Can thiệp nhiều van trong mổ tim hở tại BVCR từ 01.2003 đến 12.2004

CAN THIỆP NHIỀU VAN TRONG MỔ TIM HỞ TẠI BVCR TỪ 1.2003 ĐẾN 12.2004 TS.BS.Trần Quyết Tiến, TS.BS.Phạm Thọ Tuấn Anh và tập thể Khoa Phẫu thuật Tim BV.Chợ Rẫy ĐẶT VẤN ĐỀ • B.lý van có thể bị 1/ nhiều van với mđộ t.thương kh’ nhauỈy/c đ.trị kh’nhau. • Một số cần xử trí ngoại khoa cùng lúc các tổn thương trên nhiều van PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Hồi cứu, mô tả cắt ngang. • Thgian:1/ 2003 – hết 12/ 2004. • Đ.tượng:can thiệp ngoại khoa từ 2 van ∨ do bệnh tim mắc phải. • X

pdf20 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Can thiệp nhiều van trong mổ tim hở tại BVCR từ 01.2003 đến 12.2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử lý số liệu bằng toán TK SPSS cho Window 11.5 (p « 0,05) KẾT QUẢ N.C: (1) • TS:43 tr.h. • Nam:37,21%. Nữ:62,79%. • Tuổi: 18.6 32.56 34.88 13.96 0 5 10 15 20 25 30 35 21-30 31-40 41-50 51-60 % % KẾT QUẢ N.C: (2) • Tiền căn: .Trị b.tim 20 n.: 2tr.h .10 – 19 n.: 12 tr.h .2 – 9 n.:16 tr.h . Trong vòng 1 n:13 tr.h. . Tình cờ: 3 tr.h .Tắc m. ng.biên:3 tr.h .Tắc m.não, liệt ½ £:3 tr.h .Tai biến MM não do HA, liệt ½ £:1 tr.h. -Mổ kín nong v. 2 L:6 tr.h. -Suy tim: biểu đồ bên 7.41 57.41 37.02 0 0 10 20 30 40 50 60 NYHA I NYHA II NYHAIII NYHAIV % KẾT QUẢ N.C (3) - Xquang: tỉ lệ tim/ ngực: .>0,5:31 (72,09%) .>0,7:12 (27,91%) -Đ.tim:.Rung nhĩ:30 (69,77%) * S.Â. tim qua thực quản: -EF trung bình:61% -T’thương v.ĐMC, V.2 L’,±3L’: 30 (69,77%). -H.khối tiểu ± nhĩ T:9 (20,93%) -∨ P đm phổi đỉnh thì tâm thu: .30 – 59mmHg:18 (41,86%) .60 mmHg∨: 17 (39,53%) ∨ KẾT QUẢ N.C (4) * Chạy máy tim – phổi: - TB:192,12’ (328’& 77’) -Kẹp ĐM: 144,21’ (195’& 39’) -Thân nhiệt: 42 tr.h ở 30 – 32 độ C. 1 tr.h : 37 độ C. -Toàn bộ dùng dd. liệt tim pha máu (4:1) ∨ KẾT QUẢ N.C (5) -Thay van sinh học:1 (2,32%) .Thay v. cơ học:42 (97,68%) -Thay v.đmc+v.2l’:12 (27,91%) với 1 tr.h thay cả 2 là v. s.học -Thay v. đmc+sửa 2l’:7 (16,28%) -Sửa v.đmc+ thay 2l’:1(2,23%) -Thay 2l’+sửa 3l’:5 (11,63%) -Thay 2l’+v.đmc+sửa 3l’:5 (11,63%) ∨ KẾT QUẢ N.C (6) -Can thiệp 3 van: 5 tr.h (11,63%): thay v, đmc+v.2l’+sửa 3l’. -Can thiệp 2 van:38 tr.h (88,37%): .Thay 2van:đmc,2l’ :12 (27,95%) .Thay 1 v.+sửa1 v.:26 (60,47%) ∨ KẾT QUẢ N.C (7) -*Thủ thuật đi kèm:.Đốt điện cao tần trị rung nhĩ: 1trh .Đốt lạnh trị rung nhĩ:9 trh. .Khâu bịt tiểu nhĩ T: 10 .Khâu lỗ thông liên nhĩ phần cơ:1 * Biến chứng: 34.88 2.32 11.63 4.65 2.32 0 5 10 15 20 25 30 35 Suytim(15) NhtrungVM(1) V.phổi(5) Suythậncấp(2) XHTH(1) % KẾT QUẢ N.C (8) ∨ * Tử vong:3 tr.h (6,97%): sau mổ 3 – 5 ngày: suy tim, viêm phổi tiến triển, suy đa cq. *Kq sớm: LS, SAâ, CXR: -V.nhân tạo hđộng tốt không kẹt/ hở – rò. -Hở 2 l’ ¼ sau sửa : 2 tr.h. -Hở 3 l’ ½ sau sửa: 2tr.h. - Dịch MNtim ít không cần chọc hút: 2 tr.h * Thgian nằm viện TB: 12ng (30;7) BÀN LUẬN (1) * T’thg các van có nhiều mức độ khác nhau trên cùng một b.nh -T’thg hở v. 3 lá thường được coi là hậu quả của q. trình b. lý các van 2L’, 3 L’. *Theo các t.giả: Kirklin, Edmund Kouchoukos...: mổ nhiều van là ph.th nặng nguy cơ cao. BÀN LUẬN (2) *NC của chúng tôi b.nh phần lớn trong lứa tuổi lao động, nữ chiếm đ số. - T.căn mắc bệnh tim lâu năm là điểm nổi bật, trong có nhiều tr.h đã mổ tim kín, hở, mổ tắc MM có ng.gốc bệnh tim, tai biến khác...b.nh thường chỉ đi chữa bệnh khi có đợt tiến triển. -B.nh có T.sử bệnh dài, đ.trị nhiều đợt, sức khỏa chung kémƯ nhiều nguy cơ PT. BÀN LUẬN (3) * LS tình trạng bệnh lý kéo dài , nặng: cho thấynguy cơ PT cao -ST III, IV chiếm đa số. B.nh suy tim P ro Õ:11,63%. -Tim to toàn bộ: tim/ ngực >0,5:72,09% với > 0,7: 27,91%. -Tuổi bệnh nhâng cao nhưng rung nhĩ nhiều: 69,77%. -Tăng P đm phổi cao cũng là yếu tố nguy cơ PT: 81,39% , với >60 mmHg :39,53%. BÀN LUẬN (4) *T’thg van 2L’ và v.đmc cùng lúc chiếm đa số: 69,77%. - T’thg hở v. 3 L’ cơ năng chiếm tỉ lệ đáng kể: 39,53%. Đây là hậu quả q. trình b.lý van kéo dài. * CĐ mổ không khác với các tác giả khác: ST:IIỈIV,giảm chnăng co bóp thất T,h. khối, rung nhĩ, ∨P đm phổi. BÀN LUẬN (5) ** Phần lớn b. nh. được thay van cơ học: chọn lựa này có thể gây tranh luận. B. nh phần lớn từ tỉnh lên, tuổi đời không cao: -Chi phí mổ là rất cao đvới họ. Mổ được một lần là ktế hầu như kiệt quệ. Nếu g’thích còn mổ lần 2 nữa thì hầu như đều y. cầu mổ 1 lần. -Mạng lưới y tế có thể igúp th.rõi tình trạng kháng đông, tư vấn b.nh qua đ. thoại được. Có thể th.rõi chung tại BV tỉnh, khu vực. ***Những b.nh có đ.k và chấp nhận: theo ngtắc thay van sinh học. BÀN LUẬN (6) * T’ thg v. đmcvan co rút nhiều, vôi hóa nặng: sửa thành công không cao→ thay . *V. 2 L’: thay khi t’thg không cho phép sửa hiệu quả. *Van 3 L’: sửa. * Can thiệp vào 2 van là chủ yếu. : 88,3&%. Thay v. 2 L’ và v. đmc:27,91% *Can thiệp vào 3 v. ít hơn: 11,63%. Trong đó v. 3 lá chủ yếu là hởcơ năng BÀN LUẬN (7) *BC hay gặp HP suy tim: đ.ứng tốt đtrị nội khoa. *Viêm phổi và suy thận là những BC cần lưu ý *** Tử vong 6,97% : tương đương những trung tâm khác trong mổ nhiều van (Koucoukos, Edmund, Blackstone, Hanley....) KẾT LUẬN *B.nh:thgian mắc bệnh dài, tổn thương cùng lúc nhiều van, ch. năng tim đã giảm hoặc bắt đầu bị a.hưởng. ** CĐ mổ không còn sớm nhưng là ytố khách quan, cần sự q.tâm chung. *** Lựa chọn loại van cần cân nhắc không những về ch.môn mà về cả ktế... **** Tỉ lệ BC, tử vong, Kq sớm cho thấy thành công bước đầu. CẢM ƠN QUÍ VỊ ĐẠI BIỂU ! KÍNH CHÚC HỘI NGHỊ THÀNH CÔNG TỐT ĐẸP ! ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBS0038.pdf
Tài liệu liên quan