Tài liệu Công ty cổ phần Sông Đà 1 (DT): ... Ebook Công ty cổ phần Sông Đà 1 (DT)
55 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Công ty cổ phần Sông Đà 1 (DT), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Thế Giới đang bước vào thiên niên kỷ thứ 3 với nhiều đặc điểm mới, Thế Giới cũng đang đi vào cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4 với các hướng chủ yếu như phát triển các ngành điện tử, tin học, tự động hoá, năng lượng mới, vật liệu mới, thông tin viễn thông và công nghệ sinh học, cuộc cách mạng lần này đã dẫn tới sự biến đổi sâu sắc về cơ cấu nền kinh tế của các quốc gia và sự phân công lao động quốc tế diễn ra cả về bề rộng và chiều sâu.
Hoà mình với sự phát triển đó, Việt Nam đang dần bắt kịp với nền kinh tế Thế Giới
Muốn vậy, chúng ta phải có nhiều cố gắng hơn trong lao động, sản xuất cũng như trong quản lý. Chúng ta cần phải có nguồn thông tin đúng đắn và kịp thời để đưa ra những quyết định sáng suốt giúp chúng ta không bị mắc sai lầm.
Trong sự nghiệp phát triển chung của ngành xây dựng, trong những năm qua Công Ty cổ phần Sông Đà 1 thuộc Tổng Công Ty Sông Đà đã có những đóng góp và những thành tích đáng kể trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước.
Trong thời gian thực tập tổng hợp vừa qua, em đã có dịp nghiên cứu về tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Sông Đà 1. Đây cũng là cơ hội tốt để em tiếp xúc với công việc làm quen với môi trường. Điều này đã giúp em rất nhiều trong việc hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng quan này cũng như chuẩn bị cho công việc của mình trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn Th.s Hoàng Thị Thu Hà và cùng các cán bộ đang công tác tại Công ty cổ phần Sông Đà 1 đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập để hoàn thành báo cáo này!
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ I
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1
Tên viết tắt : SONG DA I
Tên giao dịch quốc tế: Song Da I joint stock company
Vốn điều lệ : 15.000.000.000 đồng
Cơ cấu sở hữu : Nhà nước 51,05% ; cổ đông trong ngoài công ty 48,95%
Địa chỉ : 18/165 đường Cầu Giấy – Quận Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại : 04.7671764
Fax : 04. 7671772
Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Sông Đà I
1. quá trình hình thành
Công ty cổ phần Sông Đà I (trước đây có tên gọi là “Công ty Sông Đà 1”) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Đà, được thành lập theo quyết định số 130A/BXD -TCLĐ ngày 26/03/1993 của Bộ Xây dựng, có chứng chỉ hành nghề số 120 và Đăng ký kinh doanh số 108231.
Từ ngày thành lập đến nay, công ty đã có những sự thay đổi tên như sau:
+ Từ năm 1993- 2005: Công ty Sông Đà 1.
+ Từ năm 2005 – 2007: Công ty TNHH nhà nước một thành viên Sông Đà 1.
+ Từ năm 2007 đến nay: Công ty Cổ phần Sông Đà 1.
Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; được đăng ký kinh doanh theo luật định; được tổ chức và hạot động theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
2. Quá trình phát triển
Sự trưởng thành và phát triển của Công ty trong 17 năm qua có thể khái quát qua 2 giai đoạn (thời kỳ) sau:
+ Thời kỳ 1993 - 2005: Đổi mới, hội nhập và phát triển
Tháng 3/1993, được Bộ xây dựng quyết định thành lập Công ty Sông Đà 1 trực thuộc Tổng Công ty Sông Đà. Tại thời điểm này, kiện toàn tổ chức sản xuất, mạnh dạn đầu tư thiết bị mới, tuyển chọn đội ngũ cán bộ có phẩm chất, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ tốt, có sự năng động sáng tạo thích ứng với cơ chế thị trường là phương thức của Công ty đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển trong điều kiện mới.
Những công trình thi công đạt chất lượng cao của Công ty trong thời kỳ này tiêu biểu như: Công trình nhà máy Xi Măng Hạ Long, công trình thuỷ điện Sơn La, công trình thuỷ điện Nậm Chiến, công trình thuỷ điện Huội Quảng, Công trình HH4 – Khối C, công trình Nhà máy Xi măng Nghi Sơn và thuỷ điện Nho Quế…
Với hàng chục công trình đạt huy chương vàng chất lượng và sự đánh giá tin tưởng của khách hàng trong và ngoài nước là bằng chứng khẳng định vị trí và sự phát triển của Công ty trong thời kỳ mới. Có thể thấy, những năm đổi mới, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Công ty đạt 1,2 lần. Công ty đã đầu tư khá nhiều thiết bị công nghệ mới như:
34 thiết bị nâng: cần cẩu tháp, cần trục các loại, vận thăng chở vật người và vật liệu...
167 máy và thiết bị khoan: máy khoan đất, bộ gầu khoan, trạm trộn betonite, bơm dung dịch, máy hút lọc cát, bộ kiểm tra dung dịch...
10 thiết bị thi công cọc: búa đóng cọc, máy ép cọc bê tông, máy ép cừ...
39 thiết bị thi công đất: máy ủi, máy đào, máy xúc lật, máy lu, máy đầm, trạm trộn bê tông nhựa, máy rải nhựa...
68 phương tiện vận chuyển: ô tô chở nguyên vật liệu, xe chở bùn chuyên dụng, xe chở CBCNV, xà lan, tàu hút bùn...
22 thiết bị đo đạc kiểm định: máy đo điện tử, máy thuỷ bình, máy kinh vĩ, bộ kẹp tiêu chuẩn, súng bật nhảy kiểm tra bê tông, bộ cân định lượng điện tử...
Các loại dụng cụ thủ công khác
Điều này càng nói lên sự đứng vững của Công ty trong cơ chế thị trường hiện nay.
Công ty hiện có 1 đội ngũ đông đảo với 593 công nhân bao gồm đầy đủ các chuyên ngành kỹ thuật như:
Công nhân xây dựng: thợ nề, thợ mộc, thợ sắt, thợ lắp ghép cấu kiện và đường ống nước, thợ quét sơn...
Công nhân cơ giới: bao gồm các công nhân điều khiển và vận hành các loại máy xúc, máy ủi, máy san, cần cẩu, máy đóng cọc, tàu hút bùn, các trạm bơm, các thuỷ thủ và lái xe ô tô.
Công nhân lắp và sửa chữa máy: chuyên về lắp đặt và sửa chữa các thiết bị máy móc phục vụ cho công tác thi công an toàn và đạt hiệu quả cao.
Công nhân cơ khí: bao gồm các thợ tiện, thợ hàn, thợ nguội, thợ điện...
Công nhân khảo sát: công nhân trắc địa
Công nhân lao động phổ thông
Công ty có một đội ngũ cán bộ trẻ, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đủ sức đảm đương mọi công việc trong điều kiện mới. Đó thực sự là một khối đoàn kết, thống nhất, cùng nhau xây dựng Công ty trên đà phát triển mới, xu thế mới.
+ Thời kỳ 2005 - nay: Chuyển đổi hoạt động sang hình thức Công ty Cổ phần:
Những ngày đầu mới thành lập Công ty chỉ gần với 30 cán bộ công nhân viên, trên cơ sở một đội ngũ xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Đến tháng 12 năm 2005 thực hiện chủ trương đổi mới doanh nghiệp của Nhà Nước, công ty đã đựoc Bộ Xây Dựng quyết định đổi tên thành Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Sông Đà I theo quyết định số 2387/QĐ-BXD ngày 28/12/2005. Đây là tiền đề để thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp, một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước về việc sắp xếp và đổi mới các doanh nghiệp Nhà nước.
Thực hiện quyết định số 1446/QĐ-BXD về việc chuyển đổi Công ty TNHH nhà nước một thành viên thành Công ty Cổ phần. Ngày 04/12/2007, Công ty TNHH chính thức chuyển đổi sang Công ty Cổ phần với tên gọi mới là Công ty Cổ phần Sông Đà I.
Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần từ ngày 24/12/2007 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0103021471 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngầy 24/12/2007
Trong những năm qua, thành tích của tập thể các thế hệ cán bộ công nhân viên Công ty CP Sông Đà I được hội tụ trong phần thưởng cao quý của Đảng, Nhà nước và Bộ Xây dựng trao tặng:
- 01 Huân chương Độc lập Hạng Nhì
- 01 Huân chương Độc lập Hạng Ba
- 02 đồng chí được tuyên dương anh hùng lao động, nhiều chiến sỹ thi đua, tập thể lao động giỏi các cấp…
Một số công trình tiêu biểu:
Công trình Nhà máy xi măng Hạ Long.
Công trình thuỷ điện Sơn La
Công trình thuỷ điện Nậm chiến.
Công trình thuỷ điện Huội Quảng...
II. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Tæng gi¸m ®èc
Phã tg®
Qu¶n lý c¬ giíi
Phã tg®
Kinh tÕ
Phã tg®
Kü thuËt
Phã tg®
Thi c«ng
Phßng
Tæ chøc hµnh chÝnh
Phßng
dù ¸n ®Çu t
Phßng
Qu¶n lý kü thuËt
Phßng
Tµi chÝnh kÕ to¸n
Phßng
VËt t c¬ giíi
Phßng
Kinh tÕ kÕ ho¹ch
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
*. Chức năng
Công ty cổ phần Sông Đà I hoạt động thực hiện theo chức năng sản xuất, kinh doanh xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành xây dựng của Nhà nước bao gồm các lĩnh vực:
Tổng nhận thầu và nhận thi công xây dựng, lắp đặt máy, trang trí nội ngoại thất các công trình dân dụng, công nghiệp và các cong trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng khác.
Khoan nổ mìn, khai thác mỏ lộ thiên, khai thác và chế biến khoáng sản ( trừ các khoáng sản nằm trong danh mục Nhà nước cấm ); khoan tạo lỗ, khoan cọc nhồi và xử lý nền móng.
Thiết kế, tư vấn thiết kế các công trình đầu tư trong và ngoài nước.
Kinh doanh bất đọng sản, dịch vụ phát triển nhà.
Xuất khẩu trực tiếp các vật tư, thiết bị hàng vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, hàng tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ, phương tiện vận tải, thuỷ hái sản, tinh dầu, nông sản.
Kinh doanh vật liệu xây dựng
* Nhiệm vụ
Công ty cổ phần Sông Đà I là một công ty trực thuộc Tổng công ty Sông Đà có nhiệm vụ:
Tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả các nguốn lực được Nhà nước giao, kế thừa các quyền và nghĩa vụ đối với vốn, tài sản, các khoản nợ phải thu, phải trả lao động, quyền sử dụng đất, các hợp đồng đã kí kếtcủa công ty Sông Đà I tại thời điểm chuyển đổi để phát triển sản xuất – kinh doanh theo nhiệm vụ được giao.
Có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành xây dựng của Nhà nước theo chức năng hoạt động được nêu ở trên.
III. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC PHÒNG BAN TRỰC THUỘC CÔNG TY
3.1 PHÒNG KINH TẾ KẾ HOẠCH:
A/ Chức năng:
Phòng KTKH công ty là phòng chức năng tham mưu giúp Giám đốc công ty trong các khâu xây dựng kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng họp báo cáo thống kê. các tác hợp đồng kinh tế, định mức đơn giá, giá thành; công tác sản xuất, công tác sản xuất, công tác xuất nhập khẩu của công ty.
B/ Nhiệm vụ:
3.1.1/ Công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh:
* Công tác kế hoạch báo cáo thống kê:
_ Xây dụng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng quý của công ty để báo Tổng công ty duyệt giao kế hoạch cho Công ty.
_ Lập và trình duyệt các kế hoạch định hướng của công ty 5 năm, 10 năm để làm cho cơ sở cho công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh và phát triển của công ty.
_ Hướng dẫn và thực hành uỷ quyền Giám đốc Công ty chỉ đạo các dơn vị trực thuộc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm, kế hoạch hàng quý, kế hoạch hàng tháng cũng như công tác báo cáo thống kê.
_ Báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế kế hoạch, các mục tiêu tiến độ công trình theo 10 ngày, 20 ngày và hàng tháng, quý, năm. phân tích đánh giá tham mưu cho Giám đốc trong công tác chỉ đạo, điều hành sản xuất, công tác điều động các nguồn lực để đảm bảo phục vụ các mục tiêu và nhiệm vụ kế hoạch.
* Công tác sản xuất:
_ Điều động công tác sản xuất giữa các đơn vị trong nội bộ công ty theo nhiệm vụ kế hoạch sản xuất do giám đốc công ty giao.
_ Nắm bắt tình hình sản xuất, các mục tiêu tiến độ công trình để báo cáo Giám đốc công ty và phối hợp cùng các đơn vị giải quyết các phát sinh trong công tác sản xuất.
3.1.2/ Công tác hợp đồng kinh tế và định mức đơn giá, giá thành:
* Công tác định mức giá, giá thành:
_ Quản lý các định mức đơn giá, các chế độ phụ phí dựa vào các chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành, các quy định của Tổng công ty và điều kiện cụ thể của mỗi công trình, đề xuất bổ sung, sửa đổi để có cơ sở làm việc với ban quản lý công trình, áp dụng vào giá công trình đảm bảo hạch toán kinh doanh cũng như chế độ cho CBCNVC.
_ Quản lý các định mức kinh tế kỹ thuật, hướng dẫn áp dụng đơn giá và các phụ phí theo chế độ, chính sách của Nhà nước và Tổng công ty, công ty để các đơn vị trực thuộc hạch toán sản xuất kinh doanh. Xây dựng giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị, giá thành công trình đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh toàn công ty đảm bảo hạch toán có lãi.
_ Hướng dẫn các đơn vị trong việc xây dựng các định mức và đơn giá mới và áp dụng để đưa vào tính toán trong các dự toán thu vốn theo chức năng của phòng.
* Công tác hợp đồng kinh tế:
_ Dự thảo, quản lý theo dõi, lưu trữ các hợp đồng kinh tế của Công ty.
_ Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện, thanh lý các hợp đồng kinh tế của các đơn vị trong nội bộ công ty theo đúng pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Nhà nước và các quy định của Tổng công ty về công tác hợp đồng kinh tế.
_ Là thành viên hội đồng giá công ty có nhiệm vụ xem xét, đề xuất giá cả mua bán vật tư, phụ tùng, thiết bị trong hoạt động SXKD trình Giám đốc công ty phê duyệt để đảm bảo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và các quy định của tổng công ty và công ty.
3.1.3/ Công tác xuất nhập khẩu:
_ Tìm kiếm mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, lựa chọn chủng loại vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu của công ty và tổng công ty để có kế hoạch triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao về chất lượng và giá thành, có hiệu quả và có khả năng cạnh tranh cao với các đối tác
3.2 PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN:
A/ Chức năng:
Là phòng chức năng giúp Giám đốc công ty tổ chức bộ máy tài chính kế toán từ công ty tới các đơn vị trực thuộc. Tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán tín dụng, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán theo đúng điều lệ tổ chức kế toán và pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước được cụ thể hoá bằng điều lệ hoạt động của công ty và những quy định của Tổng công ty về quản lý kinh tế tài chính giúp giám đốc công ty kiểm tra, kiểm soát công tác tái chính kế toán, công tác phân tích hoạt động kinh tế của công ty và các đơn vị trực thuộc.
B/ Nhiệm vụ:
3. 2.1/ Công tác kế toán:
_ Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty để lựa chọn đề ra hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, xây dựng trình tự lập duyệt và luân chuyển chứng từ kế toán trong đơn vị một chách khoa học, hợp lý theo đúng quy định của nhà nước.
_ Tổ chức hệ thống kế toán, tài khoản kế toán áp dụng trong đơn vị phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị, tạo điều kiện cho việc điều hành và quản lý kinh tế tài chính của đơn vị chặt chẽ và có hiệu quả.
_ tổ chức lập các sổ sách kế toán và báo cáo kế toán tài chính theo chế độ Nhà nước.
_ Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên và định kỳ kịp thời đúng chế độ.
_ Tổ chức quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán một cách khoa học, đúng chế độ.
3.2.2/ Công tác tài chính- tín dụng:
_ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính tổng hợp và lập báo cáo thực hiện kế hoạch hàng tháng, quý, năm.
_ Xác định định mức vốn lưu động, xác định các nguồn vốn đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị. Huy động kịp thời thời các nguồn vốn, tạo thêm nguồn vốn vào sản xuất kinh doanh của đơn vị, tiết kiệm chi phí tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ nội bộ.
_ Tổ chức tuần hoàn luân chuyển vốn, thu hồi vốn, thu hồi công nợ và thanh toán cho các đơn vị kịp thời đúng chế độ.
_ Tổ chức việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn, việc chấp hành chế độ tài chính của Nhà nước và quy định của Tổng công ty, việc chấp hành các định mức chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp và các dự toán chi phí khác.
_ Tổ chức quản lý chát chẽ các khoản chi phí từ nguồn vốn ngân sách cấp, quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, tổ chức thanh quyết toán các công trình XDCB hoàn thành.
_ Xây dựng và trình duyệt các kế hoạch tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tổ chức thực hiện các kế hoạch tín dụng để phục vụ cho sản xuất kịp thời có hiệu quả.
3. 2.3/ Công tác kiểm tra kế toán trong đơn vị:
_ Tổ chức kiểm tra thường xuyên và định kỳ về tài chính theo yêu cầu quản lý của đơn vị, kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách và pháp luật về tài chính, các quy định của Tổng công ty.
_ Tổ chức kiểm tra kế toán trong đơn vị, xác định tính trung thực khách quan của báo cáo tài chính và báo cáo quản trị của đơn vị. đánh giá đúng tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
_ Phân công và bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác tài chính kế toán, kiểm tra kế toán để nêu cao trách nhiệm và nâng cao trình độ của cán bộ kế toán ở công ty và các đơn vị trực thuộc.
3. 2.4/ Công tác phân tích hoạt động kinh tế và thông tin kinh tế:
_ Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế thường xuyên để đánh giá đúng đắn kết quả đã đạt được trong kỳ, rút kinh nghiệm để tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế tốt hơn cho kỳ sau.
_ Tổ chức công tác thông tin kinh tế. áp dụng phần mềm máy vi tính để trợ giúp công tác kế toán, công tác quản lý kinh tế tài chính kịp thời có hiệu quả.
_ Tổ chức công bố công khai về tài chính theo đúng quy định.
_ Phổ biến hướng dẫn các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước, các quy định của Tổng công ty về tài chính kế toán thông qua các văn bản cụ thể hoá bằng các quy định cụ thể của đơn vị.
_ Tổ chức bồi dưỡng đào tạo cán bộ tài chính kế toán nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên trong phòng và các đồng chí làm công tác kế toán tài chính ở các đơn vị trực thuộc.
3.3 PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH.
A/ Chức năng :
Là phòng chức năng tham mưu giúp Giám đốc công ty trong công tác:
_ Tổ chức thực hiện các phương án sắp xếp cải tiến tổ chức sản xuất, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng quản lý và điều phối sử dụng lao động hợp lý, tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách của Nhà nước đối với CBCNVC.
_ Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, các chế độ đối với người lao động.
_ Hướng dẫn hoạt động thanh tra nhân dân cho các đơn vị và tổ chức thanh tra theo nhiệm vụ được giao.
_ Thực hiện công tác quản lý bảo vệ quân sự, giữ vững an ninh trật tự, an toàn trong đơn vị.
_ Là đầu mối giải quyết công việc văn phòng hành chính giúp Giám đốc công ty điều hành và chỉ đạo nhanh, thống nhất tập trung trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
B/ Những nhiệm vụ chính:
3.3.1/ Công tác tổ chức lao động- đào tạo:
* Công tác tổ chức sản xuất:
_ Nghiên cứu đề xuất và tổ chức thực hiện các phương án sắp xếp, cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ tình hình thực tế và phù hợp với định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong kế hoạch dài hạn.
_ Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện chế độ, chức trách và quan hệ, lề lối công tác giữa các đơn vị, phòng ban theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty và các quy chế cụ thể khác của công ty.
* Công tác cán bộ :
_ Nghiên cứu xây dựng, đề xuất, tổ chức thực hiện công tác qui hoạch cán bộ.
_ Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo cán bộ, thực hiện công tác nhận xét cán bộ hàng năm.
_ Đề xuất và thực hiện công tác đề bạt cán bộ theo đúng tiêu chuẩn và qui chế của tổng công ty.
* Công tác tuyển dụng, quản lý sử dụng lao động:
_ Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty, cân đối lực lượng lao động; lập kế hoạch và thực hiện tuyển dụng lao động theo đúng quy định của Tổng công ty.
_ Thực hiện công tác quản lý và điều phối hợp lý lao động trong Công ty đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
_ Thực hiện các quyết định điều động tiếp nhận lao động của Tổng công ty.
_ Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc trong công tác quản lý sử dụng lao động theo tinh thần Bộ luật Lao động và các qui định khác của Công ty và Tổng công ty.
* Công ty đào tạo và nâng lương nâng bậc:
_ Hàng năm tổ chức thi kiểm tra trình độ nghiệp vụ các phòng ban từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc.
_ Đề xuất và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo lại nghề mới, đào tạo nâng cao bậc thợ cho công nhân để phù hợp và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
_ Tổ chức thực hiện chế độ nâng lương, nâng bậc hàng năm cho CBCNV theo đúng trình tự và quy định của Công ty và Tổng công ty.
* Công tác khen thưởng và kỷ luật:
_ Thực hiện chế độ khen thưởng của Nhà nước và Tổng công ty hàng năm đối với CBCNV.
_ Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện nội qui kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
* Các chế độ khác đối với người lao động:
_ Tổ chức thực hiện đúng chế độ chấm dứt HĐLĐ, nghỉ hưu và các chế độ khác đối với người lao động.
_ Đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện các chế độ, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội bắt buộc theo qui định của Nhà nước.
_ Phối hợp với các phòng ban, đơn vị nghiêm cứu đề xuất với Tổng công ty bổ sung các chế độ chính sách hợp lý cho người lao động khi cần thiết.
* Quản lý lưu trữ hồ sơ và thực hiện chế độ báo cáo:
_ Tổ chức thực hiện quản lý tốt hồ sơ liên quan đến công tác tổ chức lao động như: trích ngang danh sách cán bộ CNVN, sổ lao động, hồ sơ tiếp nhận, điều động CNVC, hồ sơ khen thưởng kỷ luật, nâng lương, nâng bậc, hợp đồng lao động, danh sách đóng BHXH, sổ BHXH và các hồ sơ công văn khác.
_ Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo đột xuất, định kỳ nhanh gọn theo yêu cầu cuả Công ty và Tổng công ty.
3.3.2/ Công tác định mức tiền lương:
_ Nghiên cứu đề xuất và tổ chức thực hiện cách trả lương khoán để khuyến khích sản xuất phát triển.
_ Phối hợp cùng các phòng, đơn vị nghiên cứu điều chỉnh, xây dựng mới định mức đơn giá tiền lương nội bộ trong khuôn khổ chế độ chính sách nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế.
_ Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với CBCNVC.
3.3.3/ Công tác thanh tra:
_ Hướng dẫn về tổ chức và nội dung phương phâp hoạt động thanh tra nhân dân cho các đơn vị trực thuộc.
_ Tổ chức triển khai quyết định tiến hành thanh tra theo nhiệm vụ được giao.
_ Tổ chức và thực hiện việc tiếp dân, nhận đơn, xét và giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giao và thực hiện quy chế dân chủ ở các đơn vị trực thuộc.
3.3.4/ Công tác Bảo vệ- Quân sự:
_ Hướng dẫn kiểm tra về tổ chức và các biện phâp hoạt động công tác Bảo vệ- Quân sự trong toàn Công ty.
_ Tổ chức thực hiện các qui định của Tổng công ty và điạ phương nơi đơn vị đóng trụ sở về công tác Bảo vệ- Quân sự.
3.3.5/ Công tác hành chính:
_ Tổ chức thực hiện việc quản lý và sử dụng con dấu của Công ty, các văn bản giấy tờ theo đúng qui định bảo mật và lưu trữ của Công ty và Tổng công ty….
_ Quản lý và tổ chức sử dụng toàn bộ trụ sở và trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty.
_ Tổ chức và thực hiện công tác quản trị, hành chính để đảm bảo cho bộ máy cơ quan Công ty hoạt động có hiệu quả như: thông tin truyền mệnh lệnh, đối ngoại với các cơ quan, địa phương, quản lý việc sử dụng thiết bị văn phòng, điện thoại, điện nước sinh hoạt trong cơ quan Công ty, mua sắm trang thiết bị văn phòng phục vụ nơi làm việc của các đồng chí lãnh đạo, phòng hội họp và tiếp khách của Công ty.
_ Tổ chức thực hiện việc chăm sóc sức khoẻ, khám điều trị bệnh thông thường cho CBCNV trong cơ quan Công ty.
_ Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện của các đơn vị trực thuộc trong lĩnh vực công tác hành chính đời sống.
_ Quản lý và điều động các xe con phục vụ công tác của Công ty.
3.4 PHÒNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT
A/ Chức năng: giúp giám đốc công ty trong công tác:
_ Quản lý xây lắp, thực hiện đúng các quy định và chính sách của Nhà nước xây dựng cơ bản đối với tất cả các công trình công ty thi công và đầu tư xây dựng cơ bản.
_ áp dụng công nghê, kỹ thuật tiên tiến hiện đại, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong xây lắp.
B/ Nhiệm vụ:
_ Kiểm tra giám sát kỹ thuật, chất lượng và khối lượng công trình mà Công ty nhận thầu.
_ Hướng dẫn, kiểm tra các Đơn vị trong công ty việc thực hiện các quy định, qui phạm và các thủ tục trình tự xây dựng cơ bản.
_ Xác nhận khối lượng thực hiện của công trình để làm căn cứ đề nghị Giám đốc công ty cho tạm ứng hoặc thanh toán.
_ Quản lý việc thi công theo qui hoạch kiến trúc xây dựng, thiết kế kỹ thuật đã được Tổng công ty phê duyệt đối với các dự án đâù tư xây dựng thuộc Công ty quản lý.
_ Quản lý việc thực hiện các biện pháp thi công trong việc áp dụng các tiêu chuẩn qui phạm chất lượng công trình và tiến độ thi công đối với các dự án đã được duyệt.
_ Kiểm tra thiết kế, dự toán, quyết toán công trình, trình Giám đốc công ty phê duyệt đối với các công trình trong dự án đầu tư xây dựng.
_ Chủ động nghiên cứu đề nghị sửa đổi thiết kế cho phù hợp và xác nhận các khối lượng phát sinh đối với các công trình thuộc dự án đầu tư để làm cơ sở cho thanh quyết toán.
* Đối với các công trình ngoài đơn vị:
_ Lập hồ sơ đấu thầu, giải phâp thi công và các thủ tục xây dựng cơ bản khác.
_ Hướng dẫn các đơn vị trong Công ty làm thủ tục hồ sơ đầu thầu công trình ngoài đơn vị (nêú các đơn vị yêu cầu) theo qui định của Nhà nước.
_ Lưu trữ hồ sơ công trình mà Công ty nhận thầu xây lắp.
3.5 PHÒNG VẬT TƯ CƠ GIỚI:
A/ Chức năng: giúp Giám đốc Công ty trong công tác:
_ Quản lý các loại xư máy, thiết bị xây dựng, thiết bị dây truyền sản xuất công nghiệp.
_ Hướng dẫn, kiểm tra công tác an toàn lao động, bảo hộ lao động cho người lao động và các thiết bị xe máy…
B/ Nhiệm vụ:
3.5.1/ Công tác cơ khí cơ giới:
_ Phân cấp trách nhiệm về quản lý và khai thác các trang thiết bị cơ giới cho các đơn vị trực thuộc và tổ chức mạng lưới thông tin chặt chẽ nhạy bén về các mặt hoạt động này.
_ Kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các quy định, qui trình vận hành, lịch trình chất lượng bảo dưỡng các trang thiết bị, xe máy.
_ Kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện hệ thống sổ sách, báo biểu… theo dõi hoạt động của các trang thiết bị xe máy…
_ Quản lý kỹ thuật toàn bộ tài sản thiết bị cơ giới của công ty bằng sổ tổng hợp tài sản cố định theo mẫu của Tổng công ty.
_ Thực hiện việc điều động tài sản trong nội bộ Công ty đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
_ Kiểm tra kỹ thuật an toàn định kỳ hoặc đột xuất các thiết bị, máy móc trong toàn Công ty.
_ Cùng với các phòng ban khác lập kế hoạch sửa chữa lớn, tái đầu tư các phương tiện, kiểm tra các phương tiện khi đưa vào sửa chữa tái đầu tư, kiểm tra việc sữa chữa, phục hồi. Lập biên bản nghiệm thu các tài sản sau khi sửa chữa để đưa vào hoạt động.
_ Giám sát kiểm tra xác nhận khối lượng, chất lượng kỹ thuật trong công tác sửa chữa lớn thiết bị, xe máy.
_ Cùng với các đơn vị lập biên bản giao nhận TSCĐ trong Công ty.
_ Kiểm kê TSCĐ trong Công ty định kỳ 6 tháng một lần.
_ Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong việc thực hiện các quy định, văn bản về công tác cơ giới của Nhà nước, ngành, Tổng công ty và Công ty.
_ Lập đầy đủ các sổ sách về công tác cơ giới theo yêu cầu của Tổng công ty.
_ Lập đầy đủ, đúng kỳ các báo cáo về công tác cơ giới.
_ Định kỳ 6 tháng, 12 tháng, hướng dẫn, tham gia xem xét việc kiểm kê tài sản cố định ở các đơn vị trong Công ty.
_ Từng quí theo định kỳ tổ chức việc thực hiện công tác cơ giới ở các đơn vị, rút ra những ưu khuyết điểm để chấn chỉnh lại.
3.5.2/ Công tác an toàn bảo hộ lao động và phòng chống lụt bão, cháy nổ:
_ Hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện công tác an toàn lao dộng và bảo hộ lao động. Tham gia cùng các đơn vị trong công ty giải quyết các vụ việc (nếu có).
_ Kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo hộ lao động trong đơn vị. BHLĐ trên các công trình xây dựng và sản xuất công nghiệp như trang bị phòng hộ, bồi dưỡng hiện vật, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, hội họp…
_ Phối hợp với các phòng ban, đơn vị tổ chức thực hiện cho CBCNV về bảo hộ lao động đúng theo chế độ Nhà nước ban hành.
_ Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện và giám sát các vấn đề kiến nghị về bảo hộ lao động, tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác cấp phát bảo hộ lao động.
_ Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty về công tác phòng chống lụt bão, phòng chống cháy nổ theo qui định của Nhà nước.
_ Hướng dẫn, kiểm tra công tác đăng ký thi đua an toàn lao động, vệ sinh viên từ các tổ đội theo thông tư số 08 LT/LB.
_ Lập sổ sách theo dõi các vụ việc về mất an toàn trong lao động và giao thông trong toàn Công ty.
_ Làm vịêc trực tiếp với các tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác AT-VSLĐ. Phối hợp cùng với các phòng ban Công ty kiểm tra việc thực hiện các phương án phòng chống lụt bão và phòng chống cháy nổ ở các đơn vị.
_ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác AT-VSLĐ trong toàn Công ty.
_ Định kỳ quí/ lần hoặc đột xuất kiểm tra công tác AT-VSLĐ tại các đơn vị trực thuộc Công ty.
_ Tổng hợp và dự thảo các báo cáo việc thực hiện công tác AT-VSLĐ để Giám đốc phê duyệt và gửi cho các cơ quan quản lý cấp trên.
_ Tổng hợp lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện kế hoạch BHLĐ trong toàn Công ty.
3.6 PHÒNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
A/ Chức năng:
Phòng đầu tư là phòng chức năng giúp Giám đốc Công ty về công tác đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực: xây lắp, SXCN, đầu tư trang thiết bị máy móc, v..v.. kể cả tái đầu tư của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
B/ Nhiệm vụ:
3.6.1/ Công tác báo cáo đầu tư:
_ Nghiên cứu thị trường để tìm kiếm cơ hội đầu tư, thu thập thông tin xây dựng các kế hoạch đầu tư năm và 5 năm trong toàn Công ty.
_ Tổng hợp số liệu đầu tư, thực hiện báo cáo công tác đầu tư định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng công ty và Công ty.
_ Lập báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư từng dự án của Công ty Sông Đà 1 và các báo cáo kiểm tra đầu tư đột suất.
_ Kiểm tra, lưu trữ các hồ sơ pháp lý các dự án đầu tư đảm bảo đúng quy định của Nhà nước và Tổng công ty.
3.6.2/ Công tác quản lý đầu tư:
_ Nghiên cứu cơ chế chính sách phâp luật của Nhà nước về khuyến khích đầu tư trong nước, quy chế quản lý đầu tư và xây dựng… phục vụ cho công tác quản lý đầu tư.
_ Lập báo cáo cơ hội đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc chủ trì thuê Công ty tư vấn có đủ năng lực lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Thẩm định các dự án do các đơn vị trực thuộc lập trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
_ Thực hiện các thủ tục trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt BCNCKT tuỳ theo quy mô của dự án theo đúng quy chế đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo QĐ 52/1999/ NĐ-CP; 12/ 2000/ NĐ-CP; 07/ 2003/ NĐ-CP và các quy định của Tổng công ty.
_ Thực hiện các thủ tục ưu đãi đầu tư theo luật khuyến khích đầu tư trong nước đối với các dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư của Công ty.
_ Phối hợp hướng dẫn, theo dõi ban quản lý dự án trực thuộc Công ty thực hiện công tác đầu tư theo đúng trình tự, quy định của Nhà nước và Tổng công ty với các dự án có thành lập ban quản lý dự án.
_ Đối với các dự án giao cho các đưon vị trực thuộc: đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư theo quy định của pháp luật, chủ trì thẩm định các dự án từ khi bắt đầu thực hiện đến khi kết thúc dự án đầu tư bàn giao và đưa vào sử dụng.
_ Tham gia quyết toán các dự án do Công ty làm chủ đàu tư và lập các thủ tục trình Tổng công ty phê duyệt quyêt toán vốn đầu tư dự án.
_ Chủ trì kiểm tra, đánh giá hiệu qủa sau đầu tư các dự án của Công ty Sông Đà 1.
3.6.3/ Công tác đấu thầu mua sắm thiết bị các dự án do Công ty Sông Đà 1 làm chủ đầu tư:
_ Lập kế hoạch đấu thầu của từng dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
_ Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện tổ chức đấu thầu thiết bị của dự án theo đúng các quy định, trình tự hiện hành của Nhà nước và Tổng công ty.
_ Chủ trì công tác đấu thầu mua sắm thiết bị thuộc dự án đầu tư mà Công ty Sông Đà 1 làm chủ đầu tư: lập hồ sơ mời thầu, tr._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5666.doc