BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
NGUYỄN THỊ KHUYÊN
CẢI THIỆN MƠI TRƯỜNG KINH DOANH
CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI HUYỆN MỸ HÀO - TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÂM
HÀ NỘI – 2011
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam
128 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2102 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Mỹ Hào - Tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hưng yên, ngày tháng năm 2011
Người cam đoan
Nguyễn Thị Khuyên
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến
nay tơi đã hồn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh với
đề tài: “Cải thiện mơi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
huyện Mỹ Hào - tỉnh Hưng Yên”
Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo Sau ðại học,
Khoa Kế tốn & Quản trị kinh doanh, Bộ mơn Kế tốn, Trường ðại học
Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm –
Người đã định hướng, chỉ bảo và hết lịng tận tụy, dìu dắt tơi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè
và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hưng yên, ngày tháng năm 2011
Người cảm ơn
Nguyễn Thị Khuyên
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................... ii
Mục lục .......................................................................................................iii
Danh mục các bảng ..................................................................................... vi
Danh mục biểu đồ, đồ thị ...................................................................... ....viii
Danh mục chữ viết tắt.....................................................................................ix
1. MỞ ðẦU ...........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu .........................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN................................................4
2.1. Cơ sở lý luận về mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa....... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................4
2.1.2. Khái niệm về mơi trường kinh doanh................................................18
2.1.3. Các yếu tố cấu thành mơi trường kinh doanh của DNNVV...............24
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mơi trường kinh doanh của DNNVV.....30
2.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................. 35
2.3. Bài học về cải thiện mơi trường kinh doanh cho DNNVV ............... 40
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................................................................42
3.1. ðặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Mỹ Hào - Hưng Yên........ 42
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên của huyện Mỹ Hào..............................................42
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... iv
3.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội của huyện ...................................................44
3.1.3. Tình hình phát triển DNNVV tại huyện Mỹ Hào - Hưng Yên...........47
3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 49
3.2.1. Khung nghiên cứu.............................................................................49
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu............................................................49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................52
4.1. Thực trạng mơi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại huyện Mỹ hào - Tỉnh Hưng yên. ................................................. 52
4.1.1. Thực trạng mơi trường kinh doanh bên ngồi ...................................52
4.1.2. Thực trạng mơi trường bên trong (MTKD nội bộ) ...........................76
4.1.3. ðánh giá chung về mơi trường kinh doanh của DNNVV tại Mỹ Hào –
Hưng Yên. ........................................................................................84
4.2. Cải thiện mơi trường kinh doanh cho DNNVV tại huyện Mỹ Hào... 86
4.2.1. Các quan điểm chính trong việc cải thiện MTKD cho DNNVV ở Mỹ
Hào – Hưng Yên...............................................................................86
4.2.2. ðịnh hướng phát triển DNNVV tại huyện Mỹ Hào - Hưng Yên. .....88
4.2.3. Cải thiện mơi trường kinh doanh cho DNNVV tại Huyện Mỹ Hào -
Hưng Yên. ........................................................................................94
5. KẾT LUẬN ...................................................................................104
PHỤ LỤC...................................................................................................109
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... v
MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ trọng thu hút lao động và tạo ra giá trị gia tăng của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước Châu Á ..................................17
Bảng 3.1. Tình hình dân số và lao động huyện Mỹ Hào .....................................45
Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Mỹ Hào ...............................................................47
Bảng 3.3. Tình hình phát triển DNNVV tại Mỹ Hào .........................................47
Bảng 3.4. DNNVV phân theo quy mơ lao động năm 2010 .................................48
Bảng 3.5. DNNVV phân loại theo lĩnh vực kinh doanh và quy mơ vốn
năm 2010........................................................................................................48
Bảng 3.6. DNNVV điều tra phân theo ngành kinh tế và quy mơ vốn ...............50
Bảng 4.1. ðánh giá thủ tục hành chính của các DNNVV ở huyện Mỹ Hào ....52
Bảng 4.2. Ý kiến DNNVV về thái độ phục vụ của một số cơ quan NN ...........55
Bảng 4.3. ðánh giá vai trị của đất đai.....................................................................56
Bảng 4.4. ðánh giá về vay tín dụng chính thống...................................................61
Bảng 4.5. Lý do khĩ khăn trong vay tín dụng........................................................61
Bảng 4.6. ðánh giá vai trị của khoa học kỹ thuật.................................................63
Bảng 4.7. Ý kiến đánh giá về thủ tục hải quan ......................................................65
Bảng 4.8. ðánh giá về hệ thống cơ sở hạ tầng- Dịch vụ - An ninh xã hội tại
huyện Mỹ Hào ..............................................................................................68
Bảng 4.9. Ý kiến của DNNVV về yếu tố lao động địa phương..........................70
Bảng 4.10. Ý kiến đánh giá vận dụng chính sách của Mỹ Hào ..........................73
Bảng 4.11. Chất lượng chuyên mơn của lao động trong các DNNVV.............77
Bảng 4.12. Quy mơ vốn bình quân của DNNVV điều tra theo ngành kinh tế........78
Bảng 4.13. Tình hình đất đai bình quân của các DNNVV (BQ 1 DN) .............79
Bảng 4.14. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNNVV thuộc lĩnh vực
nơng nghiệp ( bình quân 1 DN) .................................................................80
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... vi
Bảng 4.15. Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân của DNNVV trong
ngành cơng nghiệp – xây dựng điều tra ...................................................81
Bảng 4.16. Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân của DNNVV trong
ngành thương mại - dịch vụ điều tra.........................................................81
Bảng 4.17. Phương hướng phát triển của DNNVV ở Mỹ Hào ...........................83
Bảng 4.18. Xếp loại rào cản về MTKD của DNNVV tại Mỹ Hào............................84
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ
Biểu đồ 4.1. ðánh giá thủ tục hành chính .............................................................. 53
Biểu đồ 4.2. Vai trị quan trọng của đất đai ........................................................... 57
Biểu đồ 4.3. ðánh giá về thuê đất............................................................................ 58
Biểu đồ 4.4. Tiếp cận thơng tin khi thuê đất của DNNVV ................................. 60
Biểu đồ 4.5. ðánh giá về vay tín dụng phi chính thống ...................................... 62
Biểu đồ 4.6. ðánh giá vai trị quan trọng của lao động sẽ tuyển dụng tại Mỹ
Hào ............................................................................................................. 71
Biểu đồ 4.7. Tuyển dụng lao động phổ thơng ....................................................... 72
Biểu đồ 4.8. Chính sách của Mỹ Hào ..................................................................... 74
Biểu đồ 4.9. ðánh giá chung về các yếu tố cấu thành MTKD của DNNVV tại
huyện Mỹ Hào- Hưng Yên .................................................................... 85
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt sử dụng
DN
DNNVV
MTKD
UBND
SXKD
NBDN
Nội dung viết tắt
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mơi trường kinh doanh
Uỷ ban nhân dân
Sản xuất kinh doanh
Nội bộ doanh nghiệp
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Mơi trường kinh doanh khơng cịn là một khái niệm mới lạ, mà đã xuất
hiện từ khá sớm cùng với sự xuất hiện của mơn kinh tế học. Mơi trường kinh
doanh là tồn bộ những nhân tố làm tác động đến tồn bộ hoạt động của doanh
nghiệp, bao gồm cĩ hai loại mơi trường đĩ là mơi trường bên trong (văn hố
doanh nghiệp, sứ mạng, mục tiêu của doanh nghiệp…) và mơi trường bên
ngồi (pháp luật, chính trị, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối tác….). Nghiên
cứu mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp
chủ động trong mọi tình huống cĩ thể xảy ra trong hoạt động của mình từ đĩ cĩ
các chính sách, biện pháp phù hợp.
Hệ thống doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế quốc dân ngày
càng giữ vị trí quan trọng cả trên phương tiện kinh tế và chịnh trị xã hội ở
Việt Nam. ðây là bộ phận khơng chỉ gĩp phần huy động các nguồn lực tài
chính trong dân cư, tích cực giải quyết các vấn đề việc làm và xã hội mà cịn
là một lực lượng đáng kể tham gia tích cực trong quá trình hội nhập khu vực
và quốc tế.
Trong những năm qua, Việt Nam đã triển khai những nỗ lực quan
trọng để hội nhập vào nền kinh tế quốc tế như: Gia nhập ASEAN (AFTA)
năm 1995; năm 1996 tham gia tiến trình Á Âu (ASEM) và trở thành thành
viên chính thức của APEC (1998); ký kết hiệp định thương mại song phương
Việt Nam – Hoa Kỳ (2000) và đã gia nhập WTO tổ chức thương mại thế giới
năm 2006. Quá trình hội nhập này khơng chỉ đem lại cơ hội cho Doanh
nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam mà cịn đặt họ trước một vị thế bất lợi trong quá
trình mở cửa. Bởi doanh nghiệp nhỏ và vừa cịn thiếu rất nhiều yếu tố cơ bản
như: Vốn, cơng nghệ, kỹ năng quản lý, nhân lực….. để trở thành doanh
nghiệp mạnh ngang tầm với các DNNVV trong khu vực và thế giới.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 2
Trong sự phát triển kinh tế của đất nước thì DNNVV tại huyện Mỹ Hào-
Tỉnh Hưng Yên đang khẳng định vai trị to lớn của mình đối với tăng trưởng và
phát triển kinh tế của tỉnh Hưng Yên cũng như của nước nhà và giải quyết việc
làm cho hàng ngàn lao động. Trong những năm gần đây với sự ra đời của luật
doanh nghiệp thì DNNVV ở Huyện Mỹ Hào- Tỉnh Hưng Yên khơng ngừng gia
tăng về cả số lượng và chất lượng. Tuy nhiên mơi trường kinh doanh của
DNNVV ở huyện Mỹ Hào chưa thực sự thuận lợi và cịn nhiều điều bất cập, làm
cho các doanh nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm lực của nĩ.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đặt ra, chúng tơi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Cải thiện mơi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Huyện Mỹ Hào - Tỉnh Hưng Yên".
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng mơi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại huyện Mỹ Hào - Tỉnh Hưng Yên, trên cơ sở đĩ đưa ra một số giải
pháp nhằm cải thiện mơi trường kinh doanh đĩ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về kinh doanh, mơi trường kinh doanh cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- ðánh giá thực trạng mơi trường kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại huyện Mỹ Hào -Tỉnh Hưng Yên, tìm ra các yếu tố rào cản ảnh
hưởng đến mơi trường kinh doanh của DNNVV.
- ðưa ra quan điểm định hướng và đề xuất cải thiện mơi trường kinh
doanh, giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa cĩ điều kiện phát triển kinh
doanh trên địa bàn huyện Mỹ Hào -Tỉnh Hưng Yên.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu mơi trường kinh doanh và các yếu tố rào cản của
nĩ đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Mỹ Hào.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian
+ Số liệu thơng tin thứ cấp được thu thập qua 3 năm, từ năm 2008 đến
năm 2010. Các kết quả dự báo hoặc đề xuất cho giai đoạn 2011 - 2015.
+ Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 7/2010 đến tháng 04/2011
- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành
mơi trường kinh doanh và ảnh hưởng của nĩ đến phát triển kinh doanh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đĩ cĩ giải pháp cải thiện mơi trường kinh doanh
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Huyện Mỹ Hào - Tỉnh Hưng Yên.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận về mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.1.1.1. Khái niệm về DNNVV
* Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một loại hình doanh nghiệp (DN) cĩ quy
mơ nhỏ và vừa. Vì vậy, để làm rõ DNNVV trước tiên phải tìm hiểu DN là gì?
Với những mục đích nghiên cứu khác nhau, các nhà khoa học, các nhà
quản lý đã cĩ những khái niệm khác nhau về doanh nghiệp.
Theo D.Lauke – Alaillat: “Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất và là
một đơn vị phân phối... Doanh nghiệp là một hệ thống mở cĩ mục tiêu quản
lý. DN hướng theo mục tiêu ( lợi nhuận, hùng mạnh, vĩnh cửu) tự tổ chức để
đạt được điều đĩ, tự tạo cho mình cơ cấu thực hiện, điều hành và kiểm
tra”.[28]
Theo GS. TS. Ngơ ðình Giao cho rằng: “Doanh nghiệp là một đơn vị
kinh doanh hàng hĩa dịch vụ theo nhu cầu thị trường và xã hội để đạt lợi
nhuận tối đa, đạt hiệu quả kinh tế, xã hội cao nhất”.[25]
Theo GS.TS. Nguyễn Ngọc Lâm đưa ra định nghĩa: “ Doanh nghiệp là
một tổ chức kinh doanh cĩ tư cách pháp nhân, thực hiện các hoạt động sản
xuất, cung ứng trao đổi những hàng hĩa và dịch vụ trên thị trường theo
nguyên tắc tối đã hĩa lợi ích của đối tượng tiêu dùng thơng qua tối đa hĩa lợi
ích của chủ sở hữu về tài sản của doanh nghiệp”.[26]
Chương I, ðiều 4 của Luật Doanh nghiệp được Quốc hội khĩa 11 thơng
qua ngày 29/11/2005 nêu rõ: “ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh cĩ tên
riêng, cĩ tài sản, cĩ trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Tiếp
đĩ, Luật Doanh nghiệp cũng đã định nghĩa kinh doanh như sau: “ Kinh doanh là
việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của quá trình đầu
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 5
tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lợi”.[14]
Từ những khái niệm trên cĩ thể rút ra điểm chung nhất của DN là:
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, là một đơn vị hạch tốn độc
lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Thỏa mãn nhu cầu của thị trường, người tiêu dùng và xã hội
- ðem lại lợi nhuận cao hay tối đa hĩa lợi nhuận.
Trong các khái niệm nêu trên chỉ cĩ khái niệm trong luật Doanh nghiệp
được khái quát đầy đủ nhất về mục tiêu, phương tiện, và tính pháp lý của DN.
ðặc biệt, nĩi rõ DN phải hoạt động theo quy định của pháp luật mà pháp luật
ở đây cĩ thể hiểu là Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật
Hợp tác xã.
Như vậy, đối tượng nghiên cứu của DNNVV là: Doanh nghiệp Nhà
nước, doanh nghiệp ngồi Nhà nước (cơng ty TNHH, cơng ty cổ phần, DN tư
nhân...), các hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể ....
* Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
• Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới
DNNVV là loại hình doanh nghiệp cĩ quy mơ nhỏ và vừa. Hầu hết ở
các nước phân DN thành hai loại: DNNVV và DN lớn. Một số nước lại phần
thành ba loại đĩ là DN nhỏ, DN vừa, DN lớn...
Nhìn chung trên thế giới cĩ nhiều lọai phân chia doanh nghiệp khác
nhau, các tiêu chí được sử dụng phổ biến là sĩ lao động và vốn. Một số nước
coi tiêu chí lao động là quan trọng nhất. Một số nước coi doanh thu là tiêu
chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa. Như vậy, tiêu chuẩn phân loại
DNNVV và doanh nghiệp lớn khơng tính đến quan hệ của doanh nghiệp,
khoa học cơng nghệ, trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả hoạt động. Tiêu chuẩn
phân loại doanh nghiệp thường được phân theo ngành như: DN chế tác, DN
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 6
thương mại, dịch vụ. Tiêu chuẩn phân loại khơng cố định và thay đổi theo
thời gian.
Ở Nhật Bản: DNNVV được xác định trên cơ sở vốn và lao động, căn
cứ theo luật “ luật cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa” ban hành năm 1963
thì doanh nghiệp cơng nghiệp cĩ vốn pháp định nhỏ hơn dưới 100 triệu yên
hoặc số nhân viên thường xuyên dưới 300 người. Trong buơn bán cĩ số vốn
pháp định nhỏ hơn 30 triệu yên và cĩ số nhân viên thường xuyên nhỏ hơn 100
người. Trong bán lẻ và dịch vụ cĩ vốn pháp định nhỏ hơn 10 triệu yên và số
nhân viên nhỏ hơn 50 người [11].
Ở Mỹ: Chỉ tiêu xác định DNNVV là lợi nhuận và được xác định mới
mức hàng năm dưới 150.000 USD trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ,
thương mại. Trong cơng nghiệp, DN cĩ từ dưới 250 lao động trở xuống được
coi là doanh nghiệp nhỏ và từ 100-1000 lao động là doanh nghiệp vừa.
Ở Hàn Quốc: Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong cơng nghiệp quy định
dưới 1000 lao động, trong dịch vụ dưới 20 lao động.
Như vậy, cĩ thể nĩi, ở mỗi một quốc gia, mỗi ngành nghề và từng lĩnh
vực và mỗi khoảng thời gian, tiêu chuẩn về DNNVV lại khác nhau, nhưng
căn cứ vẫn chủ yếu dựa vào vốn và lao động. Việc định ra tiêu chuẩn
DNNVV cho một ngành và giữa các ngành cĩ tính chất tương đối. Tiêu chuẩn
phan loại DNNVV cĩ một số nét chung, đồng thời cũng cĩ điểm riêng, khác
nhau và cĩ thể thay đổi.
• Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Cĩ rất nhiều cách để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. ðiều này phụ
thuộc vào cách nhìn nhận của chính phủ và các tổ chức phi chính phủ, tổ chức
kinh tế sau đây là một vài ví dụ [10].
- Ngân hàng cơng thương hoạt động cho vay tín dụng đối với doanh
nghiệp quy định doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp cĩ vốn từ 5 tỷ đến 10 tỷ
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 7
đồng và cĩ từ 500 – 1000 lao động, doanh nghiệp nhỏ cĩ vốn dưới 5 tỷ động
và số lao động dưới 500 người.
- Dự án VIE/US/95/004 hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam do
UNIDO thì:
+ Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp cĩ số lao động dưới 30 người vốn
đăng ký dưới 1 tỷ đồng.
+ Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp gồm cĩ số lao động từ 31 - 200
người vốn đăng ký dưới 5 tỷ đồng.
- Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc chương trình VN - EU
doanh nghiệp nhỏ và vừa được quỹ này hỗ trợ gồm các doanh nghiệp cĩ số
cơng nhân từ 10 - 500 người và vốn điều lệ 50 nghìn - 300 nghìn USD. Quỹ
phát triển nơng thơn coi doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp cĩ giá trị
tài sản khơng quá 2 triệu $ lao động khơng quá 500 người. Lý do các tiêu chí
khác nhau như vậy là do Nhà nước chưa ban hành một tiêu chí chung để áp
dụng cho tất cả các ngành.
Việc quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa là để tạo cơ
sở triển khai các giải pháp hỗ trợ. Qua nghiên cứu thực tế nhiều nước, trong
đĩ cĩ một số nước cĩ điều kiện kinh tế và trình độ phát triển tương tự Việt
Nam cho thấy, các nước này chủ yếu sử dụng 3 tiêu chí: vốn, số lao động và
doanh thu, trong đĩ vốn và số lao động được nhiều nước áp dụng nhất. Chỉ số
bình quân ở các nước này là nếu doanh nghiệp cĩ ít hơn 200 lao động và cĩ
số vốn kinh doanh nhỏ hơn 1 triệu đơ la Mỹ thì được coi là thuộc loại nhỏ và
vừa. ðương nhiên, do phụ thuộc vào ý đồ chính sách, khả năng hỗ trợ (về vật
chất) của chính phủ ở từng thời kỳ, nên các tiêu chí này ở một số nước cũng
khơng cố định. Thậm chí trong cùng một nước, nhiều khi các tiêu chí để xác
định doanh nghiệp đủ điều kiện nhận hỗ trợ của một tổ chức nào đĩ khơng
phải bao giờ cũng trùng hợp với tiêu chí theo quy định chung của Nhà nước.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 8
Qua nghiên cứu kinh nghiệm thực tế các nước, căn cứ hoản cảnh cụ thể
của Việt Nam và cĩ tính đến xu hướng phát triển thời gian tới, tại ðiều 3,
Chương 1, Nghị định 90/2001/Nð-CP của Chính phủ đã đưa ra định nghĩa về
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam, trong đĩ cĩ đưa ra tiêu chí để xác định
doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là các cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập,
đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, cĩ vốn đăng ký khơng quá
10 tỷ đồng, hoặc số lao động trung bình hàng năm khơng quá 300 người”.
Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, của địa phương
trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp cĩ thể linh hoạt
áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu
nĩi trên”.
• ðặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mỗi một loại hình doanh nghiệp đều cĩ điểm mạnh, điểm yếu hay nĩi
cách khác mỗi loại hình doanh nghiệp đều cĩ những lợi thế và hạn chế nhất định.
* Các điểm mạnh:
+ Dễ dàng khởi sự năng động và nhạy bén với thị trường:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ cần một số vốn hạn chế, vịng quay sản
phẩm nhanh cĩ thể sử dụng vốn tự cĩ, tổ chức quản lý gọn nhẹ dễ quyết định
khi thị trường biến động. Khi doanh nghiệp gặp khĩ khăn thì dễ dàng chuyển
sang ngành nghề kinh doanh khác và hướng vào một thị trường khác. ðặc thù
của doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ cấu tổ chức quản lý gọn nhẹ nên ban lãnh
đạo dễ dàng thống nhất trong kinh doanh và thực hiện truyền đạt thơng tin
kinh doanh nhanh, gọn và chính xác.
+ Dễ dàng phát huy bản chất hợp tác: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thường chỉ tiến hành một vài cơng đoạn trong quá trình sản xuất đề ra một sản
phẩm hồn chỉnh đưa ra tiêu thụ trên thị trường.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 9
+ Khơng cĩ hoặc ít cĩ sự xung đột mâu thuẫn giữa người sử dụng lao
động và lao động do quy mơ doanh nghiệp nhỏ nên sự ngăn cách giữa người
sử dụng lao động và cơng nhân thường khơng lớn và nếu cĩ mâu thuẫn thì dễ
dàng giải quyết với nhau.
+ Cĩ thể duy trì sự tự do cạnh tranh: Các DNNVV thường dễ xâm nhập
thị trường và cạnh tranh là một trong các yếu tố làm doanh nghiệp nhỏ và vừa
hồn thiện mình hơn và tự thể hiện khả năng của mình trên thương trường [23].
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa cĩ thể phát triển ở khắp mọi vùng, mọi nơi
của đất nước và lấp được những chỗ trống và thiếu vắng của các doanh nghiệp
lớn tạo nên sự cân bằng về phát triển kinh tế giữa các vùng, giữa các ngành.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi đào luyện các nhà doanh nghiệp trẻ và
là cơ sở ban đầu để phát triển doanh nghiệp lớn. Qua thực tế hoạt động sản xuất
kinh doanh, một mạng lưới các doanh nghiệp nhỏ và vừa khắp cả nước đã đào
tạo và sàng lọc các nhà doanh nghiệp, cĩ thể nĩi đây là mơi trường đào tạo hữu
hiệu nhất. ðại bộ phận ở các nước đang phát triển các doanh nghiệp lớn đều xuất
thân từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nĩi tĩm lại, việc phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa sẽ tạo cho nền kinh tế cĩ sự cạnh tranh cơng bằng bình đẳng
và gĩp phần phát triển đất nước.
* Các điểm yếu
+ Bên cạnh các điểm mạnh được chỉ ra ở trên thì các DNNVV cịn cĩ
các điểm yếu nhất định như:
(1) Thiếu các nguồn lực để tiến hành các cạnh tranh lớn, hoặc các dự
án đầu tư lớn, đầu tư cơng cộng.
(2) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa khơng cĩ các lợi thế kinh tế theo qui
mơ, ở trong một số nước khác trên thế giới thì loại hình doanh nghiệp này
thường lép vế trong các mối quan hệ với ngân hàng, với chính phủ và giới báo
chí … Nhiều DNNVV bị phụ thuộc rất nhiều vào các doanh nghiệp lớn trong
quá trình phát triển.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 10
(3) ðứng trên một giác độ nhất định thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa
vì là rất dễ khởi nghiệp nên cũng phải chịu nhiều loại rủi ro trong kinh doanh.
Và trên thực tế ở các nước trên thế giới.
(4) Là loại hình doanh nghiệp cĩ tính nhạy cảm cao trong việc tạo ra
các ảnh hưởng ngoại lai như đã nĩi ở trên. Bên cạnh các tác động ngoại lai
tích cực thì doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng gây ra khơng ít các ảnh hưởng
ngoại lai tiêu cực trong nền kinh tế như do ít vốn, hầu hết các doanh nghiệp
này khơng quan tâm đầy đủ đến việc bảo vệ mơi trường hoặc khi nhiều
DNNVV bị phá sản hoặc hoạt động khơng hiệu quả thì gây ra sự thiếu tin
tuởng của dân chúng đối với loại hình doanh nghiệp này, gây khĩ khăn cho
người tiêu dùng khi lựa chọn các sản phẩm tiêu dùng cũng như khi lựa chọn
các nhà cung cấp dịch vụ.
Tuy nhiên, các điểm mạnh và điểm yếu của DNNVV khơng giống nhau
trong các thời kỳ khác nhau. Nhiều học giả đã phân tích tính chất của doanh
nghiệp nhỏ và vừa thơng qua các giai đoạn phát triển khác nhau của loại hình
doanh nghiệp này. Trong nghiên cứu này, theo chúng tơi cĩ thể tĩm tắt đặc
điểm của các doanh nghiệp qua 3 giai đoạn phát triển là: giai đoạn khởi sự
mới thành lập, giai đoạn mở rộng kinh doanh và giai đoạn chuyển đổi kinh
doanh. ðặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa thể hiện rất rõ qua từng giai
đoạn vì trong những giai đoạn nhất định các doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu
sức ép và những cản trở khác nhau.
Trong giai đoạn đầu mới thành lập: Hầu hết các DNNVV trong quá
trình mới thành lập đều thiếu vốn hoạt động và cĩ một kế hoạch chưa hồn
chỉnh. Trong nhiều trường hợp các kế hoạch kinh doanh chỉ mới là những
phác thảo ban đầu của ý tưởng kinh doanh. Tại một số nước, chính phủ đã
đưa ra qui định là chỉ cấp giấy phép kinh doanh cho các doanh nghiệp khi họ
cĩ kế hoạch kinh doanh. Trên thực tế các chủ doanh nghiệp chỉ làm bản kế
hoạch kinh doanh mang tính chất đối phĩ mà thơi. Các bản kế hoạch kinh
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 11
doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn này thể hiện các mơ ước
nhiều hơn là tính thực tế.
Các DNNVV trong giai đoạn đầu kinh doanh thường cĩ các hiểu biết
chưa thật đầy đủ về thị trường mục tiêu nên cĩ rất nhiều doanh nghiệp sau
một thời gian hoạt động lại chuyển sang kinh doanh một ngành khác với các ý
tưởng kinh doanh ban đầu. Hơn nữa, cĩ rất nhiều các tổ chức và các dịch vụ
hỗ trợ cho các DNNVV ở từng nước dưới các hình thức khác nhau nhưng
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn đầu khởi nghiệp lại rất khĩ tiếp cận
với các dịch vụ hỗ trợ này. Họ thường chú trọng nhiều hơn trong việc chờ đời
các khoản lợi nhuận ban đầu mà quên đi rằng các mối quan hệ và các dịch vụ
hỗ trợ sẽ dễ dàng giúp các doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh.
Các DNNVV trong giai đoạn đầu cũng chưa thật sự quan tâm đến việc
đào tạo nhân viên đặc biệt là nhân viên quản lý vì hầu hết nhân viên được
quản lý theo cách truyền thống và kinh nghiệm sẵn cĩ của chủ doanh nghiệp.
Hầu hết các quyết định trong những doanh nghiệp này đều do chủ doanh
nghiệp đưa ra và phụ thuộc vào rất nhiều vào tài trí của chủ doanh nghiệp.
Khác với các doanh nghiệp khác, DNNVV trong giai đoạn đầu kinh
doanh rất dễ bị ảnh hưởng và chi phối của các cơ quan hành pháp. ðiều này đặc
biệt đúng trong các nền kinh tế đang chuyển đổi khi mà hệ thống pháp luật chưa
thực sự hồn thiện và đang trong giai đoạn xây dựng. Nhiều doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong các nước đang chuyển đổi, chưa thật sự hiểu biết về nghiệp chủ và
cũng chưa cĩ thĩi quen sử dụng tư vấn đồng hành trong kinh._. doanh trong khi họ
lại cĩ sự hiểu biết thiếu đầy đủ về các thủ tục và điều kiện kinh doanh. Trong các
nước cĩ nền kinh tế đã phát triển đã cĩ một hệ thống luật pháp đầy đủ về các thủ
tục và điều kiện kinh doanh. Trong các nước cĩ nền kinh tế chưa phát triển, điều
kiện kinh doanh chưa hồn thiện thì hầu hết các DNNVV trong giai đoạn này
rất cần đến các nhà tư vấn và luật sư cĩ kinh nghiệm.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 12
Giai đoạn mở rộng kinh doanh: Với đặc điểm là vốn hoạt động nhỏ, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng thường thiếu vốn để thực hiện các phương án
mở rộng kinh doanh. Khác với các doanh nghiệp lớn, các DNNVV cũng
thường cĩ kế hoạch mở rộng kinh doanh khơng thực hiện sự đầy đủ do các
doanh nghiệp này thiếu nguồn nhân lực được đào tạo một cách đầy đủ và phù
hợp. Một mặt do nhiều lao động sau khi đã được đào tạo tại các DNNVV
thường tìm đến các doanh nghiệp lớn để làm việc vì ở đĩ cĩ nhiều cơ hội
thăng tiến hoặc tăng thu nhập hơn, một mặt thì do các doanh nghiệp nhỏ và
vừa thiếu vốn đầu tư cho đào tạo nhân lực một cách chu đáo. Do vậy, nhiều
nước đã coi DNNVV là cái nơi để rèn luyện và đào tạo cán bộ quản lý cho
doanh nghiệp lớn trong những giai đoạn nhất định.
Bên cạnh đặc điểm trên, các DNNVV trong giai đoạn mở rộng kinh
doanh này thường rất khĩ xác định đầy đủ các nguồn lực đầu vào cho cơng
việc kinh doanh đặc biệt là trong việc lựa chọn kỹ thuật và thiếu kinh nghiệm
kinh doanh trong một qui mơ lớn hơn. Trong các nước cĩ nền kinh tế chuyển
đổi hoặc đang phát triển thì các DNNVV cịn bị hạn chế bởi các kiến thức về
cạnh tranh trên thị trường quốc tế khi họ mở rộng sản xuất kinh doanh và
tham gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Giai đoạn chuyển đổi kinh doanh: là giai đoạn tương đối gian khĩ của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã nhận thấy sự cần thiết phải chuyển đổi kinh
doanh để cĩ thể thu được các khoản lợi nhuận cao hơn. Hầu hết các DNNVV
chủ yếu là chú trọng đến việc chuyển đổi số lượng các sản phẩm và dịch vụ.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định các DNNVV thường thiếu sự
nghiên cứu đầy đủ về các điều kiện thị trường. Trong các nền kinh tế đã phát
triển, thì các DNNVV thường cĩ điều kiện và kinh nghiệm để tìm hiểu đầy đủ
hơn về thị trường. Hơn nữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
luơn luơn cĩ các tư vấn đồng hành nên rủi ro thường ít hơn. Trong các nền
kinh tế chuyển đổi, các doanh nghiệp thường ít cĩ kinh nghiệm hơn trong khi
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 13
mơi trường lại thay đổi khĩ dự đốn hơn nên các DNNVV ở giai đoạn này
thường gặp nhiều rủi ro hơn. Trong quá trình chuyển đổi kinh doanh, nhu cầu
về lao động khơng cịn như cũ nữa, do đĩ, một vấn đề mà mọi doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong bất kỳ nền kinh tế nào cũng phải đương đầu là làm sao bảo
tồn được nguồn nhân lực cho doanh nghiệp mình. ðiều này địi hỏi các
doanh nghiệp phải đầu tư thích đáng về thời gian và tiền bạc vào việc phát
triển nguồn nhân lực cũng như xác định chính xác loại hình kinh doanh.
+ Hạn chế về thơng tin:
Các DNNVV thường thiếu thơng tin về thị trường đặc biệt là thị trường
ngồi nước do đĩ nắm bắt cơ hội kinh doanh cịn bị hạn chế. Và vấn đề bức
xúc hiện nay đối với các DNNVV là việc xây dựng thương hiệu sản phẩm cho
riêng mình cịn gặp nhiều khĩ khăn do hiểu biết về pháp luật của doanh
nghiệp loại này cịn nhiều hạn chế dẫn đến bị ăn cắp thương hiệu mà khơng
làm gì được hoặc cĩ các doanh nghiệp khơng biết cách gây dựng thương hiệu
cho riêng mình mặc dù sản phẩm của các doanh nghiệp loại này rất tốt.
2.1.1.2. Vai trị của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Việt Nam
Như chúng ta đã biết sự tồn tại và phát triển của khu vực kinh tế tư
nhân mới được chính thức thừa nhận từ năm 1990 trở lại đây. Từ đĩ đến nay
các loại hình doanh nghiệp ngày càng nhiều với số lượng lớn và chủ yếu là
nhỏ và vừa. Các DNNVV ngày càng cĩ vai trị quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Cho đến nay chưa cĩ số liệu chính thức được cơng bố về đĩng gĩp
của khu vực kinh tế tư nhân trong nền kinh tế Việt Nam [12].
* Về khía cạnh kinh tế
- ðĩng gĩp vào kết quả hoạt động của nền kinh tế, gĩp phần làm tăng GDP.
* Theo ước tính doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư
nước ngồi chiếm khoảng 43 - 45% GDP, sản xuất nơng nghiệp chiếm khoảng
27 - 30% GDP thì phần cịn lại là sản phẩm của khu vực kinh tế tư nhân hầu
hết là doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm khoảng 25 - 28% GDP. Như vậy khu
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 14
vực kinh tế ngồi quốc doanh khơng thể sản xuất nơng nghiệp (trong đĩ chủ
yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa) đã tạo khoảng 25 - 26% GDP của cả nước”1.
Khái quát doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam năm 2009 [18].
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa tận dụng được các nguồn lực xã hội
+ Về nguồn vốn: Bởi vì doanh nghiệp nhỏ và vừa thường khởi sự ban đầu
bằng nguồn vốn hạn hẹp của cá nhân, sự hỗ trợ từ bên ngồi là rất hạn chế, do
khởi sự bằng nguồn vốn ít ỏi. Như vậy nên các DNNVV rất được đơng đảo nhân
dân tham gia hoạt động qua đĩ thu hút được nguồn vốn trong dân vào sản xuất
kinh doanh.
+ Về nguyên vật liệu: Trên cơ sở nguồn vốn ít ỏi, và lực lượng lao động
chủ yếu là thủ cơng do vậy nguyên vật liệu được sử dụng cũng chủ yếu tại
chỗ, thuộc phạm vi địa phương dể khai thác sử dụng, qua đĩ cũng để giải
quyết việc làm tại chỗ cho người lao động địa phương. Rất ít doanh nghiệp sử
dụng nguyên liệu ngoại nhập. Theo khảo sát 1000 doanh nghiệp nhỏ cho thấy
80% nguồn nguyên liệu cung ứng cho các doanh nghiệp là ở địa phương.
- Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn
Các cơng ty lớn và các tập đồn khơng cĩ được tính năng động của các
đơn vị kinh tế nhỏ hơn chúng vỡ một nguyên nhân đơn giản là quy mơ của
chúng quá lớn. Quy luật của vật lý là khối lượng một vật càng lớn thì quán
tính của nĩ càng lớn. Cũng vậy, các đơn vị kinh tế càng to lớn thì càng thiếu
tính linh hoạt, thiếu khả năng phản ứng nhanh, nĩi cách khác là sức đỡ càng
lớn. Một nền kinh tế đặt một tỷ lệ quá lớn nguồn lao động và tài nguyên vào
tay các doanh nghiệp quy mơ lớn sẽ trở nên chậm chạp, khơng bắt kịp và
phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trường. Ngược lại, một nền kinh tế cĩ
một tỷ lệ thích hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ trở nên “nhanh nhẹn”
hơn, phản ứng kịp thời hơn. Tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ được nâng cao.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 15
- DNNVV tạo ra sự chuyển biến mạnh trong cơ cấu kinh tế nước ta.
Quá trình phát triển DNNVV cũng là quá trình cải tiến máy mĩc và
thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu
thị trường, đến một mức độ tích tụ nào đĩ thì sẽ đổi mới cơng nghệ làm cho
quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước diễn ra cả chiều sâu lẫn
chiều rộng và từ đĩ làm chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hố.
- Gĩp phần tăng cường và phát triển các mối quan hệ kinh tế
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau và cĩ
mối liên kết các doanh nghiệp lớn. Nhiều doanh nghiệp nhỏ khi mới ra đời chỉ
nhằm mục đích làm vệ tinh cung cấp các sản phẩm cho doanh nghiệp lớn.
Mối quan hệ giữa DNNVV và doanh nghiệp lớn cũng chính là nguyên nhân
thành cơng của nền kinh tế Việt Nam trong nhiều năm qua. Do đĩ, khi
DNNVV trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm sẽ gĩp phần tăng cường mối quan
hệ liên kết hỗ trợ lần nhau giữa các DNNVV và giữa các DNNVV với doanh
nghiệp lớn. Nhờ đĩ mà rủi ro kinh doanh sẽ được chia sẻ và gĩp phần tăng
hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Tạo cơ hội để hình thành các doanh nghiệp lớn
Kinh nghiệm phát triển kinh tế ở nhiều nước cho thấy hiện nay phần
lớn các cơng ty và tập đồn kinh tế đa quốc gia đều trưởng thành từ các
DNNVV. Với cách xem xét đĩ DNNVV chính là nguồn tích lũy ban đầu và là
“lồng ấp”. Cho doanh nghiệp lớn. Hầu hết, các cơ sở dân doanh ở Việt Nam
mới ra đời do thiếu kinh nghiệm và chưa thật hiểu biết về thị trường nên họ
thường lựa chọn quy mơ kinh doanh nhỏ và vừa để bắt đầu sự nghiệp kinh
doanh. Sau một thời gian tích lũy vốn, kinh nghiệm và khẳng định được vị thế
của mình trên thị trường, họ mới tiến hành mở rộng kinh doanh và phát triển
với quy mơ lớn.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 16
* Về khía cạnh xã hội
- Tăng nguồn tiết kiệm và đầu tư cho dân địa phương
Nhìn chung các DNNVV được mở ra ở địa phương nào đều cĩ cơng
nhân và chủ doanh nghiệp là người ở địa phương đĩ. Khi các doanh nghiệp
loại đĩ được mở ra thì người dân lao động ở địa phương cĩ cơng ăn việc làm,
cĩ nguồn thu nhập. Kết cục là quỹ tiền tiết kiệm, đầu tư của địa phương đĩ
được bổ xung
- Tạo ra nhiều việc làm với chi phí thấp
Các cơ sở DNNVV rất thích hợp với các phương pháp tiết kiệm vốn và do
đĩ chúng được cơng nhận là phương tiện giải quyết thất nghiệp hiệu quả nhất
Thứ nhất, do đặc tính phân bố rải rác của chúng. Các doanh nghiệp
loại này thường phân tán nên chúng cĩ thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều
vùng địa lý và nhiều đối tượng lao động, đặc biệt là với các vùng sâu, vùng xa,
vùng chưa phát triển kinh tế, với các đối tượng lao động cĩ trình độ tay nghề
thấp. Nhờ vậy chúng vừa giải quyết thất nghiệp vừa gĩp phần giảm người
chuyển về thành phố tìm việc làm.
Thứ hai, do tính linh hoạt, uyển chuyển dễ thích ứng với các thay đổi
của thị trường của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp cĩ biến
động xảy ra, các doanh nghiệp lớn sẽ đối phĩ khá chậm chạp, khơng phải vỡ
cấp quản lý bất tài mà bởi vỡ doanh nghiệp lớn thì khĩ xoay trở nhanh. Họ sẽ
gặp rất nhiều khĩ khăn trong hoạt động, sau đĩ sẽ phải sa thải bớt lao động để
cắt giảm chi phí đến mức cĩ thể tồn tại và phát triển được trong điều kiện cung
lớn hơn cầu. Trong khi đĩ do khả năng linh hoạt, cĩ thể thích ứng nhanh với
thay đổi của thị trường, các DNNVV vẫn cĩ thể tồn tại được mà khơng phải sử
dụng đến biện pháp cắt giảm lao động.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 17
Bảng 2.1. Tỷ trọng thu hút lao động và tạo ra giá trị gia tăng của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nước Châu Á
TÊN NƯỚC THU HÚT LAO ðỘNG (%) GIÁ TRỊ GIA TĂNG(%)
Singapore 35,2 26,6
Malaysia 47,8 36,4
Hàn Quốc 37,2 21,1
Nhật Bản 55,2 38,8
Nguồn: (Albert Bery: Các hoạt động kinh doanh vừa và nhỏ dưới tác
động của tự do hố thương mại và tỷ giá: kinh nghiệm của Canada và Mỹ
Latinh, 1996)[27].
- Tạo việc làm cho người lao động, gĩp phần giảm tỷ lệ thất nghiếp
ðặc điểm chung của các DNNVV là vốn ít nhưng lại là nơi tạo ra nhiều
việc làm cho người lao động. Theo số liệu điều tra của Tổng cục thống kê thì
cĩ khoảng gần 3 triệu lao động làm việc trong các đơn vị kinh doanh của khu
vực kinh tế tư nhân trong đĩ cĩ khoảng 2,5 triệu người làm việc trong các doanh
nghiệp cá thể và nhĩm kinh doanh. Con số nĩi trên cĩ thể chưa thực sự phản ánh
đúng số lao động làm việc trong khu vực kinh tế tư nhân vì thực tế con số trên
chưa tính đến người làm cơng, các chủ doanh nghiệp và nhân cơng trong hộ kinh
doanh cá thể. Khi các DNNVV phát triển sẽ tạo cơ hội tăng việc làm, thu hút lao
động và giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế, qua đĩ gĩp phần giải quyết các
vấn đề xã hội mang lại lợi ích cộng đồng dân cư kể cả người thất nghiệp, phụ nữ
và người tàn tật. Do vậy với tính chất sản xuất nhỏ, chi phí để tạo ra chỗ làm việc
thấp, các DNNVV trong sản xuất cĩ vai trị đặc biệt quan trọng trong việc tạo
việc làm cho nền kinh tế, gĩp phần ổn định xã hội.
- Tạo điều kiện phát triển các tài năng kinh doanh
Trong nhiều năm qua, đội ngũ cán bộ kinh doanh đã gắn với cơ chế bao
cấp, chưa cĩ kinh nghiệm làm việc trong nền kinh tế thị trường. Sự phát triển
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 18
của DNNVV cĩ tác dụng đào tạo, chọn lọc và thử thách đội ngũ doanh nhân.
Sự ra đời của các DNNVV xuât hiện nhiều tài năng kinh doanh, đĩ là các
doanh nhân thành đạt biết cách làm giàu cho bản thân và xã hội. Bằng sự tơn
vinh những doanh nhân giỏi, kinh nghiệm quản lý họ sẽ được nhân ra và
truyền bá tới nhiều cá nhân trong xã hội dưới nhiều kênh thơng tin khác nhau,
qua đĩ sẽ tạo ra nhiều tài năng mới cho đất nựớc [31].
2.1.2. Khái niệm về mơi trường kinh doanh
2.1.2.1. Khái niệm về mơi trường kinh doanh
Mơi trường theo nghĩa đen dùng để thể hiện một khơng gian hữu hạn,
bao quanh một giới hạn những sự vật hiện tượng nhất định. Do tính thơng dụng
của thuật ngữ mơi trường nên người ta gắn thêm với nĩ các tính chất cần thiết
để mơ phỏng sự vật, hiện tượng trong các trạng thái khác nhau. Vì vậy mơi
trường được gắn với các sự vật, hiện tượng mang tính chất vật chất như: mơi
trường nước, mơi trường khí hậu... rồi tới cả những hiện tượng mà tính vật chất
thể hiện rất mờ nhạt cũng được gắn với thuật ngữ mơi trường như: Mơi trường
sinh dưỡng, đào tạo, mơi trường chính trị, văn hố...và mơi trường kinh doanh .
Theo cách tiếp cận này, cĩ thể hiểu mơi trường kinh doanh là một
khung cảnh bao trùm lên hoạt động kinh doanh. Nĩ bao gồm tổng thể các
nhân tố mang tính khách quan và chủ quan, vận động và tương tác lẫn nhau,
tác động đến hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Sự tác động đĩ cĩ
thể thuận lợi cho kinh doanh hoặc gây khĩ khăn trở ngại cho kinh doanh .
Tuy nhiên để tiếp cận với khái niệm MTKD gần hơn ta cần lưu ý một
số đặc trưng sau:
+ Kinh doanh là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại
nền kinh tế hàng hố, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương
tiện mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình
bao gồm: Quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ... trên cơ sở
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 19
vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu sinh
lời vốn cao nhất.
Các mục tiêu kinh doanh trong các DN cĩ thể giống nhau hoặc khác
nhau, nhưng mỗi doanh nghiệp cần đặt ra mục tiêu kinh doanh theo thời kỳ và
những thành quả cần đạt được. Doanh nghiệp sẽ phải trả lời những câu hỏi:
Doanh nghiệp sẽ đạt được cái gì từ việc kinh doanh của mình về mặt thời gian,
tiền bạc và kinh nghiệm? Làm thế nào để đo lường mức độ thành cơng của việc
kinh doanh đĩ?
Các nhân tố cấu thành mơi trường kinh doanh vừa tự vận động lại vừa tác
động qua lại với nhau trở thành ngoại lực chính cho sự vận động biến đổi
MTKD .
Các nhân tố của MTKD rất đa dạng phong phú. Do vậy việc nghiên
cứu địi hỏi phải sử dụng nhiều cách tiếp cận, nhiều phương pháp khác nhau.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận của MTKD tổng thể. Vì vậy,
doanh nghiệp khơng chỉ là thụ động chịu tác động từ MTKD mà chính doanh
nghiệp lại sinh ra các tác nhân tác động đến MTKD và làm thay đổi nĩ.
2.1.2.2. Khái niệm về mơi trường kinh doanh của DNNVV
Mơi trường kinh doanh của DNNVV là tồn bộ những nhân tố làm tác
động đến hoạt động đầu tư và kinh doanh của DN trong phạm vi nhất định.
ðánh giá mơi trường kinh doanh của DNNVV ở Việt Nam năm 2010,
mơi trường kinh doanh là mơi trường bên ngồi doanh nghiệp bao gồm mơi
trường tự nhiên, yếu tố chính trị, yếu tố pháp lý, thị trường tiền tệ, yếu tố
thương mại, yếu tố văn hố, cơng nghệ, thị trường sức lao động. Như vậy
quan niệm mơi trường kinh doanh của các tổ chức, cá nhân là khơng giống
nhau. Tuy nhiên mọi quan niệm trên đều nhằm mục đích xác định rõ được các
nhân tố tác động vào mơi trường kinh doanh để tìm ra những giải pháp cải
thiện mơi trường kinh doanh trong nước [23].
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 20
* Các nhân tố cấu thành MTKD của DNNVV
Mơi trường kinh doanh của DN rất đa dạng và phong phú. ðể kiểm
sốt được mơi trường, cần thiết phải phân tích đánh giá từng yếu tố để phục
vụ cho mục tiêu của doanh nghiệp. Thơng thường tổng thể MTKD bao gồm
hai bộ phận đĩ là mơi trường kinh doanh bên trong và mơi trường kinh doanh
bên ngồi.
a. Mơi trường kinh doanh bên ngồi gồm:
• Mơi trường kinh doanh vĩ mơ là mơi trường bao gồm các yếu tố về:
thủ tục hành chính, chính sách đất đai, chính sách tín dụng, khoa học
kỹ thuật, thủ tục hải quan, hội nhập kinh tế ...đang tồn tại.
• Mơi trường kinh doanh vùng như: vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, lao động
địa phương, chính sách địa phương... nơi doanh nghiệp đĩng trên địa
bàn đĩ.
b. Mơi trường kinh doanh nội bộ doanh nghiệp bao gồm: tiềm năng
doanh nghiệp ( lĩnh vực kinh doanh, lao động, vốn, đất đai); hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, văn hĩa nghề. Tuy nhiên nếu căn cứ vào các tiêu
thức khác nhau thì chia MTKD như sau:
• Theo tính chất của các nhân tố cấu thành MTKD ta chia thành:
- Yếu tố chính trị
- Yếu tố kinh tế
- Yếu tố văn hố xã hội
- Yếu tố cơng nghệ – kỹ thuật
- Yếu tố địa lý
• Theo mức độ tác động của các nhân tố, chia MTKD ra hai loại:
- Các nhân tố tác động trực tiếp: Khách hàng, nhà cung cấp, chính phủ, tổ
chức cơng đồn, các đối thủ cạnh tranh, các tổ chức tài chính tín dụng, các tổ
chức thơng tin đại chúng.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 21
- Các nhân tố tác động gián tiếp: Các yếu tố về văn hố xã hội, kinh tế,
chính trị, mơi trường quốc tế, điều kiện tự nhiên.
• Theo phạm vi nghiên cứu, MTKD được xem xét theo:
- Mơi trường tổng thể
- Mơi trường ngành
- Mơi trường nội bộ doanh nghiệp .
Qua đĩ ta cĩ thể khái quát MTKD theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 2.1. Mơ phỏng và phân tích MTKD của doanh nghiệp
Tiềm năng
DN
Mục
tiêu
của
DN
Hiệu
quả
KD
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 22
Sơ đồ trên một mặt thể hiện các nhân tố chủ yếu cấu thành MTKD của
DN, mặt khác cịn thể hiện mức độ tác động giữa chúng đến doanh nghiệp.
+ Trước hết, mơi trường bên trong doanh nghiệp (mơi trường nội bộ
doanh nghiệp) được hiểu là tiềm năng, hiệu quả kinh doanh, và mục tiêu của
doanh nghiệp cần đạt tới, nĩ chi phối đến các nhân tố khác của mơi trường.
+ Bên cạnh DNNVV là các nhân tố thể hiện vai trị các cá nhân và các tổ
chức tác động gián tiếp đến DNNVV như: bạn hàng, các yếu tố cơ sở hạ tầng
hay cụm DN của vùng.
+ Ngồi cùng là các nhân tố vĩ mơ của mơi trường kinh doanh.
Nghiên cứu cách phân loại và phương thức tiếp cận MTKD của doanh
nghiệp nhằm tìm ra những biện pháp, cách thức thích nghi với MTKD cho
phát triển DNNVV.
* Ảnh hưởng của MTKD đến hoạt động kinh doanh của DNNVV.
Sự thành cơng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ
DNNVV nào nếu khơng tính đến vận may thì chỉ xuất hiện khi DN biết kết
hợp hài hồ các yếu tố bên trong với hồn cảnh bên ngồi.
Mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đặt ra chỉ đúng đắn
khi nắm vững các yếu tố của MTKD. Trong các chiến lược và kế hoạch kinh
doanh đều phải xác định đối tác và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, phải dự đốn trước xu hướng biến động của
mơi trường để cĩ biện pháp ứng xử thích hợp. MTKD tác động mạnh mẽ tới
tổ chức bộ máy kinh doanh và bản chất các mối quan hệ nội bộ cũng như mối
quan hệ với bên ngồi của DN. Quyết định của doanh nghiệp phải dựa trên cơ
sở pháp luật và chế độ quản lý kinh tế của nhà nước [29].
ðánh giá tổng thể về MTKD sẽ là cơ sở để mỗi doanh nghiệp phân tích
đồng bộ các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh, từ đĩ khai thác lợi
thế và ngăn ngừa các rủi ro cĩ thể xảy ra. Xét cho đến cùng thì mỗi doanh
nghiệp chỉ hoạt động trên một miền kinh doanh nhất định. Việc nghiên cứu
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 23
MTKD là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp tìm cho mình một miền kinh
doanh phù hợp, đem lại hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Vì chỉ hoạt động trên một miền kinh doanh nhất định nên khi nghiên
cứu mơi trường tổng thể sẽ trợ giúp cho doanh nghiệp biết phải chịu các tác
động nào là chủ yếu, mức độ hoạt động của chúng ra sao, cĩ ảnh hưởng gì tới
tính hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp.
Các kết quả nghiên cứu MTKD là một căn cứ cực kỳ quan trọng cho
việc xác định các chiến lược và sách lược kinh doanh, đặc biệt là các chiến
lược và chính sách dài hạn.
* Sự cần thiết phải nghiên cứu MTKD của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của mỗi DN luơn gắn liền với các yếu tố tác
động nhất định. Mức độ và tính chất tác động của các yếu tố đĩ đến DN cịn
tuỳ thuộc vào quy mơ, tính chất hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Các yếu tố
đĩ cĩ thể tác động riêng lẻ tới hoạt động của doanh nghiệp mà cũng cĩ thể
chúng tác động biện chứng lẫn nhau, hình thành nên các tác nhân gây ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngồi sự tác động vào
doanh nghiệp, các yếu tố bên trong và bên ngồi đĩ trong điều kiện nhất định
cịn được hợp thành mơi trường ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Do cĩ tác động
đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp nên việc nghiên cứu MTKD là rất
cần thiết đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Khác với các tổ chức khác,
hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp khơng mang tính độc lập. Mỗi 1
doanh nghiệp như là 1 khâu, một mắt xích trong hệ thống sản xuất xã hội nhất
định, ranh giới giữa các doanh nghiệp với mơi trường rất linh hoạt theo mơ
hình 1 hệ thống mở. Các doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực bên ngồi với
tư cách là yếu tố đầu vào, đưa các yếu tố đĩ vào sản xuất kinh doanh biến đổi,
chế biến, phân phối rồi đưa ra mơi trường để kinh doanh đáp ứng nhu cầu của
xã hội. Cĩ thể khái quát thành sơ đồ sau:
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 24
Khi các yếu tố mơi trường tác động đến quá trình quản lý và hoạt động
của doanh nghiệp thì các nhà quản lý phải lựa chọn và đưa ra các quyết định
quản trị kinh doanh. Các doanh nghiệp phải hiểu và nắm rõ cơ chế tác động
ảnh hưởng của mỗi yếu tố để đưa ra quyết định hợp lý.
Cĩ thể nhận thức rằng, MTKD là tổng hợp các yếu tố, các điều kiện cần
thiết về chính trị, kinh tế, kỹ thuật, cơng nghệ, văn hố, xã hội, chính sách,
chế độ của nhà nước và điều kiện tự nhiên sinh thái của mỗi nước, các thơng
lệ kinh doanh quốc tế. MTKD quốc tế và khu vực đang tác động vào các hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp. ðồng thời yếu tố ngành và nội bộ
từng doanh nghiệp cũng tác động đến đến kinh doanh. Do vậy MTKD luơn
luơn thay đổi cho nên cần phải cĩ biện pháp thích hợp để quản lý sự thay đổi
đĩ nhằm tạo MTKD cĩ hiệu quả cao.
Hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển một cách vượt bậc, cơng nghệ khoa
học được áp dụng vào mọi lĩnh vực kể cả lĩnh vực kinh tế. Các phương tiện
truyền thơng thu thập thơng tin rất phát triển vừa tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tìm hiểu MTKD vừa đặt ra những địi hỏi cần phải thích ứng với cơng nghệ
thơng tin. Vì vậy địi hỏi các doanh nghiệp phải cĩ khả năng thích ứng với cơng
nghệ thơng tin để khai thác và phát triển MTKD theo hướng cĩ lợi nhất.
2.1.3. Các yếu tố cấu thành mơi trường kinh doanh của DNNVV
Nghiên cứu mơi trường kinh doanh của DNNVV là nghiên cứu mơi
trường của cả các tập đồn sản xuất đĩng chung trên một địa bàn nhất định.
Do vậy cĩ thể chia ra ba nhĩm yếu tố cấu thành mơi trường kinh doanh của
DNNVV đĩ là: Nhĩm yếu tố vĩ mơ ( thủ tục hành chính, chính sách đất đai,
yếu tố tín dụng, khoa học kỹ thuật, thủ tục hẩi quan, hội nhập kinh tế); nhĩm
Thị trường đầu
vào của DN
Quá trình SX
KD, DV của DN
Thị trường đầu
ra của DN
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 25
yếu tố vùng ( cơ sở hạ tầng, lao động địa phương, chính sách địa phương);
nhĩm yếu tố nội bộ doanh nghiệp (tiềm năng doanh nghiệp, hiệu quả kinh
doanh, mục tiêu của doanh nghiệp). Cịn các yếu tố khác như: khách hàng,
nhà cung cấp... chỉ cĩ thể để nghiên cứu sâu cho một loại đơn vị kinh tế cụ
thể. Trong nghiên cứu này khơng đề cập các yếu tố đĩ [22].
2.1.3.1. Nhĩm yếu tố mơi trường kinh doanh bên ngồi
Nhĩm yếu tố vĩ mơ
• Thủ tục hành chính.
Thủ tục hành chính là một yếu tố mà nhiều nhà DN lo ngại. Nếu các cơ
quan nhà nước cĩ một cơ chế quản lý rõ ràng, minh bạch làm cho mơi trường
kinh doanh thuận lợi sẽ khuyến khích các doanh nghiệp đến tham gia hoạt
động nhiều hơn. Ngược lại, nếu các cơ quan quản lý cịn cĩ tệ nạn tham
nhũng, tiêu cực và các thủ tục rườm rà, mất thời gian, chính sách kinh tế
khơng ổn định, sự phối hợp giữa các ban ngành lỏng lẻo thì các doanh nghiệp
phải thận trọng khi quyết định đầu tư phát triển kinh doanh.
• Chính sách đất đai
ðể sản xuất hàng hố thì bất kỳ một DNNVV nào cũng cần mặt bằng
sản xuất. Song việc tìm mặt bằng sản xuất cho DNNVV là rất khĩ khăn. Nếu
cĩ khĩ khăn trong việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nguồn
thuê đất, thời gian thuê đất…sẽ trỏ thành những yếu tố rào cản cho khởi sự
của mỗi DN.
• Yếu tố tín dụng cho DNNVV
Hiện nay chính sách tín dụng cịn rất phức tạp và khĩ khăn. ðể tiếp cận
được nguồn tín dụng chính thống thì mức lãi suất, phí giao dịch, thủ tục vay
vốn và thời gian vay… cũng chính là yếu tố mà các nhà quản lý doanh nghiệp
quan tâm.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 26
• Yếu tố khoa học kỹ thuật
Quá trình chuyển đổi nền kinh tế Việt Nam theo cơ chế thị trường đã
đặt ra vấn đề cạnh tranh. Nĩ trở thành một nhân tố quyết định cho sự tồn tại
của doanh nghiệp. Sự phát triển của khoa học cơng nghệ đã thay đổi cơ bản
các cơng cụ cạnh tranh. Do vậy đổi mới sản phẩm, đổi mới cơng nghệ ngày
càng quan trọng đối với mỗi DN.
• Yếu tố thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan là một trong những biện pháp kiểm sốt hàng hố xuất
nhập khẩu. Nếu thủ tục hải quan phức tạp, làm cho đầu mối xuất nhập khẩu
khĩ khăn sẽ làm nản lịng các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu. Sự phức tạp
của thủ tục hải quan như: thủ tục khơng rõ ràng, khơng hợp lý cũng là yếu tố
rào cản ảnh hưởng đến mơi trường kinh doanh của DNNVV.
• Hội nhập kinh tế
Khi Việt Nam là thành viên của WTO, cĩ nhiều nhân tố tác động đến
khả năng tồn tại và phát triển của các DN trong nước nĩi chung và các
DNNVV ở Mỹ Hào – Hưng Yên nĩi riêng như: ảnh hưởng chung bối cảnh
kinh tế quốc tế; các yếu tố về cơng nghệ, bí quyết kinh doanh thành cơng
trong kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế [33].
Xu hướng tự do hĩa thương mại tồn cầu là một xu thế khách quan của
sự phát triển kinh tế thế giới. ðây là một quá trình phát triển kinh tế của các
nước trên thế giới vượt ra khỏi biên giới quốc gia, hướng tới phạm vi tồn cầu
trên cơ sở lực lượng sản xuất cũng như trình độ khoa học kỹ thuật phát triển
mạnh mẽ và sự phân cơng hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng, tính chất xã
hội hĩa của sản xuất ngày càng tăng. Xu hướng tự do hĩa thương mại tồn
cầu một mặt tạo điều kiện cho các quốc gia tận dụng được lợi thế so sánh của
mình, tăng trưởng và làm ổn định kinh tế, mặt khác làm gia tăng tình trạng
phụ thuộc lẫn nhau. ðiều đĩ đang đặt ra những thách thức cho các nước đang
phát triển: sức ép cạnh tranh, sức ép chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 27
gian ngắn và sự lệ thuộc ngày càng tăng vào các nhân tố cĩ độ ổn định kém
của nền kinh tế thế giới (như luồng vốn đầu tư, chỉ số của thị trường tài chính,
thị trường chứng khốn…).
Nắm bắt được xu thế khách quan của quá trình tồn cầu hĩa và hội
nhập kinh tế quốc tế trên thế giới, Việt Nam đã tiến hành các chính sách đổi
mới, mở cửa và cải cách nền kinh tế. ðảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định:
Việt Nam muốn là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng
quốc tế, phải phấn đấu vì hịa bình, độc lập và phát triển. Hội nhập quốc tế là
một trong những quan điểm chiến lược, là con đường tất yếu khách quan mà
đất nước phải trải qua để tiến nhanh, trở thành nước cơng nghiệp hĩa, hiện đại
hĩa. Bởi hội nhập kinh tế đặt các quốc gia, các nền kinh tế vào tình huống
phải vận động, phải năng động [30].
Quá trình hội nhập kinh tế địi hỏi nước ta phải mở cửa nền kinh tế, thực
hiện tự do hĩa thương mại, nhiều doanh nghiệp cùng tham gia vào cuộc cạnh
tranh quốc tế. Vì vậy, hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho tất cả các doanh
nghiệp trong nước nĩi chung và các DNNVV nĩi riêng một số cơ hội sau:
Thứ nhất: Tiếp cận cơng nghệ tiên tiến nhanh chĩng, hiện đại nâng cao
năng suất lao động, cải tiến chất lượng sản phẩm, bảo vệ thị trường nội địa và
chủ động tham gia thị trường quốc tế.
Thứ hai: Cĩ cơ hội tiếp cận nguồn vốn quốc tế với nhiều hình thức đa
dạng, các nguồn viện trợ của nước ngồi…giúp cho các DN tăng cường năng
lực sản xuất hàng hĩa và tham gia vào quá trình thương mại hĩa tồn cầu một
cách thuận lợi hơn.
Thứ ba: Cĩ điều kiện tham gia vào phân cơng lao động quốc tế theo
dây truyền sản xuất hoặc cơng đoạn kinh doanh. Lao động cũng là yếu tố
quan trọng trong việc phân bổ các nguồn lực trên phạm vi quốc tế.
Bên cạnh những ảnh hưởng mang tính tích cực, cạnh tranh quốc tế đặt
các DN trước những thử thách gay gắt. ðối với các DNNVV ở Mỹ Hào, thách
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 28
thức hàng đầu là do các hàng rào bảo hộ, thuế quan và phi thuế quan, cũng
như các chính sách ưu đãi đang dần bị xĩa bỏ. ðiều này địi hỏi các DNNVV
phải tự đổi mới mình.
Yếu tố mơi trường vùng
Vùng là nơi mà các DN thực h._.hận
hồ sơ và “một cửa” trả hồ sơ. Trong khi vẫn quy trình con người đĩ, thì chế độ
“một cửa” như hiện nay chưa giải quyết được gốc rễ vấn đề. Hơn nữa theo
chúng tơi quản lý hành chính, đặc biệt quản lý về con người và tài chính khơng
cĩ một thủ tục đơn giản được mà phải cĩ nguyên tắc và trình tự của nĩ. Mấu
chốt ở đây là “tốc độ” giải quyết tại mỗi vị trí trên chuỗi dây truyền thủ tục.
ðiều này liên quan đến năng lực và kỹ năng của mỗi cán bộ và cơng chức.
Thái độ phục vụ của cán bộ cơng chức cũng là vấn đề đáng quan tâm,
theo ý kiến điều tra, khơng phải cơ quan nào cũng phục vụ chu đáo, nhiệt tình.
ðể phá rào cản thủ tục hành chính khơng nên tiến hành qua nhiều cơng đoạn,
thủ tục khơng cụ thể, hạch sách trong phục vụ, tiêu cực, làm việc khơng đúng
hẹn. ðể tạo mơi trường kinh doanh tốt cho các DNNVV ở Mỹ Hào, Mỹ Hào
cần phải quán triệt, chấn chỉnh lề lối làm việc của cơng chức, xây dựng “văn
hĩa cơng sở”, yêu cầu nhân viên thụ lý hồ sơ nhiệt tình hơn nữa, hướng dẫn
nhà đầu tư một cách cụ thể và cĩ trách nhiệm, hệ thống quản lý giám sát hành
vi cơng chức hiệu quả hơn, đặc biệt xử lý nghiêm khắc trường hợp sách nhiễu
nhà đầu tư.
Cải thiện việc vận dụng chính sách đất đai để giải phĩng mặt bằng
nhanh, gọn.
Với những áp lực đơ thị hĩa và cơng nghiệp hĩa, cũng như hiện trạng
sử dụng đất như hiện nay ở Mỹ Hào cho thấy nguồn tài nguyên đất đai ngày
càng khan hiếm ... và cĩ giới hạn, trong khi dân số gia tăng. Nhu cầu về đất sử
dụng cho cơng nghiệp tương đối lớn đặc biệt là những xã, thị trấn ở gần
đường 5A và những đường lớn lân cận thu hút rất nhiều doanh nghiệp đến
đầu tư. Do đĩ, Mỹ Hào một mặt phải cĩ chiến lược và giải pháp hợp lý để thu
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 97
hút được ngày càng nhiều DNNVV đến đầu tư. Tuy nhiên trên thực tế, quy
hoạch Mỹ Hào đang bị buơng lỏng và thiếu đồng bộ vì họ mới chỉ quy hoạch
ở tỷ lệ 1/5000, hơn nữa các quy hoạch chi tiết thiếu bản đồ và rất sơ sài.
Trước tác động của quy hoạch vùng Mỹ Hào cần phải tăng cường quản
lý đất đai, đơn giản hĩa thủ tục thuê đất và giao đất, lập các phương án cụ thể
về giải phĩng mặt bằng và đầu tư cơ sở hạ tầng, cĩ chế tài xử lý những trường
hợp chưa chấp hành nghiêm chỉnh Luật ðất đai, cố tình tạo ra tiêu cực đối với
nhà đầu tư.
Các thủ tục về chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các DNNVV, thủ
tục thuê địa điểm thành lập doanh nghiệp cần được cải tiến, giảm bớt khĩ
khăn về mặt hành chính cho các doanh nghiệp.
Cần giảm tiền thuê đất cho DNNVV thấp hơn nữa, nên tiến hành khơng
thu thuế đất cho doanh nghiệp từ 5 - 10 năm đầu tuỳ theo loại hình doanh
nghiệp đầu tư kinh doanh.
Cải thiện cơ sở hạ tầng, tập trung vào đường giao thơng và hệ thống xử
lý nước thải.
Cải thiện cơ sở hạ tầng được các DNNVV xếp vị trí quan trọng thứ ba
để cải thiện mơi trường kinh doanh chiếm. Về lý thuyết cơ sở hạ tầng gồm
nhiều yếu tố. Tuy nhiên, kết quả điều tra cho thấy các DNNVV quan tâm
nhiều đến sự yếu kém của hệ thống giao thơng, hệ thống xử lý nước thải, điện
...Vì vậy, trong thời gian tới, Mỹ Hào cần phải cĩ những giải pháp để cải
thiện các yếu tố cơ sở hạ tầng theo hướng: Với các yếu tố hạ tầng bên trong
thì chủ yếu do DNNVV là chính, cịn với hệ thống cơ sở hạ tầng bên ngồi thì
Nhà nước, tỉnh Hưng Yên, huyện Mỹ Hào đầu tư là chính và cĩ một phần
đĩng gĩp của các DN trên địa bàn tạo điều kiện thuận lợi về giao thơng để thu
hút các nhà đầu tư.
ðối với hệ thống xử lý nước thải, hiện nay ở Mỹ Hào cĩ rất nhiều cơ sở
sản xuât cơng nghiệp và nhiều doanh nghiệp cĩ chất độc hại xả nước thải với
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 98
nồng độ chất bẩn cao trực tiếp vào hệ thơng kênh, mương, sơng, hồ. Vì vậy,
Mỹ Hào cần tăng cường kiểm tra, cĩ chế tài xử phạt cụ thể và thực thi nghiêm
túc thực hiện chế tài đĩ để đảm bảo nguồn nước khơng bị ơ nhiễm, tổ chức và
ban ngành phối hợp tốt về vấn đề liên quan đến nước thải để ổn định mơi
trường sinh thái.
Cải thiện chính sách tín dụng, giúp các DNNVV dễ tiếp cận vốn tín
dụng.
Cải cách và phát triển thị trường tín dụng khơng chỉ là đảm bảo nguồn
tín dụng thơng thống cho nền kinh tế mà nĩ cịn gĩp phần vào phát triển khu
vực kinh tế tư nhân trong đĩ cĩ DNNVV. ðể cải cách và phát triển chính sách
tín dụng chúng ta cần làm một số việc sau:
- Nhà nước cần bãi bỏ quy định lãi suất trần, mức lãi suất để cho ngân
hàng tự quyết định trên điều kiện cụ thể của thị trường. ðiều này sẽ giúp cho
ngân hàng chủ động và nâng cao được khả năng cạnh tranh của mình.
- Các ngân hàng cần xố bỏ các quy định mang tính phân biệt đối xử
giữa doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp dân doanh trong lĩnh vực tín
dụng.
- Thiết lập một hệ thống đăng ký tồn quốc về việc cầm cố, thế chấp
cho thuê để đảm bảo quyền lợi cho bên đi vay và cả bên cho vay.
Trong điều kiện đất đai cĩ hạn, một trong những giải pháp mà các
doanh nghiệp cĩ thể lựa chọn đĩ là tập trung sản xuất kinh doanh trên diện
tích cĩ sẵn thơng qua việc đầu tư thêm yếu tố sản xuất khác. Tuy nhiên điều
đĩ khơng dễ dàng thực hiện vì họ thiếu vốn lưu động, nhiều DNNVV cho
rằng họ gặp khĩ khăn trong trong vấn đề vay vốn từ tổ chức tín dụng chính
thống- vốn cĩ lãi suất thấp hơn, hơn nữa họ cịn bị các DN lớn chiếm dụng
vốn. Do đĩ, đa phần họ phải vay mượn từ người thân, bạn bè hoặc các tổ chức
tín dụng khơng chính thống với lãi suất cao. Những khĩ khăn tạo ra cho họ
khi tiếp cận nguồn vốn chính thống là thủ tục phức tạp, thiếu tài sản thế chấp,
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 99
khĩ tiếp cận nguồn vốn, khơng cĩ khả năng trả nợ, cho vay khơng đáp ứng
nhu cầu và mơt số lý do khác.
Mặt khác, hiện nay nhà nước áp dụng chính sách thăt chặt cung tiền
khiến các DNNVV đã khan vốn lại được vay ít hơn dẫn đến tình trạng thiếu
vốn để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, tỉnh Hưng Yên nĩi
chung và huyện Mỹ Hào nĩi riêng cần cĩ một cơ chế riêng đối với DNNVV
về hệ thống tín dụng. Trong đĩ tập trung vào một số nội dung sau:
Tăng nguồn vốn cho vay trung và dài hạn
Cĩ thể cho vay tín chấp giúp các DNNVV vay được tín dụng chính
thống
Giải quyết thủ tục cho vay và thời gian giải ngân nhanh
Cĩ hỗ trợ ưu tiên đối với DNNVV mới thành lập về lãi suất và vốn tín
dụng
Lập quỹ bảo lãnh tín dụng cho các DNNVV, quỹ này phải là một tổ
chức ban đầy của Nhà nước để cùng chia sử rủi ro với ngân hàng
trong quá trình cho DNNVV vay vốn. Mà thiết thực nhất là cùng trợ
giúp trực tiếp DNNVV trong quá trình chuẩn bị dự án sản xuất kinh
doanh, bảo đảm tính khả thi của dự án.
Cũng nên khuyến khích việc ngân hàng và doanh nghiệp cùng đầu tư
vốn để sản xuất chứ khơng đơn thuần ngân hàng chỉ là một tổ chức tín
dụng thơng thường.
Sửa đổi những quy định về vốn đối ứng, tài sản thế chấp, mức vay tối
thiểu, lãi suất... phù hợp với quy mơ của các DNNNV ở Mỹ Hào hiện
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 100
4.2.3.2. Cải thiện mơi trường bên trong: Mơi trường nội bộ doanh nghiệp
Sơ đồ 4.12. Những vấn đề cần cải thiện MTKD bên trong cho DNNVV
ở Mỹ Hào
Nâng cao chất lượng nguồn lao động
Bên cạnh những khĩ khăn về đất đai, vấn đề tồn tại ở nhiều doanh
nghiệp hiện nay ở một số loại hình là khả năng quản lý của người đứng đầu
chủ yếu là những DN tư nhân, trình độ của họ cịn hạn hẹp, khơng được đào
tạo về quản lý kinh tế cũng như tư vấn pháp lý thường xuyên. Các quy định
về thủ tục quản lý doanh nghiệp, thủ tục thuế lại luơn thay đổi gây áp lực
đáng kể cho người đứng đầu doanh nghiệp.
Nhìn chung, các DNNVV gặp khĩ khăn về tuyển dụng lao động chuyên
mơn do cung lao động địa phương dồi dào, trình độ lao động địa phương đáp
ứng được yêu cầu. Tuy nhiên, đối với lao động chuyên mơn các doanh nghiệp
gặp nhiều khĩ khăn khi tuyển dụng vì cung về lao động chuyên mơn thấp
chưa đáp ứng yêu cầu của họ. Vì vậy, để thu hút được nhiều doanh nghiệp
đến làm việc, Hưng Yên và Mỹ Hào cần cĩ những chính sách cải thiện được
chất lượng nguồn lao động này. Cụ thể:
Cải thiện MTKD
bên trong
Nâng cao
chất lượng
nguồn Lð
Cĩ chiến
lược KD nhất
định
Cĩ chế độ
đãi ngộ đối
với CBKH,
chuyên gia,
trình độ
Lựa chọn
đúng lĩnh
vực đầu tư
phù hợp
MTKD
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 101
- Cĩ chế độ đãi ngộ thỏa đáng đối với đội ngữ cán bộ khoa học, chuyên
gia, trí thức và người lao động như: mức lương, phụ cấp, thưởng...
- Phải cĩ những chính sách quan tâm, hỗ trợ, đào tạo và chuyển giao khoa
học – kỹ thuật cho người lao động, đặc biệt là những người cơng nhân kỹ
thuật và các lao động lâu năm.
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ và tạo điều kiện cho các tổ
chức, cá nhân trong và ngồi nước đào tạo cán bộ và lao động cĩ chuyên mơn,
trình độ cao, kỹ thuật cao, đáp ứng địi hỏi của các nhà đầu tư. Qua đĩ, nghiên
cứu hình thành quỹ đào tạo nghề cho cơng tác đào tạo lao động của các DN.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề và kiến thức quản lý, pháp luật cho các
DNNVV.
Các DNNVV phải cĩ chiến lược kinh doanh nhất định và lựa chọn lĩnh
đầu tư, mơi trường kinh doanh cho phù hợp.
Vấn đề chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm là một trong những vấn
đề mà các DNNVV cần quan tâm nhiều nhất. Hiện tại, phần lớn các DNNVV
phải nhập nguyên vật liệu từ nước ngồi và ở một số tỉnh trong nước. Trên
thực tế chưa cĩ doanh nghiệp nào cĩ đầy đủ thiết bị kiểm tra nguyên liệu đầu
vào cũng như phân tích chất lượng sản phẩm đầu ra. Việc sản xuất sản phẩm
đa phần mang tính chủ quan, dựa vào kinh nghiệm của người chủ doanh
nghiệp là chính nên sản phẩm của họ thường cĩ chất lượng khơng ổn định. Do
đĩ để khắc phục tình trạng này, các DNNVV cần lưu ý:
+ Quản lý chất lượng nguyên liệu đầu vào bằng cách chọn đối tác cung
ứng nguyên liệu đầu vào tin cậy, chuyên nghiệp, những đối tác đã cĩ uy tín
trên thị trường, tránh mua nguyên liệu của những nhà cung cấp nhỏ lẻ, làm
theo kiểu thời vụ cung cấp những nguyên liệu kém chất lượng
+ Quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất: Bằng cách tuân thủ một cách
nghiêm ngặt các cơng đoạn sản xuất, từ khâu chế biến nguyên vật liệu cho
đến việc đĩng gĩi sản phẩm phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh an
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 102
tồn thực phẩm. ðể làm được điều đĩ, các doanh nghiệp cần lựa chọn đội ngũ
cơng nhân kỹ thuật thực sự cĩ tay nghề, cĩ kinh nghiệm, vì chất lượng sản
phẩm tốt hay xấu phụ thuộc rất nhiều vào cách pha chế, cân đong đo đếm,
làm nguội hay bảo quản thành phẩm của bộ phận kỹ thuật và kiểm tra chất
lượng sản phẩm đồng thời cần phải thay đổi quy trình sản xuất, thay đổi nhà
cung cấp nguyên liệu sao cho hiệu quả.
+ ðối với nhĩm sản phẩm cĩ khả năng cạnh tranh thấp cần cĩ chiến lược
tạo ra sản phẩm chủ lực chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu của nhĩm khách hàng
mục tiêu.
Bên cạnh những chủng loại sản phẩm chủ lực chất lượng cao, các
DNNVV cũng cần sản xuất thêm những mặt hàng khác theo nhu cầu của
khách hàng.
+ Các DNNVV thực hiện đa dạng hĩa sản phẩm theo hướng tạo ra các
bao bì với hình thức, kích cỡ khác nhau để khách hàng cĩ thể tùy ý lựa chọn
theo ý thích, yêu cầu của họ. Thay đổi màu sắc, trọng lượng bao bì, cĩ thể đưa
ra thị trường những sản phẩm cĩ trọng lượng lớn hơn cho các khách hàng cĩ
mức tiêu thụ lớn.
- Sử dụng giá cả làm vũ khí cạnh tranh: Trong nền kinh tế thị trường
như hiện nay, khi mà cĩ nhiều DNNVV cùng tham gia sản xuất thì giá cả là
một vũ khí cạnh tranh hữu hiệu. Các doanh nghiệp cần:
Sử dụng chiến lược giá linh hoạt: Tùy từng thị trường, tùy từng khách
hàng cụ thể mà DNNVV cĩ thể áp dụng các mức giá khác nhau, cụ thể áp
dụng mức giá thấp cho những sản phẩm cĩ chất lượng khơng cao (sản phẩm
mang tính thương mại), khơng phải là sản phẩm chủ đạo của DNNVV và
chiến lược giá cao cho những sản phẩm cĩ chất lượng cao.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 103
ðể thực hiện được chiến lược này cần:
+ Tiết kiệm chi phí sản xuất thơng qua việc nâng cao năng suất lao
động, trình độ máy mĩc, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu từ đĩ hạ giá bán sản
phẩm
+ Tăng cường cơng tác bảo quản nguyên vật liệu, kiểm tra chặt chẽ các
quy trình sản xuất, hàng nhập kho, xuất kho, khơng xuất kho những hàng hĩa
kém chất lượng.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 104
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
DNNVV cĩ vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế của đất nước.
Cải thiện mơi trường kinh doanh cho DNNVV là cần thiết để phát triển các
DNNVV cả về số lượng và chất lượng. Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay, tích
cực cải thiện mơi trường kinh doanh cho DNNVV nhằm tăng tốc độ phát triển
kinh tế ở nước ta là nhiệm vụ của tất cả các ngành, các cấp và các địa phương.
Mỹ Hào là một huyện nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, để phát triển nền
kinh tế - xã hội của địa phương, cũng như gĩp phần tăng trưởng và phát triển
kinh tế của đất nước, thì việc cải thiện mơi trường kinh doanh cho DNNVV là
một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong chiến lược phát triển của
Mỹ Hào hiện nay. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
1. Mơi trường kinh doanh của DNNVV tại Huyện Mỹ Hào cĩ vai trị
quan trọng trong việc phát triển các thành phần kinh tế trong đĩ cĩ khu vực
kinh tế tư nhân thuộc các DNNVV. Mơi trường kinh doanh tốt dẫn đến một
thị trường cạnh tranh lành mạnh và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2. Mỹ Hào cũng là một trong những địa phương thu hút được nhiều dự
án đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngồi nước, trên thực tế số lượng các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng qua các năm. Ngồi ra phải tạo được mơi
trường kinh doanh tốt cho các doanh nghiệp để khuyến khích chính các nhà
đầu tư đến Mỹ Hào tìm cơ hội để khởi nghiệp.
3. Mơi trường kinh doanh của DNNVV tại Mỹ Hào đang gặp một số rào
cản chính đĩ là: Thủ tục hành chính, đất đai, cơ sở hạ tầng, tín dụng và lao động.
Trong năm yếu tố rào cản chính thì mức độ quan trọng hàng đầu thuộc về yếu tố
thủ tục hành chính chiếm 86,7% ý kiến đánh giá của các DN, yếu tố rào cản lao
động được đánh giá là ít rào cản nhất trong năm rào cản chính chiếm 53,3% ý
kiến đánh giá của DNNVV ở Mỹ Hào, rào cản lớn nhất của yếu tố rào cản lao
động là rào cản tuyển dụng lao động cĩ trình độ chuyên mơn.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 105
4. Các DNNVV ở Mỹ Hào đang cĩ mục tiêu mở rộng số lượng về quy
mơ và số lượng vốn. Vì vậy, giải pháp liên quan đến thủ tục hành chính, đất
đai, tín dụng nên được quan tâm hàng đầu để cải thiện mơi trường kinh doanh
cho DNNVV ở Mỹ Hào – Hưng Yên.
5. Cần cải thiện mơi trường kinh doanh của DNNVV ở Mỹ Hào theo các
hướng phá được rào cản.
Mơi trường kinh doanh ở DNNVV ở Mỹ Hào đang từng bước được cải
thiện, song vẫn cịn các rào cản cần được gỡ bỏ. Trong ba nhĩm yếu tố cấu
thành mơi trường kinh doanh của DNNVV ở Mỹ Hào là: Nhĩm yếu tố vĩ mơ
(thủ tục hành chính, chính sách đất đai, yếu tố tín dụng, yếu tố khoa học kỹ
thuật, yếu tố thủ tục hải quan, hội nhập kinh tế), nhĩm yếu tố mơi trường
vùng ( yếu tố cơ sở hạ tầng, lao động địa phương, chính sách địa phương),
nhĩm yếu tố mơi trường nội bộ doanh nghiệp (yếu tố lao động, vốn, hiệu quả
kinh doanh, mục tiêu của DN).
Một là: Cải thiện mơi trường vĩ mơ ( thủ tục hành chính, đất đai, tín
dụng). Vấn đề cụ thể trong nhĩm này là tập trung vào các vấn đề như tiếp cận
vay vốn chính thống, cải cách thủ tục hành chính và thái độ của các cơ quan
địa phương đối với các DNNVV trên địa bàn. Mặc dù cịn phải cải thiện hơn
nữa các thủ tục hành chính và thái độ cơng chức, nhưng qua điều tra cĩ rất
nhiều ý kiến tích cực về sự đổi mới thủ tục hành chính và thái độ cơng chức
đối với các DNNVV trên địa bàn.
Hai là: Cải thiện mơi trường vùng ( cơ sở hạ tầng...) tập trung vào các vấn
đề như hệ thống nước thải, giao thơng, điện, nước sạch đối với các DNNVV trên
địa bàn
Ba là: Cải thiện mơi trường nội bộ doanh nghiệp (lao động, hiệu quả
kinh doanh, mục tiêu của doanh nghiệp...). ðây là nhĩm được xem là lợi thế
nhất ở Mỹ Hào so với địa phương khác, song vẫn cịn rào cản như khĩ tuyển
dụng lao động trình độ cao, nếu Mỹ Hào biết khai thác cũng cĩ tác động tích
cực đến mơi trường kinh doanh trên địa bàn.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 106
5.2. Kiến nghị
• Nhà nước cần xây dựng, hồn thiện và ban hành hệ thống pháp luật
đồng bộ, đảm bảo tính ổn định lâu dài, phù hợp với nền kinh tế thị
trường và xu hướng hội nhập.
• Tăng cường hồn thiện, tiến tới ổn đinh quy hoạch đất, tạo nguồn quỹ
đất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa với mức giá đất hợp lý theo khu để
yên lịng các nhà đầu tư.
• Tăng cường chỉ đạo xây dựng, thực hiện các chính sách khuyến khích
phát triển kinh tế, trong đĩ chú ý chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư, chính
sách tín dụng...
• Chỉ đạo xây dựng thực hiện và hồn thiện các quy hoạch về hạ tầng
giao thơng thủy lợi, thực hiện các đề án đã xây dựng để tạo diện mạo
mới cho huyện Mỹ Hào, tăng sức hấp dẫn các nhà đầu tư.
• Bố trí vốn tạm ứng để triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng và các cơng
trình trọng điểm.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ kế hoạch & đầu tư (2008), Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam, Hội nghị
giữa kỳ nhĩm tư vấn các nhà tài trợ năm 2008.
2. Cục phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (2005), Kế hoạch phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa 2006-2010 và kế hoạch triển khai, Bộ kế hoạch & đầu tư.
3. Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Hưng Yên năm 2011
4. UBND huyện Mỹ Hào, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự tốn ngân
sách năm 2011 huyện Mỹ Hào, năm 2010.
5. UBND huyện Mỹ Hào, báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội huyện Mỹ Hào đến năm 2015, năm 2009
6. Báo cáo tổng hợp điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Mỹ Hào năm 2010.
7. Báo cáo tổng kết của huyện Mỹ Hào năm 2010
8. Các chương trình diễn đàn doanh nghiệp trên truyền hình và radio.
9. Dự án USNIE/95/004: TS Lê ðặng Doanh, Hồn thiện chính sách vĩ mơ
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, thực trạng kiến nghị và giải pháp
11. Hội thảo doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam giữa Việt Nam và Nhật Bản.
12. Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam(2008), Hội thảo Doanh
nghiệp nhỏ và vừa, vai trị, thách thức và triển vọng.
13. Kinh tế thương mại - ðại học kinh tế quốc dân năm 2003
14. Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
15. ðặc điểm kinh tế - xã hội,
16. Marketing - ðại học kinh tế quốc dân năm 2005
17. Trần Minh ðạo (2003) Marketing căn bản, Trường ðại học Kinh tế quốc
dân.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 108
18. Thân Danh Phúc (2001), Nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm dệt
may xuất khẩu trong hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án Tiến sĩ kinh tế,
Trường ðại học Thương Mại, Hà Nội.
19. Viện NCQLHTTW: Cơ sở khoa học và thực tiến xây dựng chính sách
cạnh tranh ở Việt Nam.
20. Viện NDQLHTTW: Báo cáo về nghiên cứu kinh tế tư nhân
21. Văn kiện đại hội X
22. PGS.TS. Trần Hữu Cường và Ths Bùi Thị Nga (2010), mơi trường đầu tư
vào nơng nghiệp Hà Nội.
23. Phạm Văn Hồng (2007), phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường
ðHKTQD.
24. Nguyễn Thế Dũng, Amanda Clier, Rob Swinkels, Trần Thanh Sơn, Mơi
trường đầu tư nơng thơn Việt Nam- Một cái nhìn tồn cảnh, ngân hàng thế
giới, 2005.
25. GS-TS Ngơ ðình Giao, mơi trường kinh doanh và đạo đức kinh doanh.
26. GS.TS Nguyễn Ngọc Lâm, khái niệm về doanh nghiệp.
27. Albert Bery: Các hoạt động kinh doanh vừa và nhỏ dưới tác động của tự do
hố thương mại và tỷ giá: kinh nghiệm của Canada và Mỹ Latinh, 1996.
28. D.Lauke – Alaillat, khái niệm về doanh nghiệp.
29. S. Charles Maurice - Charles W. Smithson, Kinh tế quản lý.
30.
31..
an_ve_tuong_lai-3-21237104.html.
32.
_vua-3-21364704.html.
33.
pha/10947294/181/.
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 109
PHỤ LỤC
Phụ lục 3.1. DNNVV điều tra phân theo ngành kinh tế và quy mơ lao động
ðơn vị tính: Doanh nghiệp
Quy mơ lao động
Ngành kinh tế
Tổng
số Dưới 5
người
5 - 9
người
10 - 49
người
50 -
199
người
200 -
299
người
Tổng số DNNVV 421 11 32 137 145 96
Tổng số mẫu điều tra 30 1 5 14 8 2
1. Nơng nghiệp 2 1 1 - - -
2. Cơng nghiệp- tiểu thủ
CN
10 - 2 3 4 1
3. Xây dựng 6 - 1 4 1 -
4. Thương mại - Dịch vụ 11 - 1 6 3 1
5. Khác 1 - - 1 - -
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2010
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 110
Phụ lục 4.1. Phân loại quy mơ lao động của DNNVV theo ngành kinh tế
ðơn vị tính: Doanh nghiệp
Tổng số mẫu điều tra 2 14 14
Quy mơ lao động
Dưới 5 lao động 1 0 0
Từ 5 - 9 lao động 1 1 1
Từ 10 - 49 lao động 0 7 8
Từ 50 - 199 lao động 0 5 4
Từ 200 - 299 lao động 0 1 1
Cơ cấu lao động (%)
Dưới 5 lao động 50,0 - -
Từ 5 - 9 lao động 50,0 7,1 7,1
Từ 10 - 49 lao động - 50,0 57,1
Từ 50 - 199 lao động - 35,7 28,6
Từ 200 - 299 lao động - 7,1 7,1
Nguồn: Số liệu điều tra
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 111
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
I.NHỮNG THƠNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Lĩnh vưc kinh doanh:
3. ðịa chỉ trụ sở chính:
4. Loại hình doanh nghiệp:
5. Vốn điều lệ đăng ký:
II. QUYẾT ðỊNH LỰA CHỌN ðỊA ðIỂM ðẦU TƯ CỦA CÁC DN
1. Khi lựa chọn địa điểm đầu tư, quí vị quan tâm tới các tiêu chí sau đây ở
mức độ nào?
Mức độ quan tâm
Các tiêu chí
Khơng
quan
tâm
Quan
tâm ít
Trung
bình
Nhiều
Rất
nhiều
1. Gợi ý của tỉnh
2. Gợi ý của đối tác
3. Chính sách thu hút FDI của địa phương
4. Chính sách thuế, hải quan
5. Mức độ thực thi pháp luật
6. Tiềm năng thị trường
7. Mức độ cạnh tranh
8. Thái độ và trình độ lao động tốt
9. Chi phí lao động thấp
10. Giao thơng thuận tiện
11. Các ngành cơng nghiệp phụ trợ
12. Chất lượng và chi phí dịch vụ hỗ trợ
13. Thuê và giải phĩng mặt bằng
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 112
2. Hãy đánh giá mơi trường kinh doanh tại địa phương doanh nghiệp đang
hoạt động theo các tiêu chí trong bảng sau đây:
Lý do Mức độ tích cực tăng dần
1. Chính trị ổn định
2. Chính sách thu hút đầu tư
3. Thái độ làm việc của cơng chức
4. Mức độ thực thi pháp luật
5. Mơi trường kinh doanh bình đẳng
6. Mức độ tự do trong kinh doanh
7. Khả năng tự kiểm sốt chi phí
8. Hệ thống giao thơng
9. Các vấn đề liên quan đến thuế và hải quan
10. Tiềm năng thị trường
11. Mức độ cạnh tranh thấp
12. Trình độ lao động
13. Chi phí nhân cơng rẻ
14. ðất đai, nhà xưởng rẻ, dễ thuê
15. Các ngành cơng nghiệp phụ trợ
16. Hệ thống dịch vụ hỗ trợ
17. Mức độ quan tâm tới mơi trường
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 113
3. Lý do để quí vị lại đầu tư vào ngành kinh doanh hiện
Các tiêu chí Mức độ đồng ý
1. Do sở trường của DN
2. Do gợi ý của tỉnh
3. Do gợi ý đối tác
4. Do chính sách ưu đãi của địa phương
5. Do tiềm năng thị trường lớn
6. Do trình độ lao động phù hợp
7. Do thái độ làm việc cầu thị
8. Tiết kiệm chi phí nhân cơng
9. Tiết kiệm chi phí đầu tư và mơi trường
10. Do tận dụng được lợi thế
4. Những khĩ khăn mà quí vị gặp phải khi đầu tư
Những khĩ khăn Mức độ khĩ khăn tăng dần
1. Thủ tục hành chính mất thời gian
2. Thái độ của cơng chức kém
3. Trình độ Nhân lực thấp
4. Nhân viên làm việc thiếu kỷ luật
5. Khĩ khăn trong TDLð đáp ứng yêu cầu
6. Hệ thống giao thơng, cơ sở hạ tầng
7. Chi phí đất đai, nhà xưởng
8. Khĩ giải phĩng mặt bằng
9. Tham nhũng ở các CQCQ là phổ biến
10. Hệ thống luật luơn thay đổi khơng nhất quán
11. Sự phối hơp giữa các cơ quan khơng nhịp nhàng
12. Khơng cĩ sự hỗ trợ của chính quyền địa phương
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 114
5. Quí vị nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan địa phương sau đây ở mức độ nào
Mức độ phục vụ
Cơ quan NN
(Nơi điều tra)
Rất
phiền
nhiễu
Phiền
nhiễu
Bình
thường
Thân
thiện
Rất thân
thiện
1. UBND Tỉnh
2. UBND Huyện
3. Chi cục thuế
4. Chi cục hải quan
5. NHNN
6. Sở NN&PTNT
7. Sở TC
8. Sở KHðT
9. Sở thương mại
10. Sở cơng nghiệp
11. Sở TNMT
12. Cơ quan khác
6. Quí vị cĩ hài lịng với mơi trường kinh doanh ở Mỹ Hào khơng?
1. Rất khơng 2. Khơng
3. Bình
thường
4. Hài lịng
5. Rất hài
lịng
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 115
7. Sử dụng lao động của doanh nghiệp
Chỉ tiêu ðVT Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1. Tổng số lao động của doanh nghiệp Người
Trong đĩ: Lð địa phương
2. Lao động thường xuyên Người
a. Lao động gián tiếp Người
b. Lao động trực tiếp Người
3. Lao động thuê thời vụ
4. Trình độ văn hố của lao động Người
Cấp 1 Người
Cấp 2 Người
Cấp 3 Người
Trên cấp 3 Người
5. Trình độ chuyên mơn của lao động Người
Khơng cĩ chuyên mơn Người
Sơ cấp Người
Cơng nhân kỹ thuật Người
Trung cấp Người
Cao đẳng, đại học Người
Trên đại học Người
6. Nguồn lao động
ðịa phương %
Ngồi địa phương %
7. Thu nhập bình quân của lao động
1000đ
/tháng
Lao động quản lý
1000đ
/tháng
Lao động thuê thường xuyên
1000đ
/tháng
Lao động thuê thời vụ
1000đ
/tháng
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 116
ðánh giá tác động của DN đối với địa phương
Thu hút lao động địa phương:
Tốt [ ] Trung bình [ ] Kém [ ]
Tăng thu nhập cho lao động
Tốt [ ] Trung bình [ ] Kém [ ]
ðĩng gĩp nguồn thu cho địa phương
Tốt [ ] Trung bình [ ] Kém [ ]
Doanh nghiệp cĩ dự kiến mở rộng quy mơ SXKD trong thời gian
tới khơng?
Cĩ [ ] Khơng [ ]
Nếu mở rộng quy mơ SXKD, DN cĩ nhận thêm lao động khơng?
Cĩ [ ] Khơng [ ]
Số lượng lao động nhận thêm ...... Lao động
Trình độ lao động yêu cầu thấp nhất:
Về trình độ văn hố:
Cấp 1........% Số lao động cần tuyển
Cấp 2........% Số lao động cần tuyển
Cấp 3.......% Số lao động cần tuyển
Về trình độ chuyên mơn.
Lao động phổ thơng: ......% Số lao động cần tuyển
Sơ cấp: ......% Số lao động cần tuyển
CNKT: .......% Số lao động cần tuyển
Trung cấp: ......% Số lao động cần tuyển
Cao đẳng, đại học: .....% Số lao động cần tuyển
Trên đại học: ......% Số lao động cần tuyển
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 117
8. Sử dụng đất của doanh nghiệp
Chỉ tiêu ðVT Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1. Tổng diện tích
Trong đĩ: Diện tích đất sản xuất m2
Diện tích khu văn phịng m2
Diện tích nhà xưởng m2
2. Nguồn gốc đất
ðất thuê m2
ðất được cấp m2
Nguồn khác m2
Xin ơng (bà) cho biết:
• Diện tích mặt bằng DN sử dụng là đủ [ ] hay thiếu [ ]
• Nếu thiếu thì cần thêm bao nhiêu m2.
• Nếu cĩ thêm mặt bằng thì DN sẽ sử dụng vào các mục đích nào dưới
đây?
Dùng vào SXKD……..m2
Xây dựng nhà kho……m2
Xây dựng văn phịng…..m2
Xây nhà ở cho cơng nhân….m2
Mục đích khác……m2.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quí vị!
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 118
BẢNG PHIẾU PHỎNG VẤN TRỰC TIẾP CÁN BỘ
QUẢN LÝ
Kính thưa quí vị,
Tơi là học viên cao học trường ðại học nơng nghiệp Hà Nội. Hiện nay
tơi đang thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp: “Cải thiện mơi trường kinh
doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Mỹ Hào - tỉnh Hưng Yên”.
Luận văn này nhằm làm rõ một số vấn đề ảnh hưởng đến mơi trường kinh
doanh của các doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp tìm ra được những giải
pháp cụ thể để cải thiện mơi trường kinh doanh cho mình. Kính mong quí vị
bớt chút thời gian trả lời giúp tơi một số câu hỏi, tơi xin chân thành cảm ơn.
Người phỏng vấn: Với tư cách phĩ phịng tài nguyên mơi trường huyện Mỹ
Hào, anh thấy các doanh nghiệp đưa ra ý kiến về thủ tục cấp đất là phức tạp,
khĩ khăn, rườm rà, theo anh cĩ đúng khơng?
Trường đại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................... 119
CÁC DOANH NGHIỆP ðIỀU TRA TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN MỸ HÀO
STT TÊN DN STT TÊN DN
1 Trường CðBK Hưng Yên 16 Cơng ty TNHH Inox Thuận Phát
2 Cơng ty TNHH Chính Vân 17
Cơng ty cổ phần mơi trường đơ
thị và DVTM Mỹ Hào
3 Cơng ty TNHH Minh Châu 18
Cơng ty TNHHTM&XD Trường
Sơn
4 DNTN Chung Hải 19 Hợp tác xã DVNN Xuân Dục
5 DNTN Hà Hiếu 20 Hợp tác xã DV Ngọc Lâm
6 Cơng ty CPXD&TM Tân Thành 21 Cơng ty TNHH Thắng Mỹ Hưng
7 DNTN Hà Thảo 22
Cty Ty TNHHSX mỳ ăn liền
Mesa
8 DNTNTM vận tải Thu Quỳnh 23 Cơng ty TNHH Hoa Anh ðào
9 Cơng ty TNHTM&DV Khải Hồn 24
Cơng ty TNHHSX&TM Hà
ðăng
10 Cơng ty TNHTM&DV Thành ðạt 25 Cơng ty cổ phần Tùng Thư
11 Hợp tác xã xây dựng Việt Cường 26 Cơng ty cổ phần Vid Hưng Yên
12 Cơng ty TNHHXD Sơng ðà 27
Xí nghiệp DV & kho bãi Hưng
Yên
13 Cơng ty TNHHTM&XD Phương ðơng 28 DNTN Bảo Minh
14 Cơng ty TNHHTM &XD Phương Linh 29 DNTN Bản Hà
15 Cơng ty TNHHTM &XD Hưng Phát 30
Cơng ty TNHH dược phẩm
Hồng Minh
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2659.pdf