phần 2: kết cấu
45%
Giáo viên hướng dẫn : THS. Lê Hải Hưng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Linh
MSSV : 101538
Lớp : XD 1002
thuyết minh phần kết cấu
nhiệm vụ
Thiết kế khung trục 4.
Thiết kế sàn tầng 5.
Thiết kế móng 4D, 4B.
Thiết kế cầu thang bộ.
Các bản vẽ kèm theo:
KC 01- Kết cấu móng K4D, K4BC
KC 02- Kết cấu khung K4
KC 03- Kết cấu sàn tầng điển hình( Tầng 5)
KC 04- Kết cấu cầu thang chính ( Thang 01)
Chương I. Cơ sở tính toán:
Các tài liệu sử dụng trong tính toán:
Tuyể
84 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1659 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Chung cư Ecolink khu đô thị mới Ecopark, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam( TL1)
TCVN 356- 2005 Kết cấu bê tông cốt thép, Tiêu chuẩn thiết kế( TL2)
2737-1995 Tải trọng và tác động, Tiêu chuẩn thiết kế( TL 3)
TCVN 40-1987 Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính toán( TL 4).
Kết cấu BTCT phần cấu kiện cơ bản- PGS, TS. Phạm Quang minh, Ngô Thế Phong, Nguyễn Đình Cống( TL 5).
Nền móng và tầng hầm nhà cao tâng- GS TSKH Nguyễn Văn Quảng( TL 6).
Bài giảng Nền và Móng- TS. Nguyễn Đình Tiến( TL 7).
Kết cấu BTCT phần kết cấu nhà cửa- Các giáo GS TS: Ngô Thế Phong, Lý Trần Cường, Trịnh Kim Đạm và Nguyễn Lê Ninh(TL 8).
Vật liệu dùng trong tính toán:
Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991.
Theo tiêu chuânt TCVN 356- 2005.
Bêtông đựơc sử dụng là bêtông B25, B20 các giá trị là:
Trạng thái nén.
Cường độ tiêu chuẩn: R bn: 18,5 Mpa và 15,5 Mpa
Cường độ tính toán: R bt: 14,5 Mpa và 11,5 Mpa
Trạng thái kéo:
Cường độ tiêu chuẩn : R btn = 1,6 Mpa và 1,4 Mpa
Cường độ tính toán : R bt = 1,05 Mpa và 0,9 Mpa
Môđun đàn hồi của bê tông:
Được xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều kiện tự nhiên, với bê tông B25 thì Eb= 30x103 Mpa
Thép:
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường theo tiêu chuẩn TCVN 356- 2005,
Cường độ của cốt thép cho trong bảng sau:
Chủng loại Cốt thép
Cường độ tiêu chuẩn
R sn (Mpa)
Cường độ tính toán
R s (Mpa)
AI
AII
AIII
240
300
225
280
360
Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 2,1.105 KG/cm2= 2,1.104 Mpa
Chương II>Lựa chọn Giải pháp kết cấu:
Khái quát chung
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình( hệ chịu lực chính, sàn) có vai trò quan trọng tạo tiền đề cơ bản để người thiết kế có được định hướng thiết lập mô hình, hệ kết cấu chịu lực cho công trình đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với yêu cầu kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế.
Trong thiết kế kế cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đường ống, yêu cầu thiết bị thi công, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành công trình và sự làm việc hiệu quả của kết cấu mà ta chọn.
Giải pháp kết cấu phần thân công trình :
Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu chính:
Đối với nhà cao tầng có thể sử dụng các dạng sơ đồ chịu lực:
Hệ tường chịu lực
Hệ khung chịu lực
Hệ lõi
Hệ kết cấu khung vách kết hợp
Hệ khung lõi kết hợp
Hệ khung, vách lõi kết hợp
Hệ tường chịu lực :
Trong hệ kết cấu này thì các cấu kiện chịu tải trọng đứng và ngang của nhà là các tường phẳng, Tải trọng ngang truyền đến các tấm tường thông qua các bản sàn được xem là cứng tuyệt đối, Trong mặt phẳng của chúng các vách cứng (chính là tấm tường) làm việc như thanh công xôn có chiều cao tiết diện lớn,Với hệ kết cấu này thì khoảng không bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kết cấu, thiếu độ linh hoạt về không gian kiến trúc.
Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều kiện kinh tế và yêu cầu kiến trúc của công trình ta thấy phương án này không thoả mãn.
Hệ khung chịu lực
Hệ được tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung không gian của nhà, Hệ kết cấu này tạo ra được không gian kiến trúc khá linh hoạt, Tuy nhiên nó tỏ ra kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu khung có độ cứng chống cắt và chống xoắn không cao, Nếu muốn sử dụng hệ kết cấu này cho công trình thì tiết diện cấu kiện sẽ khá lớn, làm ảnh hưởng đến tải trọng bản thân công trình và chiều cao thông tầng của công trình.
Hệ kết cấu khung chịu lực tỏ ra không hiệu quả cho công trình này.
Hệ lõi chịu lực.
Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn bộ tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất, Hệ lõi chịu lực có hiệu quả với công trình có độ cao tương đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và chống cắt lớn, tuy nhiên nó phải kết hợp được với giải pháp kiến trúc.
So sánh với đặc điểm kiến trúc của công trình này ta thấy sử dụng hệ lõi là không phù hợp.
Hệ kết cấu hỗn hợp khung- vách-lõi chịu lực.
Đây là sự kết hợp của 3 hệ kết cấu đầu tiên, Vì vậy nó phát huy được ưu điểm của cả 3 giải pháp đồng thời khắc phục được nhược điểm của mỗi giải pháp,
Tuỳ theo cách làm việc của khung mà khi thiết kế người ta chia ra làm 2 dạng sơ đồ tính: Sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng,
Sơ đồ giằng :
Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các kết cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường chịu lực. Trong sơ đồ này thì tất cả các nút khung đều có cấu tạo khớp hoặc các cột chỉ chịu nén.
Sơ đồ khung - giằng:
Hệ kết cấu khung - giằng được tạo ra bằng sự kết hợp giữa khung và vách cứng, Hai hệ thống khung và vách được lên kết qua hệ kết cấu sàn. Khung cũng tham gia chịu tải trọng đứng và ngang cùng với lõi và vách. Hệ thống vách cứng đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu kiến trúc.
Sơ đồ này khung có liên kết cứng tại các nút (khung cứng).
Kết luận:
Qua phân tích ưu nhược điểm của các hệ kết cấu, đối chiếu với đặc điểm kiến trúc của công trình ta thấy : sự kết hợp của giải pháp kết cấu khung-vách-lõi cùng chịu lực tạo ra sự biến dạng không đồng điệu có khả năng chịu tải cao cho các công trình cao tầng cỡ trung bình ( nhỏ hơn 20 tầng), Dưới tác dụng của tải trọng ngang khung chịu cắt là chủ yếu tức là chuyển vị tương đối của các tầng trên là nhỏ, của các tầng dưới lớn hơn, trong khi đó lõi và vách chịu uốn là chủ yếu, tức là chuyển vị tương đối của các tầng trên lớn hơn của các tầng dưới,điều này khiến cho chuyển vị của cả công trình giảm đi khi chúng làm việc cùng nhau,
Với những ưu điểm đó ta quyết định chọn giải pháp kết cấu khung-vách-lõi chịu lực, làm việc theo sơ đồ hệ khung- giằng.
Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu sàn.
Để chọn giải pháp kết cấu sàn ta so sánh 2 trường hợp sau:
Kết cấu sàn không dầm (sàn nấm)
Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ, làm tăng chiều cao sử dụng do đó dễ tạo không gian để bố trí các thiết bị dưới sàn (thông gió, điện, nước, phòng cháy và có trần che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông khi thi công, Tuy nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công trình vì không đảm bảo tính kinh tế do tốn vật liệu
Kết cấu sàn dầm
Là giải pháp kết cấu được sử dụng phổ biến cho các công trình nhà cao tầng,Khi dùng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do đó chuyển vị ngang sẽ giảm, Khối lượng bê tông ít hơn dẫn đến khối lượng tham gia dao động giảm, Chiều cao dầm sẽ chiếm nhiều không gian phòng ảnh hưởng nhiều đến thiết kế kiến trúc, làm tăng chiều cao tầng, Tuy nhiên phương án này phù hợp với công trình vì bên dưới các dầm là tường ngăn , chiều cao thiết kế kiến trúc là tới 3,2m nên không ảnh hưởng nhiều.
Kết luận:
Lựa chọn phương án sàn dầm.
Sơ bộ chọn kích thước tiết diện:
Chú ý: Các công thức trong chọn kích thước sơ bộ dùng cm.
Chọn chiều dày sàn
Chiều dày bản chọn sơ bộ theo công thức:
Sơ bộ lựa chọn theo công thức
Với : D = 0,8 - 1,4
l là cạnh ngắn của ô bản.
Theo mặt bằng kết cấu, ô bản lớn nhất (l1 x l2 = 4450x 4500); chọn D = 0,9 với hoạt tải 300kg/m2 = 3.10-3 Mpa
Với bản kê bốn cạnh chọn m = 35 - 45, ta chọn m =40 ta có chiều dày sơ bộ của bản sàn:
Chọn thống nhất hb = 10 cm cho toàn bộ các mặt sàn,
Chọn tiết diện dầm
Chọn dầm ngang:
Các lớn AB- 9m , CD- 8m, tính sơ bộ ld =900 cm
Sơ bộ lựa chọn theo công thức hdc;
Chọn hdc =80 cm
Chọn bdc= 40 cm
Ta được: D1( 400x800)
Dầm chính nhịp nhỏ BC, với l d = 300cm chọn
Sơ bộ lựa chọn theo công thức: hd
Chọn hdc =30 cm, chọn bd = 22 cm
Để tiện cho việc bố trí thép sau này chọn : D2 (400x 400)
Chọn dầm dọc:
Nhịp của dầm ld = 750 cm
Sơ bộ lựa chọn theo công thức hd
Chọn hd = 50 cm, bd = 22 cm
Ta được: D3( 220x500)
Chọn các kết cấu còn lại:
Dầm bổ sung sàn D4 (220x300)
Dầm bổ sung tường 110 là D5 ( 110x220)
Dầm thang DT( 220x300)
Chọn kích thước tường:
Được xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên tường dày 220 xây bằng gạch đặc Mác 75, Tường có hai lớp trát dày 2 x 15
Dùng ngăn chia không gian trong mỗi phòng, song tuỳ theo việc ngăn giữa các căn hộ hay ngăn trong 1 căn hộ mà có thể là tường 220 hoặc 110, Tường có hai lớp trát dày 2 x 15.
Chiều cao tầng 1 : Htường = Ht- hd = 4200- 750 = 3450
Chiều cao tầng điển hình : Htường = Ht- hd = 3200- 750 = 2450
Chọn tiết diện cột
Sơ bộ lựa chọn theo công thức : Fb= k
Trong đó:
k là hệ số(k=1,2 á1,5) lấy k=1,5
Rn=14,5 Mpa
N : lực dọc lớn nhất có thể xuất hiện trong cột
Tính gần đúng N = n x q x S
n là số tầng
S là diện chịu tải
q : Tải trọng sơ bộ trên 1m2 sàn(q = 1200 Kg/m2 =0,012 Mpa)
Dự kiến cột thay đổi tiết diện 1 lần tầng 1-2, tầng 3-10 và trong 1 tầng sử dung 2 tiết diện cột (cột trục A và D giống nhau còn cột trục B và C giống nhau )
Cột tầng 1,2 :
Chú ý: tính toán theo ô sàn lớn nhất mà cột phải chịu.
Trục A,D:
S = = 2,5.106 mm2
N= 10.2,5.106.0,012 = 2,9.106 ( N)
Fb=
Sơ bộ chọn cột: C 1 ( 600x800)
Trục B,C
S =
N= 10.33,9.10 6 .0,012= 4,07.10 6 (N)
Fb=
Sơ bộ chọn cột: C 2 (600x900)
Ngoài ra các cột bổ xung trục A* - Ct( D= 600) 1*, 10* dùng cột Ccm
.
Cột từ tầng 3-10:
Trục A,D
N= 8.2,5.10 6.0,012= 240.103 N
Fb=
Sơ bộ chọn cột: C 3 ( 600x 700)
Trục B,C
N= 8.33,9.10 60,012= 3,3.106 N
Fb=
Sơ bộ chọn cột C 4 (600x800)
Tiết diện vách
Vách có chiều cao chạy suốt từ móng lên mái có độ cứng không đổi theo chiều cao của nó .
Độ dày của vách :
(mm)
Trong đó : ht chiều cao của tầng nhà cao nhất ht= 4,2 m
ịt210 mm ,
Chọn thoả mãn điều kịên trên và thoả mãn yêu cầu kiến trúc , chọn vách có lõi dày t=220mm thể hiện trên hình vẽ.
Kiểm tra điều kiện về độ mảnh : cho tiết diện chữ nhật
Với lo=0,7ht=0,7x4,2=2,94m =294cm
ị thoả mãn điều kiện về độ mảnh.
Chương III : Tải trọng và tác động.
Tải trọng đứng.
Tĩnh tải :
Ta sẽ không tính đến khung kết cấu BTCT : Bản, cột, dầm. Vì ta sẽ tính toán trong khi nhập thông tin tính nội lực của phần mềm Etabs sau này.
Trọng lượng bản thân ô sàn :
gts = nxxg (kG/m2)
n: hệ số vượt tải xác định theo tiêu chuẩn 2737-95
: chiều dày sàn 10 cm
g: trọng lượng riêng của vật liệu sàn
Bảng tính tĩnh tải sàn ở:
Cấu tạo các lớp
(mm)
(N/ mm3)
Hệ số
vượt tải
TảI trọng (Mpa)
Gạch lát
20
0,02
1,1
22.10-5
Vữa lót
20
0,018
1,3
46,8.10-5
Vữa trát
15
0,018
1,3
35,1.10-5
Tổng
ồ 1,1.10-3
Trọng lượng bản thân sàn ban công: gi = nigihI
Bảng tính tĩnh tải sàn ban công
Cấu tạo các lớp
(mm))
(N/ mm3)
Hệ số
vượt tải
TảI trọng (Mpa)
Gạch lát
20
0,02
1,1
22.10-5
Vữa lót chống thấm
20
0,018
1,3
46,8.10-5
Vữa trát
15
0,018
1,3
35,1.10-5
Tổng
ồ 1,1.10-3
Bảng tính tĩnh tải sàn vệ sinh
Cấu tạo các lớp
(mm)
(N/ mm3)
Hệ số
vượt tải
TảI trọng (Mpa)
Gạch lát
10
0,02
1,1
22.10-5
Vữa lót
20
0,018
1,3
46,8.10-5
Vữa lót chống thấm
20
0,018
1,3
46,8.10-5
Vữa trát
15
0,018
1,3
35,1.10-5
Tổng
ồ1,5.10-3
Bảng tính tĩnh tải sàn mái
Cấu tạo các lớp
(mm)
(N/ mm3)
Hệ số
vượt tải
TảI trọng (Mpa)
Vữa mặt tạo mặt nghiêng thoát nước
25
0,018
1,3
0,585
Gạch rỗng 2 lớp cách nhiệt
220
0,015
1,3
4,29
Vữa lót chống thấm
20
0,018
1,3
0,468
Vữa chát
15
0,018
1,3
0,351
Tổng
ồ5,6.10-3
Tĩnh tải tường:
Trọng lượng bản thân tường 220:
Bảng tính tĩnh tải tường 220
Cấu tạo các lớp
(mm)
(N/ mm3)
Hệ số
vượt tải
TảI trọng (Mpa)
Tường gạch
220
0,018
1,1
436.10-5
Vữa trát 2 bên
2 x 15
0,018
1,3
70,2.10-5
Tổng
ồ5,1.10-3
Trọng lượng bản thân tường 110:
Bảng tính tĩnh tải tường 110
Cấu tạo các lớp
(mm)
(N/ mm3)
Hệ số
vượt tải
TảI trọng (Mpa)
Tường gạch
110
1800
1,1
268.10-5
Vữa trát 2 bên
2 x 15
1800
1,3
70,2.10-5
Tổng
ồ3,38.10-3
Kể đến lỗ cửa tải trọng tường 220 và tường 110 nhân với hệ số 0,7:
Tường 220 : 506,2 x0,7 =354 .10-5 Mpa
Tường 110: 338 x 0,7 = 237 .10-5 Mpa
Tĩnh tải cầu thang:
Sơ bộ chọn bề dày bản thang 8 cm, dựa vào chiều cao tầng H=3,2m và chiều dài L=2,5m vế thang ta chọn chiều cao bậc thang là h=150mm,rộng bậc thang b=250
-Diện tích dọc 1 bậc thang :
Hình vẽ cầu thang
Mặt đá:
Vữa lót:
-Chiều dày qui đổi của bậc gạch,
Vữa trát:
qtt=1,3 x g x =1,1 x 15 x 0,018 = 35.10-5 Mpa
= 160.10-5 Mpa
Bảng tĩnh tải chiếu nghỉ
Cấu tạo các lớp
(mm)
(N/ mm3)
Hệ số
vượt tải
TảI trọng (Mpa)
Lát gạch Ceramic
20
0,02
1,1
484.10-5
Vữa ximăng M75#
20
0,02
1,3
468.10-5
Vữa trát trần 15 mm
15
0,018
1,3
351.10-5
Tổng tĩnh tải chiếu nghỉ
1,3.10-3
Khối lượng các cấu kiện khác trên 1 m dài:
Dầm chính nhịp lớn có kích thước bxh = 300x750
G=1,1 x 25000 x 0,3 x 0,75+351 x (0,3+2*0,75)= 6710 N/m
Dầm chính nhịp nhỏ có kích thước bxh = 220x300
G=1,1 x 25000 x 0,22 x 0,3+351.(0,22+2 x 0,3)= 2100 N/m
Dầm phụ có kích thước bxh = 220x450
G=1,1 x 25000 x 0,22 x 0,45+351x(2x 0,45+ 0.22)= 3040 N/m
Dầm thang có kích thước bxh = 220x300
G=1,1 x 2500 x 0,22 x 0,3+35,1(0,22+2 x 0,3) = 210 kg/m= 2100 N/m
Dầm bổ sung tại các vị trí tường 110:110x300
G=1,1 x 25000 x 0,11x 0,3+351 x 2 x 0,3 = 1120 N/m
Cột trục biên T1,2:
bxh = 500x700
G=1,1 x 25000 x 0,5 x 0,7+2 x 351.(0,5+0,7)= 95000 N/m
Cột trục giữa T1,2: bxh = 500x850
G=1,1 x 2500 x 0,5x 0,85 +351.2.(0.2+ 0.85)= 19,1.10 3 N/m
Cột trục biên T3 lên: bxh = 500x550
G=1,1 x 25000.0,5 x 0,55 x 35,1(0,5+0,55)= 8160 N/m
Cột trục giữa T3 lên: bxh = 700x500
G=1,1x 25000 x 0,7 x 0,5+2 x 351.(0,7+0,5) =10,5.10 3 N/m
Hoạt tải:
Tải trọng hoạt tải người phân bố trên sàn các tầng được lấy theo bảng mẫu của tiêu chuẩn TCVN: 2737-95
Bảng tính hoạt tải người
Stt
Loại phòng
Tải trọng tiêu chuẩn (N/m2)
n
Tải tính toán (N/m2)
1
Phòng khách
1500
1,3
1950
2
Phòng ngủ
1500
1,3
1950
3
Bếp
1500
1,3
1950
4
WC
1500
1,3
1950
5
Hành lang
3000
1,2
3600
6
Cầu thang
3000
1,2
3600
7
Ban công
2000
1,2
2400
8
Mái BTCT
750
1,3
975
9
Mái tôn
300
1,3
390
Tải trọng gió:
Tác động gió lên công trình phụ thuộc vào nhóm 2 thông số sau:
Các thông số của không khí: Tốc độ, áp lực, nhiệt độ không khí và sự biến động của nó theo thời gian,
Các thông số của vật cản: Hình dạng, kích thớc độ nhắm của bề mặt, hớng của vật cản so với chiều gió và các vật kế cận,
TảI trọng gió gồm có 2 thành phần (hiệu ứng ) tĩnh và động.
Do công trình có chiều cao 38,6 m (cao nhất ) <40 m đ Khi tính toán không cần tính thành phần gió động.
Tính thành phần gió tĩnh:
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tảI trọng gió tác dụng phân bố đều trên một đơn vị diện tích được xác định theo công thức sau:
Q= k. w 0 .htd . c
Trong đó:
n : hệ số tin cậy của tảI gió n=1,2
Wo: Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng áp lực gió, Theo TCVN 2737-95, khu vực thành phốHà Đông thuộc vùng II-B có Wo= 95 kG/m2= 95.10-5 MPa
k: Hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng địa hình, hệ số k tra theo bảng 5 TCVN 2737-95, Địa hình dạng B.
c: Hệ số khí động , lấy theo chỉ dẫn bảng 6 TCVN 2737-95,phụ thuộc vào hình khối công trình và hình dạng bề mặt đón gió,Với công trình có hình khối chữ nhật, bề mặt công trình vuông góc với hướng gió thì hệ số khí động
áp lực gió thay đổi theo độ cao của công trình theo hệ số k. Để đơn giản trong tính toán, trong khoảng mỗi tầng ta coi áp lực gió là phân bố đều, hệ số k lấy là giá trị ứng với độ cao ở đỉnh tầng nhà( thiên về an toàn). Giá trị hệ số k và áp lực gió phân bố trong tầng được tính như trong bảng:
Bảng tĩnh tảI gió phân phối lên các sàn CT:
Chú thích: Gió làm việc theo 2 phơng X, Y,mỗi phơng có 2 loại là qđ, qh. Ta chọn: GX1, GX2, GY1, GY2 để đa vào tính nội lực.
Phía đón gió theo phương OX, OY
Tầng
htầng(mm)
Htt(mm)
k
W0
Htd( mm)
Cđ
qđ(Mpa)
tầng 1
4,200
4,200
0.85
0.00095
5800
0.8
3.7
tầng 2
3,200
7,400
0.94
0.00095
3200
0.8
2.3
tầng 3
3,200
10,600
1.01
0.00095
3200
0.8
2.5
tầng 4
3,200
13,800
1.06
0.00095
3200
0.8
2.6
tầng 5
3,200
17,000
1.1
0.00095
3200
0.8
2.7
tầng 6
3,200
20,200
1.13
0.00095
3200
0.8
2.7
tầng 7
3,200
23,400
1.16
0.00095
3200
0.8
2.8
tầng 8
3,200
26,600
1.19
0.00095
3200
0.8
2.9
tầng 9
3,200
29,800
1.22
0.00095
3200
0.8
3.0
tầng 10
3,200
33,000
1.24
0.00095
1600
0.8
1.5
máI thang máy
3,000
38,000
1.27
0.00095
3500
0.8
3.4
Phía khuất gió theo phơng OX, OY
Tầng
Htầng(mm)
Htt(mm)
k
W0
Htd( mm)
Cđ
qh(Mpa)
tầng 1
4,200
4,200
0.85
0.00095
5800
-0.6
-2.8
tầng 2
3,200
7,400
0.94
0.00095
3200
-0.6
-1.7
tầng 3
3,200
10,600
1.01
0.00095
3200
-0.6
-1.8
tầng 4
3,200
13,800
1.06
0.00095
3200
-0.6
-1.9
tầng 5
3,200
17,000
1.1
0.00095
3200
-0.6
-2.0
tầng 6
3,200
20,200
1.13
0.00095
3200
-0.6
-2.1
tầng 7
3,200
23,400
1.16
0.00095
3200
-0.6
-2.1
tầng 8
3,200
26,600
1.19
0.00095
3200
-0.6
-2.2
tầng 9
3,200
29,800
1.22
0.00095
3200
-0.6
-2.2
tầng 10
3,200
33,000
1.24
0.00095
1600
-0.6
-1.1
máI thang máy
3,000
38,000
1.27
0.00095
3500
-0.6
-2.5
Phân tích kết cấu và tổ hợp nội lực:
Sau khi đã có các số liệu về tải trọng, về kích thước kết cấu, ta phân tích tính toán nội lực kết cấu nhờ phần mềm Etabs, Sơ đồ tải trọng như hình vẽ:
Phân tích kết cấu, ta cần tiến hành tổ hợp nội lực để tìm ra các trường hợp nội lực nguy hiểm cho các tiết diện.
Đối với dầm : tìm tổ hợp nội lực cho 3 tiết diện đầu- giữa - cuối .
Tìm : M+max ,M -max ,Qmax,
Đối với cột: tìm tổ hợp nội lực cho 2 tiết diện, mỗi tiết diện cần 3 cặp nội lực, ở mỗi tiết cặp phải xét tổ hợp cơ bản 1 và tổ hợp cơ bản 2
Tổ hợp cơ bản 1 = Nội lực do tĩnh tải + Nội lực do 1 hoạt tải.
Tổ hợp cơ bản 2 = Nội lực do tĩnh tải + 0,9x( tổng nội lực do các trường hợp hoạt tải)
Dựa trên nguyên tắc đó ta lập được bảng tổ hợp nội lực cho các phần tử cột, dầm.:
Phầntử
Mặt cắt
Nội lực
Các trờng hợp tải trọng
Tổ hợp cơ bản 1
Tổ hợp cơ bản 2
gió
Mxmax
Mxmin
Mymax
Mymin
Nmax
Mxmax
Mxmin
Mymax
Mymin
Nmax
TT
HT
GX1
GX2
GY1
GY2
Myt
Myt
Mxt
Mxt
Mxt
Myt
Myt
Mxt
Mxt
Mxt
Nt
Nt
Nt
Nt
Myt
Nt
Nt
Nt
Nt
Myt
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C1013
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,7
5,6,10
Mx (Ton-m)
8.04
0.91
0.01
-0.01
0.00
0.00
8.95
8.95
8.95
8.87
8.87
8.86
My (Ton-m)
-14.71
5.24
5.24
5.24
5.24
5.24
-9.48
-9.48
-9.48
-5.29
-5.29
-5.29
N (Ton)
-27.64
-9.50
0.00
0.00
0.00
0.00
-37.13
-37.13
-37.13
-36.18
-36.18
-36.19
Qx (Ton)
-8.31
-2.17
0.00
0.00
0.01
-0.01
-10.48
-10.48
-10.48
-10.26
-10.26
-10.27
Qy (Ton)
6.47
1.58
0.00
0.00
0.00
0.00
8.05
8.05
8.05
7.90
7.90
7.89
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,7
5,6,10
Mx (Ton-m)
-4.06
-0.46
-0.01
0.01
0.00
0.00
-4.52
-4.52
-4.52
-4.48
-4.48
-4.47
My (Ton-m)
5.24
5.24
5.24
5.24
5.24
5.24
10.47
10.47
10.47
14.66
14.66
14.66
N (Ton)
-26.18
-9.50
0.00
0.00
0.00
0.00
-35.67
-35.67
-35.67
-34.73
-34.73
-34.73
C0513
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,10
Mx (Ton-m)
-4.06
-0.46
-0.01
0.01
0.00
0.00
-4.52
-4.52
-4.52
-4.48
-4.47
-4.47
My (Ton-m)
8.33
1.16
0.00
0.00
-0.02
0.02
9.49
9.49
9.49
9.38
9.39
9.39
N (Ton)
-227.90
-30.51
0.00
0.00
0.06
-0.06
-258.41
-258.41
-258.41
-255.36
-255.41
-255.41
Qx (Ton)
-10.48
-1.47
0.00
0.00
0.02
-0.02
-11.95
-11.95
-11.95
-11.80
-11.82
-11.82
Qy (Ton)
5.04
0.57
0.01
-0.01
0.00
0.00
5.61
5.61
5.61
5.56
5.56
5.56
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,10
Mx (Ton-m)
8.04
0.91
0.01
-0.01
0.00
0.00
8.95
8.95
8.95
8.87
8.86
8.86
My (Ton-m)
-16.83
-2.36
0.00
0.00
0.03
-0.04
-19.19
-19.19
-19.19
-18.95
-18.98
-18.98
N (Ton)
-231.74
-30.51
0.00
0.00
0.06
-0.06
-262.25
-262.25
-262.25
-259.20
-259.26
-259.26
C0113
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,10
Mx (Ton-m)
2.87
0.65
0.02
-0.02
0.00
0.00
3.52
3.52
3.52
3.48
3.46
3.46
My (Ton-m)
-4.69
-0.06
-0.01
0.01
0.05
-0.05
-4.75
-4.75
-4.75
-4.75
-4.79
-4.79
N (Ton)
-406.30
-52.35
-0.01
0.01
0.14
-0.14
-458.65
-458.65
-458.65
-453.43
-453.54
-453.54
Qx (Ton)
-2.46
0.04
0.00
0.00
0.01
-0.01
-2.42
-2.42
-2.42
-2.42
-2.43
-2.43
Qy (Ton)
1.57
0.36
0.01
-0.01
0.00
0.00
1.93
1.93
1.93
1.90
1.90
1.90
II - II
5,6
5,10
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,10
Mx (Ton-m)
-4.36
-1.00
-0.01
0.01
0.00
0.00
-5.36
-4.37
-5.36
-5.27
-5.26
-5.26
My (Ton-m)
6.62
-0.24
0.00
0.00
-0.01
0.01
6.38
6.63
6.38
6.40
6.41
6.41
N (Ton)
-402.95
-52.35
-0.01
0.01
0.14
-0.14
-455.30
-403.09
-455.30
-450.08
-450.19
-450.19
Phầntử
Mặt cắt
Nội lực
Các trờng hợp tải trọng
Tổ hợp cơ bản 1
Tổ hợp cơ bản 2
gió
Mxmax
Mxmin
Mymax
Mymin
Nmax
Mxmax
Mxmin
Mymax
Mymin
Nmax
TT
HT
GX1
GX2
GY1
GY2
Myt
Myt
Mxt
Mxt
Mxt
Myt
Myt
Mxt
Mxt
Mxt
Nt
Nt
Nt
Nt
Myt
Nt
Nt
Nt
Nt
Myt
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C1014
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,10
Mx (Ton-m)
11.01
2.22
0.01
-0.01
0.00
0.00
13.23
13.23
13.23
13.01
13.01
13.00
My (Ton-m)
23.32
2.67
0.00
0.00
0.02
-0.02
25.99
25.99
25.99
25.73
25.74
25.71
N (Ton)
-27.25
-8.83
0.00
0.00
0.00
0.00
-36.09
-36.09
-36.09
-35.20
-35.20
-35.21
Qx (Ton)
14.74
2.55
0.00
0.00
0.01
-0.01
17.29
17.29
17.29
17.04
17.05
17.02
Qy (Ton)
7.37
1.70
0.01
-0.01
0.00
0.00
9.08
9.08
9.08
8.91
8.91
8.90
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,10
Mx (Ton-m)
-6.68
-1.87
-0.01
0.01
0.00
0.00
-8.55
-8.55
-8.55
-8.37
-8.37
-8.36
My (Ton-m)
-12.07
-3.43
0.00
0.00
-0.02
0.02
-15.50
-15.50
-15.50
-15.16
-15.17
-15.14
N (Ton)
-25.22
-8.83
0.00
0.00
0.00
0.00
-34.05
-34.05
-34.05
-33.16
-33.16
-33.17
C0514
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,10
Mx (Ton-m)
-4.83
-0.83
-0.01
0.01
0.00
0.00
-5.66
-5.66
-5.66
-5.59
-5.58
-5.58
My (Ton-m)
-11.32
-0.85
0.00
0.00
-0.03
0.03
-12.17
-12.17
-12.17
-12.09
-12.11
-12.06
N (Ton)
-244.03
-41.20
0.02
-0.02
0.02
-0.02
-285.23
-285.23
-285.23
-281.10
-281.09
-281.14
Qx (Ton)
13.87
1.01
0.00
0.00
0.03
-0.03
14.88
14.88
14.88
14.78
14.81
14.75
Qy (Ton)
5.97
1.04
0.01
-0.01
0.00
0.00
7.01
7.01
7.01
6.92
6.91
6.91
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,10
Mx (Ton-m)
9.50
1.66
0.02
-0.02
0.00
0.00
11.16
11.16
11.16
11.01
10.99
10.99
My (Ton-m)
21.97
1.57
0.00
0.00
0.05
-0.05
23.55
23.55
23.55
23.39
23.43
23.34
N (Ton)
-248.46
-41.20
0.02
-0.02
0.02
-0.02
-289.66
-289.66
-289.66
-285.52
-285.52
-285.56
C0114
I - I
5,6
5,9
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,8
Mx (Ton-m)
2.49
0.44
0.02
-0.02
0.00
0.00
2.93
2.48
2.93
2.90
2.88
2.86
My (Ton-m)
5.55
0.04
-0.01
0.01
0.10
-0.10
5.58
5.65
5.58
5.57
5.67
5.59
N (Ton)
-431.32
-67.32
0.05
-0.05
0.03
-0.03
-498.63
-431.29
-498.63
-491.85
-491.88
-491.95
Qx (Ton)
3.65
0.20
0.00
0.00
0.03
-0.03
3.85
3.68
3.85
3.82
3.85
3.83
Qy (Ton)
1.35
0.24
0.01
-0.01
0.00
0.00
1.59
1.35
1.59
1.57
1.56
1.56
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,8
Mx (Ton-m)
-3.72
-0.65
-0.01
0.01
0.00
0.00
-4.38
-4.38
-4.38
-4.32
-4.31
-4.30
My (Ton-m)
-11.24
-0.86
0.00
0.00
-0.02
0.02
-12.11
-12.11
-12.11
-12.01
-12.03
-12.02
N (Ton)
-426.85
-67.32
0.05
-0.05
0.03
-0.03
-494.17
-494.17
-494.17
-487.39
-487.41
-487.48
Phầntử
Mặt cắt
Nội lực
Các trờng hợp tải trọng
Tổ hợp cơ bản 1
Tổ hợp cơ bản 2
gió
Mxmax
Mxmin
Mymax
Mymin
Nmax
Mxmax
Mxmin
Mymax
Mymin
Nmax
TT
HT
GX1
GX2
GY1
GY2
Myt
Myt
Mxt
Mxt
Mxt
Myt
Myt
Mxt
Mxt
Mxt
Nt
Nt
Nt
Nt
Myt
Nt
Nt
Nt
Nt
Myt
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C0115
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,10
Mx (Ton-m)
3.22
0.49
0.02
-0.02
0.00
0.00
3.71
3.71
3.71
3.68
3.66
3.66
My (Ton-m)
-5.94
-0.93
-0.01
0.01
0.11
-0.11
-6.87
-6.87
-6.87
-6.79
-6.87
-6.87
N (Ton)
-380.04
-63.80
0.01
-0.01
0.04
-0.04
-443.84
-443.84
-443.84
-437.45
-437.49
-437.49
Qx (Ton)
-2.94
-0.36
0.00
0.00
0.03
-0.03
-3.30
-3.30
-3.30
-3.27
-3.29
-3.29
Qy (Ton)
1.76
0.27
0.00
0.00
0.00
0.00
2.03
2.03
2.03
2.01
2.00
2.00
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,10
Mx (Ton-m)
-4.89
-0.74
0.00
0.00
0.00
0.00
-5.63
-5.63
-5.63
-5.56
-5.56
-5.56
My (Ton-m)
7.59
0.72
0.00
0.00
-0.02
0.02
8.30
8.30
8.30
8.24
8.25
8.25
N (Ton)
-375.58
-63.80
0.01
-0.01
0.04
-0.04
-439.37
-439.37
-439.37
-432.99
-433.03
-433.03
C0515
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,10
Mx (Ton-m)
-5.43
-0.86
-0.01
0.01
0.00
0.00
-6.29
-6.29
-6.29
-6.21
-6.20
-6.20
My (Ton-m)
7.50
0.82
0.00
0.00
-0.03
0.03
8.33
8.33
8.33
8.25
8.27
8.27
N (Ton)
-218.16
-38.19
0.01
-0.01
0.01
-0.01
-256.35
-256.35
-256.35
-252.53
-252.54
-252.54
Qx (Ton)
-9.53
-1.09
0.00
0.00
0.03
-0.03
-10.62
-10.62
-10.62
-10.51
-10.54
-10.54
Qy (Ton)
6.74
1.07
0.01
-0.01
0.00
0.00
7.81
7.81
7.81
7.71
7.70
7.70
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,10
Mx (Ton-m)
10.74
1.71
0.01
-0.01
0.00
0.00
12.45
12.45
12.45
12.29
12.28
12.28
My (Ton-m)
-15.36
-1.80
0.00
0.00
0.05
-0.05
-17.16
-17.16
-17.16
-16.98
-17.03
-17.03
N (Ton)
-222.59
-38.19
0.01
-0.01
0.01
-0.01
-260.78
-260.78
-260.78
-256.95
-256.97
-256.97
C1015
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,8
Mx (Ton-m)
11.93
2.45
0.01
-0.01
0.00
0.00
14.38
14.38
14.38
14.14
14.14
14.13
My (Ton-m)
-15.32
-2.24
0.00
0.00
0.02
-0.02
-17.57
-17.57
-17.57
-17.34
-17.36
-17.35
N (Ton)
-26.10
-6.81
0.00
0.00
0.00
0.00
-32.92
-32.92
-32.92
-32.24
-32.24
-32.24
Qx (Ton)
-9.86
-1.98
0.00
0.00
0.01
-0.01
-11.84
-11.84
-11.84
-11.64
-11.66
-11.65
Qy (Ton)
7.99
2.03
0.01
-0.01
0.00
0.00
10.02
10.02
10.02
9.82
9.81
9.81
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,10
5,6,8
Mx (Ton-m)
-7.24
-2.43
-0.01
0.01
0.00
0.00
-9.66
-9.66
-9.66
-9.42
-9.42
-9.41
My (Ton-m)
8.34
2.52
0.00
0.00
-0.02
0.02
10.85
10.85
10.85
10.60
10.62
10.60
N (Ton)
-24.07
-6.81
0.00
0.00
0.00
0.00
-30.88
-30.88
-30.88
-30.20
-30.20
-30.20
phần tửtử
mặt cắt cắt
nội lực
cỏc trường hợp tải trọng
tổ hợp cơ bản 1
tổ hợp cơ bản 2
giú
Mxmax
Mxmin
Mymax
Mymin
Nmax
Mxmax
Mxmin
Mymax
Mymin
Nmax
TT
HT
GX1
GX2
GY1
GY2
Myt
Myt
Mxt
Mxt
Mxt
Myt
Myt
Mxt
Mxt
Mxt
Nt
Nt
Nt
Nt
Myt
Nt
Nt
Nt
Nt
Myt
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C1016
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,9
Mx (Ton-m)
16.28
2.54
0.01
-0.01
0.00
0.00
18.83
18.83
18.83
18.58
18.57
18.57
My (Ton-m)
9.42
1.94
0.00
0.00
0.01
-0.01
11.36
11.36
11.36
11.17
11.18
11.18
N (Ton)
-15.26
-4.51
0.00
0.00
0.00
0.01
-19.77
-19.77
-19.77
-19.32
-19.32
-19.32
Qx (Ton)
5.73
1.51
0.00
0.00
0.01
-0.01
7.24
7.24
7.24
7.09
7.10
7.10
Qy (Ton)
10.77
1.98
0.01
-0.01
0.00
0.00
12.75
12.75
12.75
12.56
12.55
12.55
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,9
Mx (Ton-m)
-9.56
-2.21
-0.01
0.01
0.00
0.00
-11.78
-11.78
-11.78
-11.56
-11.55
-11.55
My (Ton-m)
-4.34
-1.67
0.00
0.00
-0.01
0.01
-6.01
-6.01
-6.01
-5.85
-5.85
-5.85
N (Ton)
-13.80
-4.51
0.00
0.00
0.00
0.01
-18.31
-18.31
-18.31
-17.86
-17.87
-17.87
C0516
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,9
Mx (Ton-m)
-6.55
-0.80
-0.01
0.01
0.00
0.00
-7.35
-7.35
-7.35
-7.28
-7.27
-7.27
My (Ton-m)
-4.99
-0.71
0.00
0.00
-0.02
0.02
-5.70
-5.70
-5.70
-5.63
-5.64
-5.64
N (Ton)
-141.24
-14.32
0.04
-0.04
-0.08
0.08
-155.57
#####
-155.57
-154.10
-154.21
-154.21
Qx (Ton)
6.18
0.86
0.00
0.00
0.02
-0.02
7.04
7.04
7.04
6.95
6.97
6.97
Qy (Ton)
7.99
0.97
0.01
-0.01
0.00
0.00
8.96
8.96
8.96
8.87
8.86
8.86
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,9
Mx (Ton-m)
12.62
1.53
0.02
-0.02
0.00
0.00
14.15
14.15
14.15
14.02
14.00
14.00
My (Ton-m)
9.84
1.35
0.00
0.00
0.03
-0.03
11.19
11.19
11.19
11.05
11.09
11.09
N (Ton)
-145.09
-14.32
0.04
-0.04
-0.08
0.08
-159.41
-159.41
-159.41
-157.94
-158.05
-158.05
C0116
I - I
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,9
Mx (Ton-m)
3.58
0.72
0.01
-0.01
0.00
0.00
4.30
4.30
4.30
4.23
4.23
4.23
My (Ton-m)
2.89
0.08
-0.01
0.01
0.05
-0.05
2.98
2.98
2.98
2.96
3.01
3.01
N (Ton)
-268.85
-25.52
0.08
-0.08
-0.18
0.19
-294.36
-294.36
-294.36
-291.74
-291.98
-291.98
Qx (Ton)
1.83
0.12
0.00
0.00
0.01
-0.01
1.95
1.95
1.95
1.94
1.95
1.95
Qy (Ton)
1.98
0.40
0.00
0.00
0.00
0.00
2.38
2.38
2.38
2.34
2.34
2.34
II - II
5,6
5,6
5,6
5,6,7
5,6,9
5,6,9
Mx (Ton-m)
-5.53
-1.11
0.00
0.00
0.00
0.00
-6.64
-6.64
-6.64
-6.53
-6.53
-6.53
My (Ton-m)
-5.53
-0.47
0.00
0.00
-0.01
0.01
-6.00
-6.00
-6.00
-5.95
-5.96
-5.96
N (Ton)
-265.50
-25.52
0.08
-0.08
-0.18
0.19
-291.01
#####
-291.01
-288.39
-288.63
-288.63
BẢNG TỔ HỢP MễMEN DẦM KHUNG TRỤC 4, TẦNG 1 - ĐƠN VỊ (KN.m)
Dầm
Tiết diện
Tĩnh tải
Hoạt tải
Giú X+-
Giú Y+-
THCB 1
THCB 2
(KN.m)
(KN.m)
X+
X -
Y+
Y -
Mmax
Mmin
Mmax
Mmin
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
DẦM B01621(TẦNG 1)TRỤC A*- A
i-i
3+7
3+4
3+4+7
3+4+8
-0.0571
-0.2898
-0.0041
0.00411
0.00563
-0.0056
-0.051
-0.347
-0.313
._.