Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NƠNG NGHIỆP & SHƯD
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
TRẦN TUẤN ANH
CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG RƯỢU VANG MÍT
Mã ngành 08
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
NGÀNH CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
Người hướng dẫn
TS. LÝ NGUYỄN BÌNH
Tháng 01 2007
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD ii
LỜI CÁM
77 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Cải thiện chất lượng rượu vang mít, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƠN
Trong suốt thời gian năm năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ, được sự chỉ dạy
tận tình của các thầy cơ, nay em xin chân thành gửi lời cám ơn đến tất cả quý thầy
cơ.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ Bộ mơn Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng
nghiệp & Sinh học Ứng dụng - Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền dạy kiến
thức và những kinh nghiệm quý báu cho em giúp em cĩ hành trang cững chắc tiến
bước vào đời.
Xin cảm ơn các bạn lớp Cơng nghệ Thực phẩm khố 28 đã cùng em chia sẻ những
bài học quý báu và cùng em vượt qua chặng đường năm năm gian khĩ này.
Và em xin chân thành cảm ơn thầy Lý Nguyễn Bình Trưởng bộ mơn Cơng nghệ
Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & Sinh học Ứng dụng - Trường Đại học Cần Thơ
đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm quý báu giúp em hồn thành tốt
luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cha mẹ và các anh chị em trong
gia đình đã hy sinh vất vả và lao động khổ cực để em cĩ thể hồn thành tốt chương
trình học tập này.
Cần Thơ, ngày 14 tháng 6 năm 2007
Sinh viên thực hiện
Trần Tuấn Anh
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD iii
TĨM LƯỢC
Với mục đích cải thiện chất lượng rượu vang mít: tăng hiệu suất trích ly rượu, cải
thiện màu sắc và độ trong của rượu, cải thiện hương vị thơm ngon của rượu vang
mít, đề tài tiến hành trên cơ sở sử dụng chế phẩm enzyme amylase và chế phẩm
enzyme pectinase trong đường hĩa nguyên liệu và phá hủy pectin của dịch quả
trước giai đoạn lên men. Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Phân tích thành phần nguyên liệu mít nghệ;
- Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme amylase trong
quá trình thủy phân tinh bột;
- Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme amylase và thời gian đến khả năng thủy
phân tinh bột trong nguyên liệu mít nghệ;
- Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm lượng rượu sinh ra trong
quá trình lên men;
- Khảo sát ảnh hưởng độ Brix và giá trị pH đến giá trị cảm quan của rượu vang mít;
- Phân tích đánh giá chất lượng rượu thành phẩm.
Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện các thí nghiệm, chúng tơi thu được các kết
quả như sau:
- Nguyên liệu mít nghệ cĩ độ ẩm 66,25%; hàm lượng đường tổng số 23,48%; hàm
lượng chất khơ hồ tan 28%; pH của dịch mít là 5,33;
- Điều kiện thích hợp cho chế phẩm enzyme amylase hoạt động trong giai đoạn
thuỷ phân tinh bột trong nguyên liệu mít: nhiệt độ 65oC và pH 4,2;
- Nồng độ enzyme amylase là 0,4% và thời gian thuỷ phân 60 phút thì hiệu quả
thuỷ phân tinh bột trong nguyên liệu mít đạt được kết quả tốt;
- Để giúp cho quá trình lắng trong của rượu cần bổ sung enzyme pectinase với nồng
độ 0,04% trong quá trình đường hĩa;
- Hàm lượng chất khơ và pH của dịch lên men thích hợp và cho kết quả đánh giá
cảm quan tốt nhất là 23 độ Brix và pH 3,5;
- Kết quả phân tích các chỉ tiêu hố học của rượu thành phẩm trong các mẫu thí
nghiệm đều đạt yêu cầu (ngoại trừ mẫu đối chứng);
- Thời gian kết thúc quá trình lên men chính là 9 ngày.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD i
MỤC LỤC
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................1
1.1 Giới thiệu ..................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................1
1.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................2
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................3
2.1 Cây Mít .....................................................................................................3
2.1.1 Mít nghệ.............................................................................................5
2.1.2 Thu hoạch và bảo quản mít sau thu hoạch .........................................5
2.2 Enzyme pectinase và đặc tính kỹ thuật ...................................................5
2.2.1 Pectinesterase (EC 3.1.1.11) ..............................................................5
2.2.2 Polygalacturonase (EC 3.2.1.40) ......................................................6
2.2.3 Lyases (EC 4.2.2.10) ..........................................................................7
2.3 Enzyme amylase và đặc tính kỹ thuật .....................................................9
2.3.1 α-amylase (EC 3.2.1.1) ......................................................................9
2.3.2 β-amylase (EC 3.2.1.2).......................................................................9
2.3.3 Glucoamylase (EC 3.2.1.3) ..............................................................10
2.3.4 Isoamylase(EC 3.2.1.68) và pullulanase (EC 3.2.1.41) ....................10
2.3.5 Chế phẩm enzyme AMG 300L ..........................................................11
2.4 Nấm men.................................................................................................12
2.5 Giới thiệu về rượu vang .........................................................................13
2.5.1 Lịch sử rượu vang ............................................................................13
2.5.2 Các loại rượu vang ..........................................................................13
2.6 Biến đổi sinh hố trong quá trình lên men............................................14
2.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men.......................................19
2.7.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên men ......................................................19
2.7.2 Ảnh hưởng của pH ...........................................................................19
2.7.3 Ảnh hưởng của nồng độ dịch lên men...............................................19
2.7.4 Ảnh hưởng của ánh sáng..................................................................19
2.7.5 Ảnh hưởng ethanol ...........................................................................20
2.8 Sản phẩm phụ trong quá trình lên men ................................................20
2.8.1 Sự tạo thành acid .............................................................................20
2.8.2 Sự tạo thành alcol cao phân tử.........................................................22
2.8.3 Sự tạo thành este ..............................................................................22
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................23
3.1 Vật liệu....................................................................................................23
3.2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................23
3.2.1 Sơ đồ sản xuất chung .......................................................................23
3.2.2 Phân tích thành phần nguyên liệu ....................................................25
3.2.3 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính
của enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột ........................25
3.2.4 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme glucoamylase
và thời gian đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ ............................26
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD ii
3.2.5 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít. ...........................28
3.2.6 Thí nghiệm 4: Xác định hằng số Km của chế phẩm enzyme
glucoamylase .................................................................................................29
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................31
4.1 Phân tích thành phần nguyên liệu.........................................................31
4.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính
của enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột .....................32
4.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme glucoamylase
và thời gian thủy phân đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ ........34
4.4 Thí nghiệm 3: Theo dõi ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít. ........................36
4.5 Thí nghiệm 4: Xác định hằng số Km của chế phẩm enzyme amylase ..41
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................42
5.1 Kết luận ..................................................................................................42
5.2 Đề nghị....................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................45
PHỤ CHƯƠNG ..................................................................................................... I
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH .............................................................. I
1.1 Xác định độ ẩm nguyên liệu mít............................................................... I
1.2 Phương pháp kiểm tra độ cồn.................................................................... I
1.3 Xác định acid tồn phần của rượu ............................................................ II
1.4 Xác định hàm lượng ester của rượu......................................................... III
1.5 Định tính furfurol.................................................................................... III
1.6 Xác định hàm lượng đường khử theo phương pháp Bertrand ..................IV
1.7 Phân tích thành phần methanol................................................................VI
1.8 Xác định hàm lượng aldehyde.................................................................IX
2. T I Ê U C H U Ẩ N V I Ệ T N A M (TCVN 7045 : 2002)...................... XIII
2.1 Phạm vi áp dụng .................................................................................. XIII
2.2 Tiêu chuẩn viện dẫn ............................................................................. XIII
2.3 Định nghĩa ...........................................................................................XIV
2.4 Yêu cầu kỹ thuật ...................................................................................XIV
2.4.1 Yêu cầu cảm quan .........................................................................XIV
2.4.2 Chỉ tiêu hố học ............................................................................XIV
2.4.3 Giới hạn hàm lượng kim loại nặng ................................................XIV
2.4.4 Chỉ tiêu vi sinh vật ......................................................................... XV
2.4.5 Phụ gia thực phẩm ......................................................................... XV
2.5 Phương pháp thử ................................................................................... XV
2.6 Bao gĩi, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển..........................................XVI
2.6.1 Bao gĩi .........................................................................................XVI
2.6.2 Ghi nhãn .......................................................................................XVI
2.6.3 Bảo quản.......................................................................................XVI
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD iii
2.6.4 Vận chuyển...................................................................................XVI
3. CÁC KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM...................................................................XVII
3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của
enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột...............................XVII
3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme amylase và thời
gian đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ ........................................XVII
3.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít. .......................... XVIII
4. CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ..................................................XIX
4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của
enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột................................XIX
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme glucoamylase và
thời gian đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ..................................XIX
4.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít. .............................. XX
Các chỉ tiêu cảm quan rượu ............................................................................XXI
4.3.1 Màu sắc ........................................................................................XXI
4.3.2 Mùi ..............................................................................................XXII
4.3.3 Vị .................................................................................................XXII
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD iv
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1. Trái mít nghệ ..................................................................................................... 3
Hình 2. Cơ chế phân cắt của pectinesterase ................................................................. 6
Hình 3. Cơ chế phân cắt của polygalacturonase .......................................................... 7
Hình 4. Cơ chế phân cắt của pectin lyase...................................................................... 7
Hình 5. Cơ chế phân cắt của pectin lyase...................................................................... 8
Hình 6. Cơ chế phân cắt của hệ enzyme pectinase ...................................................... 8
Hình 7. Cơ chế phân cắt của hệ enzyme amylasa......................................................... 11
Hình 8. Nguyên liệu trái mít.... ...................................................................................... 31
Hình 9. Múi mít sau khi xử lý . ...................................................................................... 31
Hình 10. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt và pH đối với
hoạt tính của glucoamylase ..... ...................................................................................... 33
Hình 11. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thời gian thủy phân đến hàm lượng
đường khử sinh ra ở các mức nồng độ enzyme glucoamylase khác nhau.................. 35
Hình 12. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ rượu theo thời gian lên men ...................... 36
Hình 13. Các mẫu rượu thành phẩm ............................................................................ 38
Hình 14. Đồ thị biểu thị sự ảnh hưởng của nồng độ cơ chất đến
hoạt tính amylase ......... ...................................................................................... 41
Hình 15. Xây dựng đồ thị chuẩn methanol ................................................................... VII
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD v
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1. Thành phần hố học của múi mít tính cho 100g ............................................ 4
Bảng 2. Thành phần hố học của hạt mít tính cho 100g ............................................. 4
Bảng 3. Thành phần các acid amin khơng thay thế cĩ trong hạt mít......................... 5
Bảng 4. Đặc điểm của α- amylase .................................................................................. 9
Bảng 5. Đặc tính của glucoamylase ............................................................................... 10
Bảng 6. Thành phần của nguyên liệu ............................................................................ 31
Bảng 7. Hàm lượng đường khử thu được sau quá trình đường hĩa ở điều kiện
pH và nhiệt độ khác nhau............................................................................................... 32
Bảng 8. Hàm lượng đường khử thu được sau quá trình thủy phân bằng
enzyme amylase với các mức nồng độ và thời gian khác nhau ................................... 34
Bảng 9. Sự thay đổi hàm lượng cồn theo thời gian lên men ........................................ 36
Bảng 10A. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến hàm lượng rượu sinh ra ................... 37
Bảng 10B. Ảnh hưởng của độ Brix đến hàm lượng rượu sinh ra theo thời gian ...... 37
Bảng 10C. Ảnh hưởng của pH đến hàm lượng rượu sinh ra theo thời gian.............. 37
Bảng 11A. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chỉ tiêu đánh giá cảm quan
về màu sắc và độ trong của các mẫu rượu thành phẩm .............................................. 38
Bảng 11B. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chỉ tiêu đánh giá cảm quan về mùi
của các mẫu rượu thành phẩm ...................................................................................... 38
Bảng 11C. Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chỉ tiêu đánh giá cảm quan về vị
của các mẫu rượu thành phẩm ...................................................................................... 38
Bảng 12A. Kết quả đánh giá cảm quan các chỉ tiêu của rượu vang mít
chưa nhân thêm hệ số quan trọng ................................................................................ 39
Bảng 12B. Kết quả đánh giá cảm quan rượu vang mít theo tiêu chuẩn Việt Nam ... 39
Bảng 13. Phân tích thành phần hĩa học của sản phẩm ............................................... 40
Bảng 14. Ảnh hưởng của nồng độ cơ chất đến hoạt tính của enzyme amylase ......... 41
Bảng 14A. Bảng điểm mơ tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu màu sắc-độ trong
của rượu vang mít ... ....................................................................................................... XI
Bảng 14B. Bảng điểm mơ tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu mùi của rượu vang mít .... XI
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD vi
Bảng 14C. Bảng điểm mơ tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu vị của rượu vang mít ....... XII
Bảng 15. Cơ sở phân cấp chất lượng sản phẩm dựa trên điểm chung cĩ trọng lượng XII
Bảng 16. Ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme amylase .......... XVI
Bảng 17. Ảnh hưởng của nồng độ enzyme amylase và thời gian đến khả năng
thủy phân nguyên liệu mít nghệ..................................................................................... XVII
Bảng 18. Phân tích các chỉ tiêu hĩa học của sản phẩm................................................ XVIII
Bảng A – Yêu cầu về cảm quan của rượu vang............................................................ XIV
Bảng B – Các chỉ tiêu hố học của rượu vang ............................................................. XIV
Bảng C – Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng của rượu vang........................... XIV
Bảng D – Các chỉ tiêu vi sinh vật của rượu vang ......................................................... XV
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 1
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Giới thiệu
Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống được nâng lên, vì vậy, nhu cầu sử
dụng thực phẩm của con người ngày càng tăng và địi hỏi chất lượng cũng khắt khe
hơn. Tuy nhiên, những sản phẩm lên men vẫn là mặt hàng được nhiều người yêu
thích bởi tính đa dạng và hương vị rất đặc trưng của chúng.
Trong đĩ, cĩ thể kể đến rượu vang trái cây, đây là loại rượu lên men từ các loại dịch
quả khơng qua chưng cất, cĩ độ cồn từ 9 – 15o. Nĩ được xem là thức uống cĩ lợi
cho sức khoẻ vì thực chất chỉ là nước trái cây lên men. Cĩ nhiều nguồn thơng tin
cho rằng các sản phẩm thức uống lên men được sản xuất từ 7000 năm trước ở
Babylon (hiện nay là Iraq), 5000 năm trước tại Ai Cập, 4000 năm trước tại Mexico
và 3500 năm trước tại Sudan (Dirar, 1993; Pedersen, 1979).
Nước ta với nguồn nguyên liệu trái cây phong phú là điều kiện thuận lợi để sản xuất
loại sản phẩm rượu vang. Nhưng do sản phẩm này rất đa dạng nên để cạnh tranh
được thị trường thế giới cần phải lựa chọn nguyên liệu mới cho sản phẩm. Và giải
pháp đưa ra là nghiên cứu về nguyên liệu rượu vang mít.
Mít cĩ nguồn gốc từ Ấn Độ, được trồng rộng rãi ở Malaysia, Indonexia, Philipin, ...
là loại cây dễ trồng, khơng kén đất, thời gian cho trái dài, cĩ thể hàng trăm tuổi. Và
Việt Nam cũng được xem là xứ sở của cây mít, vì thế việc sản xuất sản phẩm rượu
vang mít cĩ thể tiến hành nghiên cứu được.
Tuy vậy, nguyên liệu cĩ vách tế bào dày, hàm lượng protopectin và tinh bột cịn cao
nên gây khĩ khăn cho việc trích ly dịch quả cũng như việc làm trong dịch quả. Do
vậy, việc sử dụng các chế phẩm sinh học để nâng cao chất lượng rượu vang từ
nguồn nguyên liệu mít là rất cĩ ý nghĩa. Áp dụng phương pháp này nhằm tạo ra một
sản phẩm rượu vang hứa hẹn nhiều triển vọng với hương vị thơm ngon đặc trưng
của trái mít.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Với mục tiêu cải thiện chất lượng rượu vang mít, đề tài tiến hành trên cơ sở nghiên
cứu sử dụng chế phẩm amylase và chế phẩm pectinase trong việc làm trong và khảo
sát các điều kiện thuận lợi cho quá trình lên men nhằm cải thiện giá trị cảm quan
rượu vang mít.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 2
1.3 Nội dung nghiên cứu
Với mục đích sử dụng chế phẩm enzyme amylase và chế phẩm enzyme pectinase
đường hĩa nguyên liệu phá hủy pectin của dịch quả trước lên men để cải thiện chất
lượng rượu vang mít: tăng hiệu suất trích ly rượu, cải thiện màu sắc và độ trong của
rượu, cải thiện hương vị thơm ngon của rượu vang mít, nội dung nghiên cứu của đề
tài bao gồm:
- Phân tích thành phần nguyên liệu mít nghệ
- Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme amylase trong
quá trình thủy phân tinh bột
- Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme amylase và thời gian đến khả năng thủy
phân tinh bột trong nguyên liệu mít nghệ
- Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm lượng rượu sinh ra trong
quá trình lên men
- Khảo sát ảnh hưởng độ Brix và giá trị pH đến giá trị cảm quan của rượu vang mít
- Phân tích đánh giá chất lượng rượu thành phẩm.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 3
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Cây Mít
Theo bách khoa tồn thư Wikipedia, cây mít cĩ danh pháp khoa học là Artocarpus
heterophyllus thuộc giới Plantae, ngành Magnoliophyta, lớp Magnoliopsida, bộ
Rosales, họ Moraceae, lồi Heterophyllus. Cây mít cịn cĩ tên khoa học khác là
Artocapus integrifolius.
Mít được xếp vào loại cây lâu năm, từ khi trồng đến khi cho trái cĩ thể từ 5 đến 7
năm tuổi, thời gian cho quả tương đối dài, khoảng 50 năm. Quả mít thuộc loại quả
phức, cĩ hình bầu dục kích thước (30-60) cm x (20-30) cm. Mít ra quả vào khoảng
giữa mùa xuân và chín vào giữa và cuối mùa hè (tháng 5-10). Ở miền Nam nước ta,
mít ra hoa gần như quanh năm nhưng cũng tập trung vào đầu mùa mưa.
Cây mít được cho là cĩ nguồn gốc ở phía
tây dãy núi Ghats của Ấn độ và
Bangladesh. Hiện nay, cây mít được trồng
nhiều ở Ấn Độ, Malaysia, Thái Lan,
Philipin, Braxin, các nước Đơng Dương
và vùng nhiệt đới.
Ở Việt Nam cây mít được trồng phổ biến
ở các vùng nơng thơn. Mít cĩ nhiều loại
như mít mật, mít dai, mít tố nữ (đặc sản
của miền Nam) v.v, ngồi giá trị dinh
dưỡng trong ẩm thực, nhiều bộ phận của cây mít cũng được sử dụng trong các vị
thuốc.
Ở Ấn Độ, mít hộp (múi mít đĩng hộp với nước đường) là một mặt hàng xuất khẩu
quan trọng. Trong mấy năm qua, Viện cơng nghiệp thực phẩm cũng đã nghiên cứu
sản phẩm này và bước đầu đã thu được kết quả. Ngồi việc đĩng hộp múi mít với
nước đường, người ta cịn chế biến mặt hàng nước mít đĩng hộp.
Ở nước ta, nhân dân cịn sử dụng quả mít non, mít già để chế biến các mĩn ăn hoặc
phơi khơ như một loại lương thực phụ. Nhiều mĩn ăn chế biến từ mít chứa nhiều
giá trị về dinh dưỡng và cảm quan như: mắm mít (Nghệ An), nộm mít, bánh mít,
mít farci,... là những mĩn ăn quen thuộc của nhân dân miền trung.
Quả mít cĩ giá trị lương thực, thực phẩm cao. Quả mít được chia làm 3 phần: vỏ
quả và xơ chiếm khoảng 50 %; thịt quả (múi mít khơng hạt) chiếm 29 % và hạt
chiếm khoảng 12 %. Trong đĩ, múi mít rất giàu về dinh dưỡng. Ta cĩ (Bảng 1) thể
hiện thành phần hĩa học của múi mít.
Hình 1. Trái mít nghệ
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 4
Bảng 1. Thành phần hố học của múi mít tính cho 100g
STT Thành phần g/100g
1
2
3
4
5
6
7
Nước
Protein
Chất béo
Chất bột đường
Đường khử
Cellulose
Chất khống
Calci
Phospho
Sắt
Natri
Kali
Vitamine
Vitamine A
Thiamine
Niacine
Vitamine C
72,0-77,2 g
1,3-1,9 g
0,1-0,3 g
18,9-25,4 g
6,4-8,0g
1,0-1,1 g
0,8-1,0 g
22 mg
38 mg
0,5 mg
2 mg
407 mg
540 I.U.
0,03 mg
4 mg
8-10 mg
( Theo tài liệu của www.nal.usda.gov/fnic/foodcomp.)
Múi mít được xếp vào loại thịt quả cĩ giá trị dinh dưỡng cao thì hạt mít cũng được
xem là loại hạt cĩ giá trị về mặt lương thực. Hạt mít tươi (mới lấy ở quả ra) cĩ 52-
57% nước, 7% protein và 38% chất bột đường. Ta cĩ (Bảng 2) thể hiện thành phần
hĩa học của hạt mít.
Bảng 2. Thành phần hố học của hạt mít tính cho 100g
STT Thành phần g/100g
1
2
3
4
5
6
Nước
Protein
Chất béo
Chất bột đường
Cellulose
Chất khống
Calci
Phospho
Sắt
Natri
Kali
51,6-57,77 g
6,6 g
0,4 g
38,4 g
1,5 g
1,25-1,50 g
0,05-0,55 mg
0,13-0,23 mg
0,5 mg
0,002-1,2 mg
407 mg
( Theo tài liệu của www.nal.usda.gov/fnic/foodcomp.)
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 5
Khi xét về giá trị dinh dưỡng của hạt mít người ta chú ý đến các thành phần acid
amin - đặc biệt là acid amin khơng thay thế cĩ trong protein của hạt mít. Ta cĩ
(Bảng 3) thể hiện thành phần các acid amine khơng thay thế trong hạt mít.
Bảng 3. Thành phần các acid amin khơng thay thế cĩ trong hạt mít
Các acid amin mg/100g nitơ Các acid amin mg/100g nitơ
Valine
Tryptophan
Treonine
Phenylalanine
Cysteine
413
69
269
256
63
Methyonine
Lycine
Leucine
Isoleucine
50
365
331
300
(Trần Đức Ba,2000)
2.1.1 Mít nghệ
Giống mít nghệ cao sản cĩ tên là Artocarplus hectorophyllus, là giống mít chịu khơ
hạn tốt, chống được giơng bão. Trái to, múi thơm, giịn, ngọt, thích hợp ăn tươi hoặc
chế biến xuất khẩu rất tốt, ngồi ra cĩ thể sử dụng làm thức ăn chăn nuơi và lấy gỗ...
Mít nghệ dễ trồng, ít cơng chăm sĩc, ít sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, cho năng suất
cao. Mít nghệ và mít tố nữ được xem là hai giống mít được trồng phổ biến ở Việt
Nam.
2.1.2 Thu hoạch và bảo quản mít sau thu hoạch
Mít là loại trái cây lớn nhất trong các loại trái cây phát triển từ hoa. Cĩ thể nặng đến
80 lb (36,32kg) dài khoảng 36 in. (90cm) đường kính khoảng 20 in. (50cm).
Mít cĩ độ chín thuần thục sau 3 đến 8 tháng ra hoa. Thời gian này dài ngắn tuỳ
thuộc từng giống mít. Khi chín cĩ sự thay đổi màu sắc của trái mít từ màu xanh nhạt
sang màu vàng đậm. Khi mít chín quá chúng sẽ hố nâu và hư hỏng nhanh.
Một số thí nghiệm chỉ ra rằng: cĩ thể kéo dài quá trình của trái mít từ 3 đến 6 tuần
trong kho mát ở nhiệt độ 52-55oF (11,11oC-12,78oC) và độ ẩm tương đối của khơng
khí 85 đến 95%.
Ở Jamaica, người ta cĩ thể làm tăng nhanh quá trình chín và cải thiện mùi của trái
mít bằng cách cắt phần đầu cĩ cuống của trái mít
2.2 Enzyme pectinase và đặc tính kỹ thuật
2.2.1 Pectinesterase (EC 3.1.1.11)
Pectinesterase (PE) cĩ tên gọi là pectin-pectinhydrolase (EC 3.1.1.11), là enzyme
xúc tác thuỷ phân của các nhĩm methyl ester của các gốc galacturonate nằm kề đơn
vị khơng bị ester hố. Tức là phân cắt các nhĩm methoxyl (-COOCH3) đứng cạnh
các nhĩm -COOH tự do. Sản phẩm tạo thành là acid pectic hay acid pectinic và
methanol.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 6
Hình 2. Cơ chế phân cắt của pectinesterase
Đối với enzyme thu nhận từ vi sinh vật (nấm mốc) thì pH tối ưu là 4,5-5,5 và nhiệt
độ hoạt động tối ưu là 30-45 oC và bị vơ hoạt ở 62 oC.
Cấu trúc khác nhau của chuỗi galacturonan, chẳng hạn như: các gốc bị acetyl hố,
các nhĩm ester bị chuyển đổi thành amide hay bị khử đến rượu bậc I hay sự tồn tại
của các vùng cĩ nhiều mạch nhánh sẽ ức chế hoạt động của enzyme pectinesterase.
Polygalacturonic acid cũng là chất ức chế cạnh tranh của enzyme pectinesterase.
Tốc độ đề ester hố trên mạch pectin phụ thuộc vào độ dài của mạch. Đối với
enzyme pectinesterase cĩ nguồn gốc từ thực vật tấn cơng vào hoặc đầu khơng khử
hoặc gần với nhĩm carboxyl tự do và tiến dọc theo phân tử bằng cơ chế chuỗi đơn.
Cịn đối với enzyme pectinesterase cĩ nguồn gốc từ nấm mốc thì phân cắt theo cơ
chế đa mạch, do đĩ các nhĩm methoxyl bị lấy đi một cách ngẫu nhiên. Tức là xúc
tác phản ứng từ bên trong.
2.2.2 Polygalacturonase
Polygalacturonase xúc cắt sự phân cắt các liên kết α-1,4-D-glycoside. Dựa vào cơ
chế tác dụng với cơ chất, người ta chia enzyme polygalacturonase 2 loại:
- Endopolygalacturonase cĩ tên danh pháp poly-α-1,4-D-galacturonidglycano
hydrolase (EC 3.2.1.15), thủy phân liên kết α-1,4-D-glycoside trong phân tử
galacturonid tấn cơng ngẫu nhiên vào mạch cơ chất, hoạt động củ._.a enzyme này làm
giảm nhanh độ nhớt của dịch quả;
- Exopolygalacturonase cĩ tên danh pháp poly-α-1,4-D-galacturonidgalacturon
hydrolase (EC 3.2.1.40), thủy phân liên kết α-1,4-D-glycoside trong phân tử
galacturonid bắt đầu từ đầu khơng khử tạo ra acid galacturonic là sản phẩm thuỷ
phân chiếm ưu thế. Hoạt động của enzyme exo-PG làm tăng nhanh sự tạo thành các
PME cĩ nguồn gốc từ nấm mốc, pH tối thích 4,5
PME cĩ nguồn gốc từ thực vật, pH tối thích > 7,0
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 7
nhĩm khử và làm tăng chậm độ nhớt của dung dịch cơ chất. Sự thuỷ phân của các
enzyme này bị hạn chế bởi sự tồn tại của các mạch nhánh trong cơ chất.
Hình 3. Cơ chế phân cắt của polygalacturonase
Cơ chất thích hợp cho hoạt động của enzyme polygalacturonase là các phân tử
pectin cĩ độ methoxyl thấp. pH tối ưu cho enzyme hoạt động là 4,0 - 5,5.
2.2.3 Lyases (EC 4.2.2.10)
Bao gồm hai nhĩm: pectin lyase và pectate lyase.
Đối với nhĩm pectin lyase: xúc tác sự phân cắt các đơn vị galacturonate bị ester
hố. Với enzyme này, chỉ cĩ hoạt tính của enzyme endo-pectin lyase (EC 4.2.2.10)
được tìm thấy. Enzyme này được trích ly từ nguồn nấm mốc, pH hoạt đơng tốt là 5
– 6 và khơng cần ion Ca2+ để hoạt động.
Hình 4. Cơ chế phân cắt của pectin lyase
Cơ chất thích hợp là pectin cĩ độ methoxyl thấp
Gồm 2 loại:
Endopolygalacturonase
Exopolygalacturonase
pH tối thích 4,0 - 5,5
Cơ chất thích hợp là pectin cĩ độ methoxyl cao
Đối với enzyme này chỉ cĩ hoạt tính Endopolygalacturonase được nhận biết
pH tối thích 5,0 - 6,0
Enzyme này cĩ nguồn gốc từ nấm mốc
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 8
Đối với nhĩm pectate lyase gồm 2 loại: exo-poly(1,4-α-D-galacturonide) lyase và
endo-poly(1,4-α-D-galacturonide) lyase. Cả hai enzyme này đều cĩ khoảng pH tối
ưu: 8 - 9,5 và cần ion Ca2+ để hoạt động. Enzyme này cĩ nguồn gốc từ thực vật, vi
khuẩn và nấm mốc.
Hình 5. Cơ chế phân cắt của pectin lyase
Hình 6. Cơ chế phân cắt của hệ enzyme pectinase
Khơng thuỷ phân mà cắt các đơn vị galacturonate
Cơ chất thích hợp pectin cĩ độ methoxyl thấp
Cần Ca2+ để hoạt động
pH thích hợp 8 - 9,5
Cĩ nguồn gốc từ nấm mốc, vi khuẩn và thực vật
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 9
2.3 Enzyme amylase và đặc tính kỹ thuật
Enzyme amylase là enzyme tinh bột, đĩng vai trị rất quan trọng trong thực phẩm.
Hệ enzyme này gồm nhiều loại: α-amylase, β-amylase, γ-amylase và một số mới
tìm ra từ nguồn gốc vi sinh vật là: isoamylase, pullutanase.
2.3.1 α-amylase (EC 3.2.1.1)
Cĩ khả năng phân cắt mối liên kết α – 1,4 glucoside ở bất kì vị trí nào trên mạch
tinh bột đã được hồ hĩa và sản phẩm tạo thành gồm các dextrin cĩ phân tử lượng
thấp là chủ yếu, ít maltose và glucose.
Dưới tác dụng của α-amylase, dung dịch hồ tinh bột sẽ bị làm lỗng nhanh chĩng và
các dextrin sẽ được tạo thành cho phản ứng màu với iodine hay cho màu đỏ nâu. Do
đĩ, cĩ thể xác định hoạt tính của α-amylase bằng cách đo độ nhớt của dung dịch
tinh bột hoặc xác định lượng tinh bột đã bị phân giải dựa vào phản ứng màu với
iodine hoặc bằng cách xác định đường khử tạo thành (Nguyễn Đức Lượng, 2002).
Chúng được hoạt hố bởi ion hố trị I như Cl- > Br- >I- và bị kìm hãm bởi ion kim
loại nặng như Cu2+, Hg2+ …. α-amylase kém bền trong mơi trường acid nhưng khá
bền nhiệt (bền nhất trong hệ enzyme amylase).
Ta cĩ (Bảng 4) thể hiện các đặc tính kĩ thuật của enzyme α-amylase được trích ly từ
các nguồn khác nhau:
Bảng 4. Đặc điểm của α- amylase
STT Enzyme Nguồn Khoảng pH hoạt động
và khoảng pH tối ưu
Nhiệt độ tối
ưu (oC)
1 α- amylase vi khuẩn Bacillus subtilis 4,5 – 9,0 (6,5 – 7,5)
70 – 85
(95)
2 α- amylase vi khuẩn
chịu nhiệt Bac. licheniformic
5,8 – 8,0
(7,0)
90 – 105
(120)
Aspergillus oryzae 4,0 – 7,0 55 – 60
3 α- amylase nấm sợi
Aspergillus niger 5,0 – 6,0 80
Dịch malt 3,5 – 7,5 60 – 70 4
α- amylase malt
Bột malt (4,5 – 7,0) 85
(Nguyễn Đức Lượng, 2004)
2.3.2 β-amylase (EC 3.2.1.2)
Tham gia thủy phân liên kết α – 1,4 glucoside ở đầu khơng khử, chủ yếu tạo thành
maltose và dextrin phân tử lớn.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 10
β-amylase rất bền khi khơng cĩ ion Ca2+, bền với acid hơn α- amylase nhưng khơng
bằng glucoamylase và bị kìm hãm bởi ion kim loại nặng như Cu2+, Hg2+ , urê, ozon,
iod,…
2.3.3 Glucoamylase (EC 3.2.1.3)
Glucoamylase phân hủy tinh bột thành những dextrin cĩ phân tử thấp, liên tục tách
gốc glucose và cuối cùng tạo thành glucose mà khơng cần cĩ một enzyme amylase
nào khác.
Enzyme này khá bền với acid nhưng lại kém bền dưới tác dụng của rượu etylic,
aceton, khơng bền với ion kim loại nặng như Cu2+, Hg2+.… cĩ tác dụng thủy phân
tinh bột, glucogen, polysacarit đồng loạt ở các mối nối liên kết α – 1,4 glucoside.
Nĩ cĩ giá trị đặc biệt trong sản xuất rượu, chuyển những dextrin cĩ phân tử cao
khơng lên men được và do đĩ nâng cao được hiệu suất nấu rượu từ các tinh
bột.(Lương Đức Phẩm, 2004).
Ta cĩ (Bảng 5) thể hiện các đặc tính kĩ thuật của enzyme glucoamylase được trích ly
từ các loại nấm mốc khác nhau:
Bảng 5. Đặc tính của glucoamylase
Nguồn enzyme Khoảng pH tối ưu Nhiệt độ tối ưu ( oC )
Aspergillus
3,0 – 6,0
(4,5 –5,0)
55 - 60
90
A. awamori
2,0 – 7,0
(3,0 – 5,0)
55 -65
85
Rhizopus
3,0 – 6,0
(3,0 –5,5)
55 - 60
70 - 80
(Nguyễn Đức Lượng, 2004)
2.3.4 Isoamylase(EC 3.2.1.68) và pullulanase (EC 3.2.1.41)
Isoamylase là enzyme thu nhận từ nấm men và nấm sợi cịn pullulanase là enzyme
thu nhận từ vi khuẩn Aerobacter aerogenes hay từ Klebsiella.
Dưới tác dụng của isoamylase hoặc pullulanase, sản phẩm tạo thành sẽ là glucose.
Trong quá trình thuỷ phân, người ta thường sử dụng enzyme này với
amyloglucosidase. Hoạt tính tối ưu của chúng ở pH 6,0 và nhiệt độ 60oC. Khi thuỷ
phân cùng với amyloglucosidase, hoạt tính tối ưu của chúng ở pH 4,0-5,0 và nhiệt
độ 45oC.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 11
Hình 7. Cơ chế phân cắt của hệ enzyme amylasa
2.3.5 Chế phẩm enzyme AMG 300L
AMG – Amyloglucosidase Novo – là một chất exo-1,4-α-D-glucosidase (gluco-
amylase) được sản xuất từ chủng vi sinh vật chọn lọc cĩ tên là Aspergillus niger
bằng sự lên men chìm. Tên theo hệ thống là 1,4-α-D-Glucan glucohydrolase
(EC.3.2.1.3).
Enzyme thuỷ phân các cầu nối α-1,4 và α-1,6 trong tinh bột.
Trong quá trình thuỷ phân các gốc glucose được tách rời theo thứ tự từ đầu khơng
khử của phân tử chất nền. Mức độ thuỷ phân tuỳ thuộc vào loại liên kết cũng như
chiều dài chuỗi các mối nối; liên kết α-1,4 dễ dàng thuỷ phân hơn liên kết α-1,6.
Chế phẩm AMG 300L ở dạng lỏng, cĩ màu nâu, cĩ độ đặc chung là 1,2g/ml.
Khi AMG (ở dạng lỏng) được tồn trữ ở 25oC, hoạt tính phổ biến được duy trì ít nhất
06 tháng. Khi tồn trữ ở 5oC sản phẩm giữ được hoạt tính phổ biến trong ít nhất một
năm.
Đối với các phẩn ứng lâu (40 – 100 giờ) như là để sản xuất đường glucose sirúp với
năng suất cao, các điều kiện tối ưu được đề nghị là pH 4,5 và nhiệt độ 60oC.
Sự trao đổi ion hay xử lý carbon của dung dịch đường thường sẽ làm mất hoạt tính
của chế phẩm AMG. Với hình thức khác, hoạt tính của chế phẩm AMG cĩ thể mất
bằng cách đun dung dịch đến 80oC trong 5 phút hoặc 75oC trong khoảng 40 phút
(NOVO Nordish A/S, B296 & B194).
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 12
2.4 Nấm men
Trong sản xuất cồn, rượu vang và bia người ta hay dùng chủng Saccharomyces và
được phân chia thành các dạng:
Lên men nổi mà đặc điểm của nĩ là trong giai đoạn lên men chính chúng tạo trên bề
mặt một lớp bọt tương đối dày, trạng thái này được duy trì cho đến khi lên men gần
kết thúc. Sau đĩ nấm men sẽ lắng dần nhưng chậm và khơng tạo thành lớp men xít,
bám chắc ở đáy thùng. Theo cấu trúc thì nấm men nổi thuộc dạng hạt, chúng ít liên
kết nhau thành chuỗi. Đối với loại nấm men lên men nổi thì nhiệt độ lên men thích
hợp ở 20 – 28oC.
Nấm men chìm chỉ phát triển ở lơ lửng và ở đáy mơi trường lên men, chúng khơng
tạo thành bọt dày trên bề mặt, lắng nhanh khi lên men kết thúc và tạo thành lớp men
xít, bám chắc ở đáy thùng. Nhiệt độ thích hợp cho nấm men loại này là 5 - 10oC.
Đặc điểm nổi bật của nấm men chìm là một số chủng cĩ chứa enzyme α-
galactosidase nên men hồn tồn đường rafinose. Cịn đối với nấm men nổi thì chỉ
cĩ một số ít chủng cĩ khả năng chuyển hố chỉ được 1/3 đường rafinose thành rượu
và CO2.
Ngồi tính chất chung là nấm men cĩ khả năng chuyển hố đường thành rượu và
CO2 thì trong mỗi ngành sản xuất đều cĩ những địi hỏi đặc thù. Ví dụ: nấm men
dùng trong sản xuất bia và rượu vang phải cho sản phẩm mùi đặc trưng thơm ngon;
đồng thời phải lắng tốt và giúp cho dịch lên men nhanh chĩng.
Các nịi nấm men được sử dụng trong sản xuất rượu vang thường cĩ khoảng nhiệt
độ thích hợp 18 – 25oC, ở 35oC sinh sản của chúng bị ức chế, ở 40oC sinh sản bị
ngừng hồn tồn, ở nhiệt độ thấp hơn 16oC sinh sản và lên men bị kéo dài. Các điều
kiện lý hĩa, thành phần và chất liệu dịch quả cũng như pH mơi trường cĩ ảnh hưởng
rất lớn tới quá trình sống của nấm men.
Chủng nấm men thường sử dụng trong sản xuất rượu vang
Ngày nay trong cơng nghệ sản xuất rượu vang, người ta thường sử dụng các chủng
nấm men như: Saccharomyces ellipsodues, Saccharomyces oriformis
(Osterwalder). Các chủng nấm men này cĩ tốc độ lên men mạnh mẽ tạo ra các sản
phẩm chứa 18-20% ethanol. Đặc trưng của nấm men vang là cĩ hình ellip hoặc ellip
kéo dài. Trong điều kiện thuận lợi, nấm men sinh sản bằng cách nảy chồi; trong
điều kiện khơng thuận lợi chúng sinh sản bằng cách tạo bào tử.
- Saccharomyces vini: Đây là tên dùng phổ biến hiện nay, trước đây người ta gọi là
Saccharomyces vini Meyer hay là Saccharomyces ellipsoideus, theo Lodder là
Saccharomyces cerevisiae Hansen.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 13
Trong quá trình lên men nước quả, nấm men này sử dụng nguồn dinh dưỡng cacbon
là đường, cồn và acid hữu cơ; cĩ tác nhân sinh trưởng là acid pantotenic, biotin,
mezoinzit, tiamin và piridoxin; ngồi ra chúng cịn cĩ các đặc tính riêng về khả
năng tạo cồn, chịu sunfit, tổng hợp các cấu tử bay hơi và các sản phẩm thứ cấp cho
rượu vang cĩ mùi đặc trưng riêng biệt. Nhiều nịi của nấm men này trong lên men
tạo được một lượng rượu chỉ đạt 8 -10 % so với thể tích.
Ở giai đoạn cuối của quá trình lên men Saccharomyces vini kết lắng nhanh và làm
trong rượu. Sau đĩ chúng thường bị già, khơng tiếp tục chuyển đường thành cồn và
bị chết rất nhanh.
- Saccharomyces oviformic: Men này được tách từ nước nho tự lên men, cĩ khả
năng chịu được lượng đường và cồn cao, lên men kiệt đường và tạo ra lượng cồn tới
18 độ cồn. Giống này lên men được glucose, fructose, manose, saccarose, maltose
và 1/3 rafinose và khơng lên men được lactose, pectose (Nguyễn Đức lượng, 2002).
2.5 Giới thiệu về rượu vang
2.5.1 Lịch sử rượu vang
Theo tác giả (Tơ Việt, 2005) thì lịch sử hình thành của rượu vang như sau:
Truyền thuyết của dân tộc Ba Tư (hiện nay là Iran) cho rằng: một ơng vua xứ Ba Tư
đã vơ tình để quên các chùm nho trong một vại sành trên nắp cĩ đề chữ “độc dược”.
Một bà vợ kế của vua bị ruồng bỏ, đã quyết định kết liễu đời mình. Bà tìm ra chiếc
vại sành nĩi trên và lấy nước nho ra uống, vì lầm tưởng đĩ là thuốc độc.
Khoảng 5000 năm trước, rượu nho đã cĩ mặt ở Ai Cập, sau đĩ được người Hy Lạp
kế thừa và truyền nghề lại cho người La Mã, người La Mã truyền lại cho người
Gaulois.
Đến thế kỷ thứ VI (Tr.CN), người Gaulois đã nghĩ ra việc dự trữ rượu (tồn trữ
rượu) trong các thùng gỗ.
Tới thời Trung Cổ, rượu vang Pháp đã được xuất sang các nước khác như: Anh, Bỉ,
Hà Lan,....
Cịn ở Việt Nam, từ khi các nhà truyền đạo phương Tây vào Việt Nam truyền đạo
thì rượu vang nho cũng du nhập vào Việt Nam. Đến nay thì sản phẩm rượu vang ở
nước ta trở nên rất phong phú. Ngồi rượu vang nho thì thị trường nước ta cịn xuất
hiện các sản phẩm rượu vang được sản xuất từ các loại trái cây nhiệt đới: rượu vang
dứa, rượu vang sim (đặc sản Phú Quốc),...
2.5.2 Các loại rượu vang
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 14
Theo giới tiêu dùng thì rượu vang được phân thành 4 loại:
Vang bàn
Là vang đỏ, vang trắng và vang hồng cĩ hàm lượng rượu từ 9 - 14 %, thường dùng
trong bữa ăn.
Vang sủi tăm
Cịn gọi là Champagne, cĩ từ 8 – 12 % cồn, thường dùng vào những dịp liên hoan
và bữa ăn sang trọng. Vang sủi tăm là do thêm CO2. Loại nổi tiếng được sản xuất từ
các giống nho trồng ở vùng Champagne nước Pháp.
Vang nặng
Là rượu vang cĩ thêm rượu mạnh Brandy để tăng hàm lượng cồn, thường là 17 – 22
%. Vang nặng thay đổi nồng độ giữa loại ngọt và khơng ngọt. Loại khơng ngọt cĩ
nồng độ cao hơn thì dùng làm vang khai vị, cịn loại ngọt dùng để tráng miệng.
Vang mùi
Cĩ hàm lượng cồn từ 15 – 20 % là vang được cường hĩa và thêm mùi thơm.
2.6 Biến đổi sinh hố trong quá trình lên men
Trong quá trình lên men, lượng C2H5OH và CO2 được hình thành tăng dần theo tốc
độ và thời gian lên men. Lượng CO2 sinh ra bám vào tế bào nấm men, nổi lên trên
bề mặt dịch lên men, khi gặp khơng khí, CO2 thốt vào khơng khí, cịn tế bào nấm
men bị chìm xuống... Tế bào nấm men sinh ra ngày càng nhiều do sự phát triển
mạnh về sinh khối và chuyển động trong thiết bị lên men nhờ áp lực sinh ra của quá
trình lên men, cĩ tạo thành khí CO2.
+ Quá trình phân giải yếm khí bắt đầu từ phosphorin hĩa đường. Dưới tác dụng của
enzyme hexokinase, một nhĩm phosphat của ATP được xúc tác chuyển đến glucose
và tạo thành glucose-6-phosphat.
O
CH2OH
H
H H
OH OH
OH
OH H
H
O
CH2OP
H H
OH
OH
OH H
H
OH
OH
O
OH
ATP
ADP
Hexokinase
Mg2+
Glucose Glucose-6-phosphate
+ Dưới tác dụng của glucosephosphatisomerase sẽ chuyển glucose-6-phosphat
thành fructose-6-phosphat.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 15
O
CH2OP
H H
OH
OH
OH H
H
OH
OH
O
O
CH2OP
OH
OH
O
H H
OH
OH
H
OH
CH2OH
H
Phospho hexose
isomerase
Mg2+
Glucose-6-phosphate Fructose-6-phosphate
+ Tiếp tới giai đoạn phosphorin hĩa mới, dưới tác dụng của enzyme
phosphofructokinase cơ chất fructose-6-phosphat được chuyển hĩa thành fructose-
1,6-diphosphat.
O
CH2OP
OH
OH
O
H H
OH
OH
H
OH
CH2OH
H
O
CH2OP
OH
OH
O
H H
OH
OH
H
OH
CH2OP
OH
O
OHATP
ADP
Phosphofructokinase
Mg2+
Fructose-6-phosphate Fructose-1,6-phosphate
+ Tiếp đến giai đoạn phân hủy fructose-1,6-diphosphat dưới tác dụng của enzyme
aldolase thành hai phân tử phosphotrimose là: phosphoglyceraldehyd (PGA) và
phosphodihydroxyaceton (PDA).
O
CH2OP
OH
OH
O
H H
OH
OH
H
OH
CH2OP
OH
O
OH Aldolase C
CH2OP
OH
O
OH
CH2OH
H
O + CHOH
CH2OP
OH
O
OH
C
H
O
(PDA) (PGA)Fructose-1,6-phosphate
+ Giai đoạn đồng phân hĩa, dưới tác dụng của enzyme triophosphat isomerase, các
phân tử phosphodihydroxyaceton được chuyển hĩa thành phosphoglyceraldehyde.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 16
C
CH2OP
OH
O
OH
CH2OH
H
O CHOH
CH2OP
OH
O
OH
C
H
O
(PDA) (PGA)
Triophosphat isomerase
Sự cân bằng này đạt được khi lượng phosphoglyceraldehyde đạt 95% và
phosphodihydroxyaceton đạt 5%.
+ Giai đoạn oxy hĩa khử, sự đường phân glyceraldehyde-3-phosphat đĩng vai trị
quan trọng. Sản phẩm thường được dùng cho những phản ứng sau nên các quá trình
này chỉ theo một hướng nhất định.
Dưới tác dụng của enzyme glyceraldehyde phosphatdehydrogenase, glyceraldehyd-
3-phosphat bị oxy hĩa và phosphorin hĩa để tạo thành acid-1,3-diphosphoglyceric.
CHOH
CH2O
C
H
O
CHOH
CH2O
C
O+2P
(PGA)
O
P~i 2NADH
2NAD
Glyceraldehyde-3-phosphat
dehydrogenase
2 2
P~P~
Acid 1,3-diphosphoglyceric
+ Giai đoạn tạo thành ATP và acid 3-phosphoglyceric. Giai đoạn này được xúc tác
của enzyme phosphoglyceric kinase.
CHOH
CH2O
C
O
O
P~
CHOH
CH2O
C
O
O
_
2ADP
2ATP
22
Phosphoglycerate
kinaseP~ P~
Acid 1,3-diphosphoglyceric Acid 3-phosphoglyceric
Năng lượng được giải phĩng ra trong phản ứng này lập tức được dự trữ trong ATP
do phosphat chứa liên kết cao năng được chuyển từ acid-1,3-diphosphoglyceric đến
ADP và tạo thành ATP.
+ Giai đoạn tiếp theo, acid 3-phosphoglyceric được chuyển hố thành acid 2-
phosphoglyceric.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 17
CHOH
CH2O
C
O
O
_
2 CHO
CH2OH
C
O
O
_
2 H
P~
P~
Mg 2+
Phosphoglycerate
mutase
Acid 3-phosphoglyceric Acid 2-phosphoglyceric
+ Giai đoạn tạo thành acid phosphoenolpyruvic (PEP) nhờ enzyme enolase.
Do mất một phân tử nước nên acid 2-phosphoglyceric phân bố lại năng lượng nội
phân tử và chuyển hố thành acid phosphoenolpyruvic này chứa liên kết cao năng.
CHO
CH2OH
C
O
O
_
2 H P~ C -O
CH2
C
O
O
_
2 P~
H2O
Enolase
Acid 2-phosphoglyceric Phospho enol pyruvic
+ Tạo thành ATP và enolpyruvic.
Dưới tác dụng của phosphotransferase (hay pyruvatphosphokinase) gốc acid
phosphoric cĩ liên kết cao năng, được chuyển từ acid phosphoenolpyruvic đến ADP
và tạo thành ATP và acid enolpyruvic.
C -O
CH2
C
O
O
_
2 P~ C -OH
CH2
C
O
O
_
2
2ADP
2ATP
Mg2+ K+
Pyruvate kinase
Phospho enol pyruvic Acid enol pyruvic
+ Sự tạo thành acid enolpyruvic là hợp chất khơng bền vững và sẽ chuyển thành
acid pyrucic bền vững hơn.
C -OH
CH2
C
O
O
_
2 C
CH3
C
O
O
_
2 O
Acid enol pyruvic Acid pyruvic
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 18
+ Dưới tác dụng của enzyme pyruvat decarboxylase phân tử acid pyruvic sẽ bị khử
CO2 và tạo thành acetaldehyde.
C
C
O
O
_
2 O
CH3
C
O
O
CH3
CO2
Pyruvate decarboxylase
2
TPP
Mg2+
2
Acid pyruvic Acetaldehyde
+ Sau đĩ acetaldehyde được khử thành etanol dưới tác dụng của enzyme alcohol
dehydrogenase.
C
O
O
CH3
2
CH3
CH2
2
OH
NADH, H+2 2 NAD+
Alcohol dehydrogenase
Acetaldehyde Etanol
Trong tế bào nấm men, nhờ hoạt động sống của tế bào, nhờ sự xúc tác hàng loạt của
các enzyme mà các phản ứng hố sinh trong quá trình lên men được diễn ra và hình
thành C2H5OH, CO2 thải ra mơi trường (Phan Thị Bích Trâm, 2003).
Nhiều lồi nấm men Saccharomyces cĩ đặc trưng là phát triển trên bề mặt của mơi
trường lên men rượu vang và cĩ một số lồi tạo được một vịng váng xung quanh bề
mặt. Việc tạo váng trên bề mặt của rượu vang là dấu hiệu của sự chuyển qua giai
đoạn oxy hố của nấm men.
Trong giai đoạn oxy hố, những nấm men gây váng là nguyên nhân của những biến
đổi sinh hố về thành phần của rượu vang, tạo ra những sản phẩm mới tham gia vào
sự hình thành mùi vị và hương thơm của rượu vang.
Những nấm men gây váng cũng cĩ thể oxy hố được cồn bậc cao: butylic, propilic.
Theo nghiên cứu của Marsilla, hàm lượng glycerine giảm đi 50% so với ban đầu.
Saenko, Schanderl và các cộng sự đã thơng báo là những nấm men gây váng cĩ thể
phân hủy acid acetic (Nguyễn Đức Lượng, 2002).
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 19
2.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men
2.7.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên men
Mỗi vi sinh vật đều cĩ nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của chúng. Đối với nấm
men Saccharomyces, nhiệt độ tối ưu nằm trong giới hạn 28-32oC. Tuy nhiên, nếu
bắt đầu lên men ở nhiệt độ thấp thì khả năng lên men cao và sẽ kéo dài hơn.
Mặt khác, nếu cĩ điều kiện làm lạnh dịch lên men tới 16-18oC sẽ hạn chế được sự
phát triển của tạp khuẩn. Ở nhiệt độ này thì tốc độ lên men sẽ chậm nhưng chất
lượng sản phẩm lên men tốt do hạn chế được sự lên men sinh ra các sản phẩm phụ
như: methanol, glycerin và các rượu bậc cao.
Ở nhiệt độ cao, hoạt tính của nấm men sẽ giảm nhanh, nhưng chủ yếu là trong điều
kiện nhiệt độ này dịch lên men tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic và nấm
men dại phát triển.
2.7.2 Ảnh hưởng của pH
Nồng độ của ion H+ trong mơi trường lên men cĩ ảnh hưởng lớn đến hoạt động của
nấm men. Chúng cĩ khả năng làm thay đổi điện tích các chất của vỏ tế bào, làm
tăng hoặc giảm mức độ thẩm thấu của các chất dinh dưỡng cũng như chiều hướng
của quá trình lên men. Mỗi vi sinh vật chỉ cĩ thể hoạt tốt trong trạng thái ion nhất
định, trạng thái này phụ thuộc vào pH của mơi trường lên men.
Trong điều kiện lên men rượu, pH tối ưu để tạo ra rượu etylic là 4,5-5,5. Nếu tăng
pH thì bị nhiễm khuẩn, glycerine sẽ tạo ra nhiều hơn và do đĩ làm giảm hiệu suất
lên men.
Ở pH ≤ 4,2 nấm men phát triển tuy chậm hơn so với ở pH 4,5-5,0 nhưng tạp
khuẩn hầu như khơng phát triển (Nguyễn Đình Thưởng, Nguyễn Thanh Hằng,
2000).
2.7.3 Ảnh hưởng của nồng độ dịch lên men
Nồng độ dịch đường lên men quá cao sẽ dẫn đến làm tăng áp suất và làm mất cân
bằng trạng thái sinh lý của nấm men. Kết quả là rượu nhiều sẽ ức chế khơng chỉ tạp
khuẩn mà ức chế cả nấm men. Mặt khác đường nhiều sẽ dẫn đến tổn thất hoặc kéo
dài thời gian lên men. Ngược lại nếu nồng độ dịch đường lên men thấp sẽ khơng
kinh tế vì sẽ làm giảm năng suất của thiết bị lên men.
Thường người ta khống chế nồng độ chất khơ của dịch lên men rượu vang quả
khoảng 22%Bx.
2.7.4 Ảnh hưởng của ánh sáng
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 20
Ánh sáng là yếu tố kìm hãm hoạt động của nấm men vang. Đặc biệt, các tia cực tím
trong ánh sáng sẽ giết chết tế bào nấm men. Vì vậy, quá trình lên men phụ thuộc
vào thời tiết của từng mùa.
Tuy nhiên, nếu sản phẩm rượu (hoặc dịch lên men) tiếp xúc với ánh sáng thì sẽ dẫn
đến việc oxy hố các loại vitamine của dịch lên men, làm giảm chất lượng sản
phẩm.
2.7.5 Ảnh hưởng ethanol
Sản phẩm chủ yếu của quá trình lên men kỵ khí là ethanol. Ethanol kìm hãm hoạt
động sống của tế bào nấm men, tuy nhiên mức độ kìm hãm khác nhau đối với từng
chủng, nịi nấm men khác nhau. Ví dụ: đối với S. ellipsoideus cĩ thể chịu đựng
được độ cồn 18% thể tích. Khả năng chịu đựng của nấm mốc, vi khuẩn thì kém hơn
nhiều so với nấm men. Điều này thực sự cĩ ý nghĩa lớn trong sản xuất, bởi vì khi
quá trình lên men kỵ khí bắt đầu xảy ra thì ethanol hình thành trong mơi trường lên
men cĩ tác dụng kìm hãm sự phát triển nấm mốc, vi khuẩn và nấm men dại. Vì thế,
mơi trường lên men chỉ tạo điều kiện cho nấm men vang phát triển.
2.8 Sản phẩm phụ trong quá trình lên men
Trong quá trình lên men, ngồi sản phẩm chính là ethanol và CO2 cịn tạo ra nhiều
chất khác. Bằng phân tích sắc kí người ta phát hiện trên 50 chất khác nhau, nhưng
cĩ thể xếp thành 4 nhĩm chính: acid, este, aldehyde và alcol cao phân tử.
2.8.1 Sự tạo thành acid
Trong quá trình lên men rượu, luơn luơn cĩ sự tạo thành các acid hữu cơ: acetic,
lactic, citric, pyrovic và succinic nhưng nhiều nhất là acetic và lactic.
Acid acetic cĩ thể được tạo thành từ phản ứng oxy hố khử giữa hai andehyd acetic:
CH3CHO + CH3CHO + H2O = CH3COOH + C2H5OH
Acid lactic được tạo thành bởi pyruvat dehydronase theo phản ứng:
CH3CO – COOH + NAD.H2 = CH3CHOHCOOH + NAD
Hoặc
CH2O(H2PO3)CHOHCHO + H2O = CH3CHOHCOOH + H3PO4
Glycerine và aldehyde đều là sản phẩm trung gian của lên men rượu. Trong điều
kiện lên men nhằm mục đích chỉ thu ethanol, người ta khống chế pH của dịch lên
men trong giới hạn 4,5-5,2. Với điều kiện ấy lượng glycerin tạo thành chỉ chiếm
0,3-0,45% dịch sau lên men. Glycerine chỉ được tạo thành trong giai đoạn cảm ứng
khi mà lượng acetaldehyde tạo thành cịn ít, hydro từ NADH2 được chuyển đến
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 21
glyceraldehyde-3-phosphat để tạo thành glycerin-3-phosphat. Sau đĩ glycerin-3-
phosphat bị mất gốc phosphat và tạo thành glycerin.
CH-OH
CH2OP O
OH
C
H
O
(PGA)
NADH, H+ NAD+
Alcohol dehydrogenase
CH-OH
OH
O
OH
CH2-OH
Glycerin-3-phosphat
CH-OH
CH2OP
OH
O
OH
CH2-OH
Glycerin-3-phosphat
CH-OH
CH2-OH
CH2-OH
Phosphatase
- Pi
Glycerin
Nếu tăng pH tới kiềm thì lượng glycerin tạo thành tăng tới 23,4% (Nguyễn Đình
Thưởng, Nguyễn Thanh Hằng. 2000). Trong điều kiện này thì acetaldehyde khơng
bị khử thành ethanol như trước. Khi đĩ, chất nhận hydro từ NADH2 là
dihydroxyacetonphosphat và kết quả cuối cùng là tạo thành glycerin theo phản ứng:
C
CH2OP
OH
O
OH
CH2OH
H
O
(PDA)
NADH, H+ NAD+
Alcohol dehydrogenase
CH-OH
CH2OP
OH
O
OH
CH2-OH
Glycerin-3-phosphat
CH-OH
CH2OP
OH
O
OH
CH2-OH
Glycerin-3-phosphat
CH-OH
CH2-OH
CH2-OH
Phosphatase
- Pi
Glycerin
(Nguyễn Đình Thưởng, Nguyễn Thanh Hằng, 2000).
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 22
2.8.2 Sự tạo thành alcol cao phân tử
Một trong những sản phẩm phụ quan trọng được tạo thành trong quá trình lên men
rượu, là các rượu cĩ số nguyên tử carbon lớn hơn hai. Các rượu này tuy ít nhưng
nếu cĩ lẫn vào sản phẩm sẽ gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng sản phẩm. Đĩ là các
rượu propylic, izobutylic,... Hàm lượng của chúng chỉ chiếm khoảng 0,4-0,5% so
với cồn etylic nhưng gây cho sản phẩm cĩ mùi hơi khĩ chịu.
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, sự tạo thành alcol cao phân tử chỉ phụ thuộc vào
cấu trúc và hàm lượng acid amin cĩ trong dịch lên men. Theo giáo sư Vexelop, việc
tạo thành alcol cao phân tử xuất hiện chủ yếu trong giai đoạn sinh trưởng của nấm
men. Trong giới hạn pH từ 3,0 – 5,0, alcol cao phân tử tích tụ trong dịch lên men sẽ
nhiều hơn, nhưng nếu tiếp tục tăng pH thì hàm lượng alcol cao phân tử sẽ giảm. Sục
khí vào dịch lên men sẽ làm tăng sự tạo thành alcol cao phân tử, bổ sung acid amin
vào dịch lên men cũng làm tăng hàm lượng alcol cao phân tử (Nguyễn Đình
Thưởng, Nguyễn Thanh Hằng, 2000).
2.8.3 Sự tạo thành este
Song song với việc tạo ra acid và rượu, dưới tác dụng của enzyme esterase của nấm
men, các acid và rượu sẽ tác dụng lẫn nhau để tạo thành những este tương ứng:
R1CH2OH + R2COOH → R2COO-CH2R1 + H2O
Sự tạo thành este sẽ xảy ra dễ dàng hơn khi các cấu tử tham gia phản ứng là các
aldehyde:
R1CHO + R2CHO → R1COO-CH2R2
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 23
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Vật liệu
Địa điểm nghiên cứu
Thí nghiệm được tiến hành tại phịng thí nghiệm của Bộ mơn Cơng nghệ
Thực phẩm, Khoa Nơng nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ.
Thời gian thực hiện
Đề tài được thực hiện từ ngày 26/02/2006 đến 18/5/2007.
Thiết bị và dụng cụ
pH kế;
Bếp điện;
Máy xay sinh tố;
Cân phân tích;
Brix kế;
Thiết bị chưng cất rượu;
Cồn kế;
Các bình lên men cĩ thể tích 3500 ml;
Máy so màu UV – VIS.
Nguyên liệu
Mít nghệ;
Đường saccharose;
Nấm men thuần Saccharomyces cerevisiae;
Các chế phẩm enzyme thương mại: Glucoamylase và Pectinase.
Hĩa chất
Các hĩa chất cần thiết dùng để phân tích: đường tổng, fufurol, aldehyd,
ester, acid tồn phần như: NaOH 0,1N, Na2SO4, phenolphtalein, H2SO4,....
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Sơ đồ sản xuất chung
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 24
Cồn thực phẩm
Nước
Thịt quả
Acid ascorbic 0,15%
Đường
Acid citric
Nước
Mít nguyên liệu
Xử lý lấy thịt quả
Xay
Bổ sung enzyme
Lọc 1
Phối chế
Thanh trùng
NaHSO3 , 122mg/lít
Cấy nấm men
0,04%
Lên men chính
7 - 8 ngày
Lên men phụ
20 ngày
Lọc 2
Điều vị
Chiết chai
Sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 25
3.2.2 Phân tích thành phần nguyên liệu
+ Mục đích: phân tích thành phần hĩa học của nguyên liệu làm cơ sở để
xây dựng phương pháp chế biến các thí nghiệm tiếp theo.
+ Chỉ tiêu cần phân tích:
Ẩm độ: xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy khơ ở nhiệt độ 105oC đến
khối lượng khơng đổi;
Acid tồn phần: xác định bằng phương pháp chuẩn độ với NaOH 0,1N;
Đường tổng số: định lượng bằng phương pháp Bertrand;
pH: sử dụng máy đo pH;
Hàm lượng chất khơ hịa tan: chiết quang kế.
3.2.3 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của
enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột
+ Mục đích: tìm giá trị pH và nhiệt độ tối ưu cho sự phân giải tinh bột từ đĩ
áp dụng cho quá trình đường hĩa nguyên liệu mít nghệ.
+ Sơ đồ bố trí thí nghiệm:
B1 B2 B3 B4 B5
Tinh bột 5%
Điều chỉnh pH và nhiệt độ
B1 B2 B3 B4 B5 B1 B2 B3 B4 B5
A1 A2 A3 A4 A5
B1 B2 B3 B4 B5 B1 B2 B3 B4 B5
Bổ sung enzyme glucoamylase
0,025%
Thủy phân (thời gian 15 phút)
Vơ hoạt enzyme (thời gian 15 phút)
Phân tích đường khử
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD 26
Thí nghiệm được tiến hành ngẫu nhiên với 2 nhân tố, 2 lần lặp lại;
Nhân tố A: các giá trị nhiệt độ (5 mức độ);
A1 = 40oC; A2 = 50oC; A3 = 60oC; A4 = 70oC; A5 = 80oC;
Nhân tố B: trị số pH (5 mức độ);
B1 = 3,5; B2 = 4,0; B3 = 4,5; B4 = 5,0; B5 = 5,5.
+ Phương pháp tiến hành:
Lấy 50ml dịch tinh bột 5%;
Bổ sung enzyme amylase vào hỗn hợp này với nồng độ 0,025 %.
Chỉnh nhiệt độ và pH ở 5 mức độ khác nhau như sơ đồ trên;
Thủy phân dịch tinh bột đã được điều chỉnh pH ở 5 mức độ như trên.
Thời gian thủy ph._.
để thủy phân thay cho HCl.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD VI
1.7 Phân tích thành phần methanol
Rượu mẫu và rượu trắng chưa qua chưng cất
Tiến hành chưng cất
Đo độ cồn
Điều chỉnh mẫu về độ cồn 12,50. Nếu mẫu cĩ độ cồn thấp thì thêm cồn tinh
khiết để điều chỉnh về độ cồn 12,50, nếu mẫu cĩ độ cồn cao thì thêm nước
cất để điều chỉnh về độ cồn 12,50.
Ghi nhận độ pha lỗng
Tiến hành so mẫu
Cho vào 8 bình định mức dung tích 50ml, lần lượt như sau:
Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4 Bình 5 Bình 6 Bình 7 Bình 8
Dung dịch KMnO4 2 2 2 2 2 2 2 2
Làm lạnh bằng
nước đá cĩ muối
Cồn 12,50 khơng cĩ
anđehyde
1 0 0 0 0 0 0 0
Dung dịch methanol chuẩn
0,005% 0 1 0 0 0 0 0 0
0,010% 0 0 1 0 0 0 0 0
0,015% 0 0 0 1 0 0 0 0
0,020% 0 0 0 0 1 0 0 0
0,025% 0 0 0 0 0 1 0 0
0,03% 0 0 0 0 0 0 1 0
Rượu thử diều chỉnh về 12,50
cồn
0 0 0 0 0 0 0 1
Lắc đều và làm lạnh
bằng nước đá cĩ muối
NaHSO3 khan và lắc đều
đến khi dd mất màu
Acid crommotropic 1 1 1 1 1 1 1 1
H2SO4 đặc (ml) 15 15 15 15 15 15 15 15
Lắc đều và đặt trong nước ấm (600-750) trong 15 phút
Để nguội về nhiệt độ phịng thêm nước cất vừa đủ 50ml
Đem đo ngay trên máy UV-VIS ở bước sĩng 575 nm.
Tính kết quả:
Dựng đồ thị liên hệ giữa nồng độ và độ hấp thu đo được.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD VII
-0,05
0
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
0 0,01 0,02 0,03 0,04
Nồng độ methanol(%)
Cx
Hình 15. Xây dựng đồ thị chuẩn methanol
Phát hiện nồng độ % methanol trong mẫu rượu thử (Cx) ở 12,50 nhờ đồ thị chuẩn.
Nồng độ % methanol trong mẫu rượu được tính theo cơng thức sau:
CA(%) = Cx * n * R
Trong đĩ:
R: hệ số thu hồi sau cất mẫu (chỉ áp dụng đối với rượu chưa qua chưng cất).
n: độ pha lỗng
Cx: % methanol trong rượu thử 12,50
Nồng độ % methanol trong rượu thử quy về độ cồn 1000 được tính theo cơng thức
sau:
C(%) = (CA * 100)/12,5
Ví dụ: Dựa vào đồ thị tính được Cx = 0,01%
Độ thu hồi của quá trình chưng cất 87% nên R = 100/87 = 1,149
Độ pha lỗng n = 50/100 = 0,5 (50 là số ml mẫu lúc đầu đem đo, 100 là sau khi diều
chỉnh mẫu về độ cồn 12,50).
CA = 0,5 * 0,01 * 1,149 = 0,0057 (%)
Nồng độ % methanol trong mẫu rượu thử quy về độ cồn 1000 được tính theo cơng
thức sau:
C(%) = 0,0057 * 100/12,5 = 0.045
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD VIII
Cách pha hố chất tiến hành xác định hàm lượng methanol
+ Dung dịch kali pecmanganat 3%
Hồ tan 3g KMnO4 vào 15ml H3PO4 đặc trong nước cất đến khi tan hồn tồn, để
về nhiệt độ phịng, thêm nước cất vào vừa đủ 100ml.Bảo quản trong lọ thủy tinh cĩ
nút mài.
+ Dung dịch acid cromotropic 5%
Hồ tan 5g acid cromotropic trong nước cất đến khi tan hồn tồn, để về nhiệt độ
phịng, vừa đủ 100ml bằng nước cất (chỉ pha khi dùng).
+ Dung dịch metanol chuẩn (chỉ pha khi dùng)
Hút chính xác 1ml methanol tinh khiết vào bình định mức dung tích 100ml và thêm
cồn 12,50 khơng cĩ aldehyde đến vạch định mức (được cồn methanol %)
Cho vào 6 bình định mức dung tích 100ml lần lượt như sau:
Bình 1 Bình 2 Bình 3 Bình 4 Bình 5 Bình 6
Cồn 12,50 khơng cĩ
aldehyde 2 phần 3 thể tích bình
Cồn metanol 1% [ml] 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0
Cồn 12,50 khơng cĩ
aldehyde Vừa đủ 100ml chotất cả các bình
Nồng độ cồn metanol 1%
[ml] 0,005 0,010 0,015 0,020 0,025 0,030
Phương pháp chưng cất để lấy mẫu
Lấy 100ml mẫu cho vào bình cầu cĩ dung tích 300-500ml của dụng cụ cất và vài
viên đá bọt. Tiến hành chưng cất với tốc độ đều cho đến khi bình hứng được khoảng
70ml trong thời gian 40-60 phút. Để cồn bay hơi ra khơng bị mất, cho đầu ống sừng
bị cắm vào trong 20ml nước cất và ống sinh hàn dài được làm lạnh bằng nước lạnh
và đặt bình hứng trong chậu thuỷ tinh chứa hỗn hợp nước đá để làm lạnh. Để nguội
về nhiệt độ phịng và thêm nước cho vừa đủ 100ml.
Bảng điều chỉnh nhiệt độ cồn
số ml cồn 99,8% cần thêm vào 100ml mẫu để qui về độ cồn 12,50
Độ cồn đo được 12,0 11,5 10,0 9,5 9,0 8,5 8,0 7,5 7.0 6,5 6,0
Cồn 99,8 thêm vào 0,6 1,1 1,7 2,3 2,9 3,4 4,0 4,6 5,2 5,7 6,3
Xác định độ truyền quang của sản phẩm
Phương pháp so màu chỉ là một phần của phương pháp quang phổ hấp thụ. Trong
phương pháp này, nồng độ của hợp chất màu được xác định bằng cách đo cường độ
màu của dung dịch chứa hợp chất màu. Cường độ màu của dung dịch cĩ thể được
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD IX
xác định bằng cách đo cường độ ánh sang hấp thụ bởi hợp chất màu cĩ trong dung
dịch.
Theo định luật LAMBERT – BEER, nếu ánh sáng đơn sắc xuyên qua một dung dịch
màu thì cường độ ánh sáng hấp thu sẽ phụ thuộc vào độ dài đường ánh sáng qua
dung dịch và nồng độ của chất tan hấp thụ ánh sáng. Mối liên hệ này được biểu diễn
bằng phương trình:
A=log(I0/I)=k.c.l
Trong đĩ
I0: cường độ của ánh sáng tới
I: cường độ của ánh sáng đi ra
k: hệ số hấp thụ phân tử, lít/mol.cm
c: nồng độ dung dịch, mol/lít
l: chiều dài của ánh sáng qua dung dịch,cm
log(I0/I) được gọi là mật độ quang (OD: optical density) hay khả năng hấp thụ hoặc
độ hấp thụ (A: absorbance).
I0/I: được gọi là truyền quang (T: transmittance)
T= I0/I (%)
Các giá trị này được đọc trực tiếp từ máy đo quang phổ.
Được đo bằng máy quang phổ
1.8 Xác định hàm lượng aldehyde
Trong cồn chứa chủ yếu aldehyde acetic. Để xác định ta cĩ thể dùng nhiều phương
pháp khác nhau. Ở đây giới thiệu xác định hàm lượng aldehyde theo phương pháp
iod.
Nguyên tắc
CH3CHO + NaHSO3 CH3CH(OH)NaSO3
NaSHO3 + I2 + H2O NaHSO3 + 2HI
CH3CH(OH)NaSO3 CH3CHO + NaSHO3
NaSHO3 + I2 + H2O NaSHO3 + 2HI
Dụng cụ - hố chất
Bình tam giác, ống đong, pipet, buret.
Dung dịch NaHSO3 1,2%.
Dung dịch NaHSO3 1N (42g/l).
NaHSO3
C2
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD X
Dung dịch HCl 1N
Dung dịch iod 0,1N và 0,01N.
Dung dịch tinh bột 0,5%.
Tiến hành
Lấy 50ml rượu hoặc cồn đã pha lỗng (50%), cho vào bình tam giác 250 ml. Sau đĩ
thêm vào 25 ml NaHSO3 1,2% lắc đều và để 1 giờ. Tiếp theo cho vào 5 – 7ml dung
dịch HCl 1N và dùng dung dịch I2 0,1N để oxy hố lượng NaHSO3 dư với chỉ thị là
dung dịch tinh bột 0,5% (cuối giai đoạn nên dùng I2 0,01N để lượng I2 khơng dư
nhiều). Lượng dung dịch I2 1N và 0,01N tiêu hao trong giai đoạn này khơng tính
đến. Tiếp theo ta thêm vào bình phản ứng 25ml NaHSO3 để giải phĩng lượng
NaHSO3 và aldehyde. Sau 1 phút ta dùng dung dịch I2 0,01N để chuẩn độ NaHSO3
vừa được giải phĩng do kết hợp với aldehyde lúc ban đầu. Phản ứng được xem là
kết thúc khi xuất hiện màu tím nhạt.
Song song với thí nghiệm thực, ta làm một thí nghiệm kiểm chứng, thay 50 ml rượu
bằng 50 ml nước cất.
Kết quả
Hàm lượng aldehyde tính theo mg/l được xác định theo cơng thức:
Trong đĩ:
V và Vo - số ml dung dịch I2 0,01N tiêu hao trong thí nghiệm thực và kiểm chứng
0,22 - số mg aldehyde acetic tương ứng với 1ml dung dịch I2 0,01N.
Ad=
50
(V-V0)*0,22*1000 , mg/l
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XI
Bảng 14A. Bảng điểm mơ tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu màu sắc-độ trong của rượu vang mít
Điểm Yêu cầu
5 Trong suốt, khơng cĩ vật thể nhỏ, cĩ màu vàng giống như màu đặc trưng của mít. Bạn rất thích màu này của sản phẩm.
4 Trong suốt, khơng cĩ vật thể nhỏ, cĩ màu vàng đặc trưngcủa mít
nhưng màu vàng nhạt hơn. Bạn thích màu này của sản phẩm.
3 Trong suốt, khơng cĩ vật thể nhỏ, cĩ màu vàng của mít nhưng màu
rất nhạt. Bạn chấp nhận màu này của sản phẩm.
2
Đục nhẹ, cĩ ít cặn nhỏ, cĩ màu hơi khác biệt so với màu vàng đặc
trưng của mít. Bạn khơng thích màu này của sản phẩm.
1 Sản phẩm đục, màu sản phẩm khác biệt so với màu của mít, cĩ hiện tượng bị hố nâu. Bạn khơng chấp nhận màu này của sản phẩm.
0 Sản phẩm đục, sản phẩm cĩ sự phân lớp rắn lỏng, màu sản phẩm
rất xấu.
Bảng 14B. Bảng điểm mơ tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu mùi của rượu vang mít
Điểm Yêu cầu
5 Sản phẩm cĩ mùi đặc trưng của mít và thơm mùi rượu etylic đặc trưng. Mùi sản phẩm thơm, hấp dẫn và hài hịa.
4 Sản phẩm cĩ mùi thơm nhẹ đặc trưng của mít, thơm nhẹ mùi rượu
etylic. mùi sản phẩm dễ chịu và hài hịa.
3 Sản phẩm cĩ mùi thơm của mít nhưng mùi rất nhẹ, mùi rượu etylic hơi nồng. Mùi sản phẩm cĩ mùi hơi chua
2 Mùi thơm đặc trưng của mít bị mùi cồn etylic lấn át. Sản phẩm cĩ
mùi chua và mùi men nặng
1 Sản phẩm khơng cịn mùi thơm của mít, cĩ mùi chua khĩ chịu.
0 Sản phẩm khơng cĩ mùi thơm của mít, cĩ mùi chua giống như mùi
của dấm
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XII
Bảng 14C. Bảng điểm mơ tả đánh giá cảm quan chỉ tiêu vị của rượu vang mít
Điểm Yêu cầu
5
Sản phẩm cĩ vị thơm ngon. Rượu cĩ vị hơi the của cồn đặc trưng
và tinh khiết. Vị của sản phẩm hài hịa giữa vị chát nhẹ và vị chua.
Sau khi uống, rượu cĩ cảm giác hậu vị ngọt và thanh, rất hấp dẫn.
4
Sản phẩm cĩ vị đặc trưng, cĩ vị hơi the của cồn trưng và tinh khiết,
dế uống. Nhưng chưa thật sự hịa hợp giữa vị ngọt thanh của mít và
vị the của rượu và vị chát nhẹ.
3 Sản phẩm cĩ vị đặc trưng ít và chưa tinh khiết, vị the của cồn yếu
và cĩ vị chua hơi gắt.
2
Sản phẩm cĩ vị đặc trưng rất ít, khơng tinh khiết, cĩ vị chua mạnh,
vị men mạnh.
1
Sản phẩm khơng cịn vị đặc trưng của rượu vang, cĩ lưu vị chua gắt
0 Sản phẩm cĩ vị lạ và rất khĩ chịu.
Bảng 15. Cơ sở phân cấp chất lượng sản phẩm dựa trên điểm chung cĩ trọng lượng
Cấp chất lượng Điểm chung Yêu cầu về điểm trung bình chưa
cĩ trọng đối với các chỉ tiêu
Loại tốt 18,6 - 20,0 Các chỉ tiêu quan trọng nhất lớn hơn hoặc bằng 4,7
Loại khá 15,2 - 18,5 Các chỉ tiêu quan trọng nhất lớn hơn hoặc bằng 3,8
Loại trung bình 11,2 - 15,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 2,8
Loại kém (khơng đạt mức chất
lượng qui định trong tiêu chuẩn
nhưng cịn khả năng bán được
7,2 - 11,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 1,8
Loại rất kém (khơng cĩ khả năng
bán được nhưng sau khi tái chế
thích hợp cịn sử dụng được)
4,0 - 7,1 Mỗi chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 1,0
Loại hỏng (khơng cịn sử dụng
được) 0 - 3,9
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XIII
2. T I Ê U C H U Ẩ N V I Ệ T N A M (TCVN 7045 : 2002)
Rượu vang – Qui định kỹ thuật
Wine – Specification
2.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm rượu vang.
2.2 Tiêu chuẩn viện dẫn
Quyết định 3742/2001/QĐ-BYT: "Qui định danh mục các chất phụ gia được phép
sử dụng trong thực phẩm".
Quyết định 178/1999/QĐ - TTg: "Qui chế ghi nhãn hàng hố lưu thơng trong nước
và hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu".
TCVN 378 : 1986 Rượu trắng. Phương pháp thử.
TCVN 3217 : 1979 Rượu. Phân tích cảm quan. Phương pháp cho điểm.
TCVN 4830-89 (ISO 6888 : 1983) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về phương
pháp đếm vi khuẩn Staphylococcus aureus. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 4882 : 2001 (ISO 4831 : 1991) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về định
lượng Coliform. Kỹ thuật đếm số cĩ xác suất lớn nhất.
TCVN 4991-89 (ISO 7937 : 1985) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về phương
pháp đếm Clostridium perfringens. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
TCVN 5165 : 1990 Sản phẩm thực phẩm. Phương pháp xác định tổng số vi khuẩn
hiếu khí.
TCVN 5166 : 1990 Sản phẩm thực phẩm. Phương pháp xác định tổng số bào tử
nấm men, nấm mốc.
TCVN 5563 : 1991 Bia – Phương pháp xác định hàm lượng cacbon đioxit (CO2)
TCVN 5989 : 1995 (ISO 5666/1 : 1983) Chất lượng nước. Xác định thủy ngân
tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử khơng ngọn lửa. Phương pháp sau khi xử
lý với tia cực tím.
TCVN 6193 : 1996 (ISO 8288 : 1996) Chất lượng nước. Xác định niken, coban,
đồng, kẽm, cađimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
TCVN 6626 : 2000 (ISO 11969 : 1996) Chất lượng nước. Xác định hàm lượng
asen. Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XIV
TCVN 6846 : 2001 (ISO 7251 : 1993) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về định
lượng E.Coli giả định. Kỹ thuật đếm số cĩ xác suất lớn nhất.
2.3 Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:
Rượu vang (Wine): Loại đồ uống cĩ cồn được sản xuất bằng phương pháp lên men
từ các loại trái cây và khơng qua chưng cất.
2.4 Yêu cầu kỹ thuật
2.4.1 Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan của rượu vang được quy định trong (Bảng A).
Bảng A – Yêu cầu về cảm quan của rượu vang
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Đặc trưng cho từng loại vang
2. Mùi Thơm đặc trưng của nguyên liệu và sản phẩm lên men, khơng cĩ mùi lạ
3. Vị Chua chát, cĩ hoặc khơng cĩ vị ngọt, khơng cĩ vị lạ
4. Trạng thái Trong, khơng vẩn đục
2.4.2 Chỉ tiêu hố học
Các chỉ tiêu hĩa học của rượu vang được quy định trong (Bảng B).
Bảng B – Các chỉ tiêu hố học của rượu vang
Tên chỉ tiêu Mức
1. Hàm lượng ethanol (cồn) ở 200C, % (V/V) 6 ÷18
2. Hàm lượng methanol trong 1 l ethanol 1000, g/l, khơng lớn hơn 3,0
3. Hàm lượng acid bay hơi, tính theo acid acetic, g/l, khơng lớn hơn 1,5
4. Hàm lượng SO2, mg/l, khơng lớn hơn 350
5. Xianua và các phức xianua+, mg/l, khơng lớn hơn 0,1
6. Hàm lượng CO2 Theo tiêu chuẩn đã được
cơng bố của nhà sản xuất
2.4.3 Giới hạn hàm lượng kim loại nặng
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng của rượu vang được quy định trong (Bảng
C).
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XV
Bảng C – Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng của rượu vang
Tên kim loại Giới hạn tối đa (mg/l)
1. Asen (As) 0,1
2. Chì (Pb) 0,2
3. Thuỷ ngân (Hg) 0,05
4. Cadimi (Cd) 1,0
5. Đồng (Cu) 5,0
6. Kẽm (Zn) 2,0
2.4.4 Chỉ tiêu vi sinh vật
Các chỉ tiêu vi sinh vật của rượu vang được quy định trong (Bảng D).
Bảng D – Các chỉ tiêu vi sinh vật của rượu vang
2.4.5 Phụ gia thực phẩm
Phụ gia thực phẩm: theo "Qui định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng
trong thực phẩm" ban hành kèm theo Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT.
2.5 Phương pháp thử
Xác định các chỉ tiêu cảm quan của rượu theo TCVN 3217 : 1991.
Xác định hàm lượng methanol, theo TCVN 378 : 1986.
Xác định hàm lượng ethanol, theo TCVN 378 : 1986.
Xác định hàm lượng acid, theo TCVN 378 :1986.
Xác định hàm lượng cacbon dioxit
, theo TCVN 5563 : 1991.
Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 6626 : 2000 (ISO 11969 : 1996).
Xác định thủy ngân tổng số, theo TCVN 5989 : 1995 (ISO 5666/1 : 1983).
Chỉ tiêu Giới hạn tối đa
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm 102
2. E.Coli, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0
3. Coliforms, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 10
4. Cl. perfringens, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0
5. S. aureus, số vi khuẩn trong 1 ml sản phẩm 0
6. Tổng số nấm men – nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 ml sản phẩm 10
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XVI
Xác định đồng, kẽm, cadimi và chì, theo TCVN 6193 : 1996 (ISO 8288 : 1996).
Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí, theo TCVN 5165 : 1990.
Xác định coliform, theo TCVN 4882 : 2001 (ISO 4831 : 1991).
Xác định E.coli, theo TCVN 6846 : 2001 (ISO 7251 : 1993).
Xác định Staphylococcus aureus, theo TCVN 4830-89 (ISO 6888 : 1983).
Xác định Clostridium perfringens, theo TCVN 4991-89 (ISO 7937 : 1985).
Xác định tổng số bào tử nấm men, nấm mốc, theo TCVN 5166 : 1990.
2.6 Bao gĩi, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
2.6.1 Bao gĩi
Rượu vang phải được đựng trong các bao bì kín, chuyên dùng cho thực phẩm và
khơng ảnh hưởng đến chất lượng của rượu.
2.6.2 Ghi nhãn
Theo "Qui chế ghi nhãn hàng hố lưu thơng trong nước và hàng hố xuất khẩu,
nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ - TTg.
2.6.3 Bảo quản
Rượu vang được bảo quản ở điều kiện đảm bảo an tồn vệ sinh, khơng ảnh hưởng
đến chất lượng của rượu và tránh ánh nắng trực tiếp.
2.6.4 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển rượu vang phải khơ, sạch, khơng cĩ mùi lạ và khơng ảnh
hưởng đến chất lượng của rượu.
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XVII
3. CÁC KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của
enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột
Bảng 16. Ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme glucoamylase
Đường khử Mẫu pH Nhiệt độ oC Lần 1 Lần 2
1
2
3
4
5
3,5
40
50
60
70
80
1,903
2,318
4,098
3,434
1,717
1,974
2,222
3,674
3,542
1,717
6
7
8
9
10
4,0
40
50
60
70
80
2,133
2,429
4,858
4,635
2,048
2,318
2,546
4,858
4,858
2,133
11
12
13
14
15
4,5
40
50
60
70
80
2,222
2,048
4,444
4,635
2,048
2,222
2,222
4,444
4,444
1,903
16
17
18
19
20
5,0
40
50
60
70
80
1,776
1,837
4,444
3,949
1,471
1,776
1,903
4,266
3,808
1,560
21
22
23
24
25
5,5
40
50
60
70
80
1,532
1,612
3,808
3,434
1,092
1,401
1,663
3,542
3,434
1,050
3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme amylase và thời
gian đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XVIII
Bảng 17. Ảnh hưởng của nồng độ enzyme glucoamylase và thời gian đến khả năng thủy phân
nguyên liệu mít nghệ
Hàm lượng đường khử (%) Mẫu Nồng độ (%) Thời gian (phút) Lần 1 Lần 2
DC 0 0 5,543 5,723
1
2
3
4
5
0,1
15
30
60
90
120
7,140
11,087
11,447
11,447
12,247
7,427
11,087
11,840
11,840
12,693
6
7
8
9
10
0,2
15
30
60
90
120
8,093
11,840
12,247
12,693
13,160
8,280
11,840
12,247
12,693
13,160
11
12
13
14
15
0,4
15
30
60
90
120
8,887
13,160
13,160
13,160
13,160
8,280
12,693
13,160
13,160
13,653
16
17
18
19
20
0,6
15
30
60
90
120
9,593
12,693
12,693
13,160
13,160
9,347
12,693
13,160
13,160
13,160
3.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít
Bảng 18. Phân tích các chỉ tiêu hĩa học của sản phẩm Đơn vị
pH, Brix Độ cồn Furfurol Đường
tổng số
Acid tồn
phần Este Aldehyde Methanol
DC
21-3,5
21-4,0
21-4,5
23-3,5
23-4,0
23-4,5
25-3,5
25-4,0
25-4,5
12
13
14
14
14
15
15
15
15
16
Khơng
Khơng
Khơng
Khơng
Khơng
Khơng
Khơng
Khơng
Khơng
Khơng
0,121
0,243
0,209
0,213
0,544
0,484
0,218
0,806
2,177
1,113
471
414
357
285
408
357
294
411
348
285
343,2
347,6
360,8
369,6
620,4
536,8
334,4
622,6
580,8
488,4
96,8
176,0
184,8
259,6
110,0
176,0
182,6
132,0
132,0
83,6
0,138321
0,178812
0,181936
0,212551
0,188934
0,172306
0,197368
0,169173
0,184837
0,187545
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XIX
4. CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt tính của
enzyme glucoamylase trong quá trình thủy phân tinh bột
Analysis of Variance for ham luong duong - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nhiet do 61,1599 4 15,29 1378,79 0,0000
B:pH 6,2984 4 1,5746 141,99 0,0000
INTERACTIONS
AB 1,37457 16 0,0859105 7,75 0,0000
RESIDUAL 0,277235 25 0,0110894
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 69,1101 49
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for ham luong duong by nhiet do
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 99,0 percent LSD
nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
80 10 1,6739 X
40 10 1,9257 X
50 10 2,08 X
70 10 4,0173 X
60 10 4,2436 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for ham luong duong by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 99,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
5,5 10 2,2568 X
3,5 10 2,6599 X
5,0 10 2,679 X
4,5 10 3,0632 X
4,0 10 3,2816 X
--------------------------------------------------------------------------------
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ enzyme glucoamylase và
thời gian đến khả năng thủy phân nguyên liệu mít nghệ
Analysis of Variance for ham luong duong - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nong do enzyme 14,6412 3 4,88039 143,03 0,0000
B:thoi gian 112,574 4 28,1434 824,78 0,0000
INTERACTIONS
AB 1,80172 12 0,150143 4,40 0,0018
RESIDUAL 0,682448 20 0,0341224
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 129,699 39
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XX
Multiple Range Tests for ham luong duong by nong do enzyme
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 99,0 percent LSD
nong do enzyme Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0,10% 10 10,8255 X
0,20% 10 11,6253 X
0,60% 10 12,2819 X
0,40% 10 12,308 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for ham luong duong by thoi gian
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 99,0 percent LSD
thoi gian Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
15 phút 8 8,45675 X
30 phút 8 12,1366 X
60 phút 8 12,4943 X
90 phút 8 12,6641 X
120 phút 8 13,0491 X
--------------------------------------------------------------------------------
4.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của độ Brix và giá trị pH đến hàm
lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men rượu vang mít.
Analysis of Variance for do ruou - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:brix 13,5556 2 6,77778 23,61 0,0000
B:pH 6,74074 2 3,37037 11,74 0,0001
C:thoi gian 2160,67 8 270,083 940,94 0,0000
INTERACTIONS
AB 6,59259 4 1,64815 5,74 0,0013
AC 5,33333 16 0,333333 1,16 0,3473
BC 7,48148 16 0,467593 1,63 0,1173
RESIDUAL 9,18519 32 0,287037
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 2209,56 80
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for do ruou by brix
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
brix Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
21 27 8,88889 X
23 27 9,44444 X
25 27 9,88889 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for do ruou by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3,5 27 9,03704 X
4,0 27 9,44444 X
4,5 27 9,74074 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XXI
Multiple Range Tests for do ruou by thoi gian
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
thoi gian Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 9 0,0 X
36 9 2,44444 X
60 9 6,0 X
84 9 8,88889 X
108 9 11,1111 X
132 9 12,8889 X
156 9 14,2222 X
204 9 14,5556 X
180 9 14,5556 X
--------------------------------------------------------------------------------
Các chỉ tiêu cảm quan rượu
4.3.1 Màu sắc
Analysis of Variance for Mau sac - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Brix 5,42222 2 2,71111 8,04 0,0007
B:pH 2,15556 2 1,07778 3,20 0,0461
INTERACTIONS
AB 2,11111 4 0,527778 1,57 0,1913
RESIDUAL 27,3 81 0,337037
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 36,9889 89
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mau sac by Brix
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Brix Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 30 3,9 X
23 30 4,23333 X
21 30 4,5 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mau sac by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4,5 30 4,0 X
4,0 30 4,26667 XX
3,5 30 4,36667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XXII
4.3.2 Mùi
Analysis of Variance for Mui - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Brix 1,48889 2 0,744444 1,50 0,2293
B:pH 0,155556 2 0,0777778 0,16 0,8552
INTERACTIONS
AB 6,64444 4 1,66111 3,35 0,0138
RESIDUAL 40,2 81 0,496296
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mui by Brix
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Brix Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 30 3,53333 X
23 30 3,76667 X
21 30 3,83333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mui by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3,5 30 3,66667 X
4,5 30 3,7 X
4,0 30 3,76667 X
--------------------------------------------------------------------------------
4.3.3 Vị
Analysis of Variance for Vi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:Brix 2,02222 2 1,01111 1,90 0,1568
B:pH 3,75556 2 1,87778 3,52 0,0342
INTERACTIONS
AB 6,97778 4 1,74444 3,27 0,0154
RESIDUAL 43,2 81 0,533333
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Vi by Brix
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
Brix Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
23 30 3,3 X
21 30 3,33333 X
25 30 3,63333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khố 28 năm 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Cơng nghệ Thực phẩm - Khoa Nơng nghiệp & SHƯD XXIII
Multiple Range Tests for Vi by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95,0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4,5 30 3,13333 X
4,0 30 3,56667 X
3,5 30 3,56667 X
--------------------------------------------------------------------------------
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0297.PDF