Lời nói đầu
Trong quá trình phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, đất nước ta những năm gần đây đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Cả nước các thành phần kinh tế đã xác định đây là một bước đi đúng đắn của đảng và nhà nước ta.
Sự đổi mới của đất nước đã thu hút vốn đầu tư, phát triển kinh tế đa dạng, phù hợp với cơ chế thị trường. Các thành phần kinh tế đã tìm ra cho mình những hướng đi thích hợp với từng vùng, từng miền, từng nơi, từng ngành nghề. Các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã… Cũng
77 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Công tác kế toán tại hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Phù Nham – Văn Chấn – Yên Bái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là những thành phần kinh tế cơ bản trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Các cơ quan, đơn vị, công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã… Có các hoạt động riêng nhưng đều liên quan đến kinh tế. Ngoài sự lãnh đạo của đảng, nhà nước, lãnh đạo quản lý của cơ quan, công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã… Vai trò của hạch toán kế toán là một trong những khâu quan trọng, then chốt. Cơ quan, công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã nào tồn tại và phát triển được đều phải hạch toán kế toán. Kết quả của hạch toán kế toán đó phải cần chính xác, đúng nguyên tắc. Giúp cho giam đốc, lãnh đạo công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã lắm bắt được các số liệu về kinh tế, vật tư…. Để điều hành sự hoạt động của công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã và tìm ra hướng đi mới cho kỳ tiếp theo.
Sau khi học tập tại trường trung học kinh tế kỹ thuật Bán Công, nay em xin thực tập tại hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Phù Nham – Văn Chấn – Yên Bái để làm quen với công việc thực tế. Em đã được cơ sở tạo điều kiện tốt trong suốt quá trình thực tập, được học hỏi nhiều kinh nghiệm từ thực tế. Từ những kinh nghiệm thực tế đó và kiến những thức học tập ở trường đã giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập này.
Vì thời gian và chuyên môn còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập còn có những thiếu sót. Rất mong các thầy cô, các bạn thông cảm và giúp đỡ.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của cơ sở thực tập, của các thầy cô giáo và các bạn đã giúp em hoàn thành bản báo cáo thực tập này. Yên bái, ngày 20 tháng 05 năm 2004
Mục lục
Lời nói đầu
Trang: 1
Phần I: Đặc điểm hoạt động của đơn vị
3
I/ Đặc điểm hoạt động của đơn vị
3
1/ Vị trí địa lý và cơ sở vật chất của HTX
3
2/ Tổ chức bộ máy quản lý
4
3/ Đặc điểm tổ chức sản xuất
5
4/ Hình thức hạch toán kế toán
6
Phần II: Công việc hạch toán
8
I/ Quá trình cung cấp NVL, CCDC
8
1/ Kế toán quá trình nhập NVL, CCDC
8
2/ Kế toán quá trình xuất NVL
14
II/ Kế toán quá trình sản xuất
16
III/ Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm
25
IV/ Kế toán quá trình xác định kết quả
32
1/ Hạch toán chi phí bán hàng
33
2/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
35
3/ Kế toán quá trình xác định kết quả
37
V Kế toán các nghiệp vụ khác
39
1/ Hạch toán tài sản cố định
39
2/ Kế toán vốn bằng tiền
41
3/ Hạch toán thuế
51
VI/ Lập báo cáo tài chính
60
1/ Bảng cân đối kế toán
60
2/ Báo các kết quả hoạt động kinh doanh
61
3/ Lập kế hoạch hoạt động tài chính và phân tích hoạt động tài chính
70
Phần III: Đánh giá và kết luận
75
Phần I
đặc điểm hoạt động của đơn vị
I/ Đặc điểm hoạt động của đơn vị
1/ Vị trí địa lí và cơ sở vật chất của hợp tác xã
Hợp tác xã Phù Nham nằm ở phía đông vùng lòng chảo cánh đồng mường lò huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái. Là một tỉnh miền núi, huyện miền núi giáp danh với các xã Ao Luông, suối Quyền, suối Giàng nằm dọc theo quốc lộ 32 chạy nối liền với thị xã Nghĩa Lộ cách trung tâm tỉnh 80km.
Hợp tác xã Phù Nham được thành lập năm 1976 và chuyển đổi theo luật hợp tác xã từ tháng 4 năm 1997. Số đăng ký kinh doanh 16VC do ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn cấp công nhận sự hoạt động của hợp tác xã Phù Nham , nghành nghề hoạt động của hợp tác xã là về sản xuất kinh doanh ở 3 khâu:
Dịch vụ cung ứng vận tải nông nghiệp
Xưởng sản xuất gạch EG5
Kinh doanh xăng dầu
Hợp tác xã đã được Đảng, Nhà nước và các cấp chính quyền tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác xã hoạt động sôi nổi, cùng với sự đổi mới của đất nước, phát triển đúng hướng xã hội chủ nghĩa. Nhưng bên cạnh đó hợp tác xã cũng gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc vận chuyển vật tư xăng dầu và trình độ dân trí còn chưa cao. Mặc dù gặp khó khăn nhưng Hợp tác xã vẫn chứng tỏ được sự cố gắng đi lên và khẳng định được mình.
Khi thành lập hợp tác xã có vốn điều lệ là 504.000.000 số vốn đến nay tăng lên so với chuyển đổi là 1.796.000.000.
- Những tài sản chủ yếu của hợp tác xã:
+ 3 trạm biến thế điện
+ 1 phân xưởng sản xuất gạch
+ 4 cửa hàng dịch vụ
+ 1 cửa hàng xăng dầu
+ 1 xe vận tải
+ 1 giàn máy vi tính
+ 3 văn phòng làm việc.
- Trình độ cán bộ công nhân viên như sau:
+ Trình độ đại học chiếm 2%
+ Trình độ trung cấp chiếm 55%
+ Trình độ phổ thông trung học và phổ thông cơ sở 43%
2/ Tổ chức bộ máy quản lý của hợp tác xã
Chủ nhiệm
Phó chủ nhiệm
P. Kế toán
ủy viên
Kho, quỹ
Phân xưởng sx gạch
Dvụ cung ứng VT nông nghiệp
Kinh doanh xăng dầu
* Chức năng của từng bộ phận
- Chủ nhiệm: có chức năng lãnh đạo, phụ trách chung điều hành và quản lý sự hoạt động của hợp tác xã, phụ trách tài vụ đối nội, đối ngoại.
- Phó chủ nhiệm: phụ trách công đoàn của hợp tác xã
- ủy viên: phụ trách vận tải đầu vào đầu ra, tiêu thụ sản phẩm
- Kế toán: trưởng phòng kế toán thay mặt thực hiện chế độ thể lệ qui định của nhà nước về lĩnh vực kế toán tài chính.
- Thủ quĩ: chịu trách nhiệm về tiền mặt của công ty hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, chi, qua chứng từ gốc theo dõi sử dụng vốn theo đúng mục đích ghi sổ quĩ cuối ngày đối chiếu với kế toán quĩ nếu có sai sót sửa kịp thời. Khi có yêu cầu của cấp trên thì thủ quĩ và bộ phận có liên quan kiểm kê lại quĩ tiền mặt hiện có. Nếu thiếu hụt phải tìm ra nguyên nhân và đề ra phương án xử lý.
- Kế toán quĩ: giám sát việc thu chi qua các chứng từ gốc theo dõi và sử dụng vốn theo đúng mục đích, có hiệu quả đồng thời theo dõi tình hình thanh toán với khách hành thanh toán tạm ứng… lập chứng từ ghi sổ, đăng ký chứng từ ghi sổ theo thời gian 5 ngày 1 lần ghi sổ tài khoản 111, 112, 131, 141, 331…
- Thủ kho: chịu trách nhiệm quản lý kho, tình hình xuất nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Dịch vụ cung ứng vận tải nông nghiệp: có chức năng cung ứng vận tải nông nghiệp cho dân như thóc giống, các loại phân bón, thuốc trừ sâu cho cây trồng.
- Xưởng sản xuất gạch: có chức năng sản xuất ra những viên gạch đủ tiêu chuẩn đã định.
- Kinh doanh xăng dầu và điện: có chức năng cung ứng xăng dầu, điện thắp sáng cho nhân dân.
3/ Đặc điểm tổ chức sản xuất
Sơ đồ của phân xưởng
Quản đốc
Bộ phận nhào đất đưa ra gạch
Bộ phận nung sấy
Bộ phận khai thác đất
* Chức năng của từng bộ phận
Quản đốc: Là người có chức năng điều hành quản lý phân xưởng chặt chẽ để báo lên trên
Bộ phận khai thác đất: có chức năng khai thác đất, nhào đất, đưa đất vào máy nhào và cắt gạch sao cho đúng qui cách
Bộ phận nung sấy: có chức năng đưa gạch vào lò nung làm sao cho đủ thời gian là 120 tiếng để khi ra lò gạch không bị non và vỡ với số lượng xuất lò mỗi lần 2 vạn viên.
4/ Hình thức hạch toán kế toán
a/ Chế độ áp dụng
Niên độ bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 /năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng đồng VN
Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ
Phương pháp thanh toán: kiểm kê thường xuyên
Phương pháp thuể GTGT: khấu trừ
Phương pháp nhập vật liệu xuất kho theo giá thực tế nguyên vật liệu
b/ Hình thức ghi sổ
hiện nay hợp tác xã đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ hàng ngày định kỳ 5 ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng kê kế toán tập hợp chứng từ ghi sổ, sau đó dùng làm căn cứ ghi vào sổ cái, thẻ kế toán chi tiết cuối tháng tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kế toán phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng phát sinh có và só dư từng tài khoản trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó đối chiếu đúng khớp với số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hơp chi tiết (được lập từ các sổ chi tiết) được dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
C/ Sơ đồ chứng từ ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ của hợp tác xã.
Sơ đồ chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kết toán
Sổ kế toán chi tiết
Sổ kho, quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ
Bảng cân đối TK
BC tài chính
Diễn giải :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng , quý
: Quan hệ đối chiếu
Phần II
Công việc hạch toán
I/ Phương pháp kế toán quá trình cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng cấu thành nên sản phẩm vì vậy việc theo dõi tăng giảm nguyên vật liệu phải chính xác
- Khi có nhiệm vụ kế toán phát sinh làm tăng nguyên vật liệu kế toán ghi:
+ Trường hợp nhập kho: Nợ 152
Nợ 1331
Có 111, 112, 331
+ Trường hợp xuất thẳng để sản xuất sản phẩm:
Nợ 621
Nợ 1331
Có 111, 112, 331
- Khi có nhiệm vụ làm giảm nguyên vật liệu kế toán ghi:
+ Xuất nguyên vật liệu để sản xuấnt sản phẩm:
Nợ 621
Có 152
+ Trường hợp kiểm kê thấy thiếu, hay bị hao hụt:
Nợ 1381- phát hiện thiếu khi kiểm kê
Nợ 642- hao hụt định mức
Có 152
Tại hợp tác xã có 3 đơn vị sản xuất. 3 đơn vị này hạch toán độc lập do điều kiện không cho phép em chỉ nghiên cứu ở đơn vị sản xuất gạch EG5. Do vậy nguyên vật liệu chính để cấu thành lên sản phẩm là đất, còn nguyên vật liệu phụ như than…
1/ Kết toán quá trình nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Nguồn mua nguyên vật liệu chủ yếu của hợp tác xã là mua ngoài theo phương thức thanh toán tiền ngay. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu.
Giá thực tế của NVL nhập kho
=
Giá mua không có thuế GTGT
+
Thuế nhập khẩu (nếu có)
+
Chi phí vận chuyển bốc rỡ.
- Khi nhận được hóa đơn bán hàng hay bảng kê mua than. Thủ kho tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hóa, sau đó báo cáo cho kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập làm 3 liên:
+ Liên 1: kế toán lưu tại phòng kế toán để kế toán quản lý về biến động nguyên vật liệu của hợp tác xã cả về số lượng và giá trị.
+ Liên 2: giao cho thủ kho để quản lý về số lượng.
+ Liên 3: giao cho người bán.
Ví dụ: Ngày 02/ 1/ 2004, Hợp tác xã mua than cám núi hồng của Công ty than Tây Bắc theo hóa đơn GTGT số 15. Số lượng 90 tấn giá mua 200.000đ/tấn, thuế GTGT 10% đã chi bằng tiền mặt (phiếu chi 01), phiếu nhập kho 01.
Giá thực tế mua = 90 x 200.000 = 18.000.000
Thuế GTGT 10% = 18.000.000 x 10%=1.800.000
Nợ 152 18.000.000đ
Nợ1331 1.800.000
Có 111 19.800.000
Trước khi nhập kho, thủ kho tiến hành kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa theo trình tự sau:
Biên bản kiểm nhận
vật tư – sản phẩm – hàng hóa
Ngày 02 tháng 1 năm 2004
Số 01
Căn cứ vào hóa đơn kiểm phiếu xuất kho NVLcủa Công ty than Tây Bắc
Ban kiểm phiếu gồm:
Bà: Nguyễn Hồng – Trưởng ban
Ông: Nguyễn Xuân Cường – ủy viên.
Đã kiểm nhận
STT
Tên SP
Mã số
Phương thức
Đơn vị tính
SL
(theo chứng từ)
Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng qui cách
SL không đúng qui cách
01
Than
Cân
Tấn
90
90
ý kiến ban kiểm nghiệm: Toàn bộ số than trên đều đúng qui cách
Công ty than Việt Nam
Mã số:57001002561
Hóa đơn GTGT
Ngày 02 Tháng 1 Năm 2004
Đơn vị bán hàng:
Công ty Than Tây Bắc
Địa chỉ:
Phường Hồng Hà - Số Tài khoản: 431101000053
Điện thoại:
029.853.206
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị:
Hợp tác xã Phù Nham
Địa chỉ:
Văn Chấn – Yên Bái
Hình thức thanh toán:
Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
01
Than
Tấn
90
200.000
18.000.000
Cộng thành tiền
18.000.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT
1.800.000
Tổng cộng thanh toán
19.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào ban kiểm nghiệm và hóa đơn bán hàng kế toán lập phiếu nhập kho như sau:
Phiếu nhập kho
Ngày 02 tháng 01 năm 2004
Số 01
Mẫu số 01 – VT
Theo QĐ 1141 – TC/QĐ/ CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Số 01
Họ tên người giao hàng: Công ty Than Tây Bắc.
Nhập tại kho : Hợp tác xã Phù Nham
STT
Tên nhãn hiệu qui cách
Sản phẩm vật tư (sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiên
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4=3 x 2
01
Than cám
Tấn
90
200000
18000000
Cộng:
18000000
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Mười tám triệu đồng chẵn.
Ngày 02 tháng 01 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Sau khi nhận được phiếu nhập kho, thủ kho tiến hành lập thẻ kho:
Đơn vị: Hợp tác xã Phù Nham
Địa chỉ: Văn Chấn – Yên Bái
Thẻ kho
Ngày lập thẻ
Tờ số 01
Mẫu số: 06 – VT
Theo QĐ 1441 – TC/QĐ/
CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
của bộ tài chính
Ngày
Số phiếu
Diễn giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
01/01/2004
02/01/2004
Tồn kho đầu tháng
Nhập than cám của công ty than Tây Bắc
90
31
Căn cứ vào Phiếu nhập kho hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa:
Đơn vị: HTX Phù Nham
Địa chỉ: Văn Chấn – Yên Bái
Sổ chi tiết vật liệu
sản phẩm hàng hóa
Năm 2004
TK: 152
Mẫu số: Số 13 – SKT/DNN
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn vị
tính
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
31
6200000
2/1
01
2/1
Nhập than
Tấn
200000
90
18000000
4/1
02
4/1
Mua CCDC
400000
5/1
05
5/1
Xuất để SX
Tấn
200000
60
12000000
Cộng
90
18400000
60
12000000
61
12200000
Bảng tổng hợp chi tiết
vật liệu sản phẩm hàng hóa
TK: 152
Quí I năm 2004
STT
Tên qui cách vật liệu
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Tồn đầu kỳ
6200000
01
Nhập than cám
18000000
02
Mua công cụ dụng cụ
4000000
03
Xuất nguyên vật liệu
12000000
04
Xuất nguyên vật liệu
Cộng
6200000
65700000
67000000
4900000
Căn cứ vào phiếu nhập kho vào sổ chi tiết vật liệu, vào bảng tổng hợp chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa. Phiếu nhập kho kế toán vào chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Tháng 01/2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
01
02
03
02/01
04/01
06/01
Nhập than cám
Mua công cụ dụng cụ
Nhập than cám
152
153
152
111
111
111
18.000.000
400.000
23.000.000
18.000.000
400.000
23.000.000
65.700.000
65.700.000
2/ Kế toán quá trình xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Trong tháng định kỳ doanh nghiệp tiến hành xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm căn cứ vào hạn mức đặt ra kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho phiếu được lập làm 2 biên:
Liên 1: kế toán giữ
Liên 2: giao cho thủ kho
Đơn vị: Hợp tác xã Phù Nham
Phiếu xuất kho
Ngày 27 tháng 1 năm 2004
Nợ 154
Có 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Anh Hải
Lý do xuất : Xuất dùng sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho : Hợp tác xã
STT
Tên nhãn hiệu qui cách
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Than
Tấn
60
60
200000
12000000
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết
Đơn vị: HTX Phù Nham
Bảng tổng hợp chi tiết
Tháng 1 năm 2004
Loại chứng từ gốc: phiếu xuất kho
STT
Tên qui cách vật liệu
Tổng số tiền
Ghi nợ 154 Có tài khoản 152
152
01
02
Than cám
Than cám
12.000.000
19.000.000
12.000.000
19.000.000
Cộng
67.000.000
67.000.000
Dựa vào bảng tổng hợp chi tiết vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị: Hợp tác xã Phù Nham
Chứng từ ghi sổ
Số 02
Tháng 01 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
05
06
05/01
12/01
Xuất để sản xuất sản phẩm
Xuất để sản xuất sản phẩm
154
154
152
152
12.000.000
34.000.000
12.000.000
34.000.000
Cộng
67.000.000
67.000.000
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 152
Sổ cái
Tài khoản: 152
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
2/1
4/1
6/1
5/1
12/1
01
02
03
05
06
2/1
4/1
6/1
5/1
12/1
Tồn đầu kỳ
Nhập than cám
Mua công cụ dụng cụ
Nhập than cám
Xuất nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm
Xuất nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm
111
111
111
152
152
6.200.000
18.000.000
400.000
23.000.000
12.000.000
34.000.000
Cộng
65.700.000
67.000.000
Tồn cuối kỳ
4.900.000
II/ Kế toán quá trình sản xuất
Đối với hợp tác xã Phù Nham các khoản chi phí trong quá trình sản xuất được tập hợp về tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” như các khoản chi phí sản xuất nguyên vật liệu, tiền lương, khấu hao tài sản cố định CCDC chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí khác. Vì hợp tác xã Phù Nham là một doanh nghiệp nhỏ, nên các chi phí để tính giá thành sản phẩm được tập hợp luôn về tài khoản 154 kế toán quá trình sản xuất căn cứ vào: Chứng từ, phiếu xuất kho, bảng tính lương, bảng phân bổ khấu hao, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan.
1) Chi phí nguyên vật liệu, công cụ trực tiếp để tính giá thành sản phẩm của hợp tác xã là: Đất, than, củi, cuốc xẻng, máy cắt gạch. Khi xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất kế toán ghi:
Nợ 154
Có 152
Trường hợp nguyên vật liệu mua đưa thẳng vào phân xưởng sản xuất kế toán ghi:
Nợ 154
Nợ 1331
Có 111,112,331
Ví dụ: Ngày 27/1/2004 theo phiếu xuất kho số 20 hợp tác xã xuất 60 tấn than cám núi hồng giá xuất kho: 200000đ/Tấn để sản xuất sản phẩm.
Nợ 154: 12000000
Có 152: 12000000
2) Các khoản trả cho người lao động và những khoản tiền mà hợp tác xã phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong đó: Có tiền lương, tiền công, ngoài ra còn có: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, KPCĐ nhưng hợp tác xã chưa có đủ điều kiện để đóng cho xã viên chi phí công nhân trực tiếp của hợp tác xã căn cứ vào bảng chấm công và số lượng sản phẩm hoàn thành.
căn cứ vào bảng tính lương kế toán định khoản:
Nợ 154
Có 334
Ví dụ: Ngày 10/1/20004 căn cứ vào bảng tính lương, tờ khai thác tổng số tiền phải trả là: 10000000
Nợ 154: 10000000
Có 334: 10000000
3) Chi phí bằng tiền khác như chi phí điện nước chi phí tiếp khách tại phân xưởng, kế toán định khoản:
Nợ 154
Có 111, 112
Ví dụ: Ngày 28/1/2004 hợp tác xã phải trả số tiền điện là: 2500000đ sử dụng cho bộ phận sản xuất sản phẩm, phiếu chi số: 20 ngày 28/1/2004
Nợ 154: 2500000
Có 111: 2500000
4)Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ sản xuất kế toán trích khấu hao cho bộ phận sản xuất sản phẩm căn cứ vào bảng tính kế toán định khoản.
Ví dụ: theo bảng tính khấu hao kỳ này cho sản xuất sản phẩm có tiền khấu hao là: 20520000
Nợ 154
Có 214
5) Hợp tác xã Phù Nham là một doanh nghiệp tự khai thác nguyên vật liệu để sản xuất trong kỳ hợp tác xã tính trích chi phí trích trước cho công việc khai thác vào chi phí sản xuất.
Nợ 154
Có 142
Ví dụ: Ngày 22/1/2004 tính trích chi phí trả trước 2900000 vào chi phí sản xuất.
Nợ 154: 1900000
Có 142: 1900000
6) Kế toán quá trình tính gía thành sản phẩm
- Kế toán tập hợp các khoản chi phí: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí các khoản khác. Để tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
Kế toán tiến hành:
+ Tập hợp chi phí: Nợ 154
Có 152
Có 334
Có 214
Có 111
+ Phản ánh các khoản giảm chi phí:
Nợ TK 111,112,331….
Có 154
Ví dụ: trong kỳ hợp tác xã sản xuất được 200000 viên gạch, Số sản phẩm chưa hoàn thành 200 viên. Chi phí nguyên vật liệu đưa thẳng vào sản phẩm còn chi phí khác hoàn thành ở mức 80%.
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất gạch
Tháng 1 năm 2004
STT
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi chú
1
Chi phí NVL
68000000
2
Chi phí tiền lương
65000000
3
Chi phí KHTSCĐ
20520000
4
Chi phí Trả trước
22900000
5
Chi phí bằng tiền
4580000
Cộng
181000000
Nợ 154 – 181000000
Có 152 – 68000000
Có 334 – 65000000
Có 214 – 20520000
Có 142 – 22900000
Có 111 – 4580000
+ Kế toán xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì
- Công thức tính :
Giá trị NVL phân bổ sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
Tổng chi phí NVL
x
Số lượng sản phẩm dở dang
Số lượng SPHT + số lượng SPDD
Chi phí tiền lương
Chi phí khấu hao
Chi phí phân bổ
Cho SPDD cuối kỳ
=
Tổng ch phí tiền lương , CFKH, CF khác phát sinh trong kỳ
x
Số lượng sản phẩm dở dang
x
Tỷ lệ % của sản phẩm dở dang
Số lượng SP hoàn thành + số lượng SPDD
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
NVL phân bổ cho SPDD
+
Tiền lương phân bổ cho SPDD cuối kỳ
+
Chi phí KH phân bổ cho SPDD cuối kỳ
+
Chi phí khác phân bổ cho SPDD
+ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành và giá thành một đơn vị sản phẩm
Giá thành SP hoàn thành trong kỳ
=
Giá trị SPDD đầu kỳ
+
CF SX phát sinh trong kỳ
-
Giá trị SPDD cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành
=
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành
+ Kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành .
Định khoản :
Nợ TK 155
Có TK 154
+ Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ :
Chi phí NVL cho SP DD cuối kỳ
=
68.000.000
x
2000
=
637.267
200.000 + 2000
Chi phí tiền lương phân bổ cho SP DD cuối kỳ
=
65.000.000
x
(2000x80%)
=
515.873
200.000 + 2000x(80%)
Chi phí bằng tiền phân bổ cho SPDD cuối kỳ
=
4.580.000
x
(2000x80%)
=
36.349
200.000 + 2000x(80%)
Khấu hao TSCĐphân bổ cho SPDD cuối kỳ
=
20.520.000
x
(2000x80%)
=
162.857
200.000 + 2000x(80%)
Chi phí trích trước phân bổ cho SPDD cuối kỳ
=
22.900.000
x
(2000x80%)
=
181.746
200.000 + 2000x(80%)
Giá trị của SPDD cuối kỳ
=
637.267
+
515.873
+
162.857
+
181.746
=
1.570.092
SGiá thành SPHT
=
8.000.000
+
181.000.000
-
1.570.092
=
187.429.908
Giá thành đơn vị của SPHT trong kỳ
=
187.429.908
=
937 đồng/SP
200.000
+ Kế toán kết chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành:
Nợ Tk 155 187.429.908
Có Tk 154 187.429.908
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Tháng 01 năm 2004
Tên sản phẩm
: Gạch EG5
Số lượng sản phẩm hàng hóa
: 200.000
Mẫu số: S25 – SKT/DNW
Khoản mục
Chi phí SX dở dang dầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí SX dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm
Tổng giá thành
Giá thành ĐV/ SP
1. NVL
2000000
68000000
637267
69362733
347 đ/ SP
2. Tiền lương
1000000
65000000
515873
65484127
327 đ/ SP
3. Chi phí khấu hao
2000000
20520000
162857
22357143
118 đ/ SP
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
2000000
22900000
36349
22863651
114 đ/ SP
5. Chi phí trích trước
1000000
4580000
181746
5398254
27 đ/ SP
Cộng
8.000.000
181.000.000
1.570.092
187.429.908
937 đ/ SP
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 30/1/2004
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào Thẻ tính giá thành, kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 154
(Trang 19) trang ngang
@@@@@@@@@@@@@@@@@@
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 01 năm 2004
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/1
NVL
154
152
68.000.000
02
30/1
Tiền lương
154
334
65.000.000
03
30/1
Chi phí khấu hao
154
214
20.520.000
04
30/1
Chi phí DV mua ngoài
154
111
22.900.000
05
30/1
Chi phí trả trước
154
142
4.580.000
Cộng
181.000.000
Giá thành SP nhập kho
155
154
187.429.908
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 154
Sổ cái
Tài khoản 154
Ngày 30 tháng 01 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/1
Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ
152
68.000.000
02
30/1
334
65.000.000
03
30/1
214
20.520.000
04
30/1
111
22.900.000
05
30/1
142
4.580.000
Cộng
181.000.000
kết chuyển về TK 155
187.429.908
Toàn bộ sản phẩm hoàn thành nhập kho. Cuối tháng thủ kho tổng hợp toàn bộ sản phẩm hoàn thành cho vào nhập kho rồi báo cáo lên kế toán. Kế toán viết phiếu nhập kho, phiếu được lập thành 2 liên.
Liên 1: kế toán giữ
Liên 2: thủ kho giữ
Phiếu nhập kho thành phẩm
Ngày 30 thang 01 năm 2004
Họ tên người giao: Nguyễn Xuân Hùng
Nhập tại kho : HTX Yên Bái
Tên sản phẩm : Gạch EG5
STT
Tên sản phẩm
Mã số
ĐV tính
Đơn giá (Đ/SP)
Số lượng
Số tiền
SPHT
SPTN
01
Gạch EG5
Viên
937
200.000
200.000
187.429.908
Cộng
187.429.908
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nợ 155 187429908
Có 154 187429908
Căn cứ vào Phiếu nhập kho thành phẩm và Phiếu xuất kho thành phẩm, kế toán vào sổ chi tiết vật tư hàng hóa.
Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
TK 155
Tên sản phẩm: gạch EG5
Đơn vị: Viên
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
30/1
PN
30/1
Nhập kho TP
154
937
200000
187429908
30/1
PX
30/1
Xuất bán
632
937
100000
93700000
30/1
PX
30/1
Xuất bán
632
937
50000
234285
Cộng
dư cuối kỳ
200000
18742908
4500
4217130
Căn cứ phiếu nhập kho thành phẩm kế toán vào chứng từ ghi sổ – phiếu nhập kho.
Đơn vị : HTX Phù Nham
Chứng từ ghi sổ
TK155
Trích yếu
Số hiệu Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Thành phẩm nhập trong kỳ
155
154
187429908
187429908
Cộng
187429908
187429908
Kèm theo: Phiếu nhập kho
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký , họ tên) (ký, họ tên)
Trường hợp phiếu xuất kho, chứng từ ghi sổ sẽ nghiên cứu ở phần tiêu thụ. Sổ tài khoản 155 cùng nghiên cứu ở phần tiêu thụ.
III) Kế toán quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được của khối lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã xác định là tiêu thụ tài khoản sử dụng 511 “Doanh thu bán hàng”. Các chỉ tiêu có liên quan đến doanh thu bán hàng (Các khoản triết khấu giảm giá hàng bán đã kết chuyển giảm doanh thu bán hàng thuế tiêu thụ đặc biệt).
Phương pháp bán hàng của hợp tác xã: Bán trực tiếp tại phân xưởng
Phương pháp xác định giá bán căn cứ vào số chi phí để hoàn thành nên số sản phẩm do nhu cầu của thị trường .
Các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng : Hoá đơn GTGT , Hoá
đơn bán hàng , hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, Phiếu thu tiền , Giấy báo có của ngân hàng
Phương pháp tính thuế GTGT đầu ra phải nộp .
Thuế GTGT đầu
ra phải nộp
=
Giá tính thuế của số hàng hoá DV bán ra chịu thuế
x
Thuế suất
Phương thức xây dựng giá bán:
Giá bán = Giá vốn + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý DN + Phần lợi nhuận nhất định.
Giá vốn = Tổng giá thành
Khi phát sinh nhân viên liên quan đến bán hàng, kế toán ghi:
+GV Nợ 632
Có 155,156
+ Giá bán Nợ 111,112,131
Có 511
Có 3331
Cuối kỳ kết chuyển về tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ 511
Có 911
Ví dụ: Ngày 20/1/2004 hợp tác xã xuất gạch (Px18). Bán cho ông Hoàng Bốn theo hóa đơn GTGT (07) với số lượng là 2000 viên. Giá bán 1200đ/viên TGTGT 10%, giá xuất 937 đ/SP.
Giá bán = 2000 x 1200 = 2400000
Giá vốn = 2000 x 937 = 1874000
TGTGT đầu ra = 2400000 x 10% = 240000
Nợ 632 : 1874000 Nợ 131 : 2640000
Có 155 : 1874000 Có 511 : 2400000
Có 3331 : 24000
Kế toán viết phiếu xuất kho và hóa đơn thuế giá trị gia tăng giao cho bên mua. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu lại gốc
Liên 2: Giao cho thủ kho
Liên 3: Kế toán cặp vào chứng từ lưu.
HTX Phù Nham
Huyện Văn Chấn - Tỉnh Yên Bái
Phiếu xuất kho
Ngày 20 tháng 1 năm 2004
Mẫu số : 02 – VT
QĐ số 1444-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Họ tên người nhận hàng : Ông Hoàng Bốn
Lý do xuất : Xuất kho để bán
Xuất tại: Kho của phân xưởng
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (SP,HH)
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Gạch EG5
Tấn
2000
2000
1200
2400000
Cộng
2400000
Cộng thành tiền : 2400000đ (Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn)
Thủ trưởng ĐV
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Phụ trách cung tiêu
( Ký, họ tên )
Người nhận
( ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Sau đây là hóa đơn giá trị gia tăng kiêm hóa đơn bán hàng của hợp tác xã.
Hóa đơn GTGT
Liên 2
Ngày 30 tháng 1 năm 2004
Mẫu số: 01GTKT- 322
EG/01-B
No: 004651
Đơn vị bán hàng: HTX Phù Nham
Địa chỉ: Huyện Văn Chấn - Yên Bái Số tài khoản
Điện thoại: 029870384 Mã số: 4311010000114
Họ và tên người mua hàng: Ông Hoàng Bốn
Địa chỉ: Đội 4 bản Chanh
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số: 01001069481
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
01
Gạch EG5
Viên
2000
1200
2400000
Cộng
2400000
Cộng thành tiền
2400000
Thuế suất GTGT10%
240000
Tổng cộng thanh toán
2640000
Viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 155 kế toán vào chứng từ ghi sổ:
Chứng từ ghi sổ
TK 155
Ngày 30 tháng 1 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất bán thành phẩm trong kỳ
632
155
187429908
187429908
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 155:
Sổ cái
TK 155
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
30/1
Nhập trong kỳ
Xuất bán trong kỳ
187429908
187429908
Sổ kế toán chi tiết
TK 632
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
30/1
30/1
30/1
PX- 01
PX-02
PX-02
12/1
14/1
19/1
Xuất bán TP
Xuất bán TP
Xuất bán TP
155
155
155
937
937
937
100000
50000
50000
93714
46857
46857
Cộng
187429908
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, sổ kế toán chi tiết kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị : HTX Phù Nham
Chứng từ ghi sổ
TK 632
Tháng 1 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất bán thành phẩm trong kỳ
632
155
187.429.908
187.429.908
Cộng
187.429.908
187.429.908
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 632
Đơn vị : HTX Phù Nham
Sổ cái
TK 632
Tháng 1 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/1
30/1
Trị giá thành phẩm bán hàng trong kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng bán
155
911
187.429.908
187.429.908
Cộng
187.429.908
187.429.908
Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu thu tiền kế toán ghi vào sổ chi tiết 511.
Đơn vị : HTX Phù Nham
Sổ kế toán chi tiết
TK 511
Tháng 1 năm 2004
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Doanh thu
SH có
NT
Lượng
Tiền
30/1
30/1
Bán cho ông Hoàng Bốn
Bán cho ông Trần Xuân
131
131
1200
1200
150000
50000
180000000
60000000
Cộng
240000000
Đơn vị : HTX Phù Nham
Chứng từ ghi sổ
TK 511
Tháng 1 năm 2004
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất thành phẩm bán
131
511
240.000.000
240.000.000
Cộng
240.000.000
240.000.000
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 511
Sổ cái
TK 511
Tháng 1 năm 2004
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
30/11
30/11
Doanh thu bán hàng
Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả
131
911
240.000.000
240.000.000
IV/ Kế toán quá trình xác định kết quả
Kế toán xác định kết quả được hạch toán như sau
Từ sổ cái tài khoản 632, 641, 642, 511
Sổ chi tiết tài khoản 911
Chứng từ ghi sổ 911
Sổ cái tài khoản 911
Thời điểm xác định kết quả của Hợp tác xã là thời điểm cuối tháng. để phản ánh chính xác tình hình hoạt động sản x._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3110.doc