Prof. Dr. Bernd Meier
Dr. Nguyễn Văn Cường,
Đại học Potsdam,
CHLB Đức
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI – TRUỜNG ĐẠI HỌC POTSDAM
CƠ SỞ ĐỔI MỚI PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC
POTSDAM - HÀ NỘI 2011
1
1. Dạy học định hượng năng lực
Kompetenzorientierter Unterricht
2. Các lý thuyết học tập Lerntheorie
3. Khái niệm và cấu trúc phương pháp dạy học
Begriff Unterrichtsmethode
4. Các quan điểm dạy học Untrrichtskonzepten
5. Các phương pháp dạy học Unterrichtsmethoden
6. Các kỹ thuật dạy học Unterric
105 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Cơ sở đổi mới phương pháp dạy học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
htstechniken
Nội dung
Gliederung
2
DẠY HỌC ĐỊNH HƢỚNG NĂNG LỰC
Khái niệm năng lực Kompetenzbegriff
Khái niệm năng lực: Khái niệm năng lực cĩ nguồn gốc
tiếng la tinh „competentia“, cĩ nghĩa là gặp gỡ. Ngày
nay khái niệm năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác
nhau.
Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội
tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh
nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo
đức.
Năng lực là những khả năng và kỹ xảo học được
hoặc sẵn cĩ của cá thể nhằm giải quyết các tình
huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ,
xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết
vấn đề một cách cĩ trách nhiệm và hiệu quả trong
những tình huống linh hoạt..“ (WEINERT 2001) 3
LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Khái niệm năng lực (tiếp) Kompetenzbegriff
Cĩ nhiều loại năng lực khác nhau. Năng lực
hành động là một loại năng lực.
Khái niệm phát triển năng lực ở đây cũng được
hiểu đồng nghĩa với phát triển năng lực hành
động.
Năng lực là khả năng thực hiện cĩ hiệu quả
và cĩ trách nhiệm các hành động, giải quyết
các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề
nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình
huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kỹ
năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn
sàng hành động.
4
MƠ HÌNH CẤU TRƯC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG
Kompetenzmodell
Cấu trúc năng lực :
Năng lực chuyên mơn
Năng lực phương pháp
Năng lực xã hội
Năng lực cá thể
• Các thành phần năng
lực „gặp“ nhau tạo
thành năng lực hành
động
NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG
Năng lực
Cá thể
Năng lực
chuyên mơn
Năng lực
Phƣơng pháp
Năng lực
Xã hội
5
MƠ HÌNH CẤU TRƯC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG (tiếp)
Kompetenzmodell
Năng lực chuyên mơn:
• khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên mơn cũng như
đánh giá kết quả một cách độc lập, cĩ phương pháp và
chính xác về mặt chuyên mơn.
• (Bao gồm cả khả năng tư duy logik, phân tích, tổng
hợp và trừu tượng, khả năng nhận biết các mối quan hệ
hệ thống và quá trình)
• Năng lực phƣơng pháp:
• Là khả năng hành động cĩ kế hoạch, định hướng mục
đích trong việc giải quyết các nhiêm vụ và vấn đề.
• Trung tâm của năng lực phương pháp là những
phương thức nhận thức, xử lý, đánh giá, truyền thụ và
giới thiệu.
6
MƠ HÌNH CẤU TRƯC NĂNG LỰC HÀNH ĐỘNG (tiếp)
Kompetenzmodell
Năng lực xã hội: Là khả năng đạt được mục đích trong những
tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau
với sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Trọng
tâm là:
- ý thức được trách nhiệm của bản thân cũng như của những
người khác, tự chịu trách nhiệm, tự tổ chức.
- Cú khả năng thực hiện các hành động xã hội, khả năng cộng
tác và giải quyết xung đột.
Năng lực cá thể: Khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của
mình, phát triển được năng khiếu cá nhân cũng như xây dựng
kế hoạch cho cuộc sống riêng và hiện thực hố kế hoạch đĩ;
Những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối
các hành vi ứng xử.
7
Nội dung học tập theo quan điểm phát triển năng lực
Lerninhalte nach Kompetenzbegriff
Học nội dung
chuyên mơn
Học PP – chiến
lƣợc
Học giao tiếp -xã
hội
Học tự trải
nghiệm - đánh
giá
Các tri thức
chuyên mơn
(các khái niệm,
phạm trù, các
mối quan hệ)
Các kỹ năng
chuyên mơn
Lập kế hoạch
làm việc, hoạch
học tập
Các phương
phỏp nhận thức.
Thu thập, Xử lý
thơng tin, trình
bày tri thức
Làm việc trong
nhĩm, tạo điều
kiện cho sự hiểu
biết về phương
diện xã hội, cỏch
ứng xử, tinh thần
trách nhiệm và
khả năng giải
quyết xung đột
Tự đánh giá
điểm mạnh và
yếu, kế hoạch
PT cỏ thể
Thái độ tự
trọng, trân trọng
các giá trị, các
chuẩn đạo đức,
các giá trị văn
hố
Năng lực
chuyên mơn
Năng lực
phƣơng pháp
Năng lực xã
hội
Năng lực cá
thể
8
•Sơ lược về các lý thuyết học tập
• Lý thuyết phản xạ cĩ điều kiện Pavlov
• Thuyết hành vi
• Thuyết nhận thức
• Thuyết kiến tạo
• Hoạt động học tập
• Chiến lược học tập
2. CƠ SỞ TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC
Các lý thuyết học tập
Lerntheorien
9
CÁC LÝ THUYẾT KHÁCH THỂ CÁC LÝ THUYẾT CHỦ THỂ
1) Trong một thời điểm xác
định, cĩ những tri thức chung,
khách quan, nhờ đĩ cĩ thể giải
thích thế giới.Tri thức này cĩ
tính ổn định và cĩ thể cấu trúc
để truyền thụ cho người học.
2) Người học tiếp thu những
kiến thức đĩ và hiểu giống
nhau.
3) Giáo viên giúp học viên tiếp
thu những nội dung của của tri
thức khách quan về thế giới
vào cấu trúc tư duy của họ.
1) Khơng cĩ tri thức khách
quan(?). Mỗi người hiểu và
giải thích thế giới theo kinh
nghiệm riêng của mình
2) Các chủ thể nhận thức cĩ
thể hiểu một cách khác nhau
đối với cùng một hiện thực.
3) Nhiệm vụ của giáo viên là
giúp học viên tăng cường tự
trải nghiệm và biết đặt vấn
đề,từ đĩ giúp họ cĩ thể tựxây
dựng tri thức cho mình.
HAI THÁI CỰC CỦA TRIẾT HỌC DẠY HỌC Objektivismus – Subjektivismus
10
LÝ THUYẾT PHẢN XẠ CĨ ĐIỀU KIỆN CỦA PAVLOV
Cơ sơ của thuyết hành vi
• Năm 1889 nhà sinh lý học Nga Pavlov nghiên cứu
thực nghiệm phản xạ tiết nước bọt của chĩ khi đưa
các kích thích khác nhau. Ban đầu dùng thức ăn kích
thích, chĩ cĩ phản ứng tiết nước bọt đĩ là phản xạ
bẩm sinh. Sau đĩ kích thích đồng thời bằng ánh đèn
và thức ăn. Sau một thời gian luyện tập, con chĩ cĩ
phản xạ tiết nước bọt khi chỉ cĩ kích thích ánh đèn, đĩ
là phản xạ cĩ điều kiện.
• Với lý thuyết phản xạ cĩ điều kiện, lần đầu tiên cĩ thể
giải thích cơ chế của việc học tập một cách khách
quan: cơ chế Kích thích- Phản ứng.
Thực nghiệm Pavlov
11
THUYẾT HÀNH VI (BEHAVORISM)
• Các lý thuyết hành vi giới hạn việc nghiên cứu cơ chế học
tập vào các hành vi bên ngồi cĩ thể quan sát khách quan
bằng thực nghiệm.
• Khơng quan tâm đến các quá trình tâm lý bên trong như
tri giác, cảm giác, tư duy, ý thức, vì khơng thể quan sát
khách quan được. Bộ não được coi là một hộp đen.
• Thuyết hành vi cổ điển (Watson): học tập là tác động qua
lại giữa kích thích và phản ứng (S-R).
• Thuyết hành vi Skiner: Nhấn mạnh mối quan hệ giữa
hành vi và hệ quả của chúng (S-R-C).
Hộp đenKích thích Phản ứng
12
THUYẾT HÀNH VI (BEHAVORISM)
Hộp Skinner
HỘP SKINNER
a. Đèn
b. Máng thức ăn
c. Địn bẩy
d. Lưới điện
Thực nghiệm Skinner:
Khi chuột ấn vào địn bẩy
thì nhận được thức ăn.
Sau một quá trình luyện
tập chuột hình thành phản
ứng ấn địn bẩy để nhận
được thức ăn. Yếu tố gây
hưng phấn là thức ăn.
Khi thao tác đúng thì
được thưởng: Thức ăn.
Thao tác sai thì bị phạt:
Điện giật
13
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT HÀNH VI
Prinzipien des Behaviorismus
1) Dạy học được định hướng theo các hành vi đặc trƣng cĩ thể
quan sát được.
2) Các quá trình học tập phức tạp được chia thành một chuỗi các
bƣớc học tập đơn giản, trong đĩ bao gồm cỏc hành vi cụ thể.
Những hành vi phức tạp được xây dựng thơng qua sự kết hợp
các bước học tập đơn giản.
3) Giáo viên hỗ trợ và khuyến khích hành vi đúng đắn của
người học, tức là sẽ sắp xếp giảng dạy sao cho người học đạt
được hành vi mong muốn mà sẽ được đáp lại trực tiếp (khen
thưởng và cơng nhận).
4) Giáo viên thƣờng xuyên điều chỉnh và giám sát quá trình
học tập để kiểm sốt tiến bộ học tập và điều chỉnh ngay lập tức
những sai lầm.
14
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT HÀNH VI
Anwendung von Behaviorismus
HS
GV đưa thơng
tin đầu vào
GV quan sát đầu ra
Khen hay khiển trách
Ứng dụng: Các hình thức ứng dụng:
• Trong dạy học chương trình hố
• Trong dạy học cĩ hỗ trợ bằng máy vi tính
• Trong học tập thơng báo tri thức và trong huấn luyện
Hạn chế/ Phê phán:
• Quá trình học tập khơng chỉ do kích thích từ bên ngồi
mà cịn là quá trình chủ động bên trong của chủ thể nhận
thức.
• Việc chia quá trình học tập thành chuỗi các hành vi đơn
giản khơng phản ánh hết được các mối quan hệ tổng
thể 15
THUYẾT NHẬN THỨC
(Cognitivism)
• Các lý thuyết nhận thức nghiên cứu quá trình nhận thức
bên trong với tư cách là một quá trình xử lý thơng tin. Bộ
não xử lý các thơng tin tương tự như một hệ thống kỹ
thuật.
• Quá trình nhận thức là quá trình cĩ cấu trúc, và cĩ ảnh
hưởng quyết định đến hành vi. Con người tiếp thu các
thơng tin bên ngồi, xử lý và đánh giá chúng, từ đĩ quyết
định các hành vi ứng xử.
• Trung tâm của các lý thuyết nhận thức là các hoạt động
trớ tuệ : xác định, phân tích và hệ thống hĩa các sự kiện và
các hiện tượng, nhớ lại những kiến thức đã học, giải quyết
các vấn đề và phát triển, hỡnh thành các ý tưởng mới.
16
• Cấu trúc nhận thức của con người khơng phải bẩm
sinh mà hình thành qua kinh nghiệm
• Mỗi người cĩ cấu trúc nhận thức riêng. Vì vậy muốn
cĩ sự thay đổi đối với một người thì cần cĩ tác động
phù hợp nhằm thay đổi nhận thức của người đĩ.
• Con người cĩ thể tự điều chỉnh quá trình nhận thức:
tự đặt mục đích, xây dựng kế hoạch và thực hiện.
Trong đĩ cĩ thể tự quan sát, tự đánh giá và tự hưng
phấn, khơng cần kích thích từ bên ngồi.
THUYẾT NHẬN THỨC (tiếp)
(Cognitivism)
HỌC SINH
(Quá trình nhận thức:
Phân tích - Tổng hợp
Khái quát hố, Tái tạo)
Thơng
tin đầu vào
Kết quả đầu ra
17
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT NHẬN THỨC
Prinzipien des Kognitivismus
1) Khơng chỉ kết quả học tập (sản phẩm) mà quá trình học tập
và quá trình tư duy cũng là điều quan trọng.
2) Nhiệm vụ của người dạy là tạo ra mơi trường học tập thuận
lợi, thường xuyên khuyến khích các quá trình tư duy.
3) Các quá trình tư duy khơng thực hiện thơng qua các vấn đề
nhỏ, đưa ra một cách tuyến tính, mà thơng qua việc đưa ra các
nội dung học tập phức hợp.
4) Các PP học tập cĩ vai trị quan quan trọng.
5) Việc học tập thực hiện trong nhĩm cú vai trũ quan trọng ,
giỳp tăng cường những khả năng về mặt xã hội.
6) Cần cĩ sự cân bằng giữa những nội dung do giáo viên
truyền đạt và những nhiệm vụ tự lực.
18
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT NHẬN THỨC
Anwendung des Kognitivismus
Ứng dụng: Thuyết nhận thức được thừa nhận
và ứng dụng rộng rãi trong dạy học. Đặc biệt là:
• Dạy học Giải quyết vấn đề
• Dạy học định hướng hành động
• Dạy học khám phá
• Làm việc nhĩm
• Hạn chế : Việc dạy học nhằm phát triển tư duy,
giải quyết vấn đề, dạy học khám phá địi hỏi
nhiều thời gian và địi hỏi cao ở sự chuẩn bị
cũng như năng lực của giáo viên. Cấu trúc quá
trình tư duy khơng quan sát trực tiếp được nên
chỉ mang tính giả thuyết. 19
05-03-09
THUYẾT KIẾN TẠO (Constructionalism)
• Tư tưởng cốt lõi của các lý thuyết kiến tạo là: Tri thức
được xuất hiện thơng qua việc chủ thể nhận thức tự
cấu trúc vào hệ thống bên trong của mình, tri thức
mang tính chủ quan.
• Với việc nhấn mạnh vai trị chủ thể nhận thức trong
việc giải thích và kiến tạo tri thức, thuyết kiến tạo thuộc
lý thuyết chủ thể.
• Cần tổ chức sự tương tác giữa người học và đối
tượng học tập, để giúp người học xây dựng thơng tin
mới vào cấu trúc tư duy của chính mình, đã được chủ
thể điều chỉnh. Học khơng chỉ là khám phá mà cịn là
sự giải thích, cấu trúc mới tri thức.
20
05-03-09CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT KIẾN TẠO
Prinzipien des Konstruktivismus
1) Khơng cĩ kiến thức khách quan tuyệt đối. Kiến thức
là một quá trình và sản phẩm được kiến tạo theo từng cá
nhân (tương tác giữa đối tượng học tập và người học).
2) Về mặt nội dung, dạy học phải định hướng theo
những lĩnh vực và vấn đề phức hợp, gần với cuộc sống
và nghề nghiệp, được khảo sát một cách tổng thể.
3) Việc học tập chỉ cĩ thể được thực hiện trong một quá
trình tích cực, vì chỉ từ những kinh nghiệm và kiến thức
mới của bản thân thì mới cĩ thể thay đổi và cá nhân hĩa
những kiến thức và khả năng đã cĩ.
4) Học tập trong nhĩm cĩ ý nghĩa quan trọng, gĩp phần
cho người học tự điều chỉnh sự học tập của bản thân
mình.
21
05-03-09CÁC NGUYÊN TẮC CỦA THUYẾT KIẾN TẠO (tiếp)
Prinzipien des Konstruktivismus
5) Học qua sai lầm là điều rất cĩ ý nghĩa.
6) Các lĩnh vực học tập cần định hƣớng vào hứng thỳ ngƣời
học, vì cĩ thể học hỏi dễ nhất từ những kinh nghiệm mà người ta
thấy hứng thỳ hoặc cĩ tính thách thức.
7) Thuyết kiến tạo khơng chỉ giới hạn ở những khía cạnh
nhận thức của việc dạy và học. Sự học tập hợp tác địi hỏi và
khuyến khớch phỏt triển khơng chỉ cĩ lý trí, mà cả về mặt tỡnh
cảm, giao tiếp.
8) Mục đớch học tập là xây dựng kiến thức của bản thân, nên khi
đánh giá các kết quả học tập khơng định hướng theo các sản
phẩm học tập, mà cần kiểm tra những tiến bộ trong quá trình
học tập và trong những tình huống học tập phức tạp.
22
05-03-09
HỌC SINH
(cá nhân và nhĩm)
Ứng dụng:
• Học tập tự điều
khiển
• Học theo tình
huống
NỘI DUNG
học tập
Tương tác
GV tạo mơi trƣờng và nội
dung học tập phức hợp
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT KIẾN TẠO
Anwendung von Konstruktivismus
Mơi trƣờng học tập
• Học nhĩm
• Học tương tác
• Học từ sai lầm
23
05-03-09
• Quan điểm cực đoan trong thuyết kiến tạo phủ nhận sự tồn tại
của tri thức khách quan
• Một số tác giả nhấn mạnh đơn phương rằng chỉ cĩ thể học tập
cĩ ý nghĩa những gì mà người ta quan tâm. Tuy nhiên cuộc sống
địi hỏi cả những điều mà khi cịn đi học người ta khơng quan
tâm.
• Việc đưa các kỹ năng cơ bản vào các đề tài phức tạp mà khơng
cĩ luyện tập cơ bản cĩ thể hạn chế hiệu quả học tập.
• Việc nhấn mạnh đơn phương việc học trong nhĩm cần được
xem xét. Năng lực học tập cá nhân vẫn luơn đĩng vai trị quan
trọng.
• Dạy học theo lý thuyết kiến tạo địi hỏi thời gian lớn.
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA THUYẾT KIẾN TẠO
Kritik des Kontruktivismus
24
05-03-09
• Trong lĩnh vực tâm lý học dạy học cĩ rất nhiều lý thuyết
học tập khác nhau.
• Mỗi lý thuyết cĩ những ưu điểm và những giới hạn
riêng. Tuy nhiên khơng cĩ một lý thuyết học tập tồn năng
cĩ thể giải thích thoả đáng đầy đủ cơ chế của việc học.
• Xu hướng chung là các nhà khoa học ngày nay khơng
tìm kiếm mơt lý thuyết tổng quát mà chỉ xây dựng những
mơ hình riêng lẻ. Một trong những xu hướng đĩ là nghiên
cứu cơ chế học tập trên cơ sở sinh lý thần kinh với trợ
giúp của cơng nghệ mới.
• Trong cơng việc dạy và học hàng ngày và trong cải cách
giáo dục thì việc vận dụng kết hợp một cách thích hợp
các lý thuyết học tập khác nhau là cần thiết.
KẾT LUẬN VỀ CÁC LÝ THUYẾT HỌC TẬP
Schlussfolgerungen
25
• Thuật ngữ phương pháp (PP) bắt nguồn từ tiếng Hy lạp
(methodos) cĩ nghĩa là con đường để đạt mục đích. Theo đĩ,
PPDH là con đường để đạt mục đớch dạy học.
• PPDH là cách thức hành động của giáo viên (GV) và học sinh
(HS) trong quá trình dạy học. Cách thức hành động bao giờ
cũng diễn ra trong những hình thức cụ thể. Cách thức và hình
thức khơng tách nhau một cách độc lập.
• „Phương pháp dạy học là những hình thức và cách thức, thơng
qua đĩ và bằng cách đĩ giáo viên và học sinh lĩnh hội những
hiện thực tự nhiên và xã hội xung quanh trong những điều kiện
học tập cụ thể.“ (Meyer, H.1987).
• PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và
học sinh trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt
mục đích dạy học.
KHÁI NIỆM PPDH
Begriff der Unterrichtsmethode
26
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, cĩ nhiều bình diện,
phương diện khác nhau. Cĩ thể nêu ra một số đặc trưng của
PPDH như sau:
• PPDH định hướng mục đích dạy học
• PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học
• PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục
• PPDH là sự thống nhất của lơ gic nội dung dạy học và lơ gic
tâm lý nhận thức
• PPDH cĩ mặt bên ngồi và bên trong; PPDH cĩ mặt khách quan
và mặt chủ quan
• PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện
dạy học (PTDH).
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH
Merkmale der Unterrichtsmethode
27
PPDH là một khái niệm rất phức hợp, cĩ nhiều bình diện,
phương diện khác nhau. Cĩ thể nêu ra một số đặc trưng của
PPDH như sau:
• PPDH định hướng mục đích dạy học
• PPDH là sự thống nhất của PP dạy và PP học
• PPDH thực hiện thống nhất chức năng đào tạo và giáo dục
• PPDH là sự thống nhất của lơ gic nội dung dạy học và lơ gic
tâm lý nhận thức
• PPDH cĩ mặt bên ngồi và bên trong; PPDH cĩ mặt khách quan
và mặt chủ quan
• PPDH là sự thống nhất của cách thức hành động và phương tiện
dạy học (PTDH).
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PPDH
Merkmale der Unterrichtsmethode
28
Cú rất nhiều hệ thống phân PPDH khác nhau. Khụng cĩ một hệ
thống nào hồn thiện. Mỗi hệ thống phân loại dựa trên những
dấu hiệu khác nhau của PPDH
- Dựa trên nguồn thơng tin: các PP dùng ngơn ngữ (thuyết trình,
thảo luận, sử dụng sách, tài liệu), các PP trực quan (biểu diễn,
trình bày trực quan, trình bày thực nghiệm), các PP thực hành
( luyện tập, độc lập làm thí nghiệm)
- Dựa trên tính chất hoạt động nhận thức: các PP thơng báo-tái
hiện, các PP tìm tịi khám phá, các PP giải quyết vấn đề, nghiên
cứu,..
- Dựa trên mục đích LLDH: các PP nhập đề, PP trình bày tài liệu
mới, PP củng cố, ơn tập, PP đánh giá.
-
PHÂN LOẠI PPDH
Klassifikation der Unterrichtsmethode
29
PPDH
MẶT BÊN NGỒI MẶT BÊN TRONG
CÁC HT
CƠ BẢN
CÁC HT
HỢP TÁC
TIẾN TRÌNH
LLDH
CÁC PP
LƠ GIC
KIỂU PP
DH thơng báo
Cùng làm việc
LV tự lực
DH Tồn lớp
DH nhĩm
Nhĩm đơi
DH cá thể
VD: Nhập đề
LV với TL mới
Ứng dụng
Phân tích
Tổng hợp
So sánh
.
Giải thích-MH
Làm mẫu-BC
Khám phá
GQVĐ-NCCủng cố
Kiểm tra
MƠ HÌNH CẤU TRƯC HAI MẶT CỦA PPDH
(Äußere und innere Seite - Lothar Klinberg)
- DH thơng báo: thuyết trình, làm mẫu, trình diễn, trình bày trực quan
- Cùng làm việc: Đàm thoại, thảo luận
- Làm việc tự lực: Bài tập cá nhân, bài tập nhĩm 30
MƠ HÌNH NĂM THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA PPDH
(nach Hibert Meyer)
Hình
thức
XH
Mơ
hình
Hành
động
Tiến
trình
DH
Bình diện vi mơ
Bình diện trung gian
Bình diện vĩ mơ
HÌNH THỨC
DH LỚN
31
Hochschuldidaktik
Thema1
Dr. Cuong / Prof. Meier 32
Kỹ Thuật DH
Quan điểm DH
Phương phỏpTính
đa
dạng
Tớnh
phức
hợp
Quan điểm DH – PPDH - Kỹ thuật DH
Konzepte, Methoden, Techniken
• Quan điểm dạy học (QĐDH): là những định hướng
tổng thể cho các hành động PP, trong đĩ cĩ sự kết hợp
giữa các nguyên tắc dạy học làm nền tảng, những cơ
sở lý thuyết của LLDH, những điều kiện dạy học và tổ
chức cũng như những định hướng về vai trị của GV và
HS trong quá trình DH.
• QĐDH là những định hướng mang tính chiến lược,
cương lĩnh, là mơ hình lý thuyết của PPDH.
QUAN ĐIỂM DẠY HỌC
Concept
QUAN ĐIỂM DH
PPDH (nghĩa hẹp)
KTDH
33
CÁC QUAN ĐIỂM DẠY HỌC
Unterrichtkonzepten
DH giải thích
minh hoạ
DH định hướng
HS
DH gắn với
kinh nghiệm
DH Làm mẫu -
bắt chước
DH định hướng
hành động
DH mở
DH khám phá DH theo tình
huống
DH giao tiếp
DH Giải quyết
vấn đề
DH kế thừa DH tồn thể
DH Nghiên cứu DH định hướng
mục tiêu
..
34
• Phương pháp dạy học (cụ thể) : Khái niệm PPDH ở
đây được hiểu với nghĩa hẹp, là những hình thức,
cách thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện
những mục tiêu DH xác định, phù hợp với những nội
dung và những điều kiện DH cụ thể.
• PPDH cụ thể quy định những mơ hình hành động của
GV và HS.
• Cỏc PPDH được thể hiện trong cỏc hỡnh thức xĩ hội
và cỏc tiến trỡnh PP.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (CỤ THỂ)
Unterrichtsmethode im engeren Sinne
35
CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
Unterrichtsmethoden
Thuyết trình Mơ phỏng
Đàm thoại Thảo luận về tương lai
Trình diễn PP điều phối
Làm mẫu Nhiệm vụ thiết kế
Luyện tập Nhiệm vụ phân tích
Thực nghiệm PP văn bản hướng dẫn
Thảo luận Học theo cơng đoạn
NC trường hợp PP dạy học vi mơ
Trị chơi
Đĩng vai ..
Học thơng qua dạy
36
• Kỹ thuật dạy học (KTDH): là những biện phỏp,
cách thức hành động của của GV và HS trong các
tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều
khiển quá trình dạy học.
• Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập, mà là
những thành phần của PPDH.
• KTDH được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH.
• Sự phõn biệt giữa kỹ thuật và PP dạy hoc nhiều khi
khụng rừ ràng.
KỸ THUẬT DẠY HỌC
Unterrichtstechnik
37
CÁC KỸ THUẬT TÍCH CỰC HỐ
Kreaktivtechniken
Cơng não Thơng tin phản hồi
Cơng não viết Tia chớp
Cơng não nặc danh Kỹ thuật 3 lần 3
Kỹ thuật phịng tranh „Bắn bia“
Tham vấn bằng phiếu Kỹ thuật ổ bi
Tham vấn bằng điểm Lược đồ tư duy
Tranh châm biếm Ủng hộ và phản đối
Kỹ thuật bể cá Điều cấm kỵ
Nhĩm lắp ghép Chiếc ghế nĩng
Kỹ thuật 635 (XYZ)
38
• Các hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) là
những hình thức lớn của dạy học, được tổ chức
theo những cấu trúc xác định nhằm thực hiện các
nhiệm vụ dạy học. Đĩ là hỡnh thỏi bên ngồi của
PPDH.
• Trong một HTTCDH cĩ thể sử dụng nhiều PPDH
cụ thể và nhiều hình thức xã hội.
• Cĩ nhiều quan niệm, phân loại các HTTCDH
khác nhau.
• Cịn được gọi là các hình thức DH lớn, hay các
hình thức dạy học cơ bản
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Unterrichsformen
39
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Unterrichsformen
CÁC HÌNH THỨC TC DẠY HỌC
Bài giảng (Diễn giảng)
Thảo luận
Luyện tập
Thực hành
DH theo dự án
Tham quan
.
Tự
học
40
Các hình thức xã hội cịn gọi
là hình thức hợp tác của
PPDH, là các hình thức cộng
tác làm việc của GV và HS
trong dạy học.
Các hình thức xã hội chi phối
cấu trúc các mối quan hệ, cấu
trúc giao tiếp của GV và HS.
Mỗi hỡnh thức cú những ưu
nhược điểm riờng. Cần phối
hợp cỏc hỡnh thức một cỏch
phự hợp.
CÁC HÌNH THỨC XÃ HỘI
Soziale Formen
CÁC HT XÃ HỘI
DH TỒN LỚP
DH NHĨM
DH NHĨM ĐƠI
DH CÁ THỂ
41
• Tiến trình dạy học mơ tả cấu trúc
của quá trình dạy học theo một
trình tự xác định của các bước dạy
học, quy định tiến trình thời gian,
tiến trình lơ gic hành động.
• Tiến trình DH cịn được gọi là các
bước dạy học hay tiến trình LL dạy
học, tiến trỡnh PP.
• Cỏc quỏ trỡnh dạy học cụ thể cĩ
những bước cấu trúc khác nhau,
mỗi bước cũng như mỗi bài học
thực hiện những chức năng LLDH
khác nhau.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Unterrichtsverlauf
BÀI GIẢNG
Nhập đề
NC tài liệu mới
Ứng dụng
Củng cố
Kiểm tra
Ví dụ tiến trình DH
42
• Khái niệm PPDH nằm trong mối quan hệ với rất nhiều thành
phần của quỏ trỡnh DH.
• Khái niệm PPDH rất phức hợp, cĩ nhiều bình diện và phương
diện khác nhau. PPDH được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp,
với nhiều mức độ rộng hẹp khác nhau.
• Khơng cĩ sự thống nhất về phân loại các PPDH. Mỗi phương án
phân loại cĩ những ưu điểm và giới hạn riêng.
• Khi khơng phân biệt các bình diện, phương diện của PPDH, cĩ
xu hướng gọi chung tất cả là PPDH.
• Việc phân chia các bình diện của PP luận dạy học cĩ ý nghĩa
định hướng cho việc thiết kế và vận dụng.
• Khụng cĩ một PPDH cĩ hiệu quả vạn năng. Cần vận dụng phối
hợp các PPDH phù hợp với mục tiêuvà nội dung, điều kiện dạy
học cụ thể.
KẾT LUẬN Zusammenfassung
43
DẠY HỌC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Problemorientierter Unterricht
• Khái niệm vấn đề, DHGQVĐ
• Cấu trúc DHGQVĐ
• Vận dụng DHGQVĐ
44
KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ
Begriff des Problems
Trạng thái
đích
Vật
cản
Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra
mà việc giải quyết chúng chưa cĩ quy luật sẵn
cũng như những tri thức, kỹ năng sẵn cĩ chưa
đủ giải quyết mà cịn khĩ khăn, cản trở cần
vượt qua.
Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần
• Trạng thái xuất phát: khơng mong muốn
• Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn
• Sự cản trở
Trạng thái
xuất phát
45
TÌNH HUỐNG CĨ VẤN ĐỀ
Problemssituation
Trạng thái
đích
Vật
cản
Tình huống cĩ vấn đề xuất hiện khi một cá
nhân đứng trước một mục đích muốn đạt tới,
nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng
chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện
(tri thức, kỹ năng) để giải quyết.
Trạng thái
xuất phát
46
KHÁI NIỆM DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Begriff des Problemorientierten Unterrichts
Dạy học giải quyết vấn đề dựa trên cơ sở lý
thuyết nhận thức. Giải quyết vấn đề cĩ vai trị
đặc biệt quan trọng trong việc phát triển tư duy
và nhận thức của con người. „Tư duy chỉ bắt
đầu khi xuất hiện tình huống cĩ vấn đề“
(Rubinstein).
DHGQVĐ là một QĐ DH nhằm phát triển năng
lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh. Học sinh được đặt trong một tình
huống cĩ vấn đề, thơng qua việc giải quyết vấn
đề giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và
phương pháp nhận thức.
47
NHIỆM VỤ VÀ VẤN ĐỀ
Aufgabe und Problem
Nhiệm vụ khác vấn đề ở chỗ khi giải quyết đã cĩ trình tự
sẵn cĩ cũng như những kiến thức kỹ năng đã cĩ đủ giải
quyết.
Nhiệm vụ, Vấn đề
Nhiệm vụ Vấn đề
Giải quyết theo
trình tự các bƣớc
Giải quyết thơng qua
Các chiến lƣợc GQVĐ
Thử - Sai
Cấu trúc lại
Tƣ duy hệ thống
Sáng tạo
48
Vấn đề
I) Nhận biết vấn đề
• Phân tích tình huống
• Nhận biết, trình bày vấn đề
cần giải quyết
II) Tìm các phƣơng án giải quyết
So sánh với các nhiệm vụ đã giải quyết
Tìm các cách giải quyết mới
Hệ thống hố, sắp xếp các phƣơng án
giải quyết
III) Quyết định phƣơng án
• Phân tích các phƣơng án
• Đánh các phƣơng án
• Quyết định
Giai quyết
CẤU TRƯC CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Verlauf
49
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
VÀ
PHƢƠNG PHÁP TRƢỜNG HỢP
Konzept: situiertes Lernen - Fallmethode
Dạy học theo tình huống
Khái niệm - đặc điểm - vận dụng
Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp
Khái niệm - cấu trúc – các loại trƣờng hợp
Ƣu nhƣợc điểm – ví dụ
50
Dạy học theo tình huống dựa trên quan điểm giáo dục: „
Giáo dục là sự chuẩn bị cho người học vào việc giải quyết
các tình huống của cuộc sống“. (Soul B. Robinsohn 1967).
Việc học cần được liên hệ với các tình huống hiện thực.
DH theo tình huống dựa trên cơ sở lý thuyết kiến tạo: việc
học tập được tổ chức trong một mơi trường học tập được
cấu trúc hố.
DH theo tình huống là một quan điểm day học, trong đĩ
việc dạy học được tổ chức theo những chủ đề phức hợp
gần với các tình huống thực của cuộc sống và nghề
nghiệp. Qúa trình học tập được tổ chức trong một mơi
trường học tập tạo điều kiện kiến tạo tri thức theo cá nhân
và trong mối quan hệ xã hội của việc học tập.
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
Konzept: situiertes Lernen
51
1. Nội dung dạy học xuất phát từ một vấn đề phức hợp
(khơng đơn giản và được cấu trúc tốt)
2. Sử dụng việc đặt vấn đề gắn với thực tế cuộc sống, nghề
nghiệp
3. Tạo ra những khả năng vận dụng đa dạng , phong phú (vận
dụng trong nhiều ví dụ khác nhau).
4. Tạo cho người học khả năng trình bày những điều đã học
và suy nghĩ về điều đĩ (diễn đạt, nhận xét).
5. Tạo điều kiện để người học cĩ thể trao đổi lẫn nhau và trao
đổi với giáo viên.
ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG
Merkmale des situierten Lernens
52
• Học theo tình huống
Các tình huống của cuộc sống
Các năng lực của người học
• Học theo hệ thống
Cấu trúc chuyên mơn
Hệ thống tri thức, kỹ năng
chuyờn mụn
DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp)
situiertes Lernen und systematisches Lernen
53
VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG (tiếp)
Anwendung des situierten Lernens
Các hình thức Mức độ cao Mức độ thấp
Dạy học dựa trên
các tình huống cĩ
vấn đề gắn với
hiện thực và đƣợc
cấu trúc hố
Ngƣời học đƣợc đặt
mình vào những tình
huống cú vấn đề gắn với
hiện thực, địi hỏi những
hành động cụ thể
GV thơng báo tri
thức, liên hệ với các
vấn đề, trƣờng hợp
thực tiễn, kinh
nghiệm cá nhân
Học theo các tình
huống và viễn
cảnh đa dạng
Ngƣời học vận dụng
những điều đã học
trong các tình huống
cĩ vấn đề hoặc các
viễn cảnh khác nhau
GV thơng báo tri
thức, liên hệ các tình
huống vận dụng
khác nhau
Học theo các tình
huống và trong
quan hệ mang tính
xã hội
Ngƣời học tiếp thu và
vận dụng kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo thơng
qua làm việc nhĩm
GV thơng báo tri
thức, kết hợp các
giai đoạn làm việc
theo nhĩm
54
• PP NC trường hợp (PP trường hợp, PP tình huống)
là một PP DH, trong đĩ học sinh tự lực nghiờn cứu
một tình huống thực tiễn và giải quyết các vấn đề của
tỡnh huống đặt ra. PP trường hợp là PP điển hình
của DH theo tình huống và DH giải quyết vấn đề
• Trường hợp là những tình huống điển hình trong thực tiễn.
Nghiờn cứu TH nhằm hiểu và vận dụng tri thức.
• Các trường hợp trở thành đối tượng chính của quá trình dạy
học.
• Làm việc nhĩm là hình thức làm việc chủ yếu
• Giáo viên trở thành người điều phối
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP
case – study – method
55
Tình huống là một hồn cảnh thực tế, trong đĩ chứa
đựng những mâu thuẫn, xung đột. Người ta phải đưa
ra một quyết định trên cơ sở cân nhắc các phương án
khác nhau.
Tình huống là một hồn cảnh gắn với câu chuyện cĩ
cốt truyện, nhân vật, cĩ chứa đựng xung đột, cĩ tính
phức hợp.
Trong việc giải quyết các tình huống thực tiễn, khơng
phải bao giờ cũng cĩ giải pháp duy nhất đúng.
Tình huống trong dạy học là những tình huống thực
hoặc mơ phỏng theo tình huống thực, được cấu trúc
hố nhằm mục đích dạy học
KHÁI NIỆM TÌNH HUỐNG
Begriff der Situation
56
CÁC LOẠI TRƢỜNG HỢP
Fallarten
1. Trường hợp quyết định
Trọng tâm là trên cơ sở thơng tin đã cĩ đưa ra các quyết
định và lập luận cho các quyết định đĩ
2. Trường hợp tìm thơng tin:
Thơng tin chưa được đưa ra đầy đủ. Trọng tâm
là thu thập thơng tin cho việc giải quyết vấn đề
3. Trường hợp phát hiện vấn đề:
Các vấn đề chưa được nêu rõ trong mơ tả trường hợp.
Trọng tâm là phát hiện vấn đề.
4. Trường hợp tìm phương án giải quyết: Trọng tâm
là tìm phương án giải quyết vấn đề
5. Trường hợp đánh giá: Trọng tâm là đánh giá các
phương án giải quyết đã cho
6. Trường hợp khảo sát, nghiên cứu: thu thập thơng
tin, nghiên cứu giải quyêt nhiệm vụ, vấn đề.
57
Konfrontation > Information > Exploration > Resolution > Disputation > Kollation
ĐỐI DIỆN NGHIÊN CỨU QUYẾT ĐỊNH SO SÁNHBẢO VỆTHƠNG TIN
CẤU TRƯC TIẾN TRÌNH PPNC TRƢỜNG HỢP
Verlauf der Fallstudie (Kaiser 1973)
CẤU TRƯC TIẾN TRÌNH PPNC TRƢỜNG HỢP
Verlauf der Fallstudie
ĐỐI DIỆN (nhận biết)
Học sinh nhận biết tình huống, vấn đề cần giải quyết
THƠNG TIN
Thu thập thơng tin cần thiết cho giải quyết vấn đề
NGHIÊN CỨU
Tìm các phƣơng án giải quyết khác nhau
QUYẾT ĐỊNH
So sánh các phƣơng án, quyết định phƣơng án giải quyết
SO SÁNH
So sánh với phƣơng án trong thực tiễn (nếu cĩ)
BẢO VỆ
Trình bày và thảo luận về phƣơng án đã quyết định
59
1. Trường hợp cần liên hệ với kinh nghiệm hiện tại
cũng như tình huống cuộc sống, nghề nghiệp trong
tương lai của người học
2. Trường hợp cần cĩ thể diễn giải theo cách nhìn c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- co_so_doi_moi_phuong_phap_day_hoc.pdf