Chương trình Quản lý học sinh ở trường Phổ thông trung học Nguyễn Huệ

CHƯƠNG 1 Mô tả bài toán quản lý học sinh 1 Giới thiệu về trường phổ thông trung học Nguyễn Huệ Trường trung học phổ thông Nguyễn Huệ được thành lập năm 1957 tại thị xã Yên Bái. Ngày đầu thành lập trường được gọi là trường cấp 3A Yên Bái sau năm 1975 trường được đổi tên thành trường trung học phổ thông Nguyễn Huệ đến hiện giời. Qua 50 năm phát triển và trưởng thành nhà trường đã liên tục vươn lên khăng định mình trong đội ngũ các trường của ngành giáo dục tại Yên Bái. Trong công tác quản lý nh

doc34 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Chương trình Quản lý học sinh ở trường Phổ thông trung học Nguyễn Huệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à trường luôn coi trọng công tác tự quản, phát huy tính tích cực dân chủ của học sinh, khẳng định xai trò của cán bộ lớp và cán bộ chi đoàn. Khi nói đến công tác quản lý ở trường THPT Nguyễn Huệ không thể nói đến vai trò của ban giám hiệu và đội ngũ giáo viên. Cùng với việc tăng cường công tác quản lý, đổi mới phương pháp giảng dậy ban giám hiệu có nhiều nỗ lực trong việc xây dựng, bồ dưỡng đội ngũ giáo viên. Từ những cố gắng trên chất lượng giảng dạy của nhà trường không ngừng tăng cao. Với số lượng học sinh đạt tốt nghiệp hàng năm trên 95%. Học sinh đoạt giải các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và quốc gia cao. Nhà trường luôn giữ được gianh hiệu trường tiên tiến xuất sắc trong nhiều năm liền. Bước vào thế kỷ 21 hòa nhịn cùng xu hướng phát triển của thời đại, chưng trình xây dựng trường thành chuẩn quốc gia là mục tiêu hàng đầu của nhà trường. 2 Khảo sát bài toán quản lý học sinh trường PTTH Nguyễn Huệ 2.1 Mô hình tổ chức của trường. Trường phổ thông trung học Nguyễn Huệ Ban Giám Hiệu Văn phòng Tổ giáo viên Các phòng ban Hiệu Trởng Hiệu Phó Toán Tài vụ Ngoại ngữ Thể dục Xã hội Hoá-Sinh Vật lý-Kỹ thuật Văn Văn phòng Đoàn Văn phòng Đảng ủy Phòng Bảo vệ Hành chính 2.2 Nhiêm vụ chức năng của một số đơn vị Ban giám hiệu: Nhiệm vụ điều phối các hoạt động của trường, kiểm tra, đôn đốc các phòng ban trực thuộc nhằm đảm bảo các hoạt động quản lý học sinh, giáo viên, quá trình, kết quả học tập, chất lợng đào tạo của học sinh Văn phòng nhà trờng : Là nơi tiếp nhận, lu trữ hồ sơ học sinh, ghi danh sách học sinh từng năm học. Hướng dẫn nội dung kê khai cá nhân của từng học sinh, quản lý có thời hạn sổ cái, sổ gọi tên và ghi điểm. Giúp ban giám hiệu quản lý chặt chẽ sổ gọi tên và ghi điểm cụ thể là giao nhận sổ cho các lớp trong từng ngày học, theo dõi nhắc nhở việc sử dụng sổ và bảo quản sổ, báo cáo với ban giám hiệu và thông báo tới giáo viên chủ nhiệm của lớp về những sai sót nếu có. Tổ giáo viên: Hoạt động giảng dạy theo sự phân công của ban giám hiệu. Các giáo viên bộ môn có trách nhiệm trực tiếp ghi đúng, đủ các loại điểm kiểm tra của bộ môn mình phụ trách theo quy định. Các giáo viên chủ nhiệm ngoài việc ghi điểm với tư cách là giáo viên bộ môn, còn trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý học sinh  tổng hợp kết quả học tập, đánh giá hạnh kiểm của học sinh theo từng học kỳ, cả năm học. Các Phòng ban: 2.3 Thực trạng nghiệp vụ của nhà trường hiện nay: Tiếp nhận hồ sơ học sinh đăng ký dự thi đầu vào. Tổ chức thi tuyển sinh. Lên danh sách các môn học. Phân giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn cho từng lớp. Phân học sinh vào các lớp dựa vào danh sách trúng tuyển. Từ danh sách học sinh theo từng lớp cập nhật lý lịch học sinh vào sổ gọi tên và ghi điểm . Sổ gọi tên và ghi điểm là hồ sơ pháp lý về kết quả học tập và rèn luyện của học sinh trong từng năm học bao gồm điểm các môn học, điểm tổng kết học kỳ và cả năm học, số ngày nghỉ, đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm, và xét lên lớp. Từ sổ gọi tên và ghi điểm cán bộ nghiệp vụ cập nhật danh sách học sinh vào sổ sổ cái. Sổ cái có giá trị pháp lý dùng để ghi danh sách học sinh nhập học và kết quả học tập của học sinh theo từng năm học, lý lịch của học sinh theo từng lớp, khoá học, năm vào trường và năm ra trường do ban giám hiệu nhà trường lư trữ trong suốt quá trình học tập tại trờng và 5 năm sau khi tốt nghiệp. 2 lần trong một học kỳ cán bộ quản lý sổ cái có trách nhiệm cập nhập các loại điểm (miệng, 15 phut, 1 tiết, kiểm tra học kỳ…) của các môn học từ sổ gọi tên và ghi điểm của từng môn học vào sổ cái. Cuối năm học nhà trường tổ chức thi lên lớp và thi tốt nghiệp cho học sinh cuối cấp. Tiến hành phát bằng tốt nghiệp, trả học bạ cho học sinh ra trường. 2.4 Số lượng các lớp học và các môn học và tổ giáo viên hiện nay Những năm gần đây chỉ tiêu tuyển sinh đầu vào của trường khoảng hơn 500 học sinh. Lớp học: hiện nay trường có 39 lớp học (bao gồm cả 3 khối 10, 11, 12) với mỗi lớp xấp xỉ 50 học sinh Các môn học đang đợc giảng dậy cho cả ba khối 10, 11, 12 bao gồm 12 môn cụ thể như sau: Toán, lý, hóa, sinh, kỹ thuật, văn- tiếng việt, sử, địa, giáo dục công dân, ngoại ngữ, thể dục, quốc phòng. Mỗi môn kể trên bao gồm các loại điểm sau: điểm hệ số 1 (gồm điểm kiểm tra miệng, điểm kiểm tra viết 15 phút), điểm hệ số hai (điểm kiểm tra viết 1 tiết trở lên) và điểm kiểm tra học kỳ. 96 giáo viên đợc chia thành 6 tổ, mỗi tổ khoảng 8- 18 giáo viên. 2.5 Các mức đánh giá kết quả học tập. Nội dung các mức đánh giá kết quả học tập của học sinh gồm 3 mức sau: Mức môn học: Đánh giá kết quả học tập từng môn học của học sinh trong một học kỳ. Mức học kỳ: Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong một học kỳ dựa vào mức môn học. Mức năm học đánh giá kết quả học tập của học sinh cả năm học dựa vào mức học kỳ. 2.6 Sổ gọi tên ghi điểm và sổ cái Nội dung sổ cái và sổ gọi tên và gồm 3 phần: Sơ yếu lí lịch học sinh trong lớp. Phần theo dõi số ngày nghỉ của học sinh, Phần ghi điểm . Nội dung cụ thể của từng phần như sau: Số thứ tự Họ và tên học sinh Ngày sinh Giới tính Dân tộc Con liệt sĩ Con thương binh (loại) Gia đình có công với cách mạng Chỗ ở hiện tại Họ tên cha, nghề nghiệp Họ tên mẹ, nghề nghiệp 1 2 3 … 49 50 Bản mẫu sơ yếu lí lích học sinh. Tháng…… Năm……. Số thứ tự Ngày Họ và Thứ tên học sinh 1 2 3 4 … 10 … 20 … 30 31 số ngày nghỉ có không phép phép 1 2 3 … … 50 Bản mẫu bảng theo dõi ngày nghỉ của học sinh. Bảng điểm của các môn học trong một học kỳ Học kỳ…… Số thứ tự Họ và tên học sinh Toán Điểm hệ số 1 Điểm T/B Học T/B miệng viết hệ số 2 kt kỳ môn …….……. Thể dục Điểm hệ số 1 Điểm T/B Học T/B miệng viết hệ số 2 kt kỳ môn Các quy định ghi điểm của các môn học: điểm của bài kiểm tra do giáo viên ghi vào cột riêng của từng loại theo hệ số lần lượt từ trái sang phải, chú ý không được ghi nhầm giữa các cột. Các loại điểm kiểm tra được ghi bằng mực xanh, đen …(không ghi bằng mực đỏ). Học kỳ…… Số thứ tự Họ và tên học sinh Điểm trung bình môn học toán lý hoá sinh kỹ văn sử địa GD ngoại thể quốc thuật T/V CD ngữ dục phòng điểm TB các môn học kỳ Xếp loại học hạnh lực kiểm 1 2 3 … 49 50 Bảng điểm tổng hợp kết quả học tập trong một học kỳ. Số thứ tự Họ và tên học sinh điểm trung bình môn học Toán Lý Hoá Sinh Kỹ Văn Sử Địa GD Ngoại Thể Quốc Thuật CD ngữ dục phòng điểm T/B các môn cả năm XÊP LOạI Học Hạnh Lực kiểm Tổng số ngày nghỉ Lên lớp ở lại lớp Thi lại, điểm môn thi lại Danh hiêu thi đua 1 2 3 … 49 50 Bảng tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại cả năm học (trong sổ gọi tên và ghi điểm) 2.7 Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại hạnh kiểm. Vể hạnh kiểm học sinh đợc đánh giá xếp loại thành 5 loại Tốt, Khá, Trung bình, Yếu, Kém. Giáo viên dựa vào tiêu chuẩn sau để xếp loại Loại tốt: Được xếp loại tốt về hạnh kiểm là những học sinh có nhận thức đúng và thực hiện khá đầy đủ nhiệm vụ học sinh , có ý thức trách nhiệm cao đối với học tập, lao động, rèn luyện đạo đức, nếp sống và rèn luyện thân thể…, có tiến bộ không ngừng đạt đợc kết quả cao về tất cả các mặt. Loại khá: Những học sinh đạt trên mức trung bình nhưng chưa đạt mức tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ học sinh thể hiện qua các mặt rèn luyện đạo đức, học tập lao động rèn luyện thân thể, hoạt động xã hội..vv hoặc trong các mặt trên có mặt đạt loại tốt nhng có các mặt chỉ đạt tới mức trung bình đều được xếp hạnh kiểm khá. Nhng học sinh này có thể còn mắc những khuyết điểm nhỏ, đợc góp ý kiến thì sửa chữa tương đối nhanh và không tái phạm. Loại trung bình: Đợc xếp vào loại trung bình về hạnh kiểm là những học sinh có ý thức thực hiện nhiệm vụ học sinh, có tiến bộ nhất định về hạnh kiểm nhưng còn chậm, không đều cha vững chắc, kêt quả nói chung ở mức trung bình. Còn mắc một số khuyết điểm song it nghiêm trọng, cha thành hệ thống, khi đợc góp ý kiến biết nhận ra khuyết điểm nhng sửa chữa còn chậm. Loại yếu: Xếp loại hạnh kiểm yếu là những học sinh không đạt tới mức trung bình theo tiêu chuẩn trên, có những biểu hiện yếu kém đã quy định cho loại trung bình. Loại kém: Những học sinh có biểu hiện sai trái nghiêm trọng và bị kỷ luật ở mức đuổi học một năm. 2.8 Tiêu chuẩn đánh giá và xếp loại học lực. Căn cứ vào điểm trung bình các môn từng học kỳ và cả năm, xếp loại học lực được quy định thành 5 loại sau: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu. Tiêu chuẩn cụ thể như sau: Loại giỏi: Điểm trung bình các môn từ 8,0 trở lên không có môn nào bị điểm trung bình dới 6,5. Loại khá: Điểm trung bình các môn từ 6,5 trở lên đến 7.9 không có môn nào bị điểm trung bình dới 5.0 Loại trung bình: Điểm trung bình các môn từ 5.0 trở lên đến 6.4 không có môn nào bị điểm trung bình dới 3.5 Loại yếu: Điểm trung bình các môn 3.5 trở lên đến 4.9 không có môn nào có điểm trung bình dới 2.0 Loại kém: Những trường hợp còn lại 2.9 Chế độ cho điểm, hệ số các loại điểm kiểm tra và hệ số các môn học Chế độ cho điểm: Số lần kiểm tra cho từng môn học trong một học kỳ mỗi học sinh đợc kiểm tra ít nhất - các môn học có từ 2 tiết trên 1 tuần trở xuống : 4 lần - các môn học có từ 2.5 tiết đến 3 tiết trên 1 tuần : 6 lần - các môn học có từ 4 tiết trên 1 tuần : 7 lần Số lần kiểm tra quy định cho các môn như trên bao gồm kiểm tra miệng, kiểm tra viêt 15 phut, kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên, kiểm tra cuối học kỳ. Hệ số các bài kiểm tra - Kiểm tra miệng, viết 15 phut hệ số 1 - Kiểm tra 1 tiết trở lên hệ số 2 - Điểm kiểm tra học kỳ (ĐKTHK) không tính hệ số mà tham gia trực tiếp vào tính điểm trung bình môn. Hệ số các môn học: Đối với hệ không chuyên ban các môn văn, tiếng việt, toán được tính hệ số 2 khi tham gia tính trung bình học kỳ hoặc cả năm. 2.10 Cách tính điểm. Điểm trung bình các bài kiểm tra(ĐTBKT): là trung bình cộng của điểm các bài kiểm tra sau khi đã tính hệ số. Điểm trung môn học kỳ(ĐTBMHK): Được tính theo công thức sau: ĐTBMHK = [(ĐTBKT * 2) + ĐKTHK ] / 3 Điểm trung bình các môn học kỳ(ĐTBCMHK) là trung bình cộng của các ĐTBMHK sau khi đã tính hệ số. Điểm trung bình môn cả năm(ĐTBMCN) được tính theo công thức sau: ĐTBMCN = {ĐTBMHK1 + (ĐTBMHK2 * 2)] /3 Điểm trung bình các môn cả năm(ĐTBMCN) được tính theo công thức sau: ĐTBCMCN = {ĐTBCMHK1 + (ĐTBCMHK2 * 2)] /3 Khi tính điểm trung bình môn học ky, cả năm cũng nh tính điểm trung bình các môn học kỳ ,cả năm được phép lấy đến 1 chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số theo quy định. 2.11 Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại để xét cho học sinh lên lớp. Cho lên lớp những học sinh có đủ các điều kiện sau: Được xếp loại học lực và hạnh kiểm cả năm từ loại trung binh trở lên. nghỉ học không quá 45 ngày trong một năm học. Cho ở lại lớp hẳn với những học sinh phạm vào một trong những điều sau: Có học lực cả năm học xếp loại kém. Có học lực và hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu. Nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học. Thi lại các môn học Những học sinh không thuộc diện ở lại lớp hẳn được nhà trường xét cho thi lại các môn cụ thể: Học sinh xếp loại yếu về học lực đợc phép lựa chọn thi lại các môn có điểm trung bình cả năm dươí 5.0 sao cho sau khi thi lại có đủ điều kiện để lên lớp. Điểm bài thi lại của các môn nào đợc dùng thay thế cho điểm trung bình môn cả năm của môn đó khi tính lại điểm trung bình các môn cả năm học. Sau khi tính lại những học sinh có điểm trung bình các môn cả năm đạt từ 5.0 trở lên sẽ được lên lớp. 2.12 Sử dụng kết quả đánh giá xếp loại để xét khen thởng. Tặng danh hiệu học sinh tiên tiến cho những học sinh đợc xếp loại từ khá trở lên về cả hai mặt hạnh kiểm và học tập Tặng danh hiệu học sinh giỏi cho những học sinh đợc xếp loại giỏi về học lực và xếp loại khá trở lên về mặt hạnh kiểm. 3 Đánh giá về phương thức quản lý cũ. Trên thực tế hiện nay của nhà trờng toàn bộ việc quản lý học tập của học sinh từ khi nhập học đến khi tốt nghiệp và sau khi ra trường, việc tính điểm học kỳ và cuối năm cho gần 1600 học sinh của 12môn học đều được thực hiện thủ công trên giấy tờ sổ sách. Dẫn đến số lượng giấy tờ sổ sách lớn khiến cho công tác lư trữ cồng kềnh bảo quản đồ sộ, tốn nhiều nhân lực mà việc tập hợp tìm kiếm, tra cứu vẫn gặp nhiều khó khăn. Ưu điểm : đơn giản. đòi hỏi trình độ không cao đầu tư nhỏ. Nhược điểm: Hệ thống quản lý cồng kềnh. Kho lư trữ lớn. Sử dụng nhiều nhân lực. Hiệu quả công việc không cao. Việc giám sát và tính điểm không chặt chẽ Độ chính xác không cao. 4 Ưu nhược điểm của hệ thống mới. Ưu điểm: hệ thống gọn nhẹ. Lư trữ gọn nhẹ bằng máy. Tìm kiếm, sửa đổi dễ dàng. Tốn ít nhân lực. độ chính xác cao. Xử lý thông tin nhanh, đạt hiệu quả cao. Có tính bảo mật cao. Nhược điểm: Yêu cầu trình độ của người dùng. 5 Các điều kiện vật chất để xây dựng hệ thống mới. Cơ sở vật chất (Máy vi tinh) nhà trờng đã đợc trang bị khá đầy đủ. Cán bộ quản lý nghiệp vụ đã đợc trang bị một số kiến thức cơ bản về máy tính. Ban giám hiệu nhà trường rất quan tâm đến vấn đề tin học hoá quản lý. 6 Phạm vi của bài toán thực hiện. Thực hiện tin học hoá toàn bộ các khâu quản lý bao gồm cả phần tuyển sinh và tốt nghiệp của nhà trường có nhiều vấn đề đòi hỏi xây dựng công phu của nhiều ngời và tốn nhiều thời gian. Trong điều kiện trình độ và thời gian có hạn nên phạm vi của đồ án này em chỉ đặt ra vấn đề nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý học tập của nhà trường có nhiệm vụ chính là lư trữ quản lý điểm, sơ yếu lí lịch của học sinh, danh sách giáo viên, phân công giảng dậy, tính điểm trung bình các môn học cho từng học sinh sau mỗi học kỳ và cả năm trên cơ sở đó xét lên lớp, thi lại. Với phạm vi trên của đề tài hệ thống phải thoả mãn các yêu cầu sau: 7 Yêu cầu của hệ thống chương trình : Hệ thống chơng trình phải dễ sử dụng, đầy đủ thông tin tránh dư thừa dữ liệu. Hệ thống chơng trình phải cung cấp đầy đủ các thông tin tổng hợp kịp thời Chính xác, tự động hoá một bước về tổng hợp báo cáo. Hệ thống phải có tính mở. 8 Yêu cầu cụ thể của bài toán: Cập nhật lư trữ hạnh kiểm, điểm các môn học (gồm điểm kiểm tra miệng,điểm kiểm tra 15 phút, điểm kiểm tra 1 tiết, điểm kiểm tra học kỳ, điểm thi lại, điểm tốt nghiệp), hồ sơ học sinh của toàn bộ học sinh trong suốt quá trình học tập tại trường và từ điển hệ thống. Đối tượng phục vụ: cán bộ quản lý nghiệp vụ. Xếp lớp cho học sinh mỗi khi bắt đầu năm học mới. Đối tượng phục vụ cán bộ quản lý nghiệp vụ. Theo dõi học sinh Học sinh chuyển và nhập trường Học sinh chuyển và nhập lớp Học sinh ra trường Tra cứu cơ sở dữ liệu Đối tượng phục vụ cán bộ quản lý. ã Tổng kết năm học Tính điểm (trung bình của các bài kiểm tra, trung bình môn học trong một học kỳ, trung bình các môn học trong một học kỳ, trung bình môn cả năm, trung bình các môn cả năm) trên cơ sở đó xếp loại học lực cho học sinh. Xét lên lớp và chuyển năm học. Đối tượng phục vụ cán bộ quản lý nghiệp vụ ã Lập các thống kê báo cáo Danh sách học sinh theo lớp. Kết quả học tập của học sinh. Các báo cáo theo yêu cầu. Đối tượng phục cán bộ quản lý nghiệp vụ, giáo viên, học sinh,ban giám hiệu. 9 Thông tin. Thông tin đầu vào. Hồ sơ học sinh . Điểm hệ số 1, điểm hệ số 2, điểm kiểm tra học kỳ của các môn học, điểm thi lại của học sinh thi lại, điểm các môn tốt nghiệp của học sinh cuối cấp. Hạnh kiểm của học sinh. Số ngày nghỉ của học sinh. Các từ điển(danh sách giáo viên, tổ giáo viên, phân công giảng dậy, danh sách các môn học, lớp học, năm học..vv). Thông tin đầu ra. Hồ sơ học sinh theo lớp và năm học. Kết quả học tập của học sinh từng học kỳ và năm học Danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp, thi lại, tốt nghiệp. Các báo cáo thống kê. 10 lựa chọn công cụ phát triển. Một số yếu tố đợc xem xét khi lựa chọn công cụ phát triển hệ thống: Hệ thống thông tin xây dựng trong giai đoạn hiện tại là bớc ban đầu trong quá trình tiến tới một hệ thống đầy đủ cả phần tuyển sinh và tốt nghiệp. Do đó công cụ đợc lựa phải có khả năng hỗ trợ việc bổ xung phát triển hệ thống sau này. Công cụ đợc lựa chọn phải giảm nhẹ đợc gánh nặng trong phát triển và bảo trì hệ thống. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải có tính mở cao để hệ thống có thể dễ dàng kết nối với hệ thống thông tin khác. Trên cơ sở xem xét các yếu tố phát triển hệ thống trên đây, công cụ đợc lựa chọn để phát triển hệ thống là hệ quản trị cơ sở dữ liệu ACCESS, và ngôn ngữ lập trình VISUAL BASIC của hãng Microsoft. CHƯƠNG 2 Phân tích hệ thống 1 Các chức năng. Qua bước khảo sát hệ thống quản lý học tập trờng phổ thông trung học Nguyễn Huệ. Từ đó nhìn một cách tổng thể hệ thống có thể phân ra làm 4 chức năng chính sau: Cập nhật. Quản lý hồ sơ. Quản lý điểm. Xử lý. Thi lại. Tốt nghiệp. 2 Biểu đồ phân cấp chức năng. Quản lý học sinh Cập nhật Quản lý hồ sơ Quản lý điểm Xử lý Thi lại Tốt nghiệp Cập nhât năm học Cập nhật lớp học Cập nhật môn học Nhập hồ sơ Xếp lớp Xem, in d/s học sinh lớp Nhập điểm Nhập hạnh kiểm Nhập ngày nghỉ Chuyển lớp Xét lên lớp Xem, in d/s h/s thi lại Nhập điểm thi lại Nhập môn tốt nghiệp Nhập điểm thi tốt nghiệp Xét lên lớp trường hợp thi lại Xem, in K.Q tốt nghiệp Xem in sơ yếu lí lịch hs Nhập tổ giáo viên Nhập u tiên Tính điểm Xem in điểm Xem, in PC dạy Nhập phân công G.dạy Nhập d/s giáo viên 2.1Mô tả các chức năng Chức năng cập nhật được phân rã thành 6 chức năng con: Cập nhật năm : Nhập năm học mỗi khi khai giảng năm học mới. Cập nhật lớp học: Nhập danh sách lớp học cho năm học mới. Cập nhật môn học: Nhập danh sách các môn học được áp dụng giảng dạy tại trường. Nhập giáo viên: Nhập danh sách giáo viên đang giảng dậy tại trờng Nhập tổ giáo viên: nhập danh sách tổ giáo viên. Cập nhật phân công giảng dậy: cập nhật phân công giảng dậy cho các giáo viên. Cập nhật ưu tiên: nhập các chế độ ư tiên của học sinh. Xem, in phân công giảng dạy. Chức năng quản lý hồ sơ đợc phân rã thành 4 chức năng con: Nhập hồ sơ: Nhập hồ sơ học sinh học sinh trúng tuyển. Xếp lớp: từ danh sách học sinh trúng tuyển xếp học sinh vào lớp. Xem, in danh sách học sinh: xem danh sách học sinh, in danh sách học sinh trong lớp học. In hồ sơ học sinh Chức năng quản lý điểm được phân rã thành 5 chức năng con: Nhập điểm: Cứ 2 lần trong một học kỳ nhập điểm các môn học gồm điểm hệ số 1, hệ số 2. Cuối học kỳ nhập điểm kiểm tra học cho học kỳ cho học sinh từ sổ gọi tên và ghi điểm. Nhập hạnh kiểm: nhập hạnh kiểm cho học sinh mỗi khi kết thúc một học kỳ từ sổ gọi tên và ghi điểm. Nhập ngày nghỉ: cập nhập ngày nghỉ của học sinh từ sổ gọi tên và ghi điểm. Tính điểm: tính điểm trung bình các bài kiểm tra của từng môn học, trung bình môn học kỳ, trung bình các môn học kỳ, trung bình môn cả năm, trung bình các môn cả năm cho học sinh. Hệ thống tự động tính và đa ra kết quả căn cứ vào dữ liệu điểm của các môn học đã nhập vào hệ thống Xem, in điểm : Xem và in điểm của học sinh Chức năng xử lý đợc phân rã thành 3 chức năng con: Chuyển lớp: Chuyển lớp học cho học sinh khi có yêu cầu chuyển lớp học cho học sinh từ ban giám hiệu. Xét lên lớp: Cuối năm học xét lên lớp cho học sinh căn cứ vào kết quả của chức năng tính điểm. Đối với học sinh đủ điều kiện lên lớp thì hệ thống sẽ tự động tăng lớp và năm học cho học sinh đó. Học sinh không đủ điều kiện lên lớp thì hệ thống sẽ tự động tăng năm học, còn lớp học vẫn giữ nguyên. Học sinh thi lại thì được hệ thống lưu lại để chức năng thi lại xử lý. Chức năng thi lại đợc phân rã thành 3 chức năng con: Nhập điểm thi lại: Nhập điểm thi lại cho các học sinh thi lại. Xem, in danh sách học sinh thi lại. Xét lên lớp trờng hợp thi lại: Sau khi nhập điểm thi lại hệ thống sẽ tính lại điểm. Nếu đủ điều kiện lên lớp thì hệ thống sẽ tự động tăng lớp và năm học cho học sinh đó, còn không thì hệ thống sẽ tự động tăng năm học còn lớp học vẫn giữ nguyên. Chức năng tốt nghiệp đợc phân rã thành 3 chức năng con: Nhập môn tốt nghiệp: Cứ mỗi năm nhập danh sách các môn thi tốt nghiệp và điểm liệt cho năm đó. Nhập điểm thi tốt nghiệp: Nhập điểm thi tốt nghiệp của học sinh cho từng môn thi tốt nghiệp. Xem, in kết quả tốt nghiệp. 3 Biểu đồ luồng dữ liệu 3.1Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu: Ký hiệu Tên Giải thích Data flow Luồng dữ liệu Thể hiện dữ liệu và hớng của dữ liệu P Tiến trình Mô tả chức năng xử lý (Process) Data stores Kho dữ liệu Nơi lu trữ dữ liệu External entities Tác nhân ngoài Mô tả tác nhân ngoài có liên quan đến hệ thống Internal entities Tác nhân trong Một chức năng đợc mô tả ở trang khác của biểu đồ 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh. Kết quả học tập Phân công giảng dạy Quản lý học sinh Học sinh Giáo viên Bảng điểm Danh sách h.s trong lớp Các báo cáo Các yêu cầu Từ điển hệ thống Hồ sơ học sinh Điểm, hạnh kiểm, ngày nghỉ Điểm thi lại, điểm tốt nghiệp Cán bộ quản lý 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. hồ sơ học sinh bảng điểm báo cáo kết quả học tập điểm, hạnh kiểm, ngày nghỉ Tiêu chuẩn xếp lớp Danh sách h.s trong lớp Quản lý hồ sơ 2 Quản lý điểm 3 Cán bộ quản lý Giáo viên Cán bộ quản lý Ngày nghỉ kết quả học tập Kết quả học tập cả năm Học sinh Lý lịch học sinh Học sinh lớp Điểm môn học Hạnh kiểm Xử lý 4 Thi lại 5 Tốt nghiệp 6 điểm tốt nghiệp Thi lại Danh sách học sinh chuyển lớp Yêu cầu tổng kết năm học Danh sách học sinh thi lại điểm thi lại Môn tốt nghiệp Kết quả tốt nghiệp Môn tốt nghiệp, Cán bộ quản lý điểm tốt nghiệp Cập nhật hệ thống 1 Giáo viên từ điển hệ thống phân công giảng dạy Từ điển hệ thống Năm học, lớp, ưu tiên Năm học, học kỳ, môn học 3.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. Phân giã chức năng 1 (cập nhật hệ thống). nhập lớp học 2 Cập nhật năm học 1 Lớp học Năm học D/S lớp học Cập nhật ưu tiên 7 Ưu tiên Năm học Ưu tiên nhập tổ giáo viên 5 Tổ giáo viên Tổ giáo viên Cán bộ quản lý Nhập môn học 3 Giáo viên Môn học D/S môn học Phân công giảng dạy Cập nhập giáo viên 4 Giáo viên D/S giáo viên Xem, in phân công dạy 8 Nhập phân công dạy 6 Phân công giảng dạy phân công dạy Phân giã chức năng 2 (quản lý hồ sơ). Xem in D/S học sinh 2.3 Giáo viên Danh sách học sinh trong lớp Học sinh lớp Cán bộ quản lý Hồ sơ học sinh Xem in hồ sơ học sinh 2.4 Xếp lớp 2.2 Tiêu chuẩn xếp lớp Nhập hồ sơ 2.1 Hồ sơ học sinh Hồ sơ học sinh Năm học Lớp Phân giã chức năng 3 ( quản lý điểm). 4.2 Kết quả học tập cả năm Học sinh Giáo viên Kết quả học tập Bảng điểm Tính xem in điểm 3.4 Năm học, lớp Cán bộ quản lý Ngày nghỉ Điểm Hạnh kiểm Cán bộ quản lý Điểm Hạnh kiểm Ngày nghỉ Nhập ngày nghỉ 3.3 Nhập điểm 3.1 Nhập hạnh kiểm 3.2 Môn học năm học học kỳ học sinh lớp lý lích học sinh Phân giã chức năng 4 (xử lý). Cán bộ quản lý Lớp, năm học 3.4 Danh sách học sinh chuyển lớp Chuyển lớp 4.1 Kết quả học tập cả năm Xét lên lớp 4.2 Học sinh lớp thi lại Lý lich học sinh Năm học Phân giã chức năng 5 (Thi lại). Nhập điểm thi lại 5.1 Cán bộ quản lý Điểm thi lại Danh sách học sinh thi lại Kết quả thi lại Học sinh Học sinh lớp Xét lên lớp trờng hợp Tlại Xem in D/S học sinh thi lại 5.2 Điểm Năm học Thi lại Học sinh lớp Phân giã chức năng 6 (Tốt nghiệp). Cán bộ quản lý Môn tốt nghiệp Điểm thi tốt nghiệp Nhập môn tốt nghiệp 6.1 Nhập điểm thi T.nghiệp 6.2 Học sinh lớp Lý lịch học sinh Môn tốt nghiệp Điểm thi tốt nghiệp Cán bộ quản lý Xem, in kết quả T.nghiệp 6.3 Kết quả tốt nghiệp 4 Phân tích hệ thống về dữ liệu. 4.1 xác định các thực thể Tên thực thể Giải thích Học sinh Thông tin về học sinh Học sinh lớp Xác định lớp cho học sinh Điểm môn học Điểm các môn học Tổng hợp học kỳ Kết quả điểm, hạnh kiểm của học sinh trong một học kỳ Tổng hợp cả năm Kết quả điểm, hạnh kiểm, của học sinh cả năm Thi lại Thông tin về thi lại của học sinh Ngày nghỉ Thông tin về ngày nghỉ của học sinh Giáo viên Thông tin về giáo viên Phân công giảng dậy Phân công giảng dậy của giáo viên Môn học Khai báo các môn học Lớp Khai báo các lớp học Môn tốt nghiệp Thông tin về các môn thi tốt nghiệp và điểm liệt Điểm thi tốt nghiệp Điểm các thi tốt nghiệp của học sinh cuối cấp 4.2 Xác định thuộc tính cho các thực thể. Thực thể môn học Mã môn học Tên môn học Thực thể giáo viên Mã giáo viên Tên giáo viên Thực thể lớp học Tên lớp học Năm học Giáo viên chủ nhiêm Thực thể phân công dạy Năm học Tên lớp học Học kỳ Mã môn học Mã giáo viên Thực thể học sinh Mã học sinh Tên học sinh Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Dân tộc Tên cha Nghề cha Tên mẹ Nghề mẹ Số hiệu bằng tốt nghiệp Ngày cấp bằng tốt nghiệp Xếp lớp Thực thể học sinh lớp Mã học sinh Năm học Tên lớp học Thực thể điểm môn học Mã học sinh Năm học Học kỳ Mã môn học Điểm miệng lần 1 (Đ1.1) Điểm miệng lần 2 (Đ1.2) Điểm miệng lần 3 (Đ1.3) Điểm miệng lần 4 (Đ1.4) Điểm hệ số 1 Điểm 15 phút lần 1 (Đ1.5) Điểm 15 phút lần 2 (Đ1.6) Điểm 15 phút lần 3 (Đ1.7) Điểm 15 phút lần 4 (Đ1.8) Điểm kiểm tra 1 tiết lần 1 (Đ2.1) Điểm kiểm tra 1 tiết lần 2 (Đ2.2) Điểm hệ số 2 Điểm kiểm tra 1 tiết lần 3 (Đ2.3) Điểm kiểm tra 1 tiết lần 4 (Đ2.4) Điểm kiểm tra học kỳ (KTHky) Điểm trung bình các bài kiểm tra (TBKtra) Điểm trung bình môn học (TBmôn) Thực thể ngày nghỉ Năm học Mã học sinh Ngày nghỉ Lý do Thực thể tổng hợp học kỳ Năm học Học kỳ Mã học sinh Điểm trung bình các môn học Hạnh kiểm Học lực Thực thể tổng hợp cả năm Năm học Mã học sinh Điểm trung bình môn học cả năm Điểm trung bình các môn học cả năm Hạnh kiểm cả năm Học lực cả năm Tổng số ngày nghỉ Thực thể thi lại Năm học Mã học sinh Mã môn thi lại Điểm thi lại Thực thể môn tốt nghiệp Năm tốt nghiệp Mã môn thi tốt nghiệp Điểm liệt Thực thể điểm tốt nghiệp Năm tốt nghiệp Mã môn tốt nghiệp Mã học sinh Điểm thi tốt nghiệp 4.3 Sơ đồ thực thể liên kết Năm học Mã học sinh TB môn năm TB các môn năm Học lực Hạnh kiểm Số ngày nghỉ Mã học sinh Tên học sinh Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Dân tôc tên cha nghề cha tên mẹ nghề mẹ Số hiệu bằng Ngày cấp Xếp lớp Học sinh lớp Học sinh Lớp học Tênlớp học Năm học Mã GVCNhiệm Điểm Mã học sinh Năm học Tênlớp học Mã học sinh Năm học Học kỳ Mã môn học Đ1.1 Đ1.2 Đ1.3 Đ1.4 Đ1.5 Đ1.6 Đ1.7 Đ1.8 Đ2.1 Đ2.2 Đ2.3 Đ2.4 HKỳ TBKtra TBmôn Tổng hợp học kỳ Mã học sinh Năm học Học kỳ TB các môn Hạnh kiểm Học lực Tổng hợp cả năm Thi lại Mã học sinh Năm học Mã môn T.lại Điểm Ngày nghỉ Mã học sinh Năm học Ngày nghỉ Lý do Điểm tốt nghiệp Mã học sinh Năm TN Mã môn thi Điểm Giáo viên Mã giáo viên Tên giáo viên Môn tốt nghiệp Mã môn học Tên môn học Năm TN Mã môn thi Điểm liệt Năm học Học kỳ Tên lớp học Mã môn học Mã giáo viên Phân công dạy Môn học ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0179.doc
Tài liệu liên quan