Chuyển dịch cơ cấu lao động ở một số địa phương ngoại thành Hà Nội

Bộ giáo dục đào tạo Tr−ờng đại học nông nghiệp I --------------------------- Chử Thị Lân chuyển dịch cơ cấu lao động ở một số địa ph−ơng ngoại thành Hà Nội Luận văn thạc sĩ kinh tế Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã ngành: 60 31 10 Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: TS. D−ơng Văn Hiểu Hà Nội - 2006 i Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và ch−a từng đ−ợc ai công bố trong bất

pdf154 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Chuyển dịch cơ cấu lao động ở một số địa phương ngoại thành Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đ−ợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Chử Thị Lân ii Lời cảm ơn Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn tôi đã nhận đ−ợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân đây tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên h−ớng dẫn khoa học – TS. D−ơng Văn Hiểu đã tận tình h−ớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban giám hiệu Nhà tr−ờng, các thầy cô trong Khoa kinh tế và phát triển nông thôn, Khoa sau đại học đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ và nhân dân xã Mễ Trì, Mỹ Đình, Minh Phú và Đông Xuân đã nhiệt tình cung cấp thông tin trong quá trình nghiên cứu tại địa bàn. Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã nhận đ−ợc sự động viên của cơ quan, bạn bè và gia đình, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sự quan tâm quí báu đó. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Chử Thị Lân iii Mục lục Tran g Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các bảng v Danh mục các biểu đồ vii Danh mục các chữ cái viết tắt viii 1 Mở đầu 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu 3 1.3 Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu 4 2 Tổng quan tài liệu nghiên cứu 6 2.1 Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội 6 2.1.1 Một số khái niệm 6 2.1.2 Khung lý thuyết liên quan đến chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn 14 2.1.3 Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn 17 2.2 Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội 21 2.2.1 Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn trên thế giới 21 2.2.2 Mối quan hệ giữa quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và đô thị hóa với chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở n−ớc ta nói chung và khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội nói riêng 27 2.2.3 Đặc điểm chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn Hà Nội thời kỳ 2000 - 2005 29 2.2.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài n−ớc 34 3 Địa bàn và ph−ơng pháp nghiên cứu 42 3.1 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu 42 3.1.1 Vị trí địa lý 42 3.1.2 Điều kiện tự nhiên 42 3.1.3 Điều kiện kinh tế xã hội 44 3.1.4 Đặc điểm của 4 xã nghiên cứu 47 iv 3.2 Ph−ơng pháp nghiên cứu 49 3.2.1 Ph−ơng pháp chọn điểm nghiên cứu 49 3.2.2 Ph−ơng pháp thu thập số liệu 50 3.2.3 Ph−ơng pháp xử lý và phân tích số liệu 51 3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 54 3.3.1 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu lao động 54 3.3.2 Chỉ tiêu phản ánh kết quả chuyển dịch cơ cấu lao động 55 3.3.3 Chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả chuyển dịch cơ cấu lao động 55 3.3.4 Chỉ tiêu phản ánh các yếu tổ ảnh h−ởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động 56 4 Kết quả nghiên cứu 57 4.1 Kết quả chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội 57 4.1.1 Chuyển dịch cơ cấu lao động về mặt "cung lao động" 57 4.1.2 Chuyển dịch cơ cấu lao động về "cầu lao động " 65 4.2 Hiệu quả chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội 75 4.2.1 Hiệu quả về thu nhập 75 4.2.2 Hiệu quả về sử dụng lao động 80 4.3 Các yếu tố ảnh h−ởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội 83 4.3.1 Các yếu tố ảnh h−ởng đến khả năng tham gia lực l−ợng lao động và chuyển đổi việc làm của lao động 83 4.3.2 Các yếu tố ảnh h−ởng đến khả năng có việc làm phi nông nghiệp hiện nay của lao động 90 4.4 Đánh giá chung về thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội 100 4.4.1 Những thành tựu đạt đ−ợc 100 4.4.2 Những vấn đề tồn tại 102 4.5 Một số khuyến nghị nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ngoại thành Hà Nội 103 5 Kết luận 106 Tài liệu tham khảo 108 Phụ lục 113 v Danh mục các bảng Bảng 2.1 Chuyển dịch cơ cấu lao động Thái Lan và Inđônêxia 25 Bảng 2.2 Cơ cấu lực l−ợng lao động nông thôn thành phố Hà Nội thời kỳ 2000-2005 theo trình độ học vấn 30 Bảng 3.1 Diện tích đất nông nghiệp các huyện ngoại thành Hà Nội 2000-2005 43 Bảng 3.2 Chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành giai đoạn 2000-2005 (giá thực tế) 45 Bảng 3.3 Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2000-2005 (giá thực tế) 46 Bảng 3.4 Số hộ và số lao động phỏng vấn theo xã 50 Bảng 3.5 Đặc điểm các biến đ−ợc chọn đ−a vào mô hình 54 Bảng 4.1 Cơ cấu trình độ học vấn của lao động theo nhóm tuổi tại thời điểm điều tra 59 Bảng 4.2 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật 61 Bảng 4.3 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo tình trạng hoạt động kinh tế 64 Bảng 4.4 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo tình trạng hoạt động kinh tế và nhóm tuổi 64 Bảng 4.5 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hình thức làm việc 66 Bảng 4.6 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hình thức làm việc và nhóm tuổi 66 Bảng 4.7 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành 67 Bảng 4.8 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo nghề chính đang làm việc 72 Bảng 4.9 Chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc theo khu vực kinh tế 73 Bảng 4.10 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo nơi làm việc 74 Bảng 4.11 Thu nhập cao nhất, thấp nhất và trung bình/tháng của hộ theo nguồn 77 Bảng 4.12 Khả năng tiết kiệm của các loại hộ tại thời điểm điều tra 80 Bảng 4.13 Tần suất thời gian làm việc của lao động năm 2000 và thời điểm điều tra 81 Bảng 4.14 Ngày làm việc trung bình/tháng của lao động trong 6 tháng tr−ớc thời điểm điều tra 82 vi Bảng 4.15 Nguyên nhân thất nghiệp của lao động 84 Bảng 4.16 Số l−ợng và cơ cấu lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp chia theo giới tính 91 Bảng 4.17 Số l−ợng và cơ cấu lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp chia theo tình trạng hôn nhân 91 Bảng 4.18 Số l−ợng và cơ cấu lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp chia theo trình độ học vấn 92 Bảng 4.19 Số l−ợng và cơ cấu lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật 93 Bảng 4.20 Số l−ợng và cơ cấu lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp chia theo độ tuổi của ng−ời lao động 94 bảng 4.21 Số l−ợng và cơ cấu lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp chia theo diện tích đất nông nghiệp của hộ 95 Bảng 4.22 Số l−ợng và cơ cấu lao động nông nghiệp và phi nông nghiệp chia theo nơi c− trú của lao động 96 Bảng 4.23 Kết quả mô hình ảnh h−ởng của các yếu tố thuộc về ng−ời lao động và hộ tới xác suất có việc làm phi nông nghiệp 97 Bảng 4.24 Xác suất −ớc có việc làm phi nông nghiệp của ng−ời lao động khi một biến độc lập tăng lên một đơn vị và các biến khác cố định với xác suất cho tr−ớc 99 vii Danh mục các biểu đồ Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lực l−ợng lao động nông thôn thành phố Hà Nội thời kỳ 2000-2005 theo trình độ chuyên môn kỹ thuật 32 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động thành phố Hà Nội theo khu vực thành thị, nông thôn thời kỳ 2000-2005 32 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu lao động nông thôn thành phố Hà Nội đang làm việc theo ngành thời kỳ 2000-2005 34 Biểu đồ 3.1 Tốc độ phát triển GDP (giá so sánh) của Hà Nội và cả n−ớc thời kỳ 2000-2005 44 Biểu đồ 3.2 Chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế thời kỳ 2000-2005 46 Biểu đồ 3.3 Qui mô dân số trung bình, dân số hoạt động kinh tế khu vực nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2000-2005 47 Biểu đồ 4.1 Chuyển dịch cơ cấu lao động theo trình độ học vấn 58 Biểu đồ 4.2 Cơ cấu trình độ học vấn của nhóm tuổi 15-24 59 Biểu đồ 4.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật năm 2000 60 Biểu đồ 4.4 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyênmôn kỹ thuật tại thời điểm điều tra 60 Biểu đồ 4.5 Chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15-34 tuổi theo trình độ chuyên môn kỹ thuật 62 Biểu đồ 4.6 Tỷ lệ lao động làm kiêm thêm ngoài việc làm chính 68 Biểu đồ 4.7 Dự kiến t−ơng lai về việc làm của lao động đang làm việc 69 Biểu đồ 4.8 Cơ cấu lao động theo ngành làm việc ở hai khu vực 70 Biểu đồ 4.9 Biến động về tổng thu nhập bình quân/tháng của hộ năm 2000 và thời điểm điều tra 76 Biểu đồ 4.10 Phân bố mức tổng thu nhập bình quân/tháng của hộ điều tra 79 Biểu đồ 4.11 Nguyên nhân không làm việc của lao động trong hộ 86 Biểu đồ 4.12 Lý do ng−ời lao động chuyển từ việc làm trong nông nghiệp sang việc làm phi nông nghiệp 88 Biểu đồ 4.13 Đánh giá của ng−ời lao động về thu nhập của việc làm hiện tại 88 Biểu đồ 4.14 Lý do có việc làm phi nông nghiệp của lao động trẻ mới làm việc sau năm 2000 89 Biểu đồ 4.15 Đánh giá của ng−ời lao động về tính ổn định của công việc hiện tại 90 viii Danh mục các chữ viết tắt CN Công nghiệp CNH-HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá CNKT Công nhân kỹ thuật CMKT Chuyên môn kỹ thuật DV Dịch vụ ĐTH Đô thị hoá ĐH Đại học ĐTNN Đầu t− n−ớc ngoài LĐ Lao động NN Nông nghiệp ILO International Labour Organization (Tổ chức Lao động Quốc tế) TĐĐT Thời điểm điều tra THCS Trung học cơ sở THCN Trung học chuyên nghiệp THPT Trung học phổ thông 1 1. Mở đầu 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ở n−ớc ta lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và năng suất thấp, đó là một trong những trở lực chủ yếu hạn chế tăng tr−ởng và nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng công nghiệp hoá- hiện đại hoá (CNH-HĐH) là sự xuất phát từ đòi hỏi phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đến nay, cơ cấu kinh tế n−ớc ta đ−ợc điều chỉnh theo h−ớng đẩy mạnh CNH-HĐH. Đi đôi với nó là chuyển dịch cơ cấu lao động theo h−ớng giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp (NN), tăng tỷ trọng lao động trong công nghiệp (CN) và dịch vụ (DV), từ lao động kỹ thuật thấp, lạc hậu, năng suất lao động thấp sang lao động có công nghệ, kỹ thuật, năng suất lao động cao hơn. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn phù hợp với nền kinh tế thị tr−ờng là vấn đề cấp thiết và có tính chiến l−ợc để phát triển kinh tế – xã hội nông thôn. Nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang các lĩnh vực và khu vực khác là một vấn đề quan trọng với thực tế Việt Nam, đặc biệt khi sức đẩy lao động d− thừa ở nông thôn lớn hơn nhiều lần sức hút lao động ở đô thị. Ngoại thành Hà Nội là một trong những nơi có tốc độ CNH-HĐH và đô thị hoá (ĐTH) lớn nhất cả n−ớc. Xu thế tất yếu của quá trình CNH-HĐH là tăng lao động dịch vụ và lao động công nghiệp, giảm lao động nông nghiệp. Quá trình đô thị hoá và hội nhập toàn cầu hoá kinh tế góp phần thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ. Điều này thúc đẩy chuyển dịch lao động nông thôn sang làm các công việc phi nông nghiệp, với các hoạt động rất đa dạng tại các vùng trung tâm, thị trấn, thị tứ, các vùng nông thôn ven thành phố. Tuy nhiên, thực tế còn tồn tại nhiều vấn đề bức xúc về giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động của thành phố nói 2 chung và khu vực nông thôn ngoại thành nói riêng. Thứ nhất, thực tế chuyển dịch cơ cấu lao động thành phố Hà Nội còn chậm để bắt kịp với cơ cấu kinh tế. Hiện nay, vẫn còn sự bất hợp lý giữa cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, tỷ lệ lao động đang làm việc trong ngành nông nghiệp năm 2005 toàn thành phố chiếm tỷ lệ 20,04% [11], con số này ở khu vực nông thôn cao hơn nhiều, là 47,01%, [11], trong khi ngành nông nghiệp đóng góp trong GDP năm 2005 chỉ có 1,7% [14]. Điều này chứng tỏ năng suất lao động trong nông nghiệp rất thấp, đỏi hỏi quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ phải nhanh hơn nữa để bắt kịp với cơ cấu kinh tế. Thứ hai, bên cạnh sự phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ đòi hỏi nguồn nhân lực nông thôn phải có sự đổi mới, nâng cao chất l−ợng để thích ứng, đáp ứng nhu cầu của thị tr−ờng lao động. Thực tế cho thấy, lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội còn có nhiều bất cập để đáp ứng đ−ợc nhu cầu sử dụng lao động của các ngành này. Lao động nông thôn ít đ−ợc đào tạo nghề nghiệp. Năm 2005 tỷ lệ lao động nông thôn Hà Nội có trình độ công nhân kỹ thuật trở lên chỉ chiếm 20,25% tổng số lao động, số không có chuyên môn kỹ thuật chiếm tới 59,69% [11]. Đặc biệt, số lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên chiếm 6,04% trong tổng số lao động, thấp hơn nhiều khu vực thành thị (35,39%) [11]. Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo thấp là trở ngại lớn trong việc thúc đẩy phát triển các ngành nghề công nghiệp, dịch vụ có năng suất cao và các nghề truyền thống để tạo việc làm phi nông nghiệp cho lao động trong quá trình đô thị hoá. Một trong những nguyên nhân dẫn đến lực l−ợng lao động nông thôn ít đ−ợc đào tạo là trình độ văn hoá thấp. Mặc dù là vùng nông thôn ngoại thành của thủ đô, nơi bên cạnh hệ thống các tr−ờng giáo dục, đào tạo phát triển mạnh thì lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội đa số chỉ có trình độ văn hoá từ cấp II trở xuống (67,53%) và có 0,72% ng−ời lao động ch−a biết chữ [11]. 3 Thứ ba, xu thế đô thị hoá, phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị gắn liền với tình trạng thu hẹp đất sản xuất nông nghiệp, trong khi công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho ng−ời dân bị thu hồi đất còn ch−a đ−ợc chú trọng dẫn đến tình trạng một bộ phận ng−ời nông dân không có khả năng tìm cho mình công việc mới. Thứ t−, nông nghiệp ngoại thành Hà Nội chủ yếu là sản xuất nhỏ, trình độ sản xuất hàng hoá thấp, cùng với tình trạng d− thừa lao động dẫn tới năng suất lao động thấp. Một trong những giải pháp nâng cao năng suất lao động ngoại thành Hà Nội đó là chuyển đổi nghề cho một bộ phận lao động. Xuất phát từ yêu cầu lý luận và thực tiễn, việc đặt vấn đề nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn và các yếu tố ảnh h−ởng đến khả năng chuyển dịch lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội từ đó đ−a ra các khuyến nghị nhằm tác động tích cực tới chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn Hà Nội theo h−ớng từ khu vực nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp là việc làm cấp thiết, có ý nghĩa và hết sức cần thiết. 1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu * Mục tiêu chung: Trên cơ sở đánh giá thực trạng và hiệu quả chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội giữa năm 2000 và hiện nay, phân tích các yếu tố ảnh h−ởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động và khả năng có việc làm phi nông nghiệp của ng−ời lao động, từ đó đ−a ra các khuyến nghị phù hợp nhằm tác động thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội theo h−ớng từ khu vực nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp. * Mục tiêu cụ thể: - Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu lao động. - Phân tích thực trạng và hiệu quả chuyển dịch cơ cấu lao động ở một số địa 4 ph−ơng ngoại thành Hà Nội giữa năm 2000 và hiện nay. - Đánh giá mức độ ảnh h−ởng của các nhân tố thuộc về hộ gia đình và ng−ời lao động đến khả năng chuyển đổi việc làm của lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực phi nông nghiệp. - Đề xuất một số khuyến nghị nhằm tác động tích cực tới chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội. 1.3 Đối t−ợng và phạm vi nghiên cứu * Đối t−ợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề chủ yếu của các cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động, việc làm và các đặc điểm của ng−ời lao động và hộ gia đình ảnh h−ởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động ngoại thành Hà Nội. * Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chuyển dịch lao động ngoại thành Hà Nội trên hai khía cạnh: (1) khía cạnh ”cung lao động” đó là trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật và tỷ lệ tham gia lực l−ợng lao động; (2) khía cạnh “cầu lao động” hay phân công lao động xã hội đó là: theo ngành, thành phần kinh tế, hình thức làm việc và nơi làm việc. Về hiệu quả của chuyển dịch cơ cấu lao động đề tài chỉ đề cập đến hiệu quả về thu nhập của hộ và hiệu quả sử dụng thời gian lao động. Có nhiều yếu tố tác động tới chuyển dịch cơ cấu lao động, tuy nhiên với nguồn lực cho phép đề tài chỉ nghiên cứu các yếu tố trong phạm vi đặc điểm của ng−ời lao động và hộ. Để nghiên cứu các yếu tố ảnh h−ởng đến xác suất có việc làm phi nông nghiệp của lao động trong hộ điều tra, chúng tôi đặt ra giả thiết nghiên cứu: Ng−ời lao động là nữ, không có chuyên môn kỹ thuật, có gia đình, càng lớn tuổi, ở trong hộ có diện tích đất nông nghiệp càng lớn thì có xác suất có việc làm phi nông nghiệp càng thấp, ngoài ra yếu tố thu nhập từ việc làm phi nông nghiệp cao là 5 yếu tố "kéo" và thu nhập từ nông nghiệp thấp là yếu tố "đẩy" ng−ời lao động ra khỏi nông nghiệp. Từ giả thiết nghiên cứu, chúng tôi đặt ra câu hỏi nghiên cứu: khả năng lao động ở ngoại thành Hà Nội có việc làm phi nông nghiệp có phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn kỹ thuật, tình trạng hôn nhân và diện tích đất nông nghiệp của hộ hay không; yếu tố thu nhập từ phi nông nghiệp và nông nghiệp có thực sự là yếu tố "kéo" và "đẩy" lao động ra khỏi nông nghiệp hay không. - Phạm vi về không gian: Ngoại thành Hà Nội bao gồm 5 huyện: Sóc Sơn, Đông Anh, Từ Liêm, Thanh Trì và Gia Lâm. Do điều kiện về nguồn lực và thời gian có hạn chúng tôi chia ngoại thành Hà Nội làm 2 khu vực: khu vực đô thị hoá (ĐTH) và khu vực thuần nông, chúng tôi chọn 2 xã của huyện Từ Liêm là Minh Khai và Mễ Trì đại điện cho khu vực ĐTH và 2 xã của huyện Sóc Sơn là Minh Phú và Đông Xuân đại diện cho khu vực thuần nông để nghiên cứu thực địa. - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp theo hệ thống số liệu điều tra Lao động- Việc làm của Bộ Lao động – Th−ơng binh và Xã hội và số liệu niên giám thống kê từ 2000 đến 2005. Số liệu khảo sát hộ gia đình năm 2006, trong đó có tìm hiểu một số thông tin của năm 2000. 6 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 2.1 Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội 2.1.1 Một số khái niệm * Ngoại thành: Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (2003), ngoại thành là vùng đất rộng lớn nằm trong vùng ảnh h−ởng của thành phố và cực lớn, ranh giới phía trong tiếp giáp với nội thành và phía ngoài là ranh giới của vùng ảnh h−ởng. Ngoại thành th−ờng có ba vành đai chính: kề với nội thành là ngoại thành trực tiếp (còn gọi là ven ngoại) trong sự đối lập với một vành đai hẹp nằm kề ranh giới nội thành là ven nội, kế đến là ngoại thị và ngoài cùng là ngoại vi. Dân c− ngoại thành hằng ngày đi vào trung tâm thành phố, đô thị làm việc và trở về nơi c− trú theo kiểu “di chuyển con lắc”. Ngoại thành chịu tác động mạnh mẽ của đô thị trong mọi lĩnh vực nh− văn hoá, lối sống, khả năng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, khoa học kỹ thuật, v.v. Do đó, ngoại thành sẽ đô thị hoá nhanh chóng theo đà mở rộng của đô thị [32]. * Địa ph−ơng: Theo Từ điển tiếng Việt (1996) địa ph−ơng có hai nghĩa thứ nhất là khu vực trong quan hệ với những vùng, khu vực khác trong n−ớc, thứ hai là vùng, khu vực trong quan hệ với trung −ơng, với cả n−ớc [31]. Trong đề tài này, chúng tôi quan niệm địa ph−ơng là khu vực nhỏ gắn với địa bàn theo một tiêu chí nhất định trong số các huyện ngoại thành Hà Nội. Vì ngoại thành Hà Nội chịu tác động mạnh mẽ của quá trình đô thị hoá nên chúng tôi nghiên cứu các địa bàn theo tiêu chí mức độ đô thị hoá. * Lao động: Lao động là hoạt động của con ng−ời diễn ra giữa ng−ời với tự nhiên. Trong quá trình lao động, con ng−ời sử dụng các tiềm năng trong cơ thể tác 7 động vào giới tự nhiên chiếm giữ những chất trong giới tự nhiên, biến đổi những chất đó làm cho chúng trở nên có ích trong đời sống của mình. Mác cho rằng lao động tr−ớc hết là một quá trình diễn ra giữa con ng−ời với tự nhiên, một quá trình trong đó bằng sức lao động của chính mình con ng−ời làm trung gian điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ với tự nhiên. [41]. Ngày nay khái niệm lao động đã đ−ợc mở rộng, theo Savchenko (1987) [44] lao động là hoạt động có mục đích của con ng−ời, bất cứ làm việc gì con ng−ời cũng phải tiêu hao một năng l−ợng nhất định. Tuy nhiên chỉ tiêu hao năng l−ợng có mục đích mới đ−ợc gọi là lao động. Theo từ điển Tiếng Việt [31], lao động sản xuất là hoạt động có mục đích của con ng−ời nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội. Vì vậy, lao động là điều kiện không thể thiếu đ−ợc của đời sống con ng−ời, lao động mãi là nguồn gốc động lực phát triển xã hội, bởi vậy xã hội càng phát triển thì tính chất, hình thức và ph−ơng thức tổ chức lao động càng tiến bộ. * Lực l−ợng lao động: Trên thế giới có nhiều quan niệm khác nhau về lực l−ợng lao động: - Theo quan niệm của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) thì lực l−ợng lao động là một bộ phận dân số trong độ tuổi qui định, thực tế đang có việc làm và những ng−ời thất nghiệp. Các n−ớc thành viên của ILO về cơ bản đều thống nhất quan niệm này. Giữa các n−ớc chỉ có sự khác nhau về độ tuổi quy định. Gần đây nhiều n−ớc đã lấy tuổi tối thiểu là 15, còn độ tuổi tối đa có sự khác nhau tuỳ theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi n−ớc. Các trị số tối đa về tuổi th−ờng trùng với tuổi về h−u. ở Australia không quy định tuổi về h−u và cũng không có giới hạn tuổi tối đa. - Theo Tổng cục Thống kê (1995) lực l−ợng lao động là những ng−ời từ đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và không làm việc [29]. Hiện nay, theo Bộ luật Lao động ở Việt Nam tuổi lao động quy định là đủ 15-60 tuổi đối với nam và đủ 15-55 tuổi đối với nữ. Trong đề tài chúng tôi 8 đ−a ra định nghĩa về lực l−ợng lao động phù hợp với định nghĩa của ILO và theo bộ luật Lao động hiện hành, tuy nhiên chỉ lấy trị số tối đa của độ tuổi lao động mà không chia theo giới. Từ đó khái niệm lực l−ợng lao động đ−ợc hiểu là gồm những ng−ời đủ 15-60 tuổi có việc làm và đang thất nghiệp. Những ng−ời không thuộc lực l−ợng lao động bao gồm các đối t−ợng từ đủ 15-60 tuổi đang đi học, làm nội trợ, không có nhu cầu làm việc, những ng−ời mất khả năng lao động do ốm đau, bệnh tật. * Việc làm: - Theo giáo trình kinh tế lao động của Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, khái niệm việc làm đ−ợc hiểu là sự kết hợp giữa sức lao động với t− liệu sản xuất nhằm biến đổi đối t−ợng lao động theo mục đích của con ng−ời (dẫn theo [5]). - Theo Bộ Luật lao động khái niệm việc làm đ−ợc xác định là "Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm đều đ−ợc thừa nhận là việc làm" [12]. Nh− vậy, khái niệm việc làm có thể hiểu là hoạt động lao động của con ng−ời nhằm mục đích tạo ra thu nhập và hoạt động này không bị pháp luật ngăn cấm. * Phân loại việc làm: Căn cứ vào thời gian thực hiện công việc, việc làm có thể đ−ợc phân chia thành các loại: - Việc làm chính và việc làm tạm thời: căn cứ vào số thời gian có việc làm th−ờng xuyên trong một năm. - Việc làm đủ thời gian và việc làm không đủ thời gian: căn cứ vào số giờ làm việc trong một tuần. - Việc làm chính và việc làm phụ: căn cứ vào khối l−ợng thời gian hoặc mức độ thu nhập trong việc thực hiện một công việc nào đó [25]. 9 Trong đề tài, chúng tôi xác định việc làm chính của lao động trong hộ là việc làm có số ngày công trung bình thực hiện trong một tháng là lớn nhất. * Ng−ời có việc làm: - ở n−ớc ta trong thời kỳ quản lý nền kinh tế theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung tr−ớc đây, quan niệm ng−ời có việc làm là ng−ời nằm trong biên chế nhà n−ớc hoặc làm việc trong hợp tác xã [25]. Tuy nhiên, hiện nay quan niệm này đã thay đổi phù hợp với khái niệm về việc làm, chúng tôi thống nhất quan điểm với tác giả Nguyễn Hữu Dũng [15] về ng−ời có việc làm nh− sau: "ng−ời có việc làm là ng−ời đang làm việc trong những lĩnh vực, ngành nghề dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình, đồng thời đóng góp một phần cho xã hội". - Tại Hội nghị quốc tế lần thứ 13, các nhà thống kê về lao động của ILO đã đ−a ra quan niệm ng−ời có việc làm là ng−ời làm việc gì đó, có đ−ợc trả tiền công, lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật hoặc tham gia vào các hoạt động mang tính tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình không nhận tiền công hay hiện vật (dẫn theo [5]). Dựa trên khái niệm tổng quát về ng−ời có việc làm của Tổ chức lao động quốc tế, khi thu thập thông tin về ng−ời có việc làm, các n−ớc đều đ−a ra điều kiện cụ thể về giới hạn thời gian làm việc, giới hạn tuổi và những nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn tới tình trạng không làm việc trong tuần lễ điều tra, nh−ng họ sẽ tiếp tục trở lại làm việc trong thời gian nghỉ. Về giới hạn thời gian làm việc th−ờng phức tạp và rất khác nhau tuỳ thuộc vào trình độ phát triển, mức sống và khả năng tạo thu nhập ở mỗi n−ớc. Cơ sở xác định các mức chuẩn này là căn cứ vào số giờ (hoặc số ngày công) tối thiểu cần phải làm việc để đảm bảo một mức sống tối thiểu. Điều này có thể xác định cho lao động trong khu vực kết cấu, làm công ăn l−ơng theo mức tiền l−ơng tối thiểu hiện hành. Tuy nhiên, đối t−ợng nghiên cứu của đề tài thuộc khu vực nông thôn, chủ yếu làm việc trong khu vực phi kết cấu nên chúng tôi không căn cứ vào tiêu chí này để xác định ng−ời có việc làm phải làm đủ chính xác bao nhiêu giờ (ngày công). Về giới hạn tuổi, để phù hợp với khái niệm lực l−ợng lao động khái niệm ng−ời có việc làm trong đề tài đ−ợc hiểu là lao động từ 15- 10 60 tuổi đang làm việc để h−ởng tiền l−ơng, tiền công hay lợi nhuận hoặc đang tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ cho gia đình mình không nhận tiền công hay lợi nhuận. Từ khái niệm về việc làm và ng−ời có việc làm đã thống nhất trên đây, dựa vào hình thức biểu hiện của việc làm chúng tôi đ−a ra khái niệm về các loại lao động theo hình thức làm việc nh− sau: - Lao động làm công ăn l−ơng là lao động làm các công việc cho ng−ời khác hoặc cho tổ chức, cơ quan, đoàn thể, doanh nghiệp, v.v… để đ−ợc trả công d−ới dạng bằng tiền hoặc hiện vật. - Lao động tự làm là lao động thực hiện các công việc tự tạo ra tự hạch toán để thu lợi cho bản thân. - Lao động làm kinh tế hộ là lao động làm cho cơ sở sản xuất kinh doanh của hộ gia đình mình nh−ng không h−ởng tiền l−ơng, tiền công. Trong đề tài chúng tôi quan niệm tất cả những ng−ời đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp trong hộ thuộc hình thức lao động kinh tế hộ. * Thất nghiệp: Về khái niệm thất nghiệp chúng tôi thống nhất với quan điểm của ILO (dẫn theo [5]): "Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một ng−ời trong lực l−ợng lao động muốn tìm đ−ợc việc làm ở mức tiền công đang thịnh hành" Nh− vậy ng−ời thất nghiệp là ng−ời thuộc lực l−ợng lao động có nhu cầu làm việc nh−ng ch−a tìm đ−ợc việc làm. * Ng−ời không có nhu cầu làm việc: Những ng−ời không thuộc lực l−ợng lao động bao gồm các đối t−ợng từ đủ 15-60 tuổi đang đi học, làm nội trợ, không có nhu cầu làm việc, những ng−ời mất khả năng lao động do ốm đau, bệnh tật. * Chuyển dịch: Theo Từ điển tiếng Việt thì chuyển dịch là thay đổi hoặc làm thay đổi vị trí trong quãng ngắn [31]. Chuyển dịch đ−ợc hiểu ở hai khía cạnh: Thứ nhất, đó là sự thay đổi từ vị trí này sang vị trí khác, thứ hai, chuyển dịch là quá trình 11 làm biến đổi các yếu tố trong cấu trúc và mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành một tổng thể theo chủ đích và ph−ơng h−ớng xác định. Nh− vậy có thể hiểu chuyển dịch là chuyển từng quãng ngắn hoặc làm thay đổi cơ cấu thành phần. * Cơ cấu lao động: Cơ cấu lao động là quan hệ tỷ lệ lao động đ−ợc phân chia theo một tiêu thức kinh tế nào đó. Tuy nhiên, ở đây cơ cấu lao động đ−ợc xem xét d−ới hai góc độ khác nhau nh−ng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nhất là liên quan đến chuyển dịch cơ cấu lao động: - Thứ nhất, cơ cấu lao động xét về mặt nguồn, tức là mặt “cung lao động”. Cơ cấu cung lao động đ−ợc xác định bằng chỉ tiêu phản ánh cơ cấu (tỷ lệ) số l−ợng và chất l−ợng nguồn lao động: Dân số trong độ tuổi lao động không hoạt động kinh tế th−ờng xuyên (không có nhu cầu làm việc) và hoạt động kinh tế th−ờng xuyên (lực l−ợng lao động); Cơ cấu chất l−ợng lực l−ợng lao động (theo trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật). Thứ hai, cơ cấu lao động xét về mặt phân công lao động xã hội, tức là mặt cầu lao động. ở đây, cơ cấu cầu lao động phản ánh tình trạng việc làm hay sử dụng lao động. Cơ cấu này đ−ợc biểu thị bằng tỷ lệ lao động phân chia theo ngành, theo vùng, theo khu vực, theo thành phần kinh tế, theo trạng thái việc làm. Cơ cấu lao động xét về mặt cầu sẽ gắn liền và phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế. Tất nhiên, giữa cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động không có cùng tỷ lệ và cũng không chuyển dịch với một tốc độ nh− nhau, thông th−ờng tốc độ chuyển dịch cơ cấu cầu lao động chậm hơn tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Điều đó có nghĩa là, tuỳ thuộc vào phạm vi và mục đích nghiên cứu, có thể phân tích cơ cấu cầu lao động t−ơng ứng với các tiêu thức phân chia cơ cấu kinh tế. * Chuyển dịch cơ cấu lao động : 12 Vì cơ cấu lao động xét về mặt cầu sẽ gắn liền và phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế vì vậy tr−ớc hết chúng tôi đ−a ra khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm biến đổi cơ cấu kinh tế sao cho phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và xu h−ớng phát triển chung của kinh tế thế giới cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình làm biến đổi các yếu tố của cấu trúc và mối quan hệ giữa các yếu tố đó hợp thành nền kinh tế theo chủ đích và ph−ơng h−ớng xác định [21]. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi cấu trúc nền kinh tế dựa trên sự biến đổi cơ cấu của các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế. Sự biến đổi này đ−ợc quy định bởi sự thúc đẩy của lực l−ợng sản xuất làm cho tốc độ tăng tr−ởng giữa các yếu tố cấu thành cơ cấu kinh tế không đồng đều. Xét về tổng thể nguồn nhân lực trong xã hội, chuyển dịch cơ cấu lao động đ−ợc xem xét sự biến đổi cấu trúc lực l−ợng lao động. Vì vậy, có thể định nghĩa: Chuyển dịch cơ cấ._.u lao động nông thôn là quá trình biến đổi, chuyển hoá khách quan từ cơ cấu lao động cũ sang cơ cấu lao động mới tiến bộ hơn, phù hợp quá trình và trình độ phát triển kinh tế-xã hội nông thôn. Xét về lao động nông thôn ngoại thành, chuyển dịch cơ cấu lao động đ−ợc xem xét trên khía cạnh hẹp hơn. Chuyển dịch cơ cấu lao động là quá trình biến đổi cơ cấu cả chất và l−ợng lao động nhằm giải quyết nhu cầu việc làm và nâng cao thu nhập cho hộ. Để có sức cạnh tranh trong cơ chế thị tr−ờng, ng−ời lao động phải có sức cạnh tranh trên 3 mặt là: nâng cao trình độ (cơ động dọc), chuyển nghề (cơ động ngang) và chuyển nơi làm việc (cơ động lãnh thổ) [4]. Do vậy, sự chuyển dịch đối với từng ng−ời lao động nông thôn đ−ợc xem xét các mặt chuyển dịch về trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn kỹ thuật, chuyển dịch về hình thức làm việc, ngành nghề làm việc, khu vực làm việc và nơi làm việc. 13 Từ khái niệm chuyển dịch cơ cấu lao động ở trên có thể định nghĩa chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nh− sau: Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành là quá trình phát triển của các ngành kinh tế dẫn đến sự thu hút lao động khác nhau giữa các ngành và làm thay đổi cấu trúc lao động theo ngành và mối quan hệ t−ơng quan giữa chúng so với thời điểm tr−ớc đó. Cơ cấu lao động theo ngành của một địa ph−ơng chia theo 3 nhóm: nhóm ngành công nghiệp – xây dựng (công nghiệp), nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản (nông nghiệp), nhóm ngành th−ơng mại và dịch vụ (dịch vụ). Trong từng nhóm ngành có thể còn đ−ợc chia thành các ngành và ngành hẹp theo sự phân cấp trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Chẳng hạn, trong nhóm ngành nông- lâm- ng− nghiệp đ−ợc chia thành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; trong nông nghiệp lại đ−ợc chia thành: trồng trọt, chăn nuôi. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo vùng là sự thay đổi phân công lao động xã hội về mặt không gian địa lý. Không gian địa lý nơi lao động trong hộ đang làm việc xác định trong đề tài bao gồm: làm việc tại địa bàn xã đang sinh sống, khác xã nh−ng cùng huyện, khác huyện cùng thành phố và di chuyển ra ngoài tỉnh. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế là sự thay đổi tỷ lệ lao động tham gia vào các thành phần kinh tế tồn tại trong nền kinh tế quốc dân. Theo Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX nền kinh tế n−ớc ta bao gồm các thành phần: Kinh tế Nhà n−ớc, Kinh tế tập thể, Kinh tế cá thể- tiểu chủ, Kinh tế t− nhân bản t− nhân, Kinh tế t− bản Nhà n−ớc và Kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoài [2]. Chuyển dịch cơ cấu lao động ngoại thành Hà Nội đ−ợc xem xét là sự thay đổi tỷ lệ lao động làm việc trong các khu vực kinh tế: Nhà n−ớc, t− nhân, khu vực có vốn đầu t− n−ớc ngoài và khu vực kinh tế cá thể. Chuyển dịch cơ cấu lao động trong hộ theo hình thức làm việc là thay đổi tỷ lệ lao động trong hộ theo hình thức làm việc, bao gồm các hình thức: làm công ăn l−ơng, tự làm và kinh tế hộ gia đình (Sơ đồ 2.1). 14 Sơ đồ 2.1: Khung phân tích cơ cấu nhân khẩu và lao động 2.1.2 Khung lý thuyết liên quan đến chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn Lần đầu tiên, Ricardo đ−a ra khái niệm d− thừa ở nông thôn trong mô hình hai khu vực, ông cho rằng lao động d− thừa ở nông thôn về hình thức khác với lao động d− thừa ở thành thị (dẫn theo [33]). ở thành thị, lao động d− thừa có nghĩa là những ng−ời có mong muốn làm việc và tích cực tìm việc làm nh−ng không thể tìm đ−ợc việc làm, ngày nay các nhà kinh tế gọi hiện t−ợng này là thất nghiệp. Nh−ng rất ít ng−ời ở khu vực nông thôn d− thừa theo nghĩa này. Thực tế trong các hộ gia đình nông thôn, hầu hết lao động đều có việc làm nh−ng với năng suất rất thấp, các thành viên của hộ gia đình phải chia nhau làm những công việc mà họ có, đó là hiện t−ợng thất nghiệp trá hình Nhân khẩu Trong tuổi LĐ (15-60) tuổi): học vấn, CMKT Ngoài tuổi LĐ Đang làm việc Thất nghiệp Không làm việc Theo ngành: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ Theo hình thức làm việc: làm công ăn l−ơng, tự làm, kinh tế hộ Khu vực kinh tế: Nhà n−ớc, tập thể, t− nhân, FDI, cá thể Nơi làm việc: Trong xã, ngoài xã, ngoài huyện, ngoài tỉnh 15 hoặc bán thất nghiệp. Để khắc phụ tình trạng thiếu việc làm của lao động nông thôn, cần đ−a một l−ợng lao động d− thừa ra khỏi khu vực nông nghiệp. Bởi vì, một số thành viên của hộ có thể chuyển di mà hoàn toàn không làm giảm sản l−ợng nông nghiệp, số lao động còn lại có cơ hội tăng thời gian lao động. Tuy nhiên, theo quan điểm của Lewis (1955) cho rằng việc rút lao động d− thừa ra khỏi nông nghiệp mà không làm giảm đầu ra của nông nghiệp, do vậy cần tăng năng suất lao động trong nông nghiệp (dẫn theo [33]). Khung lý thuyết liên quan đến hoạt động phi nông nghiệp của hộ nông dân đ−ợc xây dựng dựa trên mối liên kết giữa hai khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp, nhân tố "kéo" và "đẩy" việc tham gia hoạt động phi nông nghiệp của ng−ời nông dân và mô hình kinh tế hộ của Chayanov [40]. Có 3 nhóm liên kết chính giữa khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp. Nhóm liên kết sản xuất thể hiện mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau về đầu vào và đầu ra của cả hai khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp. Ng−ời nông dân cần các sản phẩm của ngành công nghiệp để phục vụ sản xuất nông nghiệp của. Ng−ợc lại, khu vực sản xuất phi nông nghiệp cũng cần đầu vào là sản phẩm của nông nghiệp (sơ đồ 2.2). Nhóm liên kết thứ hai chỉ mối liên hệ về tiêu dùng, trong đó ng−ời nông dân mua sản phẩm của khu vực sản xuất phi nông nghiệp phục vụ cho sinh hoạt của họ và ng−ợc lại ng−ời sản xuất phi nông nghiệp mua l−ơng thực thực phẩm từ nông dân. Trong sơ đồ này đã đơn giản hoá quan hệ sản xuất và ch−a tính tới sự đa đang hoá sản xuất của cả hai khu vực. Sự liên kết và di chuyển lao động và vốn giữa hai khu vực đ−ợc chú ý đến nhiều hơn, đặc biệt là lao động. Khi năng suất lao động nông nghiệp tăng lên vừa có thể giải phóng lao động vừa kích thích mức tăng của mức l−ơng của khu vực phi nông nghiệp cao mới thu hút đ−ợc lao động (sơ đồ 2.2). Mối quan hệ về chia sẻ rủi ro sẽ thúc đẩy ng−ời nông dân tham gia vào các hoạt động phi nông nghiệp. Do bản chất của hoạt động nông nghiệp phụ 16 thuộc vào thời tiết, mùa vụ nên chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro, ng−ời nông dân th−ờng đa dạng hoá hoạt động của mình để vừa nâng cao thu nhập vừa hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, mặc dù hoạt động phi nông nghiệp có năng suất lao động cao hơn nh−ng nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Sơ đồ 2.2. Các mối liên kết giữa khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp Nguồn: [40] Các yếu tố "kéo" và "đẩy" việc tham gia hoạt động phi nông nghiệp của lao động nông thôn ngoại thành: Yếu tố "đẩy" lao động ra khỏi nông nghiệp để tham gia hoạt động phi nông nghiệp chủ yếu là các yếu tố bất lợi nằm trong hộ gia đình. Reardon (1997) [43] đ−a ra nhân tố "đẩy" sau đây: tăng tr−ởng dân số, tăng sự khan hiếm của đất có thể sản xuất, giảm khả năng tiếp cận với đất phì nhiêu, giảm độ màu mỡ và năng suất của đất, giảm các nguồn lực tự nhiên cơ bản, giảm doanh thu đối với nông nghiệp, tăng nhu cầu tiền trong cuộc sống, các sự kiện và cú sốc xảy ra, thiếu khả năng tiếp cận đối với thị tr−ờng đầu vào cho sản xuất nông nghiệp. Các yếu tố "kéo" th−ờng là những thuận lợi, hấp dẫn của khu vực phi nông nghiệp nh−: thu nhập của lao động phi nông nghiệp cao hơn, 17 rủi ro của khu vực phi nông nghiệp thấp hơn khu vực nông nghiệp, hoạt động phi nông nghiệp tạo ra tiền mặt đáp ứng nhu cầu chi tiêu của gia đình, nhiều cơ hội đầu t− hơn. Tuy nhiên, yếu tố "kéo" và "đẩy" chỉ trong phạm vi cung lao động trong hộ, ch−a đề cập đến các yếu tố khác nh− điều kiện khác nhau của mỗi vùng. Mô hình kinh tế hộ nông dân với hoạt động phi nông nghiệp (Chayanov) (dẫn theo [40]): Xét về mô hình của hộ nông nghiệp, các nhân tố quyết định đến hoạt động phi nông nghiệp đ−ợc chỉ rõ trên cơ sở mô hình của hộ kết hợp chặt chẽ với khu vực phi nông nghiệp. Mô hình này cho rằng hộ nông dân cung cấp lao động cho khu vực phi nông nghiệp khi và chỉ khi tiền công của khu vực phi nông nghiệp cao hơn so với giá bóng (shadow price) của thời gian trong đó bao gồm cả thời gian nghỉ ngơi của hộ gia đình. Mô hình này không chỉ chú ý đến nhu cầu tiêu dùng sản phẩm vật chất hay thu nhập xác định mức độ thoả dụng của ng−ời nông dân mà thời gian nghỉ ngơi là một đại l−ợng quan trọng. Khi mức thu nhập ở một mức nào nhất định nào đó, ng−ời nông dân sẽ xác định thời gian nghỉ ngơi cũng có giá nh− thời gian lao động. 2.1.3 Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn Đề cập đến tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn khi chuyển sang nền kinh tế thị tr−ờng tức là nói đến sự cần thiết khách quan, nhu cầu tất yếu chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn trên cơ sở đánh giá, tổng kết thực tiễn. Nhu cầu thực tiễn khách quan đó sẽ là động cơ và tạo ra động lực hành động chủ quan của con ng−ời tác động vào quá trình chuyển dịch đó một cách tự giác, hợp quy luật. Năm 1935, trong cuốn “Các quan hệ kinh tế của tiến bộ kỹ thuật”, Fisher đã giới thiệu khái niệm về việc làm ở khu vực thứ nhất, thứ hai và thứ ba (dẫn theo [33]). Fisher quan sát thấy rằng các n−ớc có thể phân loại theo tỷ lệ phân phối tổng số lao động của từng n−ớc vào 3 khu vực. Khu 18 vực thứ nhất bao gồm sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. Khu vực thứ hai bao gồm công nghiệp và xây dựng. Khu vực thứ ba gồm có vận tải, thông tin, th−ơng nghiệp, dịch vụ nhà n−ớc, dịch vụ t− nhân. Theo Fisher tiến bộ kỹ thuật đã có tác động đến sự thay đổi phân bố lao động vào 3 khu vực này. Trong quá trình phát triển, việc tăng c−ờng sử dụng máy móc và các ph−ơng thức canh tác mới đã tạo điều kiện cho nông dân nâng cao năng suất lao động. Kết quả là, để đảm bảo l−ợng l−ơng thực, thực phẩm cần thiết cho xã hội thì không cần đến l−ợng lao động nh− cũ và do vậy, tỷ lệ của lực l−ợng lao động trong nông nghiệp giảm. Dựa vào các số liệu thống kê thu thập đ−ợc, Fisher cho rằng tỷ lệ giảm này có thể từ 80% đối với các n−ớc chậm phát triển xuống 11-12% ở các n−ớc công nghiệp phát triển và trong điều kiện đặc biệt có thể xuống tới 5%. Ng−ợc lại, tỷ lệ lao động đ−ợc thu hút vào khu vực thứ hai và thứ ba ngày càng tăng do tính co dãn về nhu cầu sản phẩm của hai khu vực này và khả năng hạn chế hơn của việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đặc biệt là đối với khu vực thứ ba. ở n−ớc ta trong nền kinh tế kế hoạch hoá, tập trung tr−ớc đây quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn diễn ra xuất phát từ ý chí chủ quan của ng−ời quản lý, lãnh đạo. Song trong nền kinh tế thị tr−ờng quá trình chuyển dịch đó xuất phát từ nhu cầu thực tiễn khách quan trong quá trình phát triển của nền kinh tế nói chung, của khu vực nông thôn nói riêng và yêu cầu phải giải quyết các vấn đề bức xúc về lao động, việc làm, thu nhập và đời sống ng−ời lao động nông thôn. Hiện nay, n−ớc ta về cơ bản vẫn là n−ớc nông nghiệp, phần lớn lao động ở nông thôn và làm nông nghiệp, nên là n−ớc đ−ợc các tổ chức quốc tế xếp hạng nền kinh tế có năng lực cạnh tranh thấp. Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và năng suất thấp là một trong những trở lực chủ yếu hạn chế tăng tr−ởng và nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế. 19 Chiến l−ợc 10 năm 2001-2010 phát triển kinh tế-xã hội đặt ra nhiệm vụ trọng tâm và có tính đột phá là đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm phát huy lợi thế, tăng sức cạnh tranh, tính hiệu quả của từng ngành, từng vùng, từng sản phẩm và trong toàn bộ nền kinh tế; khai thác tối đa các nguồn lực của đất n−ớc để phát triển nhanh và bền vững; tạo nhiều việc làm cho ng−ời lao động, nâng cao mức sống của các tầng lớp dân c−; chủ động trong lộ trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới; cơ cấu ngành kinh tế trong GDP đến năm 2010 dự kiến phải đạt đ−ợc: tỷ trọng khu vực nông nghiệp khoảng 15-16%; công nghiệp và xây dựng khoảng 43-44%; dịch vụ 40-41%. Tỷ lệ lao động nông nghiệp năm 2010 chiếm d−ới 50% [39]. Điều này đòi hỏi phải có cuộc cách mạng về phân công lại lao động trong toàn bộ nền kinh tế, đặc biệt là trong nông nghiệp, nông thôn, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch kinh tế và lao động nông nghiệp, nông thôn. Đây là một thách thức cực kỳ to lớn đối với n−ớc ta trên con đ−ờng CNH- HĐH và hội nhập. Nếu chúng ta không có giải pháp khả thi để mỗi năm giảm trên 1% lao động nông nghiệp thì không thể thực hiện đ−ợc mục tiêu phát triển kinh tế mà chúng ta đã đề ra trong chiến l−ợc. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở CNH-HĐH, nông thôn là một trong những giải pháp cơ bản của chiến l−ợc phát triển “rút ngắn” ở Việt Nam. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn không chỉ xuất phát từ sự đòi hỏi phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, mà còn là sự đòi hỏi phát triển của nội tại khu vực nông thôn. Đối với Việt Nam, nông thôn luôn luôn là địa bàn chiến l−ợc của cả n−ớc. Kinh tế nông thôn tăng tr−ởng cao, chính trị nông thôn ổn định, xã hội nông thôn phát triển theo h−ớng tiến bộ và công bằng là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế, ổn định chính trị và phát triển xã hội của cả n−ớc. Tuy nhiên, nông thôn n−ớc ta vẫn là khu vực chậm phát triển, lợi thế và tiềm năng nông thôn, nhất là 20 tiềm năng lao động, đất đai, các sản phẩm nông nghiệp có −u thế cạnh tranh, ch−a đ−ợc phát huy; sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa nông thôn và thành thị, về thu nhập giữa lao động nông nghiệp và công nghiệp, dịch vụ ngày càng giãn cách. Thực trạng yếu kém của nông nghiệp và kinh tế nông thôn về trình độ phát triển, hiệu quả và chất l−ợng là nguyên nhân cơ bản của sự bất cập về kinh tế và lao động nông thôn hiện nay và ng−ợc lại. Sự bất cập đó thể hiện rất rõ ở sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông thôn diễn ra rất chậm, đặc biệt là so với yêu cầu của tiến trình đổi mới và CNH-HĐH nông nghiệp; tiến bộ đạt đ−ợc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động nông thôn ch−a tạo ra b−ớc đột phá về chất l−ợng và hiệu quả của phát triển. Bài toán đặt ra ở đây cho phát triển nông nghiệp, nông thôn nói chung, cho các vùng nông thôn có lợi thế và vùng còn nhiều khó khăn là phải có các giải pháp đột phá đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động theo h−ớng sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, năng suất lao động nông nghiệp, giảm chi phí trung gian để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp và kinh tế nông thôn trên thị tr−ờng trong n−ớc, khu vực và quốc tế. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn còn xuất phát từ đòi hỏi khách quan giải quyết các vấn đề bức xúc về lao động, việc làm, thu nhập và đời sống của dân c− nông thôn. Xét ở tầm quốc gia, khu vực nông thôn chịu sức ép rất lớn về lao động, việc làm. Hiện nay, tốc độ tăng nguồn lao động trên phạm vi cả n−ớc cũng nh− khu vực nông thôn vẫn cao hơn tốc độ tăng tr−ởng dân số và việc làm. Bởi vậy, trên tổng thể khu vực nông thôn luôn luôn d− thừa lao động. Theo nhận định của tác giả Nguyễn Hữu Dũng (2003) [16] khu vực nông thôn chỉ có trên 9,3 triệu ha đất nông nghiệp, trên 11,5 triệu ha đất lâm nghiệp có rừng và do đó tạo việc làm trong nông nghiệp tối đa chỉ sử dụng hết khoảng 19 triệu lao động, nếu không chuyển dịch đ−ợc lao động 21 sang làm các ngành nghề phi nông nghiệp thì sẽ d− thừa rất lớn lao động nông thôn. Việc làm trong nông nghiệp tạo ra giá trị rất thấp, do năng suất lao động thấp. Nếu làm nông nghiệp thuần (thuần nông), nhìn chung cùng lắm cũng chỉ giải quyết đ−ợc vấn đề đói và thoát đ−ợc nghèo, không thể v−ơn lên làm giàu. Thực tế, bức tranh nông thôn hiện nay cho thấy, nạn thiếu việc làm và việc làm với giá trị thấp rất nghiêm trọng, 90% ng−ời nghèo vẫn thuộc khu vực nông thôn. Bởi vậy, bài toán đặt ra là một mặt phải nâng cao hiệu quả việc làm trong nông nghiệp, mặt khác phải tạo nhiều việc làm và việc làm có giá trị kinh tế cao thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp để đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn. Chỉ có nh− vậy mới mở ra lối thoát cho lao động nông thôn. 2.2 Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ngoại thành Hà Nội 2.2.1 Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn trên thế giới 2.2.1.1 Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Trung Quốc Trung Quốc thực hiện chuyển đổi nền kinh tế tr−ớc n−ớc ta hàng chục năm. Do vậy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của n−ớc ta hiện nay gần t−ơng tự nh− giai đoạn hai thập kỷ cuối của thế kỷ tr−ớc của Trung Quốc. Trung Quốc là một quốc gia có diện tích lớn và đông dân nhất trên thế giới, dân số năm 2002 khoảng 1,3 tỷ ng−ời, chiếm 20,7% dân số toàn cầu, gấp hơn 15 lần dân số Việt Nam. Tỷ lệ dân số thành thị là 36%, tỷ lệ lao động nông nghiệp năm 2000 của Trung quốc là 50,0% (dẫn theo [36]). Trung Quốc là n−ớc phát triển kinh tế với tốc độ cao nhất thế giới và t−ơng đối ổn định trong nh−ng năm qua. Trung Quốc thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá khá thành công trong hai thập kỷ qua. Dân số Trung Quốc với trên 1,2 tỷ ng−ời (năm 2001) và hàng năm có khoảng 11 triệu lao động b−ớc vào tuổi lao động trong đó nông thôn có khoảng 6- 7 22 triệu ng−ời. Quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá diễn ra nhanh chóng tại nhiều vùng nông thôn, diện tích canh tác ngày càng bị thu hẹp đã dẫn đến có khoảng 100-120 triệu lao động nông thôn không có việc làm và thiếu việc làm ở mức nghiêm trọng. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn trở nên cấp bách. Tr−ớc tình hình đó chính phủ Trung Quốc đã có chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ngay tại địa ph−ơng. Phát triển các doanh nghiệp h−ơng trấn và đào tạo nguồn nhân lực phụ vụ cho các doanh nghiệp này đồng thời giải quyết đ−ợc lao động d− thừa tại địa ph−ơng. Công cuộc cải cách kinh tế của Trung Quốc đã tác động tích cực đến lao động-việc làm và đặc biệt là có sự chuyển dịch tích cực về cơ cấu lao động. Xuất phát điểm của cải cách lao động Trung Quốc giống nh− lao động Việt Nam tr−ớc đổi mới với dân số vào lao động tập trung ở khu vực nông thôn và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, với loại hình kinh tế phổ biến là hợp tác xã kiểu cũ. Sau 20 năm cải cách kinh tế lực l−ợng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh về cơ cấu. Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp đã giảm chỉ còn chiếm 50%, lao động trong các thành phần kinh tế Nhà n−ớc và tập thể giảm mạnh; nếu xét năm 1978 ở khu vực thành thị hầu hết (99,8%) lao động trong các xí nghiệp Nhà n−ớc hoặc hợp tác xã thì năm 2001 chỉ còn có 37,3% lao động trong các doanh nghiệp Nhà n−ớc và hợp tác xã. Lao động làm việc trong các doanh nghiệp t− nhân H−ơng trấn đã tăng lên đáng kể cả về số l−ợng lẫn cơ cấu. Đến năm 2000 trong 128,195 triệu lao động tăng lên ở h−ơng trấn thì chỉ có 30% lao động hoạt động ở thành phần kinh tế Nhà n−ớc, còn 70% lao động hoạt động ở thành thần kinh tế t− nhân và cá thể. Chỉ trong vòng 4 năm từ năm 1998 đến năm 2001 có trên 25,5 triệu lao động phải chuyển đổi từ các doanh nghiệp Nhà n−ớc do sự sắp xếp lại lao động ở khu vực này, cũng thời gian đó có khoảng 150 triệu lao động nông thôn di chuyển ra thành thị hoạt động ở khu vực phi kết cấu (dẫn theo [36]). 23 Do nhận biết đ−ợc các thách thức và chịu sự cạnh tranh quyết liệt khi hội nhập, Trung Quốc luôn coi trọng chất l−ợng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng cho phát triển ổn định và bền vững. Để nâng cao trình độ văn hoá và kỹ thuật, Trung Quốc đã cho phép và khuyến khích tất cả các lại hình đào tạo thông qua nhiều kênh khác nhau với mục tiêu xây dựng một hệ thống giáo dục nghề nghiệp và kỹ thuật, đào tạo toàn diện và nhiều cấp độ, xã hội hoá công tác đào tạo, có các tổ chức đào tạo nghề do cộng đồng đảm nhiệm, đào tạo tại chỗ tại doanh nghiệp. Trung Quốc tập trung mạnh vào điều chỉnh cơ cấu việc làm thông qua việc tăng c−ờng đầu t−, định h−ớng phát triển ngành, khuyến khích áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và chú trọng phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo Sở Thống kê tỉnh Thiểm Tây (dẫn theo [42]), thu nhập ròng của lao động trong hộ nông dân của tỉnh đạt 2.052 Nhân dân tệ trong năm 2005, tăng 9,9% so với năm 2004. Tỉnh Thiểm Tây còn xúc tiến tăng thu nhập cho lao động trong hộ nông dân thông qua các biện pháp nh− khuyến khích thành lập các doanh nghiệp nhỏ, phát triển các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và xuất khẩu lao động để thu hút lao động trong hộ nông thôn chuyển dịch nghề nâng cao thu nhập. Theo đó, có 4.049 triệu ng−ời làm việc tại các doanh nghiệp h−ơng trấn, chuyển dịch 120 nghìn lao động nông thôn trong năm 2005, tổng mức l−ơng chi trả cho lao động trong hộ nông thôn lên tới 19,18 tỷ Nhân dân tệ. Kinh nghiệm của Trung Quốc về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở chỗ: khuyến khích lao động nông thôn tạo và tìm việc làm tại địa ph−ơng; điều chỉnh mạnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp-nông thôn, phát triển các ngành phi nông nghiệp ở nông thôn, quan tâm xây dựng các thành phố nhỏ, thị trấn; tăng c−ờng giáo dục tiểu học và đào tạo nghề cho vùng nông thôn. H−ớng dẫn cho ng−ời lao động nông thôn tìm việc làm ở vùng khác bằng cách tăng c−ờng mạng thông tin, xây dựng các tổ chức dịch vụ việc làm, đào tạo cho ng−ời lao động tr−ớc khi chuyển đổi nghề nông. 24 2.2.1.2 Chuyển dịch cơ cấu lao động ở một số n−ớc Đông Nam á Giai đoạn phát triển hiện nay của Việt Nam t−ơng đồng với thời kỳ đầu chuyển đổi, phát triển kinh tế của một số quốc gia Đông Nam á nh− Thái Lan và Inđônêxia thập kỷ 70 và 80 thế kỷ tr−ớc. Nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ở những n−ớc đó có ích cho Việt Nam trong việc đánh giá quá trình dịch chuyển cơ cấu lao động và rút ra những bài học để thúc đẩy quá trình này nhằm phát triển kinh tế Việt Nam ngang tầm với các n−ớc trong khu vực. Thái Lan và Inđônêxia là hai n−ớc lớn, dân số khá đông ở vùng Đông Nam á. Nền kinh tế Thái Lan và Inđônêxia đều xuất phát từ nền kinh tế nông- lâm-ng− nghiệp, nghèo nàn lạc hậu. Vào những năm đầu thập kỷ 60 thế kỷ 20, kinh tế hai n−ớc đều thấp kém, chủ yếu nhập khẩu và phụ thuộc nhiều vào n−ớc ngoài. Tuy nhiên, từ giữa thấp kỷ 60 này hai n−ớc cải cách phát triển kinh tế. Thu hút đầu t− n−ớc ngoài, nền kinh tế h−ớng tới xuất khẩu và tăng c−ờng lĩnh vực dịch vụ. Kinh tế Thái Lan và Inđônêxia có những b−ớc phát triển nhanh trong thời gian này, cơ cấu kinh tế cũng chuyển dịch tiến bộ kéo theo cơ cấu lao động chuyển dịch nhanh và chất l−ợng lao động cao hơn. Đặc điểm dễ nhận thấy nhất trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở hai n−ớc đó là sự sụt giảm mạnh tỷ trọng của khu vực nông nghiệp trong cơ cấu GDP. Xu h−ớng chuyển dịch kinh tế theo h−ớng công nghiệp-dịch vụ- nông nghiệp. Ngành dịch vụ có tỷ trọng lớn và có xu h−ớng tăng ở các n−ớc này. Trong khoảng hai thập kỷ các n−ớc này đã thoát khỏi kinh tế nông nghiệp, tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP thấp. Cùng với sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế thì cơ cấu lao động ở các n−ớc này cũng có sự chuyển dịch theo xu h−ớng phi nông nghiệp. Tỷ trọng lao động hoạt động trong ngành nông-lâm-ng− giảm dần qua các năm, trong khi đó tỷ trọng lao động làm việc ở các ngành công nghiệp và đặc biệt là ngành dịch vụ tăng lên rõ rệt. Lao 25 động trong ngành nông nghiệp từ chỗ chiếm 61% lực l−ợng lao động ở Inđônêxia vào năm 1977 thì đến năm 1990 còn 55,87%. T−ơng tự ở Thái Lan giảm từ 73,48% năm 1977 xuống 63,95% năm 1990 [45]. Tỷ trọng lao động làm việc ở ngành công nghiệp chế biến có xu h−ớng tăng lên, và lao động dịch chuyển theo xu h−ớng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế: công nghiệp-dịch vụ-nông nghiệp. Bảng 2.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động của Thái Lan và Inđônêxia Đơn vị: % Thái Lan Inđônêxia Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1977 73,48 6,79 19,73 61,13 9,12 29,75 1980 70,78 8,11 21,11 55,93 9,83 34,24 1985 68,37 8,26 23,37 54,66 9,95 35,39 1990 63,95 10,34 25,71 52,87 10,84 36,29 Nguồn: Jose L.Tongzon (1998) The Economies of Southeast Asia-The Growth and Devolopment of ASEAN Economies [45]. Bên cạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thái Lan và Inđônêxia rất quan tâm đến đào tạo nguồn nhân lực. Về trình độ học vấn của các n−ớc này t−ơng ứng với Việt Nam nh−ng về chất l−ợng kỹ thuật của lao động thì hơn hẳn. Thái Lan và Inđônêxia đều là n−ớc có thị tr−ờng giáo dục-đào tạo mở, nhất là hệ dạy nghề và cao đẳng đại học. Xu h−ớng khuyến khích công dân đi du học ở những n−ớc tiến tiến sau đó quay về phục vụ đất n−ớc. Những kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu lao động ở Thái Lan và Inđônêxia, đó là: Mở của nền kinh tế, khuyến khích đầu t− n−ớc ngoài, thúc đẩy nội lực phát triển. Kinh tế h−ớng xuất khẩu, phục vụ nhu cầu quốc tế nhất là đẩy mạnh phát triển các lĩnh vực du lịch: du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, v.v.. Phát triển các ngành dịch vụ cao và cho phép các tổ chức 26 lớn của quốc tế cũng nh− các ngân hàng, tài chính lớn kinh doanh thuận tiện, biến đất n−ớc họ thành nơi phục vụ các hội nghị, cuộc họp, khoá học của thế giới-nơi tiêu tiền của nhiều ng−ời trên thế giới. Cởi bỏ mọi rào cản phát triển kinh tế cũng nh− sự tự do của ng−ời dân, dân c− có di chuyển dễ dàng, cơ hội tìm kiếm việc làm thuận lợi, sự chuyển đổi nghề, ngành làm việc dễ dàng. Bên cạnh đó các n−ớc này rất chú trọng đào tạo nghề cho ng−ời lao động, chú trọng đào tạo tác phong lao động công nghiệp, ý thức lao động. 2.2.1.3 Chuyển dịch cơ cấu lao động ở Hàn Quốc Hàn Quốc là con rồng Châu á đã đạt đ−ợc những thành tựu huyền diệu trong CNH- HĐH và ĐTH. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động diễn ra nhanh chóng. Trong những năm đầu của quá trình CNH- HĐH và ĐTH chính phủ Hàn Quốc phát triển hệ thống đào tạo, thu hút lao động nông thôn vào đào tạo các ngành nghề hàm l−ợng lao động cao nh− ngành dệt may, giầy da, công nghiệp chế biến (cuối những năm 1960). Thời kỳ sau, công nghiệp phát triển mạnh mẽ, lao động nông thôn đ−ợc đào tạo với quy mô lớn trong các lĩnh vực sắt thép, hoá chất, đóng tàu, xây dựng, điện tử viễn thông. Sự phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp xuất khẩu, dịch vụ đã giải quyết đ−ợc việc làm cho lao động nông thôn mất việc làm trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động; trong lực l−ợng lao động, lao động nông nghiệp đã giảm từ 74,1% năm 1950 xuống còn 38,6% năm 1980. Đời sống của dân c− và ng−ời lao động nông thôn không ngừng đ−ợc nâng cao nhờ tăng nhanh lao động kỹ năng và việc làm có năng suất lao động cao hơn nhiều so với hoạt động thuần nông (dẫn theo [36]). ở Hàn Quốc, nông trại nhỏ chiếm −u thế và việc d− thừa lao động trong nông nghiệp đ−ợc giải quyết bằng cách phát triển ngành nghề phi nông nghiệp hoặc chỉ làm nông nghiệp một phần (part-time farmer). Năm 1985 bình quân mỗi nông trại có 3,3 lao động, trong đó 1,3 ng−ời làm việc 27 đều trong một năm, 0,16 n−ời làm nghề nông là chính, 0,23 ng−ời làm nghề khác là chính có tham gia nghề nông và 1,43 ng−ời làm nghề khác, thu nhập phi nông nghiệp chiếm 35% [38]. 2.2.2 Mối quan hệ giữa quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá và đô thị hoá với chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở n−ớc ta nói chung và khu vực nông thôn ngoại thành Hà Nội nói riêng Công nghiệp CNH- HĐH và ĐTH là một tất yếu khách quan của nhiều quốc gia trên thế giới, kể cả Việt Nam. Ngày nay, do tác động của toàn cầu hoá và cách mạng khoa học công nghệ quá trình này càng diễn ra nhanh hơn. CNH- HĐH và ĐTH diễn ra đã tác động mạnh mẽ tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế-cơ cấu lao động và những biến đổi xã hội khác của các quốc gia theo cả nghĩa tích cực và tiêu cực. CNH- HĐH là quá trình chuyển đổi về quy trình công nghệ - kỹ thuật, cơ chế vận hành trong mọi lĩnh vực sản xuất và dịch vụ xã hội theo h−ớng cơ khí hoá, điện tử hoá, tự động hoá với ph−ơng pháp sản xuất dây chuyền, sản xuất lớn và hàng loạt, theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chính xác cùng với việc phát triển quan hệ lao động mới, tác phong lao động công nghiệp. Đồng thời, tăng c−ờng áp dụng, vận dụng và sáng tạo các thành tựu khoa học, công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại vào các quá trình sản xuất hàng hoá. Quá trình ĐTH luôn có mối liên hệ, gắn kết với CNH- HĐH, do đó ĐTH phải tính đến các mục tiêu, yêu cầu của CNH- HĐH, điều này thể hiện trong chiến l−ợc phát triển kinh tế - xã hội 2001 - 2010 của Đảng ta [2]. Đây là chiến l−ợc đẩy mạnh CNH- HĐH theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng để đến năm 2020 n−ớc ta cơ bản trở thành một n−ớc công nghiệp. Quá trình ĐTH gắn với CNH- HĐH nhằm giải quyết các mối quan hệ hài hoà, tạo môi tr−ờng thuận lợi cho thúc đẩy lẫn nhau phát triển. ĐTH là môi tr−ờng thuận lợi cho phát triển nhanh các ngành dịch vụ chất l−ợng và 28 trình độ cao ở n−ớc ta các năm vừa qua và các năm sắp tới. Quá trình ĐTH với sự phát triển của dân số đô thị, phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất có tác động rất lớn đối với sự hình thành và phát triển hệ thống dịch vụ chất l−ợng và trình độ cao, hệ thống các trung tâm th−ơng mại, dịch vụ vận tải, dịch vụ thông tin viễn thông, khách sạn nhà hàng, tài chính – tiền tệ. Tại những nơi có tốc độ ĐTH cao, mở cửa toàn diện với các nền kinh tế thị tr−ờng phát triển thì hình thành và phát triển của các trung tâm dịch vụ tài chính tầm cỡ quốc tế có vai trò lớn trong tạo việc làm dịch vụ chất l−ợng và trình độ cao cho lao động đô thị và lao động các vùng phụ cận. Quá trình ĐTH thúc đẩy phát triển dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống tại các vùng đô thị mới, vùng ven các thành phố lớn, vùng đô thị hoá, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu dịch vụ du lịch, giải trí. Các dịch vụ này đảm bảo sự duy trì hoạt động và phát triển ổn định của các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp, hộ gia đình. Từ đó, quá trình CNH- HĐH và ĐTH thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. Qua các năm, các giai đoạn ._.hiệp THCS 90 43.90 103 49.76 193 46.84 Tốt nghiệp PHTH 71 34.63 42 20.29 113 27.43 Tổng 205 100.00 207 100.00 412 100.00 Bảng 3. Trình độ CMKT của lao động thời điểm năm 2000 Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Không có CMKT 187 91.22 200 96.62 387 93.93 Đào tạo ngắn hạn 12 5.85 3 1.45 15 3.64 CN Kỹ thuật 2 0.98 3 1.45 5 1.21 Trung học CN 4 1.95 1 0.48 5 1.21 Tổng 205 100.00 207 100.00 412 100.00 120 Bảng 4. Trình độ CMKT tại thời điểm điều tra Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Không có CMKT 159 77.56 155 74.88 314 76.21 Đào tạo ngắn hạn 24 11.71 42 20.29 66 16.02 CN Kỹ thuật 4 1.95 6 2.90 10 2.43 Trung học CN 8 3.90 3 1.45 11 2.67 Cao đẳng 5 2.44 1 0.48 6 1.46 Đại học trở lên 5 2.44 0.00 5 1.21 Tổng 205 100.00 207 100.00 412 100.00 Bảng 5. Tình trạng hoạt động kinh tế của lao động tại thời điểm năm 2000 Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Đang làm việc 128 62.44 147 71.01 275 66.75 Không việc làm 77 37.56 60 28.99 137 33.25 Tổng 205 100.00 207 100.00 412 100.00 Bảng 6. Tình trạng hoạt động kinh tế của lao động tại thời điểm điều tra Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Thất nghiệp 22 10.73 4 1.93 26 6.31 Đang làm việc 148 72.20 172 83.09 320 77.67 Không việc làm 35 17.07 31 14.98 66 16.02 Tổng 205 100.00 207 100.00 412 100.00 121 Bảng 7. Hình thức làm việc của lao động thời điểm năm Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Tự làm 9 7.03 3 2.04 12 4.36 Kinh tế hộ 103 80.47 137 93.20 240 87.27 Làm công ăn l−ơng 16 12.50 7 4.76 23 8.36 Tổng 128 100.00 147 100.00 275 100.00 Bảng 8. Hình thức làm việc của lao động thời điểm điều tra Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Tự làm 32 21.62 13 7.56 45 14.06 Kinh tế hộ 78 52.70 105 61.05 183 57.19 Làm công ăn l−ơng 38 25.68 54 31.40 92 28.75 tổng 148 100.00 172 100.00 320 100.00 Bảng 9. Nghề làm việc của lao động tại thời điểm năm 2000 Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Trồng trọt 89 69.53 137 93.20 226 82.18 chăn nuôi 1 0.78 0.00 1 0.36 buôn bán 9 7.03 0.00 9 3.27 thợ may 1 0.78 0.00 1 0.36 CN may 1 0.78 0.00 1 0.36 Cán bộ, NV 2 1.56 1 0.68 3 1.09 Chế biến bún/bánh 11 8.59 0.00 11 4.00 công nhân SX 2 1.56 0.00 2 0.73 Lái xe 2 1.56 0.00 2 0.73 Cơ khí, cửa sắt, nhôm 0.00 1 0.68 1 0.36 Thợ mộc 0.00 2 1.36 2 0.73 Thợ hàn 0.00 1 0.68 1 0.36 Thợ xây 3 2.34 3 2.04 6 2.18 Nghề khác 2 1.56 1 0.68 3 1.09 Sửa chữa cơ, điện tử, điện lạnh 2 1.56 1 0.68 3 1.09 Thợ điện n−ớc 3 2.34 0.00 3 1.09 Tổng 128 100.00 147 100.00 275 100.00 122 Bảng 10. Nghề làm việc của lao động tại thời điểm điều tra Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ %) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Trồng trọt 25 16.89 98 56.98 123 38.44 chăn nuôi 6 4.05 5 2.91 11 3.44 buôn bán 29 19.59 4 2.33 33 10.31 Công nhân lắp ráp xe máy/điện tử 1 0.68 5 2.91 6 1.88 kinh doanh nhà trọ 11 7.43 0.00 11 3.44 thợ may 0.00 2 1.16 2 0.63 CN may 3 2.03 15 8.72 18 5.63 cán bộ, NV 7 4.73 2 1.16 9 2.81 Chế biến bún/bánh 30 20.27 1 0.58 31 9.69 công nhân SX 9 6.08 9 5.23 18 5.63 Nhân viên nhà hàng 2 1.35 0.00 2 0.63 Lái xe 4 2.70 1 0.58 5 1.56 Cơ khí, cửa sắt, nhôm 1 0.68 5 2.91 6 1.88 Thợ mộc 0.00 3 1.74 3 0.94 Thợ hàn 0.00 5 2.91 5 1.56 Thợ xây 3 2.03 11 6.40 14 4.38 Nghề kác 9 6.08 4 2.33 13 4.06 Sửa chữa cơ, điện tử, điệnh lạnh 3 2.03 2 1.16 5 1.56 Thợ điện n−ớc 5 3.38 0.00 5 1.56 Tổng 148 100.00 172 100.00 320 100.00 Bảng 11. Ngành làm việc của lao động tại thời điểm năm 2000 Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ %) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Nông nghiệp 90 70.31 136 92.52 226 82.18 Công nghiệp 23 17.97 7 4.76 30 10.91 Dịch vụ 15 11.72 4 2.72 19 6.91 Tổng 128 100.00 147 100.00 275 100.00 123 Bảng 12. Ngành làm việc của lao động tại thời điểm điều tra Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ %) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Nông nghiệp 31 20.95 104 60.47 135 42.19 Công nghiệp 53 35.81 52 30.23 105 32.81 Dịch vụ 64 43.24 16 9.30 80 25.00 Tổng 148 100.00 172 100.00 320 100.00 Bảng 13. Khu vực làm việc của lao động tại thời điểm năm 2000 Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ %) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Nhà n−ớc 9 7.03 2 1.36 11 4.00 T− nhân 7 5.47 7 4.76 14 5.09 Kinh tế hộ 100 78.13 135 91.84 235 85.45 Tự làm 12 9.38 3 2.04 15 5.45 Tổng 128 100.00 147 100.00 275 100.00 Bảng 14. Khu vực làm việc của lao động tại thời điểm điều tra Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ %) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Nhà n−ớc 17 11.49 6 3.49 23 7.19 T− nhân 19 12.84 43 25.00 62 19.38 Khu vực ĐTNN 1 0.68 6 3.49 7 2.19 Kinh tế hộ 73 49.32 106 61.63 179 55.94 Tự làm 38 25.68 11 6.40 49 15.31 Tổng 148 100.00 172 100.00 320 100.00 Bảng 15. Nơi làm việc của lao động thời điểm năm 2000 Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ %) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Cùng xã 115 89.84 143 97.28 258 93.82 Cùng huyện 5 3.91 1 0.68 6 2.18 Cùng tỉnh 8 6.25 2 1.36 10 3.64 Tỉnh khác 0.00 1 0.68 1 0.36 Tổng 128 100.00 147 100.00 275 100.00 124 Bảng 16. Nơi làm việc của lao động tại thời điểm điều tra Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ %) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Cùng xã 115 77.70 136 79.07 251 78.44 Cùng huyện 8 5.41 19 11.05 27 8.44 Cùng tỉnh 25 16.89 12 6.98 37 11.56 Tỉnh khác 0.00 5 2.91 5 1.56 Tổng 148 100.00 172 100.00 320 100.00 Bảng 17. Tần suất thời gian làm việc của lao động thời điểm năm 2000 Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ %) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Hàng ngày, đủ 8 tiếng 25 19.53 5 3.40 30 10.91 Hàng ngày, d−ới 8 tiếng 11 8.59 12 8.16 23 8.36 Theo mùa vụ 89 69.53 124 84.35 213 77.45 Thất th−ờng 3 2.34 6 4.08 9 3.27 Tổng 128 100.00 147 100.00 275 100.00 Bảng 18. Tần suất thời gian làm việc của lao động tại thời điểm điều tra Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số l−ợng Tỷ lệ %) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Hàng ngày, đủ 8 tiếng 78 52.70 45 26.16 123 38.44 Hàng ngày, d−ới 8 tiếng 43 29.05 24 13.95 67 20.94 Theo mùa vụ 22 14.86 88 51.16 110 34.38 Thất th−ờng 5 3.38 15 8.72 20 6.25 Tổng 148 100.00 172 100.00 320 100.00 Bảng 19. Trình độ học vấn của lao động thời điểm năm 2000 chia theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Ch−a TN tiểu học 13 3 4 10 4 34 Tốt nghiệp tiểu học 55 7 24 29 3 118 Tốt nghiệp THCS 61 43 35 37 7 183 Tốt nghiệp PHTH 22 33 8 10 4 77 Tổng 151 86 71 86 18 412 125 Bảng 20. Trình độ học vấn tại thời điểm điều tra chia theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Ch−a TN tiểu học 1 3 4 10 4 22 Tốt nghiệp tiểu học 21 7 24 29 3 84 Tốt nghiệp THCS 71 43 35 37 7 193 Tốt nghiệp PHTH 58 33 8 10 4 113 Tổng 151 86 71 86 18 412 Bảng 21. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động thời điểm 2000 theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Không có CMKT 149 78 65 78 17 387 Đào tạo ngắn hạn 2 5 4 4 15 CN Kỹ thuật 4 1 5 Trung học CN 3 2 5 Tổng 151 86 71 86 18 412 Bảng 22. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động thời điểm ĐT theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Không có CMKT 104 52 65 77 16 314 Đào tạo ngắn hạn 37 19 4 5 1 66 CN Kỹ thuật 2 3 4 1 10 Trung học CN 3 6 2 11 Cao đẳng 4 2 6 Đại học trở lên 1 4 5 Tổng 151 86 71 86 18 412 Bảng 23. Tình trạng HĐKT và hình thức việc làm thời điểm 2000 theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Tự làm 1 4 5 1 1 12 Kinh tế hộ 41 55 62 79 15 252 Làm công ăn l−ơng 3 12 4 6 2 27 Không việc làm 106 15 121 Tổng 151 86 71 86 18 412 126 Bảng 24. Tình trạng HĐKT và hình thức việc làm thời điểm ĐT theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Thất nghiệp 19 2 3 2 26 Tự làm 5 16 16 7 1 45 Kinh tế hộ 29 32 48 62 12 183 Làm công ăn l−ơng 40 33 7 11 1 92 Không việc làm 58 3 3 2 66 Tổng 151 86 71 86 18 412 Bảng 25. Ngành làm việc của lao động thời điểm năm 2000 theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Nông nghiệp 37 49 59 69 12 226 Công nghiệp 3 12 5 9 1 30 Dịch vụ 1 8 7 2 1 19 Tổng 41 69 71 80 14 275 Bảng 26. Ngành làm việc của lao động tại thời điểm ĐT theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Nông nghiệp 23 23 37 46 8 137 Công nghiệp 42 32 12 15 2 103 Dịch vụ 9 26 22 19 4 80 Tổng 74 81 71 80 14 320 Bảng 27. Khu vực làm việc của lao động tại thời điểm năm 2000 theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Nhà n−ớc 1 7 1 2 11 T nhân 2 4 3 4 1 14 Kinh tế hộ 37 53 62 71 12 235 Tự làm 1 5 5 3 1 15 Tổng 41 69 71 80 14 275 127 Bảng 28. Khu vực làm việc của lao động tại thời điểm ĐT theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Nhà nớc 4 15 4 23 T nhân 30 15 6 10 1 62 DN có vốn ĐTNN 4 3 7 Kinh tế hộ 31 31 48 57 12 179 Tự làm 5 17 17 9 1 49 Tổng 74 81 71 80 14 320 Bảng 29. Nơi làm việc của lao động thời điểm năm 2000 theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Cùng xã 40 60 69 75 14 258 Cùng huyện 2 2 2 6 Cùng tỉnh 1 6 3 10 Tỉnh khác 1 1 Tổng 41 69 71 80 14 275 Bảng 30. Nơi làm việc của lao động tại thời điểm ĐT theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Cùng xã 44 52 66 75 14 251 Cùng huyện 14 8 3 2 27 Cùng tỉnh 14 20 3 37 Tỉnh khác 2 1 2 5 Tổng 74 81 71 80 14 320 Bảng 31. Tần suất làm việc của lao động thời điểm năm 2000 theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Hàng ngày, đủ 8 tiếng 3 14 8 5 30 Hàng ngày, d−ới 8 tiếng 4 5 5 8 1 23 Theo mùa vụ 33 48 56 64 12 213 Thất th−ờng 1 2 2 3 1 9 Tổng 41 69 71 80 14 275 128 Bảng 32. Tần suất làm việc của lao động tại thời điểm ĐT theo nhóm tuổi Từ 15-24 tuổi Từ 25-34 tuổi Từ 35-44 tuổi Từ 45-54 tuổi Từ 55-60 tuổi Chung Hàng ngày, đủ 8 tiếng 42 47 16 17 1 123 Hàng ngày, d−ới 8 tiếng 8 11 21 22 5 67 Theo mùa vụ 21 18 29 35 7 110 Thất thừờng 3 5 5 6 1 20 Tổng 74 81 71 80 14 320 Bảng 33. Nguyên nhân chuyển sang nghề phi nông nghiệp của lao động khu vực ĐTH NN quan trọng 1 NN quan trọng 2 NN quan trọng 3 Tổng tần suất Tổng điểm Điểm TB Không còn đất SX 38 3 41 120 2.93 Thu nhập từ NN thấp 3 7 1 11 24 2.18 Thiếu việc trong NN 17 6 4 27 67 2.48 Có trình độ CMKT 1 2 3 7 2.33 Tuyển dụng tăng 5 3 8 13 1.63 Dịch vụ tăng 2 38 10 50 92 1.84 Bảng 34. Nguyên nhân chuyển sang nghề phi nông nghiệp của lao động khu vực thuần nông NN quan trọng 1 NN quan trọng 2 NN quan trọng 3 Tổng tần suất Tổng điểm Điểm TB Thu nhập từ NN thấp 18 14 2 34 84 2.47 Thiếu việc trong NN 15 17 1 33 80 2.42 Có trình độ CMKT 1 2 9 12 16 1.33 Tuyển dụng tăng 9 9 9 1.00 Dịch vụ tăng 1 1 6 8 11 1.38 Bảng 35. Lý do chọn nghề phi nông nghiệp của lao động trẻ khu vực ĐTH NN quan trọng 1 NN quan trọng 2 NN quan trọng 3 Tổng tần suất Tổng điểm Điểm TB Nghê truyền thống 5 1 6 17 2.83 Thu nhập từ NN thấp 1 3 4 9 2.25 Thiếu việc làm trong NN 4 2 1 7 17 2.43 Học nghề phi NN 2 3 5 7 1.40 Nhu cầu tuyển dụng tăng 5 2 7 12 1.71 Nhu cầu dịch vụ tăng 3 3 6 9 1.50 Có trình độ chuyên môn 9 9 27 3.00 129 Bảng 36. Lý do chọn nghề phi nông nghiệp của lao động trẻ khu vực thuần nông NN quan trọng 1 NN quan trọng 2 NN quan trọng 3 Tổng tần suất Tổng điểm Điểm TB Thu nhập từ NN thấp 11 4 4 19 45 2.37 Thiếu việc làm trong NN 8 14 22 52 2.36 Học nghề phi NN 4 4 8 12 1.50 Nhu cầu tuyển dụng tăng 2 10 12 14 1.17 Nhu cầu dịch vụ tăng 1 1 1 1.00 Có trình độ chuyên môn 5 5 15 3.00 Bảng 37. Nguyên nhân thất nghiệp của lao động trong hộ NN quan trọng 1 NN quan trọng 2 NN quan trọng 3 Tổng tần suất Tổng điểm Điểm TB Không đát SX 12 1 1 14 39 2.79 Trình độ VH thấp 1 9 10 21 2.10 Không CMKT 5 7 6 18 35 1.94 Thiếu trhông tin việc làm 7 2 7 16 32 2.00 Thiếu vốn 1 2 1 4 8 2.00 Thiếu các mối quan hệ xã hội 2 1 3 5 1.67 Tổng 26 23 16 Bảng 38. Nguyên nhân thất nghiệp của lao động chia theo khu vực Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Tổng tần suất Điểm TB Tổng tần suất Điểm TB Không có đất SXNN 14 1,21 - - Trình độ VH thấp 9 2,00 1 1,00 Không CMKT 17 2,06 1 2,00 Thiếu thông tin việc làm 13 2,23 3 1,00 Thiếu vốn 3 2,00 1 2,00 Thiếu các mối quan hệ 2 2,50 1 2,00 130 Bảng 39. Lao động làm việc theo ngành và giới tính thời điểm 2000 Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Nam 96 42.48 21 70.00 9 47.37 126 45.82 Nữ 130 57.52 9 30.00 10 52.63 149 54.18 Tổng 226 100.00 30 100.00 19 100.00 275 100.00 Bảng 40. Lao động làm việc theo ngành và giới tính tại thời điểm điều tra Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Nam 55 40.74 66 62.86 37 46.25 158 49.38 Nữ 80 59.26 39 37.14 43 53.75 162 50.63 Tổng 135 100.00 105 100.00 80 100.00 320 100.00 Bảng 41. Lao động làm việc theo khu vực làm việc và theo giới năm 2000 Nhà n−ớc T− nhân Kinh tế hộ Tự làm Chung Nam 9 12 98 7 126 Nữ 2 2 137 8 149 Tổng 11 14 235 15 275 Bảng 42. Lao động làm việc theo khu vực làm việc và theo giới tại thời điểm điều tra Nhà n−ớc T− nhân DN có vốn ĐTNN Kinh tế hộ Tự làm Chung Nam 17 40 5 77 19 158 Nữ 6 22 2 102 30 162 Tổng 23 62 7 179 49 320 Bảng 43. Lao động làm việc theo nơi làm việc và theo giới năm 2000 Cùng xã Cùng huyện Cùng tỉnh Tỉnh khác Chung Nam 114 4 7 1 126 Nữ 144 2 3 149 Tổng 258 6 10 1 275 131 Bảng 44. Lao động làm việc theo nơi làm việc và theo giới tại thời điểm điều tra Cùng xã Cùng huyện Cùng tỉnh Tỉnh khác Chung Nam 116 16 23 3 158 Nữ 135 11 14 2 162 Tổng 251 27 37 5 320 Bảng 45. Tần suất thời gian lao động theo giới tính năm 2000 Hàng ngày, đủ 8 tiếng Hàng ngày, d- −ới 8 tiếng Theo mùa vụ Thất th−ờng Chung Nam 19 7 91 9 126 Nữ 11 16 122 149 Tổng 30 23 213 9 275 Bảng 46. Tần suất thời gian lao động theo giới tính tại thời điểm điều tra Hàng ngày, đủ 8 tiếng Hàng ngày, d- −ới 8 tiếng Theo mùa vụ Thất th−ờng Chung Nam 64 36 41 17 158 Nữ 59 31 69 3 162 Tổng 123 67 110 20 320 Bảng 47. Dự kiến chuyển nghề của lao động trong tơng lai theo giới tính Có dự kiến chuyển nghề Không có dự kiến chuyển nghề Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Nam 23 14.56 135 85.44 158 100.00 Nữ 14 8.64 148 91.36 162 100.00 Tổng 37 11.56 283 88.44 320 100.00 Bảng 48. Số lao động có việc làm kiêm thêm chia theo giới tính Có việc làm kiêm Không có việc làm kiêm Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Nam 78 49.37 80 50.63 158 100.00 Nữ 103 63.58 59 36.42 162 100.00 Tổng 181 56.56 139 43.44 320 100.00 132 Bảng 49. Lao động chia theo đặc tính việc làm và giới tính Nông nghiệp Phi nông nghiệp Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Nam 55 34.81 103 65.19 158 100.00 Nữ 80 49.38 82 50.62 162 100.00 Tổng 135 42.19 185 57.81 320 100.00 Bảng 50. Lao động chia theo đặc tính làm chia và tình trạng hôn nhân Nông nghiệp Phi nông nghiệp Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Có vợ/chồng 111 49.33 114 50.67 225 100.00 Li dị/li thân 1 33.33 2 66.67 3 100.00 Goá 3 37.50 5 62.50 8 100.00 Cha kết hôn 20 23.81 64 76.19 84 100.00 Tổng 135 42.19 185 57.81 92 100.00 Bảng 51. Lao động chia theo đặc tính việc làm và trình độ học vấn Nông nghiệp Phi nông nghiệp Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Ch−a TN tiểu học 12 66.67 6 33.33 18 100.00 Tốt nghiệp tiểu học 39 50.65 38 49.35 77 100.00 Tốt nghiệp THCS 68 45.95 80 54.05 148 100.00 Tốt nghiệp PHTH 16 20.78 61 79.22 77 100.00 Tổng 135 42.19 185 57.81 225 100.00 Bảng 52. Lao động chia theo đặc tính việc làm và trình độ chuyên môn kỹ thuật Nông nghiệp Phi nông nghiệp Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Không có CMKT 132 56.65 101 43.35 233 100.00 Đào tạo ngắn hạn 2 3.28 59 96.72 61 100.00 CN Kỹ thuật 1 11.11 8 88.89 9 100.00 Trung học CN 9 100.00 9 100.00 Cao đẳng 4 100.00 4 100.00 Đại học trở lên 4 100.00 4 100.00 Tổng 135 42.19 185 57.81 320 100.00 133 Bảng 53. Lao động chia theo đặc tính việc làm và nhóm tuổi Nông nghiệp Phi nông nghiệp Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Số l−ợng Tỷ lệ (%) Từ 15-24 tuổi 23 31.08 51 68.92 74 100.00 Từ 25-34 tuổi 22 27.16 59 72.84 81 100.00 Từ 35-44 tuổi 37 52.11 34 47.89 71 100.00 Từ 45-54 tuổi 45 56.25 35 43.75 80 100.00 Từ 55-60 tuổi 8 57.14 6 42.86 14 100.00 Tổng 135 42.19 185 57.81 320 100.00 Bảng 54. Lao động chia theo đặc tính việc làm và số đất nông nghiệp của hộ Nông nghiệp Phi nông nghiệp Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Số l−ợng Tỷ lệ (%) Không có đất NN 2 5.00 38 95.00 40 100.00 Từ d−ới 1-3 sào 20 25.00 60 75.00 80 100.00 Từ trên 3-6 sào 60 52.63 54 47.37 114 100.00 Từ trên 6-9 sào 38 59.38 26 40.63 64 100.00 Trên 9 sào 15 68.18 7 31.82 22 100.00 Tổng 135 42.19 185 57.81 320 100.00 Bảng 55. Lao động chia theo đặc tính việc làm và khu vực c− trú Nông nghiệp Phi nông nghiệp Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Khu vực ĐTH 31 20.95 117 79.05 148 100.00 Khu vực thuần nông 104 60.47 68 39.53 172 100.00 Tổng 135 42.19 185 57.81 320 100.00 134 Bảng 56. Ngày làm việc bình quân tháng của lao động trong hộ Ngày LV trung bình Số quan sát Độ lệch chuẩn Nghề nông nghiệp 10.185 4.30 phi nông nghiệp 22.21 185 5.49 Ngành Nông nghiệp 10.19 135 4.30 Công nghiệp 22.36 105 4.58 Dịch vụ 21.31 80 6.22 Khu vực làm việc Nhà n−ớc 22.70 23 1.74 T nhân 24.29 62 2.89 DN có vốn ĐTNN 25.57 7 1.13 Kinh tế hộ 11.75 179 5.15 Tự làm 22.80 49 6.55 Noi lam viec Cùng xã 14.83 251 7.18 Cùng huyện 24.56 27 2.31 Cùng tỉnh 24.70 37 2.12 Tỉnh khác 25.80 5 1.30 Vùng ĐTH 18.17 148 7.68 Thuần nông 15.92 172 7.42 Tổng 16.96 320 7.61 135 Bảng 57. Thu nhập bình quân tháng của lao động trong hộ Ngành Thu nhập trung bình Số quan sát Độ lệch chuẩn Nông nghiệp 410.74 135 193.20 Công nghiệp 811.90 105 394.28 Dịch vụ 1011.25 80 404.09 Khu vực làm việc Nhà nớc 1134.78 23 373.69 T nhân 760.48 62 292.97 DN có vốn ĐTNN 971.43 7 269.04 Kinh tế hộ 489.66 179 246.76 Tự làm 1100.00 49 540.06 Noi lam viec Cùng xã 613.75 251 392.89 Cùng huyện 829.63 27 245.44 Cùng tỉnh 1102.70 37 396.15 Tỉnh khác 870.00 5 198.75 Total 692.50 320 413.00 Bảng 58. Biến đông thu nhập bình quân/tháng của hộ từ hoạt động trồng trọt Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) 1. Tăng nhiều 2 3.33 2 1.67 2. Tăng ít 3 5 8 13.33 11 9.17 3. Không đổi 8 13.33 49 81.67 57 47.5 4. Giảm ít 1 1.67 2 3.33 3 2.5 5. Giảm nhiều 12 20 12 10 6. Nguồn thu mới 1 1.67 1 0.83 7. Nguồn thu mất đi 34 56.67 34 28.33 Tổng 60 100 60 100 120 100 136 Bảng 59. Biến động thu nhập bình quân/tháng của hộ từ hoạt động chăn nuôi Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) 1. Tăng nhiều 2 3.33 4 6.67 6 5.00 2. Tăng ít 9 15.00 8 13.33 17 14.17 3. Không đổi 6 10.00 40 66.67 46 38.33 4. Giảm ít 1 1.67 0.00 1 0.83 5. Giảm nhiều 1 1.67 0.00 1 0.83 6. Nguồn thu mới 0.00 1 1.67 1 0.83 7. Nguồn thu mất đi 20 33.33 1 1.67 21 17.50 8. Không áp dụng 21 35.00 6 10.00 27 22.50 Tổng 60 100.00 60 100.00 120 100.00 Bảng 60. Biến động thu nhập bình quân/tháng của hộ từ hoạt động dịch vụ Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) 1. Tăng nhiều 1 1.67 1 1.67 2 1.67 2. Tăng ít 11 18.33 2 3.33 13 10.83 3. Không đổi 0.00 1 1.67 1 0.83 4. Nguồn thu mới 22 36.67 4 6.67 26 21.67 5. Không áp dụng 26 43.33 52 86.67 78 65.00 Tổng 60 100.00 60 100.00 120 100.00 137 Bảng 61. Biến động thu nhập bình quân/tháng của hộ từ nghề TTCN Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) 1. Tăng nhiều 2 3.33 1 1.67 3 2.50 2. Tăng ít 2 3.33 0.00 2 1.67 3. Không đổi 2 3.33 0.00 2 1.67 4. Nguồn thu mới 8 13.33 3 5.00 11 9.17 5. Nguồn thu mất đi 3 5.00 0.00 3 2.50 6. Không áp dụng 43 71.67 56 93.33 99 82.50 Tổng 60 100.00 60 100.00 120 100.00 Bảng 62. Biến động thu nhập bình quân/tháng của hộ từ làm công ăn l−ơng Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) 1. Tăng nhiều 4 6.67 8 13.33 12 10.00 2. Tăng ít 2 3.33 3 5.00 5 4.17 3. Không đổi 8 13.33 0.00 8 6.67 4. Nguồn thu mới 16 26.67 24 40.00 40 33.33 5. Nguồn thu mất đi 2 3.33 0.00 2 1.67 6. Không áp dụng 28 46.67 25 41.67 53 44.17 Tổng 60 100.00 60 100.00 120 100.00 Bảng 63. Biến động thu nhập bình quân/tháng của hộ từ lãi suất cho vay Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) 1. Nguồn thu mới 7 11.67 0.00 7 5.83 2. Nguồn thu mất đi 1 1.67 0.00 1 0.83 3. Không áp dụng 52 86.67 60 100.00 112 93.33 Tổng 60 100.00 60 100.00 120 100.00 138 Bảng 64. Biến động thu nhập bình quân/tháng của hộ từ cho thuê nhà Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) 1. Tăng nhiều 30 50.00 27 45.00 57 47.50 2. Tăng ít 27 45.00 20 33.33 47 39.17 3. Không đổi 3 5.00 13 21.67 16 13.33 Tổng 60 100.00 60 100.00 120 100.00 Bảng 65. Biến động tổng thu nhập bình quân/tháng của hộ Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Chung Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) 1. Tăng nhiều 23 38.33 25 41.67 48 40.00 2. Tăng ít 22 36.67 20 33.33 42 35.00 3. Không đổi 3 5.00 13 21.67 16 13.33 4. Nguồn thu mới 11 18.33 1 1.67 12 10.00 5. Không áp dụng 1 1.67 1 1.67 2 1.67 Tổng 60 100.00 60 100.00 120 100.00 Bảng 66. Khả năng tiết kiệm của hộ Mức tiết kiệm Hộ thuần nông Hộ phi nông Hộ kiêm (1000 đồng) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) Số hộ Tỷ lệ (%) 1. Dới 100 10 52,63 - - 4 5,41 2. Từ 100-200 5 26,32 5 18,52 12 16,22 3. Từ trên 200-300 3 15,79 4 14,81 14 18,92 4. Từ trên 300-400 - - 3 11,11 10 13,51 5. Từ trên 400-500 - - 4 14,81 11 14,86 6. Trên 500 1 5,26 11 40,74 23 31,08 Tổng 19 100,00 27 100,00 74 100,00 139 Bảng 67. Biến động số hộ theo diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện nay so với năm 2000 Khu vực ĐTH Khu vực thuần nông Năm 2000 Hiện nay 2000/hiện nay (+/_) Năm 2000 Hiện nay 2000/hiện nay (+/_) 1.Không có đất NN - 20 20 1 - -1 2. Có dới 3 sào 25 25 0 9 10 1 3. Từ >3-6 sào 30 13 -17 31 28 -3 4. Từ >6-9 sào 4 1 -3 16 14 -2 5. Trên 9 sào 1 1 0 3 8 5 Tổng 60 60 60 60 Bảng 68. Trình độ học vấn của lao động tại thời điểm năm 2000 chia theo giới tính Nam Nữ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Ch−a TN tiểu học 8 5.06 11 6.79 19 5.94 Tốt nghiệp tiểu học 34 21.52 50 30.86 84 26.25 Tốt nghiệp THCS 73 46.20 79 48.77 152 47.50 Tốt nghiệp PHTH 43 27.22 22 13.58 65 20.31 Tổng 158 100.00 162 100.00 320 100.00 Bảng 69. Trình độ học vấn của lao động tại thời điểm năm điều tra chia theo giới tính Nam Nữ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Ch−a TN tiểu học 8 5.06 10 6.17 18 5.63 Tốt nghiệp tiểu học 30 18.99 47 29.01 77 24.06 Tốt nghiệp THCS 68 43.04 80 49.38 148 46.25 Tốt nghiệp PHTH 52 32.91 25 15.43 77 24.06 Tổng 158 100.00 162 100.00 320 100.00 140 Bảng 70. Trình độ CMKT của lao động tại thời điểm năm 2000 chia theo giới tính Nam Nữ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Không có CMKT 140 88.61 157 96.91 297 92.81 Đào tạo ngắn hạn 11 6.96 3 1.85 14 4.38 CN Kỹ thuật 3 1.90 1 0.62 4 1.25 Trung học CN 4 2.53 1 0.62 5 1.56 Tổng 158 100.00 162 100.00 320 100.00 Bảng 71. Trình độ CMKT của lao động tại thời điểm điều tra chia theo giới tính Nam Nữ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Không có CMKT 99 62.66 134 82.72 297 92.81 Đào tạo ngắn hạn 38 24.05 23 14.20 14 4.38 CN Kỹ thuật 8 5.06 1 0.62 4 1.25 Trung học CN 6 3.80 3 1.85 5 1.56 Cao đẳng 4 2.53 0 0.00 0 0.00 Đại học trở lên 3 1.90 1 0.62 0 0.00 Tổng 158 100.00 162 100.00 320 100.00 Bảng 72. Tình trạng việc làm của lao động thời điểm năm 2000 theo giới tính Nam Nữ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Tự làm 6 3.80 6 3.70 12 3.75 Kinh tế hộ 100 63.29 140 86.42 240 75.00 Làm công ăn l−ơng 20 12.66 3 1.85 23 7.19 Không làm việc 32 20.25 13 8.02 45 14.06 Tổng 158 100.00 162 100.00 320 100.00 141 Bảng 72. Tình trạng việc làm của lao động thời điểm điều tra theo giới tính Nam Nữ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Tự làm 19 12.03 26 16.05 45 14.06 Kinh tế hộ 78 49.37 105 64.81 183 57.19 Làm công ăn lơng 61 38.61 31 19.14 92 28.75 Tổng 158 100.00 162 100.00 320 100.00 Bảng 73. Nghề làm việc của lao động thời điểm năm 2000 theo giới tính Nam Nữ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Trồng trọt 95 75.40 131 87.92 226 82.18 chăn nuôi 1 0.79 0.00 1 0.36 buôn bán 1 0.79 8 5.37 9 3.27 thợ may 0.00 1 0.67 1 0.36 CN may 0.00 1 0.67 1 0.36 Cán bộ, NV 2 1.59 1 0.67 3 1.09 Chế biến bún/bánh 4 3.17 7 4.70 11 4.00 công nhân SX 2 1.59 0.00 2 0.73 Lái xe 2 1.59 0.00 2 0.73 Cơ khí, cửa sắt, nhôm 1 0.79 0.00 1 0.36 Thợ mộc 2 1.59 0.00 2 0.73 Thợ hàn 1 0.79 0.00 1 0.36 Thợ xây 6 4.76 0.00 6 2.18 Sửa chữa cơ, điện tử, điệnh lạnh 3 2.38 0.00 3 1.09 Thợ điện n−ớc 3 2.38 0.00 3 1.09 Nghề khác 3 2.38 0.00 3 1.09 Tổng 126 100.00 149 100.00 275 100.00 142 Bảng 74. Nghề làm việc của lao động thời điểm điều tra theo giới tính Nam Nữ Chung Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Số l−ợng Tỷ lệ (%) Trồng trọt 45 28.48 78 48.15 123 38.44 chăn nuôi 9 5.70 2 1.23 11 3.44 buon ban 4 2.53 29 17.90 33 10.31 Cn lắp ráp xe máy/điện tử 5 3.16 1 0.62 6 1.88 kinh doanh nhà trọ 8 5.06 3 1.85 11 3.44 thợ may 0.00 2 1.23 2 0.63 CN may 3 1.90 15 9.26 18 5.63 cán bộ, NV 5 3.16 4 2.47 9 2.81 Chế biến bún/bánh 13 8.23 18 11.11 31 9.69 công nhân SX 12 7.59 6 3.70 18 5.63 Nhân viên nhà hàng 1 0.63 1 0.62 2 0.63 Lái xe 5 3.16 0.00 5 1.56 Cơ khí, cửa sắt, nhôm 6 3.80 0.00 6 1.88 Thợ mộc 3 1.90 0.00 3 0.94 Thợ hàn 5 3.16 0.00 5 1.56 Thợ xây 13 8.23 1 0.62 14 4.38 Sửa chữa cơ, điện tử, điệnh lạnh 5 3.16 0.00 5 1.56 Thợ điện n−ớc 5 3.16 0.00 5 1.56 Nghề khác 11 6.96 2 1.23 13 4.06 Tổng 158 100.00 162 100.00 320 100.00 143 Phụ lục 3: Kết quả chạy mô hình hồi quy Logistic Logistic Regression Notes Output Created 09/12/2006 15:40 Comments Data D:\LuanvanTN\Solieu\slthembienLDloccuoi.sav Filter Weight Split File Input N of Rows in Working Data File 320 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing LOGISTIC REGRESSION VAR=nghephin /METHOD=ENTER tuoi gioi cm hn saodat thunn thuphinn Syntax /CRITERIA PIN(.05) POUT(.10) ITERATE(20) CUT(.5) . Resources Elapsed Time 00:00.1 Case Processing Summary Unweighted Cases(a) N Percent Included in Analysis 320 100 Missing Cases 0 0Selected Cases Total 320 100 Unselected Cases 0 0 Total 320 100 a If weight is in effect, see classification table for the total number of cases. Dependent Variable Encoding Original Value Internal Value nông nghiệp 0 phi nông nghiệp 1 144 Block 0: Beginning Block Classification Table(a,b) Predicted Nghề Observed nông nghiệp phi nông nghiệp Percentage Correct nông nghiệp 0 135 0Nghề phi nông nghiệp 0 185 100Step 0 Overall Percentage 57.8 a Constant is included in the model. b The cut value is .500 Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 0 Constant 0.315 0.113 7.748 1 0.01 1.37 Variables not in the Equation Score df Sig. TUOI 15.831 1 0.000 GIOI 6.471 1 0.011 CM 73.521 1 0.000 HN 15.773 1 0.000 SAODAT 38.54 1 0.000 THUNN 70.535 1 0.000 Variables THUPHINN 71.9 1 0.000 Step 0 Overall Statistics 156.63 7 0.000 Block 1: Method = Enter Omnibus Tests of Model Coefficients Chi-square df Sig. Step 219.337 7 0 Block 219.337 7 0Step 1 Model 219.337 7 0 Model Summary Step -2 Log likelihood Cox & Snell R Square Nagelkerke R Square 1 216.430 0.591 0.767 145 Classification Table(a) Predicted Nghề Observed nông nghiệp phi nông nghiệp Percentage Correct nông nghiệp 110 25 81.5Nghề phi nông nghiệp 22 163 88.1Step 1 Overall Percentage 85.3 a The cut value is .500 Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) TUOI -0.045 0.020 5.218 1 0.022 0.956 GIOI 0.328 0.351 0.87 1 0.351 1.388 CM 4.684 0.825 32.204 1 0.000 108.2 HN -0.313 0.590 0.281 1 0.596 0.731 SAODAT -0.228 0.066 12.033 1 0.001 0.796 THUNN -0.002 0.000 11.988 1 0.001 0.998 THUPHINN 0.001 0.000 11.418 1 0.001 1.001 Step 1(a) Constant 2.104 0.933 5.086 1 0.024 8.200 a Variable(s) entered on step 1: TUOI, GIOI, CM, HN, SAODAT, THUNN, THUPHINN. ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCH2969.pdf
Tài liệu liên quan