BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
___________________
Phan Ngọc Bảo
Chuyên ngành : Địa lý học
Mã số : 60 31 95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. NGUYỄN KIM HỒNG
TP. Hồ Chí Minh - 2009
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT : Cơ cấu kinh tế
CDCCKT : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
CN : Chăn nuơi
HTX : Hợp tác xã
KTTT : Kinh tế trang trại
LN : Lâm nghiệp
NLN : Nơng, lâm, ngư nghiệp
NN : Nơng nghiệp
TS : Thủy sản
T
132 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 3
Tóm tắt tài liệu Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh khánh hòa theo hướng phát triển bền vững đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T : Trồng trọt
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chấ t xuất hiện từ rất sớm . Sự xuất hiện và phát triển của xã
hợi loài người luơn gắn liền với nơng nghiệp . Từ mợt nền nơng nghiệp săn bắt hái lượm đến nền nơng
nghiệp sản xuất hàng hố . Nơng nghiệp luơn là ngành sản xuất giữ vai trò quan trọng và khơng thể
thay thế được , ngay cả đới với các nước có nền kinh tế phát triển , ngành nơng nghiệp càng quan trọng
hơn đới với các nước kinh tế đang phát triển và các nước nghèo . Trong xu thế hợi nhập hiện nay nhiều
vấn đề đặt ra cần giải quyết trong đó có vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng
phát triển bền vững . Nhiều tở chức quớc tế, nhiều nhà khoa học vẫn tiếp tục nghiên cứu về vai trò của
nơng nghiệp và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp như thế nào để cơ cấu kinh tế của mỡi quớc
gia vận đợng hợp lí và theo cơ chế thị trường mà vẫn đảm bảo sự phát triển bền vững .
Việt Nam là quớc gia nơng nghiệp vớ i hơn 70% dân sớ sớng dựa vào nền nơng nghiệp , nên việc
phát triển nền nơng nghiệp bền vững là yêu cầu bức thiết , là yếu tớ sớng còn . Kể từ năm 1986 nền kinh
tế Việt Nam đã bắt đầu có sự đởi mới , Chính phủ Việt Nam từ ng bước cải cách các chính sách mợt
cách toàn diện, xây dựng mợt nền kinh tế đợc lập – tự chủ, thích ứng với hợi nhập kinh tế thế giới , với
mợt cơ cấu kinh tế hiện đại hợp lí . Đặc biệt kể từ khi Việt Nam gia nhập và o tở chức thương mại hàng
đầu thế giới WTO thì ngành chịu tác đợng mạnh mẽ nhất là nơng nghiệp . Hoà nhập với xu thế đởi mới ,
nơng nghiệp nước ta có những chuyển biến mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực , từng bước thích ứng vớ i cơ
chế thị trường, bước đầu gặt hái được nhiều kết quả tớt đẹp . Tuy nhiên, nơng nghiệp Việt Nam vẫn còn
đứng trước những thử thách lớn trong tiến trình chuyển đởi và hợi nhập kinh tế khu vực và thế giới .
Thứ nhất, cơ cấu kinh tế nơng nghiệp chuyển dịch chậm , khơng cân đới , quy mơ sản xuất vừa nhỏ bé
vừa chưa theo sát yêu cầu thị trường . Thứ hai, cơ sở vật chất , kĩ thuật trong nơng nghiệp còn thấp kém
đã làm hạn chế việc tiếp cận thị t rường. Thứ ba , lao đợng thủ cơng còn phở biến , máy móc cơ giới
nơng nghiệp còn lạc hậu dẫn đến năng suất lao đợng nơng nghiệp còn thấp . Thứ tư , hợi nhập kinh tế
thế giới đòi hỏi ngành nơng nghiệp phải cạnh tranh với các n ước trong khu vực có trình đợ phát triển
cao hơn, có lợi thế so sánh về các mặt hàng nơng sản tương tự như Việt Nam .
Tỉnh Khánh Hoà với trên 60% dân sớ sớng ở nơng thơn và hầu hết hoạt đợng trong lĩnh vực
nơng nghiệp, tuy đời sớng nơng dân đã phần nào được cải thiện , song vẫn còn nhiều vấn đề phải giải
quyết. Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp bước đầu chuyển đởi theo hướng thị trường , song vẫn chưa đáp ứng
các mục tiêu : khai thác có hiệu quả tiềm năng, áp dụng tiến bợ kĩ thuật – cơng nghệ vào sản xuất , giải
phóng sức lao đợng nơng nghiệp , nâng cao năng suất lao đợng , nâng cao sản lượng hàng hố quy mơ
lớn. Xuất phát từ yêu cầu trên , đề tài : ‘‘Chuyển dịch cơ cấu kin h tế nơng nghiệp tỉnh Khánh Hoà
theo hướng phát triển bền vững đến năm 2020’’ được lựa chọn nghiên cứu nhằm tìm ra những giải
pháp thích hợp để giải quyết những vấn đề tồn tại , tận dụng thế mạnh , tiềm năng tỉnh Khánh Hoà để
khai thác hợp lí các nguồn lực có hiệu quả.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Hệ thớng hố cơ sở lí luận và kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng
phát triển bền vững ở mợt sớ nước và ở nước ta . Từ đó rút ra những vấn đề có tính phương pháp luận
cho việc nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tỉnh Khánh Hoà .
Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng ngh iệp ở Khánh hoà giai đoạn
1986 – 2007, rút ra những ưu điểm và chỉ ra những tồn tại trong cơ cấu kinh tế , nguyên nhân dẫn đến
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp Khánh Hoà diễn ra chậm và trì trệ
Đề xuất mợt s ớ giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp Khánh Hoà theo đúng mục tiêu xác định và đảm bảo sự phát triển bền vững .
2.2.Nhiệm vụ nghiên cứu
Dựa trên các quan điểm , các lí thuyết về chuyển dịch cơ cấu và phát triển bền vững cũng như
kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp từ các quớc gia trên thế giới , các vùng miền ở
Việt Nam ; trên cơ sở đó phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấ u kinh tế nơng nghiệp tỉnh Khánh Hoà
từ đó xác định những tồn tại , khó khăn trong quá trình thực hiện chuyển dịch đưa ra cách tiếp cận giải
quyết vấn đề.
3. Đới tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đới tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung đi sâu phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nơng nghiệp theo nghĩa
rợng, có nghĩa là nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành nơng – lâm – nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nợi dung nghiên cứu: luận văn nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo
ngành, theo khơng gian lãnh thở và theo thành phần kinh tế.
Về khơng gian nghiên cứu: luận văn nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp
theo hướng phát triển bền vữ ng trên địa bàn các huyện thuợc tỉnh Khánh Hoà (khơng tính huyện đảo
Trường Sa).
Về thời gian nghiên cứu: luận văn nghiên cứu từ năm 1986 đến nay, chủ yếu tập trung giai đoạn
từ năm 2000 đến nay.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Trước đây cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp . Nhưng thực sự chưa có mợt đề tài nào nghiên cứu về sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tỉ nh Khánh Hoà theo hướng phát triển bền vững . Đề tài nghiên cứu tìm ra
những hạn chế trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp của tỉnh Khánh Hoà và đưa ra
những giải pháp cho sự phát triển bền vững nền nơng nghiệp.
5. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Cho tới nay có nhiều cơng trình nghiên cứu vấn đề CCKT và CDCCKT trong đó có đề cập tới
CCKT và CDCCKT NLN. Cĩ thể kể ra các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu sau đây:
- Nghiên cứu vấn đề CCKT và CDCCKT, lao đợng trong xu hướng hợi nhập quớc tế của PGS.TS
Phạm Quý Thọ: “Chuyển dịch cơ cấu lao động trong xu hướng hội nhập quốc tế”(2006), Lê Du
Phong, Nguyễn Thành Đợ : “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong điều kiện hội nhập với khu vực và thế
giới” (1999).
- Trong:“Bàn về phát triển kinh tế” (nghiên cứu con đường dẫn tới giàu sang) của tác giả
PGS.TS Ngơ Dỗn Vịnh bàn về vấn đề lí luận và thực tiễn cơ cấu của nền kinh tế Việt Nam như cơ cấu
của nền kinh tế, phân tích và đánh giá CCKT và CDCCKT.
- Tại Viện nghiên cứu Quản lí kinh tế Trung Ương, “ Kinh tế Việt Nam 2005”, các tác giả có
những phân tích, đánh giá nền kinh tế và CDCCKT NLN theo các khía cạnh ngành, lãnh thở và thành
phần kinh tế năm 2005.
- Trương Văn Diện (tạp chí CN sớ tháng 9/2005), “Bàn về cơ sở khoa học, CDCCKT theo hướng
Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố ở nước ta hiện nay”. Trả lời câu hỏi tại sao phải CDCCKT theo
hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nước ta.
- Phân tích các khái niệm CCKT, CDCCKT, thực trạng và phương hướng CDCCKT NLN của các
địa phương cụ thể có các cơng trình nghiên cứu như: Trương Thị Minh Sâm, “CDCCKT nơng nghiệp
vùng nơng thơn ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh” (2002), Lê Quớc Sử, “Chuyển dịch cơ cấu và xu
hướng phát triển của kinh tế nơng nghiệp Việt Nam theo hướng Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố từ thế
kỉ XX tới Thế kỉ XXI trong thời đại kinh tế tri thức” (2001).
- “Cơng nghiệp hĩa - Hiện đại hĩa nơng nghiệp, nơng thơn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị”,
Luận văn thạc sĩ Địa lí học 2004 có đề cập đến vấn đề CDCCKT NN nhưng ở mợt khía cạnh nhỏ.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu trên có đề cập đến cơ cấu và CDCCKT NLN song còn ở
mức đợ khái quát. Tại địa bàn nghiên cứu là huyện Quảng Trạch thì đây là cơng trình nghiên cứu mợt
cách cĩ hệ thớng đầu tiên về vấn đề cơ cấu và CDCCKT NLN.
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Bên cạnh vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử trong nghiên cứu , luận
văn cũng kết hợp sử dụng các phương pháp điều tra khảo sát thực tế ; phương pháp thớng kê – thu thập
- xử lí sớ liệu, so sánh và phương pháp bản đồ.
Nguồn dữ liệu chủ yếu thu thập bao gồm các tư liệu thớng kê , điều tra kinh tế – xã hợi của cục
thớng kê tỉnh Khánh Hoà ; niên giám thớng kê tỉnh Khánh Hoà (1989 - 1992 – 1994 – 1996 – 1998 –
2002 – 2004 – 2005 – 2006 – 2007). Tư liệu của các ngành, các cấp trong tỉnh, kết hợp sớ liệu khảo sát
thực tế để chứng minh . Luận văn có kế thừa và phát triển kết quả của các cơng trình nghiên cứu trước
đây.
6.1. Quan điểm nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm hệ thớng
Dựa trên quan điểm này, luận văn xem xét cơ cấu và CDCCKT NLN tỉnh Khánh Hòa như là mợt
bợ phận của cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu NLN của nước ta và được xem xét trong mới quan hệ với cơ
cấu và CDCCKT NLN của cả nước.
6.1.2. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Các đới tượng được đưa vào nghiên cứu có mới quan hệ tác đợng qua lại lẫn nhau. Sự ra đời, tồn
tại và phát triển của cơ cấu NLN là mợt quá trình luơn vận đợng và biến đởi khơng ngừng theo thời
gian. Vì vậy, để đề xuất được phương hướng và giải pháp CDCCKT NLN cần phải dựa trên cơ sở phân
tích đánh giá tởng hợp mới quan hệ giữa các nhân tớ tự nhiên và kinh tế - xã hợi và phải đặt nó trong
mợt khơng gian cụ thể là địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
6.1.3. Quan điểm lịch sử - phát triển
Luận văn xem xét các đới tượng và mới quan hệ giữa các đới tượng trong sự vận đợng phát triển
khơng ngừng và luơn đặt chúng trong các hoàn cảnh lịch sử cụ thể. Do các nhân tớ tác đợng đến cơ cấu
và CDCCKT NLN luơn vận đợng và phát triển theo cả khơng gian và thời gian.
6.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Sự phát triển kinh tế khơng những chỉ đáp ứng cho nhu cầu trong hiện tại mà còn khơng làm tởn
hại đến sự phát triển bền vững trong tương lai. Vì thế, yêu cầu phát triển bền vững là mợt yêu cầu tất
yếu thể hiện khơng những về hiệu quả kinh tế - xã hợi mà còn mơi trường phát triển.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và xử lí tài liệu
Trên cơ sở tiến hành thu thập, tham khảo tài liệu có liên quan, từ đó phân tích cĩ chọn lọc, tởng
hợp bở sung và hệ thớng hóa các tài liệu đó phục vụ cho nợi dung nghiên cứu của luận văn.
6.2.2. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Đây là mợt phương pháp quan trọng trong nghiên cứu. Kết hợp các bản đồ và các tài liệu đã thu
thập được để phân tích, đánh giá cơ cấu và sự CDCCKT NLN tỉnh Khánh Hòa.
6.2.3. Phương pháp so sánh
So sánh đới chiếu giữa tài liệu thu thập được và trên thực tế, giữa địa bàn nghiên cứu với phạm vi cả
nước nhằm đề xuất phương hướng và giải pháp CDCCKT NN tỉnh Khánh Hịa đến năm 2020.
6.2.4. Phương pháp thực địa
Đi khảo sát trực tiếp các huyện nghiên cứu, đặc biệt là các huyện điển hình về chuyển dịch cơ cấu
NLN để bở sung những thơng tin cần thiết trong quá trình nghiên cứu.
7. Cấu trúc đề tài nghiên cứu
Ngồi phần mở đầu, kết luận, các bảng phụ lục và các danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia làm 03 chương :
Chương 1 : Cơ sở lí luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và phát triển bền vững .
Chương 2 : Thực trạng chuyển dịch cơ cấ u kinh tế nơng nghiệp tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 1986
– 2007
Chương 3: Những giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tỉnh Khánh Hoà
theo hướng phát triển bền vững đến năm 2020.
Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lí luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
1.1.1.Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
Quan niệm chung về cơ cấu kinh tế
“CCKT là một tổng thể hợp thành bởi nhiều yếu tố kinh tế của nền kinh tế quốc dân, giữa chúng
cĩ những mối liên hệ hữu cơ, những tương tác qua lại cả về số lượng và chất lượng, trong những
khơng gian và điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể, chúng vận động hướng vào những mục tiêu nhất định”
[8].
Mợt cách tiếp cận khác cho rằng:
“ CCKT là một tổng thể bao gồm nhiều yếu tố cĩ quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau
trong một khoảng khơng gian và thời gian nhất định và trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất
định, nĩ thể hiện đầy đủ cả hai mặt định tính và định lượng, cả hai mặt chất lượng và số lượng, phù
hợp với mục tiêu xác định của nền kinh tế” [15].
Như vậy, về mặt bản chất CCKT biểu hiện trên các mặt:
- Tởng thể các nhóm ngành, các yếu tớ cấu thành hệ thớng kinh tế của mợt quớc gia.
- Sớ lượng và tỷ trọng của các nhóm ngành và các yếu tớ cấu thành hệ thớng kinh tế trong tởng
thể nền kinh tế đất nước.
- Các mới quan hệ tương tác lẫn nhau giữa các nhóm ngành, các yếu tớ… hướng vào các mục tiêu
đã xác định.
Mặt khác, CCKT thể hiện 3 khía cạnh:
- Tính khách quan của CCKT: Mợt CCKT hợp lí là mợt CCKT phù hợp với quy luật vận đợng
khách quan của nền kinh tế quớc dân.
- Tính lịch sử cụ thể về thời gian, khơng gian và điều kiện kinh tế xã hợi: Mỡi quớc gia, mỡi vùng
miền, địa phương khác nhau thì CCKT khác nhau. Việc xây dựng CCKT phải dựa vào điều kiện kinh
tế - xã hợi của mỡi quớc gia, vùng miền, địa phương trong mợt thời kì nhất định.
- Tính cĩ mục tiêu trong từng giai đoạn phát tr iển nhất định: Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hợi
của đất nước, vùng miền, địa phương trong từng giai đoạn quyết định hình thành CCKT trong thời kì
đó.
CCKT là thuợc tính có ý nghĩa quyết định của nền kinh tế, nó phản ánh tính chất và trình đợ phát
triển của nền kinh tế, phản ánh sớ lượng và chất lượng của các phần tử hợp thành trong mới liên kết
chặt chẽ với nhau để tạo nên hệ thớng kinh tế vận đợng và phát triển khơng ngừng.
CCKT biểu hiện hình thức của nó thơng qua tỷ trọng của các phần tử tạo nên cơ cấu và biểu hiện
qua nợi dung, các quan hệ chặt chẽ hay lỏng lẻo giữa các phần tử hợp thành. Chính quan hệ này sẽ chi
phới sự phát triển hài hòa, nhịp nhàng của tất cả các phần tử tạo nên cơ cấu. Và cuới cùng là đem lại
kết quả và hiệu quả cho nền kinh tế.
Xác định CCKT hợp lí và thúc đẩy sự CDCCKT là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng phụ
thuợc vào sự hiểu biết sâu sắc các nhân tớ kinh tế - xã hợi ở từng vùng trong từng thời gian và khả
năng tở chức sản xuất, quản lí kinh tế, trên cơ sở đó khai thác và sử dụng có hiệu quả nhất tài nguyên,
đất đai, sức lao đợng, tư liệu sản xuất, tạo ra sự phát triển trên mọi vùng đất nước.
Cơ cấu kinh tế NLN
CCKT NLN là bợ phận cấu thành rất quan trọng trong cơ cấu của nền kinh tế quớc dân, có ý
nghĩa quyết định đới với sự phát triển kinh tế - xã hợi ở nước ta.
“CCKT NLN là tổng thể kinh tế, bao gồm các mối quan hệ tương tác giữa các yếu tố của lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thuộc các lĩnh vực NLN trong khoảng thời gian và điều kiện kinh
tế - xã hội cụ thể” [9].
Các khía cạnh biểu hiện
Cĩ ba khía cạnh biểu hiện CCKT là: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, và cơ cấu
lãnh thở kinh tế. Giữa chúng có mới quan hệ chặt chẽ với nhau.
* Cơ cấu ngành kinh tế:
“ Là tổ hợp các ngành hợp thành các tương quan tỷ lệ, biểu hiện mối liên hệ giữa các nhĩm
ngành của nền kinh tế quốc dân” [12].
Cơ cấu ngành kinh tế thực chất là kết quả của sự phân cơng lao đợng theo ngành. Các ngành kết
cấu với nhau tạo nên cơ cấu nền kinh tế, còn các phân ngành kết hợp với nhau tạo nên cơ cấu nợi bợ
ngành lớn. Cơ cấu giữa các nhóm ngành lớn phản ánh các tương quan tỷ lệ, vai trò, vị trí của mỡi
nhĩm ngành và liên hệ giữa chúng trong nền kinh tế. Phản ánh trình đợ phân cơng lao đợng xã hợi theo
ngành ở cấp cao nhất và trình đợ phát triển cao của sức sản xuất.
Cơ cấu ngành kinh tế bao gồm 3 nhóm ngành (khu vực) chính:
Nhĩm ngành NN: Bao gồm các ngành NLN.
Nhĩm ngành cơng nghiệp: Bao gồm các ngành cơng nghiệp và xây dựng.
Nhĩm ngành dịch vụ: Bao gồm những ngành sản xuất ra các sản phẩm dịch vụ khơng mang tính
chất vật chất như thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng, hoạt đợng khoa học cơng nghệ, giáo dục
đào tạo…
Đặc biệt, khi xem xét CCKT NLN thường chú ý tới cơ cấu nợi bợ ngành của chúng.
Cơ cấu nợi bợ ngành NN: Bao gồm trồng trọt (TT), chăn nuơi (CN) và dịch vụ NN với các sản
phẩm như cây lương thực, cây cơng nghiệp, rau đậu các loại… CN gia súc, gia cầm.
Cơ cấu nợi bợ ngành lâm nghiệp (LN): Gồm trồng và nuơi rừng, khai thác lâm sản.
Cơ cấu nợi bợ ngành ngư nghiệp: Gồm nuơi trồng thủy sản (TS), khai thác hải sản.
* Cơ cấu thành phần kinh tế
Thể hiện cơ cấu sở hữu của nền kinh tế. Là tỷ trọng của từng thành phần kinh tế trong tởng thể
nền kinh tế quớc dân. “Một cơ cấu thành phần kinh tế hợp lí phải dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức kinh
tế với chế độ sở hữu cĩ khả năng thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, thúc đẩy phân cơng
lao động và xã hội” [8].
Cơ cấu thành phần kinh tế bao gồm: kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài quớc doanh (kinh tế tập thể,
kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư bản nhà nước) và kinh tế có vớn đầu tư nước ngoài.
Trong cơ cấu thành phần kinh tế NLN bao gồm:
Kinh tế nhà nước: nơng, lâm trường quớc doanh chuyên sản xuất kinh doanh nơng, lâm, nghiệp.
Kinh tế tập thể: điển hình là hợp tác xã (HTX).
Kinh tế cá thể, tiểu chủ: kinh tế hợ gia đình, kinh tế trang trại (KTTT).
* Cơ cấu lãnh thở kinh tế
Là kết quả của phân cơng lao đợng xã hợi theo lãnh thở. Các lãnh thở nhỏ hơn trong mợt lãnh thở
lớn tạo nên CCKT của lãnh thở lớn đó.
Mợt mặt, cơ cấu lãnh thở kinh tế được hình thành từ việc bớ trí sản xuất theo khơng gian địa lý;
mặt khác, được hình thành gắn liền với cơ cấu ngành và thớng nhất trong vùng kinh tế.
Xu hướng phát triển lãnh thở kinh tế thường phát triển nhiều mặt, tởng hợp, ưu tiên phát triển mợt
vài ngành cĩ khả năng chuyên mơn hóa phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hợi cũng như tiềm
năng phát triển kinh tế - xã hợi của lãnh thở đó nhằm tạo ra sự tăng trưởng nhanh và các ngành bở trợ
cho các ngành chuyên mơn hĩa và các ngành phục vụ.
Hình thành CCKT theo vùng nhằm tạo ra khới lượng hàng hóa tập trung lớn, đạt hiệu quả kinh tế
cao đáp ứng khơng những nhu cầu trong nước mà còn phục vụ xuất khẩu.
Cơ cấu lãnh thở kinh tế NLN bao gồm: cơ cấu lãnh thở kinh tế giữa thành thị và nơng thơn, cơ
cấu lãnh thở kinh tế giữa các tiểu vùng phản ánh chuyên mơn hóa theo lãnh thở.
Cơ cấu lãnh thở kinh tế giữa thành thị và nơng thơn: Đơ thị luơn là những “hạt nhân tạo vùng”.
Cịn vùng nơng thơn là nơi diễn ra các hoạt đợng sản xuất và cũng là nơi cung cấp sản phẩm NLN cũng
như nguồn lao đợng cho đơ thị. Khu vực thành thị và nơng thơn có quan hệ qua lại, hỡ trợ lẫn nhau.
Cơ cấu lãnh thở kinh tế giữa các tiểu vùng: Phản ánh chuyên mơn hóa lãnh thở, kết quả của phân
cơng lao đợng xã hợi theo lãnh thở. Tính khác biệt của các lãnh thở là cơ sở hình thành CCKT của hệ
thớng lãnh thở.
Giữa ba khía cạnh: cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, và cơ cấu lãnh thở kinh tế có
mới quan hệ chặt chẽ với nhau. Cơ cấu lãnh thở kinh tế và cơ cấu ngành kinh tế là hai mặt của sự thớng
nhất của hệ thớng. Cơ cấu lãnh thở kinh tế hình thành và phát triển gắn liền với cơ cấu ngành kinh tế.
Cơ cấu ngành hình thành trước và trên cơ sở phân bớ các ngành cơ cấu lãnh thở sẽ hình thành, trên cơ
sở tở chức sở hữu sẽ hình thành cơ cấu thành phần kinh tế. Trong đó, cơ cấu ngành có vai trò quan
trọng nhất vì nó được phát triển dựa trên quan hệ cung cầu trên thị trường, đảm bảo sản xuất theo nhu
cầu kinh tế. Còn cơ cấu thành phần kinh tế là những lực lượng kinh tế quan trọng để thực hiện cơ cấu
ngành. Và cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế chỉ có thể được thực hiện tớt trên những địa
bàn nhất định.
1.1.2. Các mơ hình lí thuyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Theo cách hiểu chuyển dịch cơ cấu kinh tế như trên, chúng ta có thể nghiên cứu mợt sớ mơ hình
lý thuyết về sự chuyển dịch cơ cấu dưới đây.
Mơ hình Rostow
Đại diện cho lý thuyết này là Walter Rostow. Theo mơ hình Rostow, quá trình phát triển kinh tế
của mỡi quớc gia được chia theo 5 giai đoạn và ứng với mỡi giai đoạn là mợt dạng cơ cấu ngành kinh
tế đặc trưng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy. Cụ thể từng giai đoạn được phân tích như
sau:
Giai đoạn 1: Xã hợi truyền thớng, đặc trưng là sản xuất nơng nghiệp chiếm vị trí thớng trị, năng suất
lao đợng thấp do sản xuất chủ yếu bằng thủ cơng, sản xuất nơng nghiệp mang tính tự cung, tự cấp. Cơ
cấu kinh tế trong thời kỳ này là cơ cấu nơng nghiệp thuần túy.
Giai đoạn 2: Chuẩn bị cất cánh, những hiểu biết về khoa học – kỹ thuật đã bắt đầu được áp dụng vào
sản xuất; giáo dục được mở rợng; nhu cầu đầu tư tăng lên đã thúc đẩy sự hoạt đợng của các ngân hàng
và sự ra đời của các tở chức huy đợng vớn; giao lưu hàng hóa trong và ngoài nước cũng đã thúc đẩy sự
hoạt đợng trong ngành giao thơng vận tải, thơng tin liên lạc. Tuy vậy, cơ cấu kinh tế trong giai đoạn
này vẫn là cơ cấu nơng - cơng nghiệp, năng suất thấp.
Giai đoạn 3: Cất cánh, những yếu tớ đảm bảo sự cất cánh là huy đợng vớn đầu tư cần thiết; khoa học
kỹ thuật mới được áp dụng vào sản xuất, thương mại hóa tạo ra sự thay đởi trong nhận thức và lới sớng
của người nơng dân. Cơ cấu kinh tế trong giai đoạn này là cơng nghiệp - nơng nghiệp - dịch vụ.
Giai đoạn 4: Trưởng thành, đặc trưng cơ bản là tỷ lệ đầu tư cho sản xuất lên tới từ 10% đến 20% thu
nhập quớc dân; Khoa học - kỹ thuật mới được ứng dụng trên toàn bợ các mặt hoạt đợng kinh tế; Nhiều
ngành cơng nghiệp mới, hiện đại phát triển; Nơng nghiệp được cơ giới hóa, đạt được năng suất lao
đợng cao; Nhu cầu xuất nhập khẩu tăng mạnh, sự phát triển trong nước hòa đồng vào thị trường quớc
tế. Cơ cấu kinh tế trong giai đoạn này là cơng nghiệp - dịch vụ - nơng nghiệp.
Giai đoạn 5: Tiêu dùng cao, thu nhập, đời sớng của đại bợ phận dân cư tăng cao. Cơ cấu lao đợng thay
đởi theo hướng tăng tỷ lệ lao đợng có tay nghề, có trình đợ chuyên mơn cao.
Tuy khơng đề cập tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong từng ngành cụ thể, nhưng đứng
trên góc đợ mới quan hệ giữa sự chuyển dịch cơ cấu với quá trình phát triển thì mơ hình này đã chỉ ra
mợt sự chọn lựa hợp lý về dạng cơ cấu ngành tương ứng với mỡi giai đoạn phát triển nhất định của mỡi
quớc gia.
Mơ hình hai khu vực của Arthus Lewis
Đại diện cho trường phái này là nhà kinh tế học Arthur Lewis (1954). Theo mơ hình này, có sự
dịch chuyển lao đợng từ nơng nghiệp sang cơng nghiệp và nhu cầu thu hút lao đợng của khu vực cơng
nghiệp theo khả năng tích lũy vớn, giải quyết được tình trạng dư thừa nguồn lao đợng trong nơng
nghiệp. Để bở sung cho những hạn chế của mơ hình này, thì các nhà kinh tế thuợc trường phái tân cở
điển đã đặt khoa học cơng nghệ là yếu tớ trực tiếp và mang tính quyết định đến năng suất, sản lượng
nơng nghiệp, và vai trò của ngoại thương, vay mượn và viện trợ nước ngoài trong quá trình tăng trưởng
kinh tế.
Mơ hình Harry T. Oshima
Với những đặc điển cơ bản của sản xuất nơng nghiệp và hoạt đợng kinh tế Châu Á, trong tác
phẩm “Tăng trưởng kinh tế ở các nước Châu Á gió mùa”, Oshima đề xuất phát triển cơng nghiệp ngay
trên địa bàn nơng thơn, vẫn giữ lao đợng trong nơng nghiệp, nhưng cần tạo thêm nhiều việc làm trong
thời kỳ nhàn rỡi. Khi thị trường lao đợng trở nên khắt khe hơn thì tiền cơng lao đợng tăng nhanh, các
nơng trại, xí nghiệp phải chuyển sang cơ khí hóa. Việc sử dụng máy móc cơ khí sẽ làm tăng năng suất
lao đợng và tăng tởng thu nhập trong nước. Với quan điểm đó, mợt cơ cấu kinh tế hợp lý sẽ được hình
thành.
1.1.3.Yêu cầu khách quan phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
CCKT NLN tồn tại và phát triển gắn liền với tởng thể các quan hệ kinh tế, luơn vận đợng và thích
ứng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự phân cơng lao đợng theo từng thời kỳ.
CCKT NLN chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tớ khác nhau, mỡi nhân tớ đều có vai trò, vị trí và tác
đợng nhất định tới CCKT NLN. Các nhân tớ này khơng phải là bất biến mà luơn luơn biến đởi. Vì vậy,
CCKT NLN cũng biến đởi theo cho phù hợp với mơi trường phát triển mới nhằm đáp ứng kịp thời các
yêu cầu phát triển. CCKT luơn vận đợng và thay đởi theo từng mục tiêu phát triển của từng thời kỳ đã
được định hướng trước.
CDCCKT NLN được coi như mợt bợ phận cấu thành trong chiến lược kinh tế - xã hợi quớc gia.
Bởi lẽ, để triển khai cơng cuợc cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước, trước hết phải thực hiện cơng
nghiệp hố - hiện đại hố nền NN, mà trong đó nợi dung cớt lõi của bước đi ban đầu là CDCCKT
NLN. Quá trình CDCCKT NLN cĩ ý nghĩa quan trọng trong tiến trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố
đất nước vì nó là nhân tớ tạo thế ởn định cho quá trình đó [21].
Chính vì thế, việc xác định đúng đắn mợt CCKT NLN và CDCCKT NLN tuỳ thuợc vào từng giai đoạn
phát triển là mợt tất yếu khách quan.
1.1.3.1. Quan điểm về chuyển dịch cơ cấu sản xuất nơng nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu sản xuất nơng nghiệp nói riêng là mợt quá trình
lâu dài, đồng thời cũng hết sức khó khăn phức tạp. Quá trình đó đòi hỏi giải quyết đồng bợ nhiều vấn
đề quan trọng, nhưng trước hết, muớn chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp thành cơng, đúng hướng
địi hỏi phải nắm được những quan điểm sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp phải đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội và
bảo vệ mơi trường
Là quan điểm chi phới toàn bợ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. Nâng cao hiệu
quả kinh tế, xã hợi và bảo vệ mơi trường là mục tiêu cụ thể trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hợi
cũng như mục tiêu cụ thể của quá trình chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp.
Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh tế trong quá trình chuyển dịch cơ cấu Nhà nước định hướng
cho nơng dân cần biết lựa chọn sản phẩm (sản xuất cái gì, lựa chọn các yếu tớ đầu vào và thị trường
tiêu thụ) sao cho có lợi nhất. Tuy nh iên, trong quá trình chuyển dịch cơ cấu khơng chỉ xem xét hiệu
quả kinh tế mợt cách đơn thuần mà còn xem xét hiệu quả xã hợi. Nâng cao hiệu quả xã hợi trong
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp thể hiện việc lựa chọn ngành nghề có khả năng thu hút lao
đợng, khuyến khích làm giàu, nhưng phải gắn với chương trình xóa đói giảm nghèo, phòng chớng tệ
nạn xã hợi và giữ gìn bản sắc dân tợc.
Chuyển dịch cơ cấu trong nơng nghiệp luơn luơn gắn với khai thác và sử dụng các nguồn lực tài
nguyên thiên nhiên, nên địi h ỏi phải quan tâm đến bảo vệ và cải thiện mơi trường. Vấn đề bảo vệ mơi
trường trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải xem xét mợt cách toàn diện từ qui hoạch khai
thác tài nguyên để phát triển các ngành cũng như hàng loạt các vấn đề khác liên quan đến mơi trường.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nơng nghiệp phải gắn với khai thác triệt để các lợi thế so
sánh của đất, nước cũng như của từng vùng, từng địa phương
Nước ta có nhiều lợi thế trong kinh tế, như lợi thế về tự nhiên, lao đợng, lợi thế về các nghề
truyền thớng... Mợt sớ địa phương lại có những lợi thế riêng, để vận dụng quan điểm này vào quá trình
chuyển dịch cơ cấu, đòi hỏi phải đánh giá khách quan, có cơ sở khoa học những lợi thế so sánh của đất
nước cũng như từng vùng địa phương trong quá trình phát triển các ngành.
Khai thác lợi thế so sánh trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế tất yếu sẽ dẫn đến sự hình thành các
sản phẩm, các ngành mũi nhọn mà đất nước có khả năng, từ đó hình thành các vùng sản xuất tập trung,
quy mơ lớn, đi vào chuyên mơn hóa. Tuy nhiên, nhiều lợi thế so sánh của đất nước cũng như từng vùng
địa phương đa dạng ở tiềm năng. Khai thác có hiệu quả các lợi thế đó hay khơng còn phụ thuợc chiến
lược phát triển kinh tế xã hợi và quy hoạch phát triển kinh tế xã hợi. Mặt khác, cần nhận thức rằng khai
thác lợi thế so sánh trong chuyển dịch cơ cấu khơng có nghĩa là tập trung sản xuất sản phẩm ta có, mà
phải luơn hướng theo nhu cầu thị trường, phải nhạy bén trước nhu cầu thị trường.
Vậy vận dụng quan điểm này vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải có sự phới
hợp đồng bợ từ Nhà nước trung ương đến các ngành, địa ._.phương.
Chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp phải phù hợp khả năng của nền kinh tế và quan hệ quốc tế
hiện nay.
Địi hỏi phải đánh giá khách quan đúng khả năng nền kinh tế (tài nguyên, vớn, lao đợng, khoa
học...). Trên cơ sở đánh giá đúng khả năng nền kinh tế, lựa chọn mợt cơ cấu thích hợp, xác định quy
mơ phát triển đúng từng ngành, từng sản phẩm. Quá trình hợi nhập kinh tế quớc tế có tác đợng lớn đến
sự phát triển nơng nghiệp Việt Nam. Từ khi Việt Nam đởi mới các chính sách kinh tế (1986), sản
lượng nơng nghiệp đã tăng nhanh, với đợng lực chính là việc tự do hóa nhanh chóng nền kinh tế quớc
dân và thừa nhận vai trò của người nơng dân như là mợt tác nhân kinh tế tự chủ. Sự tăng trưởng này đã
giúp giảm nghèo mợt cách rõ rệt ở nơng thơn và Việt Nam đã chuyển mình từ mợt nước phải nhập
khẩu lương thực thành mợt nước xuất khẩu lớn thứ hai trên thế giới. Đồng thời từ mợt nước xuất khẩu
cà phê nhỏ Việt Nam cũng đã trở thành nước xuất khẩu nhiều nhất cà phê Với (Robusta). Gần đây hơn
đã cĩ thêm mợt lượng nhỏ thay thế nhập khẩu trong những mặt hàng như đường. Các thị trường trong
nước về cà phê, hạt điều và hồ tiêu đều nhỏ. Vì vậy, những thị trường này khơng thể tạo kênh đầu ra
cho những gia tăng mạnh về sản lượng mà Việt Nam đã đạt được. Trong trường hợp lúa gạo, sự gia
tăng sản lượng nếu khơng có xuất khẩu chắc chắn sẽ chậm hơn nhiều, bởi vì lượng gạo dư thừa sẽ làm
giảm giá gạo trong nước xuớng mức thấp hơn so với giá đạt được nhờ xuất khẩu. Do đó, rõ ràng là sự
tồn tại của thị trường thế giới và sự hợi nhập của Việt Nam vào những thị trường này là điều kiện tiên
quyết cho sự tăng trưởng nhanh chóng của ngành nơng nghiệp.
Nền nơng nghiệp Việt Nam đã chứng tỏ khả năng cạnh tranh quớc tế bằng cách tăng thị phần mợt
loạt các hàng hóa nơng nghiệp quan trọng của mình trong thương mại toàn cầu. Nhưng bên cạnh những
mặt tích cực đó, khu vực nơng thơn tăng trưởng chậm hơn so với toàn bợ nền kinh tế nói chung và vẫn
là mợt khu vực có vấn đề với tỷ lệ nghèo phở biến với nhiều hình thức. Tớc đợ về tăng trưởng chủ yếu
là nhờ người nơng dân đã phản ứng mợt cách tự phát trước các đợng cơ thị trường, họ đã chuyển sang
canh tác những cây trồng mà họ ít cĩ hoặc khơng hề có kinh nghiệm gì, mà Chính Phủ cũng khơng có
khả năng cung cấp hỡ trợ cần thiết về khuyến nơng. Về mặt chế biến và tiếp thị, mặc dù năng lực vật
chất nói chung là đáp ứng được với tớc đợ phát triển nhanh chóng về sản lượng nơng nghiệp, nhưng
năng lực này chủ yếu đạt được chỉ bằng cách nhân thêm các nhà xưởng và hệ thớng có sẵn từ khi sản
lượng chỉ bằng mợt phần nhỏ sản lượng hiện nay.
Trên đây là những quan điểm cơ bản trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Các quan điểm đó cần
được vận dụng mợt cách đồng bợ vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
1.1.3.2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất nơng nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp là xu hướng vận đợng có tính khách quan, dưới tác đợng
của nhiều nhân tớ ảnh hưởng của nhiều nhân tớ khách quan và chủ quan; trong nước và nước ngoài.
Trên thực tế, cùng với quá trình hình thành và phát triển phong phú, đa dạng của các ngành kinh tế
theo hướng sản xuất hàng hóa, thì cơ cấu giữa các ngành cũng ngày càng phức tạp và luơn biến đởi
theo nhu cầu xã hợi, theo đà phát triển của thị trường và theo khả năng của sản xuất để khai thác các
nguồn lực vừa để đáp ứng nhu cầu thị trường, vừa nâng cao hiệu quả của sản xuất. Quá trình đó thể
hiện sự tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho nơng nghiệp, là bước chuyển từ chỡ khai thác sử dụng
các tài nguyên và nguồn lực thực dụng vì mục đích trước mắt, mục đích có tính nợi bợ (người sản xuất,
trong từng vùng riêng biệt, tiêu dùng nợi bợ) sang sử dụng hợp lý, khoa học hơn, gắn lợi ích trước mắt
với lợi ích lâu dài, gắn lợi ích kinh tế với các vấn đề xã hợi và bảo vệ mơi trường sinh thái. Quá trình
đó được khái quát bởi các xu hướng sau:
Chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp sang sản xuất hàng hĩa theo hướng cơng nghiệp hĩa, hiện
đại hĩa
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, trước hết l à quá trình chuyển từ nền nơng
nghiệp đợc canh, mang tính tự cấp, tự túc sang nền nơng nghiệp sinh thái đa dạng và bền vững, theo
hướng sản xuất hàng hóa.
Trong nền nơng nghiệp đợc canh, sản xuất trồng trọt chiếm tỷ trọng lớn. Sự mất cân đới giữa
trồng trọt và chăn nuơi bắt nguồn từ tính chất sản xuất và khả năng giải quyết các nhu cầu về lương
thực trong điều kiện cơng nghệ và năng suất lao đợng thấp. Từ đó, mọi yếu tớ về nguồn lực tự nhiên và
lao đợng đều phải tập trung cho sản xuất trồng trọt. Sự tiến bợ của khoa học và cơng nghệ đã tạo điều
kiện nâng cao năng suất lao đợng và năng suất đất đai. Vì vậy, đã cho phép chuyển bớt các yếu tớ
nguồn lực cho sự phát triển của các ngành khác.
Phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa có nghĩa là sản xuất sản phẩm để bán chứ
khơng phải để tiêu dùng cho bản thân và gia đình họ. Vì vậy, sản xuất ra loại hàng hóa gì? Sản lượng
bao nhiêu? Cơ cấu chủng loại thế nào? Điều đó khơng phụ thuợc người sản xuất mà chủ yếu phụ thuợc
vào mức đợ và khả năng tiêu thụ của thị trường, do sự chi phới của thị trường, đó là mới quan hệ: Thị
trường – Sản xuất hàng hóa – Thị trường. Thị trường quyết định hai vấn đề quan trọng:
(i) Sản xuất kinh doanh cái gì? Cho ai? Và sản xuất như thế nào?
(ii) Cung cấp các yếu tớ cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh như lao đợng, tiền vớn, vật tư,
thị trường đầu ra, đến lượt mình nó lại quyết định cho hiệu quả của quá trình sản xuất: sản phẩm sản
xuất kinh doanh phải được tiêu thụ và phải có lãi.
Như vậy, thị trường đầu ra và đầu vào có quan hệ chặt chẽ với cơ cấu kinh tế trong mợt hệ thớng,
mới quan hệ này càng hoàn hảo bao nhiêu thì cơ cấu kinh tế càng hợp lý bấy nhiêu. Mợt cơ cấu kinh tế
dù được xây dựng hoàn hảo đến mấy cũng sẽ khơng có hiệu quả hoặc hiệu quả thấp nếu khơng có thị
trường hoặc khơng đáp ứng nhu cầu thị trường. Vì vậy, xác lập và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trước hết phải từ thị trường và vì thị trường, lấy thị trường làm
căn cứ và xuất phát điểm. Xem đây là giải pháp hàng đầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
Quan hệ hàng hóa – tiền tệ tạo nên sự năng đợng trong sản xuất, kinh doanh, đặt ra yêu cầu cải
tiến nhanh về kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng, cải tiến qui cách, mẫu mã và tở chức
tiêu thụ sản phẩm để dẫn tới tăng hiệu quả sản xuất, nâng cao năng suất lao đợng xã hợi, thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển. Chính sản xuất hàng hóa là hình thức thực hiện cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
Nĩ buợc người sản xuất mợt mặt phải đáp ứng nhu cầu thị trường, mặt khác phải lựa chọn cây gì, con
gì cĩ hiệu quả nhất.
Phát triển sản xuất hàng hóa giúp phá bỏ cơ cấu kinh tế cũ, lạc hậu, xác lập cơ cấu kinh tế mới
tiên tiến phù hợp. Mợt khi cơ cấu kinh tế nơng nghiệp được xác lập hợp quy luật, sẽ mở đường cho
phát triển sản xuất hàng hĩa. Cho nên cĩ thể nói, khơng thể đẩy mạnh sản xuất hàng hóa mà khơng
biến đởi cơ cấu sản xuất và ngược lại, nếu khơng biến đởi cơ cấu sản xuất thì cũng khơng có hoặc có
rất ít hàng hóa để cung ứng ra thị trường. Vì vậy, chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hĩa phải được xem là vấn đề cớt lõi.
Xu hướng có tính tất yếu mà nhiều nước phát triển trên thế giới đã trải qua trong chuyển dịch cơ
cấu nơng thơn trước hết là chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp: chuyển dịch theo hướng tăng tỷ
trọng sản phẩm chăn nuơi, thủy sản, rau quả, giảm tỷ trọng lương thực.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp từ thuần nơng sang phát triển nơng nghiệp tổng hợp
Mợt xu hướng song hành cùng quá trình chuyển từ nền nơng nghiệp tự cấp, tự túc sang sản xuất
hàng hĩa là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp thuần túy sang kết hợp nơng nghiệp với lâm
nghiệp và ngư nghiệp. Sự kết hợp giữa các ngành nơng nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp vừa xuất
phát từ yêu cầu nợi tại của từng ngành, từng mới quan hệ giữa các ngành và yêu cầu của việc khai thác
sử dụng các tiềm năng để phát triển kinh tế, vừa giải quyết vấn đề việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và
nâng cao đời sớng nhân dân, đồng thời khơi phục, bảo vệ và tạo lập mơi trường sinh thái bền vững.
Sự chuyển dịch của cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo các xu hướng vận đợng trên là kết quả tác
đợng của các nhân tớ ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp bao gồm các ngành nơng
nghiệp, lâm nghiệp thủy sản và dịch vụ nơng nghiệp. Sự phát triển của nơng nghiệp tởng hợp và dịch
vụ nơng nghiệp được phát triển và phát triển với tớc đợ nhanh làm cho cơ cấu kinh tế có sự thay đởi
theo hướng giảm tỷ trọng sản xuất nơng nghiệp, tăng dần tỷ trọng ngành lâm ngư nghiệp và dịch vụ
nơng nghiệp. Sự phát triển của các ngành được thực hiện trong mới quan hệ gắn bó hữu cơ với nhau,
trong đó gắn bó giữa nơng nghiệp với các ngành dịch vụ, kể cả dịch vụ du lịch.
Trên cơ sở đó, lao đợng sẽ chuyển dịch từ trồng trọt sang chăn nuơi, từ sản xuất nơng nghiệp
sang làm dịch vụ, lao đợng cơ khí trên đồng ruợng, trong chuồng trại và trong các xí nghiệp chế biến
nơng sản. Chuyển dịch cơ cấu làm thay đởi thu nhập của các hợ nơng dân, trang trại gia đình từ nơng
nghiệp sang chuyên nghề: nơng cơng nghiệp dịch vụ, tăng thu nhập nơng dân bằng nhiều nguồn. Đó
chính là quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp.
Như vậy cơ cấu nơng nghiệp trước hết là mợt bợ phận của cơ cấu kinh tế, là mợt ngành lớn mợt
tởng thể hữu cơ của nhiều ngành nhỏ, với nhiều cấp hệ khác nhau, khơng ngừng hoàn thiện và phát
triển trong sự ởn định tương đới, trong các mới quan hệ chằng chịt, tác đợng và tùy thuợc lẫn nhau giữa
các yếu tớ, được xác định bằng các quan hệ tỷ lệ về sớ lượng và chất lượng. Cơ cấu nơng nghiệp chịu
sự tác đợng mạnh mẽ của các điều kiện tự nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, nguồn nước và các điều
kiện kinh tế xã hợi.
Đất đai là tư liệu sản xuất khơng thể thiếu đới với sản xuất nơng nghiệp. Thực tế chứng minh
rằng, tởng quỹ đất tự nhiên và quỹ đất nơng nghiệp nguồn gớc hình thành các loại đất; đợ phì nhiêu,
diện tích đất bình quân đầu người là những yếu tớ quyết định cơ cấu nơng nghiệp.
Các điều kiện địa hình, thở nhưỡng, thủy văn cũng chi phới mạnh mẽ cơ cấu nơng nghiệp. Ở
những vùng đồng bằng châu thở nhiệt đới, mưa nhiều, lúa nước chiếm ưu thế, ở vùng ven biển thích
hợp việc nuơi trồng sinh thái mặn. Sản xuất nơng nghiệp tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu
của con người, do đó cơ cấu nơng nghiệp chịu sự tác đợng mạnh mẽ của nhu cầu thị trường thị hiếu,
sức mua dân cư, chẳng những chịu sự tác đợng trực tiếp của thị trường trong nước mà còn chịu ảnh
hưởng cạnh tranh của sản phẩm cơng nghiệp. Cùng với tớc đợ tăng trưởng nền kinh tế, thu nhập và sức
mua của dân cư cũng tăng lên, mức sớng được cải thiện, hệ quả là đã tác đợng kích thích các ngành sản
xuất tư liệu tiêu dùng, trong đó nơng nghiệp phải tăng trưởng nhanh. Chính những đòi hỏi mới về tớc
đợ và chất lượng tăng trưởng trong nơng nghiệp mà yêu cầu phải có những cơ cấu mới phù hợp, điều
này cĩ ý nghĩa to lớn và l à yêu cầu bức xúc phải điều chỉnh chuyển dịch cơ cấu các ngành sản xuất
nơng nghiệp.
1.1.4. Những nhân tớ tác đợng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp
1.1.4.1. Đầu tư vớn
Hiện nay, do thu nhập của người dân ngày càng tăng, sản phẩm tiêu dùng của họ cũng đòi hỏi
khắt khe hơn về chất lượng. Việc đầu tư cho nơng nghiệp sẽ làm tăng năng suất lao đợng, tạo điều kiện
thuận lợi cho phát triển sản xuất nơng nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hĩa nơng nghiệp, nhu cầu vớn sẽ rất lớn. Cơ sở hạ tầng
như giao thơng, thơng tin liên lạc phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác, vận chuyển và
tiêu thụ sản phẩm, phát sinh nhu cầu mới từ khu vực lân cận nhằm phát huy các tiềm năng tự nhiên,
khai thác các lợi thế mới của vùng, tạo điều kiện phát triển các ngành nghề kinh doanh mới. Đồng thời,
đầu tư vớn giúp cho người nơng dân tiếp cận cơng nghệ hiện đại như cơng nghệ sinh học, các giớng
cây trồng vật nuơi cho năng suất cao, vượt khỏi khả năng tích lũy của họ.
Do đó, cần có mợt giải pháp về vớn phù hợp sẽ thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu diễn ra
nhanh hơn, hiệu quả hơn.
1.1.4.2. Tiến bợ khoa học kĩ thuật
Trong thời đại ngày nay, khoa học kỹ thuật phát triển nhanh như vũ bão. Tiến bợ khoa học - kỹ
thuật và cơng nghệ diễn ra trên thế giới và trong nước có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự biến đởi cơ cấu
kinh tế. Trước hết nó làm thay đởi vị trí của các ngành kinh tế quớc dân. Sự phát triển của khoa học –
cơng nghệ khơng những làm thay đởi các cơng cụ sản xuất, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao đợng,
hiệu quả sản xuất, mà nó còn làm thay đởi cả phương thức lao đợng, tạo khả năng đởi mới khoa học -
cơng nghệ trong các ngành kinh tế. Từ đó làm cho năng suất lao đợng ngày càng tăng cao, tạo ra khả
năng mở rợng sản xuất của các ngành truyền thớng; đồng thời hình thành nên các ngành sản xuất kinh
doanh mới. Sự thay đởi về tớc đợ phát triển của các ngành cũng như hệ thớng các ngành mới chính là
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nói riêng dưới tác đợng của khoa học và cơng nghệ.
Trong kinh tế nơng nghiệp, khoa học - kỹ thuật có những tác đợng với cơ giới hóa, thủy lợi hóa,
cách mạng về sinh học. Do đó trong nơng nghiệp hàng loạt giớng cây trồng, vật nuơi có năng suất cao
và hiệu quả kinh tế lớn từng bước được đưa vào sản xuất. Nhu cầu của xã hợi về nơng sản, trước hết là
lương thực đã được đáp ứng. Ở nước ta hiện nay, vai trò của nhân tớ khoa học với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp phụ thuợc vào 2 nhân tớ:
+ Chính sách khoa học – cơng nghệ của Đảng và Nhà nước.
+ Sự lạc hậu của cơng cụ lao đợng, trình đợ tay nghề của người lao đợng và khả năng hạn hẹp về
vớn đầu tư cho đởi mới khoa học – cơng nghệ.
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay đặc biệt các vùng kinh tế nơng nghiệp, vấn đề quan trọng
phải nhanh chóng và khơng ngừng thay đởi kỹ thuật và cơng nghệ lạc hậu; phá thế đợc canh cây lúa,
mợt sớ vùng đưa cơng nghệ sinh học để nâng cao năng suất lao đợng. Mặc dù mức đợ và khả năng
khác nhau, nhưng bất cứ quy mơ nào cũng đều có nhu cầu về khoa h ọc - kỹ thuật – cơng nghệ. Sở dĩ
như vậy vì nền kinh tế nước ta đòi hỏi phải có những loại hàng hóa nơng thủy sản có chất lượng cao,
đa dạng phong phú. Nhu cầu đó khơng chỉ đáp ứng yêu cầu trong nước mà còn xuất khẩu ra nước
ngoài. Khi đưa những tiến bợ kỹ thuật vào sử dụng thì cần phải phân tích và lựa chọn những loại kỹ
thuật có trình đợ phù hợp với nhu cầu và khả năng của từng vùng. Tránh tình trạng đưa những cơng
nghệ được coi là mới của ta nhưng quá lạc hậu đới với các nước khác, hoặc là hiện đại đến mức chúng
ta sử dụng khơng hiệu quả. Thực tiễn cho chúng ta thấy phải kết hợp ứng dụng những thành tựu khoa
học - kỹ thuật - cơng nghệ hiện đại với khai thác triệt để kinh nghiệm truyền thớng cơng cụ cải tiến
trong nơng nghiệp.
1.1.4.3. Thị trường và trình đợ phát triển của kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường là khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng, do đó luơn
là yếu tớ quyết định sự phát triển kinh tế và đặc biệt nó làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự hình thành và
biến đởi giữa các ngành kinh tế, nói đến thị trường là nói đến nhu cầu của con người cần được thỏa
mãn thơng qua thị trường. Hơn nữa ở nước ta lượng dân cư tương đới lớn tập trung ở vùng nơng thơn
nên nó đã tạo ra mợt thị trường sơi đợng với các hàng hóa nơng sản cĩ giá trị kinh tế cao, rất gần gũi và
quen thuợc đới với đời sớng hàng ngày của con người, nếu mức thu nhập của nhân dân cao tạo sức mua
lớn thị trường nơng thơn; đồng thời cũng phụ thuợc vào việc nền kinh tế xây dựng cơ cấu và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế như thế nào? Và điều hết sức quan trọng là phải giải quyết được vấn đề cơ bản của
thị trường: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?
Sản xuất cái gì? Vấn đề cơ bản kinh tế nhất phải lựa chọn là sản xuất những loại hàng hóa và
dịch vụ, sớ lượng bao nhiêu, chất lượng ra sao để có thể thỏa mãn tới đa nhu cầu thị trường. Muớn vậy,
phải nắm bắt được nhu cầu trong nước và ngoài nước, nhu cầu về chủng loại, về sớ lượng, chất lượng,
về thời gian cung ứng, xác định nhu cầu thị trường khơng thể tìm ngay trong quan hệ cung cầu hàng
hĩa, mà phải thơng qua giá cả thị trường.
Thực tiễn phát triển kinh tế nước ta trong những năm gần đây cho thấy rằng ngành sản xuất nào,
địa phương nào, biết lựa chọn hàng hóa nào thị trường cần thì họ sẽ tồn tại và phát triển trong cạnh
tranh và ngược lại.
Sản xuất như thế nào? Sau khi đã lựa chọn được sản xuất cái gì là tới ưu thì cơng việc tiếp theo là
tở chức cơng việc đó như thế nào để sản xuất nhanh nhất, nhiều nhất với chất lượng tớt nhất và rẻ nhất.
Để làm được điều đó trước hết phải lựa chọn được các yếu tớ đầu vào mợt cách thích hợp cả về chủng
loại, sớ lượng, chất lượng và thời gian. Vấn đề quan trọng tiếp theo phải giải quyết là tở chức kết hợp
chặt chẽ giữa các yếu tớ đầu vào để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ với chi phí thấp.
Sản xuất cho ai? Những hàng hóa sản xuất ra được tiêu thụ theo giá cả thị trường và quan hệ
cung cầu trên thị trường. Như vậy thị trường đầu ra và đầu vào có mới quan hệ chặt chẽ với cơ cấu
kinh tế trong mợt hệ thớng, mới quan hệ này càng hồn hảo bao nhiêu thì cơ cấu kinh tế càng hợp lý
bấy nhiêu.
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng là tăng tỷ trọng chăn nuơi; thủy sản, rau
quả, dịch vụ và giảm tỷ trọng lương thực.
1.1.4.4. Lợi thế so sánh về vị trí địa lí, tài nguyên khí hậu
Là yếu tớ tiền đề, có vai trò quan trọng trong việc hình thành cơ cấu và CDCCKT NLN. Các yếu
tớ tự nhiên bao gồm: đất đai, thời tiết, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên rừng, biển… các yếu tớ này có
tác đợng trực tiếp tới việc hình thành, vận đợng và biến đởi của CCKT NLN.
Đới tượng của sản xuất NLN là những sinh vật sớng, chúng chỉ tồn tại và phát triển được khi có
đủ năm điều kiện: nhiệt đợ, đợ ẩm, ánh sáng, dinh dưỡng và khơng khí. Do vậy, nó quy định những sản
phẩm NLN khác nhau. Trong mợt quớc gia, các vùng lãnh thở đều có những điều kiện tự nhiên rất
khác nhau, vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi có thể phát triển những ngành có lợi thế hơn các vùng
khác.
Vì vậy, CCKT và CDCCKT của mỡi vùng miền, địa phương bao giờ cũng dựa trên lợi thế về các
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nhằm khai thác hết tiềm năng phục vụ sản xuất. 1.4.4 Lợi
thế so sánh về vị trí địa lý, tài nguyên khí hậu.
Việt Nam nằm trong khu vực Đơng Nam Á, thuợc khu vực đang phát triển năng đợng nhất thế
giới, lại nằm trên tuyến giao thơng quan trọng, có nhiều cửa ngỏ thơng ra biển thuận tiện cho ra vào
các nước trong khu vực. Do đó, nước ta có lợi thế mở rợng kinh tế đới ngoại, thu hút đầu tư nước
ngồi, phát triển thương mại hàng khơng, hàng hải và dịch vụ. Tuy vậy, việc khai thác các yếu tớ này
phục vụ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn phụ thuợc vào nhiều yếu tớ khách quan và chủ
quan. Thơng thường ở mỡi giai đoạn phát triển, người ta tập trung khai thác các tài nguyên có lợi thế,
trữ lượng lớn, giá trị kinh tế cao, nhu cầu thị trường lớn và ởn định, như vậy sự đa dạng và phong phú
tài nguyên thiên nhiên và các điều kiện có ảnh hưởng đến quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, là nhân tớ phải tính đến trong quá trình hoạch định cơ cấu.
1.1.4.5. Yếu tớ kinh tế xã hợi
Luơn tác đợng mạnh mẽ tới sự hình thành, phát triển của CCKT NLN. Bao gồm các yếu tớ:
* Lao đợng: Trong sản xuất NLN, lao đợng là lực lượng sản xuất chủ yếu, là đợng lực của mọi
hoạt đợng sản xuất. Năng suất, hiệu quả sản xuất do sớ lượng, chất lượng và cơ cấu lao đợng hợp lí
quyết định. Nhất là trong điều kiện áp dụng mạnh mẽ khoa học kỹ thuật vào sản xuất NLN như hiện
nay càng địi hỏi cao về chất lượng lao đợng. “Nguồn lao động được coi là nhân tố quan trọng để phát
triển NLN theo chiều rộng (khai hoang, mở rộng diện tích) và theo chiều sâu (thâm canh)” [21].
* Kinh nghiệm, tập quán sản xuất: Có thể cho phép phát triển nhanh các ngành nghề truyền thớng
và hình thành các vùng sản xuất chuyên mơn hóa phù hợp với những kinh nghiệm và tập quán truyền
thớng đó. Tuy nhiên, nó có tính hai mặt nếu kinh nghiệm tập quán sản xuất lạc hậu sẽ kìm hãm sự
CDCCKT NLN và ngược lại.
* Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ NLN: Bao gồm máy móc, thiết bị sản xuất NN,
thủy lợi hóa, cơng tác phịng trừ sâu bệnh, phân bón, vật tư NN, giớng cây trồng vật nuơi… ảnh hưởng
trực tiếp tới năng suất, hiệu quả lao đợng.
* Đường lới, chính sách phát triển NLN: Tùy theo từng điều kiện cụ thể, từng giai đoạn nhất định
mà đường lới chính sách phát triển NLN sẽ khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu về phát triển kinh tế, để
cĩ chiến lược CDCCKT NLN cho phù hợp và đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất trong từng giai đoạn
cụ thể.
Tĩm lại: các nhân tớ ảnh hưởng tới CDCCKT NLN là mợt chuỡi hệ thớng và có tác đợng tương
hỡ lẫn nhau.
1.2. Cơ sở lí luận của phát triển bền vững
1.2.1. Những tư tưởng cơ bản về phát triển bền vững kinh tế – xã hợi
Những nhà khoa học tiến bợ trên thế giới đã phát hiện ra rằng, với xu thế kinh tế thế giới như hiện
nay, xã hợi loài người sẽ đương đầu với nhiều nguy cơ và thảm hoạ trong tương lai gần, đó là ơ nhiễm mơi
trường sớng, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên (TNTN), đào sâu hớ ngăn cách giữa nhóm người giàu và
nhóm người nghèo. Chẳng hạn, chỉ với 6 tỷ dân trên toàn thế giới như hiện nay, nếu tất cả các quớc gia đều
phát triển, có mức sớng và lới sớng như người Mỹ, thì nguồn tài nguyên cần thiết cho quá trình phát triển
ấy sẽ lớn bằng 15 lần Trái đất của chúng ta đang có.
Sự báo trước về mợt hành tinh khơng thể sinh sớng do sự mở rợng quy mơ cơng nghiệp, bùng nở dân sớ
ở các nước đang phát triển cũng đã được tiên đốn bởi những người theo trường phái Malthus mới (neo-
Malthusian). Các cu ớn sách Mùa xuân im lặng (1962), Bùng nở dân sớ (1970), đã nhấn mạnh các viễn cảnh
ngày tận thế do sự cạn kiệt các nguồn tài nguyên, sự gia tăng dân sớ và ơ nhiễm mơi trường, gây ra sự lo âu của
cơng chúng ở các nước cơng nghiệp nói chung. Điều này cũng đã nằm trong những dự đốn khoa học của học
thuyết K.Mark, và chính Ph.Angghen đã chỉ rõ là thiên nhiên đ ã, đang “n ởi giận” và còn sẽ nởi giận, đồng thời
Người cũng đã cảnh báo về “sự trả thù của giới tự nhiên” khi bị tởn thương đới với con ngư ời ở thế hệ mai sau.
Trước nguy cơ đó, phản ứng đầu tiên là phải giảm sử dụng tài nguyên và sản xuất. Câu lạc bợ La
Mã đã phát hành tài li ệu dưới tựa đề “Ngừng tăng trưởng/Giới hạn của tăng trưởng”, đề nghị các nước nên
áp dụng chính sách “tăng trưởng bằng khơng”, mà lý do chính dựa vào những phân tích và dự báo rằng,
càng tăng trưởng thì mơi trường sinh thái và TNTN càng b ị xâm hại ngày mợt nghiêm trọng, nguy cơ quả
đất đang nóng dần do phát thải cơng nghiệp, lở đất do cơng nghệ trồng trọt lạc hậu và khai phá rừng, nguồn
nước đang bị ơ nhiễm ngày mợt tăng, bùng nở dân sớ…
Điểm sai lầm cơ bản của quan điểm này là khơng quan tâm tới việc thỏa mãn những nhu cầu mới
xuất hiện như là quy luật mang tính chất tất yếu khách quan. Vì vậy, chủ trương đó chưa làm cho các nước
chấp thuận. Nước nghèo và chậm phát triển thì lo ngại mất cơ hợi nâng cao mức sớng vật chất, nước giàu
thì chớng lại vì khơng thể giải quyết việc làm và bị hấp dẫn bởi các món lợi nhuận khởng lồ đang hứa
hẹn,… Đại thể, lý do của các quớc gia đưa ra rất khác nhau, nhưng những cảnh báo có cơ sở khoa học đã
trở thành mợt tiếng chuơng cảnh tỉnh nhận thức chung của mọi người.
Từ những cảnh báo ngày càng tăng về những đe dọa đới với sự sớng trên trái đất do chính bàn tay
con người gây nên, năm 1972, Hợi nghị Liên hợp quớc về mơi trường tại Stockholm (Thụy Điển) đã được
triệu tập. Tại nguyên tắc 8 và nguyên tắc 13 trong Tuyên bớ của Hợi nghị, khái niệm mới ra đời, đó là
“phát triển tơn trọng mơi sinh” với nợi hàm là bảo vệ mơi trường, quản lý hữu hiệu TNTN, thực hiện cơng
bằng và ởn định xã hợi. Đó là nh ững nhận thức khởi đầu, hình thành quan điểm phát triển bền vững.
Thật ra, từ xa xưa, con người với những ý thức hệ tư tưởng khác nhau nhưng cũng đã nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề mơi trường, coi mới quan hệ giữa mơi trường và con người là thớng nhất.
Mới quan hệ khơng thể tách rời giữa mơi trường và con người được thể hiện qua quan điểm “Thiên, địa,
nhân hợp nhất”. Từ đây đã hình thành những khu vực được coi là “linh thiêng”, nghiêm cấm con người
khơng được có bất cứ hoạt đợng nào gây tác đợng tới khu vực này. Mặc dù quan điểm này mang màu sắc
tơn giáo nhưng nó đã chỉ ra được “tính thớng nhất” trong quá trình tồn tại và phát triển giữa thiên nhiên và
con người.
Học thuyết K.Mark cũng đã có quan điểm rất biện chứng về mới quan hệ giữa con người, tự nhiên và
xã hợi: con người là mợt bợ phận khơng thể tách rời của giới tự nhiên, mỡi sự biến đởi của tự nhiên, của mơi
trường đều liên hệ mật thiết đến con người, sự đe dọa nào đới với thiên nhiên, mơi trường cũng chính là sự đe
dọa đới với con người.
1.2.2. Phát triển bền vững kinh tế – xã hợi là mợt tất yếu khách quan
Phát tri ển kinh tế–xã hợi là khái niệm hàm chứa các mới quan hệ tởng hợp, có nợi dung rất rợng và phản
ánh các ho ạt đợng của con người nhằm thúc đẩy xã hợi phát triển và thỏa mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần
cho mình.
- Trong phát tri ển KT - XH, cĩ phát tri ển kinh tế với mục đích tạo nên ngày càng nhiều của cải vật chất
phục vụ cuợc sớng con người. Phát triển các ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp, thương mại, dịch vụ là những bợ
phận của phát triển kinh tế.
- Trong phát triển KT – XH, cĩ phát triển xã hợi mà mục đích chính là tạo nên phâm chất tớt đẹp
của từng con người và những giá trị văn hóa cho toàn xã hợi. Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa, thể chế
quản lý, chính trị, phúc lợi xã hợi là những bợ phận quan trọng của phát triển xã hợi.
Trong nhận thức luận cần phân biệt giữa tăng trưởng và phát triển. Tăng trưởng chỉ phản ánh mặt
vật chất mợt chiều và phiến diện về sự tăng lên của doanh lợi. Phát triển coi sự gia tăng – “thêm” ấy khơng
đồng nhất với “tớt hơn”. Trên cơ sở đó, nếu tăng trưởng mà làm cho phân cực giàu nghèo, làm hủy hoại
đến mơi trường sinh thái, thì sự tăng trưởng đó khơng thể là “tớt hơn” được. Và vì vậy, phát triển KT - XH
là mợt khái niệm rợng, bao hàm toàn bợ các khía cạnh về vật chất (thêm) và tinh thần, chất lượng cuợc
sớng và văn hố,… làm cho xã hợi tiến bợ khơng ngừng, con người được phát triển toàn diện (trong đó có
thụ hưởng về vật chất, trí tuệ, mơi sinh, văn hố, xã hợi…).
Lịch sử phát triển của xã hợi loài người trải qua nhiều giai đoạn với những hình thái KT - XH khác
nhau. Nhìn mợt cách tởng thể, nền KT - XH loài người khơng ngừng phát triển. Tuy nhiên, trong từng giai
đoạn lịch sử nhất định thì tất cả các quớc gia khơng phải luơn theo xu hướng phát triển. Trong thực tiễn phát
triển của nhân loại đã cĩ nhiều nền văn minh đã sụp đở đúng cả nghĩa đen và nghĩa bóng (khủng hoảng KT –
XH trầm trọng, TNTN cạn kiệt, mơi trường suy thối…). Lý do sâu xa của sự suy vong và tàn lụi này là kết
quả của sự xung đợt giữa ham muớn vơ hạn của con người và khả năng cĩ hạn của TNTN.
Cuợc sớng của con người ở khắp mọi nơi đều phụ thuợc vào thiên nhiên. Con người sử dụng TNTN để
tồn tại, cải thiện điều kiện sớng của mình, và phát triển. Nhìn từ góc đợ phát triển, để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao c ủa mình, tài nguyên và mơi trường là đầu vào của mọi quá trình phát triển, mọi nền kinh tế. Để tiến
hố và khơng ng ừng phát triển, con người đã luơn chủ đợng cải tạo._., xe máy
4541 Bán mơ tơ, xe máy
45411 Bán buơn mơ tơ, xe máy
22/1/2007 12
45412 Bán lẻ mơ tơ, xe máy
45413 Đại lý mơ tơ, xe máy
4542 45420 Bảo dưỡng và sửa chữa mơ tơ, xe máy
4543 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mơ tơ, xe máy
45431 Bán buơn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mơ tơ, xe máy
45432 Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mơ tơ, xe máy
45433 Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mơ tơ, xe máy
46 Bán buơn (trừ ơ tơ, mơ tơ, xe máy và xe cĩ động cơ khác)
461 4610 Đại lý, mơi giới, đấu giá
46101 Đại lý
46102 Mơi giới
46103 Đấu giá
462 4620 Bán buơn nơng, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
46201 Bán buơn thĩc, ngơ và các loại hạt ngũ cốc khác
46202 Bán buơn hoa và cây
46203 Bán buơn động vật sống
46204 Bán buơn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thuỷ sản
46209 Bán buơn nơng, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)
463 Bán buơn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
4631 46310 Bán buơn gạo
4632 Bán buơn thực phẩm
46321 Bán buơn thịt và các sản phẩm từ thịt
46322 Bán buơn thủy sản
46323 Bán buơn rau, quả
46324 Bán buơn cà phê
46325 Bán buơn chè
46326 Bán buơn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
46329 Bán buơn thực phẩm khác
4633 Bán buơn đồ uống
46331 Bán buơn đồ uống cĩ cồn
46332 Bán buơn đồ uống khơng cĩ cồn
4634 46340 Bán buơn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
464 Bán buơn đồ dùng gia đình
22/1/2007 13
4641 Bán buơn vải, hàng may sẵn, giày dép
46411 Bán buơn vải
46412 Bán buơn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác
46413 Bán buơn hàng may mặc
46414 Bán buơn giày dép
4649 Bán buơn đồ dùng khác cho gia đình
46491 Bán buơn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác
46492 Bán buơn dược phẩm và dụng cụ y tế
46493 Bán buơn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
46494 Bán buơn hàng gốm, sứ, thủy tinh
46495 Bán buơn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
46496 Bán buơn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự
46497 Bán buơn sách, báo, tạp chí, văn phịng phẩm
46498 Bán buơn dụng cụ thể dục, thể thao
46499 Bán buơn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu
465 Bán buơn máy mĩc, thiết bị và phụ tùng máy
4651 46510 Bán buơn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
4652 46520 Bán buơn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng
4653 46530 Bán buơn máy mĩc, thiết bị và phụ tùng máy nơng nghiệp
4659 Bán buơn máy mĩc, thiết bị và phụ tùng máy khác
46591 Bán buơn máy mĩc, thiết bị và phụ tùng máy khai khống, xây dựng
46592 Bán buơn máy mĩc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ
điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện)
46593 Bán buơn máy mĩc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày
46594 Bán buơn máy mĩc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)
46595 Bán buơn máy mĩc, thiết bị y tế
46599 Bán buơn máy mĩc, thiết bị và phụ tùng máy khác chưa được phân vào
đâu
466 Bán buơn chuyên doanh khác
4661 Bán buơn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
46611 Bán buơn than đá và nhiên liệu rắn khác
46612 Bán buơn dầu thơ
46613 Bán buơn xăng dầu và các sản phẩm liên quan
46614 Bán buơn khí đốt và các sản phẩm liên quan
22/1/2007 14
4662 Bán buơn kim loại và quặng kim loại
46621 Bán buơn quặng kim loại
46622 Bán buơn sắt, thép
46623 Bán buơn kim loại khác
46624 Bán buơn vàng, bạc và kim loại quý khác
4663 Bán buơn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
46631 Bán buơn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến
46632 Bán buơn xi măng
46633 Bán buơn gạch xây, ngĩi, đá, cát, sỏi
46634 Bán buơn kính xây dựng
46635 Bán buơn sơn, vécni
46636 Bán buơn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh
46637 Bán buơn đồ ngũ kim
46639 Bán buơn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
4669 Bán buơn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
46691 Bán buơn phân bĩn, thuốc trừ sâu và hĩa chất khác sử dụng trong nơng nghiệp
46692 Bán buơn hĩa chất khác (trừ loại sử dụng trong nơng nghiệp)
46693 Bán buơn chất dẻo dạng nguyên sinh
46694 Bán buơn cao su
46695 Bán buơn tơ, xơ, sợi dệt
46696 Bán buơn phụ liệu may mặc và giày dép
46697 Bán buơn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
46699 Bán buơn chuyên doanh khác cịn lại chưa được phân vào đâu
469 4690 46900 Bán buơn tổng hợp
47 Bán lẻ (trừ ơ tơ, mơ tơ, xe máy và xe cĩ động cơ khác)
471 Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4711 47110 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4719 Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
47191 Bán lẻ trong siêu thị, trung tâm thương mại
47199 Bán lẻ khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
472 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
4721 47210 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
22/1/2007 15
4722 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
47221 Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt trong các cửa hàng chuyên doanh
47222 Bán lẻ thủy sản trong các cửa hàng chuyên doanh
47223 Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh
47224
Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản
phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên
doanh
47229 Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh
4723 47230 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
4724 47240 Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
473 4730 47300 Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
474 Bán lẻ thiết bị cơng nghệ thơng tin liên lạc trong các cửa hàng chuyên doanh
4741 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thơng trong các cửa hàng chuyên doanh
47411 Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh
47412 Bán lẻ thiết bị viễn thơng trong các cửa hàng chuyên doanh
4742 47420 Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh
475 Bán lẻ thiết bị gia đình khác trong các cửa hàng chuyên doanh
4751 Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
47511 Bán lẻ vải trong các cửa hàng chuyên doanh
47519 Bán lẻ len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
4752 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
47521 Bán lẻ đồ ngũ kim trong các cửa hàng chuyên doanh
47522 Bán lẻ sơn, màu, véc ni trong các cửa hàng chuyên doanh
47523 Bán lẻ kính xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
47524 Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngĩi, đá, cát sỏi và vật liệu xây dựng khác trong các cửa hàng chuyên doanh
47525 Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
47529 Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
4753 47530 Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng chuyên doanh
4759
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự,
đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu
trong các cửa hàng chuyên doanh
22/1/2007 16
47591 Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh
47592 Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh
47593 Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh
47594 Bán lẻ nhạc cụ trong các cửa hàng chuyên doanh
47599
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự,
đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác cịn lại chưa được phân vào
đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
476 Bán lẻ hàng văn hĩa, giải trí trong các cửa hàng chuyên doanh
4761 47610 Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phịng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
4762 47620 Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh
4763 47630 Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh
4764 47640 Bán lẻ trị chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh
477 Bán lẻ hàng hĩa khác trong các cửa hàng chuyên doanh
4771 Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
47711 Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh
47712 Bán lẻ giày dép trong các cửa hàng chuyên doanh
47713 Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh
4772 Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
47721 Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế trong các cửa hàng chuyên doanh
47722 Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
4773 Bán lẻ hàng hĩa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
47731 Bán lẻ hoa, cây cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
47732 Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh
47733 Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ cơng mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh
47734 Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh
47735 Bán lẻ dầu hoả, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh
47736 Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh
47737 Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
22/1/2007 17
47738 Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh
47739 Bán lẻ hàng hĩa khác mới chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
4774 Bán lẻ hàng hĩa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
47741 Bán lẻ hàng may mặc đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
47749 Bán lẻ hàng hĩa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
478 Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ
4781 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
47811 Bán lẻ lương thực lưu động hoặc tại chợ
47812 Bán lẻ thực phẩm lưu động hoặc tại chợ
47813 Bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại chợ
47814 Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
4782 Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ
47821 Bán lẻ hàng dệt lưu động hoặc tại chợ
47822 Bán lẻ hàng may sẵn lưu động hoặc tại chợ
47823 Bán lẻ giày dép lưu động hoặc tại chợ
4789 Bán lẻ hàng hĩa khác lưu động hoặc tại chợ
47891 Bán lẻ mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh lưu động hoặc tại chợ
47892 Bán lẻ hàng gốm sứ, thủy tinh lưu động hoặc tại chợ
47893 Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh lưu động hoặc tại chợ
47899 Bán lẻ hàng hĩa khác chưa được phân vào đâu, lưu động hoặc tại chợ
479 Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)
4791 47910 Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
4799 47990 Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu
H VẬN TẢI KHO BÃI
49 Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống
491 Vận tải đường sắt
4911 49110 Vận tải hành khách đường sắt
4912 49120 Vận tải hàng hĩa đường sắt
492 4920 49200 Vận tải bằng xe buýt
493 Vận tải đường bộ khác
4931 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
22/1/2007 18
49311 Vận tải hành khách bằng tàu điện ngầm
49312 Vận tải hành khách bằng taxi
49313 Vận tải hành khách bằng xe lam, xe lơi, xe máy
49319 Vận tải hành khách bằng xe đạp, xe xích lơ và xe thơ sơ khác
4932 Vận tải hành khách đường bộ khác
49321 Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
49329 Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu
4933 Vận tải hàng hĩa bằng đường bộ
49331 Vận tải hàng hĩa bằng ơ tơ chuyên dụng
49332 Vận tải hàng hĩa bằng ơ tơ loại khác (trừ ơ tơ chuyên dụng)
49333 Vận tải hàng hĩa bằng xe lam, xe lơi, xe cơng nơng
49334 Vận tải hàng hĩa bằng xe thơ sơ
49339 Vận tải hàng hĩa bằng phương tiện đường bộ khác
494 4940 49400 Vận tải đường ống
50 Vận tải đường thủy
501 Vận tải ven biển và viễn dương
5011 Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
50111 Vận tải hành khách ven biển
50112 Vận tải hành khách viễn dương
5012 Vận tải hàng hĩa ven biển và viễn dương
50121 Vận tải hàng hĩa ven biển
50122 Vận tải hàng hĩa viễn dương
502 Vận tải đường thuỷ nội địa
5021 Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
50211 Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa bằng phương tiện cơ giới
50212 Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa bằng phương tiện thơ sơ
5022 Vận tải hàng hĩa đường thuỷ nội địa
50221 Vận tải hàng hĩa đường thuỷ nội địa bằng phương tiện cơ giới
50222 Vận tải hàng hĩa đường thuỷ nội địa bằng phương tiện thơ sơ
51 Vận tải hàng khơng
511 5110 51100 Vận tải hành khách hàng khơng
512 5120 51200 Vận tải hàng hĩa hàng khơng
52 Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải
521 5210 Kho bãi và lưu giữ hàng hĩa
52101 Kho bãi và lưu giữ hàng hĩa trong kho ngoại quan
22/1/2007 19
52102 Kho bãi và lưu giữ hàng hĩa trong kho đơng lạnh (trừ kho ngoại quan)
52109 Kho bãi và lưu giữ hàng hĩa trong kho khác
522 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải
5221 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
52211 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
52219 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
5222 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
52221 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương
52222 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ nội địa
5223 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng khơng
52231 Dịch vụ điều hành bay
52239 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng khơng
5224 Bốc xếp hàng hĩa
52241 Bốc xếp hàng hĩa ga đường sắt
52242 Bốc xếp hàng hĩa đường bộ
52243 Bốc xếp hàng hĩa cảng biển
52244 Bốc xếp hàng hĩa cảng sơng
52245 Bốc xếp hàng hĩa cảng hàng khơng
5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
52291 Dịch vụ đại lý tàu biển
52292 Dịch vụ đại lý vận tải đường biển
52299 Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu
53 Bưu chính và chuyển phát
531 5310 53100 Bưu chính
532 5320 53200 Chuyển phát
I DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
55 Dịch vụ lưu trú
551 5510 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
55101 Khách sạn
55102 Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
55103 Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
55104 Nhà trọ, phịng trọ và các cơ sở lưu trú tương tự
559 5590 Cơ sở lưu trú khác
55901 Ký túc xá học sinh, sinh viên
22/1/2007 20
55902 Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm
55909 Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu
56 Dịch vụ ăn uống
561 5610 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
56101 Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống
56109 Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác
562 Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng khơng thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác
5621 56210 Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng khơng thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)
5629 56290 Dịch vụ ăn uống khác
563 5630 Dịch vụ phục vụ đồ uống
56301 Quán rượu, bia, quầy bar
56309 Dịch vụ phục vụ đồ uống khác
J THƠNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG
58 Hoạt động xuất bản
581 Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác
5811 58110 Xuất bản sách
5812 58120 Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ
5813 58130 Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ
5819 58190 Hoạt động xuất bản khác
582 5820 58200 Xuất bản phần mềm
59 Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc
591 Hoạt động điện ảnh và sản xuất chương trình truyền hình
5911 Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
59111 Hoạt động sản xuất phim điện ảnh
59112 Hoạt động sản xuất phim video
59113 Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình
5912 59120 Hoạt động hậu kỳ
5913 59130 Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
5914 Hoạt động chiếu phim
59141 Hoạt động chiếu phim cố định
59142 Hoạt động chiếu phim lưu động
592 5920 59200 Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc
22/1/2007 21
60 Hoạt động phát thanh, truyền hình
601 6010 60100 Hoạt động phát thanh
602 Hoạt động truyền hình và cung cấp chương trình thuê bao
6021 60210 Hoạt động truyền hình
6022 60220 Chương trình cáp, vệ tinh và các chương trình thuê bao khác
61 Viễn thơng
611 6110 61100 Hoạt động viễn thơng cĩ dây
612 6120 61200 Hoạt động viễn thơng khơng dây
613 6130 61300 Hoạt động viễn thơng vệ tinh
619 6190 Hoạt động viễn thơng khác
61901 Hoạt động của các điểm truy cập internet
61909 Hoạt động viễn thơng khác chưa được phân vào đâu
62 620 Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan
đến máy vi tính
6201 62010 Lập trình máy vi tính
6202 62020 Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
6209 62090 Hoạt động dịch vụ cơng nghệ thơng tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
63 Hoạt động dịch vụ thơng tin
631 Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan; cổng thơng tin
6311 63110 Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
6312 63120 Cổng thơng tin
632 Dịch vụ thơng tin khác
6321 63210 Hoạt động thơng tấn
6329 63290 Dịch vụ thơng tin khác chưa được phân vào đâu
K HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
64 Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
641 Hoạt động trung gian tiền tệ
6411 64110 Hoạt động ngân hàng trung ương
6419 64190 Hoạt động trung gian tiền tệ khác
642 6420 64200 Hoạt động cơng ty nắm giữ tài sản
643 6430 64300 Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
649 Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
6491 64910 Hoạt động cho thuê tài chính
6492 64920 Hoạt động cấp tín dụng khác
22/1/2007 22
6499 64990 Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
65 Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)
651 Bảo hiểm
6511 65110 Bảo hiểm nhân thọ
6512 Bảo hiểm phi nhân thọ
65121 Bảo hiểm y tế
65129 Bảo hiểm phi nhân thọ khác
652 6520 65200 Tái bảo hiểm
653 6530 65300 Bảo hiểm xã hội
66 Hoạt động tài chính khác
661 Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
6611 66110 Quản lý thị trường tài chính
6612 66120 Mơi giới hợp đồng hàng hố và chứng khốn
6619 66190 Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
662 Hoạt động hỗ trợ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
6621 66210 Đánh giá rủi ro và thiệt hại
6622 66220 Hoạt động của đại lý và mơi giới bảo hiểm
6629 66290 Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
663 6630 66300 Hoạt động quản lý quỹ
L HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
68 Hoạt động kinh doanh bất động sản
681 6810 68100 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
682 6820 68200 Tư vấn, mơi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
M HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MƠN, KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
69 Hoạt động pháp luật, kế tốn và kiểm tốn
691 6910 Hoạt động pháp luật
69101 Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật
69102 Hoạt động cơng chứng và chứng thực
69109 Hoạt động pháp luật khác
692 6920 69200 Hoạt động liên quan đến kế tốn, kiểm tốn và tư vấn về thuế
70 Hoạt động của trụ sở văn phịng; hoạt động tư vấn quản lý
701 7010 70100 Hoạt động của trụ sở văn phịng
702 7020 70200 Hoạt động tư vấn quản lý
22/1/2007 23
71 Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật
711 7110 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật cĩ liên quan
71101 Hoạt động kiến trúc
71102 Hoạt động đo đạc bản đồ
71103 Hoạt động thăm dị địa chất, nguồn nước
71109 Hoạt động tư vấn kỹ thuật cĩ liên quan khác
712 7120 71200 Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
72 Nghiên cứu khoa học và phát triển
721 7210 72100 Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
722 7220 72200 Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn
73 Quảng cáo và nghiên cứu thị trường
731 7310 73100 Quảng cáo
732 7320 73200 Nghiên cứu thị trường và thăm dị dư luận
74 Hoạt động chuyên mơn, khoa học và cơng nghệ khác
741 7410 74100 Hoạt động thiết kế chuyên dụng
742 7420 74200 Hoạt động nhiếp ảnh
749 7490 Hoạt động chuyên mơn, khoa học và cơng nghệ khác chưa được phân vào đâu
74901 Hoạt động khí tượng thuỷ văn
74909 Hoạt động chuyên mơn, khoa học và cơng nghệ khác cịn lại chưa được phân vào đâu
75 750 7500 75000 Hoạt động thú y
N HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
77 Cho thuê máy mĩc, thiết bị (khơng kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vơ hình phi tài chính
771 7710 Cho thuê xe cĩ động cơ
77101 Cho thuê ơtơ
77109 Cho thuê xe cĩ động cơ khác
772 Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình
7721 77210 Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí
7722 77220 Cho thuê băng, đĩa video
7729 77290 Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác
773 7730 Cho thuê máy mĩc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
77301 Cho thuê máy mĩc, thiết bị nơng, lâm nghiệp
77302 Cho thuê máy mĩc, thiết bị xây dựng
77303 Cho thuê máy mĩc, thiết bị văn phịng (kể cả máy vi tính)
22/1/2007 24
77309 Cho thuê máy mĩc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu
774 7740 77400 Cho thuê tài sản vơ hình phi tài chính
78 Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm
781 7810 78100 Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và mơi giới lao
động, việc làm
782 7820 78200 Cung ứng lao động tạm thời
783 7830 Cung ứng và quản lý nguồn lao động
78301 Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước
78302 Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngồi
79 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
791 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch
7911 79110 Đại lý du lịch
7912 79120 Điều hành tua du lịch
792 7920 79200 Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
80 Hoạt động điều tra bảo đảm an tồn
801 8010 80100 Hoạt động bảo vệ cá nhân
802 8020 80200 Dịch vụ hệ thống bảo đảm an tồn
803 8030 80300 Dịch vụ điều tra
81 Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, cơng trình và cảnh quan
811 8110 81100 Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp
812 Dịch vụ vệ sinh
8121 81210 Vệ sinh chung nhà cửa
8129 81290 Vệ sinh nhà cửa và các cơng trình khác
813 8130 81300 Dịch vụ chăm sĩc và duy trì cảnh quan
82 Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phịng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác
821 Hoạt động hành chính và hỗ trợ văn phịng
8211 82110 Dịch vụ hành chính văn phịng tổng hợp
8219 Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phịng đặc biệt khác
82191 Photo, chuẩn bị tài liệu
82199 Hoạt động hỗ trợ văn phịng đặc biệt khác
822 8220 82200 Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi
823 8230 82300 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
829 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu
22/1/2007 25
8291 82910 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh tốn, tín dụng
8292 82920 Dịch vụ đĩng gĩi
8299 82990 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác cịn lại chưa được phân vào
đâu
O HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHỊNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
84 Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phịng và bảo đảm xã hội bắt buộc
841 Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước và quản lý chính sách kinh tế, xã hội
8411 Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, hoạt động quản lý nhà nước nĩi chung và kinh tế tổng hợp
84111 Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội
84112 Hoạt động quản lý nhà nước nĩi chung và kinh tế tổng hợp
8412 84120 Hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hố và các dịch vụ xã hội khác (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)
8413 84130 Hoạt động quản lý nhà nước trong các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành
842 Hoạt động phục vụ chung cho tồn đất nước
8421 84210 Hoạt động ngoại giao
8422 84220 Hoạt động quốc phịng
8423 84230 Hoạt động an ninh, trật tự an tồn xã hội
843 8430 84300 Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc
P GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
85 Giáo dục và đào tạo
851 8510 85100 Giáo dục mầm non
852 8520 85200 Giáo dục tiểu học
853 Giáo dục trung học
8531 Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thơng
85311 Giáo dục trung học cơ sở
85312 Giáo dục trung học phổ thơng
8532 Giáo dục nghề nghiệp
85321 Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp
85322 Dạy nghề
854 Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học
8541 85410 Đào tạo cao đẳng
8542 85420 Đào tạo đại học và sau đại học
855 Giáo dục khác
8551 85510 Giáo dục thể thao và giải trí
22/1/2007 26
8552 85520 Giáo dục văn hố nghệ thuật
8559 85590 Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
856 8560 85600 Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
Q Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
86 Hoạt động y tế
861 8610 Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá
86101 Hoạt động của các bệnh viện
86102 Hoạt động của các trạm y tế cấp xã và trạm y tế bộ/ngành
862 8620 Hoạt động của các phịng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
86201 Hoạt động của các phịng khám đa khoa, chuyên khoa
86202 Hoạt động của các phịng khám nha khoa
869 Hoạt động y tế khác
8691 86910 Hoạt động y tế dự phịng
8692 86920 Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng
8699 86990 Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu
87 Hoạt động chăm sĩc, điều dưỡng tập trung
871 8710 Hoạt động của các cơ sở nuơi dưỡng, điều dưỡng
87101 Hoạt động của các cơ sở nuơi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh
87109 Hoạt động của các cơ sở nuơi dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác
872 8720 Hoạt động chăm sĩc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện
87201 Hoạt động chăm sĩc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần
87202 Hoạt động chăm sĩc sức khoẻ, cai nghiện phục hồi người nghiện
873 8730 Hoạt động chăm sĩc sức khoẻ người cĩ cơng, người già và người tàn tật khơng cĩ khả năng tự chăm sĩc
87301 Hoạt động chăm sĩc sức khoẻ người cĩ cơng (trừ thương bệnh binh)
87302 Hoạt động chăm sĩc sức khoẻ người già
87303 Hoạt động chăm sĩc sức khoẻ người tàn tật
879 8790 Hoạt động chăm sĩc tập trung khác
87901 Hoạt động chữa bệnh, phục hồi nhân phẩm cho đối tượng mại dâm
87909 Hoạt động chăm sĩc tập trung khác chưa được phân vào đâu
88 Hoạt động trợ giúp xã hội khơng tập trung
881 8810 Hoạt động trợ giúp xã hội khơng tập trung đối với người cĩ cơng, thương bệnh binh, người già và người tàn tật
88101 Hoạt động trợ giúp xã hội khơng tập trung đối với người cĩ cơng (trừ thương bệnh binh)
22/1/2007 27
88102 Hoạt động trợ giúp xã hội khơng tập trung đối với thương bệnh binh
88103 Hoạt động trợ giúp xã hội khơng tập trung đối với người già và người tàn tật
889 8890 88900 Hoạt động trợ giúp xã hội khơng tập trung khác
R NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
90 900 9000 90000 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí
91 Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hố khác
910 Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hố khác
9101 91010 Hoạt động thư viện và lưu trữ
9102 91020 Hoạt động bảo tồn, bảo tàng
9103 91030 Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên
92 920 9200 Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
92001 Hoạt động xổ số
92002 Hoạt động cá cược và đánh bạc
93 Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí
931 Hoạt động thể thao
9311 93110 Hoạt động của các cơ sở thể thao
9312 93120 Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao
9319 93190 Hoạt động thể thao khác
932 Hoạt động vui chơi giải trí khác
9321 93210 Hoạt động của các cơng viên vui chơi và cơng viên theo chủ đề
9329 93290 Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu
S HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
94 Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác
941 Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp
9411 94110 Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh và nghiệp chủ
9412 94120 Hoạt động của các hội nghề nghiệp
942 9420 94200 Hoạt động của cơng đồn
949 Hoạt động của các tổ chức khác
9491 94910 Hoạt động của các tổ chức tơn giáo
9499 94990 Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu
95 Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình
951 Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc
9511 95110 Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi
22/1/2007 28
9512 95120 Sửa chữa thiết bị liên lạc
952 Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình
9521 95210 Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng
9522 95220 Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình
9523 95230 Sửa chữa giày, dép, hàng da và giả da
9524 95240 Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự
9529 95290 Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác
96 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
961 9610 96100 Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao)
962 9620 96200 Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lơng thú
963 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác chưa được phân vào đâu
9631 96310 Cắt tĩc, làm đầu, gội đầu
9632 96320 Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ
9633 96330 Hoạt động dịch vụ phục vụ hơn lễ
9639 96390 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác cịn lại chưa được phân vào
đâu
T HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CƠNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
97 970 9700 97000 Hoạt động làm thuê cơng việc gia đình trong các hộ gia đình
98 Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
981 9810 98100 Hoạt động sản xuất các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình
982 9820 98200 Hoạt động sản xuất các sản phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
U HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
99 990 9900 99000 Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
21 88 242 437 642
22/1/2007 29
22/1/2007 30
22/1/2007 31
*22/1/2007 32
**
22/1/2007 33
22/1/2007 34
22/1/2007 35
22/1/2007 36
22/1/2007 37
22/1/2007 38
22/1/2007 39
22/1/2007 40
22/1/2007 41
*22/1/2007 42
22/1/2007 43
**
22/1/2007 44
*22/1/2007 45
22/1/2007 46
22/1/2007 47
22/1/2007 48
22/1/2007 49
22/1/2007 50
22/1/2007 51
22/1/2007 52
**
22/1/2007 53
22/1/2007 54
22/1/2007 55
22/1/2007 56
*22/1/2007 57
22/1/2007 58
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5106.pdf