Công tác kế toán tại Công ty giấy Bãi Bằng

Phần thứ nhất Tổng quan về công ty giấy BãI Bằng Tên công ty: Công ty giấy Bãi Bằng Đơn vị sáng lập: Bộ công nghiệp nhẹ Giám đốc: Võ Sỹ Dởng Địa chỉ trụ sở chính: Phong Châu- Phù Ninh- Phú Thọ Điện thoại: 0210829755 Fax: 0210829177 Email: BAPACOPN@HN.VNN.VN Chi nhánh tại thành phố Hà Nội Chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: Công ty giấy Bãi Bằng nằm ở địa danh tỉnh Phú Thọ thuộc miền Bắc Việt Nam, các

doc138 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt tài liệu Công tác kế toán tại Công ty giấy Bãi Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h Hà Nội khoảng 100km về hướng Tây Bắc. Đặc điểm của nhà máy giấy Bãi Bằng nằm gần vùng cung cấp nguyên liệu như: Tuyên Quang, Hà Giang, Yên Bái… nằm giữa hai con sông là sông Hồng và sông Lô, lấy nguồn nước cung cấp từ sông Lô và nước thải đổ ra sông Hồng. Về giao thông: Nhà máy nằm gần đường quốc lộ 2, đường sắt Hà Nội – Lào Cai và đường thuỷ thông đến cảng Việt Trì - Hà Nội, do đó có rất nhiều thuận lợi cho hoạt động của nhà máy. Công ty Giấy Bãi Bằng được xây dựng bằng vốn viện trợ không hoàn lại (2,5 tỷ Kuaron) của chính phủ Thụy Điển cho Việt Nam. Công suất thiết kế là 48 000 tấn bột giấy/năm và 55 000 tấn giấy/năm. Sau một thời gian khảo sát, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, ký kết hiệp định và 8 năm xây dựng; ngày 26 tháng 11 năm 1982 nhà máy đã khánh thành và chính thức đi vào hoạt động. Kể từ khi thành lập cho đến nay thì lịch sử phát triển của công ty đã trải qua những giai đoạn sau: Giai đoạn từ năm 1983 đến 1995: Trong những năm 1983 đến 1985 là thời kỳ Nhà máy Giấy Vĩnh Phú vận hành dưới sự quản lý, điều hành trực tiếp của các chuyên gia Thụy Điển. Thời kỳ này, sản lượng của nhà máy thấp không đạt được công suất thiết kế nguyên nhân do: cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp của Việt Nam, trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên chức Việt Nam còn yếu; nguyên liệu không được cung ứng đầy đủ và kịp thời cho sản xuất. Ngày 25 tháng 4 năm 1986: nhà máy đổi tên thành Xí nghiệp liên hiệp giấy Vĩnh Phú thuộc Liên hiệp các xí nghiệp Giấy số I, Bộ Công nghiệp nhẹ. Ngày 30 tháng 6 năm 1990: Tất cả chuyên gia cố vấn Thụy Điển rời về nước, việc quản lý vận hành nhà máy hoàn toàn do cán bộ, công nhân của công ty quản lý. Ngày 20 tháng 4 năm 1993: Công ty Giấy Bãi Bằng được thành lập trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ trên cơ sở Xí nghiệp liên hiệp giấy Vĩnh Phú. Tên gọi Công ty Giấy Bãi Bằng được dùng cho đến ngày nay. Năm 1995 lần đầu tiên, công ty đạt thành tích 50.622 tấn giấy (92% công suất) cao nhất trong suốt 13 năm kể từ ngày thành lập. Giai đoạn từ năm 1996 đến nay: Năng suất giấy của Công ty không ngừng tăng từ năm 1996 đến năm 2000, và đều vượt so với công suất thiết kế. Năm 2002: Công ty hoàn thành dây chuyền sản xuất giấy mỏng (Tissue) làm khăn giấy, giấy vệ sinh tại Nhà máy Gỗ Cầu Đuống với tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng, công suất thiết kế 10 000 tấn giấy Tissue/năm. Tháng 5 năm 2003: Công ty đã tiến hành khởi công chương trình đầu tư mở rộng giai đoạn I nâng công suất lên 100 000 tấn giấy/năm và 61 000 tấn bột giấy/năm với tổng mức vốn đầu tư trên 1 107 tỷ đồng. Hiện nay đã đi vào sản xuất, sản phẩm đã ổn định và đạt chất lượng cao. Trong hai năm 2004-2005: Công ty đã có những thay đổi lớn về mô hình, cơ cấu tổ chức: + Năm 2004, sáp nhập với 16 lâm trường và 2 xí nghiệp thuộc Công ty Nguyên liệu Giấy Vĩnh Phú. + Tháng 7/2005 các lâm trường và một số đơn vị trong Công ty Giấy Bãi Bằng lại được tách ra độc lập với Công ty để trực thuộc Tổng công ty Giấy Việt Nam, bên cạnh 16 lâm trường là những doanh nghiệp với những cái tên mới được hình thành: Công ty Giấy Tissue Sông Đuống, Công ty Vận Tải và Chế biến lâm sản, Công ty Chế biến và Xuất nhập khẩu Dăm mảnh Quảng Ninh. Công ty luôn đứng đầu về sản lượng và chất lượng toàn ngành giấy, góp phần quan trọng vào công cuộc đổi mới của cả nước; Công ty đã và đang đưa ra thị trường một khối lượng giấy đáng kể, có chất lượng cao, được người tiêu dùng ưa chuộng và cũng đã có chân trong trong thị trường một số nước trong khu vực như Malaysia, Thái Lan, Singapore, Srilanca, Hồng Kông… Một số chỉ tiêu chủ yếu về kết quả sản xuất kinh doanh minh chứng cho sự thành công của Công ty: ( trang bên ) Năm SL SP sản xuất (Tấn) SL SP tiêu thụ (Tấn) Giá trị SX CN (Tr. đồng ) Doanh thu tiêu thụ (Tr. đồng) Nộp ngân sách (Tr. đồng) Lợi nhuận (Tr. đồng) 1996 57.027 53.050 545.060 533.284 46.997 37.506 1997 53.630 56.238 519.119 585.014 53.180 50.649 1998 60.029 61.540 589.879 672.275 58.831 90.644 1999 63.101 61.530 620.768 638.675 60.975 52.944 2000 65.524 68.240 643.149 721..626 75.374 50.427 2001 73.233 71.082 730.243 793.176 72.798 60.169 2002 75.865 72.720 750.323 816.593 67.765 52.430 2003 48.078 52.163 500.888 645.650 40.389 12.500 2004 85.327 71.205 907.994 857.089 40.836 4.074 2005 91.723 78.564 1.037.985 945.917 47.882 24.781 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất: Công ty giấy Bãi Bằng được tổ chức sản xuất theo mô hình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm giấy sản xuất ra cuối cùng là sự hỗ trợ kết hợp sản xuất khép kín từ điện – hơi – nước – xút – clo – hypô – cơ khí – vận tải – xút thu hồi – bột – giấy. Quá trình sản xuất liên tục trên có chia ra các công đoạn phân xưởng, các nhà máy sản xuất theo quy trình công nghệ để tiện lợi cho công tác quản lý sản xuất và vận hành thiết bị. Sản phẩm giấy có nhiều loại khác nhau, do vậy công ty phải có kế hoạch sản xuất sản phẩm giấy có kích cỡ, định lượng phù hợp nhằm tránh ứ đọng vốn trong lưu thông của doanh nghiệp. * Quy trình công nghệ sản xuất giấy: Sơ đồ: Quy trình công nghệ sản xuất giấy ( trang bên ) Nhà máy hoá chất Dịch đen đặc Chưng bốc Nước thải Nước thải Rửa bột Sàng chọn Gia công và bao gói Nhập kho Cuộn lại Xeo giấy Nghiền, phối trộn và gia phụ liệu Thải ra sông Hồng AKD, tinh bột CaCO3 Trợ bảo lưu Xút Cl,NaCl Xử lý nước thải Tẩy trắng Giải thích quy trình sản xuất giấy: Nguyên liệu thô, tre, nứa, được đưa vào chặt thành mảnh qua hệ thống máy chặt nguyên liệu thủ công. Sau khi qua các công đoạn chặt, rửa; các mảnh này được đưa qua hệ thống sàng để loại ra những mảnh không hợp cách, những mảnh hợp cách được vận chuyển về kho chứa mảnh qua hệ thống băng tải và từ đây đưa vào nồi nấu theo tỷ lệ phối trộn Sau khi qua các công đoạn chặt, rửa; các mảnh này được đưa qua hệ thống sàng để loại ra những mảnh không hợp cách, những mảnh hợp cách được vận chuyển về kho chứa mảnh qua hệ thống băng tải và từ đây đưa vào nồi nấu theo tỷ lệ phối trộn 50% sợi dài (mảnh tre, nứa) và 50% sợi ngắn (mảnh gỗ các loại). Từ sân mảnh, mảnh được đưa vào nồi nấu qua hệ thống băng tải. Quá trình đưa mảnh vào nồi nấu được vận hành bằng hệ thống thiết bị nghi khí điều khiển và khi nấu bột hoá chất sử dụng là xút và Na2SO4. Sau khi nấu bột đến công đoạn rửa, dịch đen loãng thu hồi được trong quá trình rửa bột được đưa vào chưng bốc thành dịch đen đặc cung cấp cho nồi hơi thu hồi. Bột sau khi rửa được đưa sang công đoạn sàng chọn để loại bỏ mấu mắt và tạp chất. Sau khi rửa xong, bột được cô đọng tới nồng độ 12% và đưa sang công đoạn tẩy trắng, theo yêu cầu phải tiến hành tẩy trắng bằng hoá chất như xút, clo, NaClO, H2O; các hoá chất này được cung cấp từ nhà máy hoá chất và một số mua ngoài. Sau quá trình tẩy trắng, bột giấy được đưa sang phân xưởng xeo để sản xuất giấy. Trước tiên, bột giấy được bơm tới công đoạn chuẩn bị bột và phụ gia. Tại đây bột giấy được nghiền nhờ hệ thống máy nghiền, để đưa độ nghiền của bột từ 150SR lên 35 – 400SR. Do yêu cầu về sản lượng và chất lượng sản phẩm, công ty đã phải nhập bột ngoại với tỷ lệ dùng từ 15 – 20%, bột ngoại nhập cũng được xử lý tại công đoạn này. Bột sau khi nghiền được phối trộn với một số hoá chất phụ gia như keo AKD, CaCO3, bentonite, tinh bột, cataretin… nhằm cải thiện một số tính chất của tờ giấy. Để tờ giấy đạt được các tiêu chuẩn mong muốn về bền đẹp, trước khi hình thành tờ giấy, dung dịch bột đã được xử lý qua một hệ thống phụ trợ để loại bỏ tạp chất, tạo cho bột không bị vón cục và có nồng độ, áp lực ổn định. Sau khi qua hệ thống phụ trợ, dung dịch bột giấy được đưa lên máy xeo và tờ giấy ướt được hình thành, tờ giấy ướt tiếp tục qua bộ phận sấy khô, kết thúc công đoạn sấy khô tờ giấy đạt độ khô từ 93 – 95% và được cuộn thành từng cuộn giấy to. Các cuộn giấy này tiếp tục được chuyển đến máy cắt cuộn để cuộn lại và cắt thành các cuộn giấy nhỏ có đường kính từ 90 – 100 cm; còn chiều rộng cuộn giấy tuỳ theo yêu cầu của khách hàng. Nhờ có băng tải và thang máy các cuộn giấy này được chuyển tới bộ phận hoàn thành để gia công chế biến, bao gói thành các loại sản phẩm. Tất cả các sản phẩm này đều được nhân viên KCS kiểm tra nghiêm ngặt, sau đó bao gói và nhập kho thành phẩm để bán cho khách hàng. Trong quá trình sản xuất bột giấy và giấy, từng công đoạn đều phải tuân thủ những quy định nghiêm ngặt nhằm tạo ra sản phẩm giấy có sản lượng và chất lượng cao, giảm tiêu hao và hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng. * Tổ chức bộ máy sản xuất: Với quy trình công nghệ như trên, tổ chức bộ máy sản xuất được bố trí theo sơ đồ (trang bên) Nhiệm vụ cụ thể của các phân xưởng như sau: Nhà máy hoá chất: * Phân xưởng xút: Sản xuất xút cung cấp cho tẩy bột và một phần cho tác dụng với clo ở phân xưởng clo tạo thành NaClO (hypô) cũng dùng để tẩy bột. * Phân xưởng Clo: Sản xuất clo để cấp cho tẩy bột và phần còn dư bán ra ngoài. Nhà máy điện: * Phân xưởng nước: Nhận nước từ nguồn cấp là sông Lô đưa vào xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép để cung cấp nước cho sản xuất trong toàn công ty và nước cho sinh hoạt của CBCNV. * Phân xưởng lò hơi: sản xuất hơi để chạy Tua bin, cung cấp hơi cho phân xưởng điện và cung cấp hơi cho phân xưởng xeo. * Phân xưởng điện: sản xuất điện phục vụ cho sản xuất trong toàn công ty và điện sinh hoạt cho CBCNV. Xí nghiệp cơ khí bảo dưỡng: * Phân xưởng Điện: Quản lý kỹ thuật cơ điện, tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa theo định kỳ và đột xuất toàn bộ trang thiết bị điện của công ty trong khu vực sản xuất. * Phân xưởng Cơ khí: Tổ chức gia công chế tạo phụ tùng, sửa chữa phục hồi thiết bị hỏng, sửa chữa theo định kỳ và đột xuất toàn bộ thiết bị cơ khí của công ty. * Phân xưởng Nghi khí: Kiểm tra, kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị thuộc về nghi khí của công ty. * Phân xưởng Xây dựng: Tổ chức bảo dưỡng sửa chữa toàn bộ công trình kiến trúc, hệ thống cống rãnh, mặt bằng, đường xá của công ty. Nhà máy giấy: * Phân xưởng Nguyên liệu: Thực hiện việc tiếp nhân nguyên liệu theo quy định của công ty và sản xuất mảnh cung cấp cho nấu bột. * Phân xưởng Bột: Tổ chức sản xuất bột đạt yêu cầu quy định để đưa sang xeo giấy. * Phân xưởng Giấy: Nhận bột đã tẩy trắng từ phân xưởng bột đưa sang để sản xuất, gia công chế biến giấy. ở mỗi nhà máy, xí nghiệp thuộc công ty đều có bộ phận văn phòng gồm: * Bộ phận thống kê (theo dõi tiêu hao vật tư cho sản xuất và sản lượng sản phẩm sản xuất ra trong tháng của đơn vị mình). * Bộ phận lao động tiền lương (theo dõi chấm công đi làm, tính lương, thưởng… cho đơn vị). Cơ cấu sản xuất như trình bày ở trên tạo điều kiện cho dây chuyền sản xuất của Công ty hoạt động một cách đồng bộ, giúp thực hiện tốt mục tiêu sản xuất kinh doanh của công ty. * Tổ chức quá trình sản xuất của Công ty: Nếu xét về quy mô sản xuất thì Công ty giấy Bãi Bằng là một trong những Công ty có quy mô lớn ở nước ta về lao động, máy móc thiết bị cũng như công tác tổ chức quản lý. Quá trình sản xuất được tổ chức một cách nhịp nhàng, tuần tự giữa các bộ phận, các công đoạn sản xuất. Sản phẩm của Công ty bao gồm giấy in, giấy viết, giấy đánh máy, giấy telex… sản phẩm của Công ty được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng và đạt tiêu chuẩn cao trên thị trường. Công ty giấy Bãi Bằng thuộc loại hình sản xuất liên tục, phân công công việc theo từng quy trình công nghệ, mỗi nơi làm việc đảm bảo phụ trách một công đoạn quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý: Để đảm bảo sản xuất có hiệu quả và quản lý tốt sản xuất, Công ty giấy Bãi Bằng tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Thực hiện chế độ quản lý doanh nghiệp theo chế độ một giám đốc. Trong cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp thì các bộ phận có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được phân cấp trách nhiệm và quyền hạn nhất định nhằm đảm bảo chức năng quản lý được linh hoạt, thông suốt. Sơ đồ: Trang bên Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận: Giám đốc: là người đại diện hợp pháp duy nhất của công ty, chỉ đạo chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh và các phòng tham mưu. Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty với tổng công ty giấy Việt Nam và tập thể lao động. Mọi qui định của công ty, các chương trình đầu tư phải được giám đốc thông qua. Kế toán trưởng: giúp giám đốc tổ chức công tác kế toán tài chính theo chế độ hiện hành. Tổ chức công tác thống kê, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc khi có sai sót về kế toán. Phó giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về sản xuất kinh doanh của công ty như kế hoạch sản xuất mặt hàng sản phẩm, chất lượng sản phẩm, tiêu hao vật tư, nguyên liệu theo định mức và toàn bộ các vấn đề về thiết bị máy móc. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm xây dựng qui trình qui phạm vận hành thiết bị, nội qui an toàn lao động trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của nhà nước theo qui định . Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về vốn, cung cấp nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, mua sắm thiết bị vật tư, phụ tùng. Bên cạnh đó còn phụ trách một số các phòng ban chức năng và các nhu cầu nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần cho công nhân viên toàn công ty. Phó giám đốc hành chính: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về an ninh và công tác tổ chức hành chính như: khách sạn, y tế, trường mầm non, phòng quản trị, nhà văn hoá của công ty. Phòng tổ chức hành chính: Giúp đỡ giám đốc quản lí nhân sự trong toàn công ty. Tham mưu cho giám đốc về đề bạt, miễn nhiệm… Phòng thị trường: Khảo sát và tiếp cận thị trường tiêu thụ, tìm khách hàng để tiêu thụ những sản phẩm do công ty làm ra. Từ đó trình lên giám đốc về kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, các chiến lược marketing để từ đó công ty đưa ra mục tiêu sản xuất kinh doanh. Nhà máy giấy: Gồm 4 phân xưởng (phân xưởng bột, phân xưởng SX giấy, phân xưởng NL, phân xưởng gia công). Sản xuất giấy trực tiếp từ nguyên liệu. Nhà máy hóa chất: có chức năng nghiên cứu, thử nghiệm các loại hóa chất dùng trong sản xuất giấy. Thực hiện sản xuất các loại hóa chất cần thiết để đáp ứng cho các nhà máy khác trong công ty. Nhà máy điện: nhiệm vụ chính là sản xuất điện cung cấp cho toàn công ty và các hộ dân sống quanh khu vưc nhà máy. tiến hanh sửa chữa các sự cố về điện trong khu vực mà nhà máy chịu trách nhiệm. Xí nghiệp bảo dưỡng: bảo dưỡng các máy móc trong công ty theo qui định nhằm giảm thiểu các sự cố hỏng hóc khi đang chạy máy. Kho vật tư phụ tùng: là nơi chứa vật tư, trang thiết bị dùng cho công tác thay thế sửa chữa khi có hỏng hóc máy móc. Phòng kỹ thuật công nghệ và môi trường: Tiến hành nghiên cứu các loại công nghệ thiết bị, tìm hướng cải tiến nhằm máy móc sản xuất đạt năng suất cao hơn. Đồng thời có thể có nhiệm vụ tìm hiểu các loại máy móc ngoài thị trường( ở trong nước cũng như ở nước ngoài nước ) để có hướng thay thế đổi mới máy móc trong công ty khi cần thiết. Ngoài ra nó còn có nhiệm vụ nhằm giảm thải sự ô nhiễm từ chất thải của công ty để tránh làm ảnh hưởng đến không khí xung quanh khu vực công ty. Phòng quản trị: đưa ra các quết định để ổn định tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Cùng với các phòng ban khác để lập nên các kế hoạch mang tính chiến lược lâu dài. Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận tham mưu giúp giám đốc tổ chức công tác thực hiện công việc tài chính kế toán, quản lí chặt chẽ các nguồn vốn, thống kê, lưu trữ các hóa đơn chứng từ của toàn bộ mọi hoạt động SXKD của công ty. Giúp giám đốc soạn thảo và quản lí các hợp đồng kinh tế, thực hiện tốt công tác kế toán để báo cáo với cơ quan chức năng khi có yêu cầu. Thường xuyên phân tích tình hình tài chính, đánh giá khái khoát tình hình tài chính, phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn lao động, phân tích tình hình và khả năng thanh toán trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp hữu hiệu để nâng cao công tác quản lý và hiệu quả kinh doanh. Nhà văn hóa: Phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí của cán bộ công nhân viên chức trong công ty và nhân dân khu vực quanh công ty. Trường mầm non: trông giữ trẻ cho con em cán bộ công nhân trong công ty và nhân dân khu vực xung quanh công ty. Các phòng ban trong công ty có thể phối hợp chung với nhau để cùng hoàn thành nhiệm vụ được giao.Trong quá trình làm việc các phòng ban hỗ trợ cho nhau các thông tin cần thiết để hoàn thành từng công việc do phòng mình phụ trách, có thể yêu cầu giúp đỡ cung cấp tài liệu để hoàn thành các công việc có tính chất chức năng của từng phòng. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty giấy Bãi Bằng: Căn cứ vào đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty, với tình hình phân cấp quản lý, khối lượng công việc nhiều… bộ máy của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung và vận dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ. Toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện tại phòng tài vụ của công ty. Được bố trí theo sơ đồ ở trang bên. Do đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư riêng có của ngành giấy và yêu cầu quản lý, hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. áp dụng phương pháp này kế toán có thể theo dõi và phản ánh được một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán và giá trị hàng hoá tồn kho có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Mọi chế độ kế toán áp dụng tại Công ty giấy Bãi Bằng được áp dụng thống nhất trong niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán của Công ty là hàng tháng, toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán tài vụ. ở phân xưởng và các tổ sản xuất chỉ tổ chức khâu ghi chép ban đầu như việc tính ngày công, theo dõi nguyên vật liệu đưa vào sản xuất. Với hình thức tổ chức và cơ cấu bộ máy kế toán như trên, phòng kế toán đã thực hiện đầy đủ các công việc quản lý vật tư, tiền vốn, chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước, xác định kết quả kinh doanh, lập đầy đủ các báo cáo của cơ quan chủ quản, phục vụ kịp thời công tác quản lý của cấp trên. - Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán, kế toán trưởng tổ chức kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, chế độ báo cáo thống kê định kỳ, tổ chức bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán đồng thời theo dõi phần hành kế toán tổng hợp, đúc rút kinh nghịêm, vận dụng sáng tạo, cải tiến hình thức và phương pháp kế toán ngày càng hợp lý, chặt chẽ phù hợp với điều kiện của công ty. - Kế toán tiền mặt: Hàng ngày, lập các phiếu thu về các khoản tiền của khách hàng, CBCNV bằng tiền mặt hoặc ngân phiếu như tiền bán hàng, bán phế liệu, nhượng bán vật tư hoặc các dịch vụ khác… và lập phiếu chi cho các khoản thanh toán như thanh toán với khách hàng, với CBCNV, công tác phí… Hàng ngày cập nhật thu, chi lên Nhật ký Chứng từ số 1, cuối tháng lập (in) báo cáo tổng hợp. - Kế toán tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào các chứng từ gốc, hoá đơn mua hàng, hợp đồng kinh tế từ tổ kế toán vật liệu (công nợ) chuyển sang, lập uỷ nhiệm chi trả tiền hàng cho khách. Theo dõi tiền bán hàng (giấy) chuyển qua ngân hàng. Hàng ngày cập nhật lên Nhật ký chứng từ số 2 và số 4. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp tài liệu của các phần hành kế toán khác, tập hợp phân bổ các khoản chi phí trong kỳ cho các loại thành phẩm, tính giá thành sản xuất thực tế cho các loại thành phẩm nhập kho, lập bảng kê số 4, số 6, bảng phân bổ, nhật ký chứng từ số 7 và lập các báo cáo định kỳ. - Kế toán đời sống ăn ca: Có nhiệm vụ theo dõi tiền chi ra cho các bếp ăn của công ty, hàng tuần nhận chứng từ mua hàng phục vụ CBCNV, vào sổ chi tiết, cuối tháng lên Nhật ký chứng từ số 10. - Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ phân xưởng, tổ, đội sản xuất gửi lên để phối hợp với các bộ phận khác thanh toán lương, phụ cấp cho CBCNV, trích BHXH và BHYT theo quy định. Ngoài ra còn có nhiệm vụ thanh toán lương tính theo doanh thu. Kế toán sử dụng bảng thanh toán lương, bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương, trích BHXH. - Kế toán thanh toán: Theo dõi thu chi tiền mặt, thanh toán với ngân hàng, kế toán sử dụng bảng kê, nhật ký chứng từ số 1, số 2, sổ chi tiết, sổ quỹ tiền mặt và theo dõi TK111, TK112, TK141, TK138. - Kế toán tiêu thụ: kế toán tiêu thụ phế liệu thì theo dõi nhập - xuất - tồn kho của kho phế liệu. Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng ngày có nhiệm vụ lắp giá các hoá đơn bán hàng cho khách hàng theo hợp đồng mua bán hoặc đại lý. Theo dõi nhập - xuất - tồn kho thành phẩm trên TK152. Cuối tháng lên bảng kê số 11, lên nhật ký chứng từ số 8 và các báo cáo khác theo yêu cầu của công ty. - Kế toán vật liệu: Ghi chép tổng hợp số liệu tình hình mua, vận chuyển, bảo quản, nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu, tính giá thực tế vật liệu xuất kho, theo dõi công nợ phải trả cho khách hàng về đầu vào. Hàng tháng lên báo cáo nhật ký chứng từ số 5, bảng kê 3, bảng kê 2, bảng phân bổ số 2. - Kế toán thống kê tổng hợp: Thống kê sản lượng, tính giá trị sản xuất của công ty, tính sản lượng sản xuất các loại sản phẩm, lập báo cáo thống kê do Nhà nước quy định hàng tháng, quý, năm. Thông tin kinh tế hàng ngày về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty để phục vụ cho việc chỉ đạo sản xuất hàng ngày. - Kế toán TSCĐ và sửa chữa máy móc thiết bị: Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu, tình hình tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao và phân bổ khấu hao cho các hoạt động của công ty, kế toán sử dụng sổ chi tiết TSCĐ để theo dõi các TK211, TK213, TK214. - Kế toán tổng hợp giá thành: Căn cứ vào bảng kê, bảng phân bổ của kế toán chi tiết: vật liệu, tiền lương, kho hàng hoá, tiêu thụ…, tập hợp chi phí sản xuất. Căn cứ vào chi phí sản xuất để tập hợp tính giá thành chi tiết theo khoản mục yếu tố và theo định kỳ. - Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ: * Hình thức kế toán: Với quy mô sản xuất khá lớn, dây chuyền sản xuất tương đối hiện đại nên công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, là hình thức kế toán có nhiều ưu điểm hơn các hình thức kế toán khác. Đặc điểm của hình thức Nhật ký chứng từ là tổ chức so sánh theo nguyên tắc tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo một vế của tài khoản (Nợ hoặc Có). Sổ kế toán tổng hợp của hình thức này bao gồm các bảng kê.* Trình tự ghi sổ: Chứng từ gốc Bảng kê Sổ cái Báo cáo kế toán Nhật ký chứng từ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ chi tiết Sổ quỹ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Hàng ngày: - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên các chứng từ gốc. Sau khi kiểm tra, kế toán lên bảng kê. Ngoài ra căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ chi tiết hoặc những nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến tiền mặt thì ghi vào sổ quỹ. Cuối tháng: - Cộng số liệu trên các bảng kê để ghi vào Nhật ký chứng từ. - Cộng số liệu trên Nhật ký chứng từ sau đó kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các nhật ký, những chứng từ có liên quan rồi lấy số liệu tổng cộng từ Nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái. - Cộng sổ chi tiết lấy số liệu lập bảng tổng hợp chi tiết sau đó đối chiếu giữa bảng tổng hợp với sổ cái. Cuối tháng lấy số liệu từ sổ cái, nhật ký chứng từ và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo kế toán đối chiếu, kiểm tra Phần hai Công tác kế toán tại công ty giấy BãI Bằng Tình hình sản xuất và nguồn vốn của cty Giấy Bãi Bằng vào đầu tháng 12 năm 2005 được thể hiện qua số dư của các tài khoản tổng hợp sau: Số hiệu Tên tài khản Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 1.014.359.430 112 Tiền gửi ngân hàng 6.492.888.464 131 Phải thu của khách hàng 82.840.430.200 136 Phải thu nội bộ khác 321.518.197.396 138 Phải thu khác 46.159.809.207 141 Tạm ứng 1.598.913.890 142 Chi phí trả trước 4.644.905 151 Hàng mua đang đi đường 59.677.043 152 Nguyên vật liệu 67.063.730.000 153 Công cụ, dụng cụ 2.100.000.000 154 Chi phí SXKD dở dang 2.985.100.362 155 Thành phẩm 19.220.720.689 156 Hàng hoá 173.848.097 157 Hàng gửi bán 97.686.699.504 211 TSCĐ hũư hình 806.055.820.770 222 Góp vốn liên doanh 1.617566.928 241 Chi phí XDCB 63.355.113.023 214 Hao mòn TSCĐ hữu hình 40.709.809.207 331 Phải trả người bán 75.263.966.600 333 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 2.244.899.955 334 Phải trả CNV 1.500.000.000 336 Phải trả nội bộ 13.554.514.946 338 Phải trả , phải nộp khác 16.767.315.670 311 Vay ngắn hạn 227.392.126.069 341 Vay dài hạn 709.309.634.613 342 Nợ dài hạn 284.236.951 335 Chi phí phải trả 13.795.567.652 411 Nguồn vốn kinh doanh 373.765.479.968 414 Quỹ đầu tư phát triển 14.169.260.659 415 Quỹ dự phòng tài chính 10.212.907.424 421 Lợi nhuận chưa phân phối 5.450.000000 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.216.750.949 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 12.193.907.253 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 2.117.241.892 Cộng 1.479.237.710.601 1.479.237.710.601 Trong tháng có 1 số nghiệp kinh tế phát sinh sau: 1. Ngày 1/12, Mua NVL chính của cty cung ứng NVL Tuyên Quang, phiếu NK 01, HĐGTGT 01111, tiền hàng chưa thanh toán STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 VLC1 Gỗ bạch đàn Tấn 1000 425.000 425.000.000 2 VLC2 Gỗ bồ đề Tấn 1000 420.000 420.000.000 2. Ngày 1/12 cy in Thái Bình trả nợ kỳ trước số tiền: 28.219.800.000, đã nhận được giấy báo có 01 của ngân hàng công thương 3. Ngày 2/12 Nhập kho 80 tấn bột nhập của nhà máy Giấy Vĩnh Phúc theo phiếu NK 02, HĐGTGT 01112, tiền hàng chưa thanh toán STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 VLC4 Bột nhập Tấn 80 10.500.000 840.000.000 4. Nhận được giấy báo nợ 01 về số tiền được NH chuyển trả cho cyu cung ứng NVL Tuyên Quang về việc thanh toán tiền hàng ở NV1 5. Ngày 2/12, Phiếu chi 01 chi tiền mua xăng dầu của cty xăng dầu Petrolimex, phiếu NK 03, HĐGTGT 01113 STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 XD Xăng lit 1000 11.000 11.000.000 6. Ngày 3/2 cty cổ phần giấy Phong Châu trả nợ kỳ trước số tiền 16.564.350.000, nhận được báo có 02 của NH 7. Ngày 3/12 Nhập kho NVL của cty cung ứng NVL Tuyên Quang theo phiếu NK 04, HĐGTGT 01114, tiền hàng chưa thanh toán STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 VLC1 Gỗ bạch đàn Tấn 1.200 425.000 510.000.000 2 VLC3 Tre, nứa Tấn 100 420.000 348.000.000 8. Ngày 4/12 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt :4.500.000.000, nhận được giấy báo nợ 02 của NH 9. Ngày 4/12 tạm ứng cho nhân viên Dương Thị Chung đi công tác số tiền:50.000.000, PC02 10. Xuất 8.500 tấn gỗ bồ đề để sản xuất sản phẩm, phiếu XK 01, trong đó dùng cho: cuộn nội:4.500 tấn Ram nôi: 2.400 tấn Vở nội: 1.600 tấn 11. Ngày 5/12 nhận được giấy báo nợ 03của NH về số tiền hàng chuyển trả cho cty cung ueng NVL Tuyên Quangở NV7 12. Mua NVL của cty hoá chất 1, phiếu NK 05, HĐGTGT 01115, tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH ( báo nợ 01 ) STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG(chưa thuế VAT10% TT 1 VLP1 Bột đá Tấn 5.000 1.618 8.090.000 2 VLP2 Chất trợ bảo lưu Tấn 2.500 122.000 305.000.000 13. Ngày 3/2 trả tiền hàng cho NM giấy Vĩnh Phúc ở NV3, PC 03 14. Ngày 6/12 xuất 500 hộp ghim cho PXSX, phiếu XK 02 15. Ngày 7/12 nhận được giấy báo có 03 của NH về số tiền cty TNHHgiấy thiên sơn trả nợ kỳ trước số tiền 924.000.000 16. Mua thêm 1số CC- DC phục vụ cho PSSX, phiếu NK 05, HĐGTGT 01116, đã thanh toán bằng TGNH ( Báo nợ 02 ) STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 QA Quân áo bảo hộ Bộ 500 1.000.000 50.000.000 2 GT Găng tay đôi 500 20.000 10.000.000 3 QH Que hàn Chiếc 500 80.000 40.000.000 17. Ngày 8/12 mua 1 máy điều hoà National của cửa hàng điện tử 55- Hai Bà Trưng, phiếu NK 07, HĐGTGT 01117, giá chưa thuế VAT 10% là 65.000.000, đã thanh toán bằng TGNH, chi phi vận chuyển 500.000 đã chi bằng tiền mặt, PC 04 18. Xuất 4100 tấn bột nhập trực tiếp SXSP, phiếu XK 03, trong đó phân bổ cho: Cuộn nội:2.110 tấn Ram nội1.200 tấn Vở nội:790 tấn 19.Ngày 9/12 Gửi 1 TS ko dùng đến đi tham gia góp vốn liên doanh, nguyên giá 420.000.000, giá tri hao mòn luỹ kế:35.000.000, gtrị vốn góp được ghi nhận là 400.000.000 20.Ngày 10/12 ch cho CNV đi tham quan:36.458.880, phiếu chi 05 21. Ngày 10/12 Mua 1 số VLP khác của cty Hoá chất 1, phiếu NK 07, HĐGTGT 01117, tiền hàng chưa thanh toán STT Tên VT ĐVT SL ĐG(chưa thuế VAT10% TT 1 Phèn Tấn 5.000 1.618 8.090.000 2 Na2SO4 Tấn 2.500 122.000 305.000.000 22.Thanh toán lương còn nợ kỳ trước cho CNV :500.000.000, pC 06, số còn lại cty tạm giữ vì CN chưa lĩnh hết 23. Ngày 12/12 xuất 9.500 tấn bạch đàn cho SXSP , phiếu XK 04, trong đó dùng cho: Cuộn nội: 5.525 tấn Ram nôi:2.890 tấn Vở nội:1.085 tấn 24.Ngày 13/12 thanh toán tiền điện thoại và nước: 1.980.660.000, thuế VAT 10%, phiếu chi 07, trong đó: BPSX: 820.000.000 BPBH:660.660.000 BPQLDN: 500.000.000 25. Cty TNHH Hồng Hà trả nợ kỳ trước số tiền: 20.024.179.540, nhận được giấy báo có 04 26. Ngày 14/ 12 mua 1 số VPP phục vụ cho QLDN trị giá 550.000.000, thuế VAT 10%, Phiếu NK 09, HĐGTGT 011119, phiếu chi 08 27. Ngày 15/12 báo nợ 06 về số tiền trả nợ kỳ trước cho cty giấy Vĩnh Phúc số tiền là: 19.578.506.600 28.Ngày 15/12 Mua 80 tấn bột nhập của cty giấy Vĩnh Phúc,phiếu NK 08, HĐGTGT 01118, đã thanh toán bằng TGNH ( Báo nợ 07) STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG(chưa thuế VAT10% TT 1 VLC4 Bột nhập Tấn 80 10.500.000 840.000.000 29. Ngày 16/12 Xuất 50 dao cắt cho PXSX , phiếu XK 05 30. Ngày 16/12 bán 1 máy in , NG: 285.000.000, đã khấu hao 85.000.000, tiền bán thu được 210.000.000, thuế GTGT 5%, phiếu thu 01 31. Ngày 17/12 Xuất 5000 kg chât trợ bảo lưu cho PXSX, phiếu XK 06 32. Ngày 18/12 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt :2.500.000.000, nhận được báo nợ 08 33. Ngày 18/12 Xuất phụ tùng để sửa chữa nhỏ máy móc ở PXSX, trị giá phụ tùng xuất dùng :96.250.280, phiếu XK 07 34. Ngày 19/12 nhận được giấy báo nợ 09, về số tiền chi cho quảng cáo, thuế 10% là:350.000.000 35. Ngày 20/12 Bảng tính và phân bổ tiền lương cho các bộ phận: CNTTSX: 7.120.910.000 phân bổ cho: cnsx cuộn nội : 3.050.860.000 Cnsx ram nội :2.550.650.600 Cnsx vở nội : 1.519.399.400 NV phân xưởng: 530.606.000 NV bán hàng: 185.180.000 NV QLDN : 6.530.110.500 36. Ngày 20/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 37.Ngày 20/12 số tiền thưởng phải trả cho CNV từ quỹ khen thưởng ._.là 4.631.661.858. 38. Ngày 20/12 số BHXH phải trả cho CNV là: 420.450.706 39. Ngày 21/12 trich khấu hao TSCĐ phân bổ cho các bộ phận: BPSX: 10.120.690.000 BPBH: 150.960.000 BPQLDN: 241.011.078 40.Ngày 22/12 trích trước lương nghỉ phép của NV QLDN số tiền là:315.851.898. 41. Ngày 22/12 tạm ứng lương lần 1 cho CNV :7.200.490.000, PC 07. 42. Ngày 23/12 Xuất 6000 tấn tre , nứa co PXSX, phiếu XK 08 43. Ngày 23/12, chi tiền tiếp khách: 250.000.000, PC09 44.Ngày 24/12 Xuất 2000 kg chất trợ bảo lưu cho PXSX, phiếu XK 09 45.Ngày 25/12 sản phẩm hoàn thành NK, phiếu NK 41 cuộn nội: 9989 tấn ram nội :900 tấn vở nội :1,689 tấn 46. Ngày 26/12 xuất bán trực tiếp cho cty TNHH giấy Hồng Hà, phiếu XK 10, HĐGTGT 000010 Tên hàng ĐVT SL ĐG TT Cuộn nội Tấn 1000 10.730.000 10.730.000.000 Ram nội Tấn 500 10.810.000 5.405.000.000 Vở nội Tấn 0,5 11.015.000 5.507.500 47. Ngày 26/12 chi tiền mua sách báo định kỳ: 35.000.000 48. Ngày 27/12 mua 1 ô tô con phục vụ cho BGĐ đi công tác, giá mua chưa thuế 10% là:300.000.000, đã thanh toán bằngTGNH , xe đã đưa vào sử dụng và đăng ký thời hạn sử dụng trong 5 năm,xe được đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao 50. Ngày 28/12 xuất 300 tấn ram nội gửi bán cho cty TNHH giấy Thiên sơn, phiếu XK 11,giá bán thể hiện trên hoá đơn Tên hàng ĐVT SL ĐG( chưa thuế VAT 10%) TT Ram nội Tấn 300 10.810.000 3.243.000.000 51. Ngày 28/12 Mua NVL của cty cung ứng NVL Tuyên Quang, phiếu NK 12. HĐGTGT 011112 STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG(chưa thuế VAT10% TT 1 VLC1 Gỗ bạch đàn Tấn 2.000 425.000 850.000.000 2 VLC2 Gỗ bồ đề Tấn 2.100 420.000 882.000.000 3 VLC3 Tre,nứa Tấn 2.000 348.000 696.000.000 52. Ngày 25/12 chi tiền mua sách báo định kỳ : 35 000 000, PC 10 53. Ngày 29/12 Xuất bán cho cty CP giấy Phong Châu. phiếu XK 12, HĐGTGT 000011, tiền hàng thanh toán 50%bằng TM , 50% bằng chuyển khoản STT Tên VT ĐVT SL ĐG(chưa thuế VAT10% TT 1 Cuộn nội Tấn 1500 10.730.000 16.095.000.000 2 Vở nội Tấn 1 11.015.000 11.015.000 54. Ngày 29/12 cty TNHH giấy Thiên sơn chấp nhận mua số hàng ở NV 50 và thanh toán bằng TGNH , báo có 12 55. Ngày 30/12 cty cho cty CP giấy Phong Châu được hưởng 1% chiết khấu theo PC11 56. Ngày 30/12 cty cung ưng NVL Tuyên Quang cho Cty được hưởng chiết khấu 1% ở NV51 57. Ngày 30/12 thanh toán lương lần 2 cho CNV :7.166.316.500, PC 12 58. Ngày 30/12 tạm trích lập quỹ theo bảng kê Quỹ ĐTPT: 1.160.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 1.900.000.0 Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ – dụng cụ của công ty 2.1.1 Phân loại vật liệu, công cụ - dụng cụ -Vật liệu chính: tre, nứa, gỗ, bột nhập.. -Vật liệu phụ: Bột đá, chất trợ bảo lưu,… -Nhiên liệu: xăng, than,… -Công cụ – dụng cụ: que hàn, ghim, dao cắt, quần áo bảo hộ… * Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ – dụng cụ: -Với nguyên vật liệu, công cụ- dụng cụ nhập kho: Giá thực tế NVL, công cụ dụng cụ mua ngoài = Giá ghi trên hoá đơn + Chi phí thu mua thực tế Chi phí thu mua thực tế là các loai chi phí bốc dỡ, bảo quản, vận chuyển từ nơi mua về đơn vị, tiền thuê kho, thuê bãi,… -Với vật liệu, công cụ – dụng cụ xuất kho: Giá trị NVL, công cụ dụng cụ xuất dùng = Số lượng NVL, công cụ dụng cụ xuất dùng * Đơn giá NVL,công cụ dụng cụ xuất kho Đơn giá nguyên vật liệu xuất dùng vào sản xuất kinh doanh được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Toàn bộ công tác kế toán nguyên vật liệu của Công ty được tiến hành trên máy cụ thể đối với NVL chính là: Sau khi tập hợp đối chiếu được số liệu trên các chứng từ (hoá đơn xuất NVL chính) và thẻ kho, tổng hợp được NVL chính xuất dùng cho sản xuất trong tháng, từ màn hình nhập liệu kế toán nhập số liệu, thông tin liên quan vào máy. Sau đó sẽ tự động tính toán phân bổ theo tiêu thức đã ngầm định sẵn và lập các bảng phân bổ NVL - CCDC, bảng kê số 4 và Nhật ký chứng từ số 7. Đến cuối tháng số liệu trên bảng tổng hợp Nhập- xuất- tồn được chuyển vào Bảng kê số 3 và tính toán lập bảng phân bổ NVL - CCDC (bảng số 2) trên bảng phân bổ Số dư chi tiết TK 152, 153 ( ngày 1/12/2005 ) TK 152 - VLC STT Mã VT Tên VT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 VLC 1 Gỗ bạch đàn Tấn 16.470 425.000 6.999.750.000 2 VLC 2 Gỗ bồ đề Tấn 10.000 420.000 4.200.000.000 3 VLC 3 Tre, nứa Tấn 6.500 348.000 2.262.000.000 4 VLC 4 Bột nhập Tấn 5.000 10.500.000 52.500.000.000 TK 152 VLP STT Mã VT Tên VT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 VLP 1 Bột đá Kg 10.000 10.000 16.180.000 2 VLP 2 Chất trợ bảo lưu Kg 8.900 122.000 1.085.800.000 TK 152 nhiên liệu STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG TT 1 Xăng Xăng lit 500 11.000 5.500.000 TK 153 Công cụ – dụng cụ STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG TT 1 VLP 1 Bột đá Kg 10.000 10.000 16.180.000 2 VLP 2 Chất trợ bảo lưu Kg 8.900 122.000 1.085.800.000 2.1.3 Các nghiệp vụ liên quan đến kế toán NVL- CCDC như sau Nghiệp vụ 1: Ngày 1/12, Mua NVL chính của cty cung ứng NVL Tuyên Quang, phiếu NK 01, HĐGTGT 01111, tiền hàng chưa thanh toán STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 VLC1 Gỗ bạch đàn Tấn 1000 425.000 425.000.000 2 VLC2 Gỗ bồ đề Tấn 1000 420.000 420.000.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 2/12 Nhập kho 80 tấn bột nhập của nhà máy Giấy Vĩnh Phúc theo phiếu NK 02, HĐGTGT 01112, tiền hàng chưa thanh toán STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 VLC4 Bột nhập Tấn 80 10.500.000 840.000.000 Nghiệp vụ5: Ngày 2/12, Phiếu chi 01 chi tiền mua xăng dầu của cty xăng dầu Petrolimex, phiếu NK 03, HĐGTGT 01113 STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 XD Xăng lit 1000 11.000 11.000.000 Nghiệp vụ 7: Ngày 3/12 Nhập kho NVL của cty cung ứng NVL Tuyên Quang theo phiếu NK 04, HĐGTGT 01114, tiền hàng chưa thanh toán STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 VLC1 Gỗ bạch đàn Tấn 1.200 425.000 510.000.000 2 VLC3 Tre, nứa Tấn 100 420.000 348.000.000 Nghiệp vụ 10: Xuất 8.500 tấn gỗ bồ đề để sản xuất sản phẩm, phiếu XK 01, trong đó dùng cho: cuộn nội:4.500 tấn Ram nôi: 2.400 tấn Vở nội: 1.600 tấn Nghiệp vụ 12: Mua NVL của cty hoá chất 1, phiếu NK 05, HĐGTGT 01115, tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH ( báo nợ 01 ) STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG(chưa thuế VAT10% TT 1 VLP1 Bột đá Tấn 5.000 1.618 8.090.000 2 VLP2 Chất trợ bảo lưu Tấn 2.500 122.000 305.000.000 Nghiệp vụ 14: Ngày 6/12 Xuất 500 hộp ghim cho PXSX , phiếu XK 02 Nghiệp vụ16: Mua thêm 1số CC- DC phục vụ cho PSSX, phiếu NK 05, HĐGTGT 01116, đã thanh toán bằng TGNH ( Báo nợ 02 ) STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG (chưa thuế VAT 10%) TT 1 QA Quân áo bảo hộ Bộ 500 1.000.000 50.000.000 2 GT Găng tay đôi 500 20.000 10.000.000 3 QH Que hàn Chiếc 500 80.000 40.000.000 Nghiệp vụ 18: Xuât 4100 tấn bột nhập trực tiếp SXSP, phiếu XK 03, trong đó phân bổ cho: Cuộn nội:2.110 tấn Ram nội1.200 tấn Vở nội:790 tấn Nghiệp vụ21: Ngày 10/12 Mua 1 số VLP khác của cty Hoá chất 1, phiếu NK 07, HĐGTGT 01117, tiền hàng chưa thanh toán STT Tên VT ĐVT SL ĐG(chưa thuế VAT10% TT 1 Phèn Tấn 5.000 1.618 8.090.000 2 Na2SO4 Tấn 2.500 122.000 305.000.000 Nghiệp vụ23: Ngày 12/12 xuất 9.500 tấn bạch đàn cho SXSP , phiếu XK 04, trong đó dùng cho: Cuộn nội: 5.525 tấn Ram nôi:2.890 tấn Vở nội:1.085 tấn Nghiệp vụ28: Ngày 15/12 Mua 80 tấn bột nhập của cty giấy Vĩnh Phúc,phiếu NK 08, HĐGTGT 01118, đã thanh toán bằng TGNH ( Báo nợ 03) STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG(chưa thuế VAT10% TT 1 VLC4 Bột nhập Tấn 80 10.500.000 840.000.000 Nghiệp vụ29: Ngày 16/12 Xuất 50 dao cắt cho PXSX , phiếu XK 05 Nghiệp vụ 31: Ngày 17/12 Xuất 5000 kg chât trợ bảo lưu cho PXSX, phiếu XK 06 Nghiệp vụ 33: Ngày 18/12 Xuất phụ tùng để sửa chữa nhỏ máy móc ở PXSX, trị giá phụ tùng xuất dùng :96.250.280, phiếu XK 07 Nghiệp vụ 42: Ngày 23/12 Xuất 6000 tấn tre , nứa co PXSX, phiếu XK 08 Nghiệp vụ 44: Ngày 24/12 Xuất 2000 kg chất trợ bảo lưu cho PXSX, phiếu XK 09 Nghiệp vụ 51: Ngày 28/12 Mua NVL của cty cung ứng NVL Tuyên Quang, phiếu NK 12. HĐGTGT 011112 STT Mã VT Tên VT ĐVT SL ĐG(chưa thuế VAT10% TT 1 VLC1 Gỗ bạch đàn Tấn 2.000 425.000 850.000.000 2 VLC2 Gỗ bồ đề Tấn 2.100 420.000 882.000.000 3 VLC3 Tre,nứa Tấn 2.000 348.000 696.000.000 2.1.4 Kế toán tiến hành định khoản như sau Nghiệp vụ 1: Nợ TK 152 845.000.000 VLC1 425.000.000 VLC2 420.000.000 Nợ TK 133 84.500.000 Có TK 331- TQ 929.500.000 Nghiệp vụ 3: Nợ TK 152-VLC 4 840.000.000 Nợ TK 133 84.000.000 Có TK 331-VP 924.000.000 Nghiệp vụ 5: Nợ TK 152- XD 11.000.000 Nợ TK 133 1.100.000 Có TK 111 12.100.000 Nghiệp vụ 7: Nợ TK 152 858.000.000 VLC1 510.000.000 VLC3 348.000.000 Nợ TK133 85.800.000 Có TK 331- TQ 943.800.000 Nghiệp vụ10 Nợ TK 621 3.570.000.000 Cuộn nội 1.890.000.000 Ram nội 1.008.000.000 Vở nội 672.000.000 Có TK 152- VLC2 3.570.000.000 Nghiệp vụ 12 Nợ TK 152 313.090.000 VLP1 8.090.000 VLP2 305.000.000 Nợ TK 133 31.000.000 Có TK 112 344.399.000 Nghiệp vụ 13 Nợ TK 627 40.000.000 Có TK 153- DC1 40.000.000 Nghiệp vụ 16 Nợ TK 153 100.000.000 QA 50.000.000 GT 10.000.000 QH 40.000.000 Nợ TK 133 10.000.000 Có TK 112 110.000.000 Nghiệp vụ 18 Nợ TK 621 43.050.000.000 Cuộn nội 22.155.000.000 Ram nội 12.600.000.000 Vở nôi 8.295.000.000 Có TK 152- VLC4 43.050.000.000 Nghiệp vụ 21 Nợ TK 152 27.460.000 Phèn 14.320.000 Na2SO4 13.140.000 Nợ TK 133 2.746.000 Có TK 331- HC1 30.206.000 Nghiệp vụ 23 Nợ TK 621 4.037.500.000 Cuộn nội 2.348.125.000 Ram nội 1.228.250.000 Vở nội 461.125.000 Có TK 152- VLC1 4.037.500.000 Nghiệp vụ 28 Nợ TK 152- VLC4 840.000.000 Nợ TK 133 84.000.000 Có TK 112 924.000.000 Nghiệp vụ 29 Nợ TK 627 400.000.000 Có TK 153- DC2 400.000.000 Nghiệp vụ 31 Nợ TK 152- XD 11.000.000 Nợ TK 133 1.100.000 Nghiệp vụ 33 Nợ TK 627 96.250.580 Có TK 152- Phụ tùng 96.250.580 Nghiệp vụ 42 Nợ TK 152- XD 2.088.000.000 Có TK 152- VLC3 2.088.000.000 17 Nghiệp vụ 44 Nợ TK 627 244.000.000 Có TK 152- VLP2 244.000.000 18.Nghiệp vụ 51 Nợ TK 152- XD 2.428.000.000 VLC1 850.000.000 VLC2 882.000.000 VLC3 696.000.000 Nợ TK 133 242.800.000 Có TK 112 2.670.800.000 Sơ đồ chữ T TK 152 ĐK: 67.063.730.000 (NV1) 845.000.000 3.570.000.000 (NV10) (NV3) 840.000.000 43.050.000.000 (NV18) (NV5) 11.000.000 4.037.500.000 (NV23) (NV7) 858.000.000 610.000.000 (NV31) (NV12) 313.090.000 2.088.000.000 (NV42) (NV21) 27.460.000 244.000.000 (NV44) (NV28) 840.000.000 96.250.580 (NV33) (NV51) 2.428.000.000 PS :6.162.550.000 PS: 50.125.750.580 CK: 23.100.529.420 TK 153 ĐK: 2.100.000.000 (NV16) 100.000.000 PS : 100.000.000 CK: 1.760.000.000 40.000.000 (NV13) 400.000.000 (NV29) PS : 440.000.000 TK 152- VLC1 TK152 -VLC2 ĐK: 6.999.750.000 (NV1) 425.000.000 (NV7) 510.000.000 (NV51)850.000.000 PS: 1.785.000.000 CK: 4.747.250.000 4.037.500.000(NV23) PS: 4.037.500.000 ĐK: 4.200.000.000 (NV1) 420.000.000 (NV51) 882.000.000 PS:1.302.000.000 CK: 1.932.000.000 3.570.000.000(NV10) TK152 –VLC3 TK152- VLC4 ĐK: 2.262.000.000 (NV7) 348.000.000 (NV51)696.000.000 PS: 1.044.000.000 CK: 1.218.000.000 2.088.000.000(NV42) ĐK:52.500.000.000 (NV3) 840.000.000 (NV28) 840.000.000 PS: 1.680.000.000 CK: 11.130.000.000 43.050.000.000(NV18) PS: 43.050.000.000 TK152 VLP1 TK152- VLP2 ĐK: 16.180.000 (NV12) 8.090.000 PS: 8.090.000 CK: 24.270.000 PS: 0 ĐK: 1.085.800.000 (NV12) 305.000.000 PS: 305.000.000 CK: 536.800.000 610000.000(NV31) 244.000.000(NV44) PS : 854.000.000 TK152 – Xăng TK152- Phèn ĐK: 5.500.000 (NV5) 11.000.000 PS: 11.000.000 CK: 16.500.000 PS: 0 ĐK: 0 (NV21) 14.320.000 PS: 14.320.000 CK: 14.320.000 PS: 0 TK152- Phụ tùng TK 153- DC1 ĐK: 0 PS: 0 CK: (96.250.580) 96.250.580 PS: 96.250.580 ĐK 1.200.000.000 PS: 0 CK 1.160.000.000 40.000.000 (NV13) PS: 40.000.000 TK153- DC2 TK153- DC3 ĐK: 400.000.000 PS: 0 CK 0 400.000.000 (NV29) PS: 400.000.000 ĐK: 500.000.000 (NV16) 40.000.000 PS: 40.000.000 CK: 540.000.000 PS 0 TK153- Găng tay TK153- Quần áo ĐK: 0 (NV6) 10.000.000 PS : 10.000.000 CK: 10.000.000 PS: 0 ĐK: 0 (NV16)50.000.000 PS: 50.000.000 CK: 50.000.000 PS: 0 Các chứng từ liên quan Nghiệp vụ1 Mẫu số 01 GTKT- 3LL Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 1 tháng 12 năm 2005 Ký hiệu: AA/98 Số: 01111 Đơn vị bán hàng: Cty cung ứng NVL Tuyên Quang Địa chỉ: Số tài khoản ... Điện thoại: MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ Họ tên người mua hàng: Cty giấy Baĩ Bằng Đơn vị: ............................................................................................................. Điạ chỉ: Phong châu – Phú thọ Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 VLC1 Tấn 1.000 425.000 425.000.000 2 VLC2 Tấn 1.000 420.000 420.000.000 Cộng tiền hàng: 845.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 84.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 929.500.000 Số tiền viết bằng chữ: chín trăm hai chín triệu năm trăm nghìn đồng Người mua hàng (Ký, họ tên) Liên 1:Lưu Liên2 :giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Số đăng ký doang nhiệp ( môn bài) Telefax:.......................................... Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 01 Phiếu Nhập Kho Tháng 12 năm 2005 Nợ TK: 152,133 Có TK: 331 Họ tên người giao hàng: cty cung ứng VL Tuyên Quang. Địa chỉ ( Bộ phận ): .............................................................................................. Theo: HĐGTGT số 01111 Ngày 1 tháng 12 năm 2005 Của : cty giấy Bãi bằng Nhập tại kho : Vật liệu STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Gỗ bạch đàn VLC1 Tấn 1.000 1.000 425.000 425.000.000 2 Gỗ bồ đề VLC2 Tấn 1.000 1.000 420.000 420.000.000 Cộng 845.000.000 Ngày 1 Tháng 12 năm 2005 Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Nghiệp vụ3 Mẫu số 01 GTKT- 3LL Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 1 tháng 12 năm 2005 Ký hiệu: AA/98 Số: 01112 Đơn vị bán hàng: NM Giấy Vĩnh Phúc Địa chỉ: Số tài khoản ... Điện thoại: MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ Họ tên người mua hàng: Cty giấy Baĩ Bằng Đơn vị: ............................................................................................................. Điạ chỉ: Phong châu – Phú thọ Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ STT Tên hàng hoá, dịch vụ Mã VT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bột nhập VLC4 Tấn 80 10.500.000 840.000.000 Cộng tiền hàng: 840.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 84.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 924.000.000 Số tiền viết bằng chữ : Chín trăm hai muơi bốn triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, họ tên) xxx Liên 1:Lưu Liên2 :giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Số đăng ký doang nhiệp ( môn bài) Telefax:.......................................... Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 02 Phiếu Nhập Kho Tháng 12 năm 2005 Nợ TK: 152,133 Có TK: 331 Họ tên người giao hàng: NM giấy Vĩnh Phúc Địa chỉ ( Bộ phận ): Vĩnh Phúc Theo: HĐGTGT số 02 Ngày 1 tháng 12 năm 2005. Của: Cty Giấy Bãi Bằng Nhập tại kho: Vât liệu STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Xăng VLC4 Tấn 80.000 80.000 10.500.000 425.000.000 Cộng 425.000.000 Ngày 2 Tháng 12 năm 2005. Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) xxx Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Mẫu số 01 GTKT- 3LL Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 2 tháng 12 năm 2005 Ký hiệu: AA/98 Số: 01113 Đơn vị bán hàng: Cty xăng dầu Prolimex Địa chỉ: Số 3A phong châu Số tài khoản ... Điện thoại: MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ Họ tên người mua hàng: Cty giấy Baĩ Bằng Đơn vị: ............................................................................................................. Điạ chỉ: Phong châu – Phú thọ Hình thức thanh toán :Trả bằng tiền mặt MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 XD Lit 1.000 11.000 11.000.000 Cộng tiền hàng: 11.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:1.100.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.100.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười hai triệu một trăm nghìn đông chẵn Người mua hàng (Ký, họ tên) xxx Liên 1:Lưu Liên2 :giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Số đăng ký doang nhiệp ( môn bài) Telefax:.......................................... Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 02 Phiếu Nhập Kho Tháng 12 năm 2005 NợTK: 152,133 Có TK :111 Họ tên người giao hàng: Cty xăng dầu Prolimex Địa chỉ ( Bộ phận ): Theo: HĐGTGT số 01112 Ngày 2 tháng 12 năm 2005. của: Cty Giấy Bãi Bằng Nhập tại kho: Vât liệu STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Xăng dầu XD Lit 1.000 1.000 11.000 11.000.000 Cộng 11.000.000 Ngày 2 Tháng 12 năm 2005. Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) xxx Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Số đăng ký doang nhiệp ( môn bài) Telefax:.......................................... Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 01 Phiếu chi Tháng 12 năm.2005 Nợ TK :152, 133 Có TK :111 Họ tên người nhận tiền: Cty xăng dầu Prolimex Địa chỉ: số 3A Phong Châu Lý do chi: Trả tiền hàng Số tiền: 12.100.000 Viết bằng chữ: Mười hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo:......................................................................................... chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Mười hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn Ngày 2 Tháng 12 năm 2005. Người nhận tiền (Ký, họ tên) xxx Thủ quỹ (Ký, họ tên) xxx Nghiệp vụ 7 Mẫu số 01 GTKT- 3LL Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 2 tháng 12 năm 2005 Ký hiệu: AA/98 Số: 01114 Đơn vị bán hàng: NM Giấy Vĩnh Phúc Địa chỉ: Số tài khoản ... Điện thoại: MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ Họ tên người mua hàng: Cty giấy Baĩ Bằng Đơn vị: ............................................................................................................. Điạ chỉ: Phong châu – Phú thọ Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ STT Tên hàng hoá, dịch vụ Mã VT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 VLC3 Tấn 1.200 425.000 510.000.000 2 Tấn 100 348.000 348.000.000 Cộng tiền hàng: 858.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 85.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 943.800.000 Số tiền viết bằng chữ : Chín trăm bốn mươi ba triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, họ tên) xxx Liên 1:Lưu Liên2 :giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Số đăng ký doang nhiệp ( môn bài) Telefax:.......................................... Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 04 Phiếu Nhập Kho Tháng 12 năm 2005 Nợ TK: 152,133 Có TK: 331 Họ tên người giao hàng: Cty cung ứng NVL Tuyên Quang Địa chỉ ( Bộ phận ): Theo: HĐGTGT số 0111 Ngày 3 tháng 12 năm 2005. của: Cty Giấy Bãi Bằng Nhập tại kho: Vật liệu STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Gỗ bạch đàn VLC1 Tấn 1.200 1.200 425.000 510.000.000 2 Tre, nứa VLC3 Tấn 100 100 348.000 348.000.000 Cộng 943.800.000 Ngày 2 Tháng 12 năm 2005. Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) xxx Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 10 Công ty: Giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong Châu - Phú Thọ Telefax: Giấy đề nghị xuất kho Căn cứ vào quyết định số 1172 DN/ QĐ/ CĐKT ngày tháng năm của cty Gửi: Ban giám đốc cty Giấy Bãi Bằng Đồng kính gửi : Ban quản lý doanh nghiệp cùng bộ phận phụ trách kho :Vật liệu Trong quá trình sản suất xuât sản phẩm, hàng hoá tại PXSX cần thiết một số NVL, DC xuất dùng như sau: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VL (sản phẩm, hàng hoá) Mã VT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gỗ bồ đề VLC2 Tấn 8.500 348.000 3.570.000.000 Cộng Vởy tôi đề nghị các ban ngành trong cty xem xet và xuất khomột số VL như trên để dây truyền tiếp tục sản xuất Phụ trách bộ phận Ngày 5 tháng 12 năm 2005 Người lập (Ký , họ tên) Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Telefax:.................................. Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 01 Phiếu Xuất Kho Tháng 12 năm 2005 Nợ TK: 621 Có TK: 331 Họ tên người giao hàng: Kho vât liệu chính Lý do xuất kho : Xuất cho PXSX Xuất tại kho : Vật liệu STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Gỗ bồ đề VLC2 Tấn 8.500 8.500 420.000 3.570.000.000 Cộng 3.570.000.000 Ngày 5 Tháng 12 năm 2005. Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) xxx Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Nghiệp vu 12 Mẫu số 01 GTKT- 3LL Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 5 tháng 12 năm 2005 Ký hiệu: AA/98 Số: 01115 Đơn vị bán hàng: Cty Hoá Chất 1 Địa chỉ: Số tài khoản ... Điện thoại: MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ Họ tên người mua hàng: Cty giấy Baĩ Bằng Đơn vị: ............................................................................................................. Điạ chỉ: Phong châu – Phú thọ Hình thức thanh toán:t rả bằng TGNH MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bột đá Kg 5.000 1.618 8.090.000 2 Chất trợ bảo lưu Kg 2.500 122.000 305.000.000 Cộng tiền hàng: 313.090.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 31.309.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 344.399.000 Số tiền viết bằng chữ : Chín trăm bốn mươi ba triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, họ tên) xxx Liên 1:Lưu Liên2 :giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Số đăng ký doang nhiệp ( môn bài) Telefax:.......................................... Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 05 Phiếu Nhập Kho Tháng 12 năm 2005 Nợ TK: 152,133 Có TK: 112 Họ tên người giao hàng: Cty Hoá chất 1 Địa chỉ ( Bộ phận ): Theo: HĐGTGT số 01115 Ngày 5 tháng 12 năm 2005. của: Cty Giấy Bãi Bằng Nhập tại kho: Vật liệu phụ STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Bột đá VLP1 Tấn 1.200 1.200 425.000 510.000.000 2 Chất trợ bảo lưu VLP2 Tấn 100 100 348.000 348.000.000 Cộng 943.800.000 Ngày 5 Tháng 12 năm 2005. Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) xxx Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Ngân hàng Công thương Giấy báo nợ Ngày 5 tháng 12 năm 2005 Số: 04 Tên tài khoản Nợ: 152 Tên tài khoản có : 112 Số tiền bằng chữ: Ba trăm bốn mươi bốn triệu ba trăm chín chín nghìn đồng chẵn Trích yếu : Trả tiền mua VLP của cty hoá chất 1 Số tài khoản nợ ........................................ Số Tài khoản có ....................................... Số tiền ...................................... (Chữ số) Lập phiếu ( Ký, họ tên ) xxx Kiểm soát ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ngân hàng ( Ký, họ tên ) Nghiệp vụ 14 Công ty : Giấy Bãi Bằng Địa chỉ : Phong châu- Phú thọ Telefax : Giấy đề nghị xuất kho Căn cứ vào quyết định số 1172 DN/ QĐ/ CĐKT ngày tháng năm của cty Gửi: Ban giám đốc cty Giấy Bãi Bằng Đồng kính gửi : Ban quản lý doanh nghiệp cùng bộ phận phụ trách kho :Vật liệu Trong quá trình sản suất xuât sản phẩm, hàng hoá tại PXSX cần thiết một số NVL, DC xuất dùng như sau: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VL (sản phẩm, hàng hoá) Mã VT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ghim dập DC1 Hộp 500 80.000 40.000.000 Cộng 40.000.000 Vậy tôi đề nghị các ban ngành trong cty xem xet và xuất kho một số VL như trên để dây truyền tiếp tục sản xuất Phụ trách bộ phận Ngày 6 tháng 12 năm 2005 Người lập ( Ký, họ tên ) xxx Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Telefax:.................................. Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 02 Phiếu Xuất Kho Tháng 12 năm 2005 Nợ TK: 627 Có TK: 153 Họ tên người giao hàng: Kho CC- DC Lý do xuất kho : Xuất cho PXSX Xuất tại kho : Vật liệu để STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Ghim dập DC1 KG 500 500 40.000.000 40.000.000 Cộng 40.000.000 Ngày 6 Tháng 12 năm 2005. Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) xxx Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 16 Mẫu số 01 GTKT- 3LL Hoá đơn (GTGT) Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 7 tháng 12 năm 2005 Ký hiệu: AA/98 Số: 01116 Đơn vị bán hàng: Cty Hoá Chất 1 Địa chỉ: Số tài khoản ... Điện thoại: MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ Họ tên người mua hàng: Cty giấy Baĩ Bằng Đơn vị: ............................................................................................................. Điạ chỉ: Phong châu – Phú thọ Hình thức thanh toán: Trả bằng TGNH MS: ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quần áo bảo hộ Bộ 500 100.000 50.000.000 2 Găng tay đôi 500 20.000 10.000.000 3 Que hàn Chiếc 500 80.000 40.000.000 Cộng tiền hàng: 100.000.000 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 10.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 110.000.000 Số tiền viết bằng chữ : Một trăm mười triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, họ tên) xxx Liên 1:Lưu Liên2 :giao khách hàng Liên 3: Dùng thanh toán Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Số đăng ký doang nhiệp ( môn bài) Telefax:.......................................... Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 06 Phiếu Nhập Kho Tháng 12 năm 2005 Nợ TK: 152,133 Có TK: 112 Họ tên người giao hàng: Cty thương mại Mai Nhẫn Địa chỉ ( Bộ phận ): Theo: HĐGTGT số 01116 Ngày 7 tháng 12 năm 2005. của: Cty Giấy Bãi Bằng Nhập tại kho: CC- DC STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Quần áo bảo hộ QA Bộ 500 500 100.000 50.000.000 2 Găng tay GT đôi 500 500 20.000 10.000.000 3 Que hàn QH Chiếc 500 500 80.000 40.000.000 Cộng 100.000.000 Ngày 7 Tháng 12 năm 2005. Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) xxx Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Ngân hàng Công thương Giấy báo nợ Ngày 7 tháng 12 năm 2005 Số: 06 Tên tài khoản Nợ: 152 Tên tài khoản có : 112 Số tiền bằng chữ: Môt trăm mười triệu đồng chẵn Trích yếu : Trả tiền hàng cho cty TM Mai Nhẫn Số tài khoản nợ ........................................ Số Tài khoản có ....................................... Số tiền ...................................... (Chữ số) Lập phiếu ( Ký, họ tên ) xxx Kiểm soát ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Giám đốc ngân hàng ( Ký, họ tên ) Nghiệp vụ 18 Công ty : Giấy Bãi Bằng Địa chỉ : Phong châu- Phú thọ Telefax : Giấy đề nghị xuất kho Căn cứ vào quyết định số 1172 DN/ QĐ/ CĐKT ngày tháng năm của cty Gửi: Ban giám đốc cty Giấy Bãi Bằng Đồng kính gửi : Ban quản lý doanh nghiệp cùng bộ phận phụ trách kho :Vật liệu Trong quá trình sản suất xuât sản phẩm, hàng hoá tại PXSX cần thiết một số NVL, DC xuất dùng như sau: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VL (sản phẩm, hàng hoá) Mã VT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bột nhập VLV4 Tấn 4.100 10.500.000 43.050.000 Cộng 43.050.000 Vởy tôi đề nghị các ban ngành trong cty xem xet và xuất khomột số VL như trên để dây truyền tiếp tục sản xuất Phụ trách bộ phận Ngày 9 tháng 12 năm 2005 Người lập ( Ký, họ tên ) xxx Đơn vị: Cty giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong châu- Phú thọ Telefax:.................................. Mẫu số 01 – TT (QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: 10 Số: 03 Phiếu Xuất Kho Tháng 12 năm 2005 Nợ TK: 627 Có TK: 152 Họ tên người giao hàng: Kho Vật liệu Lý do xuất kho : Xuất cho PXSX Xuất tại kho : Vật liệu STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thà._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docphieu nhap.doc
  • docbia.doc
  • docso do.doc
Tài liệu liên quan