Bx120 *4.576 1.47784
25Bx100 - 25Bx80 -0.528 1.47784
25Bx100 - 27Bx100 *1.76 1.47784
25Bx100 - 27Bx120 *1.584 1.47784
25Bx100 - 27Bx80 0.88 1.47784
25Bx120 - 25Bx80 *-5.104 1.47784
25Bx120 - 27Bx100 *-2.816 1.47784
25Bx120 - 27Bx120 *-2.992 1.47784
25Bx120 - 27Bx80 *-3.696 1.47784
25Bx80 - 27Bx100 *2.288 1.47784
25Bx80 - 27Bx120 *2.112 1.47784
25Bx80 - 27Bx80 1.408 1.47784
27Bx100 - 27Bx120 -0.176 1.47784
27Bx100 - 27Bx80 -0.88 1.47784
27Bx120 - 27Bx80 -0.704 1.47784
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
87
Độ ẩm của bột nhàu
Analysis of Variance for Do am - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Mau 51.4389 8 6.42987 126.21 0.0000
RESIDUAL 0.4585 9 0.0509444
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 51.8974 17
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Do am by Mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25Bx_120 2 5.185 X
25Bx_100 2 5.525 X
27Bx_120 2 5.585 X
27Bx_100 2 6.405 X
25Bx_80 2 8.47 X
23Bx_80 2 8.765 XX
23Bx_120 2 9.11 XX
23Bx_100 2 9.285 X
27Bx_80 2 9.31 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx_100 - 23Bx_120 0.175 0.51059
23Bx_100 - 23Bx_80 *0.52 0.51059
23Bx_100 - 25Bx_100 *3.76 0.51059
23Bx_100 - 25Bx_120 *4.1 0.51059
23Bx_100 - 25Bx_80 *0.815 0.51059
23Bx_100 - 27Bx_100 *2.88 0.51059
23Bx_100 - 27Bx_120 *3.7 0.51059
23Bx_100 - 27Bx_80 -0.025 0.51059
23Bx_120 - 23Bx_80 0.345 0.51059
23Bx_120 - 25Bx_100 *3.585 0.51059
23Bx_120 - 25Bx_120 *3.925 0.51059
23Bx_120 - 25Bx_80 *0.64 0.51059
23Bx_120 - 27Bx_100 *2.705 0.51059
23Bx_120 - 27Bx_120 *3.525 0.51059
23Bx_120 - 27Bx_80 -0.2 0.51059
23Bx_80 - 25Bx_100 *3.24 0.51059
23Bx_80 - 25Bx_120 *3.58 0.51059
23Bx_80 - 25Bx_80 0.295 0.51059
23Bx_80 - 27Bx_100 *2.36 0.51059
23Bx_80 - 27Bx_120 *3.18 0.51059
23Bx_80 - 27Bx_80 *-0.545 0.51059
25Bx_100 - 25Bx_120 0.34 0.51059
25Bx_100 - 25Bx_80 *-2.945 0.51059
25Bx_100 - 27Bx_100 *-0.88 0.51059
25Bx_100 - 27Bx_120 -0.06 0.51059
25Bx_100 - 27Bx_80 *-3.785 0.51059
25Bx_120 - 25Bx_80 *-3.285 0.51059
25Bx_120 - 27Bx_100 *-1.22 0.51059
25Bx_120 - 27Bx_120 -0.4 0.51059
25Bx_120 - 27Bx_80 *-4.125 0.51059
25Bx_80 - 27Bx_100 *2.065 0.51059
25Bx_80 - 27Bx_120 *2.885 0.51059
25Bx_80 - 27Bx_80 *-0.84 0.51059
27Bx_100 - 27Bx_120 *0.82 0.51059
27Bx_100 - 27Bx_80 *-2.905 0.51059
27Bx_120 - 27Bx_80 *-3.725 0.51059
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
88
Độ ẩm của bột nhàu theo bx, nhiệt độ
Analysis of Variance for Do am - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Nhiet do 16.5807 2 8.29037 164.31 0.0000
B:Bx 22.781 2 11.3905 225.75 0.0000
INTERACTIONS
AB 12.0772 4 3.01931 59.84 0.0000
RESIDUAL 0.4541 9 0.0504556
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 51.893 17
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Do am by Nhiet do
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
120 6 6.62667 X
100 6 7.07167 X
80 6 8.84833 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
100 - 120 *0.445 0.293371
100 - 80 *-1.77667 0.293371
120 - 80 *-2.22167 0.293371
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Multiple Range Tests for Do am by Bx
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Bx Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 6 6.39333 X
27 6 7.1 X
23 6 9.05333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23 - 25 *2.66 0.293371
23 - 27 *1.95333 0.293371
25 - 27 *-0.706667 0.293371
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Màu của dịch nhàu ở 10oBx
Analysis of Variance for L_values - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Mau 30.6221 8 3.82776 5.19 0.0018
RESIDUAL 13.2678 18 0.7371
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 43.8899 26
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for L_values by Mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx_120 3 27.1667 X
25Bx_100 3 28.2467 XX
25Bx_120 3 28.4667 XX
23Bx_100 3 28.52 XX
27Bx_120 3 29.0033 X
27Bx_100 3 29.1633 XX
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
89
25Bx_80 3 29.18 XX
23Bx_80 3 30.5233 XX
27Bx_80 3 30.84 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx_100 - 23Bx_120 1.35333 1.47275
23Bx_100 - 23Bx_80 *-2.00333 1.47275
23Bx_100 - 25Bx_100 0.273333 1.47275
23Bx_100 - 25Bx_120 0.0533333 1.47275
23Bx_100 - 25Bx_80 -0.66 1.47275
23Bx_100 - 27Bx_100 -0.643333 1.47275
23Bx_100 - 27Bx_120 -0.483333 1.47275
23Bx_100 - 27Bx_80 *-2.32 1.47275
23Bx_120 - 23Bx_80 *-3.35667 1.47275
23Bx_120 - 25Bx_100 -1.08 1.47275
23Bx_120 - 25Bx_120 -1.3 1.47275
23Bx_120 - 25Bx_80 *-2.01333 1.47275
23Bx_120 - 27Bx_100 *-1.99667 1.47275
23Bx_120 - 27Bx_120 *-1.83667 1.47275
23Bx_120 - 27Bx_80 *-3.67333 1.47275
23Bx_80 - 25Bx_100 *2.27667 1.47275
23Bx_80 - 25Bx_120 *2.05667 1.47275
23Bx_80 - 25Bx_80 1.34333 1.47275
23Bx_80 - 27Bx_100 1.36 1.47275
23Bx_80 - 27Bx_120 *1.52 1.47275
23Bx_80 - 27Bx_80 -0.316667 1.47275
25Bx_100 - 25Bx_120 -0.22 1.47275
25Bx_100 - 25Bx_80 -0.933333 1.47275
25Bx_100 - 27Bx_100 -0.916667 1.47275
25Bx_100 - 27Bx_120 -0.756667 1.47275
25Bx_100 - 27Bx_80 *-2.59333 1.47275
25Bx_120 - 25Bx_80 -0.713333 1.47275
25Bx_120 - 27Bx_100 -0.696667 1.47275
25Bx_120 - 27Bx_120 -0.536667 1.47275
25Bx_120 - 27Bx_80 *-2.37333 1.47275
25Bx_80 - 27Bx_100 0.0166667 1.47275
25Bx_80 - 27Bx_120 0.176667 1.47275
25Bx_80 - 27Bx_80 *-1.66 1.47275
27Bx_100 - 27Bx_120 0.16 1.47275
27Bx_100 - 27Bx_80 *-1.67667 1.47275
27Bx_120 - 27Bx_80 *-1.83667 1.47275
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Màu của dịch nhàu theo Bx, nhiệt độ
Analysis of Variance for Mau - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Bx 4.85223 2 2.42611 21.40 0.0000
B:Nhiet do 14.0666 2 7.0333 62.02 0.0000
INTERACTIONS
AB 1.67953 4 0.419881 3.70 0.0228
RESIDUAL 2.04113 18 0.113396
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 22.6395 26
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Mau by Bx
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Bx Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 9 28.6311 X
23 9 29.1811 X
27 9 29.6689 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23 - 25 *0.55 0.333506
23 - 27 *-0.487778 0.333506
25 - 27 *-1.03778 0.333506
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
90
Multiple Range Tests for L_values by Nhiet do
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
100 9 28.6433 X
120 9 28.6567 X
80 9 30.1811 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
80 - 100 *1.53778 0.333506
80 - 120 *1.52444 0.333506
100 - 120 -0.0133333 0.333506
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
So sánh màu dịch nhàu trước và sau sấy
Analysis of Variance for L_values - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Mau 20.6414 9 2.29349 22.41 0.0000
RESIDUAL 2.0472 20 0.10236
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 22.6886 29
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for L_values by Mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25Bx100 3 28.2467 X
25Bx120 3 28.4667 XX
23Bx120 3 28.5 XX
23Bx100 3 28.52 XX
27Bx120 3 29.0033 XX
27Bx100 3 29.1633 X
25Bx80 3 29.18 X
Enzyme treatmen3 29.2867 X
23Bx80 3 30.5233 X
27Bx80 3 30.84 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx100 - 23Bx120 0.02 0.544913
23Bx100 - 23Bx80 *-2.00333 0.544913
23Bx100 - 25Bx100 0.273333 0.544913
23Bx100 - 25Bx120 0.0533333 0.544913
23Bx100 - 25Bx80 *-0.66 0.544913
23Bx100 - 27Bx100 *-0.643333 0.544913
23Bx100 - 27Bx120 -0.483333 0.544913
23Bx100 - 27Bx80 *-2.32 0.544913
23Bx100 - Enzyme treatment *-0.766667 0.544913
23Bx120 - 23Bx80 *-2.02333 0.544913
23Bx120 - 25Bx100 0.253333 0.544913
23Bx120 - 25Bx120 0.0333333 0.544913
23Bx120 - 25Bx80 *-0.68 0.544913
23Bx120 - 27Bx100 *-0.663333 0.544913
23Bx120 - 27Bx120 -0.503333 0.544913
23Bx120 - 27Bx80 *-2.34 0.544913
23Bx120 - Enzyme treatment *-0.786667 0.544913
23Bx80 - 25Bx100 *2.27667 0.544913
23Bx80 - 25Bx120 *2.05667 0.544913
23Bx80 - 25Bx80 *1.34333 0.544913
23Bx80 - 27Bx100 *1.36 0.544913
23Bx80 - 27Bx120 *1.52 0.544913
23Bx80 - 27Bx80 -0.316667 0.544913
23Bx80 - Enzyme treatment *1.23667 0.544913
25Bx100 - 25Bx120 -0.22 0.544913
25Bx100 - 25Bx80 *-0.933333 0.544913
25Bx100 - 27Bx100 *-0.916667 0.544913
25Bx100 - 27Bx120 *-0.756667 0.544913
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
91
25Bx100 - 27Bx80 *-2.59333 0.544913
25Bx100 - Enzyme treatment *-1.04 0.544913
25Bx120 - 25Bx80 *-0.713333 0.544913
25Bx120 - 27Bx100 *-0.696667 0.544913
25Bx120 - 27Bx120 -0.536667 0.544913
25Bx120 - 27Bx80 *-2.37333 0.544913
25Bx120 - Enzyme treatment *-0.82 0.544913
25Bx80 - 27Bx100 0.0166667 0.544913
25Bx80 - 27Bx120 0.176667 0.544913
25Bx80 - 27Bx80 *-1.66 0.544913
25Bx80 - Enzyme treatment -0.106667 0.544913
27Bx100 - 27Bx120 0.16 0.544913
27Bx100 - 27Bx80 *-1.67667 0.544913
27Bx100 - Enzyme treatment -0.123333 0.544913
27Bx120 - 27Bx80 *-1.83667 0.544913
27Bx120 - Enzyme treatment -0.283333 0.544913
27Bx80 - Enzyme treatment *1.55333 0.544913
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Tổn thất vitamin C của bột nhàu
Analysis of Variance for Ton that vitamin C - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Mau 64.554 8 8.06925 18.91 0.0001
RESIDUAL 3.84102 9 0.42678
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 68.395 17
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Ton that vitamin C by Mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx80 2 0.0 X
27Bx80 2 0.0 X
25Bx80 2 0.528 X
27Bx120 2 0.704 X
27Bx100 2 0.88 X
25Bx100 2 1.056 X
23Bx100 2 2.816 X
23Bx120 2 4.224 XX
25Bx120 2 5.632 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx100 - 23Bx120 -1.408 1.47784
23Bx100 - 23Bx80 *2.816 1.47784
23Bx100 - 25Bx100 *1.76 1.47784
23Bx100 - 25Bx120 *-2.816 1.47784
23Bx100 - 25Bx80 *2.288 1.47784
23Bx100 - 27Bx100 *1.936 1.47784
23Bx100 - 27Bx120 *2.112 1.47784
23Bx100 - 27Bx80 *2.816 1.47784
23Bx120 - 23Bx80 *4.224 1.47784
23Bx120 - 25Bx100 *3.168 1.47784
23Bx120 - 25Bx120 -1.408 1.47784
23Bx120 - 25Bx80 *3.696 1.47784
23Bx120 - 27Bx100 *3.344 1.47784
23Bx120 - 27Bx120 *3.52 1.47784
23Bx120 - 27Bx80 *4.224 1.47784
23Bx80 - 25Bx100 -1.056 1.47784
23Bx80 - 25Bx120 *-5.632 1.47784
23Bx80 - 25Bx80 -0.528 1.47784
23Bx80 - 27Bx100 -0.88 1.47784
23Bx80 - 27Bx120 -0.704 1.47784
23Bx80 - 27Bx80 0.0 1.47784
25Bx100 - 25Bx120 *-4.576 1.47784
25Bx100 - 25Bx80 0.528 1.47784
25Bx100 - 27Bx100 0.176 1.47784
25Bx100 - 27Bx120 0.352 1.47784
25Bx100 - 27Bx80 1.056 1.47784
25Bx120 - 25Bx80 *5.104 1.47784
25Bx120 - 27Bx100 *4.752 1.47784
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
92
25Bx120 - 27Bx120 *4.928 1.47784
25Bx120 - 27Bx80 *5.632 1.47784
25Bx80 - 27Bx100 -0.352 1.47784
25Bx80 - 27Bx120 -0.176 1.47784
25Bx80 - 27Bx80 0.528 1.47784
27Bx100 - 27Bx120 0.176 1.47784
27Bx100 - 27Bx80 0.88 1.47784
27Bx120 - 27Bx80 0.704 1.47784
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Tổn thất vitamin C theo độ Bx, nhiệt độ
Analysis of Variance for Ton that vitamin C - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Bx 13.6707 2 6.83537 16.02 0.0011
B:Nhiet do 33.8258 2 16.9129 39.63 0.0000
INTERACTIONS
AB 17.0575 4 4.26436 9.99 0.0023
RESIDUAL 3.84102 9 0.42678
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 68.395 17
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Ton that vitamin C by Bx
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
27 2 0.528 X
23 2 2.34667 X
25 2 2.40533 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23 - 25 -0.0586667 0.888887
23 - 27 *1.81867 0.888887
25 - 27 *1.87733 0.888887
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Multiple Range Tests for Ton that vitamin C by Nhiet do
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
80 6 0.176 X
100 6 1.584 X
120 6 3.52 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
100 - 120 *-1.936 0.853229
100 - 80 *1.408 0.853229
120 - 80 *3.344 0.853229
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Hiệu suất thu hồi sản phẩm
Analysis of Variance for Hieu suat thu hoi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Mau 103.676 8 12.9595 15992.46 0.0000
RESIDUAL 0.00729315 9 0.00081035
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 103.683 17
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Hieu suat thu hoi by Mau
--------------------------------------------------------------------------------
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
93
Method: 95.0 percent LSD
Mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx80 2 7.93478 X
25Bx80 2 10.52 X
27Bx120 2 11.1963 X
23Bx120 2 13.7174 X
25Bx100 2 13.964 X
23Bx100 2 14.0957 X
27Bx100 2 14.4926 X
27Bx80 2 14.6667 X
25Bx120 2 16.024 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx100 - 23Bx120 *0.378261 0.0643962
23Bx100 - 23Bx80 *6.16087 0.0643962
23Bx100 - 25Bx100 *0.131652 0.0643962
23Bx100 - 25Bx120 *-1.92835 0.0643962
23Bx100 - 25Bx80 *3.57565 0.0643962
23Bx100 - 27Bx100 *-0.39694 0.0643962
23Bx100 - 27Bx120 *2.89936 0.0643962
23Bx100 - 27Bx80 *-0.571014 0.0643962
23Bx120 - 23Bx80 *5.78261 0.0643962
23Bx120 - 25Bx100 *-0.246609 0.0643962
23Bx120 - 25Bx120 *-2.30661 0.0643962
23Bx120 - 25Bx80 *3.19739 0.0643962
23Bx120 - 27Bx100 *-0.775201 0.0643962
23Bx120 - 27Bx120 *2.5211 0.0643962
23Bx120 - 27Bx80 *-0.949275 0.0643962
23Bx80 - 25Bx100 *-6.02922 0.0643962
23Bx80 - 25Bx120 *-8.08922 0.0643962
23Bx80 - 25Bx80 *-2.58522 0.0643962
23Bx80 - 27Bx100 *-6.55781 0.0643962
23Bx80 - 27Bx120 *-3.26151 0.0643962
23Bx80 - 27Bx80 *-6.73188 0.0643962
25Bx100 - 25Bx120 *-2.06 0.0643962
25Bx100 - 25Bx80 *3.444 0.0643962
25Bx100 - 27Bx100 *-0.528593 0.0643962
25Bx100 - 27Bx120 *2.7677 0.0643962
25Bx100 - 27Bx80 *-0.702667 0.0643962
25Bx120 - 25Bx80 *5.504 0.0643962
25Bx120 - 27Bx100 *1.53141 0.0643962
25Bx120 - 27Bx120 *4.8277 0.0643962
25Bx120 - 27Bx80 *1.35733 0.0643962
25Bx80 - 27Bx100 *-3.97259 0.0643962
25Bx80 - 27Bx120 *-0.676296 0.0643962
25Bx80 - 27Bx80 *-4.14667 0.0643962
27Bx100 - 27Bx120 *3.2963 0.0643962
27Bx100 - 27Bx80 *-0.174074 0.0643962
27Bx120 - 27Bx80 *-3.47037 0.0643962
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Hiệu suất thu hồi ở từng độ Bx
Analysis of Variance for Hieu suat thu hoi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Mau 3.25286 2 1.62643 2007.07 0.0000
RESIDUAL 0.00243105 3 0.00081035
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 3.2553 5
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Hieu suat thu hoi by Mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx 2 11.9159 X
27Bx 2 13.4519 X
25Bx 2 13.5027 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
Luận Văn Tốt Nghiệp CNTP K29 Trường Đại Học Cần Thơ
Khoa Nông Nghiệp Và Sinh Học Ứng Dụng Trang
94
23Bx - 25Bx *-1.58672 0.0905937
23Bx - 27Bx *-1.53591 0.0905937
25Bx - 27Bx 0.0508148 0.0905937
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
Tổn thất khối lượng bột trong buồng sấy & cyclone
Analysis of Variance for Ton that cyclone - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Mau 12.412 2 6.20598 73154.94 0.0000
RESIDUAL 0.0002545 3 0.0000848333
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 12.4122 5
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Ton that cyclone by Mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx 2 2.73 X
27Bx 2 4.787 X
25Bx 2 6.2355 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
23Bx - 25Bx *-3.5055 0.029312
23Bx - 27Bx *-2.057 0.029312
25Bx - 27Bx *1.4485 0.029312
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0108.PDF