BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------***-------------
ðỖ TRỌNG HỢP
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TRƯỜNG ðẠI HỌC CHU VĂN AN ðẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành đào tạo: Kinh tế Nơng nghiệp
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TẤT THẮNG
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng những số liệu và kết quả nghiên cứu t
133 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Chiến lược phát triển nguồn nhân lực trường Đại học Chu Văn An đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong luận
văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự gĩp ý cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày…. Tháng….. năm 2010
Tác giả luận văn
ðỗ Trọng Hợp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
của Tiến sỹ Nguyễn Tất Thắng cùng với những ý kiến đĩng gĩp quý báu của
các thầy cơ trong bộ mơn kinh tế, Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. Tơi
xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới những sự giúp đỡ quý
báu đĩ.
Tơi xin chân thành cảm ơn Hội đồng quản trị, Ban giám hiệu Trường
ðại học Chu Văn An, các phịng, khoa chức năng của nhà trường, Cục Thống
kê tỉnh Hưng Yên, Sở giáo dục đào tạo và một số Sở, Ban ngành khác trên địa
bàn tỉnh, bạn bè, các đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tơi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này. Vì hạn chế về nguồn lực và thời gian, đề tài
khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt. Chúng tơi xin trân trọng tiếp thu các ý
kiến phê bình, đĩng gĩp của các nhà khoa học và bạn đọc để đề tài được hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm 2010
Tác giả luận văn
ðỗ Trọng Hợp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan……………………………………………………………………i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng.................................................................................................vi
Danh mục sơ đồ...............................................................................................vii
Danh mục dồ thị.............................................................................................viii
Danh mục viết tắt.............................................................................................ix
PHẦN I PHẦN MỞ ðẦU.............................................................................1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI .........................................................1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI.....................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 3
1.3 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................ 3
1.4 ðĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN............................................................ 3
1.5 KẾT CẤU LUẬN VĂN ...................................................................... 4
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................. 5
2.1.1 Một số khái niệm............................................................................. 5
2.1.2 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực .............................................. 9
2.1.3 Vai trị, ý nghĩa của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế xã hội..... 10
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực . 12
2.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực
giáo dục – đào tạo................................................................................... 21
2.1.6 ðặc điểm nguồn nhân lực trong giáo dục đào tạo .......................... 40
2.1.7 Nội dung chiến lược phát triển NNL trong giáo dục – đào tạo ..... 45
2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................... 52
2.2.1 Kinh nghiệm về phát triển nguồn nhân lực .................................... 52
2.2.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ........................................... 55
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... iv
PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU57
3.1 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NHIÊN CỨU.................................................. 57
3.1.1 ðặc điểm chung của tỉnh Hưng Yên .............................................. 57
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................ 67
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 67
3.2.2 Thu thập tài liệu nghiên cứu .......................................................... 67
3.2.3 Phương pháp đánh giá , phân tích tài liệu ...................................... 68
3.3 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................. 71
3.3.1 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quy mơ phát triển................................ 71
3.3.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chất lượng phát triển........................... 71
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 72
4.2 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC......................... 82
4.2.1 Cơ sở khoa học để xây dựng chiến lược ........................................ 82
4.2.2 Tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược phát triển ...................................... 82
4.2.3 Mục tiêu chiến lược ....................................................................... 83
4.2.4 Các giá trị đạt được........................................................................ 84
4.2.5 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ............................................ 85
4.3 Phân tích những thuận lợi, khĩ khăn, cơ hội, thách thức và các nhân tố
ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ................................................ 107
4.3.1 Những thuận lợi........................................................................... 107
4.3.2 Những khĩ khăn .......................................................................... 108
4.3.3 Cơ hội.......................................................................................... 108
4.3.4 Thách thức................................................................................... 109
4.3.5 Nhân tố ảnh hưởng ...................................................................... 109
4.4 Kết hợp mơ hình SOWT trong chiến lược ......................................... 113
4.5 Giải pháp thực hiện chiến lược .......................................................... 116
4.5.1 Giải pháp chung........................................................................... 116
4.5.2 Giải pháp cụ thể........................................................................... 116
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 118
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... v
5.1 KẾT LUẬN....................................................................................... 118
5.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 119
5.2.1 ðối với nhà nước ......................................................................... 119
5.2.2 ðối với địa phương...................................................................... 119
5.2.3 Khuyến nghị với trường ðH Chu Văn An. .................................. 120
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Giá trị sản xuất theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế .............. 61
Bảng 3.2 Giá trị sản xuất theo giá so sánh phân theo khu vực kinh tế ............. 62
Bảng 4.1: Kết quả đào tạo phân theo hệ đào tạo tại trường (2006-2009) ........ 73
Bảng 4.2 . Thực trạng quy mơ đào tạo tại trường qua 4 năm............................. 74
Bảng 4.3: Kết quả đào tạo phân theo chuyên ngành đào tạo tại trường và cơ
sở liên kết qua 4 năm (2006-2009) ........................................................... 76
Bảng 4.4: Số lượng và xếp loại sinh viên tốt nghiệp đào tạo tại trường năm 2009 .80
Bảng 4.5 Số lượng cán bộ quản lý và CBCNV năm 2009 ................................. 91
Bảng 4.6: Thực trạng số lượng cơ cấu giảng viên của trường ðH Chu Văn
An trong 4 năm ............................................................................................. 93
Bảng 4.7: Thực trạng số lượng, cơ cấu CB giảng viên, CNV phân theo phịng
khoa sơ bộ năm 2010 ................................................................................... 96
Bảng 4.8: Quy mơ, cơ cấu HS, SV phân theo khoa chuyên ngành (2006-2009) ........ 97
Bảng 4.9: cơ cấu giảng viên phân theo độ tuổi ..................................................... 99
Bảng 4.10: Bảng mức lương của giảng viên cơ hữu phân theo học hàm học vị
năm 2010...................................................................................................... 101
Bảng 4.11: Cơ chế thanh tốn tiền giảng dạy đối với giảng viên thỉnh giảng
....................................................................................................................... 103
Bảng 4.12: Cơ chế thưởng CB giảng viên, CNV áp dụng năm 2009 ............. 104
Bảng 4.13: Cơ chế hỗ trợ đào tạo nâng cao nghiệp vụ...................................... 105
Bảng 4.14 So sánh chế độ tiền lương ................................................................... 112
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... vii
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ đồ 2.1: Nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực............................................. 13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phân tích cơng việc ..................................................................... 31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quá trình tuyển dụng ................................................................... 33
Sơ đồ 2.4: Trình tự xây dựng một chương trình đào tạo/phát triển .................. 35
Sơ đồ 2.5: Hệ thống đánh giá năng lực thực hiện cơng việc của nhân viên .... 37
Sơ đồ 2.6: Cơ sở để thực hiện các mục tiêu của tiền lương ............................... 39
Sơ đồ 2.7: Các yếu tố của chương trình lương bổng và đãi ngộ tồn diện ...... 40
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu đồ 3.1 Giá trị sản xuất theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ......... 61
Biểu đồ 3.2 Giá trị sản xuất theo giá so sánh phân theo khu vực kinh tế ........ 62
Biểu đồ 4.1: Kết quả đào tạo phân theo hệ đào tạo năm 2006 đến 2009 ......... 74
Biểu đồ 4.2: Quy mơ HS, SV của trường ðH Chu Văn An trong 4 năm ........ 75
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu nhân lực trường ðH Chu Văn An năm 2010 ................... 95
Biểu đồ 4.3 Quy mơ,cơ cấu HS-SV phân theo khoa chuyên ngành ................. 98
niên khĩa 2009-2010 ................................................................................................. 98
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... ix
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải nội dung
CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục
CL Chiến lược
CLPTNNL Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
CSNS Chính sách nhân sự
ðHDL ðại học dân lập
ðVT ðơn vị tính
ðH, Cð, THCN ðại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp
GD Giáo dục
GD - ðT Giáo dục – ðào tạo
GV Giảng viên
GDðH Giáo dục đại học
GS, PGS, TS, Ths Giáo sư, Phĩ giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ
HS - SV Học sinh – sinh viên
NCKH Nghiên cứu khoa học
NL Nhân lực
NNL Nguồn nhân lực
NNLGD Nguồn nhân lực giáo dục
NNL GD – ðH Nguồn nhân lực giáo dục đại học
PTNNL Phát triển nguồn nhân lực
QL Quản lý
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 1
PHẦN I
PHẦN MỞ ðẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Nguồn nhân lực là chủ thể của mọi hoạt động, chính vì vậy nhân tố này
đĩng một vai trị quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. ðứng
trước xu thế hội nhập, tồn cầu hĩa, nền kinh tế thị trường phát triển một cách
nhanh chĩng, khơng chỉ là nền kinh tế đơn thuần mà nĩ đã phát triển và
chuyển biến thành nền kinh tế tri thức, việc xây dựng, phát triển, khai thác và
sử dụng nguồn nhân lực (NNL) để đạt hiệu quả, luơn luơn là một câu hỏi
chính đặt ra đối với tất cả các quốc gia, các nền kinh tế nĩi chung và các tổ
chức hoạt động kinh tế nĩi riêng.
Nguồn nhân lực phục vụ cho cơng tác giáo dục đào tạo, mang tính đặc
thù riêng. Trong thực tế hiện nay và những năm qua, nguồn nhân lực phục vụ
trong giáo dục đào tạo đã tăng cả về số lượng, chất lượng và tính đa dạng.
Mặc dù vậy, với yêu cầu của quá trình phát triển kinh tế và quá trình hội nhập
đang đặt ra thì phát triển nguồn nhân lực (PTNNL) trong giáo dục đào tạo cịn
nhiều bất cập, chất lượng cịn chưa cao so với sự địi hỏi của sự phát triển
kinh tế - xã hội, cơ cấu chưa cân đối, cơ chế, chính sách sử dụng nguồn nhân
lực cịn chưa phù hợp, chưa thỏa đáng, việc đầu tư cho phát triển nguồn nhân
lực cịn thấp. Từ những vấn đề trên việc phát triển nguồn nhân lực trong giáo
dục đào tạo đang đặt ra là hết sức quan trọng và cần thiết. Nghị quyết ðại hội
ðảng lần thứ IX đã định hướng cho PTNNL Việt Nam “Người lao động cĩ trí
tuệ cao, cĩ tay nghề thành thạo, cĩ phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo bồi
dưỡng và phát triển bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn với một nền khoa học
– cơng nghệ và hiện đại”. Như vậy, việc PTNNL trong lĩnh vực Giáo dục –
ðào tạo (GD – ðT) phải đặt trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, phải
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 2
đặt ở vị trí trung tâm, chiến lược của mọi chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội. Chiến lược phát triển NNL GD – ðT của nước ta phải đặt trên cơ sở phân
tích thế mạnh và những yếu điểm của nĩ, để từ đĩ cĩ chính sách khuyến
khích, phát huy thế mạnh ấy, đồng thời cần cĩ những giải pháp tích cực, hạn
chế những mặt yếu kém trong việc PTNNL trong GD – ðT. Cĩ như vậy
chúng ta mới cĩ được nguồn nhân lực cĩ chất lượng đáp ứng yêu cầu địi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa.
Trường ðại học Chu Văn An, là một trường ðại học tư thục mới được
thành lập năm 2006, với năm khoa chuyên ngành, nhiệm vụ chính trị được
giao là đào tạo nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu của xã hội theo đúng chuyên
ngành đào tạo của trường. ðể thực hiện tốt nhiệm vụ này thì việc xây dựng,
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ cán bộ giảng dạy, giỏi về kiến
thức chuyên mơn nghiệp vụ, ổn định về chính trị, cơ cấu tổ chức đào tạo , gắn
bĩ với nghề, với trường, trước biến động của cơ chế thị trường, cĩ một vị trí
quan trọng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững ổn định và lâu dài của Nhà
trường. Do tính cạnh tranh về nguồn nhân lực ngày càng khốc liệt trong
ngành giáo dục đào tạo tại địa bàn tỉnh Hưng Yên, trong một số năm tới Hưng
Yên sẽ đầu tư thu hút, quy hoạch đơ thị đai học tại địa bàn thành phố.
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực phải đặt trên cơ sở phân tích thế
mạnh và những điểm yếu của nĩ, để từ đĩ cĩ những chính sách khuyến khích,
phát huy thế mạnh, đồng thời cần cĩ những giải pháp tích cực, hạn chế những
mặt yếu kém. Cĩ như vậy, chúng ta mới cĩ được nguồn nhân lực cĩ chất
lượng, đáp ứng yêu cầu và địi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp phát triển của
từng thành phần kinh tế nĩi riêng và yêu cầu phát triển chung của sự nghiệp
cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước.
Trên cơ sở đĩ, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Chiến lược phát
triển nguồn nhân lực trường ðại học Chu Văn An đến năm 2020”
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 3
1.2 MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng từ đĩ xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân
lực trường ðại học Chu Văn An đến năm 2020.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực.
- Tìm hiểu, phân tích thực trạng về phát triển nguồn nhân lực, chỉ ra
những thành cơng và hạn chế chủ yếu trong việc phát triển nguồn nhân lực ở
trường ðại Học Chu Văn An
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lực.
- Từ kết quả phân tích trên đề ra chiến lược và đưa ra giải pháp phát
triển nguồn nhân lực.
1.3 ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- ðối tượng nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận về chiến lược và chiến lược phát triển nguồn nhân lực
+ Tình hình sử dụng nguồn nhân lực (Bao gồm: đội ngũ những người
làm cơng tác giảng dạy, cán bộ quản lý về mặt số lượng và chất lượng)tại
trường ðH Chu Văn An
- Phạm vi nghiên cứu
+ Khơng gian: Tại trường ðH Chu Văn An- thành phố Hưng Yên - tỉnh
Hưng Yên.
+ Thơng tin về số liệu sử dụng trong đề tài, đề tài sử dụng số liệu thơng
qua điều tra sơ cấp, thơng tin thứ cấp từ năm 2006 đến năn 2010.
1.4 ðĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN
- Một là, hệ thống hĩa những lý luận thực tiễn về chiến lược nĩi chung
PTNNL trong lĩnh vực giáo dục và đúc rút những kinh nghiệm của một số
trường trong lĩnh vực PTNNL này.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 4
- Hai là, đánh giá thực trạng PTNNL trong lĩnh vực GD-ðT ở trường
ðại học Chu Văn An trong những năm qua, đưa ra những đánh giá, nhận xét
về ưu điểm và tồn tại trong việc PTNNL
- Ba là, xây dựng chiến lược PTNNL của trường ðại học Chu Văn An
đến năm 2020.
- Bốn là, gĩp phần vào việc xây dựng chiến lược phát triển chung của
trường đến năm 2020.
1.5 KẾT CẤU LUẬN VĂN
- PHẦN I: PHẦN MỞ ðẦU
- PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
- PHẦN III : ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
- PHẦN V: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 5
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về nguồn nhân lực
Khái niệm nguồn nhân lực, tùy theo cách hiểu và cách tiếp cận khác
nhau mà các nhà nghiên cứu nguồn nhân lực cĩ cách nhìn nhận đánh giá
khác nhau;
* Theo giác độ vĩ mơ: Nguồn nhân lực là dân số trong độ tuổi lao động
cĩ khả năng lao động.
* Theo giác độ vi mơ: Trong doanh nghiệp thì nguồn nhân lực là lực
lượng lao động của từng doanh nghiệp, là số người cĩ trong danh sách của
doanh nghiệp do doanh nghiệp trả lương. “Nguồn nhân lực của doanh nghiệp
được hình thành trên cơ sở của các cá nhân cĩ vai trị khác nhau và được liên
kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Nguồn nhân lực khác với các
nguồn lực khác của doanh nghiệp do chính bản chất của con người. Nhân viên
cĩ các năng lực, đặc điểm cá nhân khác nhau, cĩ tiềm năng phát triển, cĩ khả
năng hình thành các nhĩm hội, các tổ chức cơng đồn bảo vệ quyền lợi của
họ, cĩ thể đánh giá và đặt câu hỏi đối với hoạt động của các quản trị gia, hành
vi của họ cĩ thể thay đổi phụ thuộc vào chính bản thân họ hoặc sự tác động
của mơi trường xung quanh”[ 16]
* Theo định nghĩa của Liên hiệp quốc, nguồn nhân lực là trình độ lành
nghề, là kiến thức và năng lực của tồn bộ cuộc sống con người hiện cĩ thực
tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng.
Nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp và để cĩ thể lượng hố được trong cơng
tác kế hoạch hố ở nước ta được quy định là một bộ phận của dân số, bao
gồm những người trong độ tuổi lao động cĩ khả năng lao động theo quy định
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 6
của Bộ luật lao động Việt Nam (nam đủ 15 đến hết 60 tuổi, nữ đủ 15 đến hết
55 tuổi).
Trên cơ sở đĩ, một số nhà khoa học Việt Nam đã xác định nguồn nhân
lực hay nguồn lực con người bao gồm lực lượng lao động và lao động dự trữ.
Trong đĩ lực lượng lao động được xác định là người lao động đang làm việc
và người trong độ tuổi lao động cĩ nhu cầu nhưng khơng cĩ việc làm (người
thất nghiệp).Lao động dự trữ bao gồm học sinh trong độ tuổi lao động, người
trong độ tuổi lao động nhưng khơng cĩ nhu cầu lao động.[16]
2.1.1.2 Khái niệm về phát triển nguồn nhân lực
* Khái niệm phát triển nguồn nhân lực theo nghĩa rộng ”Là tổng thể
các hoạt động học tập cĩ tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời
gian nhất định để nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao
động” [11]
* Khái niệm phát triển nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp.
- Dưới gĩc độ một doanh nghiệp: Phát triển nguồn nhân lực là quá trình
tạo dựng lực lượng lao động cĩ kỹ năng và sử dụng cĩ hiệu quả nguồn lực
này trong tổ chức.
- Cịn dưới gĩc độ là người lao động: đĩ là việc nâng cao kỹ năng, năng
lực hành động và chất lượng cuộc sống nhằm nâng cao năng suất lao động và
thu nhập người lao động.
Phát triển nguồn nhân lực là việc xem xét cách thức doanh nghiệp bố
trí, sắp xếp cơng việc, nâng cao kiến thức, khuyến khích người lao động để
phát triển và sử dụng hết tiềm năng của người lao động nhằm thực hiện được
mục tiêu của doanh nghiệp. Nĩ cũng xem xét đến sự nỗ lực của doanh nghiệp
nhằm tạo dựng và duy trì mơi trường làm việc và bầu khơng khí hưởng ứng
của người lao động hướng tới sự hồn hảo trong các hoạt động và sự phát triển
của cá nhân cũng như của doanh nghiệp. ðây là hoạt động thường xuyên của
bộ phận nguồn nhân lực trong quá trình đảm bảo nhân lực cho doanh nghiệp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 7
Phát triển nguồn nhân lực ở một doanh nghiệp là phải phát triển về số lượng và
chất lượng của lực lượng lao động. Phát triển về số lượng bao gồm các hoạt
động như chiêu mộ, tuyển chọn và luân chuyển nội bộ. Phát triển chất lượng
lao động thơng qua như chương trình đào tạo huấn luyện và đào tạo lại nhằm
đáp ứng yêu cầu đảm bảo nhân sự từ bên trong của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Khái niệm về chiến lược
“Chiến lược” là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “Strategos”
dùng trong quân sự, cĩ rất nhiều cách hiểu và định nghĩa khác nhau về chiến
lược, sau đây chúng ta tìm hiểu một số quan điểm của các chiến lược gia.
- Năm 1962, nhà nghiên cứu Chandler, định nghĩa chiến lược là “việc xác
định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của một doanh nghiệp và việc áp
dụng một chuỗi các hành động cũng như việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để
thực hiện mục tiêu này”
- Theo Johnson và Scholes, định nghĩa chiến lược trong điều kiện mơi
trường cĩ rất nhiều thay đổi nhanh chĩng “Chiến lược là định hướng và phạm vi
của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lực thế cạnh tranh cho tổ chức thơng qua
việc định dạng các nguồn lực của nĩ trong mơi trường thay đổi, để đáp ứng nhu
cầu thị trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan”
- Theo nhà chiến lược gia Brace Henderson, nhà sáng lập Tập đồn tư vấn
Boston “Chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát
triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác biệt giữa bạn và
đối thủ cạnh tranh là cơ sở cho lợi thế của bạn” [13]
Dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược vẫn là phác thảo hình
ảnh tương lai của tổ chức trong lĩnh vực hoạt động và khả năng khai thác.
Một vấn đề thực tế là chiến lược là nhân tố để giúp doanh nghiệp phát
triển. Do đĩ, nên bắt đầu một kế hoạch với việc đưa ra viễn cảnh tương lai,
bao gồm vị trí chính xác, và làm thế nào để đạt được nĩ với một kế hoạch
được thiết lập cẩn thận. Trong thời gian dài, mọi thứ sẽ thay đổi. Quyết định
và hành động của mơ hình đánh dấu sự thay đổi từ bước khởi đầu tới sự thành
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 8
cơng. Mơ hình quyết định và hành động được gọi là "chiến lược nhìn thấy" hoặc
"chiến lược nổi."
2.1.1.4 Phân loại chiến lược
a. Theo sự tăng trưởng
a.1 Chiến lược tập trung:
Chiến lược tăng trưởng tập trung trong hoạt động thường được áp dụng
trong thị trường nội địa.
a.2 Chiến lược hội nhập theo chiều dọc:
Chiến lược hội nhập theo chiền dọc nghĩa là tổ chức tự tìm kiếm đầu vào
hoặc tự lo đầu ra của mình.
* Căn cứ vào tiến trình hội nhập chia ra
- Tăng trưởng hội nhập dọc ngược chiều
- Tăng trưởng hội nhập dọc thuận chiều
* Căn cứ vào mức độ hội nhập
- Hội nhập tồn diện
- Hội nhập một phần, chỉ chủ động tham gia một phần nào đĩ của đầu vào
hoặc đầu ra
* Căn cứ vào phạm vi hội nhập
- Hội nhập nội bộ
- Hội nhập bên ngồi
a.3 Chiến lược đa dạng hĩa
Cĩ hai hình thức trong các chiến lược tăng trưởng đa dạng hĩa:
- ða dạng hĩa tương quan hoặc liên kết
- ða dạng hĩa khơng tương quan hoặc khơng liên kết
b. Phân loại theo cấp độ quản lý
ðược chia thành ba cấp độ như sau:
- Chiến lược cấp quốc gia
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 9
- Chiến lược cấp Bộ, Ngành Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
- Chiến lược cấp Sở, Ngành địa phương, cấp huyện, thị xã
2.1.2 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực
2.1.2.1 Nội dung xây dựng chiến lược
Qua quá trình nghiên cứu các chiến lược và quy trình xây dựng chiến
lược, cĩ thể tĩm tắt quy trình xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực
theo các bước sau:
Bước 1: Thu thập thơng tin, thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu về các
nguồn lực phục vụ cho chiến lược phát triển;
Bước 2: Phân tích, đánh giá quá trình thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu
và tổng kết các bài học kinh nghiệm;
Bước 3: ðánh giá tiềm năng, thế mạnh, khĩ khăn, thách thức và khả
năng thực hiện các mục tiêu phát triển;
Bước 4: Dự báo các yếu tố phục vụ cho chiến lược mới;
Bước 5: Xác định tầm nhìn của chiến lược (ngắn hạn, dài hạn: 10 năm,
20 năm, 30 năm);
Bước 6: Xác định mục tiêu chiến lược;
Bước 7: Hồn thiện các văn bản xây dựng chiến lược;
Bước 8: Xây dựng hệ thống các giải pháp thực hiện chiến lược;
Bước 9: Hoạch định chính sách và hệ thống pháp luật;
Bước 10: ðánh giá điều chỉnh chiến lược;
2.1.2.2 Cơ sở để hình thành xây dựng chiến lược
Cơ sở để hình thành xây dựng chiến lược là các quy định, chính sách
của ðảng, Nhà nước và địa phương.
- Chiến lược phát triển GD – ðT trong thời kỳ cơng nghiệp hĩa, hiện đại
hĩa (Hội nghị lần thứ II Ban chấp hàng TW ðảng khĩa VIII)
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 10
Nội dung của chiến lược:
+ Coi giáo dục là quốc sách hàng đầu;
+ Phát triển GD – ðT gắn với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội,
khoa học cơng nghệ và củng cố quốc phịng an ninh;
+ Giữ vai trị nịng cốt của các trường cơng lập, đi đơi với đa dạng
hĩa các loại hình GD – ðT;
+ Nâng cao chất lượng đảm bảo số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn
hĩa, hiện đại hĩa các điều kiện dạy và học;
- Nghị quyết 14-2005/NQCP về đổi mới cơ bản và tồn diện GD ðH
Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
- Quyết định số 121/2007/Qð-TTg ngày 27/7/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt quy hoạch mạng lưới các trường DDH và Cð giai
đoạn 2006-2020;
- Văn kiện ðaị hội đại biểu tồn quốc lần thứ X của ðảng cộng sản
Việt Nam;
- ðề án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020;
2.1.3 Vai trị, ý nghĩa của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế xã hội
2.1.3.1 Nguồn nhân lực là mục tiêu, động lực chính của phát triển
Nĩi đến vai trị của nguồn nhân lực là nĩi đến vai trị của con người.
Vai trị của con người thể hiện ở hai mặt:
- Thứ nhất: Con người với tư cách là người tiêu dùng sản phẩm, dịch
vụ. ðể khơng ngừng thỏa mãn những nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng
được nâng cao về số lượng và chất lượng trong điều kiện các nguồn lực đều
cĩ hạn, con người ngày càng phải phát huy đầy đủ hơn khả năng về thể lực và
trí lực cho việc tạo ra kho tàng vật chất và tinh thần đĩ. Vì vậy, sự tiêu dùng
của con người, sự đáp ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu của con người là
động lực phát triển. Phát triển kinh tế là nhằm mục tiêu phục vụ con người,
làm cho cuộc sống con người ngày càng tốt hơn, xã hội ngày càng văn minh.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 11
Con người là một lực lượng tiêu dùng của cải vật chất và tinh thần của xã hội,
nĩ thể hiện rõ nét nhất mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng. Mặc dù mức
độ phát triển của sản xuất quyết định mức độ tiêu dùng, song nhu cầu tiêu
dùng của con người lại tác động mạnh mẽ tới sản xuất, định hướng phát triển
sản xuất thơng qua quan hệ cung cầu hàng hĩa trên thị trường. Trên thị trường
nhu cầu tiêu dùng của một loại hàng hĩa nào đĩ tăng lên, lập tức thu hút lao
động cần thiết để sản xuất ra hàng hĩa đĩ và ngược lại. Sự tiêu dùng của con
người khơng chỉ là sự tiêu hao kho tàng vật chất và văn hĩa do con người tạo
ra mà chính là nguồn gốc của động lực phát triển.
- Thứ hai: Với tư cách là người lao động tạo ra tất cả các sản phẩm đĩ
với sức lực và ĩc sáng tạo vơ tận. Phát triển kinh tế được dựa trên nhiều
nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài lực. Song chỉ cĩ nguồn lực con người mới tạo
ra động lực cho sự phát triển, những nguồn lực khác muốn phát huy tác dụng
chỉ cĩ thể thơng qua nguồn lực con người. Ngay cả trong điều kiện đạt được tiến
bộ khoa học kỹ thuật hiện đại như hiện nay thì khơng thể tách rời nguồn lực con
người bởi lẽ:
+ Chính con người tạo ra những máy mĩc thiết bị hiện đại đĩ. ðiều đĩ
thể hiện mức độ hiểu biết và chế ngự tự nhiên của con người.
+ Ngay cả đối với máy mĩc thiết bị hiện đại, nếu thiếu sự điều khiển,
kiểm tra của con người thì chúng chỉ là vật chất. Chỉ cĩ tác động của con
người mới phát động chúng và đưa chúng vào hoạt động.
2.1.3.2 Nguồn nhân lực là trung tâm của sự phát triển
Con người khơng chỉ là mục tiêu, động lực của sự phát triển, thể hiện
mức độ chế ngự tự nhiên, bắt thiên nhiên phục vụ cho con người mà cịn tạo
ra những điều kiện để hồn thiện chính bản thân con người. Lịch sử phát triển
đã chứng minh rằng trải qua quá trình lao động hàng triệu năm mới trở thành
con người ngày nay và trong quá trình đĩ, mỗi giai đoạn phát triển con người
lại làm tăng thêm sức mạnh chế ngự tự nhiên, tăng thêm động lực cho sự phát
tri._.ển. Như vậy, động lực, mục tiêu của sự phát triển và tác động của sự phát
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 12
triển tới bản thân con người cũng nằm trong chính bản thân con người. ðiều
đĩ lý giải tại sao con người được coi là nhân tố năng động nhất, quyết định
nhất của sự phát triển.
Trong thuyết về tăng trưởng kinh tế của mình Mankiw cũng đã đề cập
đến một loại tư bản mới: vốn nhân lực. Theo ơng “Vốn nhân lực là kiến thức,
tay nghề mà người lao động tiếp thu được thơng qua quá trình giáo dục, đào
tạo từ thời niên thiếu cho đến khi trưởng thành, cũng như trong quá trình lao
động”. Xét theo nhiều phương diện, vốn nhân lực tương tự như tư bản hiện
vật. “Cũng như tư bản hiện vật, nĩ làm tăng năng lực sản xuất hàng hĩa và
dịch vụ của chúng ta”. Việc nâng cao vốn nhân lực cần tới những khoản đầu
tư vào giáo dục. Các cơng trình nghiên cứu gần đây về tăng trưởng kinh tế
phát hiện rằng, vốn nhân lực khơng kém phần quan trọng so với tư bản hiện
vật trong việc giải thích những khác biệt về mức sống. Theo Mankiw “ Sự
đầu tư cho con người trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng cá
nhân làm nâng cao mức sống của tồn xã hội và nhờ đĩ tạo ra khả năng tăng
năng suất lao động”.
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực
Bất kỳ hoạt động một tổ chức nào cũng chịu ảnh hưởng của 2 nhĩm
nhân tố mơi trường bên trong và mơi trường bên ngồi. Mơi trường bên
ngồi bao gồm các yếu tố như: khung cảnh kinh tế, dân số và lực lượng lao
động trong xã hội, luật lệ của nhà nước, văn hĩa và xã hội, đối thủ cạnh
tranh, khoa học kỹ thuật, khách hàng và chính quyền đồn thể. Mơi trường
bên trong bao gồm sứ mạng và mục đích của doanh nghiệp, bầu khơng khí
văn hĩa của doanh nghiệp, các cổ đơng và sau cùng là cơng đồn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 13
Sơ đồ 2.1: Nhân tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực
Nguồn: Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự [(Nhà xuất bản Lð – XH, 2007),
trang 58.]
Qua sơ đồ trên cho thấy quản trị nguồn nhân lực bị ảnh hưởng bởi
ba tầng. Tầng ngồi cùng là mơi trường vĩ mơ mà ở đây chúng ta gọi là mơi
trường bên ngồi, tầng thứ hai và thứ ba là mơi trường bên trong. Mơi trường
bên ngồi ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động của doanh nghiệp. Sau khi
phân tích mơi trường bên ngồi, doanh nghiệp sẽ đề ra định hướng viễn cảnh
(vision), sứ mạng (mission) và mục tiêu của doanh nghiệp. Từ mục tiêu này
- Cơng đồn
- Cổ đơng
- ðối thủ cạnh
tranh
- Lực lượng lao động
- Quy định pháp lý
- Nền kinh tế
- Khách
hàng
- Xã hội
- Văn hĩa
Quản trị
nguồn
nhân lực
Sứ mạng
Thỏa ước lao động Chính sách
Các đơn vị Văn hĩa
khác doanh nghiệp
Tổ chức khơng Phong cách
chính quy Quản trị
Nhân viên
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 14
doanh nghiệp sẽ đề ra chiến lược và chính sách cho tồn doanh nghiệp. Giai
đoạn này gọi là hoạch định chiến lược (strategic planning) do Chủ tịch Hội
đồng Quản trị và Tổng Giám đốc đề ra, sau khi tham khảo với các cấp quản
trị cấp dưới. Tuy nhiên các chiến lược này sẽ bị ảnh hưởng bởi bầu khơng khí
văn hĩa của doanh nghiệp, các cổ đơng và cơng đồn. Dựa vào hoạch định
chiến lược này, các bộ phận chuyên mơn như marketing, sản xuất, tài chính,
nghiên cứu và phát triển v.v… sẽ đề ra chiến lược cho bộ phận mình. Giai
đoạn này gọi là hoạch định tác vụ (operational planning). Từ đĩ chúng ta cĩ
hoạch định marketing, hoạch định sản xuất, hoạch định tài chính, hoạch định
nguồn nhân lực. Bộ phận nguồn nhân lực dựa vào các kế hoạch sản xuất,
marketing, tài chính v.v… sẽ đề ra chiến lược nguồn nhân lực cho tồn doanh
nghiệp. Tất cả các yêu cầu về nguồn nhân lực đều xuất phát từ chiến lược của
các bộ phận chuyên mơn. ðây chính là giai đoạn hoạch định nguồn nhân lực.
Bộ phận nguồn nhân lực và các bộ phận khác đều cĩ tác động qua lại lẫn
nhau. Phát triển nguồn nhân lực chính là hoạt động quan trọng trong việc
quản trị nguồn nhân lực do vậy cũng chịu ảnh hưởng bởi 2 nhĩm nhân tố từ
mơi trường bên ngồi và mơi trường bên trong. Ngồi ra cơng tác quản trị
nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp cũng cĩ ảnh hưởng rất lớn đến việc phát
triển nguồn nhân lực của chính doanh nghiệp.
2.1.4.1 Mơi trường bên ngồi
Mơi trường bên ngồi là các yếu tố khung cảnh kinh tế, dân số/lực
lượng lao động, luật lệ của Nhà nước, văn hĩa xã hội, đối thủ cạnh tranh,
khoa học kỹ thuật, khách hàng và chính trị.
- Khung cảnh kinh tế: Trong giai đoạn kinh tế suy thối hoặc kinh tế
bất ổn cĩ chiều hướng đi xuống, các doanh nghiệp một mặt cần phải duy trì
lực lượng lao động cĩ tay nghề, một mặt phải giảm chi phí lao động. Doanh
nghiệp phải quyết định giảm giờ làm việc, cho nhân viên nghỉ tạm, cho nghỉ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 15
việc hoặc cho giảm phúc lợi. Ngược lại khi kinh tế phát triển và cĩ chiều
hướng ổn định, doanh nghiệp lại cĩ nhu cầu phát triển lao động mới để mở
rộng sản xuất, tăng cường đào tạo huấn luyện nhân viên. Việc mở rộng này
địi hỏi doanh nghiệp phải tuyển thêm người cĩ trình độ, địi hỏi phải tăng
lương để thu hút nhân tài, tăng phúc lợi và cải thiện điều kiện làm việc.
- Dân số, Lực lượng lao động: Nước ta là một nước nặng về nơng
nghiệp. Nền kinh tế đang dần hướng đến nền kinh tế thị trường trong khi đĩ
dân số lại phát triển rất nhanh. Lực lượng lao động hàng năm cần việc làm
ngày càng đơng.Việt Nam đang trong quá trình hội nhập nên thiếu nhiều lao
động lành nghề, chuyên viên và cán bộ quản lý giỏi. Lao động nữ chiếm
nhiều trong lực lượng lao động xã hội, tham gia hoạt động đơng đảo ở tất cả
các ngành kinh tế quốc dân. Lực lượng lao động nữ đi làm đơng hơn ảnh
hưởng đến doanh nghiệp. Ở đây khơng xét đến khả năng hay năng suất lao
động, chỉ xét đến chế độ “con đau mẹ nghỉ”, hoặc cần xây dựng các dịch vụ
cung cấp dịch vụ cho trẻ trong khi mẹ đang làm việc cũng là một vấn đề mà
các nhà quản trị nguồn nhân lực cần quan tâm.
- Luật lệ của Nhà nước: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của
con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động
cĩ năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển
của đất nước.
Pháp luật lao động quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động và
của người sử dụng lao động, các tiêu chuẩn lao động, các nguyên tắc sử dụng
và quản lý lao động, gĩp phần thúc đẩy sản xuất, vì vậy cĩ vị trí quan trọng
trong đời sống xã hội và trong hệ thống pháp luật của quốc gia.
Kế thừa và phát triển pháp luật lao động của nước ta từ sau Cách mạng
Tháng Tám năm 1945 đến nay, Bộ luật lao động thể chế hố đường lối đổi
mới của ðảng Cộng sản Việt Nam và cụ thể hố các quy định của Hiến pháp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 16
nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 về lao động, về sử dụng
và quản lý lao động.
Bộ luật lao động bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của
người lao động, đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng
lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hồ và ổn định, gĩp
phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động trí ĩc và lao động chân
tay, của người quản lý lao động, nhằm đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã
hội trong lao động, sản xuất, dịch vụ, hiệu quả trong sử dụng và quản lý lao
động, gĩp phần cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước vì sự nghiệp dân giàu,
nước mạnh, xã hội cơng bằng, văn minh.
- Văn hĩa xã hội: Văn hĩa xã hội của một nước ảnh hưởng rất lớn đến
phát triển nguồn nhân lực. Trong một nền văn hĩa xã hội cĩ quá nhiều đẳng
cấp, nấc thang giá trị xã hội khơng theo kịp với đà phát triển của thời đại, rõ
ràng nĩ kìm hãm, khơng cung cấp nhân tài cho các tổ chức. Tại Việt Nam,
nhiều gia đình cịn nặng về phong kiến, người chủ gia đình – thường là người
đàn nam giới – hầu như quyết định mọi việc và người phụ nữ thường là người
thụ động chấp nhận. ðiều này đưa đến hậu quả là bầu khơng khí văn hĩa doanh
nghiệp cũng khĩ lịng năng động được. Chính cung cách văn hĩa tại các gia
đình dẫn đến sự thụ động trong các cơng sở của Việt Nam.
- ðối thủ cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường, nhà quản trị khơng
phải chỉ cạnh tranh thị trường, cạnh tranh sản phẩm mà bỏ quên cạnh tranh về
nguồn nhân lực. Rõ ràng hiện nay các doanh nghiệp chịu sự tác động bởi mơi
trường đầy cạnh tranh và thách đố. ðể tồn tại và phát triển, khơng cĩ con
đường nào bằng con đường quản trị nguồn nhân lực một cách cĩ hiệu quả.
Nhân lực là tài nguyên quý giá nhất, các doanh nghiệp phải lo giữ, duy trì và
phát triển. ðể thực hiện được điều trên, các doanh nghiệp phải cĩ các chính
sách nhân sự hợp lý, phải biết lãnh đạo động viên, thăng thưởng hợp lý, phải
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 17
tạo một bầu khơng khí văn hĩa gắn bĩ v.v... Ngồi ra doanh nghiệp phải cĩ
một chế độ chính sách lương bổng đủ để giữ nhân viên làm việc với mình,
phải cải tiến mơi trường làm việc và cải tiến các chế độ phúc lợi nếu khơng sẽ
rất dễ mất nhân tài. Sự ra đi của nhân viên khơng chỉ thuần túy là vấn đề
lương bổng, phúc lợi mà tổng hợp của rất nhiều vấn đề. Do đĩ để duy trì và
phát triển nhân viên nhà quản trị phải biết quản trị một cách cĩ hiệu quả.
- Khoa học kỹ thuật: Sự thay đổi về khoa học kỹ thuật, ảnh hưởng rất
lớn đến nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Trong vài thập niên sắp tới, lĩnh
vực nhiều thách đố nhất đối với nhà quản trị là việc đào tạo huấn luyện nhân
viên của mình theo kịp với đà phát triển quá nhanh của khoa học kỹ thuật hiện
đại và cao cấp. Sự thay đổi khoa học kỹ thuật này địi hỏi phải cĩ thêm nhân
viên mới cĩ khả năng và việc tuyển mộ những người này khơng phải là
chuyện dễ. Khi khoa học kỹ thuật thay đổi cĩ một số cơng việc hoặc một số
khả năng khơng cịn cần thiết nữa. Do đĩ, doanh nghiệp cần cĩ phải đào tạo
lại lực lượng lao động hiện tại của mình. Sự thay đổi khoa học kỹ thuật cũng
đồng nghĩa với sự kiện là chỉ cần ít người hơn mà vẫn sản xuất ra số lượng
sản phẩm tương tự nhưng chất lượng hơn. ðiều này cĩ nghĩa là nhà quản trị
phải sắp xếp lại lực lượng lao động dư thừa.
- Khách hàng: Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Khách
hàng tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp là một phần của mơi
trường bên ngồi. Doanh số là một yếu tố quan trọng đối với sự sống cịn của một
doanh nghiệp. Do đĩ các cấp quản trị phải bảo đảm rằng nhân viên của mình sản
xuất ra các mặt hàng hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của khách
hàng. Chất lượng của hàng hĩa hay dịch vụ rất quan trọng đối với khách hàng. Do
đĩ nhà quản trị phải làm cho nhân viên của mình hiểu được rằng khơng cĩ khách
hàng là khơng cịn doanh nghiệp và họ khơng cịn cơ hội làm việc nữa. Hoặc họ
phải hiểu rằng doanh thu của doanh nghiệp ảnh hưởng đến tiền lương của họ.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 18
Tĩm lại khách hàng là trọng tâm của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và các
nhà quản trị phải làm sao cho nguồn nhân lực của mình thỏa mãn khách hàng.
- Chính quyền và các đồn thể: Các cơ quan của chính quyền hoặc các
đồn thể cũng ảnh hưởng đến nguồn nhân lực. Tại Việt Nam, Bộ Lao động
Thương binh Xã hội, Sở Lao động Thương binh Xã hội, Liên đồn Lao động,
Hội Liên hiệp Phụ nữ v.v… cũng cĩ ảnh hưởng nhất định đến nguồn nhân lực
của doanh nghiệp nhất là những vấn đề liên quan đến chế độ, chính sách,
tuyển dụng và sa thải v.v…
2.1.4.2 Mơi trường bên trong
Mơi trường bên trong là các yếu tố bên trong doanh nghiệp. Mơi trường
bên trong chủ yếu là sứ mạng, mục tiêu của doanh nghiệp, chính sách và chiến
lược của doanh nghiệp và bầu khơng khí văn hĩa của doanh nghiệp. Cổ đơng và
cơng đồn cũng cĩ một ảnh hưởng khơng nhỏ.
- Sứ mạng, mục tiêu của doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều cĩ sứ
mạng và mục đích riêng của mình. Mỗi cấp quản trị đều phải hiểu rõ sứ mạng của
doanh nghiệp mình. Trong thực tế, mỗi bộ phận phịng ban đều phải cĩ mục tiêu
của bộ phận mình. Mục đích hay sứ mạng của doanh nghiệp là một yếu tố mơi
trường bên trong ảnh hưởng đến các bộ phận chuyên mơn như sản xuất, kinh
doanh, marketing, tài chính và quản trị nguồn nhân lực. Mỗi bộ phận chuyên mơn
này phải dựa vào định hướng viễn cảnh (vision) của doanh nghiệp để đề ra mục tiêu
của bộ phận mình. Chẳng hạn với một doanh nghiệp bao giờ cũng đi tiên phong
trong việc tung sản phẩm mới ra thị trường thì rất cần bầu khơng khí văn hĩa sáng
tạo để nuơi dưỡng, thúc đẩy sáng kiến mới. Do đĩ doanh nghiệp này cần phải đào
tạo cho cơng nhân cĩ kỹ năng khoa học kỹ thuật cao để nuơi dưỡng và phát triển kỹ
thuật cao. Doanh nghiệp nên đặt trọng tâm vào việc đào tạo và huấn luyện để phát
triển lực lượng lao động của mình. Doanh nghiệp phải thiết kế và đề ra các chính
sách lương bổng và tiền thưởng phù hợp để duy trì và động viên các nhân viên cĩ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 19
năng suất lao động nhất và cĩ nhiều sáng kiến. Ngược lại với doanh nghiệp cĩ chủ
trương bảo thủ, ít dám mạo hiểm thì hầu hết các quyết định đều do cấp cao làm ra. Vì
thế người cĩ nhiều sáng kiến mới cĩ thể khơng phù hợp với doanh nghiệp này. Chính
vì thế mà các doanh nghiệp này ít chú trọng phát triển các cấp quản trị cấp thấp.
Chương trình lương bổng và đãi ngộ cũng theo yêu cầu của doanh nghiệp mà ra.
- Chính sách, chiến lược của của doanh nghiệp: Chính sách của
doanh nghiệp thường thuộc về nguồn nhân lực. Các chính sách này là kim chỉ
nam hướng dẫn, chứ khơng phải luật lệ cứng nhắc, do đĩ nĩ uyển chuyển, địi
hỏi cần phải giải thích và cân nhắc. Nĩ cĩ một ảnh hưởng quan trọng đến
cách hành xử cơng việc của các cấp quản trị. Chẳng hạn nếu doanh nghiệp cĩ
chính sách “mở cửa” (open door) cho phép nhân viên đưa các vấn đề rắc rối
lên cấp cao hơn nếu khơng được giải quyết ở cấp trực tiếp quản lý mình. Biết
rằng cấp dưới cĩ thể đưa vấn đề lên cấp cao hơn, các cấp quản trị trực tiếp cố
gắng giải quyết vấn đề ở cấp mình cho xong.
- Bầu khơng khí văn hĩa của doanh nghiệp: Các cơ quan tổ chức đều cĩ
bầu khơng khí văn hĩa. Nĩ điều khiển các thành viên của mình nên cư xử như thế
nào. Trong mọi tổ chức đều cĩ những hệ thống hoặc khuơn mẫu của các giá trị, các
biểu tượng, nghi thức, huyền thoại và thực tiễn – tất cả đều phát triển theo thời gian.
Những giá trị được chia xẻ này xác định, ở một mức độ lớn, những điều mà nhân
viên thấy và xác định xem họ nên đáp ứng với thế giới của họ như thế nào. Khi đối
phĩ hay trực diện với vấn đề khĩ khăn thì văn hĩa của tổ chức sẽ giới hạn những
điều mà nhân viên sẽ làm bằng cách gợi ra một phương thức đúng để tổng hợp, xác
định, phân tích và giải quyết vấn đề. Bầu văn hĩa doanh nghiệp là bầu khơng khí xã
hội và tâm lý của doanh nghiệp. Nĩ được định nghĩa như là một hệ thống các giá
trị, các niềm tin và các thĩi quen được chia xẻ trong phạm vi một tổ chức, tác động
vào cấu trúc chính quy tạo ra các chuẩn mực hành vi. Chẳng hạn nếu doanh nghiệp
cĩ một bầu khơng khí khép kín. Các quyết định đều được cấp quản trị cao cấp làm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 20
ra, cấp quản trị và cấp dưới thiếu tin tưởng lẫn nhau, bí mật bao trùm, cơng nhân
viên khơng được khuyến khích đề ra sáng kiến và tự mình giải quyết các vấn đề.
Và nếu một ty cĩ cĩ một bầu khơng khí văn hĩa cởi mở hay thống mà các quyết
định thường được các nhà quản trị cấp thấp đề ra, cấp trên và cấp dưới rất tin tưởng
lẫn nhau, truyền thơng mở rộng và cơng nhân được khuyến khích đề ra sáng kiến và
giải quyết các vấn đề. Vì thế chúng ta cần phải xác định ra bầu văn hĩa của doanh
nghiệp bởi vì nĩ ảnh hưởng đến sự hồn thành cơng tác trong khắp tổ chức và hậu
quả là ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của cơng nhân viên cũng như ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
- Cổ đơng, cơng đồn: Cổ cơng và cơng đồn cũng cĩ ảnh hưởng
khơng nhỏ đến phát triển nguồn nhân lực. Cổ đơng khơng phải là thành phần
điều hành doanh nghiệp nhưng lại tạo sức ép gây ảnh hưởng trong đại hội cổ
đơng bầu ra hội đồng quản trị, cĩ quyền chất vấn hội đồng quản trị hoặc các
cấp lãnh đạo trong cuộc họp cuối năm tài chính. Cịn cơng đồn nằm bên cạnh
chính quyền và cấp ủy đảng nhưng độc lập hơn nhằm mục đích bảo vệ quyền
lợi của người lao động. Vai trị của nĩ thường là kết hợp với chính quyền để
chăm lo đời sống cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp, được tham dự
các cuộc họp liên quan đến vấn đề chia tiền lời, tiền thưởng, kỷ luật, tăng
lương, hạ bậc lương, sa thải và các vấn đề liên quan đến tham ơ, mĩc ngoặc.
2.1.4.3 Nhĩm nhân tố quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực là sự phối hợp một cách tổng thể các hoạt động
hoạch định, tuyển dụng, phát triển động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
nguồn nhân lực thơng qua tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định
hướng viễn cảnh của tổ chức. Nhà quản trị nguồn nhân lực với tư cách cố vấn sẽ
làm việc với các nhà quản trị khác liên quan đến nguồn nhân lực. Thách đố chủ yếu
của các doanh nghiệp là duy trì năng suất lao động và tính hiệu quả cao của người
lao động. Bộ phận quản trị nguồn nhân lực phải làm thế nào để thỏa mãn nhu cầu
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 21
của người lao động. Các chính sách, chương trình và thực tiễn quản trị cần thiết lập
và thực hiện sao cho cĩ thể thỏa mãn cả nhu cầu vật chất lẫn tinh thần của nhân
viên. Mơi trường làm việc cần được thiết lập sao cho cĩ thể kích thích nhân viên
phát triển và sử dụng tối đa các kỹ năng của họ.Chính vì vậy cơng tác quản trị
nguồn nhân lực cĩ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển nguồn nhân lực của doanh
nghiệp.
2.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến chiến lược phát triển nguồn nhân lực
giáo dục – đào tạo
Phát triển NNL GD – ðT bị ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố như: chính
sách phát triển GD – ðT, chính sách sử dụng, bố trí sắp xếp NNL, chính sách
đầu tư và hàng loạt các chính sách khác. Sau đây chúng ta tìm hiểu một số
chính sách:
2.1.5.1 Chính sách phát triển giáo dục – đào tạo của Quốc gia
Chính sách phát triển GD – ðT mà trong đĩ trọng tâm là chính sách
PTNNL GD – ðT thể hiện ở đường lối, chính sách của ðảng và Nhà nước,
được ghi nhận trong các Nghị quyết của ðại hội ðảng và các Nghị quyết của
các hội nghị Ban chấp hành Trung ương ðảng (Hội nghị trung ương 4 Khĩa
VII; Nghị quyết Trung ương 2 Khĩa VIII…).
Xuất phát trên quan điểm, đường lối, chính sách và mục tiêu của ðảng
và nhà nước để xây dựng chiến lược phát triển GD – ðT mà trong đĩ nịng
cốt là chiến lược PTNNL GD – ðT cho từng giai đoạn như: giai đoạn 2001 –
2010 và những giai đoạn tiếp theo. Thơng qua chiến lược này tạo cơ sở định
hướng cho việc phát triển NNL GD – ðT nhằm đạt những mục tiêu đã đề ra.
ðặc biệt từ những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, NNL GD – ðT cĩ vai
trị quan trọng nhằm đào tạo NNL đáp ứng những yêu cầu cơ bản của sự
nghiệp CNH, HðH đất nước. Nguồn nhân lực GD – ðT muốn thực hiện
những mục tiêu GD – ðT đề ra cần phải xây dựng chiến lược phát triển NNL
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 22
GD – ðT thích ứng cho từng thời kỳ, đáp ứng được những yêu cầu địi hỏi
của sự nghiệp CNH, HðH, cũng như đáp ứng kịp với sự mở rộng của các cơ
sở GD – ðT, sự mở rộng của quy mơ học sinh, sinh viên ở các cấp bậc học
trong cả nước. Do vậy việc PTNNL GD – ðT ở mỗi thời kỳ đều bị tác động
bởi chính sách phát triển GD – ðT của mỗi quốc gia như: Chính sách mở
rộng các cơ sở đào tạo NNL cho ngành GD – ðT, sự mở rộng về quy mơ
sinh viên các trường sư phạm các khoa sư phạm, các trường đào tạo cán bộ
quản lý GD, chính sách của nhà nước về tăng cường biên chế cho ngành GD –
ðT sẽ là nhân tố tác động đến việc tăng số lượng NNL GD – ðT… sẽ là nhân
tố tác động đến việc tăng số lượng NNL GD – ðT cho thời kỳ đĩ hoặc nếu
Nhà nước chủ trương chính sách cắt giảm biên chế, nâng cao mức chuẩn hĩa
nghề nghiệp hoặc những quy định khác sẽ tác động đến việc thu hẹp chỉ tiêu
đào tạo ở các trường sư phạm, các khoa sư phạm, các trường đào tạo cán bộ
quản lý thì cũng bị ảnh hưởng đến phát triển NNL GD – ðT.
2.1.5.2 ðầu tư cho giáo dục – đào tạo
ðầu tư cho GD – ðT mà trong đĩ chủ yếu là việc đầu tư cho đội ngũ
nhân lực GD – ðT đĩng vai trị then chốt quyết định đến chất lượng NNL GD
– ðT và quyết định đến việc đào tạo NNL nĩi chung cho đất nước. ðầu tư
cho NNL GD – ðT bao gồm :
- Ngân sách nhà nước, dành cho việc chi trả lương, chi cho phụ cấp ưu đãi;
- Chi cho đào tạo bồi dưỡng thường xuyên nhằm nâng cao trình độ
chuyên mơn, nghiệp vụ, quản lý GD; chi cho việc đầu tư ở các trường Sư
phạm, trường CBQLGD, ở các viện nghiên cứu GD;
- Chi cho việc nghiên cứu khoa học, khảo sát tham quan thực tế trong
nước và ngồi nước... là động lực thu hút phát triển NNL GD – ðT và lực
lượng lao động khác tham gia vào ngành GD – ðT.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 23
ðầu tư cho việc phát triển NNL GD – ðT cần nhiều lực lượng tham
gia: nhà nước, các tổ chức cá nhân trong và ngồi nước, hay là các tổ chức
quốc tế chính phủ và phi chính phủ. Nhưng trong đĩ nhà nước đĩng vai trị
chủ yếu quyết định. Việc tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước cho đội ngũ NL
GD – ðT sẽ là nhân tố tác động rất lớn đến việc làm tăng về số lượng và nâng
cao chất lượng NNL GD – ðT. ðặc biệt việc tăng cho trả lương, phụ cấp ưu
đãi, và tăng cho việc đào tạo, bồi dưỡng cũng sẽ cĩ tác dụng kích thích lực
lượng lao động trong ngành GD – ðT nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp
vụ và cả tình yêu nghề. Ngồi ra, để tăng cường cho đầu tư NNL GD – ðT sẽ
khắc phục hạn chế, khả năng của ngân sách nhà nước nên cần phải thúc đẩy
tăng cường nhiều nguồn đầu tư khác nhau: nguồn đầu tư của các cá nhân, tổ
chức trong nước và ngồi nước... nhằm nâng cao hiệu quả GD – ðT và
PTNNL GD – ðT. Kinh nghiệm ở một số nước phát triển cho thấy đầu tư cho
GD – ðT mà nịng cốt là đội ngũ NL GD – ðT là một trong những giải pháp
khơn ngoan nhất trong việc đào tạo NNL cĩ chất lượng cao và là nhân tố thúc
đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế. Ngay từ những năm 90 của thế kỷ
XX ở Hoa Kỳ đầu tư cho giáo dục – đào tạo đã chiếm 7,2% tổng GDP, Nhật
Bản chiếm 4,7% tổng GDP, ở các nước Anh, Pháp, ðức, Hà Lan...), mức
trung bình chiếm khoảng 6-7% tổng thu nhập quốc dân. Ở Việt Nam tính đến
2000- 2005 đạt 8,3%GDP vượt Mỹ 7,2% [19], Do vậy để NNL GD ðT đủ về
số lượng, đảm bảo về cơ cấu NL ở các cấp bậc học giữa các vùng, miền của
đất nước đều chịu ảnh hưởng của chính sách đầu tư, cho nên nếu sử dụng
chính sách đầu tư thích hợp cĩ hiệu quả sẽ là nhân tố làm tăng cả về số lượng
và chất lượng NNL GD- ðT ở nước ta.
2.1.5.3 Cơ chế, chính sách sử dụng, bố trí sắp xếp nguồn nhân lực giáo dục
đào tạo
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 24
Phát triển NNL GD – ðT cần phải cĩ một cơ chế chính sách thích hợp
bao gồm : chính sách sử dụng, bố trí, sắp xếp NNL GD – ðT... một cách hợp
lý, tạo động lực cho đội ngũ NL GD- ðT phát huy được tính năng động sáng
tạo, nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ, quản lý, yêu nghề, thu hút được
lực lượng lao động khác tham gia vào ngành GD-ðT đáp ứng được những
yêu cầu địi hỏi của sự nghiệp phát triển GD-ðT của đất nước.
Cơ chế chính sách sử dụng, bố trí sắp xếp NNL GD-ðT là nhân tố ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng NNL GD-ðT ở mỗi quốc gia trong mỗi thời kỳ
nhất định. Xây dựng cơ chế chính sách trên cơ sở đặc điểm của mồi vùng mỗi
địa phương phù hợp với tình hình NNL GD-ðT hiện cĩ sẽ là động lực thúc
đẩy NNL GD-ðT phát triển, khắc phục được những bất cập về NNL GD –
ðT hiện cĩ (đặc biệt là ở vùng sâu, xa, vùng kinh tế khĩ khăn). Chẳng hạn
việc bố trí luân chuyển sắp xếp NNL GD-ðT khơng căn cứ vào năng lực,
trình độ chuyên mơn và những phẩm chất khác của mỗi người ; khơng căn cứ
vào nhu cầu địi hỏi của mỗi địa phương, khu vực về NNL GD- ðT sẽ gây
ảnh hưởng đến chất lượng của NNL GD- ðT, tạo tâm lý xã hội khơng tốt cho
mọi người, đặc biệt tâm lý của những người đang theo học ở các trường sư
phạm, các trường quản lý GD.
ðể phát huy hiệu quả NNL GD-ðT nhà nước, ngành GD-ðT cần ban
hành những chính sách cần thiết nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển NL
như : Chính sách tiền lương phù hợp; chính sách phụ cấp ưu đãi; chính sách
sử dụng nhân tài; chính sách trợ cấp cho đội ngũ NL ở những vùng, nơi khĩ
khăn...để nhằm nâng cao chất lượng NNL GD – ðT, đáp ứng yêu cầu địi hỏi
của sự nghiệp đổi mới và phát triển nền kinh tế xã hội.
Ở Việt Nam hiện nay, ðảng và nhà nước đã ban hành hàng loạt nhưng
chính sách như: Chính sách cải tiến tiền lương, quyết định số 973/1997/Qð-
TTg của Chính phủ về chế độ phụ cấp đối với giáo viên (GV) đứng lớp; Nghị
định số 35/2001/Nð-TTg về chế độ đãi ngộ đối với các nhà giáo cơng tác ở
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 25
các địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khĩ khăn và các trường chuyên biệt...Ngồi
ra nhà nước cịn ban hành nhiều chính sách khác nhằm khuyến khích về tinh
thần, đãi ngộ về vật chất đối với người thầy: ‘’Phong các danh hiệu nhà giáo
nhân dân, nhà giáo ưu tú ; tặng huy chương vì sự nghiệp giáo dục; sinh
viên sư phạm được ưu tiên đầu tư ’’ [4 ]. Bộ GD – ðT đã ban hành tiêu chuẩn
giáo viên và cán bộ quản lý GD ở ngành học, tổ chức bồi dưỡng thường
xuyên cho GV và cán bộ quản lý GD ở các cấp theo chu kỳ ngắn hạn, dài hạn
nhằm tạo điều kiện cho đội ngũ NNL GD-ðT cĩ đủ năng lực, phẩm chất đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Cơ chế, chính sách sử dụng NNL GD –
ðT phải linh hoạt, hợp lý, đủ mạnh phù hợp với sự vận hành của nền kinh tế
thị trường, tạo ra được động lực khuyến khích người lao động nâng cao năng
lực, trình độ chuyên mơn nghề nghiệp. Việc bố trí sắp xếp NNL GD – ðT
phải căn cứ vào năng lực, trình độ, phẩm chất khác phù hợp với đặc điểm
từng vùng, địa phương ở trong mỗi thời kỳ phát triển kinh tế xã hội nhất định.
Do vậy những vấn đề cần tập trung giải quyết cho NNL GD- ðT là phải cĩ cơ
chế chính sách thích hợp để đảm bảo đủ về số lượng, nâng cao chất lượng và
phù hợp về cơ cấu nhân lực sẽ là nhân tố tác động đến PTNNL GD –ðT
2.1.5.4 Cơng tác quản trị nguồn nhân lực
Mặc dù các chương trình và hoạt động quản trị nguồn nhân lực rất đa dạng,
phong phú, mơ hình quản trị nguồn nhân lực cĩ 3 nhĩm chức năng chính: Thu hút
nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển và cuối cùng là duy trì nguồn nhân lực. Mục
đích quản trị nguồn nhân lực là bảo đảm cho nguồn nhân lực của doanh nghiệp
được quản lý và sử dụng cĩ hiệu quả nhất. Vai trị của bộ phận quản trị nguồn
nhân lực thể hiện:
- Thiết lập hoặc tham gia thiết lập các chính sách nguồn nhân lực: Bộ
phận quản trị nguồn nhân lực đề xuất hoặc cùng với lãnh đạo trực tuyến soạn
thảo ra các chính sách, thủ tục cần thiết liên quan đến vấn đề quản trị nguồn
nhân lực trong tổ chức. Các chính sách nên viết thành văn bản phát cho tất cả
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 26
các quản trị gia và cán bộ phịng quản trị nguồn nhân lực. ðồng thời thơng báo
cho tồn bộ nhân viên được biết. Các chính sách nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp thể hiện tính đặc thù cho doanh nghiệp và rất khác nhau, phụ thuộc vào
ngành hoạt động, quy mơ, đặc điểm, tính chất của doanh nghiệp, trình độ, năng
lực và quan điểm của cán bộ lãnh đạo.
- Thực hiện hoặc phối hợp cùng các lãnh đạo trực tiếp hoặc các phịng
ban khác thực hiện các chức năng, hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp: Các hoạt động quản trị trong doanh nghiệp rất đa dạng. ða số các
hoạt động này được thực hiện bởi phịng quản trị nguồn nhân lực, hoặc
phịng quản trị nguồn nhân lực phối hợp với các lãnh đạo trực tuyến các phịng
ban khác cùng thực hiện.
- Cố vấn cho các lãnh đạo trực tuyến về các kỹ năng quản trị nguồn
nhân lực: Vấn đề quản trị con người trở nên rất phức tạp trong những thập kỷ gần
đây. Cán bộ quản trị nguồn nhân lực thường phải giúp các lãnh đạo trực tuyến giải
quyết các vấn đề khĩ khăn trong cơng tác quản trị nguồn nhân lực như: Sử dụng cĩ
hiệu quả nhất các chi phí quản trị nguồn nhân lực như thế nào, đối xử như thế nào
đối với những nhân viên đã gắn bĩ với doanh nghiệp nhiều năm chưa đến tuổi về
hưu nhưng giờ đây khơng thể thực hiện cơng việc cĩ hiệu quả, làm thế nào để tạo ra
một mơi trường văn hĩa phù hợp với các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp,
làm thế nào để khuyến khích nhân viên nâng cao lịng trung thành và gắn bĩ với
doanh nghiệp, điều tra, trắc nghiệm tìm hiểu quan điểm, thái độ của nhân viên đối
với một số chính sách mới dự định sửa đổi hoặc sẽ áp dụng trong doanh nghiệp
v.v… Rất nhiều vấn đề khác tương tự, liên quan đến nhân viên trong doanh nghiệp,
khĩ lường trước được, thường xuyên xảy ra địi hỏi cán bộ phịng quản trị nguồn
nhân lực phải cĩ hiểu biết và kinh nghiệm mới cĩ thể đưa ra những chỉ dẫn, giải
pháp thực hiện cĩ hiệu quả giúp lãnh đạo trực tuyến.
- Kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện các chính sách và thủ tục về nguồn
nhân lực: Phịng quản trị nguồn nhân lực là bộ phận chịu trách nhiệm chính trong
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 27
doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho các chính sách, thủ tục về nguồn nhân lực của tổ
chức được thực hiện đầy đủ, chính xác. ðể làm tốt chức năng này, phịng quản trị
nguồn nhân lực cần thiết phải: Thu thập thơng tin và phân tích tình hình tuyển dụng,
chọn lựa, thay thế và đề bạt nhân viên nhằm đảm bảo mọi vấn đề đều được thực hiện
theo đúng quy định, phân tích kết quả thực hiện cơng việc của nhân viên nhằm đưa ra
các điều chỉn._. cuối năm
B Tiến tiến 1.000.000 Lĩnh cuối năm
C Khá 500.000 Lĩnh cuối năm
D Trung bình 0
E Yếu, kém 0
Nguồn: Phịng tài chính kế tốn trường ðH Chu Văn An
Thơng qua bảng 4.11: Cơ chế thưởng CB giảng viên, CNV năm 2009,
cho chúng ta thấy, định mức thưởng mà nhà trường áp dụng vẫn cịn khá thấp,
chưa tạo được động lực cho người lao động phấn đấu trong cơng tác nâng cao
chuyên mơn nghiệp vụ của mình.
c. Cơ chế khuyến khích nâng cao nghiệp vụ
ðối với cơ chế khuyến khích những CB giảng viên, CNV cĩ nhu cầu
được đào tạo nâng cao nghiệp vụ giảng dạy, nghiệp vụ chuyên mơn, chính
sách hỗ trợ của nhà trường được thể hiện thơng qua bảng 4.13, người được cử
đi đào tạo sẽ nhận được các khoản hỗ trợ khi hồn thành chương trình đào tạo
của mình và về bộ phận cơng tác với ràng buộc ký cam kết làm việc tại
trường theo thời gian quy định.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 105
Bảng 4.13: Cơ chế hỗ trợ đào tạo nâng cao nghiệp vụ
Chế độ thanh tốn và ràng buộc
Loại hình
Chương
trình đào
tạo
Lư
ơng
cơ
bản
Phụ cấp Thưởng Hỗ trợ
kinh phí
(triệu
đồng/người )
Thời
giam
ràng
buộc
TS x 0 x 30 7 năm
Học trong giờ hành chính
Th.s x 0 x 15 5 năm
TS x x x 30 5 năm
Học ngồi giờ hành chính
Th.s x x x 15 3 năm
Loại hình khác ðược hỗ trợ tùy theo chương trình và loại hính cụ thể
Nguồn: Phịng tài chính kế tốn trường ðH Chu Văn An
Ghi chú:
- X: là các khoản được thanh tốn theo quy định.
- O: là các khoản khơng được thanh tốn.
Thơng qua bảng 4.13, cho chúng ta thấy cơ chế chính sách khuyển
khích của nhà trường đối với đối tượng được cử đi đào tạo là rất rõ ràng, đây
cũng là các chính sách được người lao động đồng tình hưởng ứng và phần nào
tạo được động lực nhất định đối với người lao động làm việc tại trường.
4.2.5.3 Chiến lược cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chiến lược, trên cơ sở định hướng phát triển chung
của nhà trường trong từng giai đoạn. Nhà trường cần xây dựng đội ngũ cán
bộ, giảng viên, CNV tương ứng, cĩ đủ về số lượng, chất lượng, năng lực
phẩm chất đạo đức, lý luận chính trị, để ngày càng đáp ứng được nhu cầu của
xã hội và đáp ứng được quy mơ đào tạo, hơn hết là chủ động được nhân lực
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 106
đảm bảo cho chiến lược phát triển lâu dài của nhà trường trong sự nghiệp giáo
dục đào tạo.
a. Phát triển số lượng CB giảng viên, CNV
a.1 Trong giai đoạn 2010-2015:
- Về số lượng, hồn thiện đội ngũ CB, CNV bố trí đủ vị trí cán bộ trong
các phịng ban, nâng tỷ lệ giáo viên cơ hữu từ 53% năm 2010 lên 70% Năm
2015 và đảm bảo tỷ lệ giảng viên/ sinh viên là 01/20, lấy căn cứ tuyển mới
dựa vào tốc độ phát triển bình quân về quy mơ đào tạo của nhà trường trong
những năm qua.
- Về chất lượng, khuyến khích CB giảng viên CNV đi đào tạo nâng cao
trình độ, nghiệp vụ trong và ngồi nước, đồng thời kết hợp với các chính sách
hỗ trợ hợp lý cho từng đối tượng, để đáp ứng được ngày càng cao nhu cầu của
xã hội trong sự nghiệp giáo dục đào tạo nhân lực cho đất nước.
a.2 Trong giai đoạn 2015- 2020:
* Xác định nhu cầu về số lượng đội ngũ CB giảng viên, CNV
Về số lượng, tiếp tục hồn thiện đội ngũ CB, CNV sắp xếp bố trí cán
bộ trong các phịng ban hợp lý , nâng tỷ lệ giáo viên cơ hữu từ 70% năm 2015
lên 80% đến 90% Năm 2020.
- ðối với CB giảng viên, CNV cơ hữu.
ðể hồn thành được mục tiêu đề ra trong từng giai đoạn, nhất là trước
sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt về nguồn nhân lực phục vụ giáo dục đào tạo
trong giai đoạn hiện nay, chiến lược phát triển và thu hút người tài luơn phải
quan tâm chú trọng, các chính sách áp dụng phải mang tính linh hoạt, thích
nghi được với sự thay đổi của từng thời kỳ, từng giai đoạn cụ thể.
- ðối với giảng viên thỉnh giảng.
Củng cố, tăng cường hợp tác với các trường ðH cĩ uy tín trong cả nước, để
chiêu mộ giảng viên giỏi, tâm huyết bằng các chính sách trả thù lao hợp lý.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 107
b. Phát triển chất lượng CB giảng viên, CNV
* Chất lượng đội ngũ CB giảng viên, CNV.
Phấn đấu đạt chuẩn về trình độ giảng viên, CNV trong tồn trường,
giảng viên đứng lớp phải cĩ bằng Thạc sỹ trở lên
Tiếp tục khuyến khích động viên đội ngũ CB giảng viên CNV nâng cao
trình độ chuyên mơn nghiệp vụ của mình đối với lực lượng hiện cĩ và tuyển mới.
4.3 Phân tích những thuận lợi, khĩ khăn, cơ hội, thách thức và các nhân
tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực
Từ thực trạng và những kết quả đạt được của trường ðH Chu Văn An
trong những năm qua, để xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho
trường ðH Chu Văn An đến năm 2020 gĩp phần vào chiến lược phát triển của
nhà trường và sự phát triển chung của xã hội, thấy rằng trường ðH Chu Văn
An cĩ những thuận lợi, khĩ khăn hay cơ hội, thách thức đĩ là:
4.3.1 Những thuận lợi
1. Trường ðH Chu Văn An là trường ðH tư thục đầu tiên đĩng trên địa
bàn tỉnh, cĩ đa hệ và đa ngành đào tạo, vì vậy, nhà trường cĩ nhiều điều kiện
để phát triển và tăng quy mơ đào tạo, nhà trường luơn xác định mục tiêu đào
tạo phải đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực cĩ chất lượng trong giai
đoạn mới, điều này được khẳng định thơng qua kết quả số lượng HS-SV tốt
nghiệp khĩa đầu tiên của trường, đạt trung bình hơn 90% HS SV tốt nghiệp.
2. Là trường ðH tư thục đầu tiên đĩng trên địa bàn tỉnh, nên được sự
quan tâm của Bộ Giáo dục và ðào tạo cũng như sự quan tâm của địa phương
về chính sách, về đầu tư, về việc giao đất để hoạt động, đây cũng là thuật lợi
trong quá trình phát triển của trường trong tương lai.
3. Cĩ đội ngũ lãnh đạo đã cĩ nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động
giáo dục đào tạo và đã giữ vị trí quan trọng của các trường ðH lớn, và đội ngũ
giảng viên đa phần cịn trẻ, nhiệt tình trong cơng tác, năng động trong các
hoạt động của trường.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 108
4. Cơ chế chính sách cho cán bộ, giảng viên, được vận dụng linh hoạt.
5. ðịa điểm của trường được đặt ở trung tâm đồng bằng bắc bộ, gần thủ
đơ Hà Nội
4.3.2 Những khĩ khăn
1. Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được nhu cầu đào tạo, cũng như quy mơ
đào tạo trong tương lai, vì địa điểm của trường hiện nay là các địa điểm thuê
của cơ sở khác, cơ sở chính hiện đang được san lấp mặt bằng và tiến hành thi
cơng xây dựng nhà hiệu bộ và khu giảng đường.
2. ðội ngũ CB giảng viên đa phần cĩ tuổi đời cịn trẻ, kinh nghiệm
chưa cao trong cơng tác giảng dạy.
3. Vì địa điểm của trường được đặt ở trung tâm khu vực đồng bằng bắc
bộ, gần thủ đơ Hà Nội, nên mức thu nhập bình quân đầu người cao và sự cạnh
tranh về nguồn nhân lực khơng chỉ riêng ngành GD-ðT mà các ngành khác
cũng ngày càng khốc liệt, giữa các trường, giữa các ngành...
4. Cơng tác quản lý, phối hợp trong các hoạt động cịn chưa theo kịp sự
phát triển của trường và sự phát triển chung của xã hội, Chính sách thu hút
nhân tài chưa thực sự tạo động lực để thu hút tuyển dụng và xắp xếp bố trí
người cĩ năng lực, trình độ cao về cơng tác tại trường.
5. Các chế độ chính sách hiện tại đang áp dụng với CB giảng viên chưa
tạo được động lực khuyến khích họ trong cơng tác và chưa tạo được động lực
hăng hái trong cơng tác.
4.3.3 Cơ hội
1. ðịa điểm của trường được đặt tại thành phố Hưng Yên, trung tâm
đồng bằng bắc bộ, gần thủ đơ Hà Nội, nơi giao lưu kinh tế xã hội thuận lợi.
2. ðường lối, Chính sách của ðảng và nhà nước ủng hộ cho cơng cuộc
phát triển xã hội hĩa giáo dục
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 109
3. Kinh tế của đất nước đang trên đà tăng trưởng ổn định, đời sống của
đại bộ phận nhân dân được nâng lên, nhu cầu được học tập, rèn luyện để cĩ
cơ hội tìm kiếm việc làm cải thiện đời sống đã được hình thành rõ rệt
4.3.4 Thách thức
1. Tính cạnh tranh trong việc thu hút người học và người dạy ngày càng
cao, do nhiều trường ðH, Cð mới được thành lập và sự đa dạng trong ngành
nghề, hệ đào tạo, sự liên kết đào tạo giữa các cơ sở đào tạo trên địa bàn với
các trường và trong cả nước ngày càng cao.
2. Yêu cầu ngày càng cao về số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân
lực trong tương lai, vì vậy ngày càng địi hỏi trường phải cĩ nhân lực và cơ sở
vật chất tương xứng cho sự phát triển chung của xã hội.
3. Tỉnh Hưng Yên đang súc tiền thành lập khu đơ thị đại học Phố Hiến,
thu hút 3 đến 5 trường đại học trên địa bàn thành phố, với đa dạng loại hình
đào tạo, phương thức đào tạo.
4.3.5 Nhân tố ảnh hưởng
4.3.5.1 Nhân tố bên ngồi
Là nhĩm các nhân tố về khung cảnh kinh tế, dân số, lực lượng lao
động, luật lệ chính sách quy định của nhà nước và của địa phương, văn hĩa xã
hội, đối thủ cạnh tranh, khoa học kỹ thuật và khách hàng
- Về khung cảnh kinh tế, chịu sự ảnh hưởng chung của nền kinh tế thế
giới, trong nước và địa phương với xu thế nền kinh tế đang phục hồi sau suy
thối điều này quyết định đến thu nhập của người lạo động trực tiếp là tác
động vào các chính sách tiền lương, chế độ thưởng …
- Về dân số ngày càng tăng nhanh, lực lượng lao động hàng năm cần
việc làm ngày càng đơng nhưng lại khơng đáp ứng được yêu cầu cơng việc
điều này ảnh hưởng đến nhu cầu tuyển dụng và đãi ngộ người lao động của
doanh nghiệp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 110
- Luật lệ của nhà nước và các chính sách của địa phương, điều này cĩ
ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp, nhân tố
này tác động mang tính bắt buộc thực hiện, của nhà nước cĩ luật giáo dục và
một số định hướng chính sách khác trong tương lai cho sự phát triển chung.
- Văn hĩa xã hội, nhân tố này cĩ ảnh hưởng đến tư duy nhận thức, tác
phong làm việc và tính năng động trong cơng việc vì vậy cĩ tác động nhất
định đến sự phát triển của doanh nghiệp.
- ðối thủ cạnh tranh, trong nền kinh tế thị trường, nhà quản trị khơng
phải chỉ cạnh tranh thị trường, cạnh tranh sản phẩm mà bỏ quên cạnh tranh về
nguồn nhân lực. ðể tồn tại và phát triển, khơng cĩ con đường nào bằng con
đường quản trị nguồn nhân lực một cách cĩ hiệu quả. Nhân lực là tài nguyên
quý giá nhất, các doanh nghiệp phải lo giữ, duy trì và phát triển.
- Khoa học kỹ thuật, trong vài thập niên sắp tới, lĩnh vực nhiều thách
đố nhất đối với nhà quản trị là việc đào tạo huấn luyện nhân viên của mình
theo kịp với đà phát triển quá nhanh của khoa học kỹ thuật hiện đại và cao
cấp. Sự thay đổi khoa học kỹ thuật này địi hỏi phải cĩ thêm nhân viên mới cĩ
khả năng và việc tuyển mộ những người này khơng phải là chuyện dễ dàng.
- Khách hàng, là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Khách hàng tiêu dùng
sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp là một phần của mơi trường bên ngồi.
Doanh số là một yếu tố quan trọng đối với sự sống cịn của một doanh nghiệp, đối
với giáo dục đào tạo khách hàng mang đặc tính thù riêng của ngành vì vậy nhân tố
này cĩ ảnh hưởng nhất định vì nĩ là nhân tố trọng tâm của mọi hoạt động trong
doanh nghiệp.
4.3.5.2 Nhân tố bên trong
`ðược thể hiện bằng các nhân tố: Sứ mạng, mục tiêu, chính sách, chiến
lược và bầu khơng khí văn hĩa của doanh nghiệp, những nhân tố này cĩ
những ảnh hưởng nhất định khác nhau đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 111
- Sứ mạng, mục tiêu của doanh nghiệp, là một yếu tố mơi trường bên
trong ảnh hưởng đến các bộ phận chuyên mơn như sản xuất, kinh doanh,
marketing, tài chính và quản trị nguồn nhân lực. Mỗi bộ phận chuyên mơn này phải
dựa vào định hướng viễn cảnh (vision) của doanh nghiệp để đề ra mục tiêu của bộ
phận mình, trường ðH Chu Văn An khẳng định phấn đấu là một trung tâm
nghiên cứu, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kinh tế,
tài chính, văn hĩa- xã hội và khoa học kỹ thuật, nâng tầm vị thế của nhà
trường trong khối giáo dục ðH trong nước và quốc tế. Chính vì vậy nhà
trường luơn mong muốn chủ động được đầy đủ cán bộ giảng viên, CNV trong
những năm tới, đáp ứng nhu cầu đào tạo của xã hội, nhân tố này tác động đến
hứng đi cũng như tầm nhìn của các chiến lược phát triển của trường nĩi chung
và chiến lược phát triển nguồn nhân lực nĩi riêng.
- Bầu khơng khi doanh nghiệp, nhân tố này điều khiển các thành viên
trong tổ chức nên cư xử như thế nào, trong mọi tổ chức đều cĩ những hệ thống
hoặc khuơn mẫu của các giá trị, các biểu tượng, nghi thức, huyền thoại và thực tiễn
tất cả đều phát triển theo thời gian. Những giá trị được chia xẻ này xác định, ở một
mức độ lớn, những điều mà nhân viên thấy và xác định xem họ nên đáp ứng với thế
giới của họ như thế nào. Khi đối phĩ hay trực diện với vấn đề khĩ khăn thì văn hĩa
của tổ chức sẽ giới hạn những điều mà nhân viên sẽ làm bằng cách gợi ra một
phương thức đúng để tổng hợp, xác định, phân tích và giải quyết vấn đề. Bầu văn
hĩa doanh nghiệp là bầu khơng khí xã hội và tâm lý của doanh nghiệp. Nĩ được
định nghĩa như là một hệ thống các giá trị, các niềm tin và các thĩi quen được chia
xẻ trong phạm vi một tổ chức, tác động vào cấu trúc chính quy tạo ra các chuẩn
mực hành vi. Chẳng hạn nếu doanh nghiệp cĩ một bầu khơng khí khép kín. Các
quyết định đều được cấp quản trị cao cấp làm ra, cấp quản trị và cấp dưới thiếu tin
tưởng lẫn nhau, bí mật bao trùm, cơng nhân viên khơng được khuyến khích đề ra
sáng kiến và tự mình giải quyết các vấn đề, nhân tố này tác động khơng nhỏ đến
chiến lược phát triển nguồn nhâ lực và trực tiếp ảnh hưởng đến đối tượng nhân lực
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 112
trong tổ chức, nhân tố này sẽ là động lực níu kéo họ phục vụ cho tổ chức hay cũng
làm họ xa rời tổ chức.
- Chính sách, chiến lược của doanh nghiệp, các chính sách này là kim chỉ
nam hướng dẫn, chứ khơng phải luật lệ cứng nhắc, do đĩ nĩ uyển chuyển, địi
hỏi cần phải giải thích và cân nhắc. Nĩ cĩ một ảnh hưởng quan trọng đến
cách hành xử cơng việc của các cấp quản trị và từ đĩ ảnh hưởng đến chiến
lược phát triển nguồn nhân lực, các chính sách này cĩ ảnh hưởng trực tiếp hay
nĩ làm cho người lao động phản ứng phản hồi ngay khi cĩ thay đổi về chính
sách và thể hiện tính đồng tình hay khơng của người lao động.
+ Chính sách tiền lương, chính sách này ảnh hưởng trực tiếp đến người
lao động và nĩ quyết định đến hành vi của họ trong tổ chức, cũng như ảnh
hưởng đến quyết định của họ cĩ gắn bĩ cống hiến với tổ chức hay khơng.
Bảng 4.14 So sánh chế độ tiền lương
Học hàm , học vị
Với đội ngũ cơ hữu
(đồng/tháng)
Với đội ngũ thỉnh giảng
(ước tính, đồng/tháng)
Giáo sư, Tiến sĩ 3,385,000 15.000.000
Phĩ giáo sư, Tiến sĩ 3,109,000 14.000.000
Tiến sĩ 2,695,000 14.000.000
Thạc sĩ 2,467,300 13.000.000
Cử nhân 2,239,600 -
Thơng qua bảng 4.14, chúng ta thấy chế độ tiền lương của trường được
áp dụng quá chênh lệch giữa hai đối tượng là cán bộ cơ hữu với đội ngũ thỉnh
giảng, vì vậy chính sách này cần thiết phải thay đổi lại ngay thì mới đảm bảo
được sự phát triển nhân sự cũng như chiến lược phát triển lâu dài của trường.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 113
+ Chính sách thưởng, đây là nhân tố làm động lực thúc đẩy người lao
động trong tổ chức phấn đấu hồn thành và hồn thành suất sắc nhiệm vụ
được giao, và cũng là động lực để họ phấn đấu nâng cao trình độ chuyên mơn
trong cơng tác, hiện tại cơ chế này được áp dụng tại trường cịn quá thấp so
với mặt bằng chung của xã hội đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành
và ngồi ngành.
+ Chính sách khuyến khích nâng cao trình độ, đây là chính sách cĩ tác
động đến phát triển nguồn nhân lực trong dài hạn của tổ chức và chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố tác động khác bên ngồi tổ chức.
- Cổ đơng, cơng đồn, Cổ đơng khơng phải là thành phần điều hành
doanh nghiệp nhưng lại tạo sức ép gây ảnh hưởng trong đại hội cổ đơng bầu ra
hội đồng quản trị, cĩ quyền chất vấn hội đồng quản trị hoặc các cấp lãnh đạo
trong cuộc họp cuối năm tài chính. Cịn cơng đồn nằm bên cạnh chính quyền
và cấp ủy đảng nhưng độc lập hơn nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi của người
lao động. Vai trị của nĩ thường là kết hợp với chính quyền để chăm lo đời
sống cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp, được tham dự các cuộc họp
liên quan đến vấn đề chia tiền lời, tiền thưởng, kỷ luật, tăng lương, hạ bậc
lương, sa thải và các vấn đề liên quan đến tham ơ, mĩc ngoặc. Vì vậy cĩ ảnh
hưởng nhất định đến chiến lược phát triển nhân lực của doanh nghiệp.
4.4 Kết hợp mơ hình SOWT trong chiến lược
ðiểm mạnh (S) ðiểm yếu (W)
- Thực hiện chủ trương đa dạng hĩa
mơ hình đào tạo (đa ngành, đa hệ, đa
dạng hĩa loại hình đào tạo
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và
nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp
vụ cho cán bộ, giảng viên trong nhà
- Cơ sở vật chất cịn thiếu, chưa
đầu tư kịp thời.
- ðội ngũ giảng viên cơ hữu cịn
thiếu và yếu về kinh nghiệm giảng
dạy, nghiên cứu.
- Vì địa điểm của trường được đặt
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 114
trường
- Nhu cầu đào tạo của xã hội cịn rất
lớn
- Trên địa bàn tỉnh chưa cĩ cơ sở đào
tạo đa ngành, đa lĩnh vực
- Vị trí của trường được đặt tại trung
tâm đồng bằng bắc bộ, gần thủ đơ Hà
Nội, thuận tiện giao thơng.
- Cĩ đội ngũ lãnh đạo đã cĩ nhiều năm
kinh nghiệm trong hoạt động giáo dục
đào tạo và đã giữ vị trí quan trọng của
các trường ðH lớn của Việt Nam
- Cơ chế chính sách cho cán bộ, giảng
viên, được vận dụng linh hoạt.
ở trung tâm khu vực đồng bằng bắc
bộ, gần thủ đơ Hà Nội, sự cạnh
tranh về nguồn nhân lực khốc liệt
- Cơng tác quản lý, phối hợp trong
các hoạt động cịn chưa theo kịp sự
phát triển của trường và sự phát
triển chung của xã hội
- Chính sách thu hút nhân tài chưa
thực sự tạo động lực để thu hút
tuyển dụng và sắp xếp bố trí người
cĩ năng lực, trình độ cao về cơng
tác tại trường.
- Lĩnh vực nghiên cứu khoa học,
nâng cao trình độ cán bộ, giảng
viên, CNV của nhà trường chưa
được trú trọng đầu tư khuyến khích
Cơ hội (O) Nguy cơ (T)
- ðường lối, Chính sách của ðảng và
nhà nước ủng hộ cho cơng cuộc phát
triển xã hội hĩa giáo dục
- ðịa điểm của trường được đặt tại
thành phố Hưng Yên, trung tâm đồng
bằng bắc bộ, gần thủ đơ Hà Nội, nơi
giao lưu kinh tế xã hội thuận lợi.
- Kinh tế của đất nước đang trên đà
tăng trưởng ổn định, đời sống của đại
bộ phận nhân dân được nâng lên, nhu
- Tính cạnh tranh trong việc thu hút
người học và người dạy ngày càng
cao.
- Yêu cầu ngày càng cao về số
lượng cũng như chất lượng nguồn
nhân lực trong tương lai, vì vậy
ngày càng địi hỏi trường phải cĩ
nhân lực và cơ sở vật chất tương
xứng cho sự phát triển chung của
xã hội.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 115
cầu được học tập, rèn luyện để cĩ cơ
hội tìm kiếm việc làm cải thiện đời
sống đã được hình thành rõ rệt.
- Quy mơ đào tạo tăng nhanh, cơ
sở vật chất chưa theo kịp.
Kết hợp thế mạnh, điểm yếu với các cơ hội và nguy cơ
SO
- Các chủ trương, chính sách của
ðảng, Nhà nước về phát triển giáo dục
trong giai đoạn mới
- Tận dụng sự quan tâm của các sở ban
ngành trong tỉnh
- Tận dụng thế mạnh đào tạo đa ngành,
đa lĩnh vực và là trường tư thục đầu
tiên trong tỉnh để phát triển đội ngũ CB
giảng viên, CNV phục vụ cho chiến
lược phát triển mở rộng quy mơ đào
tạo của trường trong tương lai.
ST
- Tranh thủ cơ hội được sự ủng hộ
của chính quyền địa phương, tiến
hành xin quy hoạch đất đai mặt
bằng, xây dựng cơ sở vật chất, để
khắc phục nguy cơ quy mơ tăng
nhanh, cơ sở vật chất khơng theo
kịp.
- Khắc phục tính cạnh tranh về
nguồn lực trong tương lai trong
vùng, cần phải cải thiện hơn nữa
các chính sách thu hút nhân lực cơ
hữu đã và đang cơng tác tại trường
song song với chính sách này là
phải tăng cường trong cơng tác thu
hút tuyển chọn mới và đào tạo nâng
cao khi được tuyển dụng
WO WT
- Chú trọng phát triển đội ngũ nguồn
nhân lực cả chiều sâu và chiều rộng
(tăng về số lượng, chất lượng nâng
cao, mang tính chuyên nghiệp)
- Tận dụng cơ hội địa điểm trường
- ðổi mới cơng tác quản lý, đa
dạng hĩa hơn nữa các chính sách
thu hút, tuyển dụng.
- Tăng cường liên kết với các cơ sở
đào tạo khác trong lĩnh vực đào tạo
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 116
được đặt ở chung tâm đồng bằng bắc
bộ, nơi cĩ nguồn nhân lực rồi rào.
- Tận dụng cơ hội để khắc phục điểm
yếu trong cơng tác thu hút tuyển dụng
nhân lực, tạo điều kiện cho CB giảng
viên tham gia nghiên cứu khoa học,
nâng cao trình độ chuyên mơn.
nhân lực phục vụ cho trường.
- ðầu tư trang thiết bị, cơ sở vật
chất đáp ứng với quy mơ ngày càng
tăng nhanh theo nhu cầu xã hội
4.5 Giải pháp thực hiện chiến lược
4.5.1 Giải pháp chung
- Về nhận thức và hành động của tất cả các CB giảng viên, CNV phải
thống nhất theo các nội dung của chiến lược, quyết tâm thực hiện các mục
tiêu của chiến lược đề ra.
- Xây dựng mơi trường văn hĩa lành mạnh hướng tới các giá trị cốt lõi
đã đặt ra.
- Tăng cường mối quan hệ gắn kết cĩ hiệu quả giữa nhà trường với các
cơ quan đồn thể của Chính phủ, các phịng, khoa trong nhà trường
4.5.2 Giải pháp cụ thể
4.5.2.1 giải pháp về thể chế, chính sách
Xây dựng cơ chế chính sách theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích
phát triển các nhân, tập thể trong nhà trường, như chính sách lương, thưởng,
chính sách hồ trợ đào tạo, chính sách đãi ngộ.
Hồn thiện hệ thống văn bản quản lý, quy chế, quy định mang tính đặc
thù của trường đảm bảo tính thống nhất.
4.5.2.2 Giải pháp về nhân lực
* Giải pháp về tổ chức bộ máy
Kiện tồn cơ cấu tổ chức theo hướng gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả,
đảm bảo phù hợp với yêu cầu đào tạo chất lượng cao.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 117
Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các
đơn vị trong nhà trường.
Tiếp thu và phát triển các phương thức quản lý mới cĩ hiệu quả, thích
ứng với những thay đổi khơng ngừng của xã hội.
* Giải pháp về đội ngũ cán bộ.
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng trong từng giai đoạn cụ thể ứng với quy
mơ phát triển của trường.
Thu hút nguồn nhân lực trong tỉnh và các tỉnh lân cận, bằng các biện
pháp ưu đãi giành riêng. Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng CB giảng viên,
CNV theo hướng hiệu quả sử dụng đối với đội ngũ hiện cĩ và tuyển mới đáp
ứng được nhu cầu cơng việc đặt ra trong từng thời kỳ.
ðịnh kỳ đánh giá chất lượng CB giảng viên, CNV theo những tiêu chí
về hiệu quả. Trên cơ sở đĩ sẽ đề đạt, bổ nhiệm, sử dụng, khen thưởng xứng
đáng đối với những người cĩ thành tích suất sắc.
ðấu tư cĩ trọng điểm để phát triển đội ngũ CB và thực hiện chính sách
thu hút nhân tài, CB trẻ, cĩ năng lực, cĩ nhiệt huyết vào làm việc hoặc cơng
tác trong hoạt động đào tạo
Tạo mơi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, nâng cao thu
nhập, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 118
PHẦN V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Với mục đích nghiên cứu đề ra, xây dựng chiến lược phát triển nguồn
nhân lực trường ðH Chu Văn An đến năm 2020. Qua quá trình nghiên cứu
những chủ trương, định hướng của của ðảng, Nhà nước về chiến lược phát triển
giáo dục- đào tạo Việt Nam nĩi chung và về lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực
trong giáo dục - đào tạo nĩi riêng, qua quá trình nghiên cứu, phân tích thực
trạng nguồn nhân lực của trường chúng tơi rút ra một số kết luận sau.
1. Hiện nay, trường đại học Chu Văn An là trường đại học tư thục đầu
tiên hoạt động trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và là một trong hai trường đại học
hoạt động trên địa bàn tỉnh, nhưng trong một vài năm tới theo quyết định của
Thủ Tướng Chính Phủ sẽ thành lập tại Hưng Yên khu đơ thị đại học bao gồm
nhiều trường ðH, nhiều chuyên ngành đào tạo Trường ðH Chu Văn An, mới
được thành lập với tuổi đời 4 năm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo,
việc xây dựng chiến lược phát triển chung của trường trong cơ chế hiện nay với
xu hướng phát triển hệ thống trường ðH tại Hưng Yên là cần thiết và quan
trọng, trong tương lai nhu cầu về nhân lực phục vụ trong lĩnh vực giáo dục đào
tạo tại tỉnh Hưng Yên là bức xúc khi càng cĩ nhiều trường ðH được thành lập,
chiến lược phát triển nguồn nhân lực của trường là một chiến lược chức năng
trong chiến lược phát triển chung, chính vì vậy việc nghiên cứu và xây dựng
chiến lược phát triển trường ðH Chu Văn An đến năm 2020 là thực sự cần thiết.
2. Trong quá trình nghiên những quan điểm, chủ trương, định hướng
của ðảng, Nhà nước về phát triển giáo dục – đào tạo trong giai đoạn mới.
Trong 4 năm hoạt động, trường ðH Chu Văn An đã khơng ngừng hồn thiện,
kiện tồn, bổ sung đội ngũ, mở thêm ngành nghề đào tạo, xây dựng và chuẩn
bị cơ sở vật chất, đổi mới phương pháp giảng dạy, biên soạn giáo trình và các
điểu kiện khác nhằm mục tiêu đa dạng hĩa các loại hình, mở rộng quy mơ và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 119
nâng cao chất lượng đào tạo, để đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập cho các đối
tượng gĩp phần cải thiện, bổ sung tỷ lệ đội ngũ nhân lực cho địa phương, cho
vùng và cho xã hội.
3. ðể khẳng định vị thế của nhà trường trong xu hướng phát triển, trong
những năm tới, nhất thiết phải hồn thiện cơ cấu đội ngũ CB giảng viên,
CNV trong trường để cĩ thể chủ động trong các hoạt động giáo dục đào tạo,
đáp ứng nhu cầu xã hội và cĩ thể đứng vững được trước sự biến động khơng
ngừng về nhu cầu chào lưu học tập của xã hội và sự cạnh tranh về nguồn nhân
lực giáo dục đào tạo trong những năm tới.
4. Luận văn đã tìm hiểu cơ sở lý luận về nhân lực, chiến lược và phân
tích thực trạng về phát triển nguồn nhân lực, chỉ ra những thành cơng và hạn
chế chủ yếu trong việc phát triển nguồn nhân lực của trường ðH Chu Văn An,
từ đĩ phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực và ảnh hưởng
như thế nào cho chiến lược phát triển đến năm 2020.
5. Từ những nghiên cứu lý luận và thự tiễn, luận văn đã đưa ra được
chiến lược phát triển nhân lực cho truờng đến năm 2020 và đề ra một số giải
pháp chung và giải pháp cụ thể để thực hiện chiến lược phát triển của trường
ðH Chu Văn An đến năm 2020.
5.2 KIẾN NGHỊ
5.2.1 ðối với nhà nước
Cần cĩ những cơ chế, chính sách và những giải pháp hợp lý, định
hướng phát triển nhân lực trong giáo dục đào tạo nĩi chung và nhân lực giáo
dục đào tạo đại học nĩi riêng, cho cả nước và riêng cho từng vùng, từng tỉnh
sao cho phù hợp với từng điều kiện phát triển cụ thể khác nhau. Ngồi ra cần
bổ sung thêm các chính sách hỗ trợ khác mang tính đồng bộ đảm bảo cho sự
phát triển bền vững.
5.2.2 ðối với địa phương
Chỉ đạo các sở, ban ngành, liên quan của tỉnh phối hợp với nhà trường
thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển nhân lực nĩi chung và trường ðH
Chu Văn An.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 120
5.2.3 Khuyến nghị với trường ðH Chu Văn An.
Việc thực hiện mục tiêu của chiến lược phát triển nguồn nhân lực
trường ðH Chu Văn An đến năm 2020, đây là một chiến lược chức năng cĩ vị
trí rất quan trọng trong chiến lược phát triển chung của tồn trường vì vậy, để
thực hiện được tốt chiến lược này. Cần phải cĩ sự phối kết hợp giữa các bộ
phận phịng khoa chuyên mơn trong quá trình thực hiện chiến lược và đây là
nhiệm vụ chung khơng chỉ riêng lãnh đạo mà cần sự nỗ lực của tập thể CB
giảng viên, CBNV trong tồn trường.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo Hội thảo Quốc gia (2007), ðào tạo theo nhu cầu xã hội, bộ
giáo dục và đào tạo.
2. Bộ kế hoạch – ðầu tư (2002), Một số vấn đề về lý luận, phương pháp
xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam, Hà Nội
3. Cục thống kê tỉnh Hưng Yên (2010), Niên giám thống kê năm 2009,
NXB Thống kê
4. ðặng Bá Lãm Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI
chiến lược phát triển (2003), NXB Giáo dục
5. ðề án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 của
Bộ giáo dục và đào tạo.
6. ðề án xây dựng khu đại học Phố Hiến được Thủ tướng chính phủ nước
CHXHCN Việt Nam phê duyệt qua Quyết định số 999/Qð –TTg. Thời gian
thực hiện đề án xây dựng khu đơ thị dự kiến từ năm 2009 - 2020.
7. Luật giáo dục (2006)
8. Nghị định số 75/2006/Nð – CP của Chính phủ quy định chi tiết vad
hướng dẫn thi hành một số điều luật Giáo dục năm 2006
9. Nghị quyết 14- 2005/NQCP về ðổi mới cơ bản và Tồn diện giáo dục
đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020
10. Nghị quyết ðại hội ðảng bộ tỉnh Hưng Yên lần thứ XVI.
11. Nguyễn Vân ðiềm, Giáo trình Quản trị nhân lực (2007), NXB ðH
kinh tế quốc dân
12. Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự (2007), NXB Lao động – Xã
hội
13. Ngơ Kim Thanh, Giáo trình Quản trị chiến lược (2009), NXB ðH
kinh tế quốc dân
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... 122
14. Quyết định số 121/2007/Qð-TTg ngày 27/7/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng
giai đoạn 2006-2020
15. Fred R.David: Con cepts of Strategic Management (Dịch giả: Trương
Cơng Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như (20006), khái luận về
quản trị chiến lược, NXB thống kê
16. Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực (2006), NXB Thống kê
17. Trần Văn Tùng, Lê Ái Lâm (1996), Phát triển nguồn lực kinh nghiệm
thế giới và thực tiễn ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
18. Trang web: http//vi.wikipedia.org, ngày 18 tháng 7 năm 2010
19. Trang web: http//vietnamnet.vn, ngày 15 tháng 9 năm 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nơng nghiệp ........... i
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2963.pdf