BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Lê Thị Mỹ Hạnh
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA LÝ
THUYẾT ÁNH XẠ BẢO GIÁC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TỐN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ THỊ THIÊN HƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Lê Thị Mỹ Hạnh
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA LÝ
THUYẾT ÁNH XẠ BẢO GIÁC
Chuyên ngành: Tốn giải tích
Mã số: 604601
LUẬN VĂN THẠC SĨ TỐN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ
67 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3409 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Các nguyên lý cơ bản của lý thuyết ánh xạ bảo giác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỊ THIÊN HƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê thị Thiên Hương
về sự hướng dẫn tận tình của cơ trong suốt quá trình tơi thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn quí thầy cơ thuộc khoa Tốn – Tin trường đại học sư
phạm TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quí báu cho
tơi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin cảm ơn các anh chị và các bạn trong lớp cao học K19 đã hỗ trợ tơi nhiều
mặt trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Và cuối cùng, lời thân thương nhất tơi xin được gửi đến gia đình tơi, nơi đã
tạo cho tơi mọi điều kiện thuận lợi để học tập và hồn thành luận văn này.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 0. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ.......................................................... 2
Chương 1. ÁNH XẠ BẢO GIÁC .................................................................. 8
1.1. Khái niệm ánh xạ bảo giác ..................................................................... 8
1.1.1. Ý nghĩa hình học của argument đạo hàm .............................. 8
1.1.2. Ý nghĩa hình học của mơđun đạo hàm ................................ 10
1.1.3. Ánh xạ bảo giác ................................................................... 11
1.1.4. Ánh xạ bảo giác loại hai ...................................................... 12
1.2. Điều kiện xác định ánh xạ bảo giác ..................................................... 15
1.2.1. Ánh xạ hình trịn đơn vị lên chính nĩ.................................. 15
1.2.2. Điều kiện xác định duy nhất của ánh xạ bảo giác ............... 18
Chương 2. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ÁNH XẠ BẢO GIÁC ... 20
2.1. Nguyên lí bảo tồn miền......................................................... 20
2.2. Nguyên lí ánh xạ một-một ..................................................... 26
2.3. Nguyên lí đối xứng Riemann-Schwars................................... 27
2.4. Tổng quát hĩa nguyên lí đối xứng.......................................... 33
2.5. Nguyên lý thác triển giải tích Schwars................................... 34
2.6. Nguyên lí đối xứng đối với hàm điều hịa .............................. 36
2.7. Ứng dụng nguyên lí đối xứng................................................. 40
Chương 3. ÁNH XẠ BẢO GIÁC TỪ CÁC MIỀN GIỚI HẠN BỞI ĐƯỜNG
CONG BẬC HAI LÊN NỬA MẶT PHẲNG TRÊN................................. 42
3.1. Miền giới hạn bởi hyperbol .................................................... 42
3.2. Miền giới hạn bởi parabol ...................................................... 44
3.3. Miền giới hạn bởi parabol và ellip ......................................... 50
3.4. Ánh xạ miền trong ellip lên nửa mặt phẳng ........................... 58
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
MỞ ĐẦU
Trong lĩnh vực lý thuyết hàm biến phức, việc xác định ánh xạ bảo giác biến
miền này thành miền khác là một cơng việc rất hữu ích. Nĩ giúp cho việc tính tốn
một số đại lượng hay khảo sát tính chất một số miền cho trước trở nên linh hoạt và
dễ dàng hơn. Tuy nhiên, để việc xác định ánh xạ bảo giác biến miền này thành miền
kia thực hiện được đơn giản hơn thì ngồi việc nắm được khái niệm, ta cần nắm
vững các nguyên lý của nĩ trong quá trình thực hiện ánh xạ.
Chính vì vậy, trong luận văn này, sau khi nêu khái niệm và điều kiện xác
định duy nhất của ánh xạ bảo giác, chúng tơi tập trung vào hệ thống sáu nguyên lý
cơ bản của ánh xạ bảo giác (cĩ kèm theo chứng minh cụ thể từng nguyên lý). Đồng
thời, để người đọc thấy rõ hơn vai trị của các nguyên lý khi xác định ánh xạ bảo
giác biến miền này thành miền khác, chúng tơi đã đưa ra một số ví dụ minh họa.
Luận văn gồm bốn chương:
- Chương 0 trình bày các kiến thức chuẩn bị cho các chương sau.
- Chương 1 nêu ý nghĩa hình học của argument và mơđun đạo hàm, từ đĩ đưa ra
khái niệm ánh xạ bảo giác và điều kiện để ánh xạ bảo giác tồn tại và xác định
duy nhất.
- Chương 2 phát biểu các nguyên lý cơ bản của lý thuyết ánh xạ bảo giác và
chứng minh các nguyên lý đĩ.
- Chương 3 đưa ra một số ví dụ về ứng dụng các nguyên lý trên để xây dựng ánh
xạ bảo giác từ các miền giới hạn bởi các đường: parabol, ellip,... lên nửa mặt
phẳng trên.
Cuối cùng là phần kết luận và tài liệu tham khảo.
2
Chương 0. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
0.1. Các khái niệm
0.1.1. Một số khái niệm của số phức
- Cho số phức z x iy= + .Trong mặt phẳng Oxy, ta xác định được điểm M ( ),x y gọi
là tọa vị của số phức z .
- Cho số phức z cĩ tọa vị là M. Khi đĩ, độ dài của OM
JJJJG
gọi là mơđun của số phức z ,
ký hiệu z OM r= =JJJJG .
- Trong mặt phẳng Oxy , cho số phức z cĩ tọa vị là M . Khi đĩ argument của số
phức z là gĩc tạo nên giữa hướng dương của trục thực và OM
JJJJG
, nhận hướng ngược
chiều kim đồng hồ làm hướng dương.
Ký hiệu Argz ( ), 2Ox OM kϕ π= = +JJJGJJJJG .
Đặc biệt, trị số của Arg ( ],z π π∈ − gọi là giá trị chính của Argument, ký hiệu arg z .
Trường hợp 0z = thì Arg z khơng xác định.
- Cho 2 số phức 1 2,z z
( )
( )
1 2 1 2
1
1 2 2
2
* . 2
* 2 0
Arg z z Argz Argz k
zArg Argz Argz k z
z
π
π
= + +
⎛ ⎞ = − + ≠⎜ ⎟⎝ ⎠
0.1.2. Dạng mũ và dạng lượng giác của số phức
Mọi số phức z x iy= + đều cĩ thể biểu diễn dưới dạng lượng giác
( )cos sinz r iϕ ϕ= +
trong đĩ ,r z Argzϕ= ∈ .
Dạng mũ của số phức đĩ là iz re ϕ= .
0.1.3. Tập liên thơng
Tập X là tập liên thơng nếu khơng tồn tại hai tập mở ,A B sao cho
, ; ;X A X B X A B X A Bφ φ φ∩ ≠ ∩ ≠ ∩ ∩ = ⊂ ∪ .
3
0.1.4. Miền
- Miền là tập hợp con X của ^ cĩ hai tính chất
i. Với mỗi điểm thuộc X luơn tồn tại hình trịn đủ bé nhận điểm đĩ làm tâm và nằm
hồn tồn trong X (tập mở).
ii. Cĩ thể nối hai điểm bất kỳ thuộc X bằng một đường cong nằm hồn tồn trong
X (tập liên thơng).
- Miền X cĩ biên là một tập liên thơng được gọi là miền đơn liên. Ngược lại, miền
X cĩ biên khơng phải tập liên thơng là miền đa liên.
0.1.5. Một số khái niệm liên quan đến đường cong
- Một đường cong cĩ điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là đường cong đĩng.
Đường cong khơng cĩ điểm tự cắt gọi là đường cong Jordan. Đường cong Jordan
đĩng gọi là chu tuyến.
- Giả sử ( )tϕ và ( )tµ là các hàm thực trên đoạn [ ],a b của đường thẳng thực. Khi
đĩ phương trình ( ) ( ) ( ) ,z z t t i t a t bϕ µ= = + ≤ ≤ biểu diễn tham số một đường cong
[ ]( ),L z a b= trong mặt phẳng phức ^ . Đường cong L gọi là trơn nếu các hàm
( ) ( ),t tϕ µ cĩ đạo hàm liên tục và các đạo hàm đĩ khơng đồng thời bằng khơng với
mọi [ ],t a b∈ . Đường cong liên tục tạo bởi một số hữu hạn các đường cong trơn
được gọi là trơn từng khúc.
0.1.6. Cung giải tích
- Một cung của đường cong được gọi là giải tích nếu tọa độ chạy ,x y của nĩ là hàm
số của tham số t trong khoảng a t b< < và khai triển được thành chuỗi lũy thừa ở
lân cận của mỗi điểm t .
- Ta lại gọi một cung là giải tích đều nếu nĩ khơng cĩ điểm bội mà tại đĩ ', 'x y triệt
tiêu đồng thời.
0.1.7. Hàm đơn trị
Xét hàm số ( )w f z= , nếu mỗi giá trị của đối số cĩ một giá trị duy nhất của hàm số
thì hàm số đĩ được gọi là hàm đơn trị. Ngược lại, với mỗi giá trị của đối số ta nhận
được nhiều giá trị của hàm số thì hàm số được gọi là hàm đa trị.
4
0.1.8. Hàm đơn diệp
Một hàm số :f D D∗→ được gọi là đơn trị một đối một, hay đơn diệp, nếu với hai
điểm bất kỳ 1 2 1 2, ,z z D z z∈ ≠ thì ảnh ( ) ( )1 2f z f z≠ .
0.1.9. Hàm chỉnh hình (hàm giải tích)
- Cho D là tập mở khác rỗng trong ^ . Hàm số :f D → ^ được gọi là khả vi phức
(^ -khả vi) tại 0z D∈ nếu tồn tại hàm 1 :f D →^ liên tục tại 0z và
( ) ( ) ( ) ( )0 0 1 ,f z f z z z f z z D= + − ∀ ∈
- Cho D là tập mở khác rỗng trong ^ . Hàm số :f D → ^ được gọi là chỉnh hình
trên D nếu nĩ khả vi phức tại mọi điểm thuộc D .
- Hàm f được gọi là chỉnh hình tại điểm 0z D∈ , nếu tồn tại một lân cận mở U của
0z nằm trong D sao cho hàm f U chỉnh hình trên U .
0.1.10. Hàm điều hịa
-Hàm ( ),v x y được gọi là điều hịa trong một miền nếu nĩ đơn trị trong miền đĩ, cĩ
đạo hàm liên tục đến cấp hai và thỏa mãn phương trình
2 2
2 2 0
v vv
x y
∂ ∂∆ = + =∂ ∂
- Phần thực, phần ảo của một hàm giải tích là những hàm điều hịa.
0.1.11. Khơng điểm và cực điểm
- Điểm z a= gọi là điểm khơng (hay khơng điểm) của hàm ( )f z nếu ( )lim 0
z a
f z→ = .
- Điểm z a= gọi là cực điểm (∞ -điểm) của hàm ( )f z nếu ( )lim
z a
f z→ = ∞ .
0.1.12. Yếu tố
Ta quy ước yếu tố là tập hợp gồm một điểm và một hướng qua nĩ.
0.2. Một số định lý sử dụng trong luận văn
0.2.1. Định lý 1 (tính chất của phép biến đổi tuyến tính)
Mọi ánh xạ tuyến tính cĩ tính chất biến vịng trịn này thành vịng trịn kia.
(Coi đường thẳng là đường trịn với bán kính vơ cùng lớn).
5
0.2.2. Định lý 2
Ánh xạ tuyến tính biến hình trịn đơn vị trong mặt phẳng z thành hình trịn
đơn vị trong mặt phẳng w cĩ dạng:
1
i zw e
z
θ α
α
−= − , trong đĩ: 1,α θ< là số thực bất
kỳ.
0.2.3. Định lý 3 ( định lý tích phân Cauchy)
Nếu hàm f giải tích trong miền đơn liên D ⊂ ^ thì tích phân của nĩ theo
chu tuyến đĩng : I Dγ → bất kỳ là bằng khơng, tức là
( ) 0f z dz
γ
=∫
0.2.4. Định lý 4 ( cơng thức tích phân Cauchy)
Cho hàm f giải tích trên miền D và γ là một chu tuyến trong D sao cho
miền Dγ hữu hạn giới hạn bởi γ nằm trong D . Khi đĩ, 0z Dγ∀ ∈ ta cĩ
- Cơng thức tích phân Cauchy
( ) ( )0
0
1
2
f z
f z dz
i z zγπ
= −∫
- Cơng thức tích phân Cauchy đối với đạo hàm
( ) ( )( )0 10
! ; 0,1, 2,...
2
n
n
f znf z dz n
i z zγπ +
= =−∫
0.2.5. Định lý 5 (cơng thức tích phân cơ bản thứ hai của Cauchy)
Giả sử f giải tích trên miền D và D∗ là miền giới nội thuộc D cùng với
biên gồm một số hữu hạn đường cong đĩng Jordan đo được. Khi đĩ
( ) ( )1 ,
2 0,D
f f z z Dd
i z z D
ζ ζπ ζ∗
∗
∗∂
⎧ ∈⎪= ⎨− ⎪ ∉⎩
∫
D
0.2.6. Định lý 6
Giả sử γ là đường cong đĩng Jordan đo được và γ →^:f là hàm liên tục
trên γ . Khi đĩ tích phân
6
( ) ( )1
2
f
F z d
i zγ
ζ ζπ ζ= −∫
sẽ xác định những hàm chỉnh hình trên các thành phần liên thơng của phần bù \ γ^ .
0.2.7. Định lý 7 (bất đẳng thức Cauchy đối với hệ số của chuỗi lũy thừa)
Nếu chuỗi lũy thừa
( ) 0 1 ... ...nnf z a a z a z= + + + +
hội tụ trong hình trịn z R< và biểu diễn hàm số ( )f z cĩ mơđun nhỏ hơn M thì
( 0,1,2,...)n n
Ma n
R
≤ = .
0.2.8. Định lý 8 (nguyên lý mơđun cực đại)
Mơđun của hàm số chỉnh hình trong miền mở G khơng đạt được cực đại tại
mọi điểm của miền này, ngoại trừ hàm đồng nhất là hằng số.
0.2.9. Định lý 9 (tính duy nhất của hàm giải tích)
Nếu hai hàm số ( )f z và ( )zϕ chỉnh hình trong miền G nào đĩ và nhận các
giá trị bằng nhau trên mọi tập hợp E gồm vơ hạn các điểm của G , trong đĩ E cĩ ít
nhất một điểm giới hạn nằm bên trong G , thì hai hàm số này bằng nhau khắp nơi
trên G .
0.2.10. Định lý 10
Nếu hàm số đơn trị khơng cĩ điểm bất thường nào khác cực điểm trên mặt
phẳng “mở rộng” thì nĩ là hàm hữu tỷ.
0.2.11. Định lý 11 (bổ đề Hay-nơ-Boren)
A là tập compắc khi và chỉ khi từ mọi phủ mở của A đều cĩ thể trích một
phủ con hữu hạn, tức là cĩ một số hữu hạn chỉ số 1 2 ni , i ,..., i sao cho
{ }
1 2 n ki i i i
A U U ... U , U U , k 1, 2,..., n⊂ ∪ ∪ ∪ ∈ = với { }U là một phủ mở của A .
0.2.12. Định lý 12 (định lý thặng dư lơga)
Nếu ( )f z giải tích tại mọi điểm trong chu tuyến Γ (đĩng kín và trơn từng
7
khúc) khơng trừ điểm nào, thì tích phân ( )( )
'1
2 Γ −∫
f z
dz
i f z aπ cho ta số nghiệm của
phương trình ( ) =f z a ở trong chu tuyến Γ .
8
Chương 1. ÁNH XẠ BẢO GIÁC
1.1. Khái niệm ánh xạ bảo giác
1.1.1. Ý nghĩa hình học của argument đạo hàm
Giả sử hàm ( )w f z= là hàm số giải tích trên miền G . Ta sẽ biểu diễn gía trị
của hàm số w u iv= + bởi điểm trên mặt phẳng w . Mỗi diểm z x iy= + trên mặt
phẳng của biến số độc lập z sẽ tương ứng với một điểm w u iv= + trên mặt phẳng
w (hình 1.1 và 1.2). Khi điểm z chuyển động trên mặt phẳng z theo một đường
cong C nào đĩ thì điểm tương ứng w nĩ sẽ chạy trên đường cong Γ trong mặt
phẳng w , là ảnh của đường cong C .
u
v
0
Φ Ψ
w0
w0 + w∆ 0
z0
y
x
0
C’
C
z0+ z∆ 0
ϕ ψ
Hình 1.1 Hình 1.2
Gọi 0z là điểm bất kỳ trên miền G và C là đường cong cho trước cĩ hướng
xác định, C đi qua 0z và cĩ tiếp tuyến xác định tại 0z . Giả sử ( )' 0 0f z ≠ .
Trên mặt phẳng w , ảnh của C là Γ đi qua điểm ( )0 0w f z= . Nếu phương
trình của C là ( ) (0 1)z z t t= ≤ ≤ thì phương trình của Γ sẽ là
( ) ( ) ( ) (0 1)w f z f z t w t t⎡ ⎤= = = ≤ ≤⎣ ⎦ .
Để giải thích ý nghĩa hình học của đạo hàm ( )0'f z , ta sẽ biểu diễn số phức
( )0'f z ở dạng lượng giác ( )' 0 (cos sin )f z r iα α= + và nêu ý nghĩa hình học của
argument α và mơđun r của đạo hàm.
9
Lấy điểm bất kỳ 0 0z z+ ∆ trên đường cong C và ký hiệu 0 0w w+ ∆ là điểm
tương ứng với nĩ trên mặt phẳng w thuộc đường cong Γ . Khi điểm 0 0z z+ ∆ tiến về
điểm 0z trên đường cong C thì điểm tương ứng 0 0w w+ ∆ sẽ tiến về điểm 0w trên
đường cong Γ , trong đĩ 0 0,z w∆ ∆ cùng tiến về 0.
Từ đẳng thức ( ) ( )
0
' 0
0 0
0
lim cos sin
z
wf z r i
z
α α∆ →
∆= = +∆ , ta cĩ
0
0
0
0
lim
z
w r
z∆ →
∆ =∆ (1.1)
0
0
0 0
lim arg
z
w
z
α
∆ →
⎛ ⎞∆ =⎜ ⎟∆⎝ ⎠
(1.2)
(chính xác đến bội của 2π ). Lưu ý rằng ở đây phải thỏa mãn điều kiện ( )' 0 0f z ≠ vì
nếu trái lại thì gĩc α khơng cĩ giá trị xác định. Xét đẳng thức (1.2), ta cĩ
0 0 0
0
0 00 0 0
0
lim arg lim arg lim arg
z z z
w w z
z
α∆ → ∆ → ∆ →
∆ = ∆ − ∆ =∆ (1.2’)
Ta giải thích ý nghĩa hình học của (1.2’) sử dụng các hình 1, hình 2. Rõ ràng,
( )0 0 0 0z z z z∆ = + ∆ − được biểu diễn bởi vecto nối điểm 0z với điểm 0 0z z+ ∆ , cịn
0w∆ là vecto nối từ điểm 0w đến điểm 0 0w w+ ∆ . Suy ra, 0arg z∆ là gĩc ϕ nằm giữa
hướng dương của trục Ox và vecto 0z∆ tương ứng, cịn 0arg w∆ là gĩc φ giữa trục
Ou và vecto 0w∆ . Vậy (1.2’) sẽ cĩ dạng
0 00 0
lim lim
z z
φ ϕ α∆ → ∆ →− = (1.2’’)
Ở vị trí giới hạn, hướng của vecto 0z∆ sẽ trùng với hướng của tiếp tuyến với
đường cong C tại điểm 0z (hình 1.1), cịn hướng của vecto 0w∆ trùng với hướng
của tiếp tuyến với Γ tại điểm 0w (hình 1.2), tiếp tuyến này tồn tại theo đẳng thức
(1.2’). Ký hiệu ψ và Ψ là các gĩc của trục Ox và Ou với các tiếp tuyến tương ứng
của C và Γ tại 0z và 0w . Ta cĩ thể viết (1.2’’) dưới dạng
ψ αΨ − = hay ψ αΨ = + (1.3)
10
Ta quy ước hướng dương của các trục Ox và Ou trùng nhau. Khi đĩ, từ
(1.3) ta cĩ α là gĩc mà tiếp tuyến với C tại điểm 0z đã quay trong ánh xạ
( )w f z= . Nĩi một cách khác, α là gĩc giữa hướng ban đầu với hướng sau ánh xạ.
Để ý rằng đường cong C được chọn tùy ý, khi hướng của C thay đổi thì ψ và Ψ
đều thay đổi nhưng gĩc α khơng đổi. Do đĩ, nếu tại 0z ta cĩ đường cong 'C khác
và gọi đường cong tương ứng với nĩ tại 0w là 'Γ (hình 1.1 và 1.2) thì (1.3) cĩ dạng
' 'ψ αΨ = +
trong đĩ ', 'ψ Ψ là các giá trị ,ψ Ψ tương ứng đối với 'C và 'Γ . Từ (1.3) và (1.3’)
suy ra
' 'ψ ψΨ −Ψ = − (1.4)
Để ý rằng gĩc 'ψ ψ− là gĩc giữa các tiếp tuyến tại điểm 0z với các đường
cong C và 'C , cịn 'Ψ −Ψ là gĩc tương ứng với Γ và 'Γ . Từ (1.4) ta cĩ hai đường
cong bất kỳ xuất phát từ 0z ánh xạ tương ứng vào hai đường đi qua điểm
( )0 0w f z= sao cho gĩc giữa hai tiếp tuyến của hai đường cong ban đầu và gĩc giữa
hai tiếp tuyến của hai đường cong ảnh bằng nhau cả về độ lớn và hướng . Điều đĩ
cĩ nghĩa là nếu hướng dương của đường cong C tại điểm 0z quay một gĩc α (cĩ
hướng xác định) đến hướng dương của đường cong 'C , thì hướng tương ứng của
đường cong Γ cũng quay một gĩc α đến hướng của 'Γ với cùng hướng đĩ.
Vậy ánh xạ bởi hàm giải tích cĩ tính chất bảo tồn gĩc giữa tất cả các điểm
mà tại đĩ ( )' 0f z ≠ .
1.1.2. Ý nghĩa hình học của mơđun đạo hàm
Xét đẳng thức (1.1) ta cĩ
( )
0
0
0 0
0
' lim
z
w
f z r
z∆ →
∆= =∆ (1.1’)
Về mặt hình học, 0z∆ là độ dài vecto 0z∆ , tức là khoảng cách giữa 0z và
0 0z z+ ∆ (hình 1.1); tương tự, 0∆w là khoảng cách giữa các điểm 0w và 0 0w w+ ∆
tương ứng (hình 1.2). Đẳng thức (1.1’) chỉ ra rằng tỷ số giữa khoảng cách vơ cùng
11
bé giữa các điểm ảnh và điểm ban đầu khi lấy giới hạn sẽ là ( )0'r f z= khơng phụ
thuộc vào hướng của C . Do đĩ cĩ thể xem ( )0'r f z= là đại lượng đo tỷ lệ tại điểm
0z trong ánh xạ bởi hàm số ( )w f z= . Nếu 1r > thì tỷ lệ tăng, nghĩa là cĩ sự giãn
của phần tử vơ cùng bé tại 0z ; nếu 1r < thì ngược lại cĩ sự co; nếu 1r = thì tỷ lệ
này khơng đổi, nghĩa là phần tử vơ cùng bé tại 0z được thay thế bởi phần tử vơ cùng
bé tương đương với nĩ tại điểm 0w .
Vì ( )0'r f z= chỉ phụ thuộc vào 0z mà khơng phụ thuộc vào hướng của C
nên tỷ lệ này thường được gọi là sự biến dạng tại điểm 0z và nĩ sẽ khơng phụ thuộc
vào hướng. Vậy cĩ thể nĩi rằng ánh xạ bởi hàm số giải tích ( )w f z= cĩ độ co giãn
khơng phụ thuộc vào hướng tại mọi điểm 0z sao cho ( )0' 0f z ≠ .
1.1.3. Ánh xạ bảo giác
1.1.3.1. Khái niệm
Ánh xạ cĩ tính chất bảo tồn gĩc và cĩ độ co giãn khơng đổi được gọi là ánh
xạ bảo giác.
1.1.3.2. Mối quan hệ giữa ánh xạ bảo giác và ánh xạ giải tích
Ta đã biết mọi ánh xạ giải tích, tức là ánh xạ cho bởi hàm số giải tích
( )w f z= tại mọi điểm 0z mà tại đĩ ( )0' 0f z ≠ đều cĩ hai tính chất
1. Bảo tồn gĩc;
2. Độ co giãn khơng đổi.
Nếu trên mặt phẳng của biến số phức z , ta lấy một tam giác vơ cùng bé sao
cho 0z là một trong các đỉnh của nĩ thì trên mặt phẳng của biến w sẽ cĩ tam giác
cong vơ cùng bé với một đỉnh là 0w (hình 1.3 và 1.4). Các gĩc tương ứng của hai
tam giác này sẽ bằng nhau theo tính chất bảo tồn gĩc; tỷ số các cạnh tương ứng
chính xác đến vơ cùng bé sẽ bằng số cố định 0r ≠ . Hai tam giác vơ cùng bé như
vậy được gọi là đồng dạng với nhau. Vậy ánh xạ giải tích là ánh xạ đồng dạng trong
vơ cùng bé (tại lân cận mỗi điểm z sao cho ( )' 0f z ≠ ).
12
z0
0 x
y
u
v
0
w0
Hình 1.3 Hình 1.4
Từ các lập luận ở mục 1.1.1 và 1.1.2 trên đây ta cĩ thể khẳng định rằng: mọi
ánh xạ được cho bởi hàm số giải tích ( )w f z= là ánh xạ bảo giác tại mọi điểm mà
tại đĩ đạo hàm của hàm số này khác khơng. Ngược lại, nếu hàm đơn trị ( )w f z=
xác định ánh xạ bảo giác thì hàm số ( )f z là hàm giải tích với đạo hàm khác khơng.
1.1.4. Ánh xạ bảo giác loại II
1.1.4.1. Khái niệm
Mọi ánh xạ từ mặt phẳng của biến số phức z (hay một phần của nĩ) lên mặt
phẳng w trong đĩ gĩc được bảo tồn về độ lớn, cịn hướng quy chiếu thay đổi thành
hướng ngược lại và cĩ độ co giãn khơng đổi được gọi là ánh xạ bảo giác loại II.
Cần phân biệt, ánh xạ bảo giác loại II với ánh xạ giải tích được gọi là ánh xạ
bảo giác loại I. Cả hai loại ánh xạ này đều được cho bởi hàm số cĩ liên quan chặt
chẽ với hàm giải tích.
1.1.4.2. Ví dụ
Cho ánh xạ w z= . Ta sẽ biểu diễn số w trên cùng một mặt phẳng với z , khi
đĩ ta thấy rằng mọi điểm của z sẽ ánh xạ vào điểm đối xứng với nĩ qua trục thực.
Rõ ràng trong ánh xạ này, hai hướng bất kỳ xuất phát từ z và tạo thành gĩc α nào
đĩ sẽ biến thành hai hướng tương ứng đối xứng với hai hướng ban đầu, gĩc giữa
chúng sẽ là α− , nghĩa là độ lớn của gĩc được bảo tồn nhưng hướng quy chiếu
được thay đổi thành hướng ngược lại (hình 1.5). Ngồi ra, ánh xạ này cĩ độ co giãn
khơng đổi vì khơng cĩ sự thay đổi nào về tỷ lệ xích trong ánh xạ này.
13
Vậy ánh xạ w z= đã cho là ánh xạ bảo giác loại II.
0
y
x
z
z
Hình 1.5
1.1.4.3. Tính chất
Định lý 1
Mọi ánh xạ được cho bởi hàm số cĩ giá trị là số phức liên hợp của giá trị của
hàm giải tích, đều là ánh xạ bảo giác loại II.
Chứng minh
Giả sử ( )f z là hàm giải tích, ta sẽ chứng minh rằng ánh xạ ( )w f z= là ánh
xạ bảo giác loại II.
Thật vậy, phép biến đổi này cĩ thể tách thành hai ánh xạ liên tiếp: ( )f zζ =
và w ζ= . Trong ánh xạ thứ nhất, gĩc được bảo tồn về hướng và độ lớn. Trong ánh
xạ thứ hai, hướng quy chiếu thay đổi thành hướng ngược lại. Do đĩ sau hai ánh xạ,
gĩc được bảo tồn về độ lớn nhưng hướng quy chiếu biến đổi thành hướng ngược
lại. Ngồi ra, ánh xạ này cĩ độ co giãn khơng đổi vì cả hai ánh xạ thành phần đều cĩ
tính chất này.
Vậy ta cĩ điều phải chứng minh.
Định lý 2
Mọi ánh xạ bảo giác loại II đều được cho bởi hàm số liên hợp với một hàm
giải tích nào đĩ.
14
Chứng minh
Thật vậy, nếu ( )w F z= là ánh xạ bảo giác loại II thì ( )w F z= sẽ xác định
ánh xạ bảo giác loại I, suy ra ( )F z là hàm số giải tích trên miền đang xét:
( ) ( )F z f z= , suy ra ( ) ( )F z f z= .
Vậy định lý đã được chứng minh.
Ta đã thấy rằng ánh xạ giải tích cĩ hai tính chất đặc trưng: bảo tồn gĩc và
độ co giãn khơng đổi. Vấn đề đặt ra là: phải chăng mọi ánh xạ liên tục cĩ tính chất
bảo tồn gĩc đều là ánh xạ giải tích, nghĩa là tính chất bảo tồn gĩc cĩ kéo theo tính
chất độ co giãn khơng đổi? Nĩi cách khác, phải chăng mọi ánh xạ liên tục cĩ độ co
giãn khơng đổi luơn là ánh xạ bảo giác lọai I hoặc loại II. Khơng đi sâu vào việc
giải quyết hai vấn đề này, ta chỉ nhận xét rằng cả hai vấn đề này đều đã được giải
quyết bởi câu trả lời khẳng định bằng các phương pháp sơ cấp. Ta cĩ giả thiết với
w u iv= + thì u và v đều cĩ các đạo hàm riêng liên tục. Vấn đề sẽ khĩ giải quyết
hơn nếu ta chỉ xét các ánh xạ liên tục bất kỳ mà khơng cĩ điều kiện các đạo hàm
riêng của u và v liên tục. Tuy nhiên gần đây người ta đã giải quyết được hai bài
tốn trên trong trường hợp tổng quát.
Cụ thể, người ta đã chứng minh được rằng: mọi ánh xạ liên tục và là song
ánh mà bảo tồn gĩc đều là ánh xạ giải tích. Câu hỏi: “Liệu điều kiện ánh xạ song
ánh cĩ thể bỏ qua được khơng?” đến giờ vẫn chưa giải quyết được triệt để.
Ngồi ra, người ta cũng chứng minh được rằng: mọi ánh xạ song ánh liên tục
cĩ độ co giãn khơng đổi đều là ánh xạ bảo giác loại I hoặc loại II. Ở đây điều kiện
ánh xạ là song ánh là bắt buột vì ta cĩ thể xét một ví dụ sau đây.
Cho ánh xạ
z,nếu điểm thuộc z nằm nửa mặt phẳng trên
w
z ,nếuđiểm thuộcz nằm nửamặt phẳngdưới
⎧⎪= ⎨⎪⎩
Lưu ý: trên trục thực z z=
15
Rõ ràng ánh xạ này liên tục trên tồn bộ mặt phẳng của biến số phức z và cĩ
độ co giãn khơng đổi nhưng nĩ khơng là ánh xạ giải tích trên cả mặt phẳng cũng
khơng là ánh xạ liên hợp của ánh xạ giải tích.
1.2.Điều kiện xác định ánh xạ bảo giác
1.2.1. Ánh xạ hình trịn đơn vị lên chính nĩ
Theo định lý 1, mọi phép biến đổi tuyến tính đều cĩ tính chất biến vịng trịn
thành vịng trịn. Bây giờ ta chứng minh tính chất đĩ đặc trưng cho ánh xạ tuyến
tính. Thật vậy, giả sử ( )w f z= là ánh xạ song ánh và bảo giác biến mặt trịn thành
mặt trịn khác. Ta sẽ chứng minh nĩ là ánh xạ tuyến tính.
Đầu tiên, ta gọi Γ là ánh xạ tuyến tính biến mặt trịn đã cho của mặt phẳng z
thành mặt trịn đơn vị của mặt phẳng τ , và 1Γ là ánh xạ tuyến tính biến mặt trịn đã
cho của mặt phẳng w thành mặt trịn đơn vị đĩ của mặt phẳng τ . Vậy thì ánh xạ
1
1S f
−= Γ Γ sẽ biến mặt trịn đơn vị trên mặt phẳng τ thành chính nĩ. Nếu chứng
minh được S là tuyến tính thì ta kết luận 11f S−= Γ Γ cũng là tuyến tính.
Thế thì, vấn đề được đưa về xét tính đặc trưng của ánh xạ song ánh và bảo
giác biến mặt trịn đơn vị thành chính nĩ.
Ánh xạ tuyến tính biến mặt trịn đơn vị thành chính nĩ như đã biết ở định lý
2 cĩ dạng
1
i zw e
z
θ α
α
−= − (2.1)
trong đĩ 1α < và θ là số thực bất kỳ. Nĩ chứa ba tham số thực tùy ý, nên được xác
định duy nhất bởi ba điều kiện.
Cho trước một yếu tố gồm điểm α và hướng θ đi qua điểm đĩ, thì ánh xạ
tuyến tính biến yếu tố đĩ thành yếu tố gồm gốc tọa độ và hướng dương trục thực,
được xác định duy nhất bởi cơng thức (2.1). Về giải tích, dữ kiện cho trước cĩ thể
viết là
( ) ( )'0, argw wα α θ= = (2.2)
16
Để chứng minh rằng phép biến đổi (2.1) là ánh xạ song ánh và bảo giác duy
nhất biến mặt trịn đơn vị thành chính nĩ, thỏa mãn điều kiện đầu (2.2) thì chỉ cần
chứng minh ánh xạ song ánh và bảo giác ( )w f z= biến mặt trịn đơn vị thành
chính nĩ với điều kiện đầu
( ) ( )'0 0, 0 0f f= > (2.3)
là phép biến đổi đồng nhất.
Thật vậy, giả sử ( )w F z= là ánh xạ song ánh và bảo giác biến mặt trịn đơn
vị thành chính nĩ thỏa mãn (2.2). Bằng cách ký hiệu L là phép biến đổi tuyến tính
(2.1), ta xét phép biến đổi bổ trợ 1FL− thỏa mãn điều kiện (2.3) và biến mặt trịn đơn
vị thành chính nĩ. Nếu chứng minh được 1FL− là phép biến đổi đồng nhất thì từ đĩ
ta cĩ được
( ) ( )F z L z=
nên khi đĩ L là duy nhất.
Vậy tĩm lại, ta phải chứng minh rằng ánh xạ song ánh và bảo giác ( )w f z=
biến mặt trịn đơn vị thành chính nĩ với điều kiện (2.3) là phép đồng nhất.
Ta chứng minh mệnh đề tổng quát hơn sau đây
Mệnh đề
“Nếu hàm số ( )f z thỏa mãn điều kiện ( ) ( )', 0f fα α α= > và là song ánh
bảo giác, biến miền G nằm trong phần hữu hạn của mặt phẳng cĩ chứa điểm α
thành chính nĩ thì ( )f z z≡ ”.
Chứng minh
Ta cĩ thể xem 0α = (điều này luơn cĩ được bằng phép biến đổi
( ) ( ),z fξ α ϕ ξ ξ α α= − = + − ).
Ngồi ra, cĩ thể xem ( )' 0 1f α= ≥ vì nếu ( )' 0 1f < thì ta xét hàm ngược của
( )f z thay cho ( )f z . Và ta hãy chú ý rằng cùng với hàm số ( ) ( )1f z f z= , các phép
lặp của nĩ
17
( ) ( ) ( ) ( )2 1 3 2, ,...f z f f z f z f f z⎡ ⎤ ⎡ ⎤= =⎣ ⎦ ⎣ ⎦
cũng biến miền G thành chính nĩ và ta luơn cĩ
( ) ( )'0 0, 0 1n nf f= ≥
Tại lân cận điểm gốc, hàm số ( )f z cĩ khai triển
( ) ...vf z az bz= + +
trong đĩ 2v ≥ và 1a ≥ . Tất nhiên ở lân cận điểm 0z = khai triển thành chuỗi lũy
thừa của hàm số ( )nf z sẽ cĩ dạng
( ) ...nnf z a z= +
Đầu tiên, ta giả thiết rằng 1a > . Điều đĩ cĩ nghĩa là ( )' 0 nnf a=
với n khá lớn thì ( )' 0nf cĩ thể lớn hơn một số dương A tùy ý cho trước. Ta ký
hiệu M là bán kính mặt trịn tâm tại gốc tọa độ và chứa trọn vẹn miền G , thế thì
trong miền G sẽ cĩ ( )nf z M< . Tiếp theo, giả sử ρ là bán kính mặt trịn tâm tại
khơng điểm và nằm hồn tồn trong miền G , kể cả biên của nĩ. Khi đĩ theo định lý
7, ta cĩ
( )' 0n n Ma f ρ= ≤
Vì bất đẳng thức đĩ phải đúng với mọi giá trị n và 1a > nên điều đĩ khơng
thể cĩ được. Vậy phải cơng nhận rằng 1a = .
Vậy từ khai triển
( ) ...vf z z bz= + +
suy ra
( )2 2 ...vf z z bz= + +
và tổng quát
( ) ...vnf z z nbz= + +
Mà ta cĩ v
Mn b ρ≤
18
và vế phải của bất đẳng thức đĩ cĩ số khơng phụ thuộc n , vậy 0b = . Như vậy,
( )f z z= .
Vậy ta cĩ điều phải chứng minh.
1.2.2. Điều kiện xác định duy nhất của ánh xạ bảo giác
Giả sử cho miền đơn liên G nào đĩ trong mặt phẳng số phức z .Vấn đề đặt
ra là cĩ chăng một hàm số ( )w f z= chỉnh hình trong miền G , và ánh xạ một đối
một G thành mặt trịn đã cho trong mặt phẳng w .
Đây là vấn đề cơ bản của lý thuyết ánh xạ bảo giác được Riemann đưa ra và
đã được giải quyết triệt để đối với miền cĩ biên chứa nhiều hơn một điểm.
Với giả thiết tồn tại một hàm ( )w f z= như vậy, thì ta thấy rằng tập hợp các
hàm số đĩ là vơ số.
Thật vậy, ta đã biết cĩ vơ số các hàm tuyến tính biến mặt trịn thành chính
nĩ. Chẳng hạn, nếu ( )w f z= là hàm số ánh xạ miền G thành mặt trịn 1w < thì
hàm số 1 iw we θ= cũng sẽ ánh xạ miền G thành mặt trịn 1w < với θ bất kỳ.
Mệnh đề:
“Nếu cho hai yếu tố tương ứng: một trong miền G và một trong mặt trịn
1w < thì cĩ chỉ một hàm số ( )w f z= ánh xạ đơn trị hai chiều và bảo giác biến
miền G thành mặt trịn 1w < trong đĩ các yếu tố đã cho biến cái này thành cái kia
(hình 1.6)”.
Chứng minh:
Giả sử
( )w f z= và ( )w F z=
Hình 1.6 Hình 1.7
19
đều là ánh xạ bảo giác biến miền G thành mặt trịn sao cho một yếu tố của miền G
với cả hai ánh xạ đều biến thành cùng một yếu tố của mặt trịn. Vậy thì,
( ) ( )1w fF wϕ −= biến mặt trịn thành chính nĩ. Ký hiệu α là tọa vị của điểm của yếu
tố đĩ, ta cĩ
( )ϕ α α= và ( )' 0ϕ α >
Vì theo mục 1.2.1, ( ) ( )1w fF w wϕ −= =
Do đĩ, thay ( )w F z= , thì cuối cùng ta cĩ
( ) ( )f z F z= .
Mệnh đề đã được chứng minh.
Vậy tất cả những tính chất trên của ánh xạ miền đơn liên G thành mặt trịn
đều đúng với ánh xạ miền G thành miền đơn liên bất kỳ∆ (hình 1.7).
Thật vậy, ta dùng phép ánh xạ từ miền G lên mặt trịn làm trung gian: đầu
tiên ánh xạ miền G thành mặt trịn và sau đĩ ánh xạ mặt trịn thành ∆ .
20
Chương 2. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA LÝ THUYẾT
ÁNH XẠ BẢO GIÁC
2.1. Nguyên lý bảo tồn miền
2.1.1. Nguyên lý
“Một hàm số giải tích đơn trị ánh xạ một miền xác định của nĩ thành một
miền mới (đơn diệp hay đa diệp).”
2.1.2. Chứng minh
Ở định lý 13, ta đã thấy rằng hàm số ( )w f z= đơn diệp trong miền G của
mặt phẳng z , luơn ánh xạ miền đĩ lên một miền E trong mặt phẳng w và giữa các
điểm của hai miền cĩ sự tương ứng đơn trị hai chiều. Để mở rộng mệnh đề đĩ cho
một hàm số giải tích tùy ý thì cần phải mở rộng khái niệm miền. Nên cần cĩ một sự
mở rộng như vậy khi xét các hàm số ,n zz e và sin z . Để tượng trưng cho ảnh của mặt
phẳng z trong phép ánh xạ thực hiện nhờ các hàm số đĩ, ta lập diện Riman nhiều tờ
tạo nên bằng cách dán các nửa mặt phẳng dọc theo phần trục thực tương ứng.
Phương pháp đĩ biểu diễn bằng những nửa mặt phẳng, các miền biến thiên của hàm
số giải tích là khơng thích hợp trong trường hợp tổng quát và cần phải thay đổi bằng
cách lập miền nhờ những mặt trịn một tờ và nhiều tờ. Để đơn giản, giới hạn vào
những hàm số đơn trị, ta xét hàm số ( )f z giải tích trong miền G nào đĩ và giả sử
a là một điểm hữu hạn nào đĩ của miền.
Nếu ( )' 0f a ≠ thì cĩ thể lấy một lân cận khá bé của điểm a để trong nĩ
hàm số ( )f z là đơn diệp.
Thật vậy,
( ) ( ) ( )20 1 2 1...( 0)f z a a z a a z a a= + − + − + ≠
ta chọn ρ khá bé để
2
1 2 32 3 ... 0a a aρ ρ− − − >
Khi đĩ, với hai điểm bất kỳ 1 2 1 2, ( )z z z z≠ nằm trong mặt trịn z a ρ− < .
Bằng cách đặt 1 1z a ζ− = và 2 2z a ζ− = , ta cĩ
21
( ) ( ) ( ) ( )
( )
2 2
1 2 1 2 1 2 1 2 3 1 1 2 2
2
1 2 1 2 3
...
2 3 ... 0
f z f z z z a a a
z z a a a
ζ ζ ζ ζ ζ ζ
ρ ρ
− = − + + + + + + >
− − − − >
nghĩa là ( ) ( )1 2f z f z≠
Vậy ta cĩ điều phải chứng minh, hay ( )f z là hàm đơn diệp.
Như vậy, hàm số ( )w f z= ánh xạ mặt trịn z a ρ− < đơn trị hai chiều thành
một miền nào đĩ của mặt phẳng w chứa điểm t._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LA5753.pdf