CHƯƠNG I :
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ TÌM HIỂU BÀI TOÁN
-------«&«--------
I. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG:
Trường trung học phổ thông được chia thành 3 khối:
- Khối 10
- Khối 11
- Khối 12
Mỗi khối có nhiều lớp học
I .1.Qui trình quản lý điểm của trường THPT :
- Học sinh nộp hồ sơ cho ban giám hiệu. Sau khi nhà trường tổ chức thi tuyển sinh, những học sinh trúng tuyển được ban giám hiệu nhà trường sắp xếp và chia thành các lớp, mỗi lớp không quá 55 học sinh và phân công giáo viên giảng dạy cho t
67 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Chương trình quản lý điểm trường trung học phổ thông (Dùng SQL Server 2000 quản lý - SQL server (Ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất cả các lớp này. Ban giám hiệu giao toàn bộ hồ sơ của những học sinh trúng tuyển cho nhân viên quản lý hồ sơ để nhập vào máy tính.
- Nhân viên quản lý hồ sơ tiến hành nhập hồ sơ học sinh và xếp lớp theo danh sách của ban giám hiệu.
- Một học sinh được học trong một lớp thuộc một khối của một niên khoá nhất định.
- Giáo viên bộ môn tự nhập điểm vào máy tính theo từng lớp của những môn học đã được phân công.
+ Đối với điểm kiểm tra 15 phút (KT15) kiểm tra 1 tiết (KT1T) và thi học kỳ phải nhập điểm vào máy tính sau 1 tuần kể từ ngày cho học sinh kiểm tra hoặc thi học kỳ, những học sinh không có bài kiểm tra được cho điểm 0.
+ Đối với điểm kiểm tra miệng sẽ được nhập vào máy sau khi kết thúc môn học của một học kỳ
- Giáo viên chủ nhiệm kiểm tra điểm của tất cả các các môn của lớp mình phụ trách. Sau khi việc tính điểm và xếp loại học sinh hoàn tất giáo viên chủ nhiệm cần phải báo cáo một số vấn đề sau:
+ Bảng tổng hợp về kết quả học tập của các môn học theo từng học kỳ và cả năm học.
+ Bảng tổng hợp về xếp loại học lực của từng học kỳ và cả năm học.
I .2. Công thức tính điểm và xếp loại học lực:
a. Tính Điểm:
- Các loại điểm :
+ Kiểm tra miệng (KTM).
+ Kiểm tra 15 phút (KT15).
+ Kiểm tra 1tiết (KT1T).
+ Thi học kỳ 1 (THIK1).
+ Thi học kỳ 2 (THIK2).
- Điểm trung bình các bài kiểm tra (TBKT)
TBKT =
- Điểm trung bình môn học học kỳ 1
TBMK1 =
- Điểm trung bình môn học học kỳ 2
TBMK2 =
- Điểm trung bình môn cả năm học (TBMCN)
TBMCN =
- Điểm trung bình học kỳ 1 (TBHK1)
TBHK1 =
- Điểm trung bình học kỳ 2 (TBHK2)
TBHK2 =
- Điểm trung bình cả năm học (TBCN)
TBCN =
b. Xếp loại học lực
- Xếp loại học lực HK1 :
TBHK1 >=8 and TBMK1 >=6,5 :xếp loại Giỏi
TBHK1 >=6,5 and TBMK1 >=5,0 :xếp loại Khá
TBHK1 >=5,0 and TBMK1 >=3,5 :xếp loại Trung bình
TBHK1 >=3,5 and TBMK1>=2,0 :xếp loại yếu
Còn lại xếp loại kém
- Xếp loại học lực HK2 :
TBHK2 >=8 and TBMK2 >=6,5 :xếp loại Giỏi
TBHK2 >=6,5 and TBMK2 >=5,0 :xếp loại Khá
TBHK2 >=5,0 and TBMK2 >=3,5 :xếp loại Trung bình
TBHK2 >=3,5 and TBMK2>=2,0 :xếp loại yếu
Còn lại xếp loại kém
- Xếp loại học lực cả năm học :
TBCN >=8 and TBMCN >= 6,5 :xếp loại Giỏi
TBCN >=6,5 and TBMCN >= 5,0 :xếp loại Khá
TBCN >=5,0 and TBMCN >= 3,5 :xếp loại Trung bình
TBCN >=3,5 and TBMCN >= 2,0 :xếp loại yếu
Còn lại xếp loại kém
II. QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ :
Nhà quản trị là người duy nhất có quyền cập nhật cơ sở dữ liệu. Nhà quản trị có thể thực hiện các chức năng quản lý, báo cáo sau khi đăng nhập hệ thống thành công.
Giáo viên bộ môn có quyền nhập và cập nhật điểm của môn được phân công giãng dạy.
Học sinh có thể thực hiện chức năng xem điểm của từng môn học, từng học kỳ theo mã học sinh. Ngoài ra học sinh cũng có thể xem bảng điểm môn học của lớp mình theo mã lớp.
II.1.Chức năng quản lý:
- Quản lý lớp học: Cho phép xem danh sách các lớp thuộc về một niên khóa đã chọn, thêm một lớp học mới, hiệu chỉnh tên lớp học, xóa lớp học. Xóa lớp học thì dữ liệu liên quan thuộc về lớp học này sẽ bị xóa như học sinh, điểm của của sinh thuộc về lớp này sẽ bị xóa.
- Quản lý môn học: cho phép xem danh sách môn học theo từng học kỳ, thêm một môn học, hiệu chỉnh, xóa môn học.
Thêm môn học nếu là môn học mới thì sẽ được cập nhật vào table (bảng dữ liệu) môn học và chi tiết giảng day để quản lý môn học theo học kỳ. Nếu là môn học củ thì chỉ ghi nhận vào table chi tiết đào tạo.
- Quản lý hồ sơ học sinh: cho phép xem danh sách học sinh theo lớp, thêm học sinh, hiệu chỉnh. Những học sinh bỏ học sẽ được đánh dấu xóa trong quá trình học tập(QTHocTap).
- Quản lý điểm học sinh: cho phép xem bảng điểm của lớp theo môn học, nhập điểm, hiệu chỉnh điểm.
- Quản lý giáo viên: Cho phép xem danh sách giáo viên và bảng phân công giáo viên giảng dạy của từng lớp.
II.2. Chức năng báo cáo :
- Báo cáo kết quả học tập của tất cả các lớp trong một niên khoá theo từng học kỳ và cả năm học.
- Báo cáo danh sách học sinh theo loại học lực của từng lớp.
II.3. Chức năng thống kê :
- Thống kê kết quả xếp loại học lực theo từng khối của 1 học kỳ và cả năm học
- Thống kê về số lượng học sinh theo từng khối và toàn trường trong một niên khóa.
- Thống kê số học sinh bỏ học theo từng theo từng khối và toàn trường của một niên khóa.
- Thống kê số học sinh theo loại học lực của từng khối toàn trường.
II.4. Chức năng xem điểm :
- Cho phép xem điểm chi tiết của một môn học theo từng lớp
- Xem kết quả học tập theo từng lớp của học kỳ và cả năm học.
- Xem các báo cáo và thống kê
II.5. Góp ý:
Giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh có thể tham gia trao đổi góp ý đối với nhà trường các vấn đề về học tập nhăm nâng cao chất lượng.
III.MÔ HÌNH MẠNG CỦA HỆ THỐNG:
Web Server
Trình biên dịch JSP
Thông tin yêu cầu
BROWSER
(Web Client)
Kết quả yêu cầu
File .jsp
Client
Server
CHƯƠNG II :
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
-------&------
I. MÔ HÌNH CHỨC NĂNG:
I.1. Sơ đồ chức năng của học sinh:
HỌC SINH
Xem thông tin về hồ sơ học sinh, lớp, môn
Xem báo cáo
Góp ý
Xem điểm chi tiết theo lớp của từng môn
Xem một số thống kê
I.2. Sơ đồ chức năng của người quản trị (người quản lý hệ thống)
QUẢN TRỊ
Quản lý lớp học
Quản lý môn học
Quản lý QT học tập
Quản lý QT giảng dạy
Quản lý học sinh
Quản lý điểm
Kiểm tra Username và Password
Báo cáo
Thống kê
Trả lời các góp ý
II. SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH (Context Diagram)
Chương trình quản lý điểm trường THPT
Y/c xem điểm chi tiết
Cập nhật thông tin
Y/c xem kết quả học tập
Yêu cầu báo cáo
Y/c xem hồ sơ học sinh, lớp, môn, giáo viên
QUẢN
TRỊ
HỌC
SINH
Yêu cầu thống kê
Y/c xem và tham gia góp ý
Đáp ứng yêu cầu
Đáp ứng yêu cầu
III. MÔ HÌNH XỬ LÝ DFD :
Mức 1:
Kết quả cập nhật
1
Xem thông tin
Yêu cầu xem điểm
HỌC SINH
Kết quả điểm
Thông tin học sinh yêu cầu
Kết quả yêu cầu
2
Quản lý thông tin
Cập nhật thông tin
QUẢN TRỊ
Mức 2: Chi tiết quá trình xem điểm của sinh viên
NIÊN KHÓA
HỌC KỲ
1.1
Nhận yêu cầu xem báo cáo kết quả
1.1
Nhận yêu cầu xem điểm chi tiết
Yêu cầu xem kêt quả của lớp
LỚP HỌC
Yêu cầu xem điểm môn học
LỚP HỌC
MÔN HỌC
Bảng kết quả của lớp
Điểm môn học
LOẠI ĐIỂM
MÔN HỌC
LẦN KIỂM TRA
ĐIỂM
HỌC KỲ
ĐIỂM
HỌC SINH
Học Sinh
Điểm cả học kỳ
Biểu đồ thống kê
Đáp ưng yêu cầu
Yêu cầu được tham gia diễn đàn
Yêu cầu xem điểm học kỳ
Yêu cầu xem thống kê
1.1
Nhận yêu cầu xem thống kê
1.1
Nhận yêu cầu xem hồ sơ học sinh
NIÊN KHÓA
1.1
Nhận yêu cầu tham gia góp ý
KHỐI
HỌC SINH
LỚP HỌC
GopY
Chi tiết quá trình quản lý của nhà quản trị :
QTHocTap
Thông tin mới
2.1
cập nhật môn học
2.1
Cập nhật
QT
GD
Thông tin cũ
QTGiangDay
TT môn học cũ
TT môn học mới
Thông tin cũ
Thông tin mới
2.1
CN QT HT
QT giảng dạy
Thông tin môn học
QT học tập
MÔN HỌC
2.1
cập nhật
học sinh
2.1
Cập nhật lớp
Thông tin học sinh
Thông tin lớp học
QUẢN TRỊ
TT lớp mới
Thông tin điểm học sinh
Điều kiện báo cáo
TT lớp cũ
TT học sinh cũ
TT học sinh mới
LỚP
Yêu cầu thống kê
NIÊN KHÓA
2.1
cập nhật điểm
SINH VIÊN
2.1
Thống kê
2.1
Báo cáo
LỚP
MÔN HỌC
HỌC KỲ
KHÔI
LOAI ĐIỂM
LỚP
LẦN KT
ĐIỂM
SINH VIÊN
ĐIỂM
MÔN HỌC
IV. MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP ERD :(Entity Relationship Diagram)
HỌC SINH
(1, N)
(1,N)
CTDIEM
QTHỌC TẬP
GIÁO VIÊN
(1, N)
MÔN HỌC
(1, N)
(1, N)
(1, N)
GVMon
QTGIANG DẠY
LỚP
(1, N)
(1,N)
V.CHUYỂN TỪ MÔ HÌNH ERD SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ :
V.1.Thực thể lớp học :
LOP(MaNK,MaKH,MaLOP, TENLOP)
Mỗi lớp là một bộ duy nhất để phân biệt lớp học này và lớp học khác, có tên lớp xác định. Mỗi lớp thuộc về một khối và một niên khóa duy nhất.
KÝ HIỆU
TÊN GỌI
DIỄN GIẢI
MaNK
MaNK
Mã niên khóa
MaKH
Mã khối
Mỗi lớp thuộc về một khối duy nhất
MaLOP
Mã lớp
Mỗi lớp có một mã lớp duy nhất
TenLop
Tên lớp
Mỗi lớp học có một tên lớp xác định
V2.Thực thể môn học :
MonHoc(MaMH, TENMH, MaHK)
Mỗi môn học có một mã môn học duy nhất dùng để phân biệt giữa môn học này và môn học khác, có tên môn học xác định.
KÝ HIỆU
TÊN GỌI
DIỄN GIẢI
MaMH
Mã môn học
Mỗi môn học có một mã môn học để phân biệt môn học này và môn học khác
TenMon
Tên môn học
Mỗi môn học có một tên môn học xác định
MaHK
Mã học kỳ
V.3.Thực thể giáo viên :
GiaoVien (MaGV, TenGiaoVien, ChucVu, UserName, PassWord)
Mỗi giáo viên có một mã giáo viên duy nhất dùng để phân biệt giữa giáo viên này vàgiáo viên khác, có tên môn học xác định.
KÝ HIỆU
TÊN GỌI
DIỄN GIẢI
MaGV
Mã giáo viên
Mỗi giáo viên có một mãgiáo viên duy nhất
TenGiaoVien
Tên giáo viên
Họ và tên giáo viên
ChucVu
Chức vụ
UserName
Tên
PassWord
Mật khẩu
Mỗi giáo viên có một Password để đăng nhập hệ thống
V.4. Thực thể học sinh :
HocSinh(MaHS, HoTen, NamSinh, Nu, NoiSinh, DiaChi, HoTenCha, HoTenMe, GhiChu)
Mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất không được trùng để phân biệt giữa học sinh này với học sinh khác.
KÝ HIỆU
TÊN GỌI
DIỄN GIẢI
MaHS
Mã sinh
Mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất
HoTen
Họ tên
Họ tên và chữ lót của học sinh
NamSinh
Năm sinh
Ngày tháng năm sinh
Nu
nữ
Giới tính của học sinh
NoiSinh
Nơi sinh
DiaChi
Địa chỉ
Địa chỉ dùng để liên lạc
HOTENCHA
Họ tên cha
Họ tên và chữ lót của cha
HOTENME
Họ tên mẹ
Họ tên và chữ lót của mẹ
NamTS
Năm vào trường
UserName
Tên
PassWord
Mật khẩu
GHICHU
Ghi chú
V.5. Thực thể chi tiết học tập :
QTHocTap(MaNK, MaKH, MaLOP, MaHS, HienTrang)
Quá trình học tập được xác định bởi mã niên khóa, mã khối, mã lớp và mã học sinh. để xác định xem một học lớp nào trong một niên khóa nhất định.
KÝ HIỆU
TÊN GỌI
DIỄN GIẢI
MaNK
Mã niên khóa
Để xác định niên khóa
MaKH
Mã khối
MaLOP
Mã lớp
Để xác đinh lớp
MaHS
Mã học sinh
Để xác định học sinh duy nhất
HienTrang
Hiện trạng
V.6. Thực thể chi tiết giảng day :
QTGiangDay (MaGV, MaMH, MaNK, MaKH, MaLop)
Quá trình giảng dạy được xác định bởi mã giáo viên, mã môn học, Mã niên khóa, mã khối và mã lớp. để xác định xem một giáo viên dạy môn gì của những lớp nào.
KÝ HIỆU
TÊN GỌI
DIỄN GIẢI
MaGV
Mã giáo viên
Mã giáo viên để xác định giáo viên
MaMH
Mã môn học
Mã môn học để xác định thuôc môn học nào
MaNK
Mã niên khóa
MaKH
Mã khối
MaLop
Mã lớp
Để xác đinh lớp
V.7. Thực thể chi tiết điểm :
CTDiem(MaNK, Malop, MaMH, MaLD, MaLKT, MaHS , DIEM)
Mỗi môn học có một môn học có nhiều loại điểm và nhiều lần kiểm tra thuộc về một học sinh.
KÝ HIỆU
TÊN GỌI
DIỄN GIẢI
MaNK
Mã niên khóa
Để xác định một niên khóa
MaKH
Mã khối
Để xác định một khối
MaLOP
Mã lớp
Để xác định 1 lớp học duy nhất
MaMH
Mã môn học
Mỗi chi tiết điểm thuộc một môn học
MaLD
Mã loại điểm
Để xác định điểm thuộc loại nào
MaLKT
Mã lần kiểm tra
Để xác định lần kiểm tra của 1 loại điểm
MaHS
Mã học sinh
Mỗi chi tiết điểm thuộc một học sinh
DIEM
Điểm
Điểm số của môn học
VI. XÁC ĐỊNH CÁC MỐI LIÊN KẾT :
VI.1. Mối liên kết “GVMon”giữa GiaoVien và MonHoc :
Một giáo viên có thể dạy nhiều môn học khác nhau. Mỗi môn học có nhiều giáo viên giảng dạy. Đây là kiểu quan hệ nhiều_nhiều nên phát sinh ra thực thể mới GVMon. Vậy trong thực thể GVMon phải bao gồm các thuôc tính (MaGV, MaMH) .
VI.2. Mối liên kết “ QTHocTap ”giữa :HOCSINH và LOP
Một học sinh học nhiều lớp học khác nhau. Mỗi lớp học có nhiều học sinh theo học. Đây là kiểu quan hệ nhiều_nhiều nên phát sinh ra thực thể mới QTHocTap. Trong một niên khóa một học sinh chỉ được học trong một lớp duy nhất, vậy trong thực thể QTHocTap phải bao gồm các thuộc tính sau :(MaNK, MaKH, MaLOP, MaHS, HienTrang)
VI.3. Mối liên kết “ QTGiangDay ”giữa GiaoVien và LOP:
Một giáo viên dạy nhiều lớp học khác nhau. Mỗi lớp học có nhiều giáo viên giảng dạy. Đây là kiểu quan hệ nhiều_nhiều nên phát sinh ra thực thể mới QTGiangDay. Trong một lớp một giáo viên chỉ được dạy một môn học duy nhất, vậy trong thực thể QTGiangDay phải bao gồm các thuôc tính (MaGV, MaMH, MaNK, MaKH, MaLop) .
VI.4. Mối liên kết “ CTDIEM ”giữa MONHOC, QTHocTap :
Một học sinh học nhiều lớp học khác nhau. Mỗi lớp học có nhiều môn học và mỗi học có nhiều loại điểm khác nhau, trong mỗi loại điểm lại có nhiều bài kiểm tra cho nên đây là kiểu quan hệ nhiều_nhiều nên phát sinh ra thực thể mới CTDiem bao gồm các thuộc tính sau :(MaNK, MaKH, MaLop, MaMH, MaLD, MaLanKT, MaHS, Diem)
VII. MÔ TẢ CÁC RÀNG BUỘC TÒAN VẸN :
VII.1. Ràng buộc toàn vẹn về khoá chính:
RB1: Mỗi học sinh có một mã học sinh riêng biệt không trùng với học sinh nào khác.
Khai báo khoá chính: sp_primary key HocSinh.MaHS
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
HocSinh
Mô tả
" HS1 Ỵ T.HocSinh, " HS2 Ỵ T.HocSinh
HS1 HS2 => HS1.MaHS HS2.MaHS
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
HocSinh
+
-(*)
+
RB2: MaNK, MaKH, MaLop phải là một bộ duy nhất không trùng với bất kỳ bộ nào khác.
Khai báo khoá chính: sp_primary key Lop.MaNK, Lop.MaKH, Lop.MaLop
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
Lop
Mô tả
" L1 Ỵ T.LOP, " L2 Ỵ T. LOP
L1 L2
=> L1.MaNKL2.MaNK, L1.MaKHL2.MaKH,
L1.MaLOP L2.MaLOP
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
Lop
+
-(*)
+
RB3: Mỗi môn học có một mã môn học riêng biệt không trùng với môn học nào khác.
Khai báo khoá chính: sp_primary key MonHoc.MaMH
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
MonHoc
Mô tả
" MH1 Ỵ T.MonHoc, " MH2 Ỵ T. MonHoc
MH1 MH2
MH1.MaMH MH2.MaMH
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
MonHoc
+
-(*)
+(MaHK)
RB4: Mỗi giáo viên có một mã giáo viên riêng biệt không trùng với bất kỳ giáo viên nào khác.
Khai báo khoá chính: sp_primary key GiaoVien.MaGV
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
GiaoVien
Mô tả
" GV1 Ỵ T.GiaoVien, " GV2 Ỵ T.GiaoVien
GV1 GV2 => GV1.MaGV GV2.MaGV
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
GiaoVien
+
-(*)
-
RB5: Mỗi góp ý có một mã góp ý riêng biệt không trùng góp ý khác.
Khai báo khoá chính: sp_primary key GopY.MaGY
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
GopY
Mô tả
" GY1 Ỵ T.GopY, " GY2 Ỵ T.GopY
GY1 GY2 => GY1.MaGY GY2.MaGY
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
GopY
+
-(*)
+
RB6: MaGV, MaLop, MaMH phải duy nhất trong mỗi bộ quan hệ QTGiangDay.
Khai báo khoá chính: sp_primary key QTGiangDay.MaGV, QTGiangDay.MaLop, QTGiangDay.MaMH
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
QTGiangDay
Mô tả
" CT1 Ỵ T.QTGiangDay,
" CT2 Ỵ T. QTGiangDay.
CT1 CT2 => CT1.MaGV CT2.MaGV,
CT1.MaLop CT2.MaLop , CT1.MaMH CT2.MaMH
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
QTGiangDay
+
-(*)
+
RB7: MaNK, MaLop, MaHS phải duy nhất trong mỗi bộ quan hệ QTHocTap.
Khai báo khoá chính: sp_primary key QTHocTap.MaNK, QTHocTap.MaLop, QTHocTap.MaHS.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
QTHocTap
Mô tả
" HT1 Ỵ T.QTHocTap,
" HT2 Ỵ T. QTHocTap.
HT1 HT2 => HT1.MaNK HT2.MaNK,
HT1.MaLop HT2.MaLop , HT1.MaHS HT2.MaHS
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
QTHocTap
+
-(*)
+
RB8: MaNK, MaLop, MaHS, MaMH, MaLD, MaLKT phải duy nhất trong mỗi bộ quan hệ CTDiem.
Khai báo khoá chính: sp_primary key CTDiem.MaNK, CTDiem.MaLop, CTDiem.MaHS, CTDiem.MaMH, CTDiem.MaLD, CTDiem.MaLKT
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
CTDiem
Mô tả
" CT1 Ỵ T. CTDiem, " CT2 Ỵ T. CTDiem.
CT1 CT2 =>
CT1.MaNK CT2.MaNK,
CT1.MaLopCT2.MaLop,
CT1.MaHS CT2.MaHS ,
CT1.MaMH CT2.MaMH,
CT1.MaLDCT2.MaLD,
CT1.MaLKT CT2.MaLKT ,
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
CTDiem
+
-(*)
+
VII.2.Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị :
RB9: Điểm trong quan hệ CTDiem phải nguyên, dương
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
CTDiem
Mô tả
ctd Ỵ CTDiem
0 ctd.Diem 10
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
CTDiem
+
-
+
RB10: Năm sinh trong quan hệ HocSinh phải là: ( năm hiện tại) – ( năm sinh) > =16 .
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
HocSinh
Mô tả
hs Ỵ HocSinh
( Namhienhanh - hs.NamSinh) > = 16
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
HocSinh
+
-(*)
+
VII.3. Ràng buộc liên thuộc tính (chu trình) :
RB11: CTDiem của học sinh thi điểm môn học phải thuộc vào quá trình học tập mà học sinh đó thuộc vào
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
CTDiem
Mô tả
" ctd Ỵ CTDiem
=> ! lỴ Lop : ctd.MaLop = l.MaLop
=> qtgd Ỵ qtgd.MaLop = l.MaLop :
qtgd.MaMH = ctd.MaMH
Cuối "
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
CTDiem
+
-(*)
+
RB12: GVMon.
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
GVMon
Mô tả
GVMon[MaGV]GiaoVien[MaGV]
GVMon[MaGV]MonHoc[MaMH]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
GVMon
+
-(*)
+
MonHoc
+
-
+
GiaoVien
+
-
+
RB13: QTHocTap
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
QTHocTap
Mô tả
QTHocTap[MaHS]HocSinh[MaHS]
QTHocTap[MaNK]Lop[MaNK]
QTHocTap[MaKH]Lop[MaKH]
QTHocTap[MaLop]Lop[MaLop]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
QTHocTap
+
-(*)
+
Lop
+
-
+
HocSinh
+
-
+
RB14: QTGiangDay
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
QTGiangDay
Mô tả
QTGiangDay[MaGV]GVMon[MaGV]
QTGiangDay[MaMH]GVMon[MaMH]
QTGiangday[MaNK]Lop[MaNK]
QTGiangDay[MaKH]Lop[MaKH]
QTGiangDay[MaLop]Lop[MaLop]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
QTGiangDay
+
-(*)
+
Lop
+
-
+
GVMon
+
-
+
RB15: CTDiem
Bảng tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh
QTHocTap
Mô tả
CTDiem[MaHS]QTHocTap[MaHS]
CTDiem[MaNK]QTHocTap[MaNK]
CTDiem[MaKH]QTHocTap[MaKH]
CTDiem[MaLop]QTHocTap[MaLop]
CTDiem[MaMH]MonHoc[MaMH]
Tầm ảnh hưởng
Thêm
Xoá
Sửa
QTHocTap
+
-(*)
+
Lop
+
-
+
HocSinh
+
-
+
VIII. XÁC ĐỊNH CÁC PHỤ THUỘC HÀM :
VIII.1. Thực thể HocSinh :
Khóa {MaHS}
F1={MaHS->HoTen, NamSinh, Nu, NoiSinh, DiaChi, HoTenCha, HoTenMe, HienTrang, UserName, PassWord, GhiChu}
Các thuộc tính không khóa :”HoTen, NamSinh, Nu, NoiSinh, DiaChi, HoTenCha, HoTenMe, HienTrang, UserName, PassWord, GhiChu” đều phụ thuộc duy nhất vào khóa “MaHS”
Nên “MaHS” là siêu khóa
Vậy thực thể HocSinh (MaHS -> HoTen, NamSinh, Nu, NoiSinh, DiaChi, HoTenCha, HoTenMe, HienTrang, UserName, PassWord, GhiChu) đạt dang chuẩn 3.
VIII.2. Thực thể Lop:
Khóa{MaLop}
F2={MaNK, MaKH, MaLop -> TenLop}
Các thuộc tính không khóa:” TenLop” đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa “MaNK, MaKH, MaLop”
Vậy thực thể Lop (MaNK, MaKH, MaLop -> TenLop) đạt dạng chuẩn 3.
VIII.3. Thực thể MonHoc :
Khóa {MaMH}
F3=(MaMH -> TenMH, MaHK)
Thuộc tính không khóa “TenMH, MaHK” phụ thuộc đầy đủ vào khóa “MaMH” nên “MaMH” là siêu khóa
Vậy thực thể MaGV (MaMH -> TenMH, MaHK) đạt dạng chuẩn 3
VIII.4. Thực thể GiaoVien :
Khóa {MaGV}
F4=(MaGV -> TenGiaoVien, ChucVu, UserName, PassWord)
Thuộc tính không khóa “TenGiaoVien, ChucVu, UserName, PassWord” phụ thuộc đầy đủ vào khóa “MaGV” nên “MaGV” là siêu khóa
Vậy thực thể GiaoVien (MaGV -> TenGiaoVien, ChucVu, UserName, PassWord) đạt dạng chuẩn 3
VIII.5. Thực thể GopY :
Khóa {MaGY}
F5=(MaGY -> MaNG, MaNN,HoTen, ChuDe, NgayGopY, NoiDungGopY)
Thuộc tính không khóa “MaNG, MaNN, HoTen, ChuDe, NgayGopY, NoiDungGopY” phụ thuộc đầy đủ vào khóa “MaGY” nên “MaGY” là siêu khóa
Vậy thực thể GopY (MaGY -> MaNG, MaNN, HoTen, ChuDe, NgayGopY, NoiDungGopY) đạt dạng chuẩn 3
VIII.6. Thực thể QTGiangDay :
Khóa {MaGV, MaMH, MaNK, MaKH, MaLop }
Vậy thực thể QTGiangDay(MaGV, MaMH, MaNK, MaKH, MaLop) đạt dạng chuẩn 3
VIII.7. Thực thể QTHocTap :
Khóa {MaNK, MaKH, MaLop, MaHS}
F7={ MaNK, MaKH, MaLop, MaHS -> HienTrang}
Thuộc tính không khóa “HienTrang” phụ thuộc đầy đủ vào khóa “MaNK, MaKH, MaLop, MaHS” nên “MaNK, MaKH, MaLop, MaHS” là siêu khóa.
Vậy thực thể QTGiangDay(MaNK, MaKH, MaLop, MaHS -> HienTrang) đạt dạng chuẩn 3
VIII.8. Thực thể CTDiem :
Khóa {MaNK, MaLop, MaMH, MaLD, MaLKT, MaHS}
F8={ MaNK, MaKH, MaLop, MaMH, MaLD, MaLanKT, MaHS -> Diem}
Thuộc tính không khóa “Diem” phụ thuộc đầy đủ vào khóa “MaNK, MaKH, MaLop, MaMH, MaLD, MaLKT, MaHS” nên “MaNK, MaLop, MaMH, MaLD, MaLanKT, MaHS” là siêu khóa.
Vậy thực thể CTDiem(MaNK, MaKH, MaLop, MaMH, MaLD, MaLanKT, MaHS->Diem) đạt dạng chuẩn 3
VIII.9. Thực thể GVMon :
Khóa {MaGV, MaMH}
Vậy thực thể (MaGV, MaMH) đạt dạng chuẩn 3.
IX. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU :
IX.1. Lop :
LOPHOC
=
@MaNK + @MaKH + @MaLop + TenLop
MaNK
=
Mã niên khóa
MaKH
=
Mã khối
MaLop
=
Mã lớp
TenLop
=
Tên lớp
IX.2. MONHOC :
MONHOC
=
@MaMH+TenMonHoc+MaHK
MaMH
=
Mã môn học
TenMon
=
Tên môn học
MaHK
=
Học kỳ
IX.3. GiaoVien :
MONHOC
=
@MaMH+TenMonHoc+MaHK
MaMH
=
Mã môn học
TenMon
=
Tên môn học
MaHK
=
Học kỳ
IX.4. HocSinh:
HocSinh
=
@MaHS + HoTen + NamSinh + Nu + NoiSinh + DiaChi + HoTenCha + HoTenMe + NamTS + UserName + PassWord + GhiChu
MaHS
=
Mã học viên
HoTen
=
Họ tên
NamSinh
=
Năm sinh
Nu
=
Nữ
NoiSinh
=
Nơi sinh
DiaChi
=
Địa chỉ
HOTENCHA
=
Họ tên cha
HOTENME
=
Họ tên mẹ
NamTS
=
Năm vào trường
UserName
=
Tên
PassWord
=
Mật khẩu
GHICHU
=
Ghi chú
IX.5. QTHocTap :
QTHocTap
=
@MaNK + @MaKH+@MaLop + @MaHS + HienTrang
MaNK
=
Mã niên khóa
MaKH
=
Mã khối
MaLop
=
Mãlớp
MaHS
=
Mã học sinh
HienTrang
=
Hiện trạng (Đang học, Bỏ học hoặc đã ra trường)
IX.6. QTGiangDay :
QTGiangDay
=
@MaGV + @MaMH +@MaNK+@MaKH+ @MaLop
MaGV
=
Mã giáo viên
MaMH
=
Mã môn học
MaNK
=
Mã niên khóa
MaKH
=
Mã khối
MaLop
=
Mã lớp
IX.7. CTDiem :
CTDiem
=
@MaNK + @MaLop + @MaMH + @MaLD + MaLKT + @MaHS + DIEM
MaNK
=
Mã niên khóa
MaKH
=
Mã khối
MaLop
=
Mã lớp
MaMH
=
Mã môn học
MaLD
=
Mã loại điểm
MaLanKT
=
Mã lần kiểm tra
MaHS
=
Mã học sinh
Diem
=
Điểm
IX.8. GopY :
GopY
=
@MaGY + MaNG + MaNN + ChuDe + NgayGopY + NoiDungGopY
MaGY
=
Mã niên khóa
MaNG
=
Mã khối
MaNN
=
Mã lớp
HoTen
=
Họ tên người nhận
ChuDe
=
Mã môn học
NgayGopY
=
Mã loại điểm
NoiDungGopY
=
Mã lần kiểm tra
IX.9. GVMon :
GVMon
=
@MaGV + @MaMH
MaGV
=
Mã niên khóa
MaMH
=
Mã khối
CHƯƠNG III :
CÀI ĐẶT CHI TIẾT CÁC BẢNG
----:----
I. MÔ HÌNH QUAN HỆ CỦA HỆ THỐNG:
II. CHI TIẾT CÀI ĐẶT CÁC BẢNG :
II.1. Lop :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
2
3
4
MaNK
MaKH
MaLOP
TenLop
Mã niên khóa
Mã khối
Mã lớp
Tên lớp
Nvarchar(10)
Nvarchar(10)
Nvarchar(10)
Nvarchar(50)
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
II.2. MonHoc :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
2
3
MaMH
TenMon
MaHK
Mã môn học
Tên môn học
Mã học kỳ
Varchar(10)
Varchar(50)
Nvarchar(10)
Khóa chính
II.3. GioaVien :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
2
3
4
5
MaGV
TenGiaoVien
ChucVu
UserName
PassWord
Mã môn học
Tên môn học
Chức vụ
Tên
Mật khẩu
int
nvarchar(50)
nvarchar(10)
nvarchar(50)
nvarchar(50)
Khóa chính
II.4. HocSinh :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
MaHS
HoTen
NamSinh
Nu
NoiSinh
DiaChi
HoTenCha
HoTenMe
NamTS
UserName
PassWord
GhiChu
Mã sinh viên
Họ tên
Năm sinh
Phái
Nơi sinh
Địa chỉ
Họ tên cha
Họ tên mẹ
Năm vào trường
Tên
Mật khẩu
Ghi chú
nvarchar(10)
nvarchar(50)
Datetime(8)
nvarchar(3)
nvarchar(50)
nvarchar(50)
nvarchar(50)
nvarchar(50)
Datetime(8)
nvarchar(50)
nvarchar(50)
nvarchar(50)
Khóa chính
II.5. QTHocTap :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
2
3
4
5
MaNK
MaKH
MaLOP
MaHS
HienTrang
Mã niên khóa
Mã khối
Mã lớp
Mã học sinh
Hiện trạng
nvarchar(10)
nvarchar(10)
nvarchar(10)
int
nvarchar(10)
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
II.6. QTGiangDay :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
2
3
4
5
MaGV
MaMH
MaNK
MaKH
MaLOP
Mã giáo viên
Mã môn học
Mã niên khóa
Mã khối
Mã lớp
int
nvarchar(10)
nvarchar(10)
nvarchar(10)
nvarchar(10)
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
II.7. CTDiem :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
MaNK
MaKH
MaLop
MaMH
MaLD
MaLKT
MaHS
Diem
Mã niên khóa
Mã khối
Mã lớp
Mã môn học
Mã loại điểm
Mã lần KT
Mã học sinh
Điểm
nvarchar(10)
nvarchar(10)
nvarchar(10)
nvarchar(10)
nvarchar(10)
nvarchar(10)
int
Float(8)
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
Khóa chính
II.8. GopY :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
MaGY
MaNG
MaNN
HoTen
ChuDe
NgayGopY
NoiDungGopY
Mãgóp ý
Mã người gởi
Mã người nhận
Họ tên người nhận
Chủ đề
Ngày góp ý
Nội dung góp ý
int
int
int
nvarchar(50)
nvarchar(50)
Datetime(8)
nvarchar(250)
Khóa chính
II.9. GVMon :
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
1
2
MaGV
MaMH
Mã giáo viên
Mã môn học
int
int
Khóa chính
Khóa chính
CHƯƠNG IV:
GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I.GIAO DIỆN CHÍNH:
Các chức năng chính của chương trình
II.Các chức năng chính của trang học sinh
3.1. Các chức năng của mục xem hồ sơ
3.1.1 Xem danh sách các lớp theo niên khóa
3.1.2 xem danh sách các môn học
3.1.3 Xem danh sách giáo viên
4.3.1 Xem quá trình giảng dạy của một giáo viên
4.4 Xem danh sách học sinh theo từng lớp của một niên khóa
4.4.1 xem quá trình học tập của học sinh
4.4.1.1 Xem kết quả học tập
4.5.1 Tìm học sinh theo họ và tên
4.5.1.1 Xem quá trình học tập
4.5.1.2 Xem quá trình học tập
5. Các chức năng của mục xem điểm
5.1 Xem điểm kiểm tra học kỳ 1
5.2 Xem điểm kiểm tra học kỳ 2
5.3 Xem điểm thi học kỳ 1 theo từng môn
5.3 Xem điểm thi học kỳ 2 theo từng môn
6.Xem báo cáo kết quả học tập
6.1 Báo cáo kết quả học kỳ 1
6.2 Báo cáo kết quả học kỳ 2
6.3 Báo cáo kết quả cả năm học
7. Xem thống kê tỏng hợp theo khối của một niên khóa
8. Đăng nhập vào hộp thư góp ý
8.1 Hộp thư góp ý
8.1.1 Viết thư góp ý
8.1.2 Xem thư
8.1.3 Thay đổi username password
III. Đăng nhập hệ thống quản lý
Các chức năng chính của trang quản lý
1. Các chức năng của trang cập nhât
1.1 Xem thư góp ý
1.2 Trả lời thư góp ý
1.3 Xem thư góp ý
1.4 Thay đổi Username và password
2.1 Cập nhật hồ sơ học sinh
2.2 Nhập mới hồ sơ học sinh
2.3 Cập nhật hồ sơ học sinh
3.1 Cập nhât lớp học
3.2 Nhập lớp học mới
4. Xem và cập nhật giáo viên
4.1 Thêm mới giáo viên
4.2 Cập nhật giáo viên
5. Cập nhật môn học
5.1 Thêm môn học mới
6. Cập nhật giáo viên môn học
6.1 Nhập mới giáo viên môn
7. Nhập quá trình học tập
7.1 Cập nhật quá trình học tập
7.2 Cập nhật quá trình học tập
8. Xem quá trình học tập
8.1. Thêm mới quá trình giảng dạy
2 . Các chức năng chính của mục nhập điểm
2.1.1 Xem và cập nhật điểm kiểm tra học kỳ 1
2.1.2 Nhập điểm kiểm tra học kỳ 1
2.1.3 Cập nhật điểm kiểm tra
2.2.1 Xem và cập nhật điểm kiểm tra học kỳ 2
2.2.2 Cập nhật điểm kiểm tra học kỳ 2
2.2.3 Nhập điểm kiểm tra học kỳ 2
2.3.1 Xem và cập nhật điểm thi học kỳ 1
2.3.2 Cập nhật điểm thi học kỳ 1
2.3.3 Nhập điểm thi học kỳ 1
2.4.1 Xem và cập nhật điểm thi học kỳ 2
2.4.2 Cập nhật điểm thi học kỳ 2
2.4.3 Nhập điểm thi học kỳ 2
3. Các chức năng của mục báo cáo
3.1 Báo cáo kết quả học kỳ 1
3.2 Báo cáo kết quả học kỳ 2
3.3 Báo cáo kết quả cả năm học
4. Thống kê tổng hợp kết quả theo niên khóa
IV. Giới thiệu chương trình
CHƯƠNG V:
KẾT LUẬN
------------------
I.CÁC CHỨC NĂNG ĐÃ THỰC HIỆN TRONG ĐỀ TÀI :
“Chương trình quản lý điểm trường THPT”, đã thực hiện được các chức năng sau:
- Phân tích, thiết kế các mô hình dữ liệu, mô hình thực thể kết hợp, mô hình quan hệ và cài đặt các giao diện.
- Cài đặt cơ sở dữ liệu trên SQL Server.
- Chương trình cung cấp chức năng quản lý, xem điểm qua mạng Internet.
- Cho phép học sinh xem điểm của mình một cách nhanh chóng, chính xác theo từng môn học, học kỳ hoặc xem điểm của lớp.
- Cung cấp chế độ bảo mật cho việc quản lý như :Điểm, hồ sơ học sinh, hồ sơ giáo viên, lớp học, môn học, quá trình giảng dạy, quá trình học tập, thông qua username và password.
- Báo cáo kết quả học tập theo học kỳ của từng niên khóa
- Thống kê tổng hợp theo từng khối và toàn trường.
Kiến thức dùng để thực hiện đề tài:
Trong quá trình thực hiện đề tài này em đã tìm hiểu một số kỹ thuật sau:
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000
Ngôn ngữ lập trình JSP.
Phương thức kết nối JDBC-ODBC (32 bits).
Ngôn ngữ HTML.
Phương pháp trình bày trang web.
II. HẠN CHẾ CỦA ĐỒ ÁN:
Dù cố gắng rất nhiều nhưng với lượng kiến thức và thời gian thực hiện có hạn nên chương trình không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế sau:
Chưa sử dụng triệt để khả năng bảo mật của SQL Server.
Chưa khai thác triệt để tất cả những tiện ích trong ngôn ngữ JSP.
Chưa khai thác triệt để nguồn dữ liệu để có thể xây dựng thêm các chức năng cần thiết cho hệ thống.
III. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG :
Tối ưu hóa xử lý, tối thiểu hóa truy cập dữ liệu để chương trình thực thi nhanh chóng, chính xác.
Hoàn chỉnh các chức năng chưa tối ưu, xây dựng các báo cáo theo mẫu.
Nâng cấp chương trình quản lý điểm trường THPT lên Chương trình quản lý trường THPT. Gồm các phân hệ : quản lý học sinh, quản lý điểm học sinh, xếp thời khóa biểu, quản lý phòng học, quản lý nhân sự, quản lý thu học phí, quản lý việc tuyển sinh.
IV. KẾT LUẬN :
Với ý tưởng thực hiện đề tài “Chương trình quản lý điểm trường THPT trên mạng Internet” tuy không mới mẽ lắm. Nhưng thật sự phù hợp với xu thế phát triển của mạng máy tính trong thời đại hiện nay. Chương trình này đã giải quyết được một số yêu cầu thực tế trong công việc quản lý của người quản trị, cũng như một số nhu cầu thiết thực của học sinh.
Qua việc thực hiện đề tài này, em đã có một số hiểu biết về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, kỹ thuật lập trình JSP, cách tạo bố cục hay việc trang trí một trang web.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Thầy NINH XUÂN HẢI đã tận tình giúp em hòan thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực hiện đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự cảm thông, cùng với sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và sự đóng góp của tất cả các bạn để chương trình ngày một hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thiết kế trang Web với chương trình Macromedia Dreamweaver MX 2004
Lập trình ứng dụng Web với JSP/ Servlet
Nhà xuất bản giáo dục
Tác giả: NGUYỄN PHƯƠNG LAN
HOÀNG ĐỨC HẢI
Xuất bản năm 2001
3. SQL Server 2000
._.