Lời nói đầu
Thực hiện phương châm "học đi đôi với hành" Đúng vậy trải qua gần hai năm được các thầy cô giáo trong trường Trung học Kinh tế kỹ thuật bán công hết sức nhiệt tình truyền thụ cho em những kiến thức cần thiết mà người làm công tác kế toán cần có được. Song để biến những hành động đó áp dụng vào thực tế tại các đơn vị. Vì chỉ có thông qua quá trình tìm hiểu thực tế tại đơn vị mới giúp cho bản thân em củng cố lại những kiến thức đã học trong nhà trường, làm sáng tỏ những vấn đề trong q
76 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Công tác Hạch toán kế toán tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây (TC), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uá trình học còn chưa nắm vững hoặc hiểu chưa sâu. Cũng thông qua quá trình thực tập giúp em hệ thống hóa được tàon bộ kiến thức đã học và nhận biết được những mặt còn tồn tại cũng như khoảng cách giữa thực tế và lý thuyết đã được học. Từ đó rút ra được kinh nghiệm cho bản thân.
Như chúng ta đã biết trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước đã và đang đi lên với những bước chuyển biến khá vững chắc, cơ chế hóa thị trường. Một mặt mở ra cho các doanh nghiệp tự mình tìm ra con đường đúng đắn và phương án sản xuất tối ưu để tiếp tục tồn tại và phát triển. Muốn hoạt động có hiệu quả, kinh doanh có lãi trong điều kiện hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải có biện pháp cụ thể nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vấn đảm bảo được chất lượng sản phẩm. Vì vậy tổ chức tốt công tác kế toán là một trong những khâu quan trọng của một doanh nghiệp sản xuất.
Trên cơ sở tính toán chính xác, kịp thời các khoản chi mua mới có thể xác định đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, từ đó rút ra phương hướng, biện pháp, phát huy những thành tích đã đạt được và khắc phục những mặt còn thiếu xót.
Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây thì vấn đề tài chính - kế toán được ưu tiên hàng đầu. Do vậy công tác kế toán là rất quan trọng.
Như vậy có thể nói kế toán là trung tâm hoạt động tài chính của doanh nghiệp là nơi có đầy đủ những thông tin cần thiết cung cấp cho Giám đốc có thể khẳng định một điều rằng: Kế toán như "một trợ thủ đắc lực" giúp cho các Giám đốc, các nhà sản xuất kinh doanh. Xem xét được tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Trải quan thời gian thực tập ở Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây và với kiến thức đã được học. Em đã tìm hiểu về họat động sản xuất kinh doanh cũng như công tác hạch toán kế toán tại Công ty đã giúp em hệ thống hóa lại kiến thức đã học, hiểu biết về thực tế và bổ sung kiến thức cho mình.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Tô Văn Hiển và sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo, và toàn thể anh chị em trong phòng kế toán của Công ty. Em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do kinh nghiệm thực tế quá ít, trình độ và thời gian thực tập còn hạn chế. Nê bài tiểu luận tốt nghiệp này không tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo, ban lãnh đạo và phòng kế toán Công ty, để bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I: Đặc điểm hoạt động của đơn vị
I. Đặc điểm vị trí địa lý của Công ty
1. Sự hình thành và phát triển
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây là một đơn vị nằm trên một địa bàn hết sức thuận lợi và được thiên nhiên ưu đãi. Tiền thân là Xí nghiệp Vật liệu xây dựng Hà Tây là một Xí nghiệp của Nhà nước được thành lập năm 1965 với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất Xi măng theo kế hoạch của Nhà nước, đồng thời tham gia xây dựng các công trình trong và ngoài tỉnh.
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây nằm trên địa bàn thông Gò Mái - xã Hợp Tiến - Mỹ Đức - Hà Tây
+ Phía đông cách thôn Gò Mái 500m
+ Phía Tây giáp với thôn Thanh Lợi
+ Phía Nam giáp với sông
+ Phía Bắc giáp với cánh đồng lúa
Quan thời gian phấn đấu xây dựng và trưởng thành xí nghiệp đã không ngừng phát triển và hoàn thiện, lớn mạnh về mọi mặt. Nhưng cũng trong thời gian này ban lãnh đạo Xí nghiệp đã nhận thấy rõ Xí nghiệp nằm trong một vị trí hết sức thuận lợi được thiên nhiên ưu đãi và ban tặng cho một lư ợng tài nguyên hết sức tiềm năng và phong phú. Ban lãnh đạo Xí nghiệp đã mạnh dạn đệ trinhg lên UBND tỉnh, Sở TNMT để được phép mở rộng ngành nghề sản xuất tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cũng như nâng cao đời sống cho cán bộ Xí nghiệp đã chuyển sang khai thác sản xuất chế biến đá cung cấp cho việc nung vôi và làm vật liệu xây dựng phục vụ cho nhu cầu xây dựng.
Hiện nay sản phẩm của Xí nghiệp đã được Bộ xây dựng chứng nhận là sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Để đáp ứng được nhu cầu sản xuất và xây dựng trong thời kỳ đổi mới vừa qua Xí nghiệp đã được UBND tỉnh ra Quyết định số 1153 - QĐ/CP về việc đổi tên từ Xí nghiệp Sản xuất vật xây dựng Hà Tây thành Công ty sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây
Với tổng số vốn : 15.735.000.000đ
Trong đó: Vốn cố định : 7.521.000.000đ
Vốn lưu động : 8.214.000.000đ
Nguồn vốn NSNN: 4.456.000.000đ
Vốn tự bổ sung: 11.279.000.000đ
Đồng thời bổ sung ngành nghề sản xuất kinh doanh cho Công ty
- Xây dựng dân dụng công nghiệp
- San lấp mặt bằng
- Xây dựng giao thông thủy lợi
- Sản xuất khai thác đá các loại cung cấp cho TTXD
Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây có:
Trụ sở tại xã Hợp tiền - Mỹ Đức - Hà Tây
Công ty có Sản xuất vật liệu xây dựng số II có quy mô vừa, có từ cách pháp nhân, có con dấu riêng, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính có tài khoản giao dịch tại Ngân hàng, Công ty hoạt động theo các quy định của pháp luật
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và những điều kiện khách quan của Công ty
a. Những điều kiện khách quan
*Thuận lợi
Công ty nằm trong vị trí thuận tiện đường giao dịch, mặt bằng cung cấp rất thuận lợi trong V/C hàng hoá
Với đội ngũ cán bộ trẻ lành nghề, năng động, sáng tạo có trình độ chuyên môn cao đã có những đóng góp cho Công ty.
* Công ty được sự giúp đỡ của các ngành các bộ
* Khó khăn
Được thành lập trong chế độ bao cấp với số vốn đầu tư ban đầu còn hạn chế, nên trong thời gian này Công ty gặp không ít khó khăn trong sản xuất kinh doanh. Nhưng do sự nhiệt tình, sáng tạo của ban lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý với chủ trương đúng đắn đã đưa Công ty ngày một phát triển đi lên.
b. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Từ năm 1983 Công ty không ngừng mở rộng thêm diện tích khai thác từ 5 - 7,2ha, đồng thời đầu tư thêm nhiều trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác sản xuất, đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng tăng lên theo quy mô. Cũng trong thời gian này Công ty đã không ngừng nghiên cứu tìm tòi sáng tạo và đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất thành công rất nhiều sản phẩm mới như đá 4 x 6, đá 1 x 2 đá 05 … Để đáp ứng đủ nhu cầu cho người tiêu dùng phục vụ cho công tác xây dựng.
Các phòng ban của Công ty đều được bố trí hài hòa, sạch sẽ. Trong mỗi phòng đều được trang thiết bị máy vi tính, điều hòa nhiệt độ cùng các trang thiết bị khác…
3. Tổ chức bộ máy quản lý
a. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây
Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc
Phó giám đốc
Bộ phận
sản xuất
Các phòng ban trực thuộc
Phân xưởng khai thác đá
Phân xưởng chế biến đá
Phòng kế toán tài vụ
Phòng kế hoạch tổ chức lao động
Đội cơ điện sửa chữa
* Chức năng nhiệm vụ: Công ty tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng
- Giám đốc: có nhiệm vụ phụ trách, chỉ đạo trực tiếp công việc sản xuất kinh doanh, là chủ tài khoản và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi họat động của Công ty
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc, phụ trách về mặt kỹ thuật và điều hành công tác hành chính của Công ty.
* Các phòng ban chức năng
- Phòng kế toán tài vụ: có trách nhiệm vụ hạch toán sản xuất - kinh doanh, lập kế hoạch về tài chính, tổ chức công tác hạch toán kế toán, cung cấp thông tin kinh tế cho Giám đốc và các bộ phận khác trong Công ty.
- Phòng kế hoạch tổ chức lao động: có nhiệm vụ quản lý về lao động các chi phí định mức lao động, tổ chức quản lý và điều phối nhân lực
- Đội cơ điện sửa chữa: có nhiệm vụ quản lý các thiết bị máy móc, sửa chữa và bảo dưỡng, nhằm đảm bảo kế hoạch sản xuất, an toàn cho người lao động và thiết bị.
- Phân xưởng khai thác đá: có nhiệm vụ khai thác khoan bắn nổ mìn cung cấp đá hộc, đá 4 x 6 để làm nguyên liệu cho phân xưởng chế biến
- Phân xưởng chế biến đá: có nhiệm vụ sản xuất cho phân xưởng chế biến đá các loại cung cấp cho thị trường.
b. Sơ đồ bộ máy sản xuất của Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Bộ phận sản xuất
Phân xưởng khai thác đá
Phân xưởng chế biến đá
Tổ Thành
Tổ Chanh
Tổ
Năm
Tổ Hùng
Tổ máy CM6
Tổ máy M1
Tổ máy M2
Tổ máy M3
Tổ máy M4
Phân xưởng chế biến đá
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ đã được phân công các phân xưởng. Tổ chức quản lý và sản xuất theo nhiệm vụ
* Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty là :Khai thác chế biến đá các loại như đá 1 x 2, đá 2 x 4, đá 3 x 4…
Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây được sở Xây dựng giao cho nhiệm vụ chính là chuyên sản xuất các loại đá phục vụ cho nhu cầu xây dựng. Sản phẩm truyền thống của Công ty là sản xuất các loại đá quý như đá 1 x 2, đá 2 x 4, đá 0,5… Ngoài ra Công ty còn đang đưa vào sản xuất các loại sản phẩm mới như: đá 3 x 4, đá 4 x 6…
Mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty là đáp ứng tốt nhất yêu cầu của những công trình và người tiêu dùng, giành lợi nhuậnn tối đa nhằm nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, thực hiện nghĩa vụ đầy đủ với Nhà nước và cũng là khẳng định chính mình cho xứng đáng với truyền thống của Công ty cũng như khẳng định và đứng vững trên thị trường trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay.
4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế tóan trưởng
Kế toán tổng hợp kế toán vật tư
Kế toán tiền lương kế toán thanh toán
Thủ quỹ kiêm thủ kho
* Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, tổ chức quản lý, trình độ nghiệp vụ chuyên môn của từng người, phòng kế toán Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây gồm một đội ngũ cán bộ chuyên môn có kinh nghiệm và nghiệp vụ cao. Tất cả những công việc kế toán được thực hiện tập trung dưới sự chỉ đạo của kế toán được thực hiện tập trung dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng của Công ty. Nhằm quản lý và sử dụng nguồn vốn và tài sản đúng mục đích, đúng chức năng, phục vụ cho sản xuất đạt hiệu quả cao.
b. Chức năng nhiệm vụ chính của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung toàn bộ công việc kế toán, lập các báo cáo tài chính toàn Công ty
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả số liệu do kế toán chi tiết cung cấp, tổng hợp tính giá thành sản phẩm
- Kế toán vật tư: Thực hiện và theo dõi tình hình tăng giảm nguyên vật liệu, vật tư hàng hóa, tình hình tăng, giảm TSCĐ, tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Kế toán tiền lương và kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ của Công ty và tình hình thanh toán các khoản công nợ và chịu trách nhiệm tính và thanh toán tiền lương, BHXH, BHYT
- Thủ quỹ kiêm thủ kho: có nhiệm vụ quản lý vốn bằng tiền và kho vật tư hàng hoá của Công ty, phản ánh tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt và vật tư hàng hoá của công ty.
c. Hình thức ghi sổ kế toán
* Công ty hiện nay đang áp dụng công tác ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Công tác kế toán, được thực hiện thủ công, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
* Trình tự và phương pháp ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùgn để ghi vào các sổ thẻ kế toán chi tiết
Cuối tháng (quý) phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vằo sổ cái lập bảng cân đối tài khoản
Cuối tháng (quý) phải tổng hợp số liệu khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập các bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu, ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để lập báo cáo kế toán
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
(Hình thức chứng từ ghi sổ)
Sổ quỹ
Sổ thẻ
hạch toán
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
Sổ đăng ký chứng từ
Chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo
tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
d. Điều kiện làm việc:
Bao gồm: phòng làm việc, bàn ghế tủ đựng hồ sơ, sổ sách chứng từ…
Hiện nay đơn vị chưa áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính
Phần II: Quá trình hạch toán chủ yếu
I. Phương pháp kế tóan quá trình cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Nguồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Công ty mua từ các nguồn riêng
+ VLNCN (như thuốc nổ ADI, kíp nổ K8 vỏ nhôm, giây cc) Công ty nhập chủ từ: kho XNVLN Ninh Bình - tỉnh Ninh Bình
- Dầu Diezen, dầu HD 80. Công ty chủ yếu mua ngoài của các đại lý Xăng dầu trên địa bàn
- Công cụ dụng cụ như: Mủng, cằn khoan, Bồ cào, Búa, Công ty trên HĐGTGT
- Điều kiện thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt, hoặc chuyển khoản trong thời gian thỏa thuận
- Phương pháp giao nhận vận chuyển: Giao tại kho Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
* Các chứng từ liên quan đến quá trình nhập - xuất kho nguyên vật liệu bao gồm:
- Hợp đồng mua hàng
- Hóa đơn mua hàng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn giao hàng của bên bán
- Phiếu nhập kho
Sau đó kiểm toán tiền hành lập phiếu nhập kho
- Căn cứ vào bảng định mức sử dụng vật tư, hàng hóa của phòng vật tư lập cho các phân xưởng, thủ kho xuất nguyên vật liệu, xác nhận số lượng hàng xuất gửi về kế toán làm thủ tục lập phiếu xuất kho
- Với những vật tư, công cụ dụng cụ thường xuyên sử dụng tại các phân xưởng, các phân xưởng thường sử dụng phiếu định mức vật tư, kiểm toán căn cứ phiếu đề nghị xuất đã được phòng vật tư duyệt và có xác nhận số thực xuất (của thủ kho) để lập phiếu xuất kho.
* Phương pháp xấc định giá nhập xuất tại đơn vị
- Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua về
= + +
- Đối với nguyên vật liệu công cụ dụng cụ xuất kho: thì áp dụng theo phương pháp nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau
1. Kế toán quá trình nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Ví dụ: Ngày 1/5 Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây mua VLNCN (thuốc nổ) của Công ty VLN CN Ninh Bình. Số lượng 1512 kg. Đơn giá 13.420đ/kg
Điều kiện: Trị giá mua thực tế = 1512 x 13.420 = 20.291.040
Thuế VAT = 20.291.040 x 5% = 1.014.552
Nợ 152: 20.291.040
Nợ 1331: 1.014.552
Có 1111 : 21.305.592
Hóa đơn GTGT
Cung ứng: VLNCN
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 01 tháng 05 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Công ty VLN.CN Ninh Bình
Phường Nam Sơn - Thị Xã Tam Điệp - Ninh Bình
Số tài khoản…………
Điện thoại:…………...
Mã số thuế: 010010107.2002
Họ tên người mua hàng: Bạch Văn Sy
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Mã số: 0500444500
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Thuốc nổ ADI f 32
Kg
1512
13.420
20.291.040
……………
Cộng tổng tiền hàng
20.291.040
Thuế xuất GTGT: 5%.... Tiền thuế GTGT
1.014.552
Tổng tiền thanh toán
21.305.592
Số tiền viết bằng chữ: Hai mốt triệu ba trăm lẻ năm nghìn năm trăm chín hai đồng
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Trưởng phòng kế hoạch
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
ĐV: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Phiếu nhập kho
Số…..
Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Hà Tây
Ngày 01 tháng 5 năm 2003
Nợ: 152
QĐ số: 1141.TC/CĐKT
Có: 111
Ngày 1/11/1995 của BK
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Bình
Theo HĐGTGT số ….. ngày 01 …. tháng 5 năm 2003
Nhập tại kho: Đ/c Liên
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Nhập thuốc nổ ADI
Kg
13420
20.291.040
………….
Cộng 20.291.040
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu hai trăm chín mốt nghìn không trăm bốn mươi đồng
Đơn vị bán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.Kế tóan quá trình xuất NVL, CCDC
Ví dụ ngày 02/05/2003: Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm ở phân xưởng khai thác số 1 số lượng 120 kg, đơn giá: 13.420đ/kg (phiếu xuất kho số 01 ngày 2/4/2004
- Trị giá NVL xuất kho = 120 x 13.420 = 1.610.400
Điều kiện: Nợ 621: 1.610.400
Có 152: 1.610.400
Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho NVL để tiến hành sản xuất sản phẩm
ĐV: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Phiếu xuất kho
Số…..
Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Hà Tây
Ngày 02 tháng 5 năm 2003
Nợ: 621
QĐ số: 1141.TC/CĐKT
Có: 152
Ngày 1/11/1995 của BK
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Năm
Địa chỉ (bộ phận) khai thác
Lý do xuất khai thác đá
Xuất tại kho: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách
sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4 = 2 x 3
1
Xuất VLNCN để sản xuất sản phẩm
Kg
120
120
13420
1.610.400
………………
Cộng 1.610.400
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm mười nghìn bốn trăm đồng chẵn
Xuất ngày ….. tháng ….. năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trong tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức vật tư do phòng kỹ thuật cung cấp, phòng kế hoạch vật tư viết phiếu xuất kho vật tư theo các nội dung, bộ phận sử dụng tính lên ban Giám đốc Công ty ký duyệt sau đó giao cho các phân xưởng để tính vật tư
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tiền hành ghi sổ sách kế toán:
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Hà Tây
Chứng từ ghi sổ tài khoản 152
Ngày….. tháng….. năm 2003
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Nhập
Xuất
10.471.626
Số dư đầu kỳ
20.291.040
01
01/5
Nhập kho VLN CN
152
111
10.047.130
02
01/5
Nhập kíp nổ, giây cc
152
111
………..
……….
……….
01
2/5
Xuất kho NVL
621
152
……….
1.610.400
………….
………
………….
………….
Cộng phát sinh
35.906.600
27.854.600
Số dư cuốikỳ
8.052.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Sổ cái tài khoản 152
Ngày 31 tháng 5 năm 2003
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đối xứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01
1/5
Mua VLNCT. Cty VLN Ninh Bình
111
1.342.000
02
1/5
Mua kíp nổ, giây cc, Cty VLN Ninh Bình
111
20.291.040
03
2/5
Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm
621
10.047.000
1.610.400
……………
……………..
Công phát sinh
35.906.600
27.854.600
Số dư cuối kỳ
8.052.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
II. Kế toán quá trình sản xuất
- Trình tự tập hợp chi phí sản xuất
+ Xuất NVL, CCDC cho các phân xưởng
+ Tính lương và phân bổ lương cho từng sản phẩm, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
+ Trích KH - TSCĐ hàng thánh phân bổ theo tỷ lệ số lương sản phẩm
+ Phân bổ chi phí sản xuất chung theo hệ số lương sản phẩm
+ Cuối kỳ tập hợp chi phí phát sinh về tài khoản 154
- Phương pháp tính giá thành đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Căn cứ vào báo cáo tồn kho bán thành phẩm của phòng kế hoạch, lập bảng giá trị sản phẩm dở dang theo giá trị của bán thành phẩm từng công đoạn (XĐ khi lập giá thành kế hoạch có lập giá thành cho từng công đoạn)
- Lập thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành
1. Chi phí NVL trực tiếp
- Các chứng từ sổ sách liên quan bao gồm:
+ Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái tài khoản 621
- Phương pháp hạch toán
+ Khi phát sinh các chi phí kế toán ghi
Nợ TK: 621
Có TK: 152, 153, 214…
+ K/C chi phí tính giá thành sản phẩm
Nợ TK: 154
Có: 621
Ví dụ ngày 4/5 Công ty xuất NVL để sản xuất sản phẩm. Số tiền 2.050.000 để sản xuất sản phẩm (theo chứng từ số 02)
Điều kiện: Nợ 621: 2050.000
Có TK 152: 2050.000
Căn cứ vào chứng từ kế toán tiến hành ghi sổ kế toán
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK: 621, NVLTT
Tháng 5 năm 2003
NT
CTGS
Diễn giải
TK
Đối ứng
Nợ 621. Có các TK liên quan
SH
NT
Tổng số tiền
152
153
2/5
01
2/5
Xuất để sản xuất sản phẩm
152
1.610.400
1.610.400
4/5
02
4/5
Xuất để sản xuất sản phẩm
152
2.050.000
2.050.000
7/5
03
7/5
Xuất kho để sản xuất sản phẩm
152
1.250.000
1.250.000
…………………..
….
Cộng phát sinh
27.854.600
27.854.600
K/C về TK 154
27.854.600
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Chứng từ ghi sổ tài khoản 621
Tháng 5 năm 2003
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
NT
Xuất kho để sản xuất sản phẩm
Nợ
Có
Nợ
Có
01
2/5
Xuất kho để sản xuất sản phẩm
621
152
1.610.400
02
4/5
Xuất kho để sản xuất sản phẩm
621
152
2.050.000
03
7/5
……………….
621
152
1.250.000
Cộng K/C về TK 154
154
621
……
27.854.600
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Sổ cái tài khoản 621
Tháng 5 năm 2003
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01
1/5
Xuất kho để sản xuất sản phẩm
152
1.610.400
02
4/5
Xuất kho để sản xuất sản phẩm
152
2.050.000
03
7/5
Xuất kho để sản xuất sản phẩm
152
1.250.000
1.610.400
……………
……………..
Cộng
27.854.600
K/c về tài khoản 154
154
27.854.600
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Các chứng từ ghi sổ sách liên quan gồm:
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương
+ Phiếu chi
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 622
- Hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất được tính theo lương sản phẩm và lương thời gian
- Phương pháp hạch toán
+ Tính lương và tính BH theo quy định cho NCTTSX, kế toán ghi
Nợ TK 622
Có TK: 334
Có TK: 338
+ Cuối kỳ K/C chi phí NCTTSX để tính giá thành sản phẩm
Nợ TK: 154
Có TK: 622
Ví dụ: Ngày 31/5/2003 Công ty tính lương cho NC - TT - Sản phẩm số tiền là 58.276.500. Đồng thời trích Bảo hiểm theo quy định
Kế toán ĐK:
Nợ 622: 69349000
Có 334: 58.276.500
Có 338: 11.072.500
Bảng tính và phân bổ tiền lương
TK: 622
Khoản mục
Lương
Phụ cấp
Cộng
Trích BH, KP, DN chịu
Cộng
Tổng
BHYT
BHXH
KPCĐ
69.349.000
Chi phí NCTTSXSP
58.276.500
0
58.276.500
1.165.500
8.741500
1.165.500
11.072.500
69.349.000
Cộng
58.276.500
58.276.500
1.165.500
8.741.500
1.165.500
11.072.500
Người lập
Kế toán trưởng
Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh
TK 622
Tháng 5 năm 2003
Ngày tháng
CTGS
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Ghi nợ TK 622, có TK liên quan
SH
NT
Tổng số tiền
334
338
31/5
31/5
Tính lương NCTTSX
334
58.276.500
58.276.500
31/5
31/5
Tính lương BHXH, BHYT, KPCĐ
338
11.072.000
11.072.500
Cộng
69.349.000
K/c về TK 154
154
69.349.000
Người lập
Kế toán trưởng
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Chứng từ ghi sổ tài khoản 622
Tháng 5 năm 2003
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
NT
Tính lương NCTTSX
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
622
334
58.276.500
622
338
11.072.500
Cộng
69.349.000
K/c về TK 154
154
622
……
69.349.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 5 năm 2003
STT
Bộ phận
Chức vụ
Ngày công
Lương
cơ bản
Hệ số lương
Lương
Phụ cấp
Thực lĩnh
Ghi chú
I
Bộ phận QLDN
Bạch Văn Sy
Giám đốc
290.000
4,32
1.252.800
100.000
1352.800
Trần Văn Tám
Phó giám đốc
290.000
3,94
1.142.600
75.000
1217.600
Cộng0
………
II
BP CNTTSX
749.200
Lý Văn Thưởng
CN
26
290.000
2,48
719.200
30
749.200
Nguyễn Văn Năm
CN
26
290.000
2,48
719.200
30
……….
Cộng
58.276.500
Tổng cộng
69.349
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng Đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Sổ cái tài khoản 622
Tháng 5 năm 2003
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đối xứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/5
31/5
Tính lương NCTTSX
334
58.276.500
31/5
Tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định
338
11.072.500
Cộng
69.349.000
K/c chi phí để tính z
154
69.349.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Chi phí sản xuất chung
- Chứng từ sổ sách liên quan
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chứng từ ghi sổ
+ Phiếu chi
+ Bảng tính và phân bổ KTTSCĐ
+ Sổ cái TK 627
Ví dụ: Tính KH ở BPSX ngày 31/5/2003 số tiền 22.721.600
Kế toán ĐK: Nợ 627: 22.721.600
Có 214: 22.721.600
Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh
TK 627
Tháng 5 năm 2003
Ngày tháng
CTGS
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Ghi nợ TK 622, có TK liên quan
SH
NT
Tổng số tiền
153
338
334
31/5
31/5
Xuất CCDC phục vụ sản xuất
153
2.154.000
2.154.000
31/5
31/5
Tính KH ở BPSX
214
22.721.600
22.721.600
31/5
31/5
Tính lương ở BPSX
334
18.815.200
18.815.200
Cộng
43.690.800
2.154.000
22.721.600
18.815.200
K/c để tính Z
154
43.690.800
Người lập
Kế toán trưởng
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Chứng từ ghi sổ tài khoản 627
Tháng 5 năm 2003
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH
NT
Xuất cọc phục vụ sản xuất
Nợ
Có
Nợ
Có
31/5
Tính khổ ở BPSX
627
153
2.154.000
31/5
Tính lươngở BPSX
627
214
22.721.600
31/5
Cộng
627
334
18.815.200
K/c để tính Z
154
627
……
43.690.800
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Sổ cái tài khoản 622
Tháng 5 năm 2003
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
3/5
3/5
Xuất công cụ dụng cụ sản xuất
153
2.154.000
31/5
Tính KH ở pXBĐ
214
22.721.600
Cộng
334
18.815.200
K/c chi phí để tính z
15A1
43.690.800
43.690.800
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm
K/C chi phí
Nợ TK 154: 140.894.435
Có TK 621: 27.854.600
Có TK 622: 69.349.035
Có TK 627: 43.690.800
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán K/C chi phí để tính giá và vào các chứng từ sổ sách liên quan.
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Bảng tập hợp chi phí
Tháng 5 năm 2003
STT
Diễn giải
Tổng và tiền
1
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
27.854.600
2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
69.349.000
3
Chi phí sản xuất chung
43.690.800
Cộng
14.894.400
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
thẻ tính giá thành
Tháng 5 năm 2003
Tên sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ: Đá 1 x 2
Số lượng sản phẩm hoàn thành : 4500m3
Khoản mục
Chi phí dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Chi phí dở dang cuối kỳ
Z sản phẩm
ồZ
Z đơn vị
Chi phí - NVLTT
27.854.600
6.200
Chi phí NCTT
69.349.000
15.400
Chi phí SXC
43.690.800
9.700
Cộng
140.894.400
140.894.400
31.300
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Chứng từ ghi sổ
NT
CTGS
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
31/5
K/c chi phí NVLTT
154
621
27.854.600
K/c chi phí NCTT
154
622
69.349.000
K/c chi phí SXC
154
627
43.690.800
Cộng
K/c về TK 155
155
154
140.894.400
140.894.400
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
sổ kế toán chi tiết
TK 154
Tháng 5 năm 2003
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/5
K/c chi phí NVLTT
621
27.854.600
K/c chi phí NCTT
622
69.349.000
K/c chi phí SXC
623
43.690.800
Cộng
K/c về TK
155
140.894.400
140.894.400
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Sổ cái tài khoản 154
Tháng 5 năm 2003
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/5
K/c chi phí để tính Z
621
27.854.600
622
69.349.000
627
43.690.800
Cộng
K/c chi phí để tính z
140.894.400
140.894.400
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
III. Kế toán quá trình tiêu thụ
- Phương thức bán hàng: Hiện nay Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu là bán lẻ theo hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Phương thức xác định giá bán: Xây dựng trên cơ sở định mức của phòng kế hoạch với chi phí quản lý cộng với chi phí vận chuyển (nếu có)
- Phương thức thu tiền: Thu = TM, hoặc chuyển khoản
- Các chứng từ liên qua: Hoá đơn bán hàng, hợp đồng mua bán
- Phương pháp áp dụng tính thuế VAT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Ví dụ: Ngày 10/5 Công ty xuất bán lể cho khách hàng 150 m3 đá 1 x 2 giá vốn của thành phẩm trên là: 31.300đ/1 sản phẩm. Giá bán 48.000đ/sản phẩm
Thuế GTGT: 10% Công ty đã thu bằng tiền mặt nhập quỹ
ĐV: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Phiếu xuất kho
Số…..
Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Ngày 10 tháng 5 năm 2003
Nợ: 111
QĐ số: 1141.TC/CĐKT
Có: 511
Ngày 1/11/1995 của BK
Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Nam
Địa chỉ: Công ty TNHH Đức Thọ
Xuất tại kho: Địa chỉ Liên
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Đá 1 x 2
m3
150
48.000
7.200.000
Cộng
150
48.000
7.200.000
Cộng 7.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Xuất ngày ….. tháng ….. năm…..
Phụ rrách cung tiêu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
Hợp đồng giá trị gia tăng
(liên lưu)
Mẫu số……..
Ngày 10 tháng 5 năm 2003
Đơn vị bán: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây'
MST…………..
Số TK …………
Họ và tên người mua: Trần Văn Nam
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đức Thọ
Địa chỉ: Hợp tiến - Mỹ Đ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3115.doc