Cách nhận diện và phân loại đá cho người không chuyên
Một số vấn đề liên quan tới Cơ học đá công trình
Nguyễn Quang Tuấn
Đá trong xây dựng
• Làm nền công trình
• Làm môi trường xây dựng công trình, vd: với công trình ngầm
• Làm kết cấu công trình (tường, trụ, )
• Làm vật liệu xây dựng: cốt liệu cho bê tông, làm vật liệu sản xuất xi
măng, vật liệu rải đường (móng đường, bê tông nhựa mặt đường),
vật liệu ốp lát, trang trí, làm vật liệu trạm khắc tượng đài
Nội dung trình bày
• Cách nhậ
48 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Cách nhận diện và phân loại đá cho người không chuyên Một số vấn đề liên quan tới Cơ học đá công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n diện và gọi tên đá theo nguồn gốc (dành cho người không
chuyên)
• Một số vấn đề về cơ học đá trong xây dựng
Chu trình hình thành các loại đá theo nguồn gốc
Nén chặt và gắn
kết (hình thành đá)
Biến đổi do nhiệt
độ và áp suất
Nóng
chảy Đá biến chất
Nguội và
đông cứng
(kết tinh)
Đá mắc ma
Đá trầm tíchnhiệt độ
&
áp suất
Phong hóa, vận
chuyển và tích tụ
trầm tích
Nâng kiến tạo,
phong hóa, vận
chuyển và tích tụ
Nhận diện các loại đá dựa vào các đặc trưng
• Thành phần khoáng vật: đá được tạo nên bằng các thành phần gì,
hàm lượng của các thành phần
• Cấu trúc (kiến trúc và cấu tạo): Đặc điểm của các phần tử hợp thành
(hình dạng, kích thước của các hạt và đặc điểm liên kết giữa các hạt)
• Thế nằm: tư thế của đá ở ngoài tự nhiên (kích thước, hình dạng của
khối đá và quan hệ với đá khác).
Khi nhận diện đá có thể dựa vào nhiều đặc trưng khác như độ cứng,
thế nằm, đặc điểm của sản phẩm phong hóa từ đá đó
Phân loại đá mắc ma
Mắc ma xâm nhập – đông cứng dung dịch magma dưới mặt đất
Tốc độ nguội chậm tinh thể hạt lớn, nhìn thấy được bằng mắt
thường (kiến trúc hiển tinh)
Mắc ma phun trào – đông cứng dung dịch magma trên mặt đất
Tốc độ nguội nhanh tinh thể hạt rất nhỏ, không nhìn thấy được
bằng mắt thường (kiến trúc ẩn tinh), hoặc không hình thành tinh thể
(kiến trúc thủy tinh)
Tốc độ nguội và đông cứng quyết định khả năng kết tinh các thành
phần khoáng vật trong đá. Dung dịch magma nguội càng chậm
các hạt tinh thể khoáng vật hình thành càng lớn
Đặc điểm chung của đá mắc ma
• Thường cứng: do kv chủ yếu là
các khoáng vật nhóm silcat
• Kiến trúc kiểu kết tinh. Các hạt
khoáng vật thường sắc cạnh,
nhìn bề ngoài các tinh thể
thường có các mặt phẳng
nhẵn, một số lấp lánh
• Nếu kết tinh hạt lớn thì có
nhiều màu, các màu đan xen
kiểu “khảm”
Kiến trúc hiển tinh Kiến trúc ban tinh Kiến trúc ẩn tinh Kiến trúc thủy tinh
Đá xâm nhập Đá phun trào
Đông cứng
rất nhanh
Đông cứng
nhanh
Mối liên hệ giữa điều kiện hình thành và đặc điểm kiến trúc và cấu tạo của đá mắc ma
Phun
trào
Xâm
nhập
Kiến trúc thủy tinh,
do quá trình nguội
nhanh chóng
Kiến trúc hạt vụn gắn
kết (các mảnh vụn
núi lửa)
Kiến trúc ban tinh do
magma đông nguội 2
giai đoạn (ban đầu nguội chậm
ở dưới sâu, sau đó nguội nhanh khi
tới độ sâu tương đối nông)
Kiến trúc toàn tinh do
magma đông nguội
chậm dưới sâu
Kiến trúc ẩn tinh do
magma nguội và
đông cứng nhanh
Kiến trúc thủy tinh,
do quá trình đông
nguội nhanh chóng
Đá xâm nhập vs Đá phun trào
Đá xâm nhập Đá phun trào
Nơi hình thành Dưới mặt đất Trên mặt đất
Tốc độ giảm nhiệt giảm nhiệt chậm Giảm nhiệt nhanh
Kiến trúc Toàn tinh ẩn tinh, thủy tinh
Kích thước hạt Lớn Nhỏ
Ví dụ: Granite Rhyolite
Diorite Andesite
Gabbro Bazan
Phân loại đá trầm tích
• Trầm tích vụn keo kết: các mảnh vụn gắn kết
• Trầm tích hóa học
• Trầm tích sinh hóa
Đặc điểm nhận diện chung:
Có cấu tạo phân lớp
Kiểu kiến trúc xi măng gắn kế các hạt vụn
Kiểu kiến trúc kết tinh
Có hóa thạch, hữu cơ
Trầm tích vụn gắn kết (trầm tích cơ học)
Đá được hợp thành bởi các hạt vụn, tên đá gọi kiến trúc
(theo kích thước hạt vụn)
2+ mm
2 mm
1/16 mm
1/256 mm
Cát kết chụp qua kính hiển vi. Cả hạt vụn và xi măng gắn kết đều là thạch anh. Trái: hình chụp thực
tế; Phải: phân tích ảnh : các hạt vụn và xi măng. Source: Karla Panchuk (2018) CC BY 4.0 modified
after Woudloper, Public Domain view source
Cuội kết vs Dăm kết
Cát kết Bột kết Sét kết và đá sét phiến
Quy luật chung: Hạt càng nhỏ, sờ càng mịn; Độ cứng giảm dần
300.webp
Đá trầm tích hóa học– vô cơ, không phải là đá mảnh vụn, hình thành do
quá trình kết tủa hoặc bốc hơi
Trầm tích silic
Đá vôi, đá Đolomit
Đá muối
Đá thạch cao
Trầm tích sinh hóa
Đá trầm tích sinh hóa–
hình thành từ xác sinh vật.
Từ xác động vật
Các vỏ sò gắn kết
Từ xác thực vật
Nhận diện ngoài hiện trường
• Đá thường có tính phân lớp
Đá biến chất
• hình thành do quá trình biến đổi từ đá có trước bởi nhiệt độ
và áp suất
• Do nhiệt độ thay đổi kiến trúc đá ban đầu kiến trúc kết tinh
(biến tinh)
• Do áp suất : các hạt của đá có xu thế bị biến dạng các hạt dạng
tấm, vảy, dạng kim cấu tạo phân phiến
Dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất: Các hạt khoáng vật thay
đổi hình dạng (chuyển sang dẹt), thay đổi kích thước (lớn hơn),
định hướng và sắp xếp lại, có thể hình thành khoáng vật mới do
phản ứng hóa học.
Tác dụng của áp lực làm thay đổi kiến trúc và
cấu tạo ‐ cấu tạo phân phiến
• Cấu tạo không phân phiến • Cấu tạo phân phiến
Trước khi bị biến chất Sau khi bị biến chất
Các dạng cấu tạo của đá biến chất
Đá sét kết ‐ trầm
tích) kiến trúc
hạt sét
Đá phiến bảng
Kiến trúc hạt rất
nhỏ, dạng vảy
Đá phiến
Kiến trúc hạt
trung bình đến
lớn (có thể nhìn
thấy)
Đá Gneiss
(Gơ nai)
Kiến trúc biến
tinh
Cấu tạo phân phiến Cấu tạo dải
Cấu tạo không
phân phiến
`
Đá trầm tích Đá biến chất có do yếu tố áp lực Đá biến chất chỉ do nhiệt
https://opengeology.org/textbook/6‐metamorphic‐rocks/
https://opengeology.org/textbook/6‐metamorphic‐rocks/
Dấu hiệu nhận biết ngoài hiện trường
Các đá có cấu tạo phiến
‐cycle/foliated‐
metamorphic‐rocks
Các mức độ biến chất
Mức độ biến chất rất thấp thấp trung bình cao
Khoảng nhiệt độ 150‐300°C 300‐450°C 450‐550°C Above 550°C
Đá ban đầu
Sét bột kết Đá phiến bảng phyllite Đá phiến Gơ nai (gneiss)
Granite Không thay đổi Không thay đổi Không thay đổi Granit Gơ nai
Basalt Phiến clorite Phiến clorite Amphibolite Amphibolite
Sandstone Không đổi Biến đổi ít quartzite quartzite
Limestone Ít thay đổi Đá hoa Đá hoa Đá hoa
Nguồn: https://opentextbc.ca/geology/chapter/7‐2‐
classification‐of‐metamorphic‐rocks/
Tên đá
Kiến trúc
& Cấu tạo Cỡ hạt Đặc điểm Đá gốc
Rất nhỏ
nhỏ
Vừa đến to
Vừa đến to
Vừa đến to
Vừa đến to
Nhỏ
P
h
â
n
p
h
i
ế
n
K
h
ô
n
g
p
h
â
n
p
h
i
ế
n
Đá dễ tách, bề mặt phân
tách nhẵn và mờ
Mica chiếm ưu thế, phân
phiến dạng vảy
Đá tách vỡ theo bề mặt
gợn sóng, bề mặt phân
tách nhìn láng bóng
Cấu tạo phân dải do sự
phân tách khoáng vật
Các hạt calcite, dolomit cài
móc vào nhau
Các hạt thạch anh biến
dạng do nóng chảy, cấu
tạo khối cứng chắc
Đá hưu cơ đen bóng, có
thể vỡ dạng vỏ sò
Sét kết dạng
phiến, đá cát
bột kết, bột kết
Đá phiến lợp
(đá phiến bảng)
Đá phiến phylit
Đá phiến
lợp
Đá phiến
Phylit
Đá phiến
Gơ nai
Đá hoa
Quartzit
Than anthasit
Đá phiến, granit,
các đá mắc ma
Đá vôi, dolomit
Cát kết thạch
anh
Than nâu
M
ứ
c độ biến chất tăng
Bảng phân loại – gọi tên đá biến chất
Đặc điểm chung của đá biến chất
• Thường cứng, chặt xít
• Cấu tạo phiến, phân thớ
• Các loại đá phiến dễ phân tách, dễ bị phong hóa, dễ trượt theo
các mặt phiến
• Các hạt khoáng vật có dạng tấm, dạng que
Dựa vào đặc điểm
kiến trúc
Kiến
trúc
hạt kết
tinh
Cấu tạo
đồng nhất
Cứng
Hạt nhỏ, đồng
nhất Aplite/diabase
Kích thước
không đồng
nhất, hạt to
lẫn hạt nhỏ
hoặc rất nhỏ
Rhyolite, Latite, Andesite, Basalt
Hạt thô, đều
hạt
Pecmatite, granite, Granodiorite, Diorite, Gabbro, Peridotite
Nửa
cứng tới
mềm
Các đá trầm
tích hóa học
hoặc biến
chất nhiệt
Theo TP
khoáng
vật
Canxit Đá vôi
Canxit & dolomit Dolomit
Halit Đá muối
Thạch cao Thạch cao
Anhydrit Anhydrit
Canxit & dolomit, chặt Đá hoa
Cấu tạo
không đồng
nhất
Hạt dạng que song
song, không có
mica
Đá phiến
Amphibole
Phân dải sáng màu
và tối màu Gneiss
Khoáng vật dạng tấm, vảy
song song
Đá phiến
mica liên tục : Đá
phiến mica
Đá phiến clorite (Đá
phiến lục)
Kiến
trúc
không
thấy hạt
Cấu tạo
đồng
nhất
Cứng
có dấu hiệu
mắc ma
Phân theo màu sắc: đá magma felsic hay mafic
không có
dấu hiệu
mắc ma
Có dấu hiệu phong hóa cầu Sét kết, bột kết
Có tính hòa tan ĐÁ VÔI hạt mịn
Mềm
Cấu tạo
dị
hướng
Cấu tạo phân
lớp dễ tách
Sét kết phân phiến
Ánh thủy tinh, vết vỡ vỏ sò
Sét kết silic, đá phiến silic
Đá có thớ, phiến
Không có mica: Đá phiến sét
Có mica: Đá phiến phylite
Kiến trúc hạt vụn
gắn kết
Phân theo kích thước
nhóm hạt chủ yếu
Chủ yếu hạt cuội sỏi Cuội kết
Chủ yếu hạt dăm Dăm kết
Chủ yếu hạt cát Cát kết
Chủ yếu hạt cát và tro núi lửa Tuff
Nguồn: Goodman (1989)
Một số vấn đề cơ học đá trong xây dựng
• Các thông số cơ học của đá và khối đá
• Móng trên nền đá
• Ổn định mái dốc đá
• Tính toán đá rơi, đá lăn (optional)
Bài toán ổn định của công trình đối với đá
Có thể
trượt dọc
khe nứt
không?
có không
Khối đá nứt nẻ mạnh
Đá liền khối, mềm yếu
Trượt theo mặt khe nứt
Trượt trên mặt khe nứt giao nhau
Sử dụng độ bền
khe nứt
Sử dụng độ bền
khối đá
32
Các đặc điểm khối đá
33
Khối đá
Vật liệu đá
Tp Khoáng
vật
Kiến trúc,
cấu tạo
Các khe
nứt
Tính chất
khe nứt
Dạng phân
bố khe nứt
Mật độ
khe nứt
34
A. Loại
đá
E. Thế
nằm khe
nứt
M. Nước
khe nứt
L. Kích
thước &
hình dạng
thỏi đá
L. Độ nhám
D. Loại khe
nứt (mặt
lớp, đứt
gãy)
H. vật liệu
lấp nhét,
bề dày
B. Độ bền
mặt khe
nứt
J. Mức độ
liên
tục/chiều
dài của khe
nứt
I. Khoảng
cách giữa
các khe
nứt
K. Số hệ
khe nứt B,
J1, J2
Khảo sát khối đá
35
Xác định các thông tin đặc
điểm khối đá
• Thông tin về mức độ nứt
nẻ
• Thông tin về mức độ
phong hóa
• Thông tin về nước trong
khối đá
• V.v...
Một số phương pháp phân loại
• Chỉ số RQD
• Phương pháp của Bieniawski: chỉ số RMR (Rock Mass Rating); chỉ
số SMR
• Phương pháp của Barton - NGI (Norway Geotechnical Institute) - chỉ
số Q / Hệ thống Q (Q System); Q-slope
• Phương pháp của Hoek và Brown: chỉ số độ bền GSI (geological
strength index)
Phân loại khối đá
36
Ví dụ
• Vb: kích thước
các thỏi đá
• Jc=độ bền khe
nứt
10 mặt khe nứt điển hình có độ nhám bề mặt tăng dần (Barton and Choubey, 1977 )
Đánh giá khả năng mất ổn định mái dốc bằng phương pháp chiếu cầu
41
Trượt phẳng
Đinh mái dốc
Vòng tròn lớn biểu
diễn bề mặt mái dốc
Hướng trượt
Vòng tròn lớn biểu diễn mặt trượt ứng
với tâm của các điểm cực
Trượt nêm
Đinh mái dốc
Vòng tròn lớn biểu
diễn bề mặt mái dốc
Hướng trượt
Vòng tròn lớn biểu diễn mặt trượt ứng
với tâm của các điểm cực
Độ bền khe nứt tự nhiên
42
Độ bền đỉnh
Thí nghiệm cắt đối với khe nứt Các tiêu chuẩn phá hủy
Độ bền dư
JRC= hệ số độ nhám khe nứt
JCS= độ bền kháng nén của đá ở bề mặt khe
nứt
r = góc ma sát dư
Nguồn: Barton (2013)
2. Độ bền khe nứt
43
Các tiêu chuẩn bền đối với khe nứt:
(1) Mohr-Coulomb
(2) Patton
(3) Barton - Bandis
JRC= hệ số độ nhám khe nứt
JCS = Độ bền thành khe nứt
r=Goc ma sát dư của khe nứt
JRC
JRS
theo TN bật này Schmidt
2. Sức chịu tải của nền
44
S
ứ
c
c
h
ị
u
t
ả
i
c
h
o
p
h
é
p
q
a
(
M
P
a
)
Chỉ số RQD
Lưu ý: lấy qa < c
với c là độ bền nén của mẫu đá
Tính sức chịu tải cho phép của nền đá theo chỉ số RQD
Sức chịu tải của móng theo tcvn_9362_2012
45
Móng nông:
Sức chịu tải của móng theo TCVN 10304:2014
• Với móng cọc
Rc,u = c qb Ab (kN)
Trong đó:
• c là hệ số điều kiện làm việc của cọc trong nền, c =1;
• Ab là diện tích tựa cọc trên nền
• qb là cường độ sức kháng của nền dưới mũi cọc chống;
• Đối với cọc đóng hoặc ép, tựa trên nền đá và nền ít bị nén, qb = 20Mpa)
• Đối với cọc đóng hoặc ép nhồi, khoan nhồi và cọc ống nhồi bê tông tựa
lên nền đá không phong hóa, hoặc nền ít bị nén
46
g
n,m,c
mb
R
Rq
Trong mọi trường hợp giá trị qb không lấy quá 20MPa.
)
d
l
4,01(Rq
f
d
mb
Chiều sâu ngàm <0,5m
Chiều sâu ngàm 0,5m
Rc,m,n – độ bền chịu
nén một trục tiêu
chuẩn của khối đá
trong trạng thái no
nước
ld là chiều sâu ngàm cọc vào đá;
df là đường kính ngoài của phần cọc ngàm vào đá.
Giá trị của )d
l
4,01(
f
d lấy không quá 3
Sức chịu tải của móng theo TCVN 10304:2014
• Xác định sơ bộ giá trị tiêu chuẩn độ bền chịu nén một trục
của khối đá trong trạng thái no nước (bão hòa)
Rc,m,n = Rc,n K
• Độ bền nén một trục
• K = hệ số xét sự có mặt của các khe nứt, tra theo RQD (Bảng 1)
47
Cảm ơn mọi người đã theo dõi!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cach_nhan_dien_va_phan_loai_da_cho_nguoi_khong_chuyen_mot_so.pdf