CHƢƠNG 2
1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CẮT GỌT
KIM LOẠI
2.1- Khái niệm chung về cắt gọt kim loại
2.2- Khái niệm cơ bản về dụng cụ cắt
2.3- Vật liệu chế tạo dụng cụ cắt
2.4- Cơ sở vật lý của quá trình cắt kim loại
2.5- Lựa chọn hình dáng và thông số hình học hợp
lý của dao
2.6- Xác định chế độ cắt hợp lý khi gia công thô
2
NỘI DUNG CHƢƠNG 2
2.1.1- Định nghĩa cắt gọt kim loại
2.1.2- Hệ thống công nghệ
2.1.3- Các dạng bề mặt chi tiết máy thƣờng gặp
2.1.4- Các chuyển động tạo hìn
162 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 19/01/2022 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Cơ sở thiết kế máy và robot - Chương 2: Cơ sở lý thuyết cắt gọt kim loại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h bề mặt
2.1.5- Các phƣơng pháp cắt kim loại
3
2.1- Khái niệm chung về cắt gọt kim loại
Gia công kim loại bằng cắt gọt là dùng một dụng
cụ cắt (dao) để bóc đi lớp “kim loại dƣ” khỏi phôi
để tạo nên chi tiết phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
cho trƣớc.
Lớp “kim loại dƣ” gọi là lƣợng dƣ gia công (Zb)
khi tách ra khỏi phôi đƣợc gọi là “phoi”.
4
2.1.1- Định nghĩa cắt gọt kim loại
5
2.1.2- Hệ thống công nghệ
Máy
Dao
Phôi
Gá
n
s
2.1.3- Các dạng bề mặt chi tiết máy thƣờng
gặp
6
a)
b)
c)
• Chuyển động cắt chính: Là chuyển động cơ bản
để tạo ra phoi cắt, chuyển động tiêu hao năng
lƣợng cắt lớn nhất
• Chuyển động chạy dao: Là chuyển động cần
thiết để tiếp tục tạo ra phoi cắt
• Chuyển động phụ: Bao gồm các chuyển động
nhƣ đƣa dao vào, lùi dao ra, chạy dao về cắt lần
hai ...
7
2.1.4- Các chuyển động tạo hình bề mặt
8
1 chi tiết gia công
a)
1
2
c)
d)
b)
• Để đặc trƣng cho chuyển động cắt chính,
thƣờng sử dụng hai đại lƣợng:
– Vận tốc cắt v (tại một điểm) hay còn gọi tốc
độ cắt: Là lƣợng dịch chuyển tƣơng đối giữa
lƣỡi cắt và chi tiết gia công trong một đơn vị
thời gian (m/phút)
– Số vòng quay n (hoặc số hành trình kép)
trong đơn vị thời gian (vòng/phút)
9
Chuyển động cắt chính và vận tốc cắt
● Vận tốc cắt v :
● Nếu chuyển động chính là chuyển động tịnh
tiến, thì giữa vận tốc cắt (m/phút), số hành trình
kép n (htk/phút) và chiều dài hành trình L (mm)
có quan hệ sau:
10
)/(
1000
phm
nD
V
)/(
1000
..2
phm
nL
V
• Để đặc trƣng cho chuyển động chạy dao, ta sử
dụng lƣợng chạy dao
• Lƣợng chạy dao có thể là lƣợng chạy dao vòng,
lƣợng chạy dao phút
– Lƣợng chạy dao khi tiện là khoảng dịch
chuyển của dao theo phƣơng chuyển động
chạy dao sau một vòng quay của chi tiết gia
công: ký hiệu: S; đơn vị: mm/vòng.
11
Chuyển động chạy dao và lƣợng chạy dao
Lƣợng chạy dao khi phay:
Lƣợng chạy dao phút : Sph = S. n (mm/ph)
Lƣợng chạy dao răng SZ=S/z (mm/răng)
Trong đó:
S là lƣợng chạy dao vòng,
n là số vòng quay của dao trong một
phút (vòng/ph)
z: số răng của dao
12
Lượng chạy dao khi bào, xọc:
ký hiệu: Sk ; đơn vị: mm/htk.
13
Các bề mặt hình thành khi
gia công cắt gọt
1-Mặt chưa gia công
2-Mặt đang gia công
3-Mặt đã gia công
• Chiều sâu cắt t (mm) là khoảng cách giữa bề
mặt đã gia công và bề mặt chƣa gia công đo
theo phƣơng vuông góc với mặt đã gia công.
• Khi tiện chiều sâu cắt đƣợc tính theo công thức
D : Đƣờng kính chi tiết trƣớc khi gia công (mm).
d: Đƣờng kính chi tiết sau khi gia công (mm).
14
Chuyển động phụ và chiều sâu cắt
)(
2
mm
dD
t
Xuất phát từ nguyên lý tạo hình bề mặt : định
hình, chép hình, bao hình, theo vết.
Xuất phát từ máy cắt kim loại : tiện, phay, bào,
mài
Xuất phát từ yêu cầu chất lƣợng chi tiết gia
công: gia công thô, gia công tinh
Xuất phát từ bề mặt chi tiết gia công: gia công
mặt phẳng, gia công mặt tròn xoay, mặt đặc biệt
15
2.1.5- Các phƣơng pháp cắt gọt kim loại
16
Mẫu
Chi tiết
Dao
b)
Chi tiết Dao
a)
Dao
Chi tiết c)
Hình 2.4
Các phương pháp
cắt gọt kim loại.
.
17
2.2.1- Kết cấu tổng quát của dao tiện ngoài
2.2.2- Thông số hình học dao khi thiết kế
2.3.2- Thông số hình học dao khi làm việc
2.2.4- Thông số hình học tiết diện phoi cắt
18
2.2- Khái niệm cơ bản về dụng cụ cắt
Dụng cụ cắt hay còn gọi là dao cắt là một thành
phần trực tiếp tác động vào phôi, nó góp phần
quyết định năng suất, chất lƣợng của quá trình
sản xuất
Có rất nhiều loại dao cắt dùng trên các máy
khác nhau nhƣng xét cho cùng, dù chúng có
phức tạp đến đâu, phần cắt của chúng đều có
cấu tạo về cơ bản giống nhƣ dao tiện ngoài.
19
2.2.1- Kết cấu tổng quát của dao tiện ngoài
20
Cấu tạo dao tiện ngoài
21
• Mặt trƣớc (1) là mặt mà phoi sẽ tiếp xúc và theo
đó thoát ra trong quá trình cắt.
• Mặt sau chính (2) là mặt dao đối diện với mặt
đang gia công.
• Mặt sau phụ (3) là mặt dao đối diện với mặt đã
gia công.
• Các mặt này có thể là mặt phẳng hoặc cong.
Giao tuyến của chúng tạo thành các lƣỡi cắt của
dao
22
Các mặt trên phần cắt của dao
• Lƣỡi cắt chính (5) là giao tuyến của mặt trƣớc
và mặt sau chính, giữ nhiệm vụ trực tiếp cắt gọt
ra phoi trong quá trình cắt
• Lƣỡi cắt phụ (6) là giao tuyến của mặt trƣớc và
mặt sau phụ. Trong quá trình cắt một phần lƣỡi
cắt phụ cũng tham gia cắt (rất nhỏ, khoảng
½.S). Dao có thể có một mặt sau phụ hay nhiều
mặt sau phụ và do đó có một hay nhiều lƣỡi cắt
phụ.
• Phần nối tiếp giữa các lƣỡi cắt gọi là mũi dao (4)
23
Các lƣỡi cắt của dao tiện
Các mặt toạ độ qui ƣớc:
Mặt cắt (tool cutting edge plane - ký hiệu C): là
mặt phẳng đi qua 1 điểm của lƣỡi cắt chính và
tiếp xúc với mặt đang gia công.
Mặt đáy (base plane - ký hiệu Đ): là mặt phẳng
đi qua 1 điểm của lƣỡi cắt chính và vuông góc
với vectơ tốc độ cắt.
Tiết diện chính N-N, tiết diện phụ N1-N1 và các
tiết diện X-X, Y-Y
24
2.2.2- Thông số hình học dao khi thiết kế
7/12/2015 25
Các mặt tọa độ (co-ordinate planes)
• Mặt cắt (tool cutting edge plane)
• Mặt đáy (base plane)
• Tiết diện chính (cutting edge orthogonal
plane)
• Tiết diện phụ (minor edge orthogonal plane)
• Tiết diện dọc (back section)
• Tiết diện ngang (side section)
26
Hinh 2.8b : Mặt phẳng cắt
và mp đáy của dao
lưỡi cắt thẳng
i .11a : ặt phẳng
cắt và mp đáy củ
dao lưỡi cắt thẳng
27
Hình 2.11b : Mặt
phẳng cắt và mặt
phẳng đáy của
dao lưỡi cắt cong
28
7/12/2015 29
Hình 1
S
V
Vẽ mặt cắt mặt đáy ở sơ đồ tiện
7/12/2015 30
Vẽ mặt cắt mặt đáy ở sơ đồ bào
C
Đ
7/12/2015 31
Vẽ mặt cắt mặt đáy ở sơ đồ xọc
C
Đ
7/12/2015 32
C
Đ
33
Các mặt toạ độ để nghiên cứu
dụng cụ cắt
● Hệ tọa độ xác định đƣợc thành lập trên cơ sở của
ba chuyển động cắt (s,t,v) tƣơng ứng với các
phƣơng của hệ tọa độ Đề Các (x,y,z).
● Mặt cơ bản 1 (x-x) đƣợc tạo bởi véctơ tốc độ cắt
và véctơ chạy dao .
● Mặt cơ bản 2 (y-y) đƣợc tạo bởi véc tơ tốc độ cắt
và véctơ chiều sâu cắt .
● Mặt cơ bản 3 (còn gọi là mặt đáy – ký hiệu Đ) đƣợc
tạo bởi véctơ chạy dao và véctơ chiều sâu cắt .
34
Các mặt toạ độ để nghiên cứu
dụng cụ cắt
• Quá trình thiết kế, thông số hình học của dao
đuợc xét trong tiết diện chính N-N và tiết diện
phụ N1-N1, vì phoi thƣờng đƣợc thoát ra theo
các phƣơng của tiết diện đó, kéo theo các hiện
tƣợng vật lý xảy ra trong quá trình cắt.
• Trong tiết diện chính ta có các góc chính, trong
tiết diện phụ ta có các góc phụ
35
Thông số hình học dụng cụ cắt
36
Tiết diện chính N-N
Tiết diện phụ N1-N1
Nhìn theo K
37
38
Thông số hình
học của dao ở
mặt cắt N-N tại
mũi dao
39
Thông số hình học
của dao ở mặt cắt
N-N tại điểm B bất
kỳ trên lƣỡi cắt
• Góc trƣớc chính : là góc giữa mặt trƣớc và mặt
đáy đo trong tiết diện chính.
40
Thông số hình học dụng cụ cắt
Góc có ảnh
hƣởng đến quá
trình thoát phoi
khi cắt.
Góc sau chính : Là góc giữa mặt sau chính và
mặt cắt đo trong tiết diện chính.
• Góc sau ảnh hƣởng tới quá trình cắt và độ
nhám bề mặt
• Góc và góc là hai góc độc lập đƣợc chọn
trƣớc tùy theo yêu cầu gia công (vật liệu, chất
lƣợng bề mặt gia công ), còn hai góc và là
hai góc phụ thuộc vào góc và .
41
Thông số hình học dụng cụ cắt
Góc sắc chính :
là góc giữa mặt trƣớc và mặt sau chính đo trong
tiết diện chính.
+ + = 90 (độ)
42
Thông số hình học dụng cụ cắt
Góc cắt chính :
là góc giữa mặt
trƣớc và mặt cắt
đo trong tiết diện
chính.
Góc nghiêng của lƣỡi cắt:
• Góc nghiêng chính : là
góc giữa hình chiếu của
lƣỡi cắt chính trên mặt
đáy và phƣơng chạy
dao.
• Góc nghiêng phụ 1: là
góc giữa hình chiếu của
lƣỡi cắt phụ trên mặt đáy
và phƣơng chạy dao.
43
Thông số hình học dụng cụ cắt
Mặt
đáy
1 2
3
3’
1’
2’ ω
φ
φ1
• Góc mũi dao : là góc giữa hình chiếu của lƣỡi
cắt chính và lƣỡi cắt phụ trên mặt đáy.
+ + 1 = 180
0
• Góc nâng : Khi lƣỡi cắt chính thẳng thì là
góc đo giữa lƣỡi cắt chính và hình chiếu của nó
trên mặt phẳng đáy. Khi lƣỡi cắt chính cong, là
góc đo giữa tiếp tuyến tại một điểm bất kỳ trên
lƣỡi cắt chính và hình chiếu của nó trên mặt
phẳng đáy.
44
Góc mũi dao và góc nâng của lƣỡi cắt
45
Hình 2.11- Góc nâng
a) Lưỡi cắt chính thẳng b) Lưỡi cắt chính cong
b)
b a
• Góc có thể dƣơng, âm hay bằng 0 và có ảnh
hƣởng đến phƣơng thoát phoi
• dƣơng khi mũi dao là điểm thấp nhất của lƣỡi
cắt
• âm khi mũi dao là điểm cao nhất
• = 0 khi lƣỡi cắt song song với mặt đáy
46
Trị số của
47
48
49
Các yếu tố ảnh hƣởng đến góc độ dao:
Khi gá dao, trục dao không vuông góc với
đƣờng tâm chi tiết
Khi gá mũi dao không ngay tâm của chi tiết
Do ảnh hƣởng của chuyển động chạy dao
50
2.3.2- Thông số hình học dao khi làm việc
• Trƣờng hợp gá dao đúng nhƣ khi thiết kế, trục
dao vuông góc với trục chi tiết gia công thì và
1 không đổi
51
Khi gá dao, trục dao không vuông góc với
đƣờng tâm chi tiết
• Nếu trục dao đƣợc gá không vuông góc với trục
chi tiết gia công mà xoay đi một góc so với
trục chi tiết thì và 1 sẽ biến đổi nhƣ sau
52
53
Khi gá mũi dao thấp hơn hay cao hơn
đƣờng tâm của chi tiết
Mp cắt
a)
O
+h
μ1
αg
γg
μ1
Mặt phẳng cắt
O
-h
μ1
αg
γg
b)
μ1
Gá dao cao tâm:
γg = γt +μ1
αg = αt – μ1
Gá dao thấp tâm:
γg = γt – μ1
αg = α + μ1
Khi tiện có chuyển động chạy dao dọc hoặc
ngang nên mặt cắt và mặt đáy thay đổi vị trí đƣa
đến góc , cũng thay đổi
Trong những trƣờng hợp cần sử dụng lƣợng
chạy dao lớn nên chú ý đến sự thay đổi của các
góc , . Ví dụ: cắt đứt, tiện ren bƣớc lớn
54
Do ảnh hƣởng của chuyển động chạy dao
55
Khi tiện cắt đứt, góc dao thay đổi
56
Góc độ dao thay đổi khi cắt đứt Góc độ dao thay đổi khi tiện trụ trơn
7/12/2015 57
Do thay đổi hình dạng chi tiết (tiện chép
hình cam)
B
Tại vị trí C góc sau bị âm,
không cắt được
C
C
A
• Các yếu tố của chế độ cắt chủ yếu đặc trƣng
cho quá trình cắt về mặt năng suất, chƣa giải
thích đầy đủ bản chất vật lý của quá trình cắt.
• Để có thể hiểu đƣợc đầy đủ hơn về bản chất
của quá trình cắt, cần có khái niệm về thông số
hình học của lớp kim loại bị cắt (tiết diện phoi
cắt) khi cắt gọt.
58
2.3.4- Thông số hình học tiết diện phoi cắt
59
Tiết diện và thông số hình học lớp cắt.
H = Rz
- Chiều rộng cắt b (mm)
- Chiều dày cắt a (mm)
- Diện tích lớp cắt F:
F = a.b = S.t (mm2)
S S S
t
b
a
b
a
30
a
b
45
60
sin
t
b sinSa
Quan hệ giữa Rz và S, φ, φ1
1cotgcotg
S
zR
61
r
S
Rz
8
2
• 1- Những yêu cầu đối với vật liệu làm
dụng cụ cắt
• 2- Các loại vật liệu chế tạo dụng cụ cắt
– Kể tên
– Độ cứng
– Độ bền nhiệt
– Vận tốc cắt
– Công cụng chủ yếu
62
2.2- Vật liệu chế tạo dụng cụ cắt
Độ cứng
Độ bền cơ học
Độ chịu nhiệt
Độ chịu mài mòn
Tính công nghệ
Tính kinh tế
63
1- Những yêu cầu đối với vật liệu làm dụng
cụ cắt
• Thép cacbon dụng cụ.
• Thép hợp kim dụng cụ.
• Thép gió.
• Hợp kim cứng.
• Vật liệu sứ.
• Kim cƣơng
• Nitrit Bo lập phƣơng
• Vật liệu mài và các vật liệu tổ hợp khác.
64
2- Các loại vật liệu chế tạo dụng cụ cắt
Thành phần hóa học:
Cacbon từ: 0,7 1,5%.
Các thành phần hợp kim (Mn, Si, P, Cr, Ni)
không vƣợt qúa 0,1 0,3%
Ký hiệu thép cacbon dụng cụ:
loại tốt: CD70, CD80, CD80Mn, CD100
loại chất lƣợng cao: CD70A, CD80A,
CD80MnA
65
Thép cacbon dụng cụ
Độ bền nhiệt thấp, chỉ thích hợp với nhiệt độ
2000C – 2500C nên chỉ làm việc ở tốc độ cắt thấp
(4 5 m/ph).
Độ cứng ở trạng thái tôi: 60 62 HRC. Song vì
độ thấm tôi thấp do đó lõi có độ dẻo nhất định,
thích hợp cho việc chế tạo một số dụng cụ cắt nhƣ
đục, dũa
66
Thép cacbon dụng cụ
Thép hợp kim dụng cụ là thép cacbon dụng cụ
có thêm vào một số nguyên tố hợp kim, hàm
lƣợng vào khoảng 0,5 5% để:
tăng tính chịu nhiệt, chịu mài mòn : Crôm,
Vonfram
tăng tính thấm tôi: Vanadi
Ký hiệu thép hợp kim thông dụng: 70CrV,
80CrV, 110Cr, 40Cr5W2Vsi
67
Thép hợp kim dụng cụ
(tcvn 1823-76)
Độ cứng ở trạng thái tôi: đến 62 HRC.
Độ bền nhiệt vào khoảng: 3500C 4000C. Tốc
độ cắt tăng 20% so với thép cacbon dụng cụ.
Thƣờng dùng chế tạo các dụng cụ cắt bằng tay
nhƣ lƣỡi cƣa, mũi đột dấu, bàn ren, tarô, dao cạo
nguội.
68
Thép hợp kim dụng cụ
Thép gió cũng là loại thép hợp kim dụng cụ
nhƣng hàm lƣợng hợp kim Vonfram cao từ 5
20%, nên có tính chịu mòn và tính chịu nhiệt tăng
cao.
Thép gió đƣợc sử dụng rộng rãi vì tốc độ cắt có
thể nâng cao gấp 2 4 lần, tuổi bền nâng cao từ 8
15 lần so với thép cacbon và thép hợp kim dụng
cụ (25 - 35 m/ph)
Ngƣời ta còn thêm Vanadi và Coban để nâng
cao độ chịu nhiệt và dùng gia công các loại thép
hợp kim có độ cứng cao
69
Thép gió (chƣa có tiêu chuẩn Việt Nam)
Độ cứng ở trạng thái tôi: 60 70 HRC.
Thép gió có thể cắt ở tốc độ: từ 25 35 m/phút.
Độ bền nhiệt: 4000 6000 C.
Mác thép gió tiêu chuẩn Nga (roct 19265-73):
P9, P18, P95.P9K5, P9K10, P10K55.
Mác thép gió theo tiêu chuẩn Mỹ (Hệ thống ký
hiệu AISI): M1, M2, M3(Thép gió Molipden): T1,
T2, T4,(Thép gió Vonfram).
70
Thép gió
Mác thép gió theo tiêu chuẩn Đức: S12-1-4-5,
S10-4-3-10,(hay HS12-1-4-5)
Mác thép gió theo tiêu chuẩn Nhật (JIS G4403-
83): SKH2, SKH3,
71
Thép gió
• Hỗn hợp những cacbit có nhiệt độ nóng chảy và
độ cứng rất cao (WC, TiC, TaC) với chất kết
dính coban, sắt, niken (Co, Fe, Ni) có khả năng
chống mài mòn cao, chịu đƣợc môi trƣờng ăn
mòn và nhiệt độ cao.
• Chế tạo các dụng cụ cắt, khuôn cối, khoan địa
chất và nhiều lĩnh vực đặc biệt khác
72
Hợp kim cứng (hard metal)
Thành phần chủ yếu là:
- Các-bít Vônfram (WC)
- Các-bít Titan (TiC)
- Các-bít Tantan (TaC)
ở dạng hạt mịn, trộn với Côban (Co) sau đó đem
ép và thiêu kết ở nhiệt độ, áp suất cao.
Độ cứng của HKC 70HRC.
HKC có thể làm việc ở nhiệt độ 8000 10000 C với
tốc độ cắt lớn hơn 400m/ph
73
Thành phần HKC, PP chế tạo
• Nhóm 1 Cacbit
• Nhóm 2 Cacbit
• Nhóm 3 Cacbit
74
Ngƣời ta chia HKC ra làm 3 nhóm:
• Tổ chức: WC + Co
• Ký hiệu: BK (con số sau chữ K chỉ lƣợng
Coban còn lại là lƣợng WC).
• Ví dụ: BK8 (có 8%Co: 92%WC)
• Nhóm BK dẻo hơn cả nên chịu va đập tốt hơn,
chịu nhiệt thấp nên thƣờng dùng gia công gang,
các loại thép cứng (thép đã tôi, thép không rỉ,
thép chịu nóng) và kim loại màu.
75
Nhóm 1 Cacbit
• Tổ chức: WC + TiC +Co
• Ký hiệu: TK (con số sau chữ T chỉ lƣợng TiC,
con số sau chữ K chỉ lƣợng Coban, còn lại là
lƣợng WC).
• Ví dụ: T15K6 (có 15% TiC, 6% Co, 79%WC).
• Nhóm TK có độ cứng và tính chịu nhiệt tốt hơn,
đồng thời ở nhiệt độ cao thì hệ số ma sát giảm.
Thƣờng dùng gia công thép.
76
Nhóm 2 Cacbit
Tổ chức: WC + TiC + TaC + Co
Ký hiệu: TTK (con số sau chữ TT chỉ lƣợng
TiC+TaC, con số sau chữ
K chỉ lƣợng Coban, còn lại là lƣợng WC).
Ví dụ: TT7K12 (có7% TiC+TaC, 12%Co,
81%WC).
Nhóm TTK dùng gia công vật liệu có độ cứng và
độ bền cao.
77
Nhóm 3 Cacbit
• Theo ISO, tất cả các loại HKC đƣợc phân làm 3
nhóm: P, K và M
• Nhóm P đƣợc dùng gia công thép đúc, gang
dẻo (cho ra phoi dây)
• Nhóm K đƣợc dùng gia công gang xám, kim loại
màu (cho ra phoi vụn, xếp lớp)
• Nhóm M đƣợc dùng gia công vật liệu khó gia
công, thép chịu nhiệt, thép không rỉ, gang có độ
cứng cao
• Mỗi nhóm trên đƣợc phân thành các nhóm nhỏ
78
Tiêu chuẩn ISO
Bảng so sánh mác HKC của Nga và ISO
Theo ISO Theo Nga Ứng dụng
K01
K10
K20
K30
K40
BK2; BK3M
BK6M
BK6
BK4
BK8
Gia công gang, hợp kim màu
và vật liệu phi kim
M10
M20
TT10K8A
TT10K8B
Sử dụng cho mọi trường hợp
P01
P10
P20
P25
P30
P40
P50
T30K4
T15K6
T14K8
TT20K9
T5k10
TT7K12; T15K12B
T17K15
Gia công thép ủ và thép sau
nhiệt luyện
79
80
Hình dáng mảnh HKC, cách ghép vào cán
• Tráng phủ bề mặt HKC bằng carbide titan,
nitrade titan, oxide nhôm nhằm:
– Tăng tính chống mài mòn
– Tăng độ dai va đập, tính ổn định hóa học
– Giảm ma sát
– Cải thiện hiệu suất cắt gọt, tăng tuổi bền
81
Tráng phủ HKC (hard surfacing)
• Là loại vật liệu rẻ tiền, có tính năng cắt gọt tốt,
chịu nóng, chịu mài mòn cao
• Sứ có độ cứng 92 93 HRC và có độ chịu nhiệt
từ 11000 12000. Tuổi bền dao sứ gấp 2 3 lần
dao hợp kim cứng. Dao sứ có thể cắt đến tốc độ
600m/phút
• Khuyết điểm chủ yếu của sứ là giòn, giới hạn
bền uốn thấp, không chịu đƣợc va đập, rung
động và rất khó mài sắc
82
Vật liệu sứ
• Kim cƣơng có độ cứng cao hơn hợp kim cứng
từ 5 6 lần, tính dẫn nhiệt cao hơn từ 1,5 2,5
lần. Độ chịu nhiệt thấp, từ 800 10000C.
• Tốc độ cắt có thể lên tới hàng ngàn m/phút.
• Nhƣợc điểm của kim cƣơng cứng là giòn, dễ vỡ
• Hiện nay kim cƣơng chủ yếu dùng chế tạo đá
mài để mài sắc và mài bóng dụng cụ cắt.
83
Kim cƣơng
• Tổng hợp từ Bo (44%) và Nitơ (56%).
• Chịu nhiệt cao: 20000 C
• Dùng làm hạt mài trong các dụng cụ mài
84
Nitrit Bo lập phƣơng (el-bo hoặc borazon)
Dùng chế tạo các loại đá mài, thanh mài, thỏi và
làm giấy nhám
Vật liệu thiên nhiên: Kim cƣơng, oxýt nhôm
(Al2O3), thạch anh (SiO2)
Vật liệu nhân tạo: Kim cƣơng nhân tạo, oxyt
nhôm điện (thu từ lò điện luyện quặng Bôxít),
cacbít silic (SiC), cacbít Bo (B4C), oxyt crom
85
Vật liệu hạt mài
2.4.1- Quá trình tạo phoi
2.4.2- Các dạng phoi cắt
2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công và hiện
tƣợng cứng nguội
2.4.4- Hiện tƣợng lẹo dao
2.4.5- Hiện tƣợng co rút phoi
2.4.6- Hiện tƣợng lực cắt
2.4.7- Hiện tƣợng nhiệt
2.4.8- Hiện tƣợng rung động
2.4.9- Hiện tƣợng mài mòn dao và vấn đề tuổi bền
dao
86
2.4- Cơ sở vật lý của quá trình cắt kim loại
a) Sự biến dạng của kim loại:
- Là quá trình làm thay đổi hình dạng của kim loại
do tác dụng của tải trọng bên ngoài hay của các
hiện tƣợng vật lý.
- Có các dạng: (tùy mức độ tải trọng tác dụng)
- Biến dạng đàn hồi
- Biến dạng dẻo
- Phá hủy
87
2.4.1- Quá trình tạo phoi
88
2.4.1- Quá trình tạo phoi
Biểu đồ kéo kim loại
Điểm b: giới hạn
bền của kim loại
Điểm c: điểm
đứt của kim loại
89
2.4.1- Quá trình tạo phoi
Hình 2.30 Quá trình tạo phoi
Phoi đƣợc tách ra khỏi chi tiết khi cắt không theo
phƣơng vận tốc cắt v (tức là phƣơng lực tác dụng)
và bị xếp lớp.
Phoi khi cắt ra bị uốn cong về phía mặt tự do,
kích thƣớc của phoi bị thay đổi so với lớp cắt khi
còn trên phôi.
Phoi ngắn hơn nhƣng dày hơn so với lớp kim
loại trên phôi . Việc thay đổi kích thƣớc phoi nhƣ
vậy gọi là hiện tƣợng co rút phoi.
90
2.4.1- Quá trình tạo phoi
91
Thí nghiệm nén và cắt kim loại
Thực chất quá trình tách phoi ra khỏi chi tiết là
quá trình biến dạng của các phần tử kim loại
dưới sức ép của đầu dao.
• Quá trình hình
thành phoi cắt
là quá trình
biến dạng
trƣợt của các
phần tử kim
loại theo các
mặt trƣợt của
chúng.
92
Thí nghiệm quan sát sự dịch chuyển của
các phần tử khi cắt
2.4.2- Các dạng phoi cắt
93
a) b)
c) d)
e)
Phoi dây
Phoi xếp
Phoi vụn
• Phoi vụn: khi gia công vật liệu giòn nhƣ gang,
đồng thau cứng
• Phoi xếp: Khi gia công vật liệu dẻo nhƣ thép,
đồng thau mềm ở tốc độ cắt thấp, chiều dày
cắt lớn và góc cắt tƣơng đối lớn
• Phoi dây: Khi gia công vật liệu dẻo ở tốc độ cao,
chiều dày cắt bé
• Quan sát phoi có thể biết đƣợc vật liệu gia công,
chế độ cắt
94
2.4.2- Các dạng phoi cắt
95
2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công
và hiện tƣợng cứng nguội
96
2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công
và hiện tƣợng cứng nguội
97
2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công
và hiện tƣợng cứng nguội
Phƣơng trƣợt của hạt kim loại tạo với áp lực
pháp tuyến lên phần tử kim loại đó một góc .
Phần tử kim loại tại O1 có phƣơng trƣợt hƣớng
về phía phoi, do đó có khả năng trƣợt để thành
phoi
Phần tử kim loại tại O2 có phƣơng trƣợt song
song với phƣơng vận tốc cắt.
Phần tử kim loại tại O3 có phƣơng trƣợt hƣớng
về phía phôi, do đó khả năng trƣợt bị chặn lại,
không thể thành phoi cắt
Kết luận:
• Khi cắt một lớp kim loại có chiều dày a với dao
có bán kính cong ρ, các phần tử kim loại nằm
trên mặt O2C sẽ bị trƣợt và tạo thành phoi cắt,
những phần tử nằm dƣới có chiều dày H sẽ bị
đầu dao nén ép để tạo thành bề mặt gia công.
• Sự biến dạng của lớp kim loại H xảy ra cả biến
dạng dẻo và biến dạng đàn hồi. Do biến dạng
đàn hồi nên sau khi ra khỏi mặt sau dao, một
phần của lớp kim loại đƣợc phục hồi một lƣợng
h < H.
98
2.4.3- Quá trình hình thành bề mặt gia công
và hiện tƣợng cứng nguội
• Sau khi gia công, một lớp mỏng trên bề mặt chi
tiết thay đổi tính chất ban đầu của nó, trở nên
bền và cứng hơn hiện tượng cứng nguội.
• Trên bề mặt gia công còn tồn tại ứng suất dƣ và
các vết nứt tế vi do biến dạng, ma sát và nhiệt.
99
Hiện tƣợng cứng nguội
Nhân tố ảnh hưởng đến cứng nguội có cùng quy
luật với nhân tố ảnh hƣởng đến co rút phoi.
Vật liệu gia công có độ dẻo càng cao thì hiện
tƣợng cứng nguội xảy ra với mức độ càng
cao.
Góc trƣớc của dao càng nhỏ thì mức độ cứng
nguội càng tăng
Cắt gọt có dung dịch trơn nguội thì mức độ
cứng nguội giảm.
100
Hiện tƣợng cứng nguội
Tác dụng của lớp cứng nguội:
• Tác dụng tốt:
Bảo vệ bề mặt, tăng bền mỏi
• Tác dụng xấu:
– Giảm bền mỏi nếu trên bề mặt có kèm vết nứt
– Gây khó khăn khi gia công tinh
– Khi gia công thô, cứng nguội dễ gây cong
vênh cho những chi tiết yếu cứng vững
101
Hiện tƣợng cứng nguội
Phoi
Dao
Chi tieát
A
C
o
I
II V
III
IV
102
Năm vùng biến dạng khi cắt
Vùng I: Bắt đầu phát sinh biến dạng
(biến dạng đàn hồi)
Vùng II: Vùng biến
dạng mãnh liệt nhất
(biến dạng dẻo)
Vùng III: Vùng ma sát
(mặt trước)
Vùng IV: Vùng biến dạng
và ma sát (mặt sau)
Vùng V: Các phần tử kim loại hoàn
toàn biến dạng và trở thành phoi cắt.
• Khi cắt kim loại, trên mặt trƣớc của dao kề ngay
lƣỡi cắt, thƣờng xuất hiện lớp kim loại có cấu
trúc khác hẳn với vật liệu gia công và vật liệu
làm dao. Lớp kim loại này bám chắc vào lƣỡi cắt
của dao và đƣợc gọi là lẹo dao hay phoi bám.
103
2.4.4- Hiện tƣợng lẹo dao (phoi bám)
• Đặc điểm:
• Độ cứng tăng 2,5 - 3,5 lần độ cứng của vật liệu
gia công có thể thay thế mũi dao để cắt.
• Xuất hiện theo chu kỳ (có rồi mất)
• Khối lẹo dao làm góc trƣớc tăng
.
104
2.4.4- Hiện tƣợng lẹo dao (phoi bám)
ld
• Điều kiện hình thành:
• 𝐹𝑚𝑠 ≥ 𝑄 +𝑊
• W: lực liên kết trong nội bộ các
phần tử kim loại
• Fms: Lực ma sát giữa phoi và
mặt trƣớc dao
• Q: lực đẩy để thoát phoi trên
mặt trƣớc
.
105
2.4.4- Hiện tƣợng lẹo dao (phoi bám)
QW
Fms
106
Quan hệ giữa vận tốc và lớp lẹo dao
m
m
107
Nhân tố ảnh hƣởng đến lẹo dao
• Vận tốc cắt:
I II III IV
H (mm)
V (m/ph)
108
Nhân tố ảnh hƣởng đến lẹo dao
• Chiều dày cắt a: Chiều dày cắt a càng lớn, tốc
độ hình thành lẹo dao càng thấp, chiều cao lẹo
dao càng cao.
• Vật liệu gia công: Vật liệu gia công dẻo dễ lẹo
dao hơn vật liệu dòn
• Góc trƣớc γ: Góc trƣớc càng lớn thì tốc độ hình
thành lẹo dao càng cao, chiều cao lẹo dao càng
thấp.
109
• Tác dụng tốt:
• Độ cứng của các khối lẹo dao cao hơn nhiều so
với bản thân vật liệu chi tiết (gấp 2,5 3,5 lần)
nên có thể thay thế lƣỡi cắt.
• Khi gia công thô, lẹo dao có lợi vì nó tăng góc
trƣớc của dao khiến cho quá trình tạo phoi dễ
dàng và bảo vệ lƣỡi cắt khỏi bị mòn.
• Tác dụng xấu: Khi gia công tinh, lẹo dao có hại
vì nó làm giảm độ chính xác và độ trơn nhẵn
của bề mặt gia công.
110
Tác dụng của lẹo dao
• Gia công với tốc độ cắt hợp lý, nên tránh vùng
tốc độ cắt thƣờng gây ra lẹo dao V=7 80
m/phút.
• Mài bóng mặt trƣớc của dao.
• Dùng dung dịch tƣới nguội.
111
Khắc phục hiện tƣợng lẹo dao
2.4.5- Hiện tƣợng co rút phoi
Co rút phoi nói lên
mức độ biến dạng
của kim loại khi cắt:
Hệ số co rút phoi K
K = Ltt/Lph = aph/a
Ltt, Lph - chiều dài lớp
cắt và chiều dài phoi
aph , a – chiều dày
phoi và chiều dày lớp
cắt
K = 1,1 đến 10
112
• Ảnh hƣởng của vật liệu gia công và vật liệu làm
dao
• Ảnh hƣởng của chế độ cắt
• Ảnh hƣởng của thông số hình học của dao
113
Nhân tố ảnh hƣởng đến hệ số co rút phoi
• Vật liệu gia công càng dẻo thì biến dạng càng
lớn K tăng
• Vật liệu làm dao có hệ số ma sát với vật liệu gia
công lớn thì biến dạng nhiều K tăng
114
Ảnh hƣởng của vật liệu gia công và vật liệu
dao
• S tăng chiều dày cắt a tăng biến dạng
giảm K giảm (phoi dày khó biến dạng).
• t ảnh hƣởng không đáng kể đến K
• Tốc độ cắt V ảnh hƣởng tới K theo đồ thị sau:
115
Ảnh hƣởng của chế độ cắt
• Từ V1 đến V2 ma sát tăng nên biến dạng tăng,
nhƣng do xuất hiện lẹo dao góc trƣớc tăng
phoi dễ thoát biến dạng giảm K giảm
• Từ V2 đến V3 ma sát tiếp tục tăng biến dạng
tăng K tăng, nhƣng lẹo dao giảm K tăng.
• Khi V vƣợt quá V3: lẹo dao không xuất hiện, ma
sát giảm nên biến dạng giảm K giảm.
116
Giải thích đồ thị K - V
• càng lớn thoát phoi dễ biến dạng giảm
K giảm
• tăng:
– Dao có lƣỡi cắt thẳng: chiều dày a tăng, phoi
khó biến dạng nên K giảm.
– Dao có lƣỡi cắt cong:
• < 0: giống dao thẳng
• > 0: K tăng
• Bán kính mũi dao tăng, chiều dài phần cong lƣỡi
cắt tham gia cắt tăng nên K tăng
• Có dung dịch trơn nguội, ma sát giảm, K giảm
117
Ảnh hƣởng của thông số hình học dao
Muốn cắt kim loại cần phải tác dụng vào phôi
một lực để thắng đƣợc lực liên kết trong nội bộ
kim loại lực cắt.
Biết lực cắt để tính công suất truyền động và độ
cứng vững của máy, tính độ bền của dao cắt, tính
lực kẹp chi tiết khi gá đặt v.v...
Lực cắt lớn hay nhỏ ảnh hƣởng đến tuổi bền
của dao và chất lƣợng bề mặt gia công.
118
2.4.6 - Hiện tƣợng lực cắt
119
Các lực tác dụng lên dao
Phoi
N1
Q1
N2
Q2
Fms2
Fms1
P
Q1
Q2
120
Phân tích lực tác dụng lên dao tiện
Pz: lực tiếp tuyến, trùng với phƣơng vận tốc
V, có giá trị lớn nhất.
Py: lực hƣớng kính, có phƣơng trùng với
phƣơng chiều sâu cắt t. Lực này gây chuyển
vị trong mặt phẳng ngang.
Px: lực chạy dao, có phƣơng trùng với
phƣơng chạy dao s. Lực này tác dụng lên cơ
cấu chạy dao
121
Các thành phần lực cắt
Ảnh hƣởng của chiều sâu cắt t
Ảnh hƣởng lƣợng chạy dao s
Ảnh hƣởng tốc độ cắt v
Ảnh hƣởng của vật liệu gia công
Ảnh hƣởng của thông số hình học dao
Ảnh hƣởng của dung dịch trơn nguội
122
Các yếu tố ảnh hƣởng đến lực cắt
Phƣơng pháp xác định lực cắt
• Dùng phƣơng pháp thực nghiệm để thiết
lập công thức tính lực cắt sau:
z
zpzpzp
z p
nyx
pz KVStCP ....
123
y
ypypyp
y p
nyx
py KVStCP ....
x
xpxpxp
x p
nyx
px KVStCP ....
Công suất cắt
Công suất có ích khi cắt:
)(
102.60
.
KW
vP
N zc
124
)(
102.10.60
..
3
KW
snP
N xcd
Công suất có ích khi chạy dao:
Công suất toàn phần: N = Nc + Ncd
Nhiệt độ sinh ra trong quá trình cắt và sự phân bố
nhiệt độ làm:
Thay đổi tính chất cơ lý của vật liệu gia công
Ảnh hƣởng đến tuổi thọ của dao
Làm giảm năng suất và độ chính xác gia công.
125
2.4.7- Hiện tƣợng nhiệt
Trong quá trình cắt công tiêu hao đƣợc chuyển
hóa thành nhiệt:
Công ma sát trong giữa các phần tử vật liệu
gia công trong quá trình biến dạng Q1
Công ma sát ngoài giữa phoi và mặt trƣớc
dao Q2
Công ma sát giữa bề mặt chi tiết gia công và
mặt sau dao Q3
Công cắt đứt phoi Q4
126
Nguồn nhiệt.
Sự truyền nhiệt
• Nhiệt sinh ra trong quá trình cắt đƣợc truyền
qua dao, chi tiết, phoi và không khí
• Ví dụ: qua thí nghiệm, lƣợng nhiệt phân bố
khi gia công thép 40Cr phân bố nhƣ sau:
V
(m/phút)
Phoi Chi tiết Dao Không
khí
25 50 45% 50% 2,5% 1 2,5%
100350 75% 22% 1,5% 1 1,5%
127
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng bề mặt
Ảnh hƣởng đến khả năng cắt của dao
Ảnh hƣởng đến độ chính xác gia công
128
Ảnh hƣởng của nhiệt cắt
đến quá trình cắt gọt kim loại
Trong quá trình cắt kim loại, hệ thống công nghệ
thƣờng xảy ra rung động do thiếu cứng vững.
Rung động làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng chi
tiết gia công, đến năng suất cũng nhƣ sức khỏe
ngƣời thợ.
Có thể phân chia ra hai loại rung động: rung
động cƣỡng bức và tự rung.
129
2.4.8 - Hiện tƣợng rung động
Nguyên nhân:
Sự không cân bằng của các bộ phận máy - dao
- chi tiết - đồ gá.
Hệ thống truyền động của máy có sự va đập
tuần hoàn.
Vật cắt không tròn, lƣợng dƣ gia công không
đều.
Dao chuyển động không cân bằng.
Móng máy không vững.
Ảnh hƣởng của rung động bên ngoài.
130
Rung động cƣỡng bức
Nguyên nhân:
Sự thay đổi của lực ma sát ở mặt trƣớc và sau
của dao trong quá trình cắt.
Thay đổi tính dẻo của vật liệu gia công trong
quá trình cắt khiến cho lực cắt thay đổi.
Phát sinh và mất đi của lẹo dao.
Biến dạng đàn hồi của dao – chi tiết
131
Tự rung động
Tăng tốc độ cắt thì biên độ dao động tăng khi đạt
cực đại thì ngƣợc lại.
Chiều sâu cắt tăng, biên độ dao động tăng.
góc , góc 1 tăng, rung động giảm.
Khi gia công gang, cắt ra phoi vụn, lực cắt biến
đổi nhiều nên rung động tăng.
Khi cắt vật liệu dẻo, điều kiện hình thành lẹo dao
lớn thì rung động càng tăng.
132
Các nhân tố ảnh hƣởng đến rung động
Nguyên nhân gây ra mài mòn dao:
• Mài mòn cào xƣớc (ma sát)
• Mài mòn vì nhiệt
• Mài mòn oxy hóa
• Mài mòn vì dính (do khối lẹo dao)
• Mài mòn vì khuếch tán
133
2.4.9 - Hiện tƣợng mài mòn dao và tuổi bền
dao
134
Các hình thức mài mòn dao
135
Các giai đoạn của quá trình mòn dao
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- co_so_thiet_ke_may_va_robot_chuong_2_co_so_ly_thuyet_cat_got.pdf