Chương trình quản lý nhân sự

Mục lục Trang Lời mở đầu Lần đầu tiên, tất cả mọi loại thông tin – số liệu, âm thanh, hình ảnh – có thể được đưa về dạng kỹ thuật số để bất kỳ một máy tính nào cũng có thể lưu trữ, xử lý và gửi chuyển tiếp cho nhiều người. Trong thời đại kỹ thuật số, “sự kết nối” có nghĩa rộng hơn nhiều so với việc kết nối một vài người với nhau. Internet tạo ra một không gian toàn cầu cho việc chia sẻ, phối hợp và thương mại hoá thông tin. Xã hội loài người đang trải qua thời kì sôi động nhất của lịch sử

doc52 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1916 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Chương trình quản lý nhân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát triển , thời kì của đổi mới, phát triển và hội nhập. Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học kỹ thuật và sự bùng nổ công nghệ thông tin đã dẫn tới thay đổi sâu sắc trong lĩnh vực kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội. Đó là việc ứng dụng tin học và các thành tựu của công nghệ thông tin vào công tác quản lí, xã hội. Đó là các chương trình quản lý nhân sự, quản lý hàng hoá, kế toán tự động, quản lý đất đai, quản lý dự án,... Việc sử dụng các chương trình này cho thấy hiệu quả to lớn, mang lại hiệu suất cao trong công tác quản lí. Đồng thời cũng giúp cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, tiếp cận với các công nghệ thông tin hiện đại như tự động hoá văn phòng, điều khiển tự động v.v...tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao năng suất và chất lượng của công việc. Với vấn đề quản lý nhân sự của các cơ quan hành chính sự nghiệp hiện nay và nhận thấy còn một số điểm bất cập còn chưa hợp lý trong hệ thống quản lý. Em quyết định lựa chọn đề tài sau làm đề án chuyên ngành của mình: “ Chương trình quản lí nhân sự ” Với đề tài trên, mục đích nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự. Bài viết có kết cấu như sau: - Lời mở đầu. - Chương I : Vấn đề quản lý nhân sự hiện nay và giải pháp. - Chương II : Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin nhân sự. - Kết luận. - Mục lục. Chương I: Vấn đề quản lý nhân sự hiện nay và giảI pháp I. Tổ chức bộ máy của cơ quan. 1. Sơ đồ tổ chức. Ban Giám Đốc Phòng kế toán tài vụ Phòng nhân sự Phòng kinh doanh Phòng hành chính Phòng chờ Phòng bảo vệ 1.1. Ban giám đốc gồm: * Một giám đốc. * Hai Phó giám đốc. 1.2. Phòng ban bao gồm: * Phòng Kế toán tài vụ. * Phòng nhân sự. * Phòng kinh doanh. * Phòng Hành chính. * Phòng chờ. * Phòng bảo vệ. Cơ quan tổ chức quản lý theo mô hình: Ban Giám đốc Trung tâm là đơn vị điều hành cao nhất và sau đó đến các trưởng phòng. Các phòng ban có chức năng, nhiệm vụ khác nhau, không có sự chồng chéo trong công việc. Mỗi phòng sau khi hoàn thành công việc thì báo cáo lên Ban giám đốc. 2. Thực trạng ứng dụng tin học tại cơ quan. Hiện nay hầu hết các cơ quan hành chính sự nghiệp đều có trang bị máy tính, nhưng vấn đề là chỉ sử dụng vào công việc soạn thảo văn bản, tính toán trên một số bảng tính như Excel,… Trong công tác quản lý nhân sự nói riêng và các vấn đề quản lý khác nói chung thì những công ty có tầm cỡ việc ứng dụng công nghệ thông tin mới thực sự mạnh còn những công ty, những doanh nghiệp vừa và nhỏ việc ứng dụng công nghệ thông tin còn nhiều hạn chế và sự bó hẹp trong sổ sách, giấy tờ. Như vậy làm cho việc quản lý càng cồng kềnh và nhiều khó khăn. Với thực trạng như vậy việc ứng dụng tin học xây dựng phần mềm quản lý trong các cơ quan hành chính sự nghiệp với mục đính làm cho công việc quản lý được dễ dàng và gọn nhẹ là rất cần thiết. II. Đề tàI và lí do lựa chọn đề tài 1. Tên đề tài và lí do lựa chọn đề tài . 1.1. Tên đề tài. “ Chương trinh quản lí nhân sự ” 1.2. Lý do lựa chọn đề tài . Đứng trên góc độ công ty, chúng ta thấy rõ một lợi ích có liên quan đến người lao động nổi nên từ hệ thống thông tin hoàn chỉnh. Chỉ có những thông tin cập nhật và chính xác mới có thể đánh giá mức thưởng phạt theo thành quả lao động, chất luợng và sự hoàn thành trong công việc. Vấn đề quản lý nhân sự hiện nay ở hầu hết các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp tư nhân nói chung còn nhiều điểm bất hợp lý. Vì vậy việc xây dựng một chương trình nhằm hoàn thiện hơn quá trình quản lý nhân sự là hết sức cần thiết . Đây là một đề tài rất cần thiết phục vụ cho công tác quản lý nhân sự tại các cơ quan hành hình sự nghiệp. Công việc chính của quá trình của quản lý là thiết kế nên một chương trình nhập liệu vào máy tính, quản lý và xử lý các chỉ tiêu từ các số liệu được nhập. Theo em đây là một đề tài sẽ giúp cho công tác quản lý nhân viên tại các cơ quan hành chính sự nghiệp, giải quyết được những vướng mắc trong cơ chế quản lý hiện nay. Đồng thời đề tài này cũng tạo cơ sở cho em có thêm được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm sau khi đề tài hoàn tất. Xét thấy khả năng và trình độ bản thân phù hợp, hơn nữa đề tài có thể đáp ứng kịp thời phục vụ cho công tác quản lý, nên em đã quyết định chọn đề tài trên. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. Đề tài này được nghiên cứu trên cơ sở phân tích thực trạng của vấn đề quản lý, Kết hợp với nghiên cứu các vấn đề: Nhập số liệu. Xử lí số liệu. Kết xuất báo cáo. Đây là đề tài đã được nghiên cứu và với bài viết chỉ nhằm hoàn thiện hơn các vấn đề còn thiếu sót. 3. Khả năng áp dụng và vị trí của đề tài. Chương trình có khả năng áp dụng cho các cơ quan hành chính và sự nghiệp trong việc quản lý nhân sự tại cơ quan mình. - Quản lý quá trình công tác và làm việc của công nhân viên. - Kết xuất nhanh các báo cáo. - Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ cho yêu cầu của lãnh đạo, của cấp trên và các cơ quan chức năng. - áp dụng được cho các cơ quan hành chính sự nghiệp. - Hệ chương trình phải đảm bảo dễ sử dụng, có tính mở cao để luôn luôn có thể thay đổi kịp thời các yêu cầu thực tế đặt ra. 4. Phương án và giải pháp để thực hiện đề tài. 4.1. Phương pháp tổng hợp số liệu. Phương pháp này đòi hỏi phải xây dựng nhiệm vụ cho từng bộ phận của chương trình nhưng phải đảm bảo lôgic toán học trong hệ thống để sau này có thể xây dựng được các mảng cơ bản trên từng nhiệm vụ đó. Ưu điểm: Phương pháp này cho phép đưa dần hệ thống vào làm việc theo từng giai đoạn và nhanh chóng thu được kết quả. Nhược điểm: Các thông tin dễ bị trùng lặp dẫn đến các thao tác không cần thiết. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu Phương pháp này có nhiệm vụ đầu tiên là phải xây dựng bảo đảm hệ thống hoàn chỉnh sau đó xây dựng các chương trình làm việc và thiết lập các mảng làm việc cho chương trình đó. Ưu điểm: Phương pháp này cho phép tránh được việc thiết lập các mảng làm việc một cách thủ công. Nhược điểm: Hệ thống chỉ hoạt động khi đưa vào đồng thời toàn bộ các mảng này vào sử dụng. 4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích Đây là phương pháp kết hợp đồng thời cả hai phương pháp trên. Tiến hành đồng thời việc xây dung các mảng cơ bản và các thao tác cũng như các nhiệm vụ cần thiết. Phương pháp yêu cầu phải tổ chức chặt chẽ đảm bảo tính nhất quán của thông tin trong hệ thống. 4.4. Ngôn ngữ viết chương trình Lựa chọn ngôn ngữ lập trình đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công của chương trình. Mỗi ngôn ngữ đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng. Việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình dựa trên nhiều yếu tố khách quan và chủ quan như: khả năng của người sử dụng, thói quen của người sử dụng, yêu cầu về môi trường làm việc nhu cầu thực tế của công việc đòi hỏi người làm chương trình phải lựa chọn ngôn ngữ thích hợp... Chương trình: “Quản lí nhân sự” Được thực hiện trên ngôn ngữ Visual Basic với Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access. Đây là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programing Language), là một ngôn ngữ mới có nhiều tính năng ưu việt dễ sử dụng với nhiều hỗ trợ sử dụng khác với ngôn ngữ lập trình thủ tục (Procedure Programing Language) truyền thống. Ngôn ngữ Visual Basic đã được cải tiến và phát triển đến phiên bản thứ 6 và trở thành một hệ thống mở. Nó có khả năng sử dụng cơ sở dữ liệu của các phần mềm Quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau như: Microsoft Access, Visual Foxpro, Database, Oracle ... Ngôn ngữ Visual Basic sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu cho chương trình từ các cuộc điều tra khác nhau mà không phải mất nhiều công sức làm lại từ đầu. Ngoài ra, ngôn ngữ Visual Basic còn có các ưu điểm vượt trội so với các ngôn ngữ lập trình khác như sau: * Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan nên khi thiết kế ta có thể nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Visual Basic cung cấp nhiều công cụ để sử dụng thiết kế những ứng dụng có giao diện rất đẹp tạo cảm giác gần gũi, dễ hiểu, dễ sử dụng cho người dùng. * Việc xây dựng, thiết kế chương trình có thể xác định được thời gian cần thiết để thực hiên vì được thiết kế theo từng module, đảm bảo cho yêu cầu xây dựng chương trình trong thời gian ngắn đáp ứng kịp thời nhu cầu về tiến độ. * Dễ thực hiện , dễ bảo trì và phát triển trong tương lai. Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu Microsoft Access là hệ quản trị dữ liệu được dụng phổ biến và thông dụng nhất hiện nay nó cho phép tạo lập và lưu trũ dữ liệu ở qui mô lớn. Dễ tra cứu bảo trì. Đặc biệt với các thư viện liên kết động với đặc tính mở của nó thông qua ADO và ADOBC. Access cho phép làm việc với nhiều ngôn ngữ lập trình thông dụng và mạnh nhất hiện nay. Chương II : Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin và xây dựng chương trình. I. Phân tích Hệ thống thông tin Quản lý nhân sự. 1. Các sơ đồ mô tả: 1.1. Sơ đồ ngữ cảnh. Ban Giám Đốc CBCNV Lãnh đạo phòng ban Lãnh đạo phòng ban Ban giám đốc CBCNV HTTT quản lý nhân sự Sơ đồ ngữ cảnh 1.2. Sơ đồ luồng thông tin (IFD) (Trang bên) Nhân sự Phòng nhân sự Giám đốc Kho hồ sơ nhân viên Cập nhật tìm kiếm Nhập TT liên quan Kho hồ sơ cá nhân Thông tin cơ bản của nhân sự bắt đầu vào làm việc tại cơ quan Những thông tin khác có liên quan Nhập hồ sơ nhân sự Thông tin đã xử lý Xử lý Dữ liệu Trả lời Yêu cầu Báo cáo Sơ đồ luồng thông tin (IFD) 1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) Ban Giám Đốc Lãnh đạo phòng ban Ban giám đốc 1.0 Cập nhật thông tin 3.0 Xuất thông tin 2.0 Xử lý HSNS QLHSNS Ban Giám Đốc Lãnh đạo phòng ban Thông tin về CBCNV Thông tin chung Thông tin về phòng ban Thông tin Thông tin đã xử lý Xuất thông tin dã xử lý Thông tin trợ giúp Thông tin được yêu cầu Thông tin trợ giúp Thông tin đã xư lý CBCNV Lãnh đạo phòng ban Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 2. Các mức chuẩn hoá dữ liệu. Các thuộc tính 1NF 2NF 3NF Mã nhân viên Họ và tên Ngày sinh Địa chỉ Nơi sinh Nguyên quán Số CMND Dân tộc Tôn giáo Sức khoẻ Hôn nhân Số điện thoại Ma trường Tên trường Ngành học Trình độ Trình độ NN Trình độ tin học Năm tốt nghiệp Mã phòng ban Phòng ban Địa chỉ Điện thoại Mã chức vụ Chức vụ Ngày vào làm Ngày nghỉ việc *Mã nhân viên Họ và tên Ngày sinh Địa chỉ Nơi sinh Nguyên quán Số CMND Dân tộc Tôn giáo Sức khoẻ Hôn nhân Số điện thoại *Mã nhân viên *Ma trường Tên trường Ngành học Trình độ Trình độ NN Trình độ tin học Năm tốt nghiệp *Mã nhân viên *Mã phòng ban Phòng ban Địa chỉ Điện thoại Mã chức vụ Chức vụ Ngày vào làm Ngày nghỉ việc *Mã nhân viên *Mã phòng ban *Mã dân tộc *Mã tôn giáo Họ và tên Ngày sinh Địa chỉ Nơi sinh Nguyên quán Số CMND Sức khoẻ Hôn nhân Số điện thoại *Mã dân tộc Dân tộc *Mã tôn giáo Tôn giáo *Mã nhân viên *Ma trường Tên trường Ngành học Trình độ Trình độ NN Trình độ tin học Năm tốt nghiệp *Mã phòng ban Phòng ban Địa chỉ Điện thoại *Mã nhân viên *Mã chức vụ Chức vụ Ngày vào làm Ngày nghỉ việc ----> ----> ----> ----> ----> *Mã chức vụ Chức vụ *Mã nhân viên Ngày vào làm Ngày nghỉ việc Từ sơ đồ 3 mức chuẩn hoá (1NF, 2NF, 3NF )ta có các bảng sau: - Bảng nhân viên. - Bảng học vấn - Bảng quá trình đào tạo - Bảng quá trình công tác. - Bảng tôn giáo, bảng dân tộc, bảng phòng ban và bảng trình độ. II. Thông tin đầu vào và đầu ra của hệ thống quản lý nhân sự. 1. Thông tin đầu vào của Hệ Thống. Luồng thông tin vào của hệ thống bao gồm ; - Hồ sơ về cán bộ công nhân viên: Thông tin đầu vào này do chính cán bộ công nhân viên (CBCNV) của cơ quan cung cấp thông qua bản hồ sơ của mỗi CBCNV. - Danh sách phòng ban: Đây là thông tin về phòng ban do lãnh đạo của công ty cung cấp. - Danh sách chức vụ: Là thông tin về các vị trí quản lý trong cơ quan. Thông tin này cũng được cung cấp bởi lãnh đạo của công ty. - Danh sách cán bộ công nhân viên trong tong phòng ban: Cho biết những thông tin về số lượng CBCNV trong mỗi phòng ban với họ tên, chức vụ và một số thông tin khác đi kèm. Thông tin này được cung cấp từ các phòng ban trong cơ quan. - Ngoài ra còn có một số thông tin đầu vào khác phục vụ cho hệ thống. 2. Thông tin đầu ra của hệ thống. Thông tin ra là những thông tin đã xử lý và tổng hợp từ các thông tin vào. Thông tin ra chính là kết quả hoạt động của hệ thống. Nó phục vụ cho nhu cầu về thông tin của những người sử dụng hệ thống này và đáp ứng nhu cầu của cơ quan. Thông tin ra càng có chất lượng cao tức là đáp ứng tốt nhu cầu về thông tin của người sử dụng, nâng cao hiệu quả quản lý thì càng chứng tỏ hệ thống hoạt động tốt. Trong hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhân sự cho cơ quan, thì các thông tin đầu ra giúp cho ban lãnh đạo của doanh nghiêph theo dõi được các thông tin về cán bộ công nhân viên chức trong từng phòng ban, số lượng công nhân viên, chuyên môn, trình độ, lý lịch, kinh nghiệm làm việc,… của từng cán bộ công nhân viên. Từ các thông tin đầu vào qua quá trình xử lý thu được các thông tin đầu ra: * Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên toàn cơ quan. * Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên trong từng phòng ban. * Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên theo trình độ học vấn. * Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên theo giới tính. * Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên nghỉ hưu. III. Thiết kế hệ thống mới. 1. Thiết kế cơ sở dữ liệu. Từ các thông tin đầu vào và các thông đầu ra cần phải có của hệ thống thông tin quản lý nhân sự, em thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý nhân sự như sau: * Bảng Nhân viên lưu giữ những thông tin cá nhân về CBCNV. * Bảng Học vấn lưu trữ trình độ học vấn chung của CBCNV. * Bảng Quá trình công tác lưu giữ thông tin quá trình làm việc và công tác của CBNCV. * Bảng Quá trình đào tạo lưu giữ thông tin về quá trình học tập và đào tạo của CBCNV. * Bảng Phòng ban lưu giữ thông tin về từng phòng ban trong cơ quan. * Bảng Dân tộc cung cấp thông tin về các dân tộc Việt Nam và thế giới. * Bảng Tôn giáo cung cấp thông tin về loại hình tôn giáo. * Bảng Trình độ cho biết trình độ học của CBCNV. Sơ đồ quan hệ thực thể giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu 2. Các thuật toán của chương trình. 2.1. Thuật toán đăng nhập. Bắt đầu Nhập tên người dùng & mật khẩu Có Kiểm tra sự hợp lệ của tên người dùng & mật khẩu Sai Có tiếp tiếp tục không Không ĐúNG Kết thúc Thực hiện các công việc cần làm của người sử dụng theo quyền hạn người sử dụng 2.2. Thuật toán nhập dữ liệu. Bắt đầu Tạo bản ghi rỗng Tiến hành nhập dữ liệu Có tiếp tục công việc nhập và lưu bản ghi vừ nhập không? Có Không Kết thúc 2.3.Thuật toán sửa dữ liệu. Bắt đầu Nhập mã bản ghi muốn sửa Có tồn tại bản ghi này không? Không Có Hiện bản ghi cần sửa Thông Báo Sửa dữ liệu bản ghi Có sửa tiếp không? Có Không Kết thúc 2.4. Thuật toán tìm kiếm thông tin. Hiện thông tin tìm thấy Nhập mã bản ghi cần tìm Bắt đầu Kết thúc Kiểm tra bản ghi này có hay không theo mã bản ghi? Có Không Có tiếp tục không ? Không Có 3. Một số module chính trong chương trình Với vấn đề hiện tại còn nhiều vướng mắc trong cơ chế quản lý tại các cơ quan hành chính sự nghiệp – bài viết em đưa ra các module chương trình như sau: Xoá hồ sơ Cập nhật Nhập mới hồ sơ Tra cứu TT Theo mã nhân viên Theo chức vụ Theo phòng ban Danh mục DM phòng ban DM nhân viên DM chức vụ DM dân tộc DM tôn giáo DM trình độ 2 3 4 Báo cáo DSNV toàn cơ quan DSNV theo giới tinh DSNV theo phòng ban DSNV theo trình độ DSNV nghỉ hưu 1 4. Một số giao diện chính của chương trình. 4.1. Form đăng nhập. - Người dùng gõ tên và mật khẩu để xác nhận - đăng nhập chương trình. 4.2. Form chính. Gồm các menu - Cập nhật : * Nhập mới hồ sơ. * Xoá hồ sơ. * Kết thúc. - Tìm kiếm: * Tra cứu thông tin - Báo cáo – Danh mục: * Báo cáo. * Danh mục. - Trợ giúp: * Hướng dẫn sử dụng. * Thông tin phần mềm. 4.3. Cập nhật. - Nhập mới hồ sơ về các thông tin như sau: Sơ yếu lý lịch, Học tập và Công tác. * Sơ yếu lý lịch: Lưu giữ các thông tin cơ bản về cán bộ công nhân viên (CBCNV) trong cơ quan. * Học tập: Lưu giữ thông tin về trình độ học vấn và quá trình đào tạo của CBCNV trong cơ quan. * Công tác: Thông tin về quá trình công tác và làm việc của CBNCV 4.4. Tìm kiếm. - Tra cứu thông tin: Nhằm tìm kiếm thông tin nhân viên theo từng điều kiện cụ thể khác nhau. * Tìm kiếm theo mã nhân viên. * Tìm kiếm theo phòng ban. * Tìm kiếm theo chức vụ. 4.5. Báo cáo – Danh mục. - Báo cáo : Cho phép chọn báo cáo, ngưòi dùng có thể xem, in các báo cáo, hoặc bỏ qua và chọn báo cáo khác cũng với các chức năng xem và in. Các báo cao: * Danh sách nhân viên toàn cơ quan. * Danh sách nhân viên theo phòng ban. * Danh sách nhân viên theo giới tính. * Danh sách nhân viên theo trình độ học vấn. * Danh sách nhân viên nghỉ hưu. - Danh mục : Cập nhật thông tin của từng loại danh mục. * Danh mục nhân viên: Thống kê tất cả nhân viên trong cơ quan (Có thể nhập thêm mới)với mộtvài thông tin cơ bản: mã nhân viên, tên nhân viên,…. * Danh mục phòng ban: Thống kê và nhập mới phòng ban trong cơ quan với một vài thông tin cơ bản: mã phòng ban, tên phòng ban,…. * Danh mục chức vụ: Thống kê và nhập mới chức vụ trong cơ quan. * Danh mục trình độ: Thống kê và nhập mới các loại học vấn của nhân viên trong cơ quan với các thong tin: trình độ, trình độ ngoại ngữ,…. * Danh mục dân tộc và tôn giáo: Nhằm thống kê và nhập mới thông tin về dân tộc và tín ngưỡng của nhân viên trong cơ quan. 4.6. Một số báo cáo trong trương trình. - Báo cáo tổng hợp danh sách nhân viên trong cơ quan với các thông tin cơ bản: mã nhân viên, họ và tên, giới tính, chức vụ, …. - Danh sách nhân viên theo phòng ban cho ta thông tin số lượng nhân viên trong các phòng ban khác nhau. - Danh sách nhân viên theo giới tính cho biết thông tin số lượng nhân viên nam và nhân viên nũ trong cơ quan (Cơ cấu giới). IV. Cài đặt và bảo trì hệ thống 1. Cài đặt hệ thống. * Các phương pháp cài đặt hệ thống bao gôm: - Cài đặt trực tiếp. - Cài đặt song song. - Cài đặt thí điểm. - Cài đặt chuyển đổi theo giai đoạn. * Hướng dẫn - đào tạo người sử dụng: - Đào tạo người sử dụng hệ thống thông tin. - Hỗ trợ người sử dụng hệ thôngs thông tin. 2. Bảo trì hệ thống. Là giai đoạn chiếm chi phí lớn nhất trong chu kỳ sống của một hệ thống.Bắt đầu từ khi phần mềm được cài đặt nhằm tiến triển hệ thống.Về mặt chức năng để hỗ trợ tốt hơn nhu cầu thay đổi về các bước của quá trình bảo trì. Các kiểu bảo trì * Bảo trì hiệu chỉnh (Giải quyết lỗi thiết kế và lỗi lập trình còn tiềm ẩn trong hệ thống sau khi cài đặt). * Bảo trì thích nghi: Sửa đổi hệ thống để phù hợp với các thay đổi của môi trường. * Bảo trì hoàn thiện: Cải tiến hệ thống theo nhu cầu mới. * Bảo trì phòng ngừa: Phòng ngừa các thay đổi trong tương lai. Quản trị bảo trì hệ thống * Quản trị nhân sự. * Đo lường hiệu quả bảo trì hệ thống (Số lượng lỗi,khoảng thời gian giữa các lỗi, kiểu lỗi). * Kiểm soát các yêu cầu bảo trì. 3. Đánh giá sau cài đặt - Đánh giá dự án xem có đúng thời gian, tiến độ không. - Đánh giá hệ thống: Xem xét hệ thống có đạt mục tiêu đề ra không (Đánh giá sau một thời gian hoạt động). - Báo cáo tổng kết dự án. - Dự án hoàn thành đúng kế hoạch, đáp ứng nhu cầu kế hoạch. Quản trị các yêu cầu bảo trì Triển khai các thay đổi Thiết kế các thay đổi Chuyển đổi các yêu cầu Hồ sơ dự án Thiết kế công việc Yêu cầu bảo trì phân công NS Tài liệu về hệ thống hiện tại, các yêu cầu BT Các đặc tả Yêu cầu Yêu cầubảo trì Hệ thống mới Hệ thống hiện tại Yêu cầu thay đổi Kết luận Với sự phát triển của tin học và công nghệ thông tin như hiện nay thì việc ứng dụng tin học vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội là điều tất yếu. Mục đích nhằm tăng tốc độ xử lí tự động, đồng thời giảm xử lí thủ công của con người. ứng dụng tin học trong công tác quản lý được thực hiện rất sớm do tính đặc thù của công việc và phạm vi công tác. Do đó đã thu một số kết quả nhất định, nâng cao hiệu quả công việc, tăng độ chính xác và độ an toàn của dữ liệu và thông tin. Chương trình “ quản lý nhân sự ”được xây dựng dựa trên cơ sở nhu cầu thực tế của công tác quản lý trong các cơ quan hành chính sự nghiệp hiện nay. Chương trình đã thực hiện tốt được một số công việc cơ bản: + Nhập, xử lí, lưu trữ dữ liệu nhập . + In nhanh các báo cáo theo yêu cầu cấp trên và người sử dụng. Trong điều kiện kiến thức còn hạn chế, lại chưa có nhiều điều kiện tiếp xúc với thực tế công việc. Hơn nữa, thời gian xây dựng chương trình ngắn nên trong chương trình khó tránh khỏi những thiếu sót. Với mục đích thực hiện chương trình một cách hoàn thiện, có thể sử dụng phục vụ cho công tác quản lý nhân sự một cách đầy đủ và thuận lợi theo đúng mong muốn của bản thân và nhu cầu thực tế công việc. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý quý báu của thầy cô giáo, các bạn, các cán bộ chuyên trách về lĩnh vực quản lý nhân sự và những người tâm huyết với vấn đề này. Đó cũng là một cách để chương trình ngày càng hữu ích và hoàn thiện, ứng dụng được vào thực tế cuộc sống. Danh mục tài liệu tham khảo 1- PTS Hàn Viết Thuận, Giáo trình “ Cấu trúc dữ liệu và giải thuật ”, Nhà xuất bản Thống kê -Hà nội 1999. 2- TS Trương Văn Tú & TS Trần Thị Song Minh, Giáo trình “ Hệ thống thông tin quản lí “ Nhà xuất bản thống kê- Hà nội 2000. 3- ThS Trần Công Uẩn, Giáo trình “ Cơ sở dữ liệu SQL – Access ”, Nhà xuất bản Thống kê- Hà nội 2000 . 4- “ Phân tích và thiết kế hệ thông tin “ – Nguyễn Văn Ba, ĐHBK Hà Nội, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội - 2002 5- “ Microsoft Visual Basic 6.0 & Lập trình cơ sở dữ liệu “, Nguyễn Thị Ngọc Mai(Chủ biên), Nhà xuất bản giáo dục. 6- Tập 1, Tập 2 “ Microsoft Access 2000 lập trình ứng dụng cơ sở dữ liệu”, Nguyễn Đình Tê (Chủ biên), Nhà xuất bản giáo dục. Phụ lục " Một vài mã lệnh cuả chương trình ” 1. Đăng nhập chương trình. Option Explicit Option Compare Text Public ten As String Public pass As String Private Sub Cmd1_Click() ten = T1 pass = T2 Call main End Sub Private Sub Cmd2_Click() PW.Hide End End Sub Private Sub Form_Activate() T1.SetFocus End Sub Private Sub Form_Load() PW.Top = 2000 PW.Left = 3000 T2.Text = "" End Sub Private Sub main() If pass = "NTVCMC" Then If ten "Nguyễn Trung Viện" Then MsgBox "Tên người dùng không hợp lệ", vbInformation, "Thông báo" T1.SetFocus Exit Sub End If PW.Hide frmmain.mncn.Enabled = True frmmain.mntk.Enabled = True frmmain.mnbcdm.Enabled = True frmmain.mnhelp.Enabled = True Else MsgBox "Password sai bạn hãy nhập lại !", vbInformation, "Thông báo" PW.Show PW.Refresh PW.T2.SetFocus End If End Sub 2. Chương trình nguồn trong Menu. Private Sub MDIForm_Load() PW.Show frmmain.mncn.Enabled = False frmmain.mnTK.Enabled = False frmmain.mnbcdm.Enabled = False frmmain.mnhelp.Enabled = False App.HelpFile = App.Path & "\Trogiup.chm" App.HelpFile = App.Path & "\Thongtin.chm" End Sub Private Sub mnuxltlHDB_Click() Nhapmoi.Show End Sub Private Sub mnhd_Click() SendKeys ("F1") End Sub Private Sub mnKT_Click() Unload Me End Sub Private Sub mnnmhs_Click() Nhapmoi.Show End Sub Private Sub mnTC_Click() Timkiem.Show End Sub Private Sub mnttpm_Click() SendKeys ("F10") End Sub Private Sub mnuBC_Click() Baocao.Show End Sub Private Sub mnudm_Click() Dm.Show End Sub Private Sub mnxhs_Click() Xoahs.Show End Sub 3. Chương trình nguồn của Form báo cáo và Form chi tíết. 3.1 Form báo cáo. Option Explicit Private Sub Cmd1_Click() If Op1.Value = True Then RepDSNV.Show End If If Op2.Value = True Then RepDSNVPB.Show End If If Op3.Value = True Then Chitiet.Show End If If Op4.Value = True Then RepDSTD.Show End If If Op5.Value = True Then RepNVNH.Show End If End Sub Private Sub Cmd3_Click() Op1.Value = False Op2.Value = False Op3.Value = False Op4.Value = False Op5.Value = False End Sub Private Sub Cmd4_Click() Unload Me End Sub Private Sub Form_Load() Baocao.Top = 1800 Baocao.Left = 2500 End Sub Private Sub Op1_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) Op1.FontItalic = True Op2.FontItalic = False Op3.FontItalic = False Op4.FontItalic = False Op5.FontItalic = False End Sub Private Sub Op2_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) Op1.FontItalic = False Op2.FontItalic = True Op3.FontItalic = False Op4.FontItalic = False Op5.FontItalic = False End Sub Private Sub Op3_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) Op1.FontItalic = False Op2.FontItalic = False Op3.FontItalic = True Op4.FontItalic = False Op5.FontItalic = False End Sub Private Sub Op4_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) Op1.FontItalic = False Op2.FontItalic = False Op3.FontItalic = False Op4.FontItalic = True Op5.FontItalic = False End Sub Private Sub Op5_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) Op1.FontItalic = False Op2.FontItalic = False Op3.FontItalic = False Op4.FontItalic = False Op5.FontItalic = True End Sub 3.2 Form chi tiết. Option Explicit Private Sub Cmd1_Click() If Op1.Value = True Then RepGTnam.Show End If If Op2.Value = True Then RepGTnu.Show End If End Sub Private Sub Cmd3_Click() Unload Me Baocao.Show End Sub Private Sub Form_Load() Chitiet.Top = 2000 Chitiet.Left = 3500 Op1.FontUnderline = True Op2.FontUnderline = True Op1.Value = False Op2.Value = False Baocao.Hide End Sub Private Sub Op1_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) Op1.FontItalic = True Op1.FontUnderline = True Op2.FontItalic = False End Sub Private Sub Op2_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single) Op1.FontItalic = False Op2.FontItalic = True Op2.FontUnderline = True End Sub 3.3 Form danh mục. Private Sub Cmd1_Click() 'Thêm - Thêm vào G1 => G6 Cmd2.Enabled = True Cmd3.Enabled = True If L1.Visible = True Then T1.Enabled = True T2.Enabled = True T3.Enabled = True T4.Enabled = True T1.Text = "" T2.Text = "" T3.Text = "" T4.Text = "" T1.BackColor = &H80000005 T2.BackColor = &H80000005 T3.BackColor = &H80000005 T4.BackColor = &H80000005 T1.SetFocus End If If L2.Visible = True Then T5.Enabled = True T6.Enabled = True T7.Enabled = True T77.Enabled = True T5.Text = "" T6.Text = "" T7.Text = "" T77.Text = "" T5.BackColor = &H80000005 T6.BackColor = &H80000005 T7.BackColor = &H80000005 T77.BackColor = &H80000005 T5.SetFocus End If If L3.Visible = True Then T8.Enabled = True T9.Enabled = True T10.Enabled = True T8.Text = "" T9.Text = "" T10.Text = "" T8.BackColor = &H80000005 T9.BackColor = &H80000005 T10.BackColor = &H80000005 T8.SetFocus End If If L4.Visible = True Then T11.Enabled = True T12.Enabled = True T13.Enabled = True T14.Enabled = True T11.Text = "" T12.Text = "" T13.Text = "" T14.Text = "" T11.BackColor = &H80000005 T12.BackColor = &H80000005 T13.BackColor = &H80000005 T14.BackColor = &H80000005 T11.SetFocus End If If L5.Visible = True Then T15.Enabled = True T16.Enabled = True T17.Enabled = True T18.Enabled = True T15.Text = "" T16.Text = "" T17.Text = "" T18.Text = "" T15.BackColor = &H80000005 T16.BackColor = &H80000005 T17.BackColor = &H80000005 T18.BackColor = &H80000005 T15.SetFocus End If End Sub Private Sub Cmd2_Click() ' Lưu - Lưu vào G1 => G6 Cmd3.Enabled = False Set rs = New ADODB.Recordset If L1.Visible = True Then adoG1.Recordset.AddNew adoG1.Recordset.Fields("Manv") = T1 adoG1.Recordset.Fields("Hovaten") = T2 adoG1.Recordset.Fields("Mapb") = T3 adoG1.Recordset.Fields("SoDT") = T4 adoG1.Recordset.Update str = "select count(manv) as t from nhanvien" rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockReadOnly, adCmdText rs.Close End If If L2.Visible = True Then AdoG2.Recordset.AddNew AdoG2.Recordset.Fields("Mapb") = T5 AdoG2.Recordset.Fields("Tenphongban") = T6 AdoG2.Recordset.Fields("Diachi") = T7 AdoG2.Recordset.Fields("Dienthoai") = T77 AdoG2.Recordset.Update str = "select count(mapb) as t from PhongBan" rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockReadOnly, adCmdText rs.Close End If If L3.Visible = True Then AdoG3.Recordset.AddNew AdoG3.Recordset.Fields("Macv") = T8 AdoG3.Recordset.Fields("Tencv") = T9 AdoG3.Recordset.Fields("Mapb") = T10 AdoG3.Recordset.Update str = "select count(macv) as t from ChucVu" rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockReadOnly, adCmdText rs.Close End If If L4.Visible = True Then AdoG4.Recordset.AddNew AdoG4.Recordset.Fields("Matd") = T11 AdoG4.Recordset.Fields("Tentd") = T12 AdoG4.Recordset.Fields("Trinhdonn") = T13 AdoG4.Recordset.Fields("Trinhdoth") = T14 AdoG4.Recordset.Update str = "select count(matd) as t from TrinhDo" rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockReadOnly, adCmdText rs.Close End If If L5.Visible = True Then AdoG5.Recordset.AddNew AdoG6.Recordset.AddNew AdoG5.Recordset.Fields("Madt") = T15 AdoG5.Recordset.Fields("Dantoc") = T16 AdoG6.Recordset.Fields("Matg") = T17 AdoG6.Recordset.Fields("Tongiao") = T18 AdoG5.Recordset.Update AdoG6.Recordset.Update str = "select count(Madt) as t from Dantoc" str = "select count(Matg) as t from Tongiao" rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockReadOnly, adCmdText rs.Close End If End Sub Private Sub Cmd3_Click() ' Bỏ qua không lưu vào G1 => G6 Cmd2.Enabled = False If L1.Visible = True Then T1.Enabled = False T2.Enabled = False T3.Enabled = False T4.Enabled = False T1.Text = "" T2.Text = "" T3.Text = "" T4.Text = "" T1.BackColor = &H80000003 T2.BackColor = &H80000003 T3.BackColor = &H80000003 T4.BackColor = &H80000003 End If If L2.Visible = True Then T5.Enabled = False T6.Enabled = False T7.Enabled = False T77.Enabled = False T5.Text = "" T6.Text = "" T7.Text = "" T77.Text = "" T5.BackColor = &H80._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc35481.doc
Tài liệu liên quan