Công tác tổ chức hạch toán Kế toán tại Công ty Xây dựng công trình 54

Lời nói đầu Hoà chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị trí của chính mình. Từ những bước đi gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước ta đã phát triển rất mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển mạnh mẽ đó, đó là: Công tác hạch toán kế toán. Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm s

doc190 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Công tác tổ chức hạch toán Kế toán tại Công ty Xây dựng công trình 54, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp. Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật, nó phát huy tác dụng như một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay. Xuất phát ttừ những lý do trên và nay có điều kiện tiếp xúc với thực tế, nhất là có sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán công ty và cô giáo Phạm Thị Tô Phượng đã hướng dẫn em mạnh dạn nghiên cứu đề tài. “Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công Ty xây dựng công trình 54 ". nhằm làm sáng tổ những vấn đề vướng mắc giữa thực tế và lý thuyết để có thể hoàn thiện bổ sung kiến thức đã tích luỹ được ở lớp. Báo cáo thực tập gồm 3 phần: Phần I: Một số nét chủ yếu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty XDCT 54 Phần II:Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp tạI Công ty XDCT 54 Phần III:. Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tạI Công ty XDCT54 Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thấy cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. phần i một số nét chủ yếu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty xdct 54 I- quá trình hình thành và phát triển của Công ty xdct 54 1- Quá trình hình thành và phát triển Công ty xây dựng công trình 54 là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Công ty vật tư vận tải và xây dựng công trình giao thông (Bộ giao thông vận tải) được thành lập ngày 01/02/1997 theo Quyết định số 255/QĐOTCCB – LĐ và quyết định số 1132/TCCB – LĐ ngày 14/05/1998 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường Công ty đã đề ra những nhiệm vụ chủ yếu và trọng tâm của mình với những công việc: xây dựng các công trình giao thông, xây dựng công trình thuỷ lợi, xây dựng công trình dân dụng, kinh doanh vật liệu xây dựng. Qua bao sự biến đổi thăng trầm của lịch sử nhất là trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn nghèo nàn và lạc hậu, cơ sở hạ tầng còn yếu kém do hậu quả của chiến tranh để lại, Công ty đã vươn lên và đứng vững trên thị trường bằng chính năng lực của mình. Với địa bàn hoạt động trải khắp đất nước Công ty đã đem lại những thành tích đáng kể cho Đất Nước về nộp ngân sách cũng như tạo công ăn việc làm cho người lao động, lực lượng sản xuất ngày một phát triển về số lượng và chất lượng cơ sở vật chất đã được tăng thêm tổ chức hoạt động thi công đã có nhiều tiến bộ. Từ khi thành lập Công ty đến nay Công ty đã được tặng: - Bằng khen của Bộ GTVT năm 1998 - Bằng khen của Bộ GTVT năm 1999 - Bằng khen của Bộ GTVT năm 2000 - Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GTVT tặng trong thời kỳ đổi mới của ngành. - Bằng khen của Bộ GTVT năm 2001 Cùng nhiều cờ thưởng và bằng khen thi đua của Uỷ ban nhân dân thành phố, tổng công đoàn Việt Nam. Công ty XDCT 54 là một tổ chức sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ với tổng mức vốn kinh doanh ban đầu là:1.726.000.000đ Trong đó: + Vốn ngân sách Nhà nước cấp : 979.000.000.000đ Bao gồm: - Vốn bằng tiền : 91.000.000đ - Vốn bằng hiện vật: 591.000.000đ - Vốn khác : 297.000.000đ + Vốn doanh nghiệp tự huy động thêm: 747.000.000đ Bao gồm: - Vay của các tổ chức hoặc cá nhân trong nước : 656.000.000đ - Vay của các tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài : 0 - Vốn tự bổ sung của doanh nghiệp : 91.000.000đ - Vốn lưu động tự tính NS bổ sung : 100.000.000đ Trong quá trình hoạt động của mình Công ty luôn chú ý đến việc từng bước xây dựng được lòng tin và chữ tín đối với khách hàng, đồng thời luôn đảm bảo cơ chế chính sách pháp luật, đảm bảo hàI hoà giữa 3 lợi ích :Nhà nước – Tập thể – Người lao động. Công ty đã không ngừng đổi mới đầu tư thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất. Bằng mọi nguồn vốn, kể cả đi vay, liên tục nhiều năm công ty đã cơ bản thay đổi thiết bị, quy trình công nghệ. Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất để đứng vững và phát triển trong giai đoạn hiện nay. Về mặt tổ chức công ty đã đưa công nhân đi an dưỡng, điều trị. Trên cơ sở đó ai đủ điều kiện thì được chuyển vùng, hoặc về nghỉ theo chế độ một cách thoả đáng. Những người có triển vọng được đưa đi học tập văn hoá, chuyên môn trung cấp, đại học. Công ty mạnh dạn tuyển chọn những người có chuyên môn cao, thích ứng với kỹ thuật hiện đại. Đội hình sản xuất, lãnh đạo của công ty cũng sắp xếp lại theo chuyên môn hoá và dây chuyền công nghệ mới. Đội ngũ lãnh đạo chủ chốt từ xí nghiệp tới đội, tổ được thay thế bằng những cán bộ có trình độ chuyên môn tốt, trẻ, khoẻ được rèn luyện thử thách qua thực tế. Tất cả các công trình, sản phẩm của công ty xây dựng 54 đều đạt chất lượng tốt, theo đúng hồ sơ thiết kế, được chủ công trình cũng như các đoàn kiểm tra các cấp, kể cả cấp nhà nước công nhận. Công ty đã xác định được chỗ đứng của mình trong cơ chế thị trường cho tới nay và đang từng bước phát triển đI lên. II. Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty XDCT 54: Trong quá trình sản xuất kinh doanh của một công ty hay cơ quan nào cũng phải có sự chỉ đạo theo một hệ thống hợp lý phù hợp với từng đặc trưng của công ty đó. Chính vì thế bộ máy của công ty xây dựng công trình 54 được bố trí theo một hệ thống nhất định, thông suốt từ trên xuống, tạo điều kiện cho người lãnh đạo quản lý chỉ đạo công việc một cách tốt nhất, hợp lý nhất đảm bảo quá trình kinh doanh, nắm bắt thông tin nhanh có hiệu quả, tạo điều kiện cho công ty quản lý chỉ đạo dễ dàng hơn. Bằng việc áp dụng mô hình cơ cấu trục tuyến, người lãnh đạo thực hiện tất cả các chức năng quản lý giúp cho Công ty giảI quyết vấn đề một cách nhanh chóng . Hầu hết mọi quyết định đều được Giám đốc thông qua và phê chuẩn còn các nhân viên dưới có nhiệm vụ thừa hành các quyết định đó để đem lạI hiệu quả cho các quyết định đó. Công ty XDCT 54 áp dụng được mô hình cơ cấu trục tuyến này là quy mô lực lượng lao động nhỏ. Việc thông qua quyết định của giám đốc tới từng người lao động không phảI là công việc khó khăn so với công ty có nguồn lực lớn. Các phòng trong Công ty có mới quan hệ với nhau để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình. Bộ máy quản lý của Công ty XDCT 54 được bố trí theo sơ đồ sau Ban giám đốc (Giám đốc ,Phó GĐ) Đội 305 Đội 306 Đội 302 Đội 303 Đội304 Đội 307 Đội 301 Phòngthiết bị VT Phòng TC kế toán Phòng tổ chứcCBLĐ Phòng TC hành chính Phòng KH kỹ thuật Các ban chức năng Các phòng chuyên môn Đội PX SX và phục vụ sản xuất Đội 8A,8B Đội BTN 1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong bộ máy quản lý: + Ban giám đốc: là người đại diện nhà nước về việc quản lý điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác quản lý tài chính của công ty. Đồng thời giám đốc là người đại diện cho công ty chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan cấp trên, cùng với việc quyết định phân công công việc công ty. + Đảng uỷ Công ty: Chức năng lãnh đạo đề ra chủ trương biện pháp kiểm tra giám sát đôn đốc. + Công đoàn: Vận động công nhân thực hiện nhiệm vụ giám đốc đề ra, thực hiện chế độ chính sách đưa lại quyền lợi cho người công nhân như bảo hiểm xã hội... + Đoàn thanh niên công ty: giáo dục vận động thanh niên thực hiện kế hoạch để đảm bảo lợi ích lứa tuổi thanh niên. Các phòng nghiệp vụ có chức năng như sau: + Phòng tổ chức cán bộ lao động: 3 người Có chức năng tổ chức theo dõi nhân sự tình hình thực hiện kế hoạch lao động ngày công. Báo cáo và lập kế hoạch tiền lương đối với cấp trên. + Phòng kế hoạch kỹ thuật có 9 người nhiệm vụ là tổ chức thực hiện định mức kinh phí, kinh tế kỹ thuật trong xây dựng, phân tích kết quả hoạt động sản xuất trong kinh doanh và thực hiện định mức kinh phí, kinh tế kỹ thuật trong xây dựng, phân tích kết quả hoạt động sản xuất trong kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo lên cấp trên. - Lập dự án và lập kế hoạch thực hiện hiệu quả quản lý kinh doanh của công ty và lập kế hoạch cho các đơn vị cấp dưới trực thuộc công ty. + Phòng thiết bị vật tư: có 4 người. Phòng thiết bị vật tư chuyên về nhập xuất, tiêu thụ, tồn kho các nguyên vật liệu. + Phòng tài chính kế toán có 8 người Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính của công ty. Khai thác các nguồn vốn, nguồn kinh phí phục vụcho sản xuất kinh doanh và hoạt động của công ty. Quản lý sử dụng và bảo toàn vốn có hiệu quả tổ chức thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê chế độ về công tác tài chính đối với doanh nghiệp. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính với cấp trên và các cơ quan chức năng có thẩm quyền trực thuộc. + Phòng hành chính - quản trị có 10 người Giải quyết công việc hàng ngày thuộc phạm vi hành chính văn phòng phục vụ cơ quan như: văn thư bảo mật, thông tin liên lạc tiếp khách và phục vụ điện nước v.v.. Đơn vị sản xuất trực thuộc gồm 9 đội và 1 trạm trộn bê tông nhựa: các đội này có các chức năng là tổ chức thi công công trình, là người trực tiếp xây dựng các công trình. Khi thực hiện luôn đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình hoàn thành theo kế hoạch đã cố định. Các đội xây dựng có đội trưởng, đội phó và kế toán thống kê cùng các nhân viên khác kết hợp cùng với lực lượng công nhân thi công xây dựng các hạng mục công trình để đảm bảo tiến độ thi công đã đề ra, khi chủ công trình cùng chủ thầu thoả thuận. 2. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty XDCT 54: Công ty XDCT 54là một doanh ngphiệ xây dựng cơ bản với cơ cấu sản xuất kinh doanh trong ngành giao thông theo 1 dây truyền công nghệ tuỳ thuộc vào từng công trình, hạng mục công trình. Đối tượng sản xuất công ty là: - Xây dựng công trình giao thông đường bộ. - Xây dựng công trình dân dụng trong ngành giao thông vậntải. Các công trình của ngành giao thông thường phải trải qua một thời gian dài, quy mô lớn. Chính vì thế khi bước vào xây dựng thi công một công trình nào đó, công ty đều phải tuân theo một chiến lược cơ cấu sản xuất một công trình công nghệ đã được bố trí hợp lý mà công ty đã quy định. Đồng thời việc tuân theo quy định của hệ thống sản xuất sẽ giúp cho công ty tránh được những khó khăn lãng phí khi xây dựng, đảm bảo khả năng dự tính quản lý công trình khi xây dựng tốt hơn. Tuy nhiên mỗi sản phẩm của công ty đều có đặc điểm riêng nên cơ cấu sản xuất của các công trình được bố trí phù hợp với đặc thù tạo điều kiện thuận lợi nhất khi xây dựng thi công công trình. Như ta đã biết, người trực tiếp xây dựng công trình là các đội xâydựng trực thuộc công ty. Còn thực hiện như thế nào? thời gian bao lâu và dự tính chi phí như thế nào? là do cấp trên lập kế hoạch. Sau đó mới giao khoán công trình cùng hợp đồng đã thoả thuận cho các đội thi công. Vì thế mà việc bố trí cơ cấu sản xuất cho quá trình xây dựng phải hết sức cẩn thận, hợplý, tránh sự sai lệch, lãng phí của cải của công ty khi sản xuất kinh doanh. Quá trình quản lý sản xuất cũng chịu ảnh hưởng của quy trình công nghệ. Công ty xây dựng gông trình 54 hiện nay áp dụng quy trình công nghệ như sau: Quy trình công nghệ làm cầu: - Đắp bờ vây ngăn nước để làm mố trụ cầu hoặc đóng cọc ván thép ngăn nước. - Đóng cọc bê tông móng mố trụ cầu. - Lắp dầm cầu - Dọn sạch lòng sông, thông thuyền, đổ mặt cầu - Làm đường lên cầu, cọc tiêu, biển báo, sơn cầu, làm rãnh nước, đèn đường, đèn cầu. Thử trọng tải cầu và hoàn thiện bàn giao. Quy trình công nghệ đối với công trình giao thông đường bộ Đắp đất đến độ chặt Xếp đá hộc hai bên đường Rải đá 4 x 6 Đào khuôn đường Sửa lề hai bên đường Cho lu lèn chặt Rải đá mạt 0,5x1 Hoàn thành bàn giao Tưới nhựa 2 lớp Lu lèn chặt Rải đá Lu lèn chặt III. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Công ty xây dựng công trình 54 là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực giao thông, do đó công ty hạch toán đúng như chế độ kế toán do Bộ Tài chính và vận dụng thực tiễn vào ngành giao thông. Do công ty tổ chức theo kiểu phân cấp gồm các đội xây dựng trực thuộc nên bộ máy kế toán công ty gồm 2 loại kế toán là: - Kế toán tại công ty. - Kế toán tại các đội xây dựng công trình Kế toán tại các đội xây dựng công trình có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ ban đầu và hạch toán ban đầu, ghi chép lập bảng kê chi tiết... cả các chứng từ có liên quan đến phòng tài chính kế toán công ty. Kế toán công ty căn cứ vào các chứng từ này để ghi chép hàng ngày. Sau đó kế toán lập các sổ sách cần thiết, tổng hợp và báo cáo tài chính. Tất cả các sổ sách và chứng từ kế toán đều phải có sự kiểm tra phê duyệt của kế toán trưởng và giám đốc công ty. Tại công ty, bộ máy kế toán công ty được phân công với các chức năng nhiệm vụ rõ ràng để hoàn thành phần việc kế toán đã giao. Bộ máy kế toán Công ty xây dựng công trình 54 gồm có 8 người : có 1 trưởng phòng kế toán, 2 phó phòng và mỗi người đảm nhiệm một chức năng riêng biệt, thực hiện nhiệm vụ riêng. Sơ đồ bộ máy kế toán Trưởng phòng kế toán Thủ kho kiêm thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán ngân hàng thanh toán với người mua giá thành Kế toán TSCĐ thu nhập và phân phối thu Kế toán vật liệu thanh toán với người bán, tiền mặt 1. Trưởng phòng kế toán Phụ trách chung và điều hành toàn bộ công tác kế toán của đơn vị chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc và Nhà nước về quản lý và sử dụng các loại lao động vật tư tiền vốn trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán các quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của Nhà nước, xác định kết quả kinh doanh và lập các báo cáo theo quy định. - Chỉ đạo trực tiếp hướng dẫn công nhân viên dưới quyền thuộc phạm vi và trách nhiệm của mình, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty làm việc ở bất cứ bộ phận nào. - Các tài liệu tín dụng... liên quan đến công tác kế toán đều phải có chữ ký của kế toán trưởng mới có tác dụng pháp lý. 2. Kế toán tổng hợp Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công tác kế toán được giao, có nhiệm vụ và quyền hạn sau: - Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời và trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định. - Giám sát và kiểm tra các hoạt động tài chính, phát hiện và ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật, chính sách và chế độ tài chính. - Quản lý tài sản cố định, đăng ký và tính khấu hao cơ bản hàng tháng, quý, phân bổ vào giá thành sản phẩm theo chế độ hiện hành. - Tổng hợp giá thành sản phẩm theo chế độ hiện hành. - Tổng hợp giá thành toàn công ty, xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi nhuận và trích lập quỹ theo quy định. - Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo tài chính, tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, thuế và các báo cáo khác theo yêu cầu quản lý đúng quy định và kịp thời gian cho cơ quan cấp trên. 3. Kế toán ngân hàng thanh toán với người mua giá thành Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và có nhiệm vụ quyền hạn sau: - Hướng dẫn kiểm tra các ngành nghiệp vụ và các đơn vị được phân công. Theo dõi quản lý việc thực hiện công tác kế toán tài chính, sử dụng vật tư tài sản, tiền vốn có hiệu quả, phát hiện kịp thời và ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật, chính sách chế độ kỷ cương của luật tài chính. - Hướng dẫn các đơn vị giữ báo cáo quyết toán hàng tháng quý theo đúng quy định, đầy đủ chứng từ hợp lệ, trực tiếp kiểm tra phê duyệt quyết toán cho các đơn vị, phải phân rõ các chi phí theo từng công trình, hạng mục công trình. - Cùng các đơn vị quan hệ trực tiếp với các chủ đầu tư để thanh toán thu hồi vốn các công trình. - Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán thống kê quản lý tài chính theo quy chế tài chính nhà nước. - Thường xuyên đôn đốc các đơn vị chấp hành chế độ báo cáo, quản lý bảo quản sự lưu trữ chứng từ, sổ sách tài liệu theo quy định. 4. Kế toán tài sản cố định, thu nhập và phân phối thu nhập Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán và quản lý tài sản cố định về hiệnvậtvà giá trị tính toán các khoản thu nhập từ các hoạt động của đơn vị và tiến hành phân phối theo chế độ tài chính quy định. 5. Thủ kho kiêm thủ quỹ. Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và có chức năng nhiệm vụ sau: - Quản lý đảm bảo an toàn, bí mật tài khoản tiền gửi ngân hàng ghi chép đầy đủ với ngân hàng và phát hiện những sai sót để điều chỉnh cho kịp thời. - Quản lý, bảo đảm bí mật an toàn tuyệt đối quỹ tiền mặt, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, kim khí, đá quý... Do tình hình sản xuất kinh doanh mang tính chất phân tán, để tạo sự năng động trong điều hành sản xuất, công ty đã quản lý và cung cấp một số vật tư chủ yếu cho công trình, đồng thời đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài chính cho sản xuất kinh doanh. Các đội sản xuất tự quyết định phương án thi công, tổ chức thi công theo thiết kế. Mọi chứng từ thu chi tài chính đều phải được thống kê giao cho phòng kế toán tài vụ công ty để hạch toán chung toàn công ty đồng thời sau khi công trình hoàn thành bàn giao hạch toán lỗ, lãi cho công trình. + Phương thức hạch toán: Công ty áp dụng phương pháp hạch toán báo cáo ở các đơn vị. Hạch toán tập trung tại phòng tài chính kế toán công ty theo hình thức chứng từ ghi sổ. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sổ cái Chứng từ sổ gốc Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ gốc Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng (quý) : Đối chiếu kiểm tra Phần II Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp tại công ty xdct 54 I.Số dư đầu kỳ : SHT Tên tàI khoản Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt tạI quỹ 103.698.612 112 Tiền gửi ngân hàng 282.358.500 131 PhảI thu của khách hàng 8.814.874.944 132 Trả trước cho người bán 244.153.549 134 PhảI thu nội bộ 429.450.264 138 Các khoản phảI thu khác 794.012.894 141 Tạm ứng 1.329.089.802 142 Chi phí trả trước 3.403.814.160 1421 Chi phí chờ kết chuyển 919.824.659 144 Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 25.000.000 152 Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 1.113.459.323 153 Công cụ, dụng cụ trong kho 1.597.208.831 154 Chi phí SXKD dở dang 5.775.673.865 211 TàI sản cố định hữu hình 13.048.325.279 311 Vay ngắn hạn 16.163.940.257 314 Người mua trả tiền trước 618.768.505 331 PhảI trả người bán 3.368.415.401 333 Thuế và các khoản phảI nộp NN 73.197.355 334 PhảI trả công nhân viên 906.091.650 336 PhảI trả các đơn vị nội bộ 7.352.303.096 338 Các khoản phảI trả phảI nộp khác 3.222.502.824 341 Vay dàI hạn 2.898.868.000 335 Chi phí phảI trả 1.704.115.206 411 Nguồn vốn kinh doanh 4.631.808.447 414 Quỹ phát triển kinh doanh 20.000.000 421 LãI chưa phân phối (1.117.940.686) 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi (28.260.006) Cộng 38.908.624.490 38.908.624.490 II. Số dư chi tiết các tàI khoản : TàI kkhoản : 131 Tên khách hàng Dư có Công trình quốc lộ 3 350.900.000 Công trình cầu Tam Bạc 194.000.000 Công trình Đỗ Xã 15.475.455 Công trình Cầu chui Bắc Cạn 2.675.800.000 Công trình Hát Lùi 1.136.175.435 Công trình Cầu Chui 2.495.500.000 Công trình Bắc Cạn 482.951.724 Công trình Nam Hà 1.271.987.680 Cộng 8.814.874.944 TàI khoản 331. Tên khách hàng Dư có Công ty thép TháI nguyên 980.576.000 Công ty xi măng Hoàng Thạch 487.296.416 Cửa hàng bán vật tư XD 597.385.765 Công ty XDCT số1 1.085.456.320 Cộng 3.368.415.401 TàI khoản 152 Tên vật liệu ĐVT Số lượng Thành tiền Gỗ cốt pha 5cm m3 120 168.000.000 Gỗ dán 4ly m3 57 721.500 Tôn 14 Tấm 15.000 170.000.000 Rầm thép Tấn 750 678.927.500 Bu lông Cái 50 475.000 Than rèn Kg 1500 3.000.000 Axêtylen Chai 50 4.500.000 Thép tròn Kg 150 700.500 Neo cáp Bộ 85 29.750.000 Cát vàng Tấn 50 28.362.500 Thép gối đầu Kg 15000 7.050.000 Tôn 12 Tấm 12000 4.800.000 Thép dầm Kg 1.250 5.160.000 Vôi Kg 1000 230.000 Cát đen m3 80 1.760.000 Đá dầm m3 15 74.985 Đinh Kg 15 1.125.000 Que hàn Kg 30 285.000 Tà vẹt Kg 20 920.000 Gỗ bổ m3 0.75 798.000 Cộng 1.113.459.323 B.Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh : Ngày 5/10 mua NVL về nhập kho trị giá 98.941.100 thuế VAT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 152 : 86.941.100 Nợ TK 133 : 8.694.110 Có TK111 : 95.635.210 Ngày 6/10 mua trang thiết bị lao động trị giá 956.700, thuế VAT 10% đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 153 : 956.700 Nợ TK 133 : 95.670 Có TK 111: 1.052.370 3.Ngày 2/10 Chị Hà tạm ứng đI công tác. Nợ TK 111 :7.218.750 Có : 7.218.750 Ngày 3/10 Thu CT Cầu Quán thuế 10% chưa thanh toán tiền Nợ TK 131 :350.900.000 Nợ TK 511: 319.000.000 Có TK :31.900.000 Ngày 5/10 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 111 :670.000.000 Có TK :670.000.000 Ngày 7/10 Tính ra mức khấu hao máy thi công :155.357đ chia ra 5 máy Nợ TK 214 :31.071 Có TK 211 :31.071 Ngày12/10 xuất NVL cho CT cầu T.Xuân NVLTT:144.683.230, NCTT :18.411.000, CPSDM : 5.697.000,CPSXC : 12.622.960 Nợ TK 621 :180.816.190 Có TK 152 :180.816.190 8. Ngày 13/10 Xuất NVL cho CT cầu Hàm Rồng NVLTT:196.000.000, NCTT :20.150.000, CPSDM : 2.161.200,CPSXC : 13.155.260. Nợ TK 621 :231.466.460 Có TK 152 :231.466.460 9. Ngày 13/10 Xuất NVL cho CT cầu Gềnh NVLTT:135.453.885, NCTT :21.351.700, CPSDM : 36.892.600,CPSXC : 19.777144. Nợ TK 621 :213.466.460 Có TK 152 :231.466.460 10.Ngày 14/10 Mua trang thiết bị bảo hộ lao động trị giá 956.700 thuế CAT 10% trả bầng TM Nợ TK 153 :1.270.000 Nợ TK 133 :127.000 Có TK 331 :1.397.000 11. Ngày15/10 Anh thắng vay tạm ứng đI công tác Nợ TK 111 :980.000 Có TK 141 :980.000 12. Ngày 15/10 mua NVL về nhập kho trị giá 6.562.500 thuế VAT 10% thanh toán =TM Nợ TK 152 :6.562.500 Nợ TK 133 :8.694.110 Có TK 111 :95.635.210 13.Ngày 20/10 Đơn vị 303 tạm ứng để mua vật tư Nợ TK 152 :19.312.700 Có 141 : 19.312.700 14.Ngày 25/10 Thu nốt tiền của CT cầu tam bạc Bằng TM Nợ TK 131 :94.000.000 Có TK 111: 94.000.000 15. 31/10 CT nhượng bán máy ủi cho Cty XD số 1 được 2 bên chấp nhận giá 80.878.000 thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt Nợ TK 111 :88.965.800 Nợ TK 333 :8.087.800 Có TK 711 :80.878.000 16.Ngày 2/11 Anh tuyến có mua một máy trộn bê tông trị giá 451.202.210 thuế VAT 10% thanh toán bằng TM Nợ TK 211 :451.202.210 Nợ TK 133 :45.120.211 Có TK :496.322.431 17. Ngày 1/11 Xuất CCDC Cho bộ phận sản xuất chung Nợ TK 621: 1.852.360 Có 153 :1.852.360 18. Ngày10/11 Trả tiền mua NVL quý trước Nợ TK 152 :15.960.000 Có TK 112: 15.960.000 19. Ngày 11/11 Chi trả tạm ứng =TGNH Nợ TK 141 :12.000.000 Có TK 112: 12.000.000 20. Ngày 12/11 Khách hàng trả tiền qua NH Nợ TK 112 :15.475.454 Có131:15.475.454 21. Ngày 15/11 Thu từ quỹ ký cược ngắn hạn Nợ TK 112 : 16.000.000 Có TK 144 ;16.000.000 22. Ngày 20/11 Thu lãI tiền gửi qua NH Nợ TK 112 :18.500.000 Có 711: 18.500.000 23. Ngày 20/11 Hoàn thành CT cầu chui Bắc Đuống thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền Nợ TK 131: 675.800.000 Nợ TK 511 :598.000.000 Có TK 333 :59.800.000 24. Ngày 17/11 Anh Thiện tạm úng mua bểt trộn vữa Nợ TK 211 :17.884.195 Có 141 :17.884.195 25. Ngày 27/11 Nộp thuế cầu Chui Nợ TK 331 :95.800.000 Có TK 111 :95.800.000 26. Ngày 31/11 Nộp thuế cầu Kiềm Nợ TK 331 :15.915.000 Có TK 112 :15.915.000 27 Ngày 10/11 Anh HảI có mua máy kích KR trị giá 14.476.200, thuế VATY 10% đã thanh toán =TM Nợ TK 211 :14.476.200 Nợ TK 133 :1.447.620 Có TK 111:15.923.820 28.Ngày 28/11 Anh Dũng mua máy đâmd cóc Nhật trị giá 5.700.000 thuế VAT 10% thanh toán =TM Nợ TK 211 :57.000.000 Nợ TK 133 :570.000 Có TK 111 :6.270.000 29.Ngày 20/11 Anh thiện mua bể trộn vữa trị giá 17.884.770 thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt Nợ TK 211 : 17.884.770 Nợ TK 133 : 1.788.477 Có TK 111 : 19.673.247 30. Ngày 26/11 Xuất thành phẩm sản xuất sản phẩm Nợ TK 154 :342.446.942 Có TK 621 :342.446.942 31. Ngày 11/11 mua NVL trị giá 17.557.000 thuế VAT 10% thanh toán =TM Nợ TK 152 :17.557.000 Nợ TK 133 : 1.755.700 Có TK 111 :19.312.700 32. Ngày 17/11 xuất kho NVL cho bộ phận SX Công trình cầu Gềnh Nợ TK 621 :21.578.000 Có TK 152 :21.578.000 33. Ngày 18/11 Tính ra mức phân bổ cho các công trình trị giá 437.527.947 Nợ TK 621 :357.594.503 Nợ TK 623 :57.327.840 Nợ TK 627 :15.876.659 Nợ TK 642 :2.973.825 Nợ TK 241 :1.156.400 Nợ TK 142 :2.598.720 Có TK :437.527.947 34. Ngày 10/11 xuất NVL cho Công trình cầu Gềnh Nợ TK 621 :66.283.000 Có TK 152 :66.283.000 35. Ngày 20/11 Xuất NVL cho công trình T.Xuân Nợ TK 621 :85.801.000 Có TK 152 :85.801.000 36.Ngày 30/11 xuất NVL cho công trình Hàm Rồng Nợ TK 621 :93.112.500 Có TK :93.112.500 37. Ngày 21/11 Chi tạm ứng lương cho CNV Nợ TK141 :2.750.000 Có TK 334 :2.750.000 38. Ngày 5/11Vay ngắn hạn trả cho người bán Nợ TK 111 :25.600.000 Có 311 :25.600.000 39.Ngày 7/11 Rút tiền mặt để trả cho người bán Nợ TK 111 : 28.500.000 Có 311 :28.500.000 40. Ngày 12/11 Thuế Các công trình Nợ TK 131 :12.412.500 Có TK 333 :12.412.500 41.Ngày 15/11 Thanh lý hợp đồng cầu chui Nợ TK 131 :482.951.700 Có TK 333 :492.951.700 42. Ngày 30/11 Nộp thuế Công trình cầu Gềnh Nợ TK 333 :15.915.000 Có TK 112 :15.915.000 43. Ngày 2/12 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý trị giá 154.010.000 đồng thời ghi tăng nguồn vốn chủ sở hữu Nợ TK 642 :154.010.000 Có 214 :154.010.000 Nợ TK 009 :154.010.000 44.Ngày 3/12 Trích trả tiền sửa chữa TSCĐ cho bộ phận quản lý Nợ TK 642 :554.420.435 Có TK 211 :554.420.435 45.Ngày 4/12 Tạm ứng tiền chi phí máy sử dựng Nợ TK 623 (cầu Gềnh) :24.998.600 Nợ TK 623 (cầu T.Xuân ): 10.750.000 Nợ TK 623 (cầu H.Rồng ) :5.680.200 Có TK 141 :41.428.800 46. Ngày 25/12 phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông đội thi công phảI đI thuê máy cẩu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy thi công CT cầu Gềnh với số tiền 1.945.000 Nợ TK 6277 :1.945.000 Có TK 331 :1.945.000 47. Ngày 20/12 phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông đội thi công phảI đI thuê máy cẩu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy thi công CT cầu T.Xuân với số tiền2.670.500 Nợ TK 6277 :2.670.500 Có TK 331 :2.670.500 48.Ngày 10/12 phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông đội thi công phảI đI thuê máy cẩu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy thi công CT cầu H.Rồng với số tiền 978.200 Nợ TK 6277 :978.200 Có TK 331 :978.200 49. Ngày 12/12 Mua công cụ dụng cụ trị giá 12.573.800 thuế VAT 10% chưa thanh toán Nợ TK 153 :12.573.800 Có TK 133 :71.029 50.Ngày 30/12 trả lương cho Công ty 489.177.049 -Trả lương cho khối cơ quan: Nợ TK 622 :64.711.000 Có TK 334 :64.711.000 -Trả lương cho các đội: Nợ TK 622 :240.395.216 Có TK 334 :240.395.216 -Trả lương cho các đội máy thi công : Nợ TK 622 :44.199.284 Có TK :44.199.284 -Trả các chi phí khác : Nợ TK 627 :37.728.191 Nợ TK 642 :102.143.358 Có TK 334 :139.871.549 51. Ngày 28/12 Trừ qua lương của khối văn phòng Nợ TK 334 :2.600.000 Có TK 338 :2.600.000 - Trừ 6% BHXH,BHYT của đội Nợ TK 334:299.000 Có TK 338 :299.000 Quỹ từ thiện Nợ TK 334 :1.347.000 Có TK 338 :1.347.000 Quỹ tiền lương: Nợ TK 334 :59.943.820 Có TK 338 :59.943.820 52. Ngày 30/12 Trả lương cho công nhân sản xuất :28.330.000 Nợ TK 622 (cầu Gềnh ) :10.450.000 Nợ TK 622 (cầu T.Xuân ) :9.200.000 Nợ TK 622 (cầu H.Rồng ) :8.680.000 Có TK 334 :28.330.000 53.Ngày 29/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định Nợ TK 622 (cầu Gềnh ) :1985.500 Nợ TK 622 (cầu T.Xuân ) : 1.748.000 Nợ TK 622 (cầu H.Rồng ) :1.649.200 Có TK 338 : 5.392.700 54. Ngày 6/12 Tính doanh thu mà đơn vị cấp được có nghĩa vụ nộp lên cấp trên Nợ TK 136 : 79.000.000 Có TK 511 :79.000.000 55.Ngày 7/12 Tính nợ dàI hạn mà đơn vị cấp được có nghĩa vụ nộp lên cấp trên Nợ TK 136 : 219.529.000 Có 342 :219.529.000 56.Ngày 8/12 Tính doanh thu mà đơn vị cấp được có nghĩa vụ nộp lên cấp trên Nợ TK 136 :25.790.000 Có 511 :25.790.000 57.Ngày 31/12 Bán số sắt thừa cho xưởng đèn Nợ TK 821 :126.086.329 Có TK 152 : 126.086.329 58. Ngày 31/12 Đơn vị nhận thi công nhận vật tư Nợ TK 821 :70.000.000 Có TK 621 :70.000.000 59. Ngày 31/12 Đơn vị nhận vật tư Nợ TK 821 :158.152.000 Có TK 621 :158.152.000 60.Ngày2/12 Công ty giữ lạI 10% Nợ TK 136 :219.520.000 Có TK 342 :219.520.000 61. Ngày 4/12 Thanh toán cônh trình công trình cầu vàng Nợ TK 111 :21.000.000 Có TK 136 :210.000.000 62.Ngày 5/12 Kết chuyển khối lượng xây lắp Nợ TK 336 :19.252.700 Có TK 136 :19.252.700 Chương I Kế toán tscđ và chi phí khấu hao tscđ I- Tình hình tăng TSCĐ xdct 54 Năm 2001 Công ty XDCT 54 đã mạnh dạn đầu tư nhiều TSCĐ như mua sắm đổi mới trang thiết bị, máy móc cũng như nâng cấp cải tạo cơ sở hạ tầng. Tổng số tiền đầu tư cho TSCĐ của công năm 2001 lên tới 12.400.927.955đồng. Để chứng minh điều này ra đi xem xét bảng chi tiết sau: Chi tiết tăng TSCĐ năm 2001 Ngày 31/12/2001 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên tài sản Số tiền 1 Máy bơm nước 25.367.285 2 Máy uốn thép Go40 12.380.950 3 Xe trộn bê tông 451.207.214 4 Bể trộn vữa sét 23m3 5.700.000 5 Máy phát điện Nhật 9.850.000 6 …….. Cộng 12.400.927.955 Trích (Giá trị TSCĐ mới tăng năm 2001 – Báo cáo tổng kết SXKD) Nhìn vào bảng chi tiết tăng TSCĐ của Công ty cho ta thấy quả thật năm 2001 Công ty đã đầu tư đổi mới cơ sở hạ tầng, điều đó chứng tỏ Công ty đang đầu tư theo chiều sâu nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và dần nâng cao thu nhập cho người lao động. Để thấy được sự tăng giảm TSCĐ của Công ty ta đi theo dõi bảng sau: Trong quý IV năm 2001 Công ty XDCT 54 có các nghiệp vụ phát sinh làm tăng TSCĐ sau: - Ngày 2 tháng 11 anh Tuyến có mua một máy trộn bê tông: Nợ TK 211 : 451.202.210đ Nợ TK 133 : 45.120.211đ Có TK 111 : 496.322.431đ - Ngày 10 tháng 11 anh Hải có mua kích KR Nợ TK 211 : 14.476.200đ Nợ TK 133 : 1.447.620đ Có TK 111 : 15.923.820đ - Ngày 28 tháng 11 anh Dũng mua máy đầm cóc Nhật Nợ TK 211 : 5.700.000đ Nợ TK 133 : 570.000đ Có TK 111 : 6.270.000đ - Ngày 20 tháng 12 anh Thiện có mua bể trộn vữa Nợ TK 211 : 17.884.770đ Nợ TK 133 : 1.788.477đ Có TK 111 : 19.673.247đ Trong đó có các chứng từ gốc sau: Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL Hoá đơn (GTGt) Ký hiệu: AA/ 98 Số: Liên 2: giao khách hàng Ngày 2 tháng 11 năm 2001 Đơn vị bán: Cửa hàng bán máy Địa chỉ: 12 Thái Hà-Hà Nội. Tài khoản: 48920366180 Điện thoại : 5632958. Họ tên người m._.ua hàng: Nguyễn Văn Tuyến Đơn vị: Công ty XDCT 54 Tài khoản: 710- 00117 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy trộn BTông Chiếc 01 451.202.210 451.202.210 Cộng hàng hoá: 451.202.210 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 45.120.221 Tổng cộng tiền thanh toán: 496.322.431 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm chín mươI sáu triệu ba trăm hai mươI hai nghìn bốn trăm ba mươI mốt đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty XDCT 54 Phiếu chi mẫu 1 Ngày 2 tháng 11 năm 2001 Nợ TK: 211 Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Tuyến Có TK: 111 Địa chỉ: Đội trưởng đội 301 Lý do: Để mua máy trộn bê tông Số tiền: 496.322.431đ (Bằng chữ: Bốn trăm chín sáu triệu ba trăm hai hai nghìn bốn trăm ba mốt đồng) Đã nhận đủ số tiền: Bốn trăm chín sáu triệu ba trăm hai hai nghìn bốn trăm ba mốt đồng Ngày 2/11/2001 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL Hoá đơn (GTGt) Ký hiệu: AA/ 98 Số: Liên 2: giao khách hàng Ngày 10 tháng 11 năm 2001 Đơn vị bán: Cửa hàng bán máy Địa chỉ: 12 Thái Hà-Hà Nội. Tài khoản: 48920366180 Điện thoại : 5632958. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hải Đơn vị: Công ty XDCT 54 Tài khoản: 710- 00117 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy kích KR Chiếc 01 14.476.200 14.476.200 Cộng hàng hoá:14.476.200 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.447.620 Tổng cộng tiền thanh toán: 15.923.820 Số tiền viết bằng chữ: Mười năm triệu chín trăm hai mươI ba nghìn tám trăm hai mươI đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty XDCT 54 Phiếu chi mẫu 3 Ngày 28 tháng 11 năm 2001 Nợ TK: 211 Họ tên người nhận: Nguyễn văn Hải Có TK: 111 Địa chỉ: Đội thi công công trình Cầu Gềnh Lý do: Để mua kích KR Số tiền: 15.923.820 (Bằng chữ: Mười năm triệu chín trăm hai mươI ba nghìn tám trăm hai mươI đồng.) Đã nhận đủ số tiền: Mười năm triệu chín trăm hai mươI ba nghìn tám trăm hai mươI đồng Ngày 28/11/2001 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL Hoá đơn (GTGt) Ký hiệu: AA/ 98 Số: Liên 2: giao khách hàng Ngày 28 tháng 11 năm 2001 Đơn vị bán: Cửa hàng bán máy Địa chỉ: 12 Thái Hà-Hà Nội. Tài khoản: 48920366180 Điện thoại : 5632958. Họ tên người mua hàng: Phan văn Dũng Đơn vị: Công ty XDCT 54 Tài khoản: 710- 00117 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy đầm cóc Nhật Chiếc 01 5.700.000 5.700.000 Cộng hàng hoá: 5.700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 570.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 6.270.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty XDCT 54 Phiếu chi mẫu 3 Ngày 28 tháng 11 năm 2001 Nợ TK: 211 Họ tên người nhận: Phan Văn Dũng Có TK: 111 Địa chỉ: Đội thi công công trình Cầu Kiềm Lý do: Để mua máy đầm cóc Nhật Số tiền: 6.270.000 (Bằng chữ: Sáu triệu hai trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn) Đã nhận đủ số tiền: Sáu triệu hai trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn Ngày 28/11/2001 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL Hoá đơn (GTGt) Ký hiệu: AA/ 98 Số: Liên 2: giao khách hàng Ngày 20 tháng 12 năm 2001 Đơn vị bán: Cửa hàng bán máy Địa chỉ: 12 Thái Hà-Hà Nội. Tài khoản: 48920366180 Điện thoại : 5632958. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thiện Đơn vị: Công ty XDCT 54 Tài khoản: 710- 00117 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bể trộn vữa Chiếc 01 17.884.770 17.884.770 Cộng hàng hoá: 17.884.770 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.778.477 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.673.247 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty XDCT 54 mẫu 2 Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 20/12/2001 Nợ TK: 141 Có TK: 112 Kính gửi: Ban giám đốc Công ty XDCT 54 Tên tôi là: Nguyễn văn Thiện Địa chỉ: Phân xưởng đúc Đề nghị tạm ứng số tiền: 19.673.247đ (Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn) Lý do: Trả tiền mua bể trộn vữa. Thời hạn thanh toán: Trừ vào quyết toán công trình Duyệt tạm ứng: Mười chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Giấy thanh toán tạm ứng Ngày 20/12/2001 Nợ TK: 111 Có TK: 141 Họ tên người thanh toán: Nguyễn Văn Thiện Địa chỉ: Phân xưởng đúc Số tiền tạm ứng được thanh toán: 19.673.247 (Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn) Ngày 10 tháng 12 năm 2001 Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Kế toán thanh toán (Ký, tên họ) Người thanh toán (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Phiếu chi mẫu 3 Ngày 20/12/2001 Nợ TK: 211 Có TK: 111 Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Thiện Địa chỉ: Phân xưởng đúc Lý do: Trả tiền mua bể trộn vữa. Số tiền: 19.673.247đ Đã nhận đủ số tiền: (Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm bảy ba ngàn hai trăm bốn bảy đồng chẵn) Ngày 28/11/2001 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Từ các mẫu chứng từ kế toán căn cứ vào đó để lên chứng từ ghi sổ như: Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi số Ngày 31tháng 12 năm 2001 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 2/11 Anh Tuyến mua máy trộn bê tông 211 451.202.210 133 45.120.211 111 496.322.431 10/11 Anh HảI mua máy kích KR 211 14.476.200 133 1.447.620 111 15.923.820 28/11 Anh dũng mua máy đầm cóc Nhật 211 5.7000.000 133 570.000 111 6.270.000 20/12 Anh Thiện mua bể trộn vữa 211 17.884.770 133 1.788.477 111 19.673.247 Cộng 538.189.498 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Tên TK: TSCĐ1111 Sổ cái Quý IV năm 2001 SH: 211 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có 120 2/11 Ông Tuyến mua xe trộn bê tông 111 469.322.431 121 10/11 Ông Hải mua kích KR 331 15.923.820 125 28/11 Ông Dũng mua máy đầm cóc Nhật 111 6.270.000 129 10/12 Anh Thiện mua bể trộn vữa 111 19.673.247 120 2/11 Ông Tuyến mua xe trộn bê tông 111 469.322.431 Cộng 538.189.498 Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) II- Tình hình giảm TSCĐ tại Công ty XDCT 54 Trong năm 2001 Công ty có nhượng bán một số máy móc tổng trị giá: 569.127.746đồng, quý IV năm 2001 Công ty có nhượng bán một máy ủi và một máy trộn bê tông. - Ngày 31 tháng 10 bán máy ủi cho Công ty Xây dựng số 1 Nợ IK111 : 88.965.800đ Có TK 333 : 80.878.800đ Có TK 711 : 80.878.000đ - Ngày 27 tháng 11 nhượng bán một máy bê tông Nợ IK111 : 10.543.720 Có TK 333 : 958.520đ Có TK 711 : 9.585.200đ Công ty XDCT 54 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Biên bản nhượng bán tài sản cố định Ngày 31 tháng 10 năm 2001 Nợ TK111 Có TK333,721 Căn cứ vào quyết định số 178 ngày 30/10/2001 của công ty XDCT 54 về việc đánh giá lại tài sản cố định. Công ty quyết định nhượng bán một máy ủi trị giá: 88.965.800đ đã được hai bên chấp thuận. Công ty xây dựng số 1 đã chấp nhận hình thức thanh toán trả bằng tiền mặt. đại diện Công ty xây dựng số 1 (Ký, tên họ) đại diện Công ty xDCT 54 (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Phiếu thu Ngày 31/10/2001 Nợ TK: 111 Có TK: 211 Họ tên người nộp: Nguyễn Văn Hùng Địa chỉ: Phòng kế toán nhượng bán cho Công ty xây dựng số 1 máy ủi Số tiền: 88.965.800đ Đã nhận đủ số tiền: tám tám triệu chín trăm sáu lăm ngàn tám trăm đồng. Ngày 31/10/2001 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nộp (Ký, tên họ) * Ưu điểm và tồn tại của kế toán TSCĐ tại Công ty Như vậy quá trình xem xét tài liệu về TSCĐ của Công ty ở quý IV ta thấy: Công ty đã đầu tư mua sắm, đổi mới và nâng cấp TSCĐ như đã nêu lên ở trên. Đó quả là một con số tuy không lớn đối với các doanh nghiệp khác nhưng cũng chứng tỏ Công ty đang có nhu cầu đầu tư máy móc, thiết bị hiện đại để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó Công ty cũng đã nhượng bán những máy móc thiết bị mà Công ty không sử dụng nữa. Trong tổng số Công ty đã đầu tư vào TSCĐ có hợp lý hay không hợp lý trong việc phân bổ cơ cấu đó. Ta đi phân tích để thấy rõ được điều này. Công ty XDCT 54 Bảng phân tích tình hình TSCĐ theo nguyên giá ĐV: đồng TT Các chỉ tiêu Nă m 2000 Năm 2001 So sánh ST TT (%) ST TT (%) ST TT (%) 1 Nhà cửa kiến trúc 5.415.913.800 26.04 5.743.392.692 17.6 327.448.901 6.04 2 Máy móc thiết bị TSCĐ khác 10.100.438.592 48.57 15.454.626.692 47.36 5.354.488.100 53 3 Phương tiện vận tải 4.966.548.826 23.89 8.574.820.183 26.28 3.608.271.357 72.65 4 Thiết bị dụng cụ quản lý 312.953.081 1.5 413.328.101 1.26 100.375.020 32.07 5 TSCĐ thuê tài chính 0 0 2.441.516.831 7.48 0 0 Tổng nguyên giá 20.795.884.299 100 32.627.684.508 100 9.390.283.378 163.76 Qua bảng trên cho ta thấy tổng nguyên giá TSCĐ năm 2001 tăng so với năm 2000. Cụ thể là tăng 163.76% tương ứng với số tiền tăng là 9.390.283.378đồng. Đó là do các nguyên nhân sau: Năm 2000 Công ty đã đổi mới trang thiết bị cũng như nâng cấp cơ sở hạ tầng. Do Công ty đầu tư mua sắm máy móc thiết bị nhiều, điều này chứng tỏ Công ty phân bố hợp lý phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đặc biệt sang năm 2001 Công ty phát sinh TSCĐ thuê tài chính là: 2.441.516.831đ. Mặc dù trong năm 2001 máy móc thiết bị có tăng nhưng tỷ trọng của Nhà cửa kiến trúc trong tổng TSCĐ thì lại bị giảm so với năm 2000, cụ thể là giảm 2-3% III- Tình hình quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. 1- Tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ. TSCĐ của Công ty XDCT 54 chỉ bao gồm TSCĐ hữu hình nên việc quản lý và sử dụng TSCĐ là một việc làm hết sức cần thiết và quan trọng đối với Công ty nhằm tối đa hoá lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Hơn nữa, trong điều kiện hiện nay nền kinh tế của nước ta là nền kinh tế mở tức là nền kinh tế thị trường. Hội nhập những tinh hoa, sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật và công nghệ trên thế giới từ đó quyết định sự sống còn của những doanh nghiệp đang quen với nền kinh tế bao cấp trước kia của Nhà nước ta. Do vậy nếu doanh nghiệp nào nhanh chóng tiếp thu được sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ trên thế giới thì doanh nghiệp đó sẽ nắm được phần thắng ngày càng cao. Vậy khoa học kỹ thuật và công nghệ là sự dần đưa máy móc thiết bị vào thay thế những bước công việc thủ công của con người. Vì thế đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư mua sắm xây dựng mới những máy móc thiết bị hiện đại. Đó là những tài sản không thể thiếu được của mỗi doanh nghiệp vì vậy mà việc bảo quản, quản lý và sử dụng những TSCĐ này là vô cùng quan trong và cần thiết. Theo quyết định số 1062/TC/QĐ/CSTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ra ngày 14/11/1996 ban hành về chế đô quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ áp dụng cho mỗi doanh nghiệp và có hiệu lực từ 1/1/1997. Quyết định này giúp cho công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ và hướng cho mọi doanh nghiệp tính đúng, trích đủ số hao mòn TSCĐ vào trong kinh doanh để doanh nghiệp có thể có điều kiện thay thế, đổi mới máy móc thiết bị hiện đại hơn có hiệu quả kinh doanh cao hơn giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn, hùng mạnh hơn và có uy tín hơn trên thị trường. 2- Cách đánh giá TSCĐ a- Kế toán tập hợp của khấu hao TSCĐ Tổng năm 2001 các tài sản cố định đã khấu hao là - Quý I Nợ TK 642 : 38.876.000đ Có TK 214 : 38.876.000đ - Quý II Nợ TK 642 : 39.950.500đ Có TK 214 : 39.950.500đ - Quý III Nợ TK 642 : 24.834.500đ Có TK 214 : 24.834.500đ - Quý IV Nợ TK 642 : 50.349.000đ Có TK 214 : 50.349.000đ Để tiến hành phân tích tình hình khấu hao TSCĐ của Công ty, ta đi lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Công ty XDCT 54 Bảng tính sản phẩm khấu hao TSCĐ Chứng từ ghi sổ số 141 Ngày 31-9-2001 Trích yếu SHTK Số tiền 1. Trích KHTSCĐ quý IV 642 214 30.949.500 2. Trích KHTSCĐ quý IV 623 214 10.820.500 3. Trích KHTSCĐ quý IV 642 214 8.570.000 Cộng 50.340.000 Kèm theo …………..chứng từ gốc. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ta có bảng sau: Công ty XDCT 54 Sổ đăng ký chứng từ Năm 2001 ĐV: đồng Chứng từ Số hiệu Ngày tháng Số tiền 343, trích KHTSCĐ quý I 31/3/2001 38.876.000 269, trích KHTSCĐ quý II 30/6/2001 39.950.500 290, trích KHTSCĐ quý III 30/9/2001 24.834.500 348, trích KHTSCĐ quý IV 50.49.000 Tổng cộng 154.010.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ cái SHTK: 214 Tên TK: HMTSCĐ ĐV: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH N-T Nợ Có 31/3/2001 KHTSCĐ quý I 642 38.876.000 30/6/2001 KHTSCĐ quý II 642 39.950.500 30/9/2001 KHTSCĐ quý III 642 24.834.500 31/12/2001 KHTSCĐ quý IV 642 50.49.000 Phát sinh trong kỳ 154.010.000 Dư cuối kỳ 262.720.000 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) b- Định khoản kế toán Nợ TK 642 : 154.010.000 Có TK 214 : 154.010.000 Đồng thời ghi nợ TK 009: 154.010.000 IV- Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ ở Công ty XDCT 54 sử dụng máy móc rất nhiều vì vậy hàng năm những máy này thường phải tu sửa tùy thuộc vào mức độ hỏng nặng hay nhẹ mà tíên hành lập phương thức sửa chữa. Phương thức sửa chữa TSCĐ của Công ty là tuỳ thuộc vào từng công trình mà có TSCĐ nào hư hỏng thì kế toán phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp của kỳ phát sinh đó. Kế toán định khoản Nợ TK 642 : 554.420.435đ Có TK 142 : 554.420.435đ Công ty XDCT 54 Bảng tính sửa chữa TSCĐ Năm 2001 ĐV: đồng TT TSCĐ Nguyên giá Giá trị sửa chữa Ghi chú 1 Nhà cửa kiến trúc 5.743.392.701 158.0383.318 2 Máy móc thiết bị 15.454.626.692 314.228.217 3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 8.574.820.183 82.109.200 Cộng 29.772.839.476 554.420.435 Kèm theo … chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chương II kế toán thu mua nhập, xuất và dự trữ vật liệu chi phí vật liệu trong sử dụng Vật liệu của công ty bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Toàn bộ vật liệu sử dụng để thi công công trình Công ty phải mua ở bên ngoài thị trường. Mặt khác vật liệu thường chiếm một tỷ trọng lớn trong quá trình đòi hỏi việc quản lý, sử dụng vật liệu tiết kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá thành sản phẩm xây lắp. Nguyên vật liệu chính là loại nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm ở Công ty XDCT 54, vật liệu chính là: sắt, thép, xi măng, gạch, cát… Đây là những thứ vật liệu lớn Công ty thường không nhập kho mà khoán gọn cho từng đội trưởng phụ trách công trình mua từ nơi cung cấp, tới từng địa điểm công trình đang thi công. I- Phương pháp chứng từ và tập hợp của vật liệu 1- Tình hình mua sắm NVL, tại Công ty XDCT 54 Trong quý IV năm 2001 có tình hình biến động về vật liệu, Công ty có mua về nhập kho một số NVL, các nghiệp vụ phát sinh trong quý là: - Ngày 5 tháng 10 Nợ TK 152 : 86.941.100đ Nợ TK 133 : 8.694.110đ Có TK 111 : 95635.210đ - Ngày 15 tháng 10 Nợ TK 152 : 6.562.500đ Nợ TK 133 : 656.250đ Có TK 111 : 7.218.750đ - Ngày 11 tháng 11 Nợ TK 152 : 17.557.000đ Nợ TK 133 : 1.755.700đ Có TK 111 : 19.312.700đ Công ty XDCT 54 Mẫu 3 Phiếu nhập kho Ngày 5 tháng 10 năm2001 Nợ TK: 152 Có TK: 111 Họ tên người giao hàng: Bùi Quốc Trung Số: 120 Ngày 5/10/2001 Nhập tại kho: NVL TT Tên nhãn hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT TN 2 Gỗ cốt pha 5cm M3 2 2 1.400.000 2.800.000 3 Gỗ dán 4 ly M3 10 10 12.500 1.250.000 4 Tôn 14 Tấm 10.274.12 10.274.12 5.000 52.375.258 5 Rầm thép Tấn 18.607 18.607 183.857 40.310.968 ………….. Cộng 95.635.216 Kèm theo…..chứng từ gốc Phụ trách cung tiêu (Ký, tên họ) Người giao hàng (Ký, tên họ) Thủ kho (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Phiếu chi mẫu 1 Ngày 5 tháng 10 năm 2001 Nợ TK: 152 Có TK: 111 Họ tên người nhận: Bùi Quốc Trung Địa chỉ: Đội trưởng đội 301 Lý do: Mua nguyên vật liệu Số tiền: 95.635.210đ (Bằng chữ: Chín lăm triệu sáu trăm ba lăm ngàn hai trăm mười đồng) Đã nhận đủ số tiền: Chín lăm triệu sáu trăm ba lăm ngàn hai trăm mười đồng Ngày 5/10/2001 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 mẫu 2 Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 10/12/2001 Nợ TK: 141 Có TK: 111 Kính gửi: Ban giám đốc Công ty XDCT 54 Tên tôi là: Trần Thị Hường Địa chỉ: Phòng vật tư Đề nghị tạm ứng số tiền: 7.218.750đ (Bằng chữ: Bảy triệu hai trăm mười tám nghìn bảy trăm năm mươi đồng) Lý do: Mua vật tư Thời hạn thanh toán: Trừ vào chi phí NVL trực tiếp cho công trình cầu Vàng. Duyệt tạm ứng: Bảy triệu hai trăm mười tám nghìn bảy trăm năm mươi đồng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Phiếu chi mẫu 3 Ngày 15 tháng 10 năm 2001 Nợ TK: 152 Có TK: 111 Họ tên người nhận: Trần Đức Quang Địa chỉ: Đội trưởng đội 303 Lý do: Mua nguyên vật liệu Số tiền: 7.218.750đ (Bằng chữ: Bẩy triệu hai trăm mười tám nghìn bảy trăm năm mươi đồng) Đã nhận đủ số tiền: Bẩy triệu hai trăm mười tám nghìn bảy trăm năm mươi đồng Ngày 15/10/2001 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Mẫu 3 Phiếu nhập kho Ngày 6 tháng 10 năm2001 Nợ TK: 152 Có TK: 111 Họ tên người giao hàng: Bùi Quốc Trung Số: 120 Ngày 5/10/2001 Nhập tại kho: NVL TT Tên nhãn hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT TN 2 Gỗ cốt pha 5cm M3 2 2 1.400.000 2.800.000 3 Gỗ dán 4 ly M3 10 10 12.500 1.250.000 4 Tôn 14 Tấm 10.274.12 10.274.12 5.000 51.370.600 5 Rầm thép Tấn 18.607 18.607 183.857 3.420.968 ………….. Cộng 95.635.216 Kèm theo…..chứng từ gốc Phụ trách cung tiêu (Ký, tên họ) Người giao hàng (Ký, tên họ) Thủ kho (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Mẫu 4 Phiếu nhập kho Ngày 16 tháng 10 năm2001 Họ tên người giao hàng: Trần Đức Quang Theo hoá đơn số 001656 ngày 15 tháng 10 năm 2001 Nhập tại kho: NVL TT Tên quy cách vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bu lông $38*65 Cái 15 15 7.500 112.500 2 Than rèn Kg 850 850 2.000 1.700.000 3 Axêtylen Chai 25 25 190.000 4.750.000 Cộng 7.218.750 Kèm theo…..chứng từ gốc Phụ trách cung tiêu (Ký, tên họ) Người giao hàng (Ký, tên họ) Thủ kho (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Mẫu 5 Phiếu nhập kho Ngày 11 tháng 12 năm2001 Nợ TK: 152 Có TK: 111 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Quốc Huy Theo hoá đơn số 001656 ngày 10 tháng 11 năm 2001 Của: Kho Nhập tại kho: NVL TT Tên quy cách vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép tròn 80 kg 20 20 4.670 93.400 2 Neo cáp Bộ 32 32 350.000 11.200.000 3 Cát vàng m3 10 10 567.250 5.672.500 4 Xi măng Tấn 23 23 25.700 591.100 Cộng 19.312.700 Kèm theo…..chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi số Số12 Ngày 31tháng 12 năm 2001 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số NT Nợ Có 5/10 Mua gỗ cốt pha, gỗ dán,tôn,dầm thép 152 86.941.100 133 8.694.110 111 95.635.210 15/10 Mua bu lông, than rèn, axêtylen 152 6.562.500 133 656.250 111 7.218.750 11/12 Mua thép tròn, neo cáp, cát vàng,xi măng 152 17.557.000 133 1.755.700 111 19.312.700 Cộng 122.166.660 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) 2- Tình hình xuất kho nguyên vật liệu Trong quý IV Công ty có xuất kho và phân bổ nguyên vật liệu cho các công trình. - Xuất kho cho công trình cầu Gềnh Nợ TK 621 : 21.578.000đ Có TK 152 : 21.578.000đ - Và phân bổ cho nhiều công trình. Nợ TK 621 : 357.594.503đ Nợ TK 23 : 57.327.840đ Nợ TK 627 : 15.876.659đ Nợ TK 642 : 2.973.825đ Nợ TK 241 : 1.156.400đ Nợ TK 142 : 2.598.720đ Có TK 152 : 437.527.947đ Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập chứng từ ghi sổ và chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ sau đó vào sổ cái. Căn cứ vào kế hoạch thi công thực tế cán bộ kỹ thuật ghi danh mục vật tư cần tính cụ thể về số lượng, quy cách phẩm chất cho từng công trình và cán bộ kỹ thuật trình phí nên giám đốc duyệt sau đó mới tiến hành xuất vật tư. Công ty XDCT 54 Mẫu số: 02-VT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 95 BTC Phiếu xuất kho Ngày 10 tháng 11 năm 2001 mẫu 9 Nợ TK 152 Có TK 331 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hoàng Hà - tổ trưởng đội XD Lý do xuất kho: Xuất cho công trình cầu Gềnh Xuất tại kho: Công trình cầu Gềnh đội 302 ĐVT: VNĐ TT Tên vật tư Mã ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực xuất 1 Thép gối đầu Kg 12.500 12.500 270 3.375.000 2 Tôn 12 Kg 5.000 5.000 400 2.000.000 3 Xi măng Tấn 10.000 10.000 720 7.200.000 4 Thép dầm Kg 500 500 4.300 2.150.000 5 Gỗ cốt pha m3 1.8 1.8 1.700.000 3.060.000 6 VôI Kg 5.60 5.60 230 1.288.000 7 Cát đen m3 20 20 22.000 440.000 8 Cát vàng m3 10 10 65.000 650.000 9 Đá dăm m3 5 5 75.000 375.000 10 Đinh Kg 6 6 7.000 42.000 11 Que hàn Kg 10 10 10.000 100.000 12 Chổi sơn C 20 20 5.000 100.000 13 Gỗ bổ m3 0.75 0.75 1.400.000 798.000 Cộng 21.578.000 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Số 275 Quý 4 Ngày 31/12/2001 Đơn vị tính: VNĐ Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Bảng PBVL 621 152 357.594.503 623 152 57.327.840 627 152 15.876.659 642 152 2.973.825 241 152 1.156.400 142 152 2.598.720 Cộng 437.527.947 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Số 275 Ngày 05/12/2001 Đơn vị tính: VNĐ Trích yếu SHTK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất nguyên vật liệu cho công trình cầu Gềnh 621 152 21.578.000 Cộng 21.578.000 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Tên TK: Nguyên vật liệu Sổ cái TK 152 SHTK: 152 Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐ Số tiền SH NT Nợ Có ………. 190 Dư đầu kỳ 1.113.459.323 210 5/10 Ông Trung mua NVL 111 95.635.210 212 15/10 Ông Quang mua NVL 111 7.218.750 201 11/12 Anh Huy mua NVL 111 19.312.700 Phân bổ NVL quý 4 621 357.594.503 623 507.327.840 627 15.876.695 642 2.973.825 241 1.156.400 142 2.598.720 Cộng 1.235.625.983 437.527.947 Dư cuối kỳ 798.098.036 Kèm theo… chứng từ gốc. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2- Phương pháp hạch toán và phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ, kể cả bao bì luân chuyển. Trong quý IV năm 2001 có tình hình biến động CCDC như sau: Tình hình tăng công cụ dụng cụ trong kỳ là: - Ngày 6/10 Nợ TK 153 : 956.700đ Nợ TK 133 : 95.670đ Có TK 111 : 1.052.370đ - Ngày 14/10 Nợ TK 153 : 1.270.000đ Nợ TK 133 : 127.000đ Có TK 111 : 1.397.000đ - Ngày 12/12 Nợ TK 153 : 12.573.800đ Nợ TK 133 : 1.257.380đ Có TK 331 : 13.831.180đ - Ngày 21/12 Nợ TK 153 : 710.290đ Nợ TK 133 : 71.029đ Có TK 331 : 781.319đ Căn cứ vào các chứng từ gốc Công ty XDCT 54 Phiếu nhập mẫu 11 Ngày 6 tháng 10 năm 2001 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Quốc Huy TT Tên nhãn hiệu Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Trang thiết bị bảo hộ lao động Bộ 25 25 38.268 956.700 Cộng 956.700 Kèm theo….chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ kho (Ký, tên họ) Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL Hoá đơn (GTGt) Ký hiệu: AA/ 98 Số: Liên 2: giao khách hàng Ngày 6 tháng 10 năm 2001 Đơn vị bán: Cửa hàng bán máy Địa chỉ: 188 Thái Thịnh-Hà Nội. Tài khoản: 48920366181 Điện thoại : 5632959. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thiện Đơn vị: Công ty XDCT 54 Tài khoản: 710- 00117 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Trang thiết bị bảo hộ lao động Bộ 25 38.268 956.700 Cộng hàng hoá: 956.700 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 95.670 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.052.370 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu không trăm năm mươI hai nghìn ba trăm bảy mươi Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty XDCT 54 Phiếu chi mẫu 1 Ngày 6 tháng 10 năm 2001 Nợ TK: 153 Có TK: 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Quốc Huy Địa chỉ: Đội huy vật tư Lý do: Mua bảo hộ lao động cho công nhân Số tiền: 1.052.370đ (Bằng chữ: Một triệu không trăm năm hai nghìn ba trăm bảy mươi đồng) Đã nhận đủ số tiền: Một triệu không trăm năm hai nghìn ba trăm bảy mươi đồng Ngày 6/10/2001 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Phiếu nhập mẫu 11 Ngày 14 tháng 10 năm 2001 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Công Thành Nhập tại kho: NVL TT Tên nhãn hiệu Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bu lông Cái 60 60 2.500 150.000 2 Tà vẹt Thanh 40 40 5.000 200.000 3 Cấp nhôm Kg 20 20 46.000 920.000 Cộng 1.270.000 Kèm theo….chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ kho (Ký, tên họ) Mẫu sổ: 02 GTGT- 3LL Hoá đơn (GTGt) Ký hiệu: AA/ 98 Số: Liên 2: giao khách hàng Ngày 14 tháng 10 năm 2001 Đơn vị bán: Cửa hàng bán CCDC Địa chỉ: 188 Thái Hà-Hà Nội. Tài khoản: 48920366181 Điện thoại : 5632959. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thiện Đơn vị: Công ty XDCT 54 Tài khoản: 710- 00117 Hình thức thanh toán: Trả chậm STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 Bu lông Tà vẹt Cáp nhôm CáI Thanh Kg 60 40 20 2.500 40 20 150.000 200.000 920.000 Cộng hàng hoá: 1.270.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 127.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.397.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm chín mươI bảy nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Công ty XDCT 54 Số: 225 Chứng từ ghi sổ Ngày 12/11/2001 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 6/10 Anh Huy mua trang thiết bị LĐ 153 956.700 133 95.670 111 1.052.370 14/10 Anh Thành mua vật tư 153 1.270.000 133 127.000 111 397.000 12/3 Mua dụng cụ sản xuất 153 12.573.800 133 1.257.380 111 13.831.180 21/3 Mua máy cắt dụng cụ sản xuất 153 710.290 133 71.029 111 781.319 Cộng 17.061.869 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Trong qúa trình thi công công trình các đội cần cung cấp một số trang thiết bị và công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình thi công. Quý IV năm 2001 Công ty có xuất cho các đội thi công. - Ngày 1/11 Nợ TK 621 : 1.852.360đ Có TK 153 : 1.852.360đ - Ngày 31/11 Nợ TK 621 : 2.017.720đ Có TK 153 : 2.017.720đ - Các chứng từ gốc gồm: Công ty XDCT 54 phiếu xuất Ngày 1 tháng 11 năm 2001 Họ tên người nhận hàng: Đinh Thanh Hà Lý do xuất hàng: Xuất cho công trình cầu Trung Hà TT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Trang thiết bị bảo hộ lao động Bộ 20 38.268 765.360 2 Bu lông Cái 75 2.500 187.500 3 Thanh day Cái 35 25.700 899.500 Cộng 1.852.360 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ kho (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 phiếu xuất Ngày 1 tháng 11 năm 2001 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ Lý do xuất hàng: Xuất cho công trình cầu Kiềm TT Tên vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thanh day Cái 37 21.500 797.720 2 Cáp nhôm Kg 20 46.000 920.000 3 Đinh đường Cái 250 1.200 300.000 Cộng 2.017.720 Kèm theo chứng từ gốc. Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ kho (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Số: 225 Chứng từ ghi sổ Ngày 12/11/2001 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 1/11 Xuất cho công trình Trung hà 621 153 1.852.360 31/11 Xuất cho công trình Kiềm 621 153 2.017.720 Cộng 3.870.080 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Bảng phân bố công cụ dụng cụ Số: 212 Tháng 12 năm 2001 Chứng từ Trích yếu SHTK Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 Phân bổ dụng cụ cho CTCP 621 153 90.786.250 627 153 35.968.750 142 153 16.230.000 Cộng 142.985.002 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Sổ cái SH: 153 Tên TK: Công cụ dụng cụ Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐU Số tiền Có NT Nợ Có …………. Dư đầu kỳ 1.597.208.831 6/10 Anh Huy mua trang thiết bị bảo hộ lao động 111 1.052.370 14/10 Anh Thành mua công cụ dụng cụ 331 1.397.000 12/11 Mua dụng cụ sản xuất 331 13.831.180 21/12 Máy cắt dụng cụ sản xuất 621 781.319 1/11 Xuất cho công trình cầu Trung Hà 621 1.852.360 11/11 Xuất cho công trình cầu Kiềm 621 2.017.720 31/12 Phân bổ dụng cụ quý 4 621 90.786.250 627 35.968.750 142 16.230.000 Cộng 1.614.270.700 133.248.080 Số dư cuối kỳ 1.481.022.620 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Chương III Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương I- Kế toán tiền lươ._. sổ đăng ký chứng từ sau đó vào sổ cái. - Các nghiệp vụ phát sinh. + Chị Hà tạm ứng đi công tác: Nợ TK 642 : 500.000đ Có TK 141 : 500.000đ + Thanh toán tạm ứng đi công tác: Nợ TK 111 : 7.218.750đ Có TK 141 : 7.218.750đ + Ông Thắng vay đi công tác cầu Khe lạnh: Nợ TK 111 : 980.000đ Có TK 141 : 980.000đ + Đơn vị 303 tạm ứng để mua nguyên vật liệu: Nợ TK 152 : 19.312.700đ Có TK 141 : 19.312.700đ + Anh Thiện tạm ứng mua bể trộn vữa: Nợ TK 211 : 17.884.195đ Có TK 141 : 17.884.195đ Công ty XDCT 54 Giấy đề nghị tạm ứng Ngày 10/12/2001 Nợ TK: 141 Có TK: 111 Kính gửi: Ban giám đốc Công ty XDCT 54 Tên tôi là: Nguyễn Thị Hà Địa chỉ: Phòng thiết kế Đề nghị tạm ứng số tiền: 500.000 (Bằng chữ: Năm trăm ngàn đồng chẵn) Lý do: Tạm ứng đi công tác Thời hạn thanh toán: Trừ vào quyết toán công trình Duyệt tạm ứng: Năm trăm ngàn đồng Ngày 2/10/2001 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Thủ Quỹ (Ký, tên họ) Người nhận (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 123 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ Số tiền SH NT Nợ Có 210 2/10 Chị Hà tạm ứng đi công tác 642 141 500.000 211 11/10 Thanh toán tạm ứng 111 141 7.218.750 225 15/10 Ông Thắng vay công tác cầu khe nước lạnh 111 141 980.000 229 20/10 Đơn vị 503 tạm ứng vật tư 152 141 19.312.700 230 17/11 Anh Thiện mua bể trộn vữa 211 141 17.884.195 Cộng 45.895.645 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 124 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ Số tiền SH NT Nợ Có 200 1/10 Chi tạm ứng tiền mặt cho anh Thiện 141 111 17.884.195 203 12/10 Ông Dũng vay thí nghiệm thép cầu Chui 141 311 2.700.000 207 28/10 Chi tiền mặt tạm ứng tháng 10 141 111 17.000.000 211 5/11 Đội 302 tạm ứng vật tư 141 152 11.180.000 215 21/11 Chi tạm ứng lương cho CNV 141 334 2.750.000 220 1/12 Chi tạm ứng tiền mặt cho đội 302 141 111 13.680.000 Cộng 65.194.195 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Sổ đăng ký chứng từ Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 272 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số tiền SH Ngày tháng 200 1/10 17.884.195 210 2/10 500.000 211 11/10 7.218.750 203 12/10 2.700.000 225 15/10 980.000 229 20/10 19.312.700 207 28/10 17.000.000 211 5/11 11.180.000 230 17/11 17.884.195 215 21/11 2.750.000 220 1/12 13.680.000 Cộng 111.089.840 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 Sổ cái Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 141 Tên TK: Tạm ứng Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 1.329.089.802 200 1/10 Chi tạm ứng cho anh Thiện 211 17.884.195 210 2/10 Chị Hà tạm ứng đi công tác 642 500.000 211 11/10 Thanh toán tạm ứng 111 7.218.750 203 12/10 Ông Dũng vay thí nghiệm cầu Chui 311 2.700.000 225 15/10 Ông Thăng vay đi công tác 111 980.000 229 20/10 Đơn vị 303 tạm ứng mua vật tư 152 19.312.700 207 28/10 Chi tiền tạm ứng tháng 10 111 17.000.000 230 17/11 Anh Thiện mua bể trộn vữa 211 17.884.195 211 5/11 Đội 302 tạm ứng mua vật tư 152 11.180.000 215 21/11 Chi tạm ứng lương cho CNV 334 2.750.000 220 1/12 Chi TM cho đội 302 111 13.680.000 Cộng phát sinh 1.394.283.997 45.895.645 Dư cuối kỳ 1.348.388.352 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) III- Chi phí phải trả trước 1- Định nghĩa Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán tiếp theo Công ty XDCT 54 Sổ cái Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 142 Tên TK: Chi phí trả trước Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 3.403.814.160 222 Bảng phân bổ NVL 152 2.598.720 224 Lãi vay ngân hàng 811 15.834.492 235 Nhập vật luân chuyển 152 26.129.738 238 Trả cho người bán 331 23.192.000 239 Bảng phân bổ vật liệu thu hồi 152 9.132.778 240 Bảng phân bổ VLCCDC 153 16.230.000 242 Chi phí quản lý 642 26.755.819 245 Hà đền bù đánh mất máy 111 29.876.000 Cộng phát sinh 3.474.365.969 79.197.738 Dư cuối kỳ 3.395.168.231 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) IV. Thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn - Là những khoản tài sản vốn của doanh nghiệp mang thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn (thời gian < 1 năm) tại ngân hàng, công ty tài chính, kho bạc nhà nước, các tổ chức kinh tế trong các quan hệ kinh tế liên doanh. - Kế toán tập hợp chứng từ gốc có liên quan để lập chứng từ ghi sổ và sau đó vào sổ đăng ký chứng từ căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ. Kế toán tiến hành nên sổ cái TK 144. Công ty XDCT 54 sổ cái Ngày......tháng ......năm Số: 144 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 25.000.000 219 Thu tiền bảo lãnh thầu 112 98.000.000 220 Thu quỹ ký cược ngắn hạn 112 16.000.000 221 Ngân hàng trả bảo lãnh hợp đồng kỳ trước 112 36.000.000 225 Ngân hàng bảo lãnh 711 30.650.000 228 Ngân hàng bảo lãnh 112 120.350.000 230 Ngân hàng bảo lãnh 112 21.920.300 Cộng phát sinh 192.000.000 155.920.300 Dư cuối kỳ 36.079.700 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) V. Kế toán các khoản nợ phải. 1. Kế toán vay ngắn hạn. 1.1. Để thoả mãn nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh các dn phải vay vốn ở ngân hàng hoặc vay các đối tượng khác trong trường hợp thiếu vốn phải đi vay, doanh nghiệp phải chấp hành đầy đủ chế độ đổi thẻ tín dụng, tài chính của Nhà nước đã quy định. Đồng thời phải thực hiện đúng các điều khoản ghi trong khế ước vay giữa doanh nghiệp với các cá nhân, đơn vị, tổ chức kinh doanh. Để phản ánh và giám sát tình hình vay ngắn hạn và thanh toán nợ vay ngắn hạn kế toán sử dụng tài khoản. Kế toán phản ánh theo dõi các nghiệp vụ có liên quan cùng với các nghiệp vụ phát sinh để sau đó lập chứng từ ghi sổ và vào các sổ đăng ký chứng từ. Chứng từ gốc chương 5.Đăng ký chứng từ làm căn cứ để lập kế toán lập sổ cái TK331. Công ty XDCT54 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2001. ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ TT Số tiền SH NT Nợ Có 32 Vay ngắn hạn trả cho người bán 111 311 25.600.000 34 Vay ngân hàng Đống Đa để trả 133 311 352.790.000 35 Rút tiền mặt trả cho người bán 111 311 28.500.000 36 Vay ngắn hạn trả cho người bán 111 311 54.500.000 Cộng 461.390.000 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Ngày…31…tháng…12…. năm 2001…… ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ thị trường Số tiền SH NT Nợ Có 21 Chi tiền vay ngắn hạn trả người bán 311 111 12.380.950 22 Trả nợ vay tháng 11 311 112 27.653.470 23 Trả người bán 311 331 457.920.000 Cộng 497.954.420 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ đăng ký chứng từ Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Số: 272 Chứng từ Diễn giải SH NT 21 12.380.950 22 27.653.470 23 457.920.000 32 25.600.000 34 352.790.000 35 28.500.000 36 54.500.000 Cộng 959.344.420 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ cái Ngày......tháng ......năm SH: 311 Tên TK: Vay ngắn hạn ĐV: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 16.163.940.257 21 Vay ngắn hạn trả người bán 111 25.600.000 22 Trả nợ vay tháng 11 112 27.653.470 23 Trả người bán 331 457.920.000 32 Vay ngắn hạn trả cho người bán 111 54.500.000 34 Vay ngân hàng Đống ĐA để trả 133 352.790.000 35 Rút tiền mặt trả cho người bán 111 28.500.000 64 Chi tiền vay ngắn hạn trả cho người bán 111 12.380.950 Cộng phát sinh 461.390.000 16.661.894.677 Dư cuối kỳ 16.200.504.677 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) VI. Phải trả người bán Là các khoản doanh nghiệp phải thanh toán với người bán, người cung cấp, người nhận thầu về các khoản nợ doanh nghiệp phải trả mua vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng Kế toán đã ký kết. Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh và các chứng từ gốc ở chương 1, chương 2 kế toán vào chứng từ ghi sổ. Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Ngày……tháng……. năm …… SH: 233 ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ thị trường Số tiền SH NT Nợ Có 120 30/10 Ông Quang mua máy bơm 211 331 25.367.285 121 10/11 Ông Thắng mua Kích RK 211 331 14.476.200 122 25/11 Ông Thiện mua NVL 152 331 17.557.000 139 30/11 Anh Thành mua CCDC 153 331 1.270.000 130 2/12 Công ty mua máy cắt dụng cụ sản xuất 153 331 710.293 Cộng 59.680.778 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Ngày……tháng……. năm …… ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ thị trường Số tiền SH NT Nợ Có 235 Trả cho người bán 331 311 23.192.000 236 Chi quỹ tiền mặt 331 111 79.027.500 237 Chi tiền gửi ngân hàng 331 112 64.490.000 Cộng 166.709.500 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) sổ đăng ký chứng từ Ngày……tháng…năm …… Số: 125 Chứng từ Diễn giải SH NT 120 30/10 25.367.285 121 11/11 14.476.200 122 25/11 17.557.000 125 30/11 1.270.000 132 2/12 710.293 245 10/12 23.192.000 246 25/12 79.027.500 247 30/12 64.490.000 Cộng 226.390.278 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ cái Ngày...31...tháng 12..năm SH: 331 Tên TK: Phải trả cho người bán ĐV: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 3.368.415.401 120 Ông Quang mua máy bơm 211 25.367.285 121 ông Thắng mua kích 211 14.476.200 122 Anh Thiện mua NVL 152 17.557.000 125 Mua máy cắt dụng cụ sản xuất 153 1.270.000 132 Anh Thành mua CCDC 153 710.293 245 Trả hco người bán 311 23.192.000 246 Chi quỹ tiền mặt 111 79.027.500 247 Chi tiền gửi ngân hàng 112 64.490.000 ……………. Cộng phát sinh 166.709.500 33.428.096.179 Dư cuối kỳ 33.261.386.679 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) VII. Các khoản phải nộp nhà nước. Là các khoản nợ còn phải nộp nhà nước: Thuế VAT thuế tài nguyên, thuế nhà đất và các loại phí, lệ phí… mà doanh nghiệp phải nộp và ngân sách nhà nước nhưng chưa nộp. 1. Kế toán sử dụng TK333. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước doanh nghiệp phải chủ động xác định số thuế, lệ phí phải nộp theo luật định và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán về số phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan thúc, việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế phí…. là nghĩa vụ của doanh nghiệp. Căn cứ vào các chứng từ gốc chương 5, chương 6 kế toán vào chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Ngày…31…tháng…12…. năm 2001…… ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ thị trường Số tiền SH NT Nợ Có 211 05/10 Công ty nợ thuế công trình cầu hát lìu 131 333 495.500.000 213 30/10 Tổng công ty nợ thuế 136 333 15.856.000 214 12/11 Thuế các công trình 136 333 12.412.500 223 15/12 Thanh lý hợp đồng cầu Chui 131 333 492.951.700 Cộng 1.016.720.200 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Ngày…31…tháng…12…. năm 2001…… ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ thị trường Số tiền SH NT Nợ Có 210 03/10 Công ty nộp thuế bằng tiền gửi NH 333 112 7.962.000 220 27/10 Nộp thuế cầu chui Bắc Đuống 333 111 95.800.000 222 30/11 Nộp Thuế công trình Cầu Kiềm 333 112 15.915.000 225 15/12 Nộp thuế cầu Gềnh 333 111 31.900.000 Cộng 151.577.000 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ cái Ngày......tháng ......năm SH: 333 Tên TK: Thuế và các khoản phảI nộp NN ĐV: Đồng Chứn g từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 73.197.355 210 03/10 Nộp thuế bằng tiền gửi NH 112 7.962.000 211 05/10 Công ty nợ thuế cầu hát lìu 131 459.500.000 213 30/10 Tổng công ty nợ thuế 136 15.856.000 214 12/11 Thuế các công trình 136 12.412.500 220 27/11 Nộp thuế cầu chiu 111 95.800.000 222 30/11 Nộp thuế cầu Kiềm 112 15.915.000 223 10/12 Thanh lý hợp đồng cầu Chiu 131 492.951.700 225 15/12 Nộp thuế cầu gềnh 112 31.900.000 Cộng phát sinh 151.577.000 1.089.921.555 Số dư cuối kỳ 938.344.555 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chương 7 Kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính và bất thường I. Thu nhập hoạt động tài chính. 1. Các loại thu nhập thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn, dài hạn. - Thu nhập về hoạt động góp vốn tham gia liên doanh. - Thu nhập về cho thuê tài sản. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Thu lãi tiền gửi. - Thu lãi ván ngoại tệ. + Căn cứ vào các chứng từ gốc và các nghiệp vụ phát sinh trong chương 1 và chương 5 kế toán vào chứng từ ghi sổ. Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Ngày…31…tháng…12…. năm 2001…… Số: 40 ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ thị trường Số tiền SH NT Nợ Có 40 03/10 Ngân hàng trả lãi tiền gửi 112 711 764.839 31/10 Nhượng bán máy trộn bê tông 111 711 80.878.000 27/11 Nhượng bán máy uỷ 111 711 9.585.200 Cộng 91.228.039 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ đăng ký chứng từ Số: 32 Ngày 31/12/ 2000 Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 40 03/10 764.839 41 31/11 80.878.000 42 27/11 9.858.200 …… …… Cộng 248.272.027 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ cái Ngày..31....tháng 12......năm SHTK: 711 Tên TK: Thu nhập hoạt động tài chính ĐV: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 40 03/10 Ngân hàng trả lãi tiền gửi 112 764.839 41 31/10 Nhượng bán máy uỷ 111 80.878.000 43 31/12 Nhượng bán máy trộn bê tông 111 10.543.720 ………………… Kết chuyển doanh thu 248.272.027 Cộng 248.272.027 248.272.027 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) II. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 1. Là những khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn như: Chi phí liên doanh, chi phí cho đầu tư tài chính, chi phí liên doanh đến cho vay vốn, chi phí liên doanh đến mua bán ngoại tệ, lỗ liên doanh, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Công ty XDCT 54 sổ đăng ký chứng từ Ngày 31/10/ 2001 Số: 50 Đơn vị: VNĐ. Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 152 01/10 2.158.261.820 153 12/10 14.896.200 156 29/10 7.852.000 Cộng 2.181.010.020 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ cái Ngày......tháng ......năm SHTK: 811 Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính ĐV: Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 152 01/10 Lãi vay ngân hàng phải trả 335 2.158.261.820 153 12/10 Anh Hà trả lãi chậm 331 14.896.200 156 29/10 Phân bổ lãi vay mỗi đơn vị 241 7.852.000 ………………… Kết chuyển doanh thu 2.181.010020 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) III. Kế toán chi phí hoạt động bất thường. 1. Là những khoản lỗ và chi phí cho các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của dn 2. Kết cấu nội dung tài khoản. Kế toán sử dụng TK821 chi phí hoạt động bất thường. TK 821. PA: Các chi phí bất thường phát sinh. Các khoản lỗ bất thường PA: Số kết chuyển các chi phí bất thường vào TK xác định kết quả Kế toán sẽ thu thập những chứng từ gốc có liên quan phát sinh trong kỳ, để nhập chứng từ ghi sổ từ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ đăng ký chứng từ. Căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ kế toán vào sổ cái TK821 Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12/2000 Số: 240 ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải Chứng từ thị trường Số tiền SH NT Nợ Có 240 31/12 Bán số sắt thừa cho xưởng đèn 821 152 126.086.329 209 31/12 Đơn vị thi công nhận vật tư 821 621 70.000.000 210 31/12 Đơn vị cầu 1 nhận vật tư 821 621 158.152.000 Cộng 354.238.329 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ đăng ký chứng từ Ngày 31/10/ 2000 Số: 02 Đơn vị: VNĐ. Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 240 31/12 126.086.329 209 31/12 70.000.000 210 31/12 158.152.000 Cộng 354.238.329 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ cái SHTK: 821 Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 204 31/12 Bán số sắt thừa cho xưởng đèn 152 126.086.329 209 31/12 Đơn vị thi công nhận vật tư 621 70.000.000 210 31/12 Đơn vị cầu 1 nhận vật tư 621 158.152.000 ………………… Kết chuyển giá bán vật tư 354.238.329 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chương 8 Kế toán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ I. Kế toán tiêu thụ sản phẩm 1. Khái niệm. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện chuyển giao hàng hoá cung cấp các dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. - Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng. - Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm giá, chiếu khấu bán hàng, doanh thu của số hàng hoá bán bị trả lại doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt thuế xuất khẩu. 2. Phương thức thanh toán của doanh nghiệp. Công ty Xây dựng công trình 54 là một Công ty xây lắp nên sản phẩm của Công ty có kết cấu đặc biệt, thường cố định tại nơi sản xuất. Khi công trình xây dựng hoàn thàmh bàn giao phải theo đúng thủ tục nghiệm thu trên cơ sở giá cả đã thoả thuận giữa hai bên giao thầu và bên nhận thầu (bên công ty) trong hợp đồng giao thầu vì vậy việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty là theo hợp đồng và phương thức thanh toán sẽ thoe hai hình thức sau: + Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. + Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản. * Phương thức hạch toán của quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ là: Khi khách hàng đã xem xét và thấy sản phẩm đủ chất lượng, đúng quy cách, khách hàng chấp nhận, kế toán phản ánh trị giá vốn hàng bán: Nợ TK 623 Có TK 154 Và phản ánh doanh thu bán hàng Nợ TK 131 Có TK 511 II. Kế toán vốn hàng bán - TK 632: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, thành phầm lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ, giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. TK 632 được áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo hoá đơn (đã được coi là tiêu thụ trong kỳ). Bên có: Kết chuyển vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả. Nợ TK 331 Có TK 632 - Kế toán sửa chữa TSCĐ. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất trong quá trình phát sinh. * Kế toán tập hợp tất cả các chứng từ có liên quan vào TK 154 như đã phân tích ở phần giá thành (chương 4) và tập hợp giá thành của tất cả các công trình, hạng mục công trình phát sinh trong thời gian ta phân tích vào sổ cái TK 632. Công ty XDCT 54 sổ cái SHTK: 632 Tên TK: Giá vốn hàng bán ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 351 31/12 Kết chuyển chi phí giá thành 3 công trình quý 4 154 510.155.349 205 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 3 công trình quý 4 năm 510.155.349 Tổng cộng 510.155.349 510.155.349 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chương 9 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh I. Định nghĩa. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính. - Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập bất thường và các khoản chi phí bất thường. Công ty XDCT 54 sổ cái SHTK: 642 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giảI TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 52 Chị Hà tạm ứng đi công tác 141 642.500.000 53 Chi quỹ tiền mặt 111 68.000.000 56 Thu tiền điện thoạI 111 7.260.000 58 Trả tiền điện thoạI 111 9.850.324 59 Mua giấy photo phát cho các phòng 331 1.206.000 …………….. Kết chuyển doanh thu gián tiếp 911 2.905.647.377 Tổng cộng 2.905.647.377 2.905.647.377 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ cái SHTK: 511 Tên TK: Doanh thu bán hàng ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giảI TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 69 Tổng Công ty thanh toán số tiền dữ lại 136 70.000.000 70 Cấp vật tư 621 142.985.000 78 Tổng Công ty thanh toán công trình cầu Gềnh 136 213.475.320 80 Tổng Công ty thanh toán cầu Trường Xuân 136 616.279.521 180.816.190 …………….. Kết chuyển doanh thu quý IV năm 2001 911 Tổng cộng 10.892.095 10.892.095 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 sổ cái SHTK: 911 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh ĐV: VNĐ Chứng từ Diễn giảI TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 340 K/c doanh thu các công trình 511 616.279.521 349 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 2.905.647.377 352 Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính 711 248.272.027 354 K/C lãi vay ngân hàng 811 2.013.460.253 355 Giá vốn bán vật tư 821 395.351.496 359 Kết chuyển chi phí trực tiếp 632 135.453.885 ………………. Cộng 40.200.354.392 40.200.354.392 Kèm theo…………… chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chương 10 Tìm hiểu các loại kế toán tại Công ty XL&SXVLXD Bảng cân đối kế toán. Công ty XDCT 54 Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12 năm 2001 Đơn vị tính: đồng STT Tài sản Mã số Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Tiền mặt. Tiền gửi ngân hàng. Phải thu của khách hàng. Trả trước cho người bán PhảI thu nội bộ Các khoản phảI thu khác Nguyên liệu vật liệu tồn kho CCDC trong kho Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tạm ứng. Chi phí trả trước. Chi phí chờ kết chuyển Các khoản thế chấp,ký cược, ký quỹ ngắn hạn TS cố định hữu hình 111 112 131 132 134 138 142 143 144 151 152 153 155 211 103698.612 282.358.500 8.814.874.944 244.153.549 429.450.264 794.012.894 1.113.459.323 1.597.208.331 5.775.673.865 1.329.089.802 3.403.814.160 919.824.659 25.000.000 13.048.325.279 535.253.474 930.343.046 7.788.339.490 275.297.047 524.775.264 797.192.512 798.098.036 1.481.022.620 5.608.005.458 1.348.388.352 3.395.168.231 356.245.836 36.079.700 17.343.271.504 Cộng TàI sản 250 33.908.624.490 39.380.212.114 STT Nguồn vốn Mã số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Vay ngắn hạn. Phải trả người bán. Người mua trả tiền trước. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Phải trả công nhân viên. PhảI trả các đơn vị nội bộ Các khoản phải trả, phải nộp khác. Vay dàI hạn Chi phí phảI trả Nguồn vốn kinh doanh. Quỹ đầu tư phát triển. Lợi nhuận chưa phân phối. Quỹ khen thưởng phúc lợi. 311 313 314 315 316 317 318 321 331 411 414 417 418 16.163.940.257 3.368.415.401 618.768.505 73.197.355 906.091.650 7.352.303.096 3.222.502.824 2.898.668.000 1.704.115.206 4.631.808.447 20.000.000 (1.117.940.686) (28.260.006) 16.200.504.677 33.261.386.679 352.542.254 938.344.555 479.895.421 576.321.542 485.874.049 1.570.726.300 1.053.008.228 4.631.808.447 20.000.000 ((1.257.865.327) (42.560.000) Cộng Nguồn vốn 33.908.624.490 39.380.212.114 Công ty XDCT 54. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Quý 4 năm 2001. Phần 1 lãi - lỗ Đơn vị tính: nghìn đồng Chỉ tiêu MS Luỹ kế đầu năm Tổng doanh thu 01 40.200.354.392 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu 02 0 - Các khoản giảm trừ (04+05+06+07) 03 + Triết khấu 04 0 + Giảm giá 05 0 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 0 + Thuế doanh thu thuế XK phải nộp 07 0 1. Doanh thu thuần (01-03) 10 40.200.354.392 2. Giá vốn hàng bán 11 35.497.670.926 3. Lợi tức gộp (10-11) 20 4.702.683.466 4. Chi phí bán hàng 21 0 5. Chi phí quản lý doanh 22 2.905.647.377 6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 30 1.797.036.089 - Thu nhập hoạt động tài chính 31 248.272.027 - Chi phí hoạt động tài chính 32 2.013.460.253 7. Lợi tức hoạt động tài chính (31-32) 40 -1.765.188.226 - Các khoản thu nhập bất thường 41 395.351.496 - Chi phí bất thường 42 395.351.496 8. Lợi tức bất thường (41-42) 50 0 9. Tổng lợi tức trước thuế 60 31.847.863 10. Lợi tức phải nộp 70 7.962.000 11. Lợi tức sau thuế (60-70) 80 23.885.863 Thuyết minh báo cáo tài chính Quý 4 năm 2001 1- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.1- Tình hình sở hữu vốn: Nhà nước 1.2- Hình thức hoạt động: xây dựng cơ bản 1.3- Lĩnh vực kinh doanh: xây dựng các công trình giao thông vận tải công nghiệp và dân dụng 1.4- Tổng số công nhân viên quản lý: 365 người. 1.5- Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh, báo cáo, các công trình chúng thầu giá thấp Nhà nước bố trí vốn quá thấp so với nhu cầu SXKD. II- Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 2.1- Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày 01/01/2001 kết thúc 31/12/2001) 2.2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác. Đồng việt nam, chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá bán ra bằng chuyển khoản của các ngân hàng thương mại. 2.3- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. 2.4- Phương pháp kế toán TSCĐ. - Nguyên tắc đánh giá tài sản: Đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ. - Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt: Theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30 tháng 1 năm 1999 2.5- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên giá hạch toán - Nguyên tắc đánh giá: Giá trị thời điểm kiểm kê - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo thời điểm kiểm kê. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. 2.6- Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích nhập và nhập dự phòng hoàn nhập. Phần III Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tại công ty xây dựng công trình 54. I. Một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty XDCT 54. Công ty Xây dựng công trình 54 một Công ty thuộc Tổng Công ty Xây dựng Thăng Long, là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động vĩ mô dưới sự quản lý của Nhà nước. Công ty có bề dày kinh nghiệm trong việc thi công các công trình cầu cống đường giao thông làm cho giao thông nước ta ngày một đổi mới thuận tiện cho giao thông đi lại và góp phần phát triển đất nước. Trong thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy Công ty có bộ máy cơ cấu quản lý gọn nhẹ đáp ứng tối đa nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty có đội ngũ cán bộ lành nghề và đội ngũ công nhân viên nhiệt tình, có tay nghề tương đối cao, họ luôn quan tâm quá trình sản xuất của Công ty gắn liền trách nhiệm của mình vào sự tồn tại phát triển của Công ty. Qua đó Công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển tốt sự thành công đó không thể không nói đến công sự đóng góp của bộ phận kế toán, họ đã cố gắng lập kế hoạch chỉ tiêu sao cho hợp lý đảm bảo đời sống cho toàn cán bộ công nhân viên ngày càng ổn định hơn, Công ty ngày càng khẳng định được mình đối với thị trường nói chung và trên Tổng Công ty nói riêng, Công ty ngày càng nhận thêm được nhiều công trình mới. II. Thực trạng và phương hướng cải thiện. Qua quá trình thực tập tại Công ty, được tiếp cận với tình hình sản xuất kinh doanh, thông qua các số liệu trên các sổ kế toán tại Công ty, em mạnh dạn có một số kiến nghị với Công ty như sau: * Thứ nhất: Về công tác tiền lương, hiện nay Công ty trả lương theo hai hình thức lương theo thời gian đối với cán bộ công nhân viên và lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất hai hình thức này là phù hợp với Công ty nên tận dụng hơn nữa nguồn lao động địa phương vì do đặc điểm các công trình của Công ty là luôn di động nên đây là nguồn lao động chủ yếu của Công ty, tận dụng được nguồn lao động sẵn có sẽ tiết kiệm được chi phí về nhân công, giảm chi phí về giá thành công trình, nâng cao lợi nhuận cho Công ty. - Chi phí nguyên vật liệu Công ty nên tận dụng tối đa những nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương giảm được công vận chuyển từ nơi xa đến tận chân công trình đến khi công trình hoàn thành thì có thể thanh lý bãi kho tạm thời đó. Kết luận Trong quá trình thực tập tại Công ty Xây dựng công trình 54 em đã tiến hành phân tích tổng hợp và xem xét các phương thức hạch toán kế toán tại Công ty. Vì nghiên cứu tổng hợp nên không đi sâu vào nghiên cứu một vấn đề riêng nào của công tác kế toán. Thực trạng mọi vấn đề của Công ty là tương đối khả quan nhưng để giữ vững phát huy thế mạnh đó em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến về phương hướng và giải pháp nâng cao hơn nữa tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty nhưng đó chỉ là ý kiến chủ quan của riêng em, Công ty cần nghiên cứu kỹ hơn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty. Vì thời gian nghiên cứu không nhiều và trình độ còn hạn chế nên báo cáo thực tập này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các chuyên viên kế toán Công ty, cuối cùng em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán đặc biệt là sự giúp đỡ của cô Nguyễn Thị Tô Phượngvà các nhân viên ở phòng tài chính - Kế toán đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0533.doc
Tài liệu liên quan