- 1 -
Chương 1: SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..............Error! Bookmark not defined.
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: .................................Error! Bookmark not defined.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:...........................Error! Bookmark not defined.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:............. Error! Bookmark not
defined.
1.4 ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI: .............................Error! Bookmark not defined.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:..................Error! Bookmark not defined.
163 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1831 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Chỉnh đốn chiến lược xây dựng thương hiệu Calcimex của Dutch Lady Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.6 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: ..........................Error! Bookmark not defined.
1.7 GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU:..........Error! Bookmark not defined.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................Error! Bookmark not defined.
2.1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU: .............Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Quá trình hình thành thương hiệu:............Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Khái niệm - Đặc điểm - Thành phần của Thương hiệu: Error! Bookmark
not defined.
2.1.2.1 Khái niệm:..........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Đặc điểm của thương hiệu: ...............Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3 Thành phần của thương hiệu:.............Error! Bookmark not defined.
2.1.3 Giá trị thương hiệu:...................................Error! Bookmark not defined.
2.2 XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU.......................Error! Bookmark not defined.
2.3 Tính đỒng bỘ trong chiẾn dỊch truyỀn thơngError! Bookmark not defined.
2.3.1 Khái niệm:.................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Tầm quan trọng của IMC trong xây dựng thương hiệu.Error! Bookmark
not defined.
2.3.3 Mơ hình IMC: ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.1 Phân tích mơi trường kinh doanh:......Error! Bookmark not defined.
2.3.3.2 Mục tiêu xúc tiến: ..............................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.3 Định vị................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.4 Chiến lược xúc tiến: ...........................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.5 Truyền thơng hỗn hợp........................Error! Bookmark not defined.
In ấn ...................................................................Error! Bookmark not defined.
Tivi.....................................................................Error! Bookmark not defined.
Radio..................................................................Error! Bookmark not defined.
Ngồi trời ...........................................................Error! Bookmark not defined.
Truyền thơng mới ..............................................Error! Bookmark not defined.
Phương tiện vận chuyển.....................................Error! Bookmark not defined.
Vật dụng bán hàng (In-store POP).....................Error! Bookmark not defined.
2.3.3.6 Đánh giá và kiểm sốt........................Error! Bookmark not defined.
Chương 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU CALCIMEX CỦA DUTCH LADY
VIETNAM ................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY DUTCH LADY VIỆT NAM................. Error!
Bookmark not defined.
- 2 -
3.2 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU CALCIMEX CỦA DUTCH
LADY ....................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Phân tích mơi trường kinh doanh của Calcimex .... Error! Bookmark not
defined.
3.2.1.1 Giới thiêu về Calcimex: .....................Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2 Phân tích khách hàng Calcimex:........Error! Bookmark not defined.
3.2.1.3 Phân tích yếu tố bên trong: ................Error! Bookmark not defined.
3.2.1.4 Phân tích yếu tố bên ngồi: ................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Mục tiêu xúc tiến: .....................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1 Mục tiêu cơng ty: ...............................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.2 Mục tiêu marketing ............................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.3 Mục tiêu truyền thơng marketing.......Error! Bookmark not defined.
3.2.2.4 Định vị Calcimex: ..............................Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Phân tích cảm nhận của người tiêu dùng về Calcimex:.Error! Bookmark
not defined.
3.2.3.1 Cảm nhận tốt từ người tiêu dùng: ......Error! Bookmark not defined.
3.2.3.2 Cảm nhận khơng tốt từ người tiêu dùng: ......... Error! Bookmark not
defined.
3.2.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh của Calcimex: ........... Error! Bookmark not
defined.
3.2.4.1 So sánh chung giữa Calcimex và Anlen: ......... Error! Bookmark not
defined.
3.2.4.2 So sánh marketing hỗn hợp:...............Error! Bookmark not defined.
3.2.4.3 Phân tích nguyên nhân người tiêu dùng chọn Calcimex và Anlen
........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4.4 Lý do chọn Anlene:............................Error! Bookmark not defined.
Chương 4: CHỈNH ĐỐN CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU
CALCIMEX..............................................................Error! Bookmark not defined.
4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG:...Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Mục tiêu nghiên cứu thị trường ................Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Phạm vi điều tra thị trường .......................Error! Bookmark not defined.
4.1.3 Phương pháp tiếp cận: ..............................Error! Bookmark not defined.
4.1.4 KẾt quẢ nghiên cỨu thỊ tRƯỜng................Error! Bookmark not defined.
4.2 ĐỊnh vỊ lẠi thương hiỆu Calcimex .................Error! Bookmark not defined.
4.3 Xây dỰng lẠi thơng điỆp chuyỂn tẢi cho Calcimex... Error! Bookmark not
defined.
4.3.1 Xây dựng thành phần chức năng Calcimex............ Error! Bookmark not
defined.
4.3.2 Xây dựng thành phần cảm xúc Calcimex.Error! Bookmark not defined.
4.4 Xây dỰng lẠi chiẾn lưỢc marketing mix cho Calcimex ....Error! Bookmark
not defined.
4.4.1 Đĩng gĩi: ..................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.2 Truyền thơng và xúc tiến: .........................Error! Bookmark not defined.
- 3 -
4.4.3 Sản phẩm: .................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.4 Phân phối: .................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.5 Xây dựng lại chiến lược xúc tiến:.............Error! Bookmark not defined.
4.4.5.1 Chiến lược kéo (pull) .........................Error! Bookmark not defined.
4.4.5.2 Chiến lược đẩy (push)........................Error! Bookmark not defined.
4.5 ThỜi gian (the schedule) .................................Error! Bookmark not defined.
4.6 KiỂm sốt và đánh giá: ...................................Error! Bookmark not defined.
4.7 KIẾN NGHỊ.....................................................Error! Bookmark not defined.
4.7.1 Một số kết luận qua quan sát nhĩm thảo luận: ....... Error! Bookmark not
defined.
4.7.2 Kiến nghị: .................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1: Tĩm tắt đặc điểm chính của cơng cụ truyền thơng marketing ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2: Đặc điểm của phương tiện truyền thơng đại chúng... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3 Đánh giá lựa chọn nhu cầu ăn uống của người tiêu dùng .Error! Bookmark
not defined.
Bảng 4:Đối tượng khách hàng nghiên cứu................Error! Bookmark not defined.
Bảng 5 Bảng tổng kết kết quả nghiên cứu thị trườngError! Bookmark not defined.
Bảng 6 Bảng tổng kết kết quả Hồ Chí Minh.............Error! Bookmark not defined.
Bảng 7 Kết quả tổng kết Hà Nội ...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 8 Bảng độ nhạy cảm của giá ............................Error! Bookmark not defined.
Cơng thức 1: cơng thức điểm TB=
n
kini
k
i
∑
=
max
1
*
...........Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1vai trị của IMC.............................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2 Sơ đồ tĩm tắt quy trình hoạch định IMC.....Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 3 Mối quan hệ truyền thơng marketing đối với chiến lược tập đồn...... Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 4 Ba giai đoạn liên quan cá nhân và phát triển thái độ . Error! Bookmark not
defined.
- 4 -
Sơ đồ 5 Các yếu tố của mơi trường tác động đến việc xây dựng nhãn hiệu..... Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 6 Chiến lược kéo so với chiến lược đẩy .........Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 7 Above-And Below-The-Line Communications..... Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 8 Sự liên tưởng đến sữa canxi:........................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 9 Sơ đồ xu hướng quan tâm giữa người trẻ và già: ...... Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 10 Sơ đồ định vị Calcimex .............................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 11 Sơ đồ cảm nhận lợi ích về hình ảnh của Calcimex và Anlene: ......... Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 12 Sơ đồ tĩm tắt quy trình nghiên cứu: ..........Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 13 Thị phần sữa canxi .....................................Error! Bookmark not defined.
- 5 -
Chương 1: SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
“Cạnh tranh kiểu mới khơng phải là cạnh tranh giữa cái mà các cơng ty
sản xuất ra ở tại nhà máy của mình mà là cạnh tranh giữa những cái mà họ gia
tăng vào sản phẩm đầu ra của nhà máy dưới hình thức bao bì, dịch vụ, quảng
cáo, tư vấn khách hàng, tổ chức bố trí giao hàng và đặc biệt là thương hiệu và
những thứ khác mà khách hàng cĩ thể đánh giá”
Harvard’s Ted Levitt.
Trong cơ chế thị trường của thời kỳ hội nhập, cuộc chiến gay gắt giữa các
doanh nghiệp khơng cịn là cuộc chiến về chất lượng với giá rẻ như trước mà đây
thật sự là cuộc chiến giữa các thương hiệu uy tín. Bản chất của thương hiệu uy tín là
sức sống lâu dài, mang nét riêng của doanh nghiệp và sản phẩm, nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm đĩ trên thị trường, đồng thời làm cho
khách hàng sử dụng hàng hố thương hiệu tự hào hơn. Điều này đã đặt ra yêu cầu
rất lớn cho các doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lược thương hiệu hiệu quả.
Cùng với cuộc chiến để giành được sự tín nhiệm và yêu thích nhãn hiệu của
người tiêu dùng đối với những nhà sản xuất khác cùng ngành, cơng ty Dutch Lady
đã rất thành cơng trong việc chinh phục niềm tin người tiêu dùng qua các nhãn hiệu
nổi tiếng như Dutch Lady, Yomost, Fristi, Friso, 123, 456, step 1, step 2. Để đáp
ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng, sản phẩm sữa giàu canxi, ít
béo, giúp xương chắc khỏe Calcimex của Dutch Lady Việt Nam vừa mới được tung
ra thử nghiệm vào tháng 03/2006. Vị thế thương hiệu này trên thị trường Việt Nam
hiện nay chưa được định vị rõ ràng. Cũng như bất kỳ một sản phẩm nào mới tung ra
thị trường, người tiêu dùng phải trải qua 5 giai đoạn để quyết định xem cĩ mua hay
làm quen với một sản phẩm, đĩ là: nhận biết, quan tâm, đánh giá, mua thử và chấp
nhận. Chiến lược thương hiệu của Dutch Lady Việt Nam nhằm cuốn hút người tiêu
dùng trải nghiệm qua năm giai đoạn trên và trở thành khách hàng trung thành của
nhãn hiệu. Do mới được tung ra thị trường, nên chiến lược thương hiệu của
Calcimex chưa được hồn thiện lắm, cĩ nhiều điểm cần chỉnh đốn.
- 6 -
Là một nhân viên của Dutch Lady Việt Nam, nơi đĩng vai trị quan trọng
trong sự nghiệp của tơi hơn 2 năm, cùng với cuốn hút bởi vai trị khơng thể thiếu
của thương hiệu trong nền kinh tế hiện nay, tơi muốn sử dụng kiến thức và việc
nghiên cứu của tơi trong suốt quá trình học để giúp Dutch Lady xây dựng thương
hiệu Calcimex thành cơng, do đĩ tơi chọn đề tài “Chỉnh đốn chiến lược xây dựng
thương hiệu Calcimex của Dutch Lady Việt Nam” cho bài luận văn thạc sỹ của
mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Calcimex vừa mới được tung ra thị trường một năm, trong thời gian này
Calcimex chưa đạt được mục tiêu đề ra và nhận được một vài phản hồi khơng tốt từ
người tiêu dùng và giới báo chí. Do đĩ, tơi thiết nghĩ chiến lược thương hiệu của
Calcimex vẫn chưa hồn hảo, sẽ phải cịn cĩ những khiếm khuyết. Do đĩ trong luận
văn này tơi muốn tìm ra đâu là chỗ hỏng trong chiến lược thương hiệu của
Calcimex, từ đĩ đề ra phương pháp chỉnh đốn chiến lược xây dựng thương hiệu
Calcimex, đây cũng là mục tiêu chính của tơi trong luận văn này.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng: Để xây dựng thương hiệu thành cơng, hai đối tượng chính cần
nghiên cứu và phân tích là khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Do đĩ đối tượng
nghiên cứu của tơi trong đề tài này là khách hàng tiêu dùng Calcimex và các loại
sữa cĩ cùng cơng dụng với Calcimex như: Anlene, Obilac, Dielac Canxi, Omega
(Nestle).
Phạm vi: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm kinh tế chính
của đất nước, ở đây thu nhập của người dân cao so với các khu vực khác của đất
nước. Đời sống người dân được cải thiện, nhu cầu dinh dưỡng, sức khỏe, làm đẹp
ngày càng tăng, thị phần của Dutch Lady tại hai khu vực này cũng lớn so với khu
vực khác, do đĩ tơi chọn những người tiêu dùng ở TP.HCM và Hà Nội hiện đang sử
dụng sữa Calcimex và các loại sữa tương đương, cùng với một số khách hàng cĩ
tiềm năng sử dụng làm phạm vi nghiên cứu cho đề tài này.
- 7 -
1.4 ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI:
Cĩ rất nhiều luận văn trong thư viện trường viết về xây dựng thương hiệu, tuy
nhiên việc sử dụng mơ hình tính đồng bộ trong chiến dịch truyền thơng (IMC) để
xây dựng thương hiệu thì dường như chưa tác giả nào áp dụng mơ hình này trong
việc xây dựng chiến lược thương hiệu. Hơn nữa, ở cấp độ cơng ty Dutch Lady Việt
Nam, chưa cĩ một đề tài nghiên cứu nào về xây dựng thương hiệu, việc xây dựng
thương hiệu chỉ được dựa vào những kế hoạch tung sản phẩm và tung chương trình
khuyến mãi. Do đĩ, áp dụng mơ hình IMC vào việc chỉnh đốn chiến lược thương
hiệu Calcimex đã đề ra lý thuyết mới cho đề tài này.
Ngồi ra, các hình ảnh quảng cáo của hầu hết các cơng ty thường được xây
dựng và quảng cáo dựa vào cơng ty mẹ hay tập đồn, dựa vào một số khái niệm
chung chung theo cảm tính như: quảng cáo về sắc đẹp phải là một cơ người mẫu
đẹp nào đĩ, khơng phải người tại nước cơng ty đĩ đang kinh doanh, khỏe mạnh phải
là một hình ảnh của người nào đĩ thật mạnh khỏe,…. Trong đề tài này của tơi, để
đưa ra những hình ảnh tạo cảm xúc cũng như khái niệm về sản phẩm thơng qua
hình ảnh quảng cáo đĩ, tơi thực hiện phương pháp phỏng vấn trực tiếp khách hàng
Calcimex và khách hàng tiềm năng để tìm hiểu về cảm xúc của họ cho các hình ảnh
tượng trưng cho sức khỏe và cái đẹp, từ đĩ xác định yếu tố nào tạo nên cảm xúc của
họ đối với các hình ảnh đĩ và điều này sẽ làm căn cứ cho việc đưa ra các hình ảnh
quảng cáo phù hợp, gần gũi, thân thiện với khách hàng Calcimex tại Việt Nam. Đây
cũng là phương pháp nghiên cứu mới của đề tài này.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp thu thập số liệu, thơng tin:
Thực hiện việc nghiên cứu thị trường thơng qua phỏng vấn trực tiếp để tuyển
chọn 400 mẫu đúng như tiêu chuẩn đặt ra ban đầu, sau đĩ 400 người này được mời
vào phịng thử sữa để thử và được phỏng vấn trực tiếp lần 2 (chi tiết phương pháp
nghiên cứu này được thể hiện trong 4.1.3). Bên cạnh đĩ là thu thập dữ liệu thứ cấp,
quan sát thực tế, phân tích tổng hợp từ các số liệu được phép tiếp cận của Cơng ty
và những thơng tin mà Cơng ty cho phép tiết lộ kết hợp với tham khảo các thơng tin
- 8 -
từ sách, báo, tạp chí và trên mạng Internet,… Ngồi ra, để tìm hiểu cảm xúc của
khách hàng về hình ảnh quảng cáo, tơi tổ chức thảo luận nhĩm với mẫu là 10 người
để tìm hiểu yếu tố nào ảnh hưởng đến cảm xúc của người tiêu dùng thơng qua các
hình ảnh quảng cáo, nội dung thơng điệp truyền tải (chi tiết của phương pháp này
được trình bày trong 4.1.3).
Phương pháp xử lý số liệu:
• Phân tích thị trường sữa Canxi dựa vào các số liệu về thị phần từ nghiên
cứu sẵn cĩ của cơng ty, từ đĩ phối hợp với dữ liệu thơ từ cuộc điều tra để rút ra
những kết luận về vị trí Calcimex so với Anlene như thế nào, từ đĩ đề ra những
chiến lược cho Calcimex.
• Sử dụng phương pháp so sánh, đánh giá một số chỉ tiêu của năm chọn so
với năm gốc.
• Sử dụng phương pháp thống kê, dự báo làm cơ sở cho việc lập kế hoạch
ngân sách cho chiến lược xây dựng Calcimex.
• Sử dụng phần mềm SPSS phân tích bảng điều tra, nghiên cứu thị trường.
1.6 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
Phân tích chiến lươc hiện tại của Calcimex để tìm ra những ưu và nhược điểm
nào cần khắc phục, lý do của những ưu và nhược điểm đĩ. Sau đĩ, đối chiếu giữa
những nguyên nhân gây ra ưu và nhược điểm và mong đợi của khách hàng. Từ kết
quả của cuộc điều tra nghiên cứu thị trường cộng với kết quả phân tích chiến lược
hiện tại của cơng ty đưa ra cơ hội để khắc phục nhược điểm, phát huy các ưu điểm
để chỉnh đốn chiến lược đang thực hiện. Cuối cùng, sử dụng thước đo thị phần để
đánh giá hiệu quả của chiến lược. Trong ngắn hạn, hiệu quả của chiến lược được
đánh giá qua những phản hồi tốt của khách hàng và số lượng khách dùng thử
Calcimex, dài hạn sử dụng thước đo thị phần để đánh giá.
1.7 GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Luận văn này chỉ nhắm vào những phụ nữ cĩ việc làm và khơng việc làm, tuổi
từ 25-50, sống tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội người thường uống sữa (ít
nhất 1 lần/tuần), hoặc những người hiện tại đang sử dụng sữa giàu canxi (Calcimex,
- 9 -
Anlene, Obilac, Dielac canxi, và Omega), hoặc người tiêu dùng tiềm năng (khơng
phản đối việc uống sữa canxi trong tương lai và nhận biết được vấn đề lỗng
xương), khơng nhắm vào những người khơng sử dụng Calcimex và các loại sữa
khác. Đối với việc nghiên cứu các quảng cáo chỉ thực hiện tại thành phố Hồ Chí
Minh.
Đối với việc chọn đối thủ cạnh tranh trong cuộc điều tra nghiên cứu thị trường
của tơi, tơi chỉ chọn Anlene làm đối tượng nghiên cứu để phân tích, so sánh với sữa
Calcimex. Lý do của việc lựa chọn này là vì Anlene là nhãn hiệu cạnh tranh hàng
đầu và cĩ đối tượng khách hàng tương tự Calcimex, 75% thị phần sữa canxi thuộc
về Anlene. Do đĩ, như mục tiêu ban đầu của ban giám đốc Dutch Lady, họ muốn
chia sẻ chiếc bánh thị phần của Anlene trước, và tất cả các chiến lược đều nhằm vào
Anlene để cạnh tranh với nĩ trước, một khi đã thắng được Anlene, thì 25% cịn lại
của hơn 4 loại nhãn khác cũng sẽ dễ dàng bị đánh gục.
- 10 -
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU:
2.1.1 Quá trình hình thành thương hiệu:
Trước thập niên 80, khái niệm giá trị thương hiệu hồn tồn xa lạ với giới kinh
doanh cũng như đối với những chuyên gia thẩm định giá trị doanh nghiệp. Họ đánh
giá tài sản của doanh nghiệp chỉ là những vật hữu hình như nhà xưởng, máy mĩc
thiết bị,…Bước sang thập niên 80, sau hàng loạt các cuộc sáp nhập người ta bắt đầu
nhận thức được “Thương hiệu” là một loại tài sản đáng giá. Điều này được minh
chứng qua giá cả giao dịch của những vụ mua bán, sáp nhập doanh nghiệp trên thị
trường thời bấy giờ, tập đồn Nestlé đã mua Rowntree với giá gấp 3 lần giá trị của
cơng ty trên thị trường chứng khốn và gấp 26 lần lợi nhuận của cơng ty. Tập đồn
Builton được bán với giá gấp 35 lần giá trị lợi nhuận của nĩ. Kể từ đĩ, quá trình
định hình giá trị thương hiệu ngày một rõ ràng hơn.
Cho đến lúc này sự tồn tại của giá trị thương hiệu trong thế giới kinh doanh là
điều tất yếu. Các nhà quản trị cũng như các chuyên gia đều phải thừa nhận rằng
“Sức mạnh của Cơng ty khơng chỉ đơn giản chứa đựng trong phương pháp chế biến,
cơng thức hay quy trình cơng nghệ riêng mà cịn là cách làm sao cho mọi người trên
thế giới muốn dùng”. Đĩ chính là Thương hiệu.
2.1.2 Khái niệm - Đặc điểm - Thành phần của Thương hiệu:
2.1.2.1 Khái niệm:
Cĩ rất nhiều người nghĩ rằng từ thương hiệu được dịch trực tiếp từ tiếng Anh
“Trade mark” (Trade – thương, mark - hiệu), nhưng đa số các doanh nghiệp hiện
nay họ dùng từ “brand” để tạm dịch là thương hiệu.
Theo quan điểm tổng hợp về thương hiệu: ”Thương hiệu là một tập các thuộc
tính cung cấp cho khách hàng mục tiêu các giá trị mà họ địi hỏi. Các thành phần
marketing hỗn hợp (sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị) cũng chỉ là các thành
phần của một thương hiệu”1
1 Theo Ambler & Styles, An addition to the product , 2000, trg 21
- 11 -
Theo hiệp hội marketing Mỹ “Nhãn hiệu là tên, thuật ngữ, ký hiệu, biểu tượng
hay kiểu dáng, hoặc một sự kết hợp những yếu tố đĩ nhằm xác nhận hàng hĩa hay
dịch vụ của một người bán và phân biệt chúng với những thứ của đối thủ cạnh
tranh”
Cấu tạo của một thương hiệu bao gồm 2 phần:
Phần phát âm được: là những dấu hiệu cĩ thể nĩi thành lời, tác động vào
thính giác người nghe như tên gọi, từ ngữ, chữ cái, câu khẩu hiệu (slogan), đoạn
nhạc đặc trưng,…
Phần khơng phát âm được: là những dấu hiệu tạo sự nhận biết thơng qua thị
giác người xem như hình vẽ, biểu tượng, nét chữ, màu sắc,…
Ngày nay, các yếu tố cấu thành thương hiệu đã được mở rộng khá nhiều.
Người ta cho rằng bất kỳ một đặc trưng nào của sản phẩm tác động vào các giác
quan của người khác cũng cĩ thể được coi là một phần của thương hiệu. Như vậy,
tiếng động, mùi vị,…riêng biệt của sản phẩm cũng cĩ thể được đăng ký bản quyền.
2.1.2.2. Đặc điểm của thương hiệu:
• Là loại tài sản vơ hình, cĩ giá trị ban đầu bằng khơng. Giá trị của nĩ được
hình thành dần do sự đầu tư vào chất lượng sản phẩm và các phương tiện quảng
cáo.
• Thương hiệu là tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, nhưng lại nằm ngồi
phạm vi doanh nghiệp và tồn tại trong tâm trí người tiêu dùng.
• Thương hiệu được hình thành dần qua thời gian nhờ nhận thức của người
tiêu dùng khi họ sử dụng sản phẩm của những nhãn hiệu được yêu thích, tiếp xúc
với hệ thống các nhà phân phối, và qua quá trình tiếp nhận những thơng tin về sản
phẩm. Thương hiệu là tài sản cĩ giá trị tiềm năng, khơng bị mất đi cùng với sự thua
lỗ của các cơng ty.
2.1.2.3 Thành phần của thương hiệu:
Thành phần chức năng:
Thành phần này cĩ mục đích cung cấp lợi ích chức năng của thương hiệu cho
khách hàng mục tiêu và nĩ chính là sản phẩm. Nĩ bao gồm các thuộc tính mang
- 12 -
tính chức năng (functional attributes) như cơng dụng sản phẩm, các đặc trưng bổ
sung (features), chất lượng, tạo sự tín nhiệm cho người tiêu dùng.
Thành phần cảm xúc:
Thành phần này bao gồm các yếu tố giá trị mang tính biểu tượng nhằm tạo cho
khách hàng mục tiêu những lợi ích tâm lý. Các yếu tố này cĩ thể là nhân cách
thương hiệu, biểu tượng, luận cứ giá trị hay cịn gọi là luận cứ bán hàng độc đáo,
gọi tắt là USP (unique selling proposition), vị trí thương hiệu đồng hành với cơng ty
như quốc gia xuất xứ, cơng ty nội địa hay quốc tế,… Trong đĩ, yếu tố quan trọng
nhất tạo nên lợi ích tâm lý cho khách hàng mục tiêu là nhân cách thương hiệu.
Aaker định nghĩa : “Nhân cách thương hiệu là một tập thuộc tính của con người gắn
liền với một thương hiệu”2.
Dựa vào thành phần nhân cách con người, Aaker đưa ra năm thành phần của
nhân cách thương hiệu thường được gọi là “the big five” (5 cá tính chính) đĩ là:
• Chân thật (sincerity) ví dụ như Kodak.
• Hứng khởi (excitement) ví dụ như Beneton.
• Năng lực (competence) ví dụ như IBM.
• Tinh tế (sophistication) ví dụ như Mercedes
• Phong trần/mạnh mẽ (ruggedness) ví dụ như Nike
2.1.3 Giá trị thương hiệu:
Theo nghiên cứu của các chuyên gia kinh tế, giá trị thương hiệu thể hiện qua
các yếu tố sau:
Nhận thức thương hiệu:
Nhận thức thương hiệu là yếu tố đầu tiên nĩi lên khả năng một khách hàng cĩ
thể nhận dạng và phân biệt những đặc điểm của một thương hiệu trong một tập các
thương hiệu cĩ mặt trên thị trường.
Chất lượng cảm nhận:
Chất lượng cảm nhận là yếu tố mà khách hàng làm căn cứ để ra quyết định
tiêu dùng. Nhiều nhà nghiên cứu tại Mỹ đã chứng minh rằng nhận thức của người
2 Theo David A. Aaker, Building strong brands, the free Press 1996, trg 25
- 13 -
tiêu dùng về chất lượng là yếu tố quan trọng nhất gĩp phần tăng lượng lợi nhuận
trên vốn đầu tư của cơng ty – quan trọng hơn cả thị phần, hoạt động nghiên cứu và
phát triển (R&D) hay chi phí cho Marketing.
Lịng đam mê thương hiệu:
Một thương hiệu mạnh là một thương hiệu cĩ thể tạo được sự thích thú cho
khách hàng mục tiêu, làm cho họ cĩ xu hướng tiêu dùng nĩ và tiếp tục dùng nĩ. Đặc
tính này của thương hiệu cĩ thể biểu diễn bằng khái niệm sự đam mê thương hiệu.
Đam mê thương hiệu cĩ thể bao gồm ba thành phần theo hướng thái độ, đĩ là sự
thích thú, dự định tiêu dùng, và trung thành thương hiệu. Trong đĩ, lịng trung thành
của thương hiệu đĩng vai trị quan trọng trong sự thành cơng của thương hiệu.
2.2 XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU3
Xây dựng thương hiệu là quá trình lựa chọn và kết hợp các thuộc tính hữu
hình cũng như vơ hình với mục đích để khác biệt hĩa sản phẩm, dịch vụ hoặc tập
đồn một cách thức thú vị, cĩ ý nghĩa và hấp dẫn.
Để cĩ thể xây dựng thương hiệu phát triển bền vững trong dài hạn, các doanh
nghiệp cĩ thể tham khảo năm bước sau: (1) Xác định cấu trúc nền mĩng thương
hiệu; (2) Định vị thương hiệu; (3) Xây dựng chiến lược thương hiệu; (4) Xây dựng
chiến lược truyền thơng; (5) Đo lường và hiệu chỉnh.
Bước 1: Xác định cấu trúc nền mĩng của thương hiệu.
Đây là bước quan trọng nhất của việc xây dựng thương hiệu vì nếu xây dựng
sai lầm nền mĩng thì khĩ cĩ thể điều chỉnh sau này. Các chất liệu cơ bản để xây
dựng nền mĩng bao gồm:
• Các nhận biết cơ bản của thương hiệu (Brand Attributes): là logo, màu sắc,
đặc điểm nhận dạng giúp thương hiệu đĩ khác biệt với thương hiệu khác. Ví dụ đặc
tính cơ bản của Aquafina là: Nước tinh khiết đĩng chai; Logo màu trắng trên nền
xanh mát mẻ với màu đỏ của mặt trời trên dãy núi xanh với sĩng trắng, rõ nét, khác
biệt.
3 Theo www.lantabrand.com
- 14 -
• Các lợi ích thương hiệu (Brand Benefits): là lợi ích thực, do chính lợi ích
cảm tính và lợi ích cảm xúc của thương hiệu đĩ mang lại cho người tiêu dùng.
• Niềm tin thương hiệu/Brand Beliefs Niềm tin nào chứng tỏ rằng thương hiệu
sẽ mang lại lợi ích cho người dùng.
• Tính cách thương hiệu/Brand personlization: Nếu thương hiệu đĩ biến thành
người thì người đĩ sẽ như thế nào, tính cách người đĩ ra sao?
• Tinh chất thương hiệu/ Brand Essence là tĩm tắt yếu tố tạo sự khác biệt và
đặc trưng, thường được sử dụng như câu slogan của thương hiệu
Bước 2: Định vị thương hiệu
Xác định vị trí của thương hiệu trong “não” của người tiêu dùng (người tiêu
dùng sẽ nhớ gì về thương hiệu đĩ). Tại sao phải định vị?
• Hàng ngày hàng giờ, người tiêu dùng tiếp nhận hàng núi thơng tin, quá tải
với trí nhớ của họ nên khơng thể nhớ được hết các thơng tin thu nhận. Họ chỉ cĩ thể
nhớ những gì rõ ràng, đơn giản và khác biệt.
• Nếu thương hiệu khơng được xác định rõ nằm ở đâu trong não người dùng
thì họ khơng bao giờ nhớ được thương hiệu đĩ.
• Định vị thương hiệu nhằm truyền thơng tinh chất của thương hiệu một cách
đồng nhất trên mọi phương tiện truyền thơng từ đĩ xây dựng tài sản của thương
hiệu (Brand Equity)
Bước 3: Xây dựng chiến lược thương hiệu
Sau khi đã định vị được thương hiệu, doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược
thương hiệu trong dài hạn (3 năm trở lên)bao gồm:
• Mục tiêu của thương hiệu trong từng năm
• Mức chi tiêu cho khuếch trương thương hiệu trong từng năm.
• Kế hoạch tung sản phẩm mới theo từng năm….
Bước 4: Xây dựng chiến dịch truyền thơng
Sau khi đồng ý chiến lược về thương hiệu, người quản lý thương hiệu dựa trên
ngân sách của năm thứ nhất để lên kế hoạch truyền thơng cho cả năm. Kế hoạch bao
- 15 -
gồm tháng nào tiêu bao nhiêu tiền, quảng cáo thơng điệp nào, trên các kênh
nào…vv.
Bước 5: Đo lường và hiệu chỉnh kế hoạch truyền thơng
Sau mỗi giai đoạn truyền thơng, cần cĩ sự đo lường hiệu quả của chiến dịch
truyền thơng để cĩ sự hiệu chỉnh kịp thời.
Các thơng tin thường phải được thu thập bao gồm:
• Cĩ bao nhiêu % người biết thương hiệu (brand awareness)?
• Họ nhớ được những yếu tố nào của thương hiệu đĩ?
• Họ cĩ mối liên hệ/nhận xét về thương hiệu đĩ thế nào?
• Cĩ bao nhiêu % người dùng thử thương hiệu đĩ?
• Cĩ bao nhiêu % người tiếp tục dùng sau lần dùng thử?
• Cĩ bao nhiêu % người giới thiệu cho người khác về thương hiệu?
2.3 TÍNH ĐỒNG BỘ TRONG CHIẾN DỊCH TRUYỀN THƠNG
2.3.1 Khái niệm:
Tính đồng bộ trong chiến dịch truyền thơng (IMC) (Integrated marketing
Communications) nghĩa là một cơng ty phối hợp đồng bộ các kênh truyền thơng của
nĩ để đưa ra một thơng điệp rõ ràng, nhất quán và hấp dẫn về tập đồn và sản phẩm
của nĩ. Nĩ xây dựng một sự nhận dạng nhãn hiệu mạnh ở thị trường bằng cách tạo
sự chặt chẽ và tăng cường tất cả thơng điệp, định vị, hình ảnh và nhận dạng của
cơng ty phối hợp qua tất cả các kênh truyền thơng của nĩ.4
2.3.2 Tầm quan trọng của IMC trong xây dựng thương hiệu
Xây dựng thương hiệu là một quá trình gồm nhiều khâu kết nối nhau một cách
đồng bộ và nhất quán, trong đĩ chiến lược thương hiệu chỉ cĩ ý nghĩa trong nội bộ
cơng ty, nếu khơng được chuyển tải đúng đến người tiêu dùng mục tiêu thì khơng
cĩ ý nghĩa gì. Vì thế việc truyền thơng đúng và hiệu quả đĩng vai trị quan trọng
4Theo Philip Kotler, Gary Armstrong, John Saunders, Venorica Wong, 2001:630
- 16 -
khơng kém. Với nhận định đĩ, tơi quyết định chọn IMC cho cơng tác xây dựng
thương hiệu Calcimex.
Tung ra sản phẩm mới, tái định vị thương hiệu, tổ chức sự kiện tiếp thị, thay
đổi mẫu mã bao bì, làm mới thương hiệu… tất cả các chiến dịch tiếp thị trên đều ít
nhiều tồn tại trong mỗi doanh nghiệp với tần suất và qui mơ khác nhau. Tuy nhiên,
khơng ít doanh nghiệp tổ chức thực hiện các chiến dịch trên theo cảm tính và thiếu
tính đồng bộ. Quảng cáo một hình ảnh, PR một thơng điệp, khuyến mãi một cơ
cấu… tất cả đều rất rầm rộ, nhưng đọng lại gì cho người tiêu dùng, đây là vấn đề mà
IMC cần nghiên cứu.
Sơ đồ 1vai trị của IMC5
5 Theo www.massogroup.com, BBF7: OV club, 01st Oct., 2005
- 17 -
Chiến lược tiếp thị nào cũng cần IMC:6
2.3.3 Mơ hình IMC:
Quá trình xây dựng thương hiệu địi hỏi sự phát triển và thực hiện của
marketing hỗn hợp hợp lý để đáp ứng thị trường mục tiêu đã lựa chọn. Các yếu tố
này được phối hợp lẫn nhau trong một thể thống nhất nhằm tạo nên cách thức đáp
ứng nhu cầu của phân khúc mục tiêu của tổ chức đĩ. IMC là sự phối hợp các yếu tố
một cách đồng bộ và thống nhất, ph._.ù hợp khả năng của tổ chức để đạt được giao
tiếp hiệu quả từ tổ chức. Chris Fill (2002:298) cho rằng việc xem xét nhiều yếu tố
đồng bộ, thống nhất để thực hiện tốt truyền thơng marketing, đĩ là khuơn khổ kế
hoạch truyền thơng marketing (Marketing Communications Planning Framework
MCPF). Khuơn khổ này giúp việc truyền thơng đạt hiệu quả, đây cũng là chìa khĩa
cho các quyết định xây dựng nhãn hiệu. Đây là khuơn khổ kế hoạch truyền thơng
marketing.
6 Theo www.massogroup.com, BBF7: OV club, 01st Oct., 2005
- 18 -
Sơ đồ 2 Sơ đồ tĩm tắt quy trình hoạch định IMC7
Giải thích sơ đồ: Cơng ty cĩ thể tự nghiên cứu thị trường hoặc thơng qua nhà cung
cấp dịch vụ để thực hiện các dự án nghiên cứu thị trường, dựa vào kết quả nghiên cứu thị
trường, cơng ty phân tích mơi trường kinh doanh của mình, từ việc phân tích đĩ, phối hợp
với mục tiêu của tổ chức, mục tiêu marketing và mục tiêu truyền thơng để đưa ra mục tiêu
xúc tiến, sau đĩ hoạch định chiến lược xúc tiến thơng qua chiến lược kéo, chiến lược đẩy
và chiến lược hình ảnh cơng ty. Từ những dữ liệu được phân tích này, phối hợp với thơng
tin từ nhà cung cấp dịch vụ, cơng ty thực hiện chiến lược truyền thơng phù hợp. Sau đĩ
7 Theo Marketing Communications, Chris Fill, Prentice Hall, 2002, trg 298
Mục tiêu marketing
Phân tích ngữ cảnh
Mục tiêu xúc tiến
Chiến lược xúc tiến
Phối hợp giao tiếp
truyền thơng hỗn hợp
Thực hiện
Kiểm sốt & đánh giá
Thời gian Nguồn lực
Nhà cung cấp dịch vụ
Nghiên cứu thị
trường
Tiểu sử
Đẩy
Kéo
Mục tiêu tổ chức
Mục tiêu truyền thơng
- 19 -
kiểm tra nguồn lực và lịch trình để thực hiện chiến lược, cuối cùng kiểm sốt và đánh giá
chiến lược. Sau đĩ tiến trình được lặp lại theo từng giai đoạn.
2.3.3.1 Phân tích mơi trường kinh doanh:
Chiến lược tập đồn và chiến lược marketing làm nền tảng và chỉ đạo cho
các hoạt động, chiến lược truyền thơng trong việc xây dựng nhãn hiệu. Dưới đây là
sơ đồ (Chris Fill.2002) cho thấy mối quan hệ của truyền thơng marketing đối với
chiến lược tập đồn và chiến lược marketing.
Sơ đồ 3 Mối quan hệ truyền thơng marketing đối với chiến lược tập đồn
(Nguồn: Marketing Communications, Chris Fill, Prentice Hall, 2002)
Phân tích nhãn hiệu:
Định nghĩa nhãn hiệu đã được giới thiệu ở 2.1.2.1, theo D.Pickton and
A.Broderick (2001), nhãn hiệu là tất cả những yếu tố tác động đến việc mua hàng
của người tiêu dùng. Nhãn hiệu tượng trưng cho một chiến lược dài hạn, được xây
dựng để tạo ra lợi ích cho cả người tiêu dùng và chủ nhãn hiệu đĩ. Xây dựng nhãn
hiệu là chiến lược khác biệt hĩa sản phẩm và cơng ty để xây dựng giá trị kinh tế cho
cả người tiêu dùng và chủ nhãn hiệu. Để phát triển một nhãn hiệu cụ thể hiệu quả,
cần thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
• Định vị cạnh tranh để giúp khách hàng đánh giá những gì nhãn hiệu đĩ cĩ
thể làm cho họ và nĩ khác với đối thủ cạnh tranh như thế nào.
• Đảm bảo giá trị nhãn hiệu đĩ được truyền thơng một cách hiệu quả để được
nhận dạng quan trọng và động viên khách hàng mục tiêu.
Chiến lược tập đồn
Chiến lược cạnh tranh
Chiến lược marketing
Chiến lược xúc tiến Truyền thơng marketing hỗn hợp
- 20 -
• Cĩ thể quản lý giá trị nhãn hiệu qua các thời kỳ để cĩ tầm nhìn rõ ràng về
định hướng nhãn hiệu cĩ thể được cảm nhận qua ít nhất thời kỳ 5 năm8
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ cạnh tranh rất quan trọng trong việc xây dựng chiến lược
nhãn hiệu. Khi đối thủ cạnh tranh cắt giảm quảng cáo, tăng xúc tiến bán hàng, hầu
hết các nhãn hiệu khác sẽ theo đuổi cho phù hợp vì sợ mất thị phần. Nếu đối thủ
cạnh tranh tăng quảng cáo và cắt giảm xúc tiến bán hàng, hầu hết các nhãn hiệu sẽ
làm theo cùng cách. Trong khi điều này tạo cảm giác như di chuyển chiến thuật
ngắn hạn, hành động của đối thủ cạnh tranh khơng cần thiết hướng dẫn chiến lược
truyền thơng marketing. Mỗi nhãn hiệu phải xem xét vị trí, tình trạng của mình một
cách cẩn thận và đáp ứng theo cách tốt nhất phù hợp riêng với mình.
Phân tích khách hàng
Mỗi phân khúc thị trường đều cĩ đặc tính khách hàng cụ thể riêng của nĩ như
lối sống, nhu cầu, hành vi, … khác nhau. Xây dựng chiến lược thương hiệu cần phải
hiểu khách hàng mục tiêu của mình cần gì, muốn gì và phản ứng của họ ra sao.
Hiểu mức độ nhận biết, cảm nhận và thái độ hướng đến nhãn hiệu của người tiêu
dùng như thế nào từ đĩ đưa ra giải pháp truyền thơng marketing để cuốn hút người
mua hàng dùng thử, lập lại hành vi mua và trung thành với sản phẩm. Cĩ 5 tác động
truyền thơng cơ bản như sau:
• Loại nhu cầu: khách hàng mục tiêu cảm nhận và địi hỏi một sản phẩm hoặc
dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu.
• Nhận biết nhãn hiệu: khả năng khách hàng mục tiêu nhận dạng và gợi nhớ
sản phẩm và dịch vụ.
• Thái độ đối với nhãn hiệu: Sự đánh giá nĩi chung của khách hàng mục tiêu
về sản phẩm và dịch vụ liên quan đến khả năng của nĩ để thỏa mãn lý do mà họ
thích nĩ.
8 Theo D.Pickton and A.Broderick (2001)
- 21 -
• Quan tâm mua hàng đối với nhãn hiệu: chỉ dẫn khách hàng mục tiêu đáp
ứng đối với nhãn hiệu được bán.
• Sự thuận lợi mua hàng: cảm nhận của khách hàng mục tiêu về một vài yếu
tố marketing cĩ thể tác động đến việc mua hàng của họ hoặc sử dụng sản phẩm/dịch
vụ.
Mức độ liên quan: Đối với vài người, việc mua hàng chịu ảnh hưởng (liên
quan) đến cá nhân họ, rủi ro cảm nhận và tầm quan trọng của việc mua hàng thuộc
về cảm nhận nhận thức. Các đặc tính khác nhau tạo ra với khái niệm liên quan cĩ
thể được xem xét trong 3 giai đoạn, như sồ đồ bên dưới
Sơ đồ 4 Ba giai đoạn liên quan cá nhân và phát triển thái độ9
Phân tích mơi trường nội bộ cơng ty:
Nguồn lực tài chính, sự nhận dạng của tổ chức, văn hĩa, giá trị và niềm tin
cùng với khả năng marketing đều tác động đến chiến lược xây dựng nhãn hiệu của
cơng ty.
Phân tích mơi trường bên ngồi:
9 Theo Marketing Communications, Chris Fill, Prentice Hall, 2002
Phân tích cá nhân: kinh nghiệm, giá trị và mong đợi
Lý do mua hàng (Vd: cho họ hay quà)
Bản chất của sản phẩm (kinh nghiệm trực tiếp và
gián tiếp)
Yếu tố mua hàng (bạn, truyền thơng)
Liên quan cá nhân – cao hay thấp
Tập trung – sản phẩm hay truyền thơng
Lâu bền – tạm thời hay kéo dài hơn
Liên quan thấp –hành vi rồi tạo ra thái độ
Liên quan cao – tạo ra thái độ rồi hành vi đáp ứng
GĐ 1:
Yếu tố phân tích
GĐ 2:
Ảnh hưởng
GĐ 3:
Kết quả
- 22 -
Các yếu tố mơi trường tác động đến việc xây dựng nhãn hiệu của cơng ty được
thể hiện qua sơ đồ bên dưới
Sơ đồ 5 Các yếu tố của mơi trường tác động đến việc xây dựng nhãn
hiệu10
2.3.3.2 Mục tiêu xúc tiến:
Thiết lập mục tiêu xúc tiến là quan trọng bởi vì nĩ hướng dẫn cho chúng ta
quan tâm đến những gì đạt được và khi nào. Mục tiêu này tạo nên một vai trị then
chốt giữa kế hoạch marketing và chiến lược truyền thơng marketing (Chris
Fill.2002). Cĩ nhiều ý kiến khác nhau về mục tiêu xúc tiến, mục tiêu phổ biến nhất
liên quan đến bán hàng như tăng thị phần, doanh lợi trên vốn đầu tư, doanh thu
tăng, … Tuy nhiên, một cảm nhận chung như vậy đã bỏ qua sự ảnh hưởng của các
yếu tố marketing hỗn hợp và ngầm đặt tồn bộ trách nhiệm cho kết quả kinh doanh
với xúc tiến hỗn hợp. Điều này khơng phản ánh chính xác cách mà tổ chức làm.
Hơn nữa, bởi vì kiểm tra bán hàng quá chung, nĩ sẽ là một sự kiểm tra thiếu và
khơng chính xác của các hoạt động xúc tiến và sẽ khơng cĩ sự đánh giá thực tế nào
về các hoạt động xúc tiến.
Mục tiêu tập đồn:
Được tạo ra từ kế hoạch kinh doanh/marketing. Nĩ liên quan đến nhiệm vụ và
lĩnh vực kinh doanh mà tổ chức tin rằng nĩ sẽ đạt được.
Mục tiêu marketing
10 Nguồn Marketing Communications, Chris Fill, Prentice Hall, 2002
Cơng nghệ
Luật pháp
Xã hội
Yếu tố thời vụ
Trách nhiệm tập
đồn
Kinh tế
- 23 -
Được tạo ra từ kế hoạch marketing và đầu ra được định hướng. Thường điều
này được xem xét như những mục tiên liên quan đến bán hàng như thị phần, doanh
thu, ROI và cổ tức.
Mục tiêu truyền thơng marketing:
Được tạo ra từ việc hiểu được mơi trường hiện tại mà một nhãn hiệu tồn tại và
mơi trường tương lai mà cơng ty đĩ mong đợi nhãn hiệu đĩ đạt được. Các yếu tố
như mức độ nhận biết, cảm nhận, kiến thức, thái độ hướng đến nhãn hiệu đĩ và mức
độ ưa thích nĩi chung của nhãn hiệu đĩ. Sự lựa chọn của mục tiêu truyền thơng phụ
thuộc vào những nhiệm vụ cần hồn thành. Thêm vào đĩ, hầu hết các nhãn hiệu cần
duy trì định vị hiện tại hoặc tái định vị chính nĩ trong điều kiện mơi trường thay
đổi.
2.3.3.3 Định vị
Tất cả các sản phẩm và tổ chức đều cĩ định vị của nĩ. Định vị thương hiệu là
việc xác định vị trí của thương hiệu đối với đối thủ cạnh tranh trên thị trường được
nhận thức bởi người tiêu dùng, cĩ 8 bước định vị thương hiệu như sau:
Bước 1: Xác định mơi trường cạnh tranh
Bước 2: Xác định khách hàng mục tiêu
Bước 3: Thấu hiểu khách hàng (mục tiêu và nhu cầu khách hàng)
Bước 4: Khẳng định lợi ích của khách hàng bao gồm lợi ích lý tính – chức
năng và lợi ích cảm tính
Bước 5: Tạo giá trị và tính cách của thương hiệu (thương hiệu đại diện cho
điều gì, tin vào điều gì) và liệt kê những tính cách của thương hiệu
Bước 6: Lý do tin tưởng thương hiệu (những lý do thuyết phục lợi ích)
Bước 7: Thể hiện sự khác biệt (sự khác biệt là ưu thế cạnh tranh mạnh nhất
làm cho khách hàng lựa chọn thương hiệu)
Bước 8: Chọn lọc các yếu tố đặc thù của thương hiệu cho một ý tưởng cơ
đọng và phát biểu định vị. Trong lời phát biểu định vị phải ngắn gọn, xác định đặc
tính sản phẩm, lợi ích sản phẩm và nhĩm khách hàng mục tiêu.
- 24 -
Ngồi ra, việc định vị phải đảm bảo tính tin cậy (đúng thực tế nhưng vẫn rộng
đường cho thương hiệu phát triển, tính động viên (khách hàng và nhân viên cĩ thể
liên tưởng chính họ trong định vị của thương hiệu và thả ước vọng của họ), độc đáo
(khác biệt so với đối thủ) và bền vững (cĩ thể giữ vững vị trí định vị lâu dài từ 3-5
năm)
2.3.3.4 Chiến lược xúc tiến:
Chiến lược kéo:
Thơng điệp của cơng ty, của nhãn hiệu trực tiếp truyền đạt đến khách hàng
mục tiêu, để tăng sự chú ý, mức độ nhận biết sản phẩm, xây dựng và củng cố thái
độ để động viên khách hàng mục tiêu đến với nhãn hiệu. Sự động viên này kích
thích khách hàng mục tiêu quan tâm đến nhãn hiệu và lập lại việc mua hàng. Hướng
tiếp cận này được biết như chiến lược kéo và nhằm khuyến khích khách hàng kéo
sản phẩm qua mạng lưới phân phối. Để đạt được hiệu quả, chiến lược truyền thơng
cho thị trường tiêu dùng cần được phát triển để hiểu cảm nhận và quá trình xử lý
thơng tin của khách hàng mục tiêu thơng qua hành vi của họ. Chiến lược kéo địi hỏi
chi nhiều tiền vào việc quảng cáo và cổ động người tiêu dùng để tạo nên nhu cầu
tiêu thụ. Nếu cĩ hiệu quả người tiêu dùng sẽ hỏi mua sản phẩm ở các nhà bán lẻ,
các nhà bán lẻ sẽ hỏi mua ở các nhà bán sỉ, và các nhà bán sỉ sẽ hỏi mua ở nhà sản
xuất.
Chiến lược đẩy:
Truyền thơng tới các thành viên của mạng lưới phân phối marketing là chủ
yếu nếu sản phẩm sẵn cĩ đối với người sử dụng cuối cùng. Mục đích của truyền
thơng này là để khuyến khích các trung gian mua và giữ hàng, để phân phối đến
những nơi cần hàng và để giúp họ trở thành người ủng hộ sản phẩm theo mạng lưới
liên quan. Thêm vào đĩ, việc truyền thơng tốt rất quan trọng giúp xây dựng mối
quan hệ lâu dài với các trung gian và tạo lợi thế an tồn cho hệ thống thị trường.
Đây là những tổ chức bán sản phẩm và dịch vụ đến người tiêu dùng hoặc người sử
dụng cuối cùng. Các trung gian phổ biến như: nhà thương mại, người bán sỉ, hãng,
người mua đi bán lại, nhà phân phối, nhà bán lẻ. Chiến lược đẩy địi hỏi việc sử
- 25 -
dụng lực lượng bán hàng và việc quảng cáo giới buơn bán để đẩy sản phẩm đi qua
các kênh. Nhà sản xuất quảng cáo một cách năng động đến nhà bán sỉ, các nhà bán
sỉ quảng cáo năng động đến nhà bán lẻ, và các nhà bán lẻ quảng cáo năng động đến
người tiêu dùng.
Sơ đồ 6 Chiến lược kéo so với chiến lược đẩy
Chiến lược hình ảnh cơng ty:
Các hoạt động này giống như truyền thơng tập đồn, nĩ ít nhiều đương đầu
với tồn bộ tập đồn. Sản phẩm dịch vụ và những lời mời chào hàng khác thường
khơng tập trung vào truyền thơng này, nĩ là tổ chức. Truyền thơng được sử dụng để
thỏa mãn mục tiêu xúc tiến tập đồn của tổ chức được phát triển thơng qua những gì
đối chiếu với chiến lược hình ảnh cơng ty. Thành phần thứ ba của chiến lược truyền
thơng liên quan đến nhu cầu của tất cả các thành viên liên quan tổ chức, các thành
viên liên quan đến mạng hỗ trợ. Chiến lược hình ảnh cơng ty được tạo ra nhằm tạo
niềm tin khách hàng khi mua sản phẩm của cơng ty.
2.3.3.5 Truyền thơng hỗn hợp
Truyền thơng hỗn hợp gồm một bộ các cơng cụ mà cĩ thể được sử dụng trong
sự kết hợp và mức độ khác nhau của những cảm xúc mãnh liệt để chuyển tải đến
khách hàng mục tiêu. Cộng thêm các cơng cụ truyền thơng này, cĩ phương tiện
truyền thơng, phương tiện mà thơng điệp truyền thơng được chuyển tải. Các cơng
cụ và phương tiện truyền thơng đại chúng khơng nên bị nhầm lẫn vì nĩ cĩ những
đặc tính khác nhau và được sử dụng để đạt được các mục tiêu khác nhau. Cĩ năm
cơng cụ truyền thơng marketing chính: quảng cáo, xúc tiến bán hàng, quan hệ cơng
chúng, marketing trực tiếp và bán hàng cá nhân.
Chiến lược kéo
Nhà sản xuất
quảng cáo
năng động
Người tiêu
dùng
Nhà bán sỉ
quảng cáo
năng động
Nhà bán lẻ
quảng cáo
năng động
Nhà sản xuất
quảng cáo
năng động tới
Người tiêu
dùng
Nhà bán sỉ Nhà bán lẻ
Chiến lược đẩy
- 26 -
Sơ đồ 7 Above-And Below-The-Line Communications11
Bảng 1: Tĩm tắt đặc điểm chính của cơng cụ truyền thơng marketing
Quảng cáo
Xúc tiến
bán hàng
Quan hệ
cơng chúng
Bán hàng
trực tiếp
Marketing
trực tiếp
Truyền thơng
Khả năng chuyển tải thơng điệp Thấp Thấp Thấp Cao Cao
Khả năng tiến tới nhiều khách
hàng Cao TB TB Thấp TB
Mức độ tương tác Thấp Thấp Thấp Cao Cao
Khả năng tin cậy của khách hàng
mục tiêu Thấp TB Cao TB TB
Chi phí
Chi phí tuyệt đối Cao TB Thấp Cao TB
Chi phí trên tiếp cận Thấp TB Thấp Cao Cao
Lãng phí Cao TB Cao Thấp Thấp
Quy mơ đầu tư Cao TB Thấp Cao TB
Kiểm sốt
Khả năng tiến đến khách
hàng mục tiêu cụ thể TB Cao Thấp TB Cao
Khả năng quản lý để điều chỉnh
cơng cụ khi mơi trường thay đổi TB Cao Thấp TB Cao
Nguồn: Chris Fill, 2002.
11 Marketing Communications, Chris Fill, Prentice Hall, 2002
Quảng cáo truyền thơng đại
chúng
Xúc tiến bán hàng, quan hệ
cơng chúng, bán hàng cá
nhân
Marketing
trực tiếp
- 27 -
Bảng 2: Đặc điểm của phương tiện truyền thơng đại chúng
Loại phương tiện Điểm mạnh Điểm yếu
In ấn
Báo
Tạp chí
Mức độ tiếp cận lớn
Bao phủ cao
Chi phí thấp
Rất linh hoạt
Ít tốn thời gian
Tốc độ tiêu thụ được kiểm
sốt bởi độc giả
Sự lặp lại nhiều lần cho phép
tác động cao đến người tiêu
dùng
Tập trung vào khách hàng
mục tiêu
Mức độ trung thành của độc
giả cao
Lâu dài, Mức độ chuyển tải
thơng tin cao
Tuổi thọ ngắn
Ít tác động
Nhàm chán, tác động thấp
Ít nhận được sự quan tâm
Tốn thời gian
Chủ yếu hình ảnh
Tác động thấp
Chi phí vừa phải
Tivi Linh hoạt, cảnh tượng, di
chuyển và âm thanh.
Danh tiếng cao
Tiếp cận cao
Bao phủ hàng loạt
Chi phí tương đối thấp, rất
hiệu quả.
Lập lại nhiều lần
Thơng điệp ngắn
Chi phí tuyệt đối cao
Rối vì nhiều quảng cáo
Dễ gây tổn thương (tiềm
năng)
Radio Chọn lọc khán giả, ví dụ địa
phương
Chi phí thấp (tuyệt đối,
tương đối và sản xuất) Linh
hoạt
Tác động đến người nghe
Thiếu tác động
Chỉ cĩ âm thanh
Khĩ tạo sự chú ý
Danh tiếng thấp
Ngồi trời Tiếp cận cao
Thường xuyên
Chi phí tương đối thấp
Bao phủ tốt như trung gian
hỗ trợ
Định hướng thị trường
Hình ảnh nghèo (nhưng cải
thiện)
Thời gian sản xuất lâu
Khĩ đo lường
Truyền thơng mới Tương tác cao
Khả năng đáp ứng nhanh
Mục tiêu chặt chẽ
Chi phí tuyệt và tương đối
thấp
Linh hoạt và dễ cập nhật
Cĩ thể đo lường
Phân khúc chi tiết
Cơ sở hạ tần phát triển chậm
Chi phí người sử dụng cao
Vấn đề an tồn
Phương tiện vận chuyển Mức độ nhìn thấy cao
Chi phí thấp
Định hướng nội địa
Bao phủ khơng tốt
Phân khúc chi tiết (người đi
trên xe), rối
Vật dụng bán hàng (In-
store POP)
Quan tâm cao
Thuyết phục
Chi phí thấp, linh hoạt
Phân khúc chi tiết (cửa hàng)
Dễ hư hại và nhầm lẫn, rối
Nguồn: Chris Fill, 2002
- 28 -
Thời gian biểu
Bước tiếp theo là thiết lập thời gian biểu cho việc thực hiện các phương pháp
& phương tiện truyền thơng. Cách tốt nhất để lập thời gian biểu là sử dụng biều đồ
Grantt. Các sự kiện cần được lên kế hoạch dựa vào mục tiêu cũng như ý nghĩa chiến
lược. Vì vậy, nếu như để thúc đẩy các hoạt động kinh doanh hơn là quảng bá
thương hiệu, những hoạt động hỗ trợ chiến lược đẩy sẽ được ưu tiên hơn chiến lược
kéo.
Nguồn lực
Những nguồn lực cần thiết để hỗ trợ kế hoạch thực hiện cần được xác định rõ
và những nguồn lực này khơng chỉ là các vấn đề về tài chính mà cịn là chất lượng
của các ý tưởng marketing cũng như thời gian cần thiết để đạt được kết quả
2.3.3.6 Đánh giá và kiểm sốt
Nếu khơng cĩ 1 vài mẫu đánh giá, sẽ khơng cĩ đối thoại hoặc marketing
truyền thơng thực thụ. Cĩ rất nhiều cách để đánh giá hiệu quả hoạt động của các
cơng cụ marketing cũng như phương tiện truyền thơng đã được sử dụng. Ngồi ra,
phương pháp đánh giá quan trọng nhất là dựa vào các mục tiêu đã được ra từ ban
đầu. Mức độ thành cơng của chiến lược và kế hoạch tiếp thị dựa vào mức độ đạt
được của các mục tiêu đã được đề ra.
Tĩm lại, bất kỳ thương hiệu nào cũng bao gồm 2 thành phần: chức năng và
cảm xúc. Trong cơ chế thị trường cạnh tranh ngày nay, hầu như thành phần chức
năng của các cơng ty giống nhau. Một sản phẩm tồn tại và phát triển bền vững là
nhờ vào thành phần cảm xúc. Do đĩ, yếu tố cảm xúc rất quan trọng trong việc xây
dựng thương hiệu. Để tạo hiệu quả cao trong việc gây ấn tượng khách hàng, truyền
thơng marketing rất quan trọng, gần như quyết định sự thắng bại của sự tồn tại sản
phẩm. Truyền thơng như thế nào cho đúng nơi, đúng lúc, đạt hiệu quả là nhiệm vụ
của IMC. Mơ hình khuơn khổ kế hoạch truyền thơng marketing sẽ giúp IMC giải
quyết những vấn đề này. Trong mơ hình này, việc phân tích sản phẩm xem đang
nằm ở vị trí nào so với đối thủ cạnh tranh, khách hàng phản ứng thế nào với sản
phẩm của doanh nghiệp là rất quan trọng trong chìa khĩa xây dựng thương hiệu.
- 29 -
Chương 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU CALCIMEX
CỦA DUTCH LADY VIETNAM
3.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY DUTCH LADY VIỆT NAM
(Xem phụ lục 1)
3.2 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU CALCIMEX CỦA
DUTCH LADY
3.2.1 Phân tích mơi trường kinh doanh của Calcimex
3.2.1.1 Giới thiêu về Calcimex:
Sữa giàu canxi Calcimex của Friesland Foods đã được tung ra ở Indonesia,
Malaysia và Thái Lan với mức độ thành cơng khác nhau. Cho đến nay Thái Lan là
thị trường thành cơng nhất đối với các loại sữa tươi.
Dutch Lady Vietnam (DLV) tung Calcimex vào tháng 03 năm 2006 để đáp
ứng nhu cầu ngày càng gia tăng cho người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và vẻ
đẹp từ 19-50 tuổi.
Tuy nhiên, qua 7 tháng tung ra thị trường, nhận thức của người tiêu dùng về
Calcimex chưa rõ lắm. Chiến lược thương hiệu của Calcimex tập trung vào truyền
thơng và khác biệt hĩa sản phẩm về mùi vị. Một chiến lược truỵền thơng được thực
hiện để đánh giá nhận xét của người tiêu dùng về lợi ích của việc uống sữa
Calcimex để “hưởng thụ cuộc sống” như là một điểm chiến lược của sự khác biệt
hĩa sản phẩm trong khi sự thiết lập nhanh chĩng “xương chắc” như là một lợi ích
nền tảng. Điểm mạnh đáng kể về mùi vị sẽ được sử dụng để cuốn hút việc dùng thử
và vượt qua rào cảng người tiêu dùng chính.
Kết quả nghiên cứu ban đầu của CI express cho thấy phản ứng tốt từ người
tiêu dùng đối với Calcimex về phương diện truyền thơng. Tuy nhiên, sự tiếp tục hỗ
trợ mạnh mẽ cho Calcimex sẽ tiếp tục được khẳng định thơng qua giai đoạn dùng
thử của khách hàng.
- 30 -
Để xây dựng hình ảnh Calcimex trong tâm trí người tiêu dùng, cần phải xem
xét xem vị trí của Calcimex trong tâm trí người tiêu dùng như thế nào sau khi tung
và mở rộng khách hàng tiềm năng cho nhãn hiệu thơng qua lợi thế về mùi vị để thu
hút việc sử dụng thử và mở rộng nhĩm khách hàng (trên 50 tuổi)
3.2.1.2 Phân tích khách hàng Calcimex:
Khách hàng hiện tại của Calcimex là phụ nữ từ 19-50, người quan tâm đến sức
khỏe và làm đẹp. Tuy nhiên, qua phân tích hành vi người tiêu dùng, đặc điểm của
khách hàng ở lứa tuổi từ 19-40 khác từ 41-50.
Mục đích uống sữa canxi của người tiêu dùng:
Đối với những người trẻ từ 19-40:
Nhu cầu về sức khỏe và làm đẹp, tuy nhiên nhu cầu làm đẹp quan trọng hơn
đối với họ.
Đối với người lớn tuổi:
Nhu cầu chăm sĩc sức khỏe, đặc biệt làm tốt cho xương.
Đánh giá nhận thức người tiêu dùng về sữa canxi:
Sơ đồ 8 Sự liên tưởng đến sữa canxi:
Trong tâm trí của người tiêu dùng, khi nhắc đến Anlene họ nghĩ ngay đến một
loại sữa giàu canxi, tốt cho xương. Những người thiếu canxi và người lớn tuổi cần
uống sữa giàu canxi để bổ sung canxi và dưỡng chất. Một đặc điểm nổi bật là khi
nhắc đến sữa giàu canxi người tiêu dùng liên tưởng đến một loại sữa mùi vị ngán
ngẩm, tanh, khĩ uống hơn thuốc.
Anlene
Sữa canxi
Tốt cho
xương
Ngăn ngừa sự
lỗng xương
Mùi vị
tồi
Cho
người
lớn tuổi
- 31 -
Hành vi uống sữa canxi của người tiêu dùng:
Qua nghiên cứu cho thấy hầu hết người tiêu dùng uống sữa vào buổi sáng
hoặc vào buổi tối trước khi đi ngủ. Họ uống sữa ở nhà hoặc nơi làm việc. Người
làm quyết định mua hàng là người nội trợ. Mức tiêu thụ sữa là 400-600ml/ngày. Đối
với người trẻ, thích uống lạnh, đối với người già thích uống nĩng. Khách hàng của
các loại sữa giàu canxi rất trung thành với nhãn hiệu mà họ đã sử dụng, họ khơng
muốn thay đổi thương hiệu mà họ đang uống nếu nĩ khơng gây ra vấn đề nào khĩ
khăn cho họ vì họ sợ mùi vị lạ của thương hiệu mới sẽ ảnh hưởng đến việc uống
thường xuyên của họ. Đối với họ, uống sữa giàu canxi chỉ cĩ tác dụng trong dài
hạn, ít nhất 6 tháng để đạt được hiệu quả.
Ý kiến của người tiêu dùng về làm đẹp và duy trì sức khỏe:
Vai trị của sức khỏe
“Chúng ta cĩ mọi thứ nếu chúng ta cĩ sức khỏe tốt” (nhận định của người tiêu
dùng trong cuộc điều tra nghiên cứu)
Khi nĩi chuyện về sức khỏe, dường như người tiêu dùng nĩi chung cho rằng
“sức khỏe là quan trọng nhất trong cuộc sống của họ”. Sức khỏe cĩ nghĩa là mọi thứ
đối với người tiêu dùng Việt Nam.
Tuy nhiên, cĩ sự khác biệt trong mức độ quan tâm đến sức khỏe giữa người
già và người trẻ. Sức khỏe rất quan trọng đối với người già, do đĩ người già dường
như quan tâm chi tiết hơn những người trẻ khi nĩi về sức khỏe.
Sơ đồ 9 Sơ đồ xu hướng quan tâm giữa người trẻ và già:
Tiền
Sự nghiệp
Sắc đẹp
Sự trẻ trung
Hạnh phúc
Thưởng thức cuộc sống
Đầu ĩc thanh tịnh
N
hi
ều
h
ơn
đ
ối
ng
ườ
i t
iê
u
dù
ng
lớ
n
tu
ổi
N
hi
ều
h
ơn
đ
ối
ng
ườ
i t
iê
u
dù
ng
t
rẻ
h
ơn
- 32 -
Phương pháp duy trì sức khỏe:
Vì sức khỏe rất quan trọng đối với người tiêu dùng nên họ thử áp dụng nhiều
phương pháp để cĩ một sức khỏe tốt:
• Tập thể dục hằng ngày
• Ăn thức ăn dinh dưỡng, tốt sức khỏe
• Uống sữa
• Khơng thức khuya
• Tối thiểu những thĩi quen cĩ hại sức khỏe: uống café, rượu, ăn thức
ăn nhiều cholesteril
• Ăn theo chế độ
• Kiểm tra sức khỏe thường xuyên (hằng năm)
• Giữ đầu ĩc thanh tịnh vui vẻ
Người tiêu dùng trẻ đang bảo vệ và chăm sĩc sức khỏe một cách vơ tình qua
các hoạt động hằng ngày trong khi những người lớn tuổi quan tâm hơn đến vấn đề
duy trì sức khỏe. Người tiêu dùng trẻ hơn tự tin với sức khỏe và sự trẻ trung của họ
và từ đĩ đảm bảo một cuộc sống năng động (tập thể dục đều đặn) và thĩi quen ăn
uống lành mạnh đủ để duy trì sức khỏe. Họ chỉ nghĩ về sức khỏe và quan tâm sức
khỏe khi họ cĩ vấn đề nghiêm trọng đến sức khỏe.
Người tiêu dùng lớn tuổi nhận biết mối quan hệ ngược lại giữa sức khỏe và
tuổi tác, vì vậy họ theo đuổi nghiêm túc các phương pháp để chăm sĩc sức khỏe.
Cái đẹp đối vĩi phụ nữ:
Nĩi chung khi nĩi về sức khỏe, người tiêu dùng dường như rất kích động và
hăng hái nĩi về sắc đẹp. Tầm quan trọng của sắc đẹp đối với phụ nữ thì rất hiển
nhiên nhưng ý nghĩa của cái đẹp thì rất khác nhau tùy vào người tiêu dùng mục tiêu:
Đối với người trẻ, cái đẹp giúp họ:
• Tự tin
• Thể diện với bạn bè
• Tình yêu từ chồng
• Hạnh phúc gia đình
- 33 -
• Lịng tự hào của người phụ nữ
Đối với những người lớn tuổi, đẹp giúp họ:
• Sự tơn trọng từ bạn bè
• Tình yêu/sự kính trọng từ con cháu
• Thể diện với gia đình
• Thành tựu của người phụ nữ
Mối quan hệ giữa cái đẹp và sức khỏe:
Cái đẹp cĩ mối quan hệ rất gần gũi với sức khỏe, cái đẹp phụ thuộc nhiều vào
sức khỏe – sức khỏe là nền tảng của cái đẹp. Người tiêu dùng tin rằng nếu họ khơng
cĩ sức khỏe tốt, đẹp cũng vơ ích
Người tiêu dùng khi xác định rằng sức khỏe quan trọng hơn sắc đẹp, hầu hết
người tiêu dùng, đặc biệt người trẻ rất quan tâm đến lợi ích cái đẹp mà chúng ta đã
phân tích ở trên.
Đẹp là một sự khát khao/quan tâm/quyến rũ trong khi nĩi về sức khỏe, về khía
cạnh khác, thì đặc biệt hơn và cho thấy một cảm giác an tồn đối với người tiêu
dùng nữ.
Mối quan hệ giữa phương pháp chăm sĩc sức khỏe và làm đẹp:
Khơng cĩ nhiều khác biệt giữa những gì người tiêu dùng sử dụng chăm sĩc
sức khỏe và chăm sĩc sắc đẹp. Tất cả phương pháp người tiêu dùng hiện tại sử dụng
để bảo vệ sức khỏe cũng tác động đến sắc đẹp.
Tất cả những sản phẩm dinh dưỡng/sức khỏe và nước giải khát thì tốt cho sắc
đẹp. Người tiêu dùng tin rằng những sản phẩm này là nền tảng vững chắc cho sức
khỏe và phát triển sắc đẹp. Họ cũng sử dụng mỹ phẩm và các phương pháp khác
cho duy trì cái đẹp và cơ thể vừa vặn, tuy nhiên, đây chỉ là những sản phẩm bổ
sung.
Đối với người tiêu dùng, sữa được cảm nhận như là sản phẩm đặc biệt cho
việc duy trì và chăm sĩc cả sức khỏe và cái đẹp.
- 34 -
3.2.1.3 Phân tích yếu tố bên trong:
Phân tích yếu tố tài chính: Khả năng tài chính của Dutch Lady khá mạnh, nĩ
được sự hỗ trợ của tập đồn Frieslandfoods. Tuy nhiên, ngân sách tài trợ cho
Calcimex bị giới hạn theo hướng tiếp cận. Vì Calcimex là sản phẩm mới, do đĩ tỷ lệ
ngân sách marketing trên doanh thu cao hơn các sản phẩm khác (40% doanh số bán
ra cho Calcimex và 10% cho các nhãn khác).
Sự nhận dạng của cơng ty: Khi nhắc đến Dutch Lady, hầu hết người tiêu
dùng đều nhận ra đĩ là cơng ty chuyên về sữa với các sản phẩm như Dutch Lady,
Fristi, Yomost, Friso, 123, 456, …, hầu hết họ tin rằng sản phẩm của Dutch Lady
mang lại cho họ niềm tin, chất lượng tốt.
Giá trị, văn hĩa, niềm tin của tổ chức: Dutch Lady thuộc tập đồn
Frieslandfoods là một trong những thương hiệu nổi tiếng trên thế giới, sản phẩm
được sản xuất theo dây chuyền cơng nghệ hiện đại của Hà Lan, kênh phân phối
rộng khắp cả nước, hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 và HACCP,
hiện đang chuẩn bị áp dụng ISO 14000, thị phần của Dutch Lady hiện nay là 40%
thị phần cả nước. Những yếu tố này gĩp phần làm giá trị cơng ty ngày càng tăng,
niềm tin của ban lãnh đạo vào sự phát triển càng vững chắc, người tiêu dùng cũng
rất tin tưởng vào chất lượng của Dutch Lady.
Khả năng marketing của cơng ty: Nắm bắt được tầm quan trọng của
marketing trong việc phát triển của cơng ty, cơng ty đã đầu tư rất mạnh vào lĩnh vực
này cả về con người và nguồn lực khác, ngồi ra cơng ty cịn liên kết với nhiều
agencies bên ngồi đề cập nhật thơng tin và định hướng phát triển.
Đối với thương hiệu Calcimex, phụ trách thương hiệu này hiện cĩ hai người,
kinh nghiệm về marketing chưa nhiều. Trưởng nhãn hiệu là một nhân viên vừa
chuyển từ bên bộ phận nghiên cứu thị trường qua, và một nhân viên phụ trách từ kỹ
sư hĩa ở phịng nghiên cứu phát triển sản phẩm ra. Mặc dù ở đây cĩ 2 lợi thế:
• Cơ làm cơng tác nghiên cứu thị trường sẽ hiểu rất rõ về người tiêu
dùng cũng như sản phẩm Calcimex trong suốt quá trình thực hiện các dự án
nghiên cứu về Calcimex của cơng ty
- 35 -
• Cơ kỹ sư hĩa sẽ cĩ thể sẽ đĩng gĩp cho nhãn hiệu này một số cơng
thức để phát triển.
Tuy nhiên, đối với tơi vẫn cĩ bất lợi cho nhãn hiệu này do thiếu kinh nghiệm
trong việc quản lý nhãn hàng. Thực hiện cơng việc để nĩ tồn tại thì hai người này cĩ
thể làm được dưới sự giám sát của anh “Marketing Manager” phụ trách quản lý các
nhãn hiệu sữa bột, anh này kinh nghiệm và chuyên mơn rất giỏi, tuy nhiên cĩ quá
nhiều nhãn hàng để anh ta quản lý: Friso, Step 1, Step 2, 123, 456 và Calcimex. Do
đĩ, theo tơi để phát triển Calcimex, hai nhân viên này sẽ gánh vác khơng xuể.
3.2.1.4 Phân tích yếu tố bên ngồi:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, mức sống người dân ngày
càng cao nên nhu cầu dinh dưỡng cũng tăng. Với nhịp độ cuộc sống vội vã như
ngày nay, nhiều người tiêu dùng khơng cĩ thời gian để ăn sáng phải sử dụng sữa
thay thế cho bữa ăn.
Cùng tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, đồng thời sự đơ thị hố ngày
càng cao dùng với sự hội nhập AFTA, về phía người tiêu dùng cĩ những đặc điểm
sau:
• Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm rất cao về vệ sinh, an tồn thực phẩm,
mơi trường, chất lượng đồng đều, giá thành hạ; mẫu mã, qui cách đa dạng.
• Nhận thức tiêu dùng cao.
• Xu hướng tiêu dùng thay đổi (ưa chuộng những sản phẩm cĩ nguồn
gốc từ tự nhiên, cĩ hàm lượng dinh dưỡng hay quan tâm đến tác dụng của
sản phẩm nhiều hơn).
• Quyết định chọn lựa cũng thay đổi.
• Nhu cầu thẩm mỹ, chăm sĩc sắc đẹp tăng.
Chia các giai đoạn tiêu dùng:
Ăn no → Ăn ngon → Thưởng thức → Cơng dụng của sản phẩm.
Theo kết quả điều tra của Báo Sài Gịn Tiếp Thị trong việc lưa chọn tiêu dùng
tại các vùng khác nhau đối với nhu cầu tiêu dùng về ăn uống trong cơ cấu sử dụng
sản phẩm của người tiêu dùng ở các vùng khác như sau:
- 36 -
Bảng 3 Đánh giá lựa chọn nhu cầu ăn uống của người tiêu dùng
LỰA CHỌN NHU CẦU ĂN (Đơn vị: %)
ĐBSCL HÀ ._.re
Độ
Độ BÉO
HậU Vị
Độ ĐặC
HÝÕNG
2.40
1.96
2.11
0.89
-1.83
1.6
9
1.7
2
1.24
1.69 1.44
- 127 -
Calcimex - Hanoi (N=109)
6
10
8
11
8
78
80
75
72
85
15
10
17
17
7
0 20 40 60 80 100
% đáp viên
Khơng đ? V?a đ? Quá nhi?u
Calcimex được đánh giá ngang hàng với Anlene về việc quan tâm mua hàng ở TP.HCM và
cao hơn đáng kể ở Hà Nội
Slide 51
Anlene - Hanoi (N=110)
6
10
8
11
8
78
80
75
72
85
15
10
17
17
7
0 20 40 60 80 100
% đáp viên
Khơng đ? V?a đ? Quá nhi?u
- 128 -
CALCIMEX
Cuộc sống hiện đại hạnh phúc và khỏe mạnh
Calcimex của DLV, một cơng thức đặc biệt giàu canxi, phốt phát và
Vitamin D giúp xương chắc khỏe, ngằn ngừa lỗng xương
Mua hàng sau uống thử
Mẫu: người thử sữa bột
1
1
3
1
5
7
10
8
10
4
8
16
18
12
11
26
33
41
34
39
31
46
43
30
39
36
54
16
16
0 20 40 60 80 100
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
% đáp viên
Hồn tồn khơng mua Cĩ thể khơng mua Cĩ thể mua/khơng mua
Cĩ thể mua Hồn tồn mua
Total
(N=22
0)
HCMC
(N=11
0)
Hanoi
(N=11
0)
T3B (%) TB
76 4.1 (A)
71 3.86
72 4.01
75 3.95
85 (A) 4.33 (A)
61 3.59
3. Đánh giá khái niệm:
Kết quả cho thấy cả hai khái niệm được thích bằng nhau
Anlene Active
Giúp xương chắc khỏe ngay bây giờ
Anlene Active mới – giàu canxi, với cơng thức “Xương tối đa”, cung cấp cho
bạn tất cả các loại vitamin và khống chất cần thiết như kẽm, magiê và
vitamin D3 giữ xương bạn luơn luơn chắc và ngăn ngừa lỗng xương.
Anlene Active cung cấp cấu trúc xương khỏe, cho phép bạn mong đợi
một cuộc sống vui vẻ, độc lập và năng động trong tương lai.
Hãy đễ Anlene Active chăm sĩc xương của bạn ngay bây
Tỷ số quan tâm mua
của sữa bột thấp hơn
sữa nước
- 129 -
Slide 55
Sản phẩm ưa thích
Mẫu: Người thử sữa bột
51
47
62
48
54
49
53
47
50
49
53
38
52
46
51
47
53
50
0 20 40 60 80 100 120
TC
N=439
HCM
N=219
Hanoi
N=220
NSDTX
N=219
NSDTN
N=220
25-35
N=222
36-50
N=217
NSD Anlene
N=147
NSD nhãn khác
N=72
% đáp viên
Calcimex Anlene Active
Nhĩm tuổi
NSD sữa
giàu canxi
Khu vực
Cả hai ý tưởng về sản phẩm cho thấy ngang bằng nhau qua tất cả các phân khúc, ngoại
trừ Hà Nội nơi Calcimex được đánh giá tốt hơn.
Slide 56
- 130 -
Khái niệm cuốn hút nĩi chung
Mẫu: Tất cả các đáp viên
0
0
1
0
0
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
14
14
17
16
6
11
22
26
24
28
18
22
49
48
43
44
64
61
13
10
14
11
11
5
0
0 20 40 60 80 100
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
% đáp viên
Hồn tồn khơng cuốn hút Khơng cuốn hút lắm Cĩ vẻ khơng cuốn hút Bình thường Cĩ vẻ cuốn hút Cuốn hút h
TC
(N=220)
HCMC
(N=110)
Hanoi
(N=110)
T3B (%) TB
84 5.54 (A)
84 5.49
80 5.47
83 5.47
92 5.76 (A)
88 5.55
Xương chắc khỏe và ngăn ngừa lỗng xương là hai yếu tố thích chính cho khái niệm
sản phẩm
Slide 57
- 131 -
Calcimex Anlene Calcimex Anlene Calcimex Anlene
Mã sp Cc Aa Cc Aa Cc Aa
Kích m?u (n=) 439 439 219 219 220 220
NET ngăn ng?a lỗng xương 55.5 (A) 46.1 49.1 (A) 36.4 72.7 72.7
NET xương ch?c kh?e 47.2 48.1 41.8 42.7 61.8 62.7
Nhi?u canxi và ph?t phát
ngăn ng?a lỗng xương 13.2 (A) 3.1 13.7 (A) 2.7 11.8 (A) 4.1
U?ng s?a này ngăn ng?a lỗng xương
giúp năng đ?ng và kh?e m?nh 11.9 (A) 7.9 13.2 (a) 7.8 8.2 8.2
Nhi?u canxi và ph?t phát
giúp cơ th? kh?e m?nh 12.1 21.5( C) 8.7 20.1( C) 21.4 25.5
Nhi?u canxi giúp xương ch?c kh?e 10.2 (A) 6.1 6.4 0.5 20.5 21.4
Vitamin D giúp xương ch?c kh?e 10.2 (A) 0.2 9.6 (A) - 11.8 (A) 0.9
Giúp ngăn ng?a lỗng xương
hi?u qu? và xương ch?c kh?e 9 (A) 4.5 5.5 (A) 0.5 18.6 15.5
Canxi và khống ch?t/vitamin
giúp ngăn ng?a lỗng xương 8.2 (A) 4.8 8.2 (A) 3.7 8.2 7.7
Nh?n m?nh vào m?t cơng th?c
s? thu hút s? chú ý 6.5 5.7 6.4 5.9 6.8 5
Thành ph?n s?a rõ ràng 6.3 4.4 3.2 1.4 14.5 12.7
Cung c?p chính xác dinh
dư?ng/vitamin
& khống ch?t làm xương ch?c kh?e
4.3 21.8 (C ) 4.1 27.4 (C ) 5 6.8
Giúp ngăn ng?a lỗng xương 2.1 7.5 (C ) 0.5 6.4 (C ) 6.4 10.5
Khơng cĩ gì khơng thích 93.4 91.2 92.2 89.5 96.4 95.9
Thích T?ng c?ng HCM Hà N?i
Calcimex được đánh giá ít nhất ngang hàng hoặc tốt hơn Anlene Active qua các thuộc
tính được đo lường, cả hai được cảm nhận giàu canxi, giúp xương chắc khỏe và ngăn
ngừa lỗng xương.
Slide 58
- 132 -
Calcimex ngang hàng với Anlene Active ở TP.HCM qua hầu hết các thuộc tính, ở Hà
Nội, người tiêu dùng thích Calcimex hơn.
Slide 59
Đánh giá thu?c tính khái ni?m
M?u: t?t c? các đáp viên (N=419)
5.95
6.07
6.26
6.31
5.80
5.67
5.79
5.92
5.99
5.88
6.17
5.47
5.64
5.69
5.47
5.99
5.80
5.79
5.70
5.58
5.51
6.17
6.19
5.62
5.59
5.52
6.14
6.02
5.90
5.32
5.0 5.5 6.0 6.5 7.0
T?i đa 7 đi?m
Calcimex
(Cc)
Anlene
Active (Aa)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(c>a)
Cho sức khỏe tốt để chăm sĩc gia đình
Vị ngon
Cung cấp vitamin và khống chất
Cho xương khỏe
Giữ dáng thon thả
Thức uống hiện đại
Ngăn ngừa lỗng xương
Tốt cho tim
Hàm lương canxi cao
Dễ uống
Giúp mạnh khỏe để vượt qua thách đố trong cuộc sống
Năng động trong cuộc sống
Cung cấp năng lượng để thưởng thức cuộc sống
Tin cậy sản phẩm từ chuyên gia dinh dưỡng
Nĩi chung, nhãn hiệu này cuốn hút tơi
- 133 -
Calcimex Anlene Calcimex Anlene Calcimex Anlene
Mã sp Cc Aa Cc Aa Cc Aa
Kích m?u (n=) 439 439 219 219 220 220
S?c kh?e t?t đ? chăm sĩc gia đình 5.95 5.9 5.89 5.86 6.1 (A) 6
Mùi v? ngon tuy?t 5.47 (A) 5.32 5.35 5.25 5.82 (A) 5.52
Cung c?p vitamin và khống ch?t 6.07 6.02 6 5.96 6.25 (a) 6.16
Xương kh?e hơn 6.26 (A) 6.14 6.23 (A) 6.12 6.32 (A) 6.19
Dáng thon th? 5.47 5.52 5.34 5.42 5.81 5.77
Nư?c u?ng hi?n đ?i 5.64 5.59 5.59 5.56 5.77 5.67
Giúp ngăn ng?a lỗng xương sau này 6.31 (A) 6.19 6.28 (A) 6.16 6.38 (a) 6.28
T?t cho tim m?ch 5.69 5.62 5.58 5.54 6 (A) 5.84
Cĩ hàm lư?ng canxi cao 6.17 6.17 6.06 6.11 6.45 6.34
D? u?ng 5.8 (A) 5.51 5.7 (A) 5.47 6.07 (A) 5.6
Giúp kh?e m?nh đ? vư?t qua thách đ?
trong cu?c s?ng 5.67 (A) 5.58 5.58 5.52 5.92 (A) 5.74
Giúp luơn luơn năng đ?ng 5.79 (a) 5.7 5.72 5.69 5.99 (A) 5.75
Cung c?p năng lư?ng đ? thư?ng th?c
cu?c s?ng v?i gia đình 5.92 (A) 5.79 5.9 5.81 5.97 (A) 5.75
Làm t? chuyên gia dinh dư?ng t?o lịng
tin cho s?n ph?m 5.99 5.99 5.96 6.02 6.08 (A) 5.93
Nĩi chung, nhãn hi?u cu?n hút 5.88 5.8 5.83 5.84 6.03 (A) 5.68
T?ng c?ng HCM Hà N?i
Sự quan tâm mua hàng rất cao cho cả hai ý tưởng sản phẩm, kết quả xác định lại người
Hà Nội thích Calcimex hơn
Slide 60
Quan tâm mua hàng t? khái ni?m
M?u: T?t c? các đáp viên
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
8
8
9
6
4
13
40
46
40
44
40
53
51
43
49
47
56
31
0 20 40 60 80 100
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
% đáp viên
Hồn tồn khơng mua Cĩ th? khơng mua Cĩ th? mua/khơng mua Cĩ th? mua Hồn tồn
TC
(N=220)
HCMC
(N=110)
Hanoi
(N=110)
T2B TB
91 4.39 (A)
89 4.28
89 4.35
91 4.34
96 4.5 (A)
84 4.11
- 134 -
4. Đánh giá đĩng gĩi:
4.1 Đánh giá sữa nước:
Giới thiệu thiết kế đĩng gĩi:
Ở giai đoạn này, mỗi người tiêu dùng được yêu cầu để đánh giá hai thiết kế đĩng gĩi
của sản phẩm được kiểm tra theo thứ tự hốn đổi:
2/3 thích bao bì của Calcimex hơn
Slide 64
CALCIMEX PACK & VIETNAMESE BOARD ANLENE ACTIVE PACK
- 135 -
Màu nền và hình người là yếu tố chính lái người tiêu dùng thích thiết kế Calcimex hơn.
Slide 65
Thích đĩng gĩi
M?u: Ngư?i th? s?a nư?c
65
65
67
63
68
60
71
65
35
36
33
37
32
40
30
35
0 20 40 60 80 100 120
TC
N=220
HCM
N=110
Hanoi
N=110
NSDTX
N=110
NSDTN
N=110
25-35
N=113
36-50
N=107
NSD Anlene
N=74
% đáp viên
Calcimex pack design Anlene pack design
Nhĩm
tu?i
NSD
s?a giàu
canxi
Khu v?c
- 136 -
Thiết kế đĩng gĩi Calcimex thắng Anlene nĩi chung qua các phân khúc
Slide 66
Lý do thích Calcimex T?ng c?ng HCM Hà N?i
Xx Yy
Kích m?u (n=) 145 71 74
Màu n?n hài hịa 13 16.9 (Y) 3
Hình ngư?i trơng kh?e m?nh 13 13 12
Màu xanh b?t m?t 12 6 27 (X)
Hình ngư?i trơng đ?y s?c s?ng 10 10 11
S? k?t h?p màu xanh và màu vàng t?o ra
m?t s? tương ph?n cu?n hút 10 7 16.2 (x)
Màu xanh trơng m?i 9 11.3 (Y) 3
Ly s?a khi?n nĩ trơng cu?n hút hơn 9 10 5
Hình ngư?i khi?n liên tư?ng đ?n u?ng s?a
đ? cĩ m?t cơ th? kh?e m?nh 9 6 16.2 (X)
Màu xanh đ?p 8 9 8
Mành xanh trơng sáng hơn 7 9 3
Hình ngư?i t?o ?n tư?ng u?ng s?a làm
xương ch?c kh?e 6 7 (y) 1
Màu vàng làm sáng logo nhãn hi?u 6 7 (y) 1
Thơng tin v? dinh dư?ng c?n thi?t cho
xương s?n cĩ trên h?p 6 7 (y) 1
Hình ?nh c?a vịng vàng đ?m và cơ th?
th?ng t?o m?t c?m giác năng đ?ng 5 7 (Y) -
Màu s?c hài hịa 4 1 9.5 (X)
Hình ?nh v?i bư?c đi r?n ch?c cho s? t?
tin 3 1 8.1 (x)
Đĩng gĩi này chuy?n t?i c?m giác h?nh
phúc và năng đ?ng 3 1 8.1 (x)
Mã sp
- 137 -
Quan tâm mua hàng cho cả hai nhãn hiệu nằm ở vị trí tích cựa, Calcimex được thích hơn ở
Hà Nội, người tiêu dùng tiềm năng và người lớn tuổi.
Slide 67
Thiết kế đĩng gĩi Calcimex phù hợp với khái niệm sản phẩm của nĩ so với Anlene Active.
Slide 68
Đĩng gĩi cu?n hút
M?u: Ngư?i th? s?a nư?c
0
0
0
1
1
2
4
2
5
1
2
3
2
4
2
2
5
13
21
14
20
10
23
24
30
25
30
21
30
44
35
39
34
56
37
15
8
17
9
10
40
0 20 40 60 80 100
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
% đáp viên
Hồn tồn khơng cu?n hút Khơng cu?n hút l?m Cĩ v? khơng cu?n hút
Bình thư?ng Cĩ v? cu?n hút Cu?n hút hơn
TC
(N=220)
HCMC
(N=110)
Hanoi
(N=110)
T3B TB
82 (A) 5.49 (A)
72 5.1
81 5.47 (A)
73 5.11
86 (A) 5.55 (A)
71 5.07
Quan tâm mua hàng
M?u: Ngư?i th? s?a nư?c
0
1
0
1
1
1
4
1
5
2
3
7
8
7
7
7
9
42
48
41
44
45
61
49
39
51
44
46
270
0 20 40 60 80 100
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
% đáp viên
Hồn tồn khơng mua Cĩ th? khơng mua Cĩ th? mua/khơng mua Cĩ th? mua Hồn tồn
TC
(N=220)
HCMC
(N=110)
Hanoi
(N=110)
T2B TB
91 4.39 (A)
88 4.21
92 4.42
87 4.25
90 4.32 (A)
88 4.13
- 138 -
4.2 Đánh giá sữa bột:
Giới thiệu thiết kế đĩng gĩi:
Calcimex một lần nữa nhận được sự ưa thích cao hơn nĩi chung so với Anlene:
Slide 71
CALCIMEX 300gr BIB ANLENE ACTIVE 325gr BIB
300g
Đĩng gĩi phù h?p khái ni?m
M?u: Ngư?i th? s?a nư?c
0
1
0
1
0
2
5
2
6
2
5
21
35
19
30
26
47
58
48
60
50
52
41
19
12
19
14
20
70
0 20 40 60 80 100
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
% đáp viên
Hồn tồn khơng phù h?p Khơng phù h? p l?m Cĩ v? hơi phù h? p R?t phù h? p C?c k? phù
TC
(N=220)
HCMC
(N=110)
Hanoi
(N=110)
T2B TB
77 (A) 3.95 (A)
60 3.65
79 (A) 3.96 (A)
64 3.7
72 (A) 3.9 (A)
48 3.51
- 139 -
Cả hai thiết kế nhận được cuốn hút tương đương với đối tác sữa nước.
Slide 72
Thích đĩng gĩi
M?u: Ngư?i th? s?a b?t
62
61
66
62
62
59
65
58
38
39
35
38
38
41
35
43
0 20 40 60 80 100 120
TC
N=219
HCM
N=109
Hanoi
N=110
NSDTX
N=109
NSDTN
N=110
25-35
N=109
36-50
N=110
NSD Anlene
N=73
% đáp viên
Calcimex Anlene Active
Nhĩ
m
tu?i
NS
D
s?a
ià
Khu
v?c
Đĩng gĩi cu?n hút nĩi chung
M?u: Ngư?i th? s?a b?t
0
0
1
0
0
1
4
2
5
3
0
4
0
5
1
2
15
20
15
20
16
21
25
28
28
28
17
28
49
36
47
33
55
45
8
7
7
9
11
20
0 20 40 60 80 100
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
% đáp viên
Hồn tồn khơng cu?n hút Khơng cu?n hút l?m Cĩ v? khơng cu?n hút Bình thư?ng
Cĩ v? cu?n hút Cu?n hút hơn R?t cu?n hút
TC
(N=220)
HCMC
(N=110)
Hanoi
(N=110)
T3B(%) TB
83 (A) 5.43 (A)
72 5.1
83 (A) 5.38 (A)
71 5.08
83 5.58 (A)
75 5.15
- 140 -
Calcimex nhận được sự quan tâm mua hàng cao hơn ở Hà Nội nhưng thấp hơn ở HCM,
ngoại trừ thích cao hơn về thiết kế.
Đĩng gĩi cuốn hút mua hàng
Mẫu: Người thử sữa bột
1
0
2
0
0
2
1
3
1
4
11
10
13
8
5
13
47
53
48
52
44
55
40
36
35
39
52
29
0 20 40 60 80 100
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
% đáp viên
Hồn tồn khơng mua Cĩ thể khơng mua Cĩ thể mua/khơng mua Cĩ thể mua Hồn tồn mu
TC
(N=219)
HCMC
(N=109)
Hanoi
(N=110)
T3B(%) TB
86 4.21
89 4.23
83 4.11
91 (c) 4.28 (c)
95(A) 4.47 (A)
84 4.09
- 141 -
Thiết kế đĩng gĩi sữa bột Calcimex chứng tỏ phù hợp tốt hơn với ý tưởng sản phẩm
Khái niệm đĩng gĩi phù hợp
Mẫu: Người thử sữa bột
0
1
0
1
0
3
4
3
6
2
1
25
36
24
35
28
40
50
41
51
38
47
48
23
18
23
21
23
92
0 20 40 60 80 100
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
Calcimex
Anlene
% đáp viên
Hồn tồn khơng phù hợp Khơng phù hợp lắm Cĩ vẻ hơi phù hợp Rất phù hợp Cực kỳ phù
TC
(N=219)
HCMC
(N=109)
Hanoi
(N=110)
T2B(%) TB
73 (A) 3.93 (A)
58 3.7
73 (A) 3.94 (A)
59 3.72
70(A) 3.91 (A)
57 3.62
Đánh giá TVC:
Cĩ 3 TVC của Calcimex và TVC của Anlene hiện tại được kiểm tra trong cuộc nghiên
cứu;
- Tất cả TVC của Calcimex được lồng thay thế giọng Việt cho giọng Thái. Người
tiêu dùng được thơng báo rằng TVC kết thúc sẽ được thay thế với người Việt Nam
nổi tiếng và con của họ. Tên của 3 TVC được đặt tên như bên dưới:
TVC Calcimex 1: “Mẹ là tất cả” – dài 30 giây
TVC Calcimex 2: “Tập thể dục” – dài 30 giây
TVC Calcimex 3: “bay” – dài 15 giây
Nửa người tiêu dùng đã đánh giá “Mẹ là tất cả” so với Anlene hiện tại (20”) và nửa
khác đánh giá “tập thể dục” đối với cùng TVC của Anlene.
TVC “bay” cũng được kiểm tra ở TP.HCM.
Người tiêu dùng xem TVC và nhận một bảng đánh giá cho TVC đĩ rồi nhắc lại
cùng quy trình đĩ cho TVC kế tiếp.
- 142 -
TVC Like Best - HCMC Only
41
55
33
2526
20
C1 vs. C3 vs. Anlene
N=79
C2 vs. C3 vs. Anlene
N=101
Mom is Everything (C1) Exercise (C2)
Anlene Fly (C3)
Tất cả các TVC của Calcimex đều nhận được phản hồi tích cực, “tập thể dục” được
ưa thích nhất, sau đĩ là “Mẹ là tất cả” ở TP.HCM.
Mẹ là tất cả (30") Thể dục (30") Bay (15")
Kích mẫu (n=) 221 218 180 439
Mã TVC (C1) (C2) (C3) (A)
Khơng cuốn hút chút nào - - - 1
Khơng cuốn hút lắm - 1 - 1
Cĩ vẻ khơng cuốn hút 1 1 2 3
Khơng ý kiến 11 4 12 15
Cĩ vẻ cuốn hút 16 11 32 21
Cuốn hút hơn 49 58 38 46
Rất cuốn hút 23 26 16 15
T3B (%) 88.2
94.5 (C1, C2,
A) 86.2 81.1
Mean 5.83 (A, C3)
6.02 (C1, C2,
A) 5.55 5.5
TVCs Calcimex TVC
Anlene (20")TVC cuốn hút
“Tập thể dục” được cuốn hút cao hơn giữa những người trẻ HCM, ở Hà Nội ngang
bằng.
- 143 -
TVC cuốn hút
Mẫu: Tất cả đáp viên
0
0
0
0
0
1
3
1
1
1
2
11
4
12
5
9
4
16
11
16
10
16
14
49
58
49
59
50
55
23
26
22
27
26
220
0 20 40 60 80 100
Mẹ là tất cả (30")
N=221
Thể dục (30")
N=218
Mẹ là tất cả (30")
N=108
Thể dục (30")
N=111
Mẹ là tất cả (30")
N=113
Thể dục (30")
N=107
% đáp viên
Khơng cuốn hút chút nào Khơng cuốn hút lắm Cĩ vẻ khơng cuốn hút Khơng ý kiến
Cĩ vẻ cuốn hút Cuốn hút hơn Rất cuốn hút
TC
(N=219)
HCMC
(N=109)
Hanoi
(N=110)
T2B(%) TB
88 5.83
95 (C1) 6.02 (C1)
87 5.8
96 (C1) 6.08 (C1)
91 5.92
92 5.84
Chắc xương khơng được đưa ra ở TVC “mẹ là tất cả” mạnh bằng các TVC khác.
Tốt cho sức khỏe được đánh dấu qua tất cả các TVC của Calcimex, Anlene khơng
cĩ.
- 144 -
THƠNG ĐIỆP CHÍNH TVCs - TC TVCs Calcimex
TVCs
Anlene
Uống sữa này … Mẹ là tất cả Tập thể dục Bay
Mã TVC C1 C2 C3 A
Kích mẫu (n=) 221 218 123 439
Sẽ làm xương chắc khỏe 29 40 (C1) 45 (C1) 39 (C1)
Giúp khỏe mạnh 27 (A) 31 (c3, A) 23 (A) 12
Cuộc sống gia đình hạnh phúc 16 (C2, A) 2 11 (C2, A) 1
Ngăn ngừa lỗng xương 15 (c2) 9 17 (C2) 26 (C1, A)
Cung cấp nhiều canxi cho xương chắc
khỏe hơn 14 9 11 12
Cĩ cuộc sống hạnh phúc 11 (c2, c3, A) 6 (A) 5 (A) 1
Mạnh khỏe để chăm sĩc gia đình 8 (A) 5 (A) 6 (A) -
Giúp phụ nữ năng động trong cuộc sống 7 (A) 16 (C1, C3, A) 3 3
Cĩ hàm lượng canxi cao 6 4 5 7
Xương chắc khỏe tạo cuộc sống đẹp 6 (c3, A) 6 (c3, A) 2 2
Cuộc sống khỏe mạnh 3 4 (A) - 1
Giúp phụ nữ ngăn ngừa lỗng xương từ
tuổi trẻ 1 1 2 6 (C1, c3)
“Tập thể dục” được đánh giá TVC thể hiện đúng nhãn hiệu (9 trong 10). Gợi nhớ
nhãn hiệu Anlene cũng rất cao, gần một nửa người tiêu dùng cĩ khuynh hướng đề
cập nĩ như chỉ cho Anlene.
- 145 -
TVC cuốn hút
Mẫu: Tất cả đáp viên
75
90
0
72
89
81
94
0
0
0
47
0
0
42
1
1
62
46
1
50
2
1
36
0
0
1
0
0
0
25
9
6
28
10
8
16
5
2
0
0 20 40 60 80 100
Mẹ là tất cả (30")
N=221
Anlene Active
N=439
Thể dục (30")
N=111
Mẹ là tất cả (30")
N=113
Anlene Active
N=220
% đáp viênCalcimex Anlene Anlene Active Anlene Q Khơng biết
TC
(N=219)
HCMC
(N=109)
Hanoi
(N=110)
- 146 -
Những người nổi tiếng Việt Nam được lựa chọn cho TVC “Mẹ là tất cả” là Quỳnh
Hương – MC của kênh truyền hình TP.HCM.
MOM IS
EVERTHING (30”)
EXERCISE (30”)
FLY (15”)
ANLENE
ACTIVE (20”)
- 147 -
HCM Hanoi 25-35 36-50 HCM Hanoi 25-36 36-51
Kích mẫu (n=) 108 113 115 106 111 107 107 111
Quỳnh Hương - MC 76 60 74 69 57 51 58 53
Thúy Hiền - Vđv Wushu 50 77 65 - 80 84 90 73
Mỹ Linh - ca sĩ - 67 49 58 - 62 - -
Quỳnh Hoa - MC 57 - - 51 56 - 45 53
"Mẹ là tất cả" "Tập thể dục"
My Linh – Ca si
54%
Quynh Huong – MC of HTV
72%
1st place
3rd place
Thuy Hien – VDV Wushu
58%
2nd place
- 148 -
Thúy Hiền được lựa chọn hàng đầu cho cả TVC “Mẹ là tất cả” và “Tập thể dục” ở
Hà Nội
Độ nhạy giá:
Giá tốt nhất cho Calcimex nước 200ml là 3800VND, giá 4200VND là giá đề nghị nằm
trong hạn giá cĩ thể chấp nhận được:
Thuy Hien – Wushu
athlete
Quynh Huong – MC of
HTV
2nd place
1st place
Quynh Hoa – MC of HTV
49%
3rd place
- 149 -
Giá tốt nhất cho sữa bột Calcimex 300g là 37000VND, gần bằng với giá đề nghị
38000VND, cao hơn một chút so với hạn giá cĩ thể chấp nhận ở Hà Nội.
Nhạy cảm giá - sữa bột
Mẫu: TC (N=219)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 53 55 57 59 61
Nghìn VND
%
đ
áp
v
iê
n
Cheap Too cheap Expensive Too expensive
Hạn giá chấp nhận
VND 32,500 - 41,000
Giá tốt nhất
VND 37,000
Chỉ 2.5% phản
đối giá VND
38 000
5. Đánh giá tổng hợp:
Giới thiệu cách đánh giá: ở giai đoạn này, người tiêu dùng được giới thiệu tất cả các
yếu tố sản phẩm của Calcimex hoặc Anlene Active (phụ thuộc vào luân phiên) ở giai
đoạn đầu gồm:
- Ly sản phẩm được thử
- Bảng khái niệm
- Thiết kế đĩng gĩi
- Bảng thực hiện chính của kiểm tra TVCs (mục đích gợi nhớ)
Người tiêu dùng được khuyến khích để thử sản phẩm lần nữa rồi nhìn qua tất cả các yếu tố
sản phẩm trước khi đánh giá cả hai sản phẩm lần nữa cho đến khi họ kết thúc sản phẩm.
Sau đĩ, giá được giới thiệu cả hai sản phẩm và người tiêu dùng được yêu cầu cho biết mức
độ quan tâm mua hàng và sự ưa thích của họ qua sản phẩm tổng hợp đối với chúng.
Dưới đây là giá được đề nghị cho Calcimex và Anlene Active:
- 150 -
- Khung giá cho sữa nước: 4200VND cho loại 200ml cho cả hai sản phẩm
- Khung giá cho sữa bột: 38000VND cho Calcimex 300gr và Anlene Active 325gr.
5.1 Đánh giá tổng hợp sữa nước Calcimex:
2/3 người tiêu dùng thích Calcimex hơn Anlene
Bundle Preference With Price
Sample Base: Those Who Tried RTD Milk
67 69 63 66 68 66 68
72 68
33 31 37 34 32 34 32
28 32
0
20
40
60
80
100
Total
N=220
HCM
N=110
Hanoi
N=110
Regular
Users
N=110
Potential
Users
N=110
25-35
N=113
36-50
N=107
Anlene
N=74
Potential
Users
N=110
%
o
f r
es
po
nd
en
ts
Calcimex Anlene Active
City Hi-Calcium Users Age Group Brand Users
- 151 -
Calcimex được ưa thích hơn về độ ngọt, độ béo, dễ uống và vị ngon
Thích tổng hợp Calcimex Anlene Active
Mã sản phẩm Cc Aa
Kích mẫu (n=) 145 75
Độ ngọt vừa 47 44
Độ béo vừa 41 31
Dễ uống 26.6 (A) 7.6
Vị ngon 12.7 (A) 4.1
Đĩng gĩi đẹp 11 10
TVC cuốn hút 11 8
Vị mạnh hơn 8.2 (a) 2.2
Hậu vị vừa 8 4
Hương dễ chịu 8 5
Đĩng gĩi cuốn hút 5 8
Phù hợp với khẩu vị 3.8 10.9 (C )
Nhiều canxi 3.7 9.6 (c )
Màu nền của đĩng gĩi đẹp
hơn 3.7 10.9 (C )
Sản phẩm này giúp làm
chắc xương 1.7 10.6 (C )
Nhãn hàng tin tưởng 1 7.8 (C )
- 152 -
Sau khi giới thiệu tất cả các yếu tố, đánh giá Calcimex mạnh hơn Anlene Active qua
hầu hết các thuộc tính
Đánh giá thuộc tính tổng hợp
Mẫu: TC (N=220)
6.08
6.16
6.27
6.31
5.94
5.83
5.89
5.94
6.14
6.05
5.74
5.68
5.84
5.67
6.22
5.85
5.3
5.59
5.65
5.71
6.17
5.39
5.7
5.69
5.77
6.05
5.67
6.28
6.17
6.03
5.0 5.5 6.0 6.5 7.0
Điểm số 7
Calcimex
Anlene
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(c>a)
- 153 -
Ở giai đoạn tổng hợp, Calcimex được đánh giá mạnh hơn ở cả HCM và Hà Nội
Calcimex Anlene Calcimex Anlene Calcimex Anlene
Mã sản phẩm Cc Aa
Kích mẫu (n=) 220 220 110 110 110 110
Cho sức khỏe tốt để chăm sĩc
gia đình 6.08 (A) 5.85 6.05 (A) 5.84 6.14 (A) 5.9
Vị ngon 5.74 (A) 5.3 5.71 (A) 5.25 5.84 (A) 5.44
Cung cấp vitamine và khống
chất 6.16 (A) 6.03 6.14 (a) 6.02 6.21 (a) 6.06
Xương khỏe 6.27 (A) 6.17 6.26 6.17 6.29 6.16
Giữ dáng đẹp 5.67 (a) 5.59 5.55 5.53 5.98 (A) 5.76
Thức uống hiện đại 5.84 (A) 5.65 5.82 (A) 5.64 5.9 (A) 5.68
Ngăn ngừa lỗng xương 6.31 6.28 6.28 6.28 6.4 6.29
Tốt cho tim 5.68 5.71 5.58 5.65 5.96 5.89
Hàm lương canxi cao 6.22 6.17 6.18 6.15 6.33 6.23
Dễ uống 5.94 (A) 5.39 5.93 (A) 5.34 5.98 (A) 5.54
Mạnh khỏe hơn để vượt qua mọi
thách đố trong cuộc sống 5.83 (A) 5.7 5.79 (a) 5.66 5.95 (A) 5.78
Giúp năng động 5.89 (A) 5.69 5.84 (A) 5.65 6.02 (A) 5.82
Cung cấp năng lượng để thưởng
thức cuộc sống với gia đình 5.94 (A) 5.77 5.9 (A) 5.75 6.05 (A) 5.83
Làm từ chuyên gia dinh dưỡng
tạo lịng tin sản phẩm 6.14 6.05 6.16 6.09 6.08 (A) 5.93
Nĩi chung, nhãn hiệu cuốn hút
đối với tơi 6.05 (A) 5.67 6.05 (A) 5.68 6.05 (A) 5.63
Đánh giá thuộc tính tổng hợp Tổng cộng HCM Hanoi
Vị ngon, dễ uống, cung cấp vitamin và khống chất và cho xương chắc khỏe hơn là yếu
tố chính để điều khiển sữa nước Calcimex
- 154 -
Kết quả Calcimex UHT - Tổng cộng
Làm từ chuyên gia dinh dưỡng
(t in cậy)
Thêm năng lượng để t hưởng t hức
cuộc sống với gia đình
Luơn luơn động t rong cuộc sống
Khỏe hơn để vượt qua t hách t hức
t rong cuộc sống
Dễ uống
Hàm lượng canxi cao
Tốt cho t im
Ngăn ngừa lỗng xương
Thức uống hiện đại
Dáng t hon t hả
Xương chắc hơn
Vit amin và khống chất
Vị ngon
Sức khỏe tốt để chăm sĩc gia đình
0.30
0.35
0.40
0.45
0.50
0.55
0.60
0.65
4.4 4.6 4.8 5.0 5.2 5.4 5.6 5.8 6.0 6.2 6.4 6.6 6.8
Kết quả được khẳng định
K
ết
q
uả
n
hậ
n
đ
ư
ợ
c
Sự cuốn hút của Anlene Active chủ yếu cĩ được từ lịng tin của sản phẩm; dễ uống và
vị ngon là yếu tố điều chỉnh cần cải thiện thêm.
- 155 -
Anlene Active UHT Performance - Total
Good health to take care of
family
Great taste
Provides vits & minerals
Stronger bones
Keeps body fit
Modern drink
Prevent osteoporosis
Good for heart
Very high calcium content
Easy to drink
Be stronger to overcome
challenges in life
Be always active in life
More energy to enjoy life
with family
Made fr. nutrition experts
(confidence)
0.3
0.35
0.4
0.45
0.5
0.55
0.6
0.65
4.4 4.6 4.8 5 5.2 5.4 5.6 5.8 6 6.2 6.4 6.6 6.8
Stated Performance
D
er
iv
ed
P
er
fo
rm
an
ce
Giá ảnh hưởng đến việc quan tâm mua hàng
- 156 -
Khơng khác nhau đáng kể kích thước đĩng gĩi của hai sản phẩm ảnh hưởng đến việc
mua hàng.
Purchase Intention - 200ml Pack (VND 4,200) vs. 220ml Pack (VND 4,500)
Sample Base: Those Who Tried RTD Milk
3
2
3
2
2
5
6
6
6
2
6
7
8
5
6
13
11
42
48
38
46
54
54
44
38
49
41
30
291
0 20 40 60 80 100
200ml at
VND4,200
220ml at VND
4,500
200ml at
VND4,200
220ml at VND
4,500
200ml at
VND4,200
220ml at VND
4,500
% of respondents
Definitely not buy Probably not buy Might/Might not Probably buy Definitely buy
Total
(N=220)
HCMC
(N=110)
Hanoi
(N=110)
T2B (%) Mean
86 4.21
85 4.15
87 4.25
86 4.18
84 4.08
83 4.05
Tuy nhiên khi chọn 1 trong hai kích thước đĩng gĩi, 220ml ở giá 4500VND được thích
nhiều hơn.
Purchase Intention With Price (VND 4,200 Per 200ml Tetra-Pack)
Sample Base: Those Who Tried RTD Milk
3
3
3
4
2
5
7
6
8
2
4
7
11
5
9
13
17
42
48
38
45
54
56
44
31
49
35
30
222
0 20 40 60 80 100
Calcimex Bundle
(Cc)
Anlene Active Bundle
(Aa)
Calcimex Bundle
(Cc)
Anlene Active Bundle
(Aa)
Calcimex Bundle
(Cc)
Anlene Active Bundle
(Aa)
% of respondents
Definitely not buy Probably not buy Might/Might not Probably buy Definitely buy
Total
(N=220)
HCMC
(N=110)
Hanoi
(N=110)
T2B (%) Mean
86 (A) 4.21 (A)
79 3.96
87 4.25 (A)
79 3.98
84 4.08
77 3.92
- 157 -
Pack Size Prefered
Sample Base: Those Who Tried RTD Milk
16 14
22 15 17 17 15 15 17
84 86
78 85 83 84 85 85 83
0
20
40
60
80
100
Total
N=220
HCM
N=110
Hanoi
N=110
Regular
Users
N=110
Potential
Users
N=110
25-35
N=113
36-50
N=107
Anlene
Users
N=74
Potential
Users
N=110
%
o
f r
es
po
nd
en
ts
200ml at 4,200VND 220ml at 4,500VND
City Hi-Calcium Users Age Group Brand Users
Tại sao 220ml ở giá 4500VND? Nhiều sữa hơn và cảm nhận giá trị tốt hơn
- 158 -
5.2 Đánh giá tổng hợp sữa bột Calcimex:
Dung tích nhiều sữa
(43%)
HCMC (53%);Hanoi
(14%) Thêm lợi ích vì giá rẻ
hõn nhýng thêm sữa
bên trong (33%)
HCMC (33%); Hanoi
(35%)
Giá cả hợp lý (28%)
HCMC (21%); Hanoi
(48%)
Kích mẫu:
N=181
- 159 -
6 trong 10 người tiêu dùng cho thấy thích sữa bột Calcimex hơn, đặc biệt người tiêu
dùng Hà Nội
Cộng với độ ngọt và độ béo, Calcimex được thích hơn vì TVC cuốn hút và mùi vị của
nĩ
Calcimex Anlene Active
Mã số sản phẩm Cc Aa
Kích mẫu (n=) 142 77
Độ ngọt vừa 47 53
Độ béo vừa 37 44
Vị vừa 18 12
Dễ uống 17 23
TVC cuốn hút 15 8
Phù hợp khẩu vị 13 9
Mùi vị mạnh hơn 12.2 (A) 1
Hương dễ chịu 12 6
Hương mạnh hơn 9 4
Hương vừa đủ 9 8
Đĩng gĩi cuốn hút 6 3
Vị ngon 6 6
Đĩng gĩi đẹp hơn 5 4
Màu sáng hơn 5.4 (A) -
Hậu vị vừa 3 9
Chắc xương 2 8.4 (C )
Nhãn hiệu quen thuộc - 10.6 (C )
Tốt cho sức khỏe 2 5
Đáng tin cậy 1 4.9 (c )
Bundle Preference
Sample Base: Those Who Tried Milk Powder
62
58
72
61
62
62
62
61
38
42
28
39
38
38
38
39
0 20 40 60 80 100
Total
N=219
HCM
N=109
Hanoi
N=110
Regular users
N=109
Potential users
N=110
25-35
N=109
36-50
N=110
Anlene Users
N=73
% of respondents
Calcimex MP Anlene Active MP
City
Hi-Calcium
Users
Age Group
- 160 -
Gives good health to take care of family
Has a great taste
Provides vitamins and minerals
Gives stronger bones
Keep body fit
Is a modern drink
Helps preventing osteoporosis later in life
Is good for heart
Has a very high calcium content
Is easy to drink
Helps being stronger to overcome all challenges in life
Helps being always active in life
Gives more energy to enjoy life with family
Make from nutrition experts giving product confidence
Overall, the brand is appealing to
Bundle Attributes Rating
Sample Base: All Respondents (N=219)
5.99
6.12
6.24
6.31
6.2
5.86
5.76
5.83
5.93
6.09
6.01
5.86
5.72
5.66
5.73
5.97
5.69
5.75
5.65
5.66
5.44
6.15
6.26
5.72
5.65
5.55
6.16
6
5.26
5.83
5 5.5 6 6.5 7
Mean score out of 7
Calcimex MP (Cc) Anlene Active MP (Aa)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
(C>A)
Sau khi giới thiệu tất cả các yếu tố, Calcimex được đánh giá dẫn đầu qua hầu hết các
thuộc tính
Những đánh giá về sữa bột Calcimex được cải thiện tốt hơn Anlene Active ở HCM, và
mạnh hơn ở Hà Nội
- 161 -
Calcimex
MP
Anlene
Active MP
Calcimex
MP
Anlene
Active MP
Calcimex
MP
Anlene
Active MP
Product Code Cc Aa Cc Aa Cc Aa
Sample size (n=) 219 219 109 109 110 110
Gives good health to take care of
family 5.99 (A) 5.83 6.05 (A) 5.84 6.14 (A) 5.9
Has a great taste 5.72 (A) 5.26 5.71 (A) 5.25 5.84 (A) 5.44
Provides vitamins and minerals 6.12 (A) 6 6.14 (a) 6.02 6.21 (a) 6.06
Gives stronger bones 6.24 (A) 6.16 6.26 6.17 6.29 6.16
Keeps body fit 5.66 (A) 5.55 5.55 5.53 5.98 (A) 5.76
Is a modern drink 5.86 (A) 5.65 5.82 (A) 5.64 5.9 (A) 5.68
Helps preventing osteoporosis later in
life 6.31 6.26 6.28 6.28 6.4 6.29
Is good for heart 5.73 5.72 5.58 5.65 5.96 5.89
Has a very high calcium content 6.2 6.15 6.18 6.15 6.33 6.23
Is easy to drink 5.86 (A) 5.44 5.93 (A) 5.34 5.98 (A) 5.54
Helps being stronger to overcome all
challenges in life 5.76 (A) 5.66 5.79 (a) 5.66 5.95 (A) 5.78
Helps being always active in life 5.83 (A) 5.65 5.84 (A) 5.65 6.02 (A) 5.82
Gives more energy to enjoy life with
family 5.93 (A) 5.75 5.9 (A) 5.75 6.05 (A) 5.83
Made from nutrition experts giving
product confidence 6.09 (A) 5.97 6.16 6.09 6.08 (a) 5.93
Overall, the brand is appealing to me 6.01 (A) 5.69 6.05 (A) 5.68 6.05 (A) 5.63
Bundle Attributes Rating
Total HCM Hanoi
- 162 -
Dễ uống và vị ngon là những yếu tố chỉnh điều khiển cho sữa bột Calcimex
Calcimex MP Performance - Total
Made fr. nutrition experts
(confidence)
More energy to enjoy life
with family
Be always active in life
Be stronger to overcome
challenges in life
Easy to drink
Very high calcium content
Good for heart
Prevent osteoporosis
Modern drink
Keeps body fit
Stronger bones
Provides vits & minerals
Great taste
Good health to take care of
family
0.45
0.5
0.55
0.6
0.65
0.7
4.4 4.6 4.8 5 5.2 5.4 5.6 5.8 6 6.2 6.4 6.6 6.8
Stated Performance
D
er
iv
ed
P
er
fo
rm
an
ce
- 163 -
Trong khi sự cung cấp vitamin & khống chất và cĩ hàm lượng canxi cao là yếu tố
chính cuốn hút của Anlene; cĩ vị ngon, dễ uống và thức uống hiện đại cũng là yếu tố
điều chỉnh của Anlene.
Anlene Active MP Performance - Total
Made fr. nutrition experts
(confidence)
More energy to enjoy life
with family
Be always active in life
Be stronger to overcome
challenges in life
Easy to drink
Very high calcium content
Good for heart
Prevent osteoporosis
Modern drink
Keeps body fit
Stronger bones
Provides vits & mineralsGreat taste
Good health to take care of
family
0.4
0.45
0.5
0.55
0.6
0.65
0.7
4.4 4.6 4.8 5 5.2 5.4 5.6 5.8 6 6.2 6.4 6.6 6.8
Stated Performance
D
er
iv
ed
P
er
fo
rm
an
ce
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA1308.pdf