Tài liệu Các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ hầm khí Biogas trong chăn nuôi của các nông hộ trên địa bàn huyện Thái Thụy - Tỉnh Thái Bình: ... Ebook Các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ hầm khí Biogas trong chăn nuôi của các nông hộ trên địa bàn huyện Thái Thụy - Tỉnh Thái Bình
98 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1861 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ hầm khí Biogas trong chăn nuôi của các nông hộ trên địa bàn huyện Thái Thụy - Tỉnh Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Tr¦êng ®¹i häc n«ng nghiÖp - hµ néi
…………………………..
Vò thÞ h−¬ng
C¸c gi¶i ph¸p nh»m t¨ng c−êng øng dông
c«ng nghÖ hÇm KHÍ biogas trong ch¨n
nu«i CỦA c¸c n«ng hé trªn ®Þa bµn
huyÖn th¸i thôy - tØnh th¸i b×nh
LuËn V¨n Th¹c sÜ kinh tÕ
Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ n«ng nghiÖp
M· sè: 60.31.10
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: ts. NguyÔn mËu dòng
Hµ néi – 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2011
Người cam ưoan
Vũ Thị Hưưng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện ñề tài: “Các giải pháp nhằm tăng cường ứng
dụng công nghệ hầm khí biogas trong chăn nuôi của các nông hộ trên ñịa bàn
huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình”, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn
chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo thuộc Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Huyện uỷ - HðND – UBND
huyện Thái Thụy, Phòng Nông nghiệp huyện, Phòng Tài nguyên – Môi
trường, UBND các xã Thái Thọ, Thụy Ninh, Thụy Thanh và các ñồng nghiệp.
Tới nay, Luận văn của tôi ñã ñược hoàn thành. Tôi xin chân thành cảm
ơn TS. Nguyễn Mậu Dũng ñã giúp ñỡ tôi rất tận tình và chu ñáo về chuyên
môn trong quá trình thực hiện ðề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Lãnh ñạo Huyện uỷ - HðND – UBND
huyện Thái Thụy, Phòng Nông nghiệp huyện, Phòng Tài nguyên – Môi
trường, UBND các xã Thái Thọ, Thụy Ninh, Thụy Thanh ñã giúp ñỡ tôi trong
quá trình nghiên cứu ðề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn, ñồng nghiệp và bạn bè ñã ñóng góp nhiều ý kiến quý báu
giúp tôi hoàn thiện ðề tài.
Tác giả
Vũ Thị Hưưng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục………………………………………………………………………iii
Danh mục bảng……………………………………………………………....vi
Danh mục viết tắt……………………………………………………………vii
1. ðẶT VẤN ðỀ .................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
1.4.1 Phạm vi nội dung nghiên cứu ............................................................ 3
1.4.2 Phạm vi thời gian .............................................................................. 3
1.4.3 Phạm vi không gian........................................................................... 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................ 4
2.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................... 4
2.1.1 Biogas và công nghệ hầm khí biogas................................................. 4
2.1.2 Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng hầm khí biogas............. 11
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc áp dụng công nghệ hầm khí biogas 14
2.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................ 16
2.2.1 Trên thế giới.................................................................................... 16
2.2.2 Tại Việt Nam................................................................................... 18
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 23
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .......................................................... 23
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên........................................................................... 23
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện ............................................... 25
3.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện........................................... 30
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. iv
3.2 Phương nghiên cứu ......................................................................... 31
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu................................................ 31
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 31
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................... 32
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu......................................................... 33
3.2.5 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ..................................... 33
3.2.6 Phương pháp ñánh giá có sự tham gia của người dân (PRA) ........... 33
3.2..7 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu........................................................... 34
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 35
4.1 Thực trạng tình hình áp dụng hầm biogas của hộ chăn nuôi trên
ñịa bàn huyện .................................................................................. 35
4.1.1. Khái quát tình hình phát triển ngành chăn nuôi của huyện .............. 35
4.1.2. Thực trạng áp dụng công nghệ hầm khí biogas trên ñịa bàn huyện.. 42
4.1.3 Thực trạng áp dụng công nghệ hầm khí biogas ở các xã ñiều tra ..... 47
4.2. Thực trạng ứng dụng hầm biogas ở các hộ ñiều tra.......................... 61
4.2.1. Tình hình chăn nuôi của các nhóm hộ ñiều tra................................. 61
4.2.2 Tình hình ứng dụng hầm biogas ở các hộ ñiều tra ........................... 65
4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc ứng dụng công nghệ
hầm khí biogas trong chăn nuôi ở huyện Thái Thụy........................ 67
4.3.1. ðiều kiện tự nhiên của huyện.............................................................67
4.3.2. Lao ñộng
4.3.3. Công tác khuyến nông.........................................................................67
4.3.4. Yếu tố xã hội......................................................................................67
4.3.5. Quy mô chăn nuôi.............................................................................68
4.3.6. Nguồn vốn..........................................................................................69
4.3.7. Yếu tố kỹ thuật, khả năng tiếp thu ứng dụng công nghệ biogas của các
nông hộ............................................................................................................71
4.3.8. Mặt bằng ñể xây dựng chuồng trại và lắp ñặt hầm biogas.................72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. v
4.3.9. Chính sách ứng dụng hầm khí biogas vào chăn nuôi ở ñịa phương...74
4.3.10. Một số yếu tố khác............................................................................74
4.4. ðịnh hướng và giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ hầm
khí biogas ở các nông hộ trên ñịa bàn huyện Thái Thụy.................. 79
4.4.1 Căn cứ chung ñể ñưa ra ñịnh hướng và giải pháp tăng cường ứng
dụng hầm biogas ở các nông hộ trên ñịa bàn huyện Thái Thụy ....... 79
4.4.2. ðịnh hướng phát triển biogas ở huyện Thái Thụy ........................... 80
4.4.2.1. ðịnh hướng chung..............................................................................80
4.4.2.2. ðịnh hướng cụ thể..............................................................................81
4.4.2. 3. Một số giải pháp nhằm thúc ñẩy nhanh, hiệu quả công nghệ hầm khí
biogas vào chăn nuôi ở huyện Thái Thụy.......................................................81
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 86
5.1 Kết luận........................................................................................... 86
5.2 Kiến nghị ........................................................................................ 87
5.2.1 ðối với Nhà nước............................................................................ 87
5.2.2. ðối với chính quyền các cấp huyện, xã ........................................... 88
5.2.3 ðối với người nông dân.................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. vi
DANH MỤC BẢNG
Biểu 1 : Khả năng cho phân và thành phần hoá học của phân gia súc, gia cầm...........4
Biểu 2 : Ảnh hưởng của các loại phân ñến sản lượng và thành phần của khí
thu ñược .......................................................................................... 5
Bảng 1 : So sánh ưu nhược ñiểm của Bể biogas Composite và bể biogas xây
bằng gạch ........................................................................................ 9
Bảng 2: ðặc ñiểm khí hậu ............................................................................ 24
Biểu 3. Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện qua 3 năm từ 2008 - 2010....... 26
Biểu 4. Hiện trạng hệ thống giao thông của huyện ....................................... 28
Biểu 5. Một số chỉ tiêu chủ yếu của huyện Thái Thuỵ 2008 ñến 2010........ 30
Biểu 6: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của huyện (2008 -2010)..... 38
Biểu 7: Quy mô ñàn gia súc, gia cầm của huyện qua 3 năm (2008 -2010) .... 41
Biểu 8 . Tình hình sử dụng hầm khí biogas trong toàn huyện qua 3 năm
(2008-2010)................................................................................... 43
Biểu 8 (ti ếp). Tình hình sử dụng hầm khí biogas trong toàn huyện qua 3
năm (2008-2010) ........................................................................... 44
Biểu 9: Tình hình phát triển hầm biogas ở các xã ñiều tra ........................... 56
Biểu 10: ðầu tư xây dựng và hiệu quả sử dụng hầm Biogas (loại hầm 8-10m3) .......58
Biểu 11: ðiều kiện sản xuất của các hộ ñiều tra ........................................... 62
Biểu 12 : Tình hình chăn nuôi của các nhóm hộ ñiều tra .............................. 64
Biểu 13: Tình hình phát triển hầm biogas ở các hộ ñiều tra ......................... 66
Biểu 14: Quy mô chăn nuôi và khả năng xây hầm biogas............................ 69
Biểu 15: Chi phí ñầu tư xây dựng hầm của hộ (tính BQ/hầm) ...................... 70
Biểu 16: Kết quả xây hầm của các hộ qua ñiều tra quy mô vốn .................... 70
Biểu 17: Thống kê nguồn vốn ñể xây hầm của các hộ chăn nuôi .................. 71
Biểu 18: Tổng hợp ý kiến ñiều tra của các hộ về số hầm bị trục trặc ............ 72
Biểu 19: Diện tích và nơi xây dựng hầm ...................................................... 73
Biểu 20: Ý kiến của các hộ về hỗ trợ vốn xây hầm theo dự án..................... 74
Biểu 21: Dự kiến khả năng xây hầm qua ñiều tra hộ chăn nuôi nhiều........... 75
Biểu 22: Ý kiến ñiều tra của các hộ về khả năng xây hầm biogas ................. 77
Bảng 4: Cho ñiểm yếu tố ảnh hưởng tới việc ứng dụng công nghệ hầm khí
biogas vào chăn nuôi trên ñịa bàn huyện Thái Thụy ...................... 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQ Bình quân
CN -TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
GTSX Giá trị sản xuất
GSGC Gia súc gia cầm
NTTS Nuôi trồng thủy sản
NVL Nguyên vật liệu
XDCB Xây dựng cơ bản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Chăn nuôi ở nước ta dù nhỏ lẻ hay quy mô lớn ñều gây ô nhiễm môi
trường. ðiều trớ trêu là người dân không nhận ra ñó là tác nhân gây bệnh
truyền nhiễm và ung thư... Theo số liệu Cục chăn nuôi (bộ NN –PTNT) năm
2009 cả nước hiện có 220 triệu con gia cầm, 8,5 triệu con trâu bò, 27 triệu con
lợn, trên 1,3 triệu con dê và 11 vạn con ngựa. Mỗi năm chăn nuôi thải ra trên
73 triệu tấn chất thải rắn (phân khô, thức ăn thừa) và 25-30 triệu khối chất thải
lỏng (phân lỏng, nước tiểu và nước rửa chuồng trại). Trong ñó khoảng 50%
lượng chất thải rắn (36,5 triệu tấn), 80% chất thải lỏng (20-24 triệu m3) xả
thẳng ra tự nhiên, hoặc sử dụng không qua xử lý và những tác nhân gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong
chăn nuôi ở nước ta hiện nay? Ông Nguyễn Văn Tài, Phó vụ trưởng Vụ môi
trường cho biết: “Hiện nay phần lớn bà con chăn nuôi theo kiểu phân tán và ít
ñầu tư ñúng mức việc xử lý môi trường. Bên cạnh chủ trương lớn là quy
hoạch lại chăn nuôi theo hướng quy mô tập trung thì vấn ñề ñặt ra là gắn tổ
chức chăn nuôi tập trung với công nghệ hầm biogas và tạo lập thị trường phân
bón có giá trị cao sau xử lý; nhưng mũi nhọn vẫn là sử dụng hầm khí biogas
bởi vừa xử lý triệt ñể chất thải, vừa tạo ra nguồn năng lượng khí gas làm chất
ñốt, chạy máy phát ñiện vừa có phân bón phục vụ sản xuất rau quả an toàn”.
Ứng dụng công nghệ hầm khí biogas ñang là giải pháp ña tiện ích, vừa khả thi
trước mắt, vừa bền vững lâu dài.
Xã hội hoá ngọn lửa Biogas trong chăn nuôi hiện nay trở thành một
cuộc cách mạng công nghệ trên toàn cầu. Tại Inñônêsia, người dân có thể tiết
kiệm 30USD/tháng nhờ sử dụng biogas. Chính phủ Inñônêsia ñang ñẩy mạnh
sử dụng Biogas như là một giải pháp cho những vấn ñề môi trường; mô hình
biogas của Trung Quốc và biogas bằng túi ni lông ở Côlômbia mang lại hiệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 2
quả kinh tế, môi trường cho người chăn nuôi. Ở nước ta, có rất nhiều dự án về
ứng dụng công nghệ hầm khí biogas: Năm 2006, với sự giúp ñỡ của tổ chức
ETC (Hà Lan), dự án thí ñiểm “tiếp cận năng lượng bền vững”, hỗ trợ 1triệu
ñồng/hầm băng vật tư, chi phí tập huấn kỹ thuật và tuyên truyền ñể hình thành
các tổ nhóm xây dựng biogas cấp xã; dự án “chương trình khí sinh học cho
ngành chăn nuôi Việt Nam 2007 -2011” do Cục chăn nuôi thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức hợp tác phát triển Hà Lan (SNV)
thực hiện... Công nghệ biogas ñã mang lại hiệu quả rõ rệt về mặt kinh tế, môi
trường và xã hội.
Thái Thụy là một huyện ven biển của tỉnh Thái Bình, sản xuất nông
nghiệp vẫn là chủ yếu, công nghiệp, dịch vụ chưa phát triển. Chăn nuôi ñặc
biệt ñóng vai trò quan trọng trong kinh tế hộ gia ñình và là một trong những
nguồn thu chủ yếu của nông hộ. ðể khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường
trong chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng ở huyện Thái Thụy,
người dân ñã ứng dụng công nghệ hầm chứa biogas, bước ñầu ñã mang lại
những kết quả khả quan như: hạn chế sự ô nhiễm môi trường xung quanh, hạn
chế ñược tình hình dịch bệnh lây lan, tạo ra nguồn khí gas làm chất ñốt, tạo ra
nguồn ñiện thắp sáng...
Tuy nhiên, công nghệ hầm khí biogas trong chăn nuôi hiện nay ở huyện
Thái Thụy chưa ñược áp dụng rộng rãi, người dân ñịa phương còn gặp rất
nhiều khó khăn ñặc biệt là vấn ñề ứng dụng chuyển giao công nghệ, vấn ñề
về vốn ñể xây dựng hầm. Vì vậy, việc triển khai công nghệ hầm khí biogas tới
các nông hộ ñang là vấn ñề mà cả người dân và các cấp chính quyền ñịa
phương ñang quan tâm ñể giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn ñó, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
“Các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ hầm khí biogas trong
chăn nuôi của các nông hộ trên ñịa bàn huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng áp dụng công nghệ hầm khí biogas
vào chăn nuôi hiện nay ở huyện Thái Thụy, ñề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường ứng dụng công nghệ hầm khí biogas vào chăn nuôi tại ñịa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công nghệ hầm khí biogas
và hiệu quả ứng dụng công nghệ hầm khí biogas trong chăn nuôi.
+ Tìm hiểu thực trạng áp dụng hầm khí biogas trong chăn nuôi trên ñịa
bàn huyện Thái Thụy qua 3 năm (2008 – 2010),
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc ứng dụng công nghệ hầm
khí biogas vào chăn nuôi ở huyện Thái Thụy,
+ ðề xuất các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ biogas vào
chăn nuôi của các nông hộ trên ñịa bàn huyện Thái Thụy trong thời gian tới
1.3 ðối tượng nghiên cứu
- Những vấn ñề lý luận hiệu quả ứng dụng công nghệ hầm khí biogas
vào chăn nuôi
- Những vấn ñề thực tiễn về ứng dụng công nghệ hầm khí biogas vào
chăn nuôi ở huyện Thái Thụy.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi nội dung nghiên cứu
- Phân tích thực trạng áp dụng công nghệ hầm khí biogas vào chăn nuôi
ở huyện Thái Thụy,
- Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ biogas
vào chăn nuôi của các nông hộ trên ñịa bàn huyện.
1.4.2 Phạm vi thời gian
+ Thời gian làm luận văn: Từ tháng 08/2010 ñến tháng 04/2011.
.+ Thời gian thu thập số liệu nghiên cứu: 3 năm (2008 - 2010).
1.4.3 Phạm vi không gian
ðề tài ñược tiến hành trên phạm vi huyện Thái Thụy.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Biogas và công nghệ hầm khí biogas
2.1.1.1 Biogas
Về thực chất, biogas là dạng khí sinh học, ñược tái tạo từ quá trình
phân huỷ chất thải của người và ñộng vật trong ñiều kiện hầm kín. Nhờ vào
hoạt ñộng các vi sinh vật, các chất thải này sẽ lên men, tạo khí trong ñó chiếm
tới 70% là khí mê tan, ñược sử dụng làm chất ñốt và cháy ñộng cơ ñốt trong.
Nguồn nguyên liệu là bùn từ ao tù, ñầm lầy, phế liệu, phế thải trong sản
xuất nông lâm nghiệp và các hoạt ñộng sống, sản xuất và chế biến nông lâm
sản. Vi sinh vật thường sử dụng nguồn hữu cơ các bon nhanh hơn sử dụng
nitơ khoảng 30 lần. Do vậy nguyên liệu có tỷ lệ C/N là 30/1 sẽ thích hợp nhất
cho lên men kỵ khí. Phân ñộng vật và các chất thải rắn như rơm, rạ rất thích
hợp cho lên men kỵ khí. Trong thực tế người ta rất cố gắng ñảm bảo tỷ lệ trên
trong khoảng 20-40. Phân gia súc có tỷ lệ C/N nằm trong giới hạn này nên
ñược xem là nguyên liệu chủ yếu trong sản xuất biogas.
Biểu 1 : Khả năng cho phân và thành phần hoá học của phân gia súc, gia cầm
Khả năng cho phân của
500kg vật nuôi/ngày
Thành phần hoá học
(% khối lượng phân tươi)
Vật nuôi
Thể tích
(m3)
Trọng lượng
tươi (kg)
Chất tan
dễ tiêu
Nitơ Phốt pho Tỷ lệ C/N
Bò sữa 0,038 38,5 7,98 0,38 0,10 20-25
Bò thịt 0,038 41,7 9,33 0,70 0,20 20-25
Lợn 0,028 28,4 7,02 0,83 0,47 20-25
Trâu --- 6,78 10,2 0,31 --- ---
Gia cầm 0,028 31,3 16,8 1,20 1,20 7-15
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 5
Biểu 2 : Ảnh hưởng của các loại phân ñến sản lượng
và thành phần của khí thu ñược
Nguyên liệu
Sản lượng khí
m3/kg phân khô
Hàm lượng CH4
(%)
Thời gian lên
men (ngày)
Phân bò 1,11 57 10
Phân gia cầm 0,56 69 9
Phân gà 0,31 60 30
Phân lợn 1,02 68 20
Phân người 0,38 -- 21
Nguồn: Báo Nông nghiêp Việt Nam 2009
Cơ sở lý thuyết của công nghệ biogas : dựa vào các vi khuẩn yếm khí
ñể lên men phân huỷ kỵ khí các chất hữu cơ sinh ra một hỗn hợp khí có thể
cháy ñược : H2, H2S, NH3, CH4, C2H2... trong ñó CH4 là sản phẩm khí chủ
yếu (nen còn gọi là quá trình lên men tạo Metan).
Quá trình lên men me tan có 3 giai ñoạn: giai ñoạn 1 biến ñổi chất hữu
cơ phức tạp thành chất hữu cơ ñơn giản, giai ñoạn 2 hình thành axit, giai ñoạn
3 hình thành khí metan.
2.1.1.2. Vai trò của Biogas
Nước thải và chất thải trong sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt gia ñình
là các hợp chất hữu cơ có phân tử lớn. Các chất này trong ñiều kiện nóng ẩm
sẽ bị phân hoá nhanh sinh ra năng lượng và các chất hữu cơ phân tử nhỏ hơn
hoặc các chất vô cơ. Trong ñiều kiện tự nhiên không ñược kiểm soát và tập
trung thì quá trình này sẽ làm ô nhiễm môi trường từ ñó tác ñộng và ảnh
hưởng trực tiếp vào quá trình trao ñổi chất của con người và các sinh vật
khác. Ngược lại nếu các chất thải ñó ñược xử lý hợp lý sẽ tạo ra nguồn năng
lượng tái sinh hữu ích và các chất dinh dưỡng dễ hấp thụ hơn cho cây trồng
và vật nuôi, làm nguyên liệu cho chu trình sản xuất khép kín tiếp theo trong
hệ kinh tế sinh thái VAC. ðể tìm một giải pháp hợp lý và bền vững trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 6
việc xử lý chất thải chăn nuôi cũng như chất thải sinh hoạt thì việc ứng dụng
công nghệ Biogas là biện pháp tích cực nhất trong giai ñoạn hiện nay, ñối với
khu vực ñịa bàn nông thôn nhằm giải quyết các vấn ñề sau:
- Tạo nguồn năng lượng tái sinh rẻ và sạch phục vụ ñời sống con người.
- Giữ gìn và bảo vệ môi trường vệ sinh trong sạch trong các khu vực
công ñồng nông thôn qua ñó góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường, bảo vệ
sức khoẻ toàn xã hội thông qua việc giảm ô nhiễm môi trường sản xuất, cung
cấp sản phẩm nông nghiệp sạch.
- Tăng thu nhập cho các hộ gia ñình thông việc giảm chi phí về nhu cầu
chất ñốt phục vụ sinh hoạt.
- Tạo nguồn phân bón hữu cơ vi sinh, giảm bớt sử dụng phân hoá học,
qua ñó giảm bớt sự thoái hoá và cải thiện ñất trồng, nâng cao năng suất cây
trồng và nuôi cá trong hệ thống VAC gia ñình.
- Hỗ trợ phát triển chăn nuôi tốt hơn, tạo ñiều kiện nâng cao mức sống
và tiếp cận ñiều kiện văn minh ñô thị cho người dân nông thôn trong việc cải
tạo hố xí gia ñình, sử dụng khí sinh học vào việc nội trợ.
- Giảm sức lao ñộng của phụ nữ trong công việc nội trợ.
2.1.1.3 Các loại hầm khí biogas
* Hầm biogas xây bằng gạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 7
Thời kỳ ñầu áp dụng hầm biogas là bể biogas xây bằng gạch. Bể biogas
xây bằng gạch dễ bị lún, nứt và không thể khắc phục ñược, bể xây càng to thì
rủi ro càng lớn. Trong quá trình sử dụng, mặt bê tông phía trong bị mùn do
axits ăn mòn làm cho bể chịu lực kém, dể bị rò rỉ khí và phân ra ngoài. Khối
lượng vật liệu lớn, thời gian thi công lâu, mặt bằng thi công rộng. Chất lượng
phụ thuộc nhiều vào tay nghề thợ. Bể không tự phá váng, chỉ có áp lực khí
gas ñến 0,5m cột nước, không có khả năng tự ñiều tiết áp lực, khí lượng khí
gas nhiều phải xả bỏ, phải có thiết bị bảo vệ an toàn. ðặc biệt sau nhiều năm
sử dụng, bã váng ñầy lên khí gas ít, bắt buộc phải lấy bã váng và váng ra
ngoài. ðặc biệt bể biogas xây bằng gạch không di chuyển ñược mà chỉ còn
cách phá bỏ. Do không ñủ áp suất khí gas nên loại bể này không thể lắp thêm
ñược các thiết bị và phụ kiện khác.
* Hầm khi biogas cải tiến
Qua nhiều năm phân tích và nghiên cứu công dụng của hầm Biogas có
nhiều công ty sản xuất ra bể biogas bằng vật liệu Composite hình cầu với tính
ưu việt vượt trội hoàn toàn so với bể biogas xây bằng gạch. Việc lắp ñặt bể
biogas khá ñơn giản, diện tích hầm ủ không lớn, có thể lắp ñặt chìm dưới mặt
ñất. ưu ñiểm của loại bể này là ñộ bền cao và kín khí tuyệt ñối, kiểm tra và xử
lý ñộ kín khí ngay khi lắp ñặt, bể không bị nứt, gãy, không bị rò khí trong
ñiều kiện nền móng yếu, lún, nứt, không bị a xít ăn mòn. Trọng lượng bể nhẹ,
dễ di chuyển bằng ô tô và chuyển bộ, phù hợp với nhiều ñịa hình vùng nông
thôn, hiệu quả sinh khí cao vì chịu ñược áp suất lớn và kín khí tuyệt ñối. Có
khả năng tự phá váng, chuyển hoá lên men kỵ khí ñạt 100%. Tốn rất ít thời
gian và nhân công lắp ñặt, thời gian lắp ñặt nhanh chỉ từ 2-3 giờ là có thể cho
phân vào sử dụng ñược ngay. Có thể lắp thêm các thiết bị phụ kiện khác ñể sử
dụng hết hiệu suất khí như : ñèn thắp sáng, bình nóng lạnh dùng khí biogas,
ñèn sưởi ấm cho lợn, máy phát ñiện dùng gas... với cùng hiệu suất sử dụng có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 8
giá thành rẻ hơn, an toàn hơn, bền hơn, lượng khí nhiều hơn, sử dụng chung
với bể tự hoại gia ñình.
Hầm Composite
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 9
Bảng 1 : So sánh ưu nhược ñiểm của Bể biogas Composite và bể biogas xây bằng gạch
HẦM BỂ BIOGAS CHẤT LIỆU
NHỰA COMPOSITE
HẦM BỂ BIOGAS XÂY
BẰNG GẠCH
Bể BIOGAS làm bằng chất liệu nhựa Composite có ñộ bền cao và kín
tuyệt ñối, vì có thể kiểm tra ñộ kín ngay sau khi lắp ñặt bể. Không có khả
năng nứt gẫy, không bị dò khí trong ñiều kiện móng yếu, lún, nứt, không
bị axít ăn mòn.
Hầm BIOGAS xây bằng gạch dễ bị lún, nứt, dễ bị dò khí ra ngoài
không khắc phục ñược. Dùng một thời gian do nhiệt ñộ nóng nên bị
axít ăn mòn bề mặt bê tông bị nhũn thành bùn, làm cho bể bị dò khí
ra ngoài.
Hiệu suất sinh khí của bể BIOGAS COMPOSITE cao vì nó chịu ñược áp
suất lớn và kín tuyệt ñối, có khả năng tự ñộng phá váng 100% và chuyển
hoá lên men kỵ khí 100%
Hầm BIOGAS bằng gạch xây ñòi hỏi phải nạp nguyên liệu nhiều và
thường xuyên. Không tự ñộng phá váng ñược, lên men kỵ khí
không ñạt tối ưu. Thời gian lên Gas rất lâu.
Lắp ñặt bể BIOGAS COMPOSITE không tốn nhiều thời gian và nhân
công lắp ñặt, kể cả công vận chuyển, lắp ñặt 2 - 4giờ là xong, ta ñổ phân
ủ trước vào là dùng ñược ngay.
Xây hầm BIOGAS bằng gạch mất nhiều thời gian, nhân công phát
sinh nhiều, khó khăn trong quá trình thi công. Không thử ñược ñộ
kín của bể ngay sau khi lắp ñặt.
Bể BIOGAS COMPOSITE có áp lực khí Gas cao ñến 1,6m cột nước và
có khả năng tự ñiều áp khí Gas, Gas quá nhiều bể tự ñộng xả khí thông
qua hai cột ñiều áp không cần van an toàn. Tự ñộng phá váng 100%
Hầm bể xây chỉ có áp lực khí Gas ñến 5cm cột nước không có khả
năng tự ñiều tiết áp lực khi lượng Gas trong bể quá nhiều, phải xả,
phải có thiết bị van bảo vệ. Không có khả năng tự ñộng phá váng.
ðộ an toàn không cao, nguy hiểm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 10
Bảng 1 (tiếp) : So sánh ưu nhược ñiểm của Bể biogas Composite và bể biogas xây bằng gạch
Bể BIOGAS COMPOSITE khi sử dụng không phải lấy phân bã ra khỏi bể
mà phân ñã phân huỷ hết còn bã tự ñộng ñẩy ra khỏi bể. Hàng năm không
mất chi phí tiền dọn bể và phá váng.
Hầm BIOGAS xây bằng gạch trong một vài năm bắt buộc phải lấy
phân bã và phá váng trên bề mặt của bể ra ngoài, một lần dọn bể
phải chi phí mất nhiều công lao ñộng.
Bể BIOGAS COMPOSITE có thể lắp ñặt mọi ñịa hình khác nhau, ñặc
biệt vùng trũng khi ñào có nước việc lắp ñặt rất ñơn giản.
Hầm BIOGAS xây bằng gạch không thể làm ñược ñiều này.
Bể BIOGAS COMPOSITE khi lắp ñặt xong, dùng một thời gian tại ñịa
ñiểm do không phù hợp có thể ñào lên di chuyển ñi nơi khác một cách dễ
dàng. Khi gặp sự cố sử lý trong vòng 1 giờ là xong, ñổ phân vào là sử
dụng ñược ngay.
Hầm BIOGAS xây bằng gạch không thể làm ñược ñiều này.
Bể BIOGAS COMPOSITE có thể lắp thêm nhiều các thiết bị phụ ñể nâng
cao tính hiệu suất sinh khí như: Khử mùi, máy phát ñiện chạy bằng Gas,
nồi cơm chạy bằng Gas, bình nước nóng chạy bằng Gas, thắp sáng…
Hầm BIOGAS xây bằng gạch do không ñủ áp suất khí Gas nên
không thể lắp thêm nhiều các thiết bị và phụ kiện khác.
Nguồn: Cty TNHH phát triển công nghệ khí sinh học môi
trường xanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 11
2.1.2 Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng hầm khí biogas
Việc ứng dụng công nghệ hầm khí biogas trong chăn nuôi có hiệu quả
hay không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. HiÖu quả ph¶i ®−îc xem xÐt trªn 3
mÆt: hiÖu quả kinh tÕ, hiÖu quả x hội vµ hiÖu qu¶ m«i tr−êng.
- Ph¶i xem xÐt ®Õn lîi ích tr−íc m¾t vµ l©u dµi.
- Ph¶i xem xÐt c¶ lîi Ých riªng cña ng−êi sö dông vµ lîi Ých chung cña
c¶ céng ®ång.
- Ph¶i xem xÐt gi÷a hiÖu qu¶ sö dông công nghệ biogas vµ hiÖu qu¶ sö
dông c¸c nguån lùc kh¸c.
Khi ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ ứng dụng công nghệ hầm khí biogas ng−êi ta
thường ®¸nh gi¸ trªn ba khÝa c¹nh: hiÖu qu¶ vÒ mÆt kinh tÕ, hiÖu qu¶ vÒ mÆt
x héi vµ hiÖu qu¶ vÒ mÆt m«i tr−êng
2.1.2.1 Hiệu quả kinh tế
HiÖu qu¶ lµ mét ph¹m trï kinh tÕ ph¶n ¸nh mÆt chÊt l−îng cña c¸c ho¹t
®éng kinh tÕ. Môc ®Ých cña s¶n xuÊt vµ ph¸t triÓn kinh tÕ, x héi lµ ®¸p øng
nhu cÇu ngµy cµng t¨ng vÒ vËt chÊt vµ tinh thÇn cña toµn x héi, khi nguån lùc
s¶n xuÊt cña x héi ngµy cµng trë nªn khan hiÕm, viÖc n©ng cao hiÖu qu¶ lµ
mét ®ßi hái kh¸ch quan cña mäi nÒn s¶n xuÊt x héi
Theo C¸c M¸c th× quy luËt kinh tÕ ®Çu tiªn trªn c¬ së s¶n xuÊt tæng thÓ
lµ quy luËt tiÕt kiÖm thêi gian vµ ph©n phèi mét c¸ch cã kÕ ho¹ch thêi gian lao
®éng theo c¸c ngµnh s¶n xuÊt kh¸c nhau. Trªn c¬ së thùc hiÖn vÊn ®Ò “tiÕt
kiÖm vµ ph©n phèi mét c¸ch hîp lý thêi gian lao ®éng (vËt ho¸ vµ lao ®éng
sèng) gi÷a c¸c ngµnh”. Theo quan ®iÓm cña C. M¸c, ®ã lµ qui luËt “tiÕt kiÖm”,
lµ “t¨ng n¨ng suÊt lao ®éng x héi”, hay ®ã lµ “t¨ng hiÖu qu¶”. ¤ng cho r»ng:
“N©ng cao n¨ng suÊt lao ®éng v−ît qu¸ nhu cÇu c¸ nh©n cña ng−êi lao ®éng,
lµ c¬ së cña hÕt th¶y mäi x héi”. Nh− vËy, theo quan ®iÓm cña M¸c, t¨ng
hiÖu qu¶ ph¶i ®−îc hiÓu réng vµ nã bao hµm c¶ viÖc t¨ng hiÖu qu¶ kinh tÕ vµ
x héi, m«i tr−êng ph¶i ®¶m b¶o
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 12
C¸c nhµ khoa häc kinh tÕ Samuel - Nordhuas cho r»ng: “HiÖu qu¶ cã
nghÜa lµ kh«ng lng phÝ”. Nghiªn cøu hiÖu qu¶ s¶n xuÊt ph¶i xÐt ®Õn chi phÝ c¬
héi, “HiÖu qu¶ s¶n xuÊt diÔn ra khi x héi kh«ng thÓ t¨ng s¶n l−îng mét lo¹i
hµng ho¸ nµy mµ kh«ng c¾t gi¶m s¶n l−îng mét lo¹i hµng ho¸ kh¸c. Mäi nÒn
kinh tÕ cã hiÖu qu¶ n»m trªn ®−êng giíi h¹n kh¶ n¨ng n¨ng suÊt cña nã". Theo
L.M Canirop: "HiÖu qu¶ cña s¶n xuÊt x héi ®−îc tÝnh to¸n vµ kÕ ho¹ch ho¸
trªn c¬ së nh÷ng nguyªn t¾c chung ®èi víi nÒn kinh tÕ quèc d©n b»ng c¸ch so
s¸nh kÕt qu¶ cña s¶n xuÊt víi chi phÝ hoÆc nguån lùc ® sö dông"
Th«ng th−êng, hiÖu qu¶ ®−îc hiÓu nh− mét hiÖu sè gi÷a kÕt qu¶ vµ chi
phÝ; tuy nhiªn trong thùc tÕ ® cã tr−êng hîp kh«ng thùc hiÖn ®−îc phÐp trõ
hoÆc phÐp trõ kh«ng cã ý nghÜa. Do vËy, nªn hiÓu hiÖu qu¶ lµ mét kÕt qu¶ tèt
phï hîp mong muèn vµ hiÖu qu¶ cã._. nghÜa lµ kh«ng lng phÝ
Tãm l¹i, cã nhiÒu quan ®iÓm kh¸c nhau vÒ hiÖu qu¶ kinh tÕ nh−ng ®Òu
thèng nhÊt nhau ë b¶n chÊt cña nã. Ng−êi s¶n xuÊt muèn thu ®−îc kÕt qu¶
ph¶i bá ra nh÷ng chi phÝ nhÊt ®Þnh; nh÷ng chi phÝ ®ã lµ nh©n lùc, vËt lùc,
vèn... So s¸nh kÕt qu¶ ®¹t ®−îc víi chi phÝ bá ra ®Ó ®¹t ®−îc kÕt qu¶. Tiªu
chuÈn cña hiÖu qu¶ lµ sù tèi ®a ho¸ kÕt qu¶ víi mét l−îng chi phÝ ®Þnh tr−íc
hoÆc tèi thiÓu ho¸ chi phÝ ®Ó ®¹t ®−îc mét kÕt qu¶ nhÊt ®Þnh. C¸c nhµ s¶n xuÊt
vµ qu¶n lý kinh tÕ cÇn ph¶i n©ng cao chÊt l−îng c¸c ho¹t ®éng kinh tÕ nh»m
®¹t môc tiªu víi mét l−îng tµi nguyªn nhÊt ®Þnh t¹o ra mét khèi l−îng s¶n
phÈm lín nhÊt hoÆc t¹o ra mét khèi l−îng s¶n phÈm nhÊt ®Þnh víi chi phÝ tµi
nguyªn Ýt nhÊt.
HiÖu qu¶ kinh tÕ ®−îc hiÓu lµ mèi t−¬ng quan so s¸nh gi÷a l−îng kÕt
qu¶ ®¹t ®−îc vµ l−îng chi phÝ bá ra trong ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh. KÕt
qu¶ ®¹t ®−îc lµ phÇn gi¸ trÞ thu ®−îc cña s¶n phÈm ®Çu ra, l−îng chi phÝ bá ra
lµ phÇn gi¸ trÞ cña c¸c nguån lùc ®Çu vµo. Mèi t−¬ng quan ®ã cÇn xÐt c¶ vÒ
phÇn so s¸nh tuyÖt ®èi vµ t−¬ng ®èi còng nh− xem xÐt mèi quan hÖ chÆt chÏ
gi÷a hai ®¹i l−îng ®ã. Ph−¬ng ¸n ®óng hoÆc mét gi¶i ph¸p kinh tÕ kü thuËt cã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 13
hiÖu qu¶ kinh tÕ cao lµ ®¹t ®−îc t−¬ng quan tèi −u gi÷a kÕt qu¶ thu ®−îc vµ
chi phÝ nguån lùc ®Çu t− .
V× vËy b¶n chÊt cña ph¹m trï kinh tÕ ứng dụng công nghệ hầm khí
biogas là thay vì các sử dụng các loại phân hữu cơ gây ô nhiễm môi trường
thì với một công nghệ tiên tiến người chăn nuôi có thể tận dụng những loại
phân ñó tạo ra nguồn năng lượng an toàn cho nhà nông như: thắp sáng, khí
ñốt... nh»m ®¸p øng nhu cÇu ngµy cµng t¨ng vÒ vËt chÊt cña x héi.
2.1.2.2 Hiệu quả môi trường
M«i tr−êng lµ mét vÊn ®Ò mang tÝnh toµn cÇu, trong ®iÒu kiÖn hiÖn nay
hiÖu qu¶ m«i tr−êng ®−îc c¸c nhµ m«i tr−êng häc rÊt quan t©m. Mét ho¹t
®éng s¶n xuÊt ®−îc coi lµ cã hiÖu qu¶ khi ho¹t ®éng ®ã kh«ng g©y tæn h¹i hay
cã nh÷ng t¸c ®éng xÊu ®Õn m«i tr−êng nh− ®Êt, n−íc, kh«ng khÝ vµ hÖ sinh
häc; lµ hiÖu qu¶ ®¹t ®−îc khi qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh diÔn ra kh«ng lµm
cho m«i tr−êng xÊu ®i mµ ng−îc l¹i, qu¸ tr×nh s¶n xuÊt ®ã lµm cho m«i tr−êng
tèt h¬n, mang l¹i mét m«i tr−êng xanh, s¹ch, ®Ñp h¬n tr−íc.
Trong s¶n xuÊt n«ng nghiÖp, hiÖu qu¶ m«i tr−êng lµ hiÖu qu¶ mang tÝnh
l©u dµi, võa ®¶m b¶o lîi Ých hiÖn t¹i mµ kh«ng lµm ¶nh h−ëng xÊu ®Õn t−¬ng
lai, nã g¾n chÆt víi qu¸ tr×nh khai th¸c, sö dông vµ b¶o vÖ tµi nguyªn ®Êt, m«i
tr−êng sinh th¸i
Hiệu quả môi trường ñược nghiên cứu trong ñề tài này tập trung vào
hiệu quả ứng dụng công nghệ hầm khí biogas làm cho chất thải từ chăn nuôi
phân huỷ nhanh, không gây mùi hôi thối, hạn chế ô nhiễm bầu không khí
xung quang khu vực chuồng trại. Hạn chế ô nhiễm nguồn nước sạch cho
người và gia súc. Hạn chế tình hình dịch bệnh lây lan...
2.1.2.3 Hiệu quả xã hội
HiÖu qu¶ x héi lµ ph¹m trï cã liªn quan mËt thiÕt víi hiÖu qu¶ kinh tÕ
vµ thÓ hiÖn môc tiªu ho¹t ®éng kinh tÕ cña con ng−êi, viÖc l−îng ho¸ c¸c chØ
tiªu biÓu hiÖn hiÖu qu¶ x héi cßn gÆp nhiÒu khã kh¨n mµ chñ yÕu ph¶n ¸nh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 14
b»ng c¸c chØ tiªu mang tÝnh chÊt ®Þnh tÝnh nh− t¹o c«ng ¨n viÖc lµm, xo¸ ®ãi
gi¶m nghÌo, ®Þnh canh, ®Þnh c−, c«ng b»ng x héi, n©ng cao møc sèng cña
toµn d©n .
Trong ứng dụng công nghệ hầm khí biogas, hiÖu qu¶ vÒ mÆt x héi chñ
yÕu ®−îc x¸c ®Þnh b»ng kh¶ n¨ng giảm bớt thời gian ñun nấu trong sinh hoạt,
dành nhiều thời gian cho gia ñình ñặc biệt là giải phóng ñược sức lao ñộng
cho người phụ nữ
HiÖn nay, viÖc ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ x héi của việc ứng dụng công nghệ
hầm khí biogas ñang là vấn ñề quan tâm khi áp dụng công nghệ khí ñốt tiên
tiến này vào chăn nuôi ở Việt Nam
Sử dụng công nghệ khí biogas hợp lý, hiÖu qu¶ cao vµ bÒn v÷ng ph¶i
quan t©m tíi c¶ ba hiÖu qu¶ trªn, trong ®ã hiÖu qu¶ kinh tÕ lµ träng t©m;
kh«ng cã hiÖu qu¶ kinh tÕ th× kh«ng cã ®iÒu kiÖn nguån lùc ®Ó thùc thi hiÖu
qu¶ x héi vµ m«i tr−êng, ng−îc l¹i, kh«ng cã hiÖu qu¶ x héi vµ m«i tr−êng
th× hiÖu qu¶ kinh tÕ sÏ kh«ng bÒn v÷ng.
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc áp dụng công nghệ hầm khí biogas
- Quy mô chăn nuôi: Theo tính toán của các nhà chuyên môn, kích cỡ
của hầm biogas thích hợp cho nông trại:
Gia súc/thể tích 8m3 12m3 16m3
Bò sữa 3 5 7
Bò thịt 6 12 18
Heo 15 25 38
Công thức tính kích thước của hầm biogas
Phân tươi/ngày x số gia súc x 2 (với bò) hoặc x 3 (với heo) x thời gian
lưu giữ (60ngày)
Ví dụ: một trại có 45 heo nái trên 60kg (một heo nái sản xuất 2kg phân
tươi/ngày)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 15
Phân heo x số con x 3 x thời gian lưu giữ = 2 x 45 x 3 x 60 = 16.200kg
Như vậy, hầm biogas nên có kích thước là 16m3.
- Vấn ñề về vốn: Nguồn vốn quyết ñịnh rất lớn ñến việc áp dụng công
nghệ hầm khí biogas vì xây dựng hầm khí biogas ñòi hỏi các hộ nông dân
phải tập trung chăn nuôi theo quy mô lớn. Trong quá trình xây hầm biogas
quy mô vốn lớn hay nhỏ quyết ñịnh ñến khả năng xây hầm. Ngoài ra nguồn
gốc về vốn, lãi suất ngân hàng cũng ảnh hưởng ñến khả năng xây dựng hầm.
- Vấn ñề về kiến thức khoa học: thay ñổi cách chăn nuôi truyền thông
ñến áp dụng chăn nuôi tập trung theo kiểu quy mô trang trại phải tuân theo
các quy trình mang tính khoa học trong việc xây dựng hầm khi biogas và cải
tiến kỹ thuật từ xây dựng hầm khí biogas bằng gạch theo kiểu truyền thống
ñến áp dụng công nghệ kỹ thuật mới.
- Mặt bằng xây dựng chuồng trại trong chăn nuôi: ñể giảm thiểu ô
nhiễm môi trường ñòi hỏi các hộ nông dân phải chăn nuôi theo quy mô tập
trung, cách xa khu dân cư, tránh sự lây lan của các mềm bệnh, vì thế ñòi hỏi
phải có diện tích ñất ñai rộng.
- Nhận thức của hộ chăn nuôi về khả năng xây hầm biogas: ðể xây hầm
biogas ñỏi hỏi các hộ nông dân phải hiểu biết về hiệu quả mà hầm biogas
mang lại, mạnh dạn xây hầm, thay ñổi tập quán chăn nuôi nhỏ lẻ và ñun nấu
bằng rơm rạ.
- Vấn ñề về cán bộ khuyến nông: triển khai việc áp dụng công nghệ
hầm khí biogas cho các hộ chăn nuôi, tuyên truyền sâu rộng tới các hộ nông
dân ñể họ thấy ñược hiệu quả của việc ứng dụng hầm khí biogas từ ñó mà ñầu
tư kinh phí ñể xây hầm.
- Chính sách hỗ trợ vốn ñể xây hầm biogas : Hiện nay có rất nhiều dự
án hộ trợ vốn cho bà con nông dân xây hầm biogas, ñể việc xây hầm biogas
ñược triển khai rộng khắp trên ñịa bàn huyện Thái Thụy ñòi hỏi các cấp chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 16
quyền cần tạo hành lang pháp lý an toàn, thông thoáng, thủ tục nhanh gọn ñể
các dự án ñầu tư vào chăn nuôi hiệu quả.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Trên thế giới
Với nhận thức công nghệ sinh học là công nghệ khí liên ngành ña mục
tiêu, ña mục ñích nên chính phủ nhiều nước trên thế giới ñã và ñang quan tâm
ñưa ra những chính sách, những chương trình mạnh mẽ thúc ñẩy sử dụng
nguồn năng lượng khí sinh học với mục tiêu khai thác toàn diện các lợi ích
của nó, các chính sách thúc ñẩy công nghệ khí sinh học ñã ñược chứng minh
trên các lợi ích kinh tế, xã hội như: bảo vệ môi trường, cung cấp năng lượng;
ñiện trên cơ sở chi phí thấp nhất cho các vùng hẻo lánh; tạo ra các hoạt ñộng
kinh tế cho các vùng hẻo lánh; ña dạng hoá các nguồn các nguồn năng lượng.
- Trung Quốc:
Trung Quốc ñã có một lịch sử ấn tượng về việc sử dụng năng lượng
tái tạo cho việc phát triển nông thôn với một số chương trình có tầm cỡ lớn
nhất thế giới về khí sinh học. Theo số liệu thống kê của Bộ nông nghiệp
Trung Quốc riêng trong lĩnh vực chăn nuôi năm 2006 có 460 công trình khí
sinh học cung cấp cho 5,59 triệu gia ñình sử dụng, phát ñiện với công suất
866 KW, sản xuất thương mại 24.900 tấn phân bón và 700 tấn thức ăn gia
súc. Tới cuối năm 2008 số công trình lớn tăng lên ñến 573 và ñến năm 2010
có 2000 bể cỡ lớn và 8,5 triệu hầm.
Trong những năm gần ñây, các mô hình nhà kính và sử dụng năng
lượng ña dạng ñã ñược phát triển rất nhanh ở Trung Quốc, ñặc biệt những bể
tạo khí Biogas nhỏ ñược xây dựng mỗi năm tới 160.000 chiếc. ðến nay toàn
quốc ñã có 7.630.000 bể tạo khí Biogas nhỏ.
- ðức:
Việc xây dựng công trình khí sinh học tăng từ 100 thiết bị/ năm t lên
200 thiết bị/ năm vào năm 2000 hầu hết các công trình có thể tích phân huỷ từ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 17
1000 tới 1500 m3, công suất khí 100 tới 150 m3. Có trên 30 công trình quy mô
lớn với thể tích phân huỷ 4000 tới 8000 m3. Khí sinh học sản xuất ra ñược sử
dụng ñể cung cấp cho các tổ máy ñồng phát nhiệt và phát ñiện có công suất
ñiện là 20, 150. 200 và 500 KWe.
- Nepal:
Sức tiêu thụ các năng lượng truyền thống tại các hộ gia ñình ở vùng
nông thôn: 85% (75% từ củi ñun, chất ñốt từ nông nghiệp).
Tổng số mô hình Biogas ñã lắp ñặt 104 080.
Số huyện ñã xây dựng các mô hình Biogas: 65 huyện.
Lịch sử của Biogas bắt ñầu từ năm 1965, nền tảng là sự hướng dẫn chỉ
ñạo của Late Father B.R.Saubolle trường Xavier's tại Godavari ở Kathmandu,
Nepal. Tuy nhiên trên thực tế Biogas chỉ ñược quan tâm ñến sau khi giá nhiên
liệu ñột ngột tăng cao. Nó ñược bắt ñầu từ năm 1975 với tên gọi là "Năm
nông nghiệp". Trong thời gian này có tổng số 200 gia ñình lắp ñặt với quy mô
là loại hầm nổi hình vòm cầu. Năm 1977, cùng với sự ñưa vào của công ty
Gobar, Biogas sinh học ñược phổ biến. Tuy nhiên, kết thúc năm 1978, phổ
biến ñược tất cả 708 hầm Biogas loại hầm nổi hình vòm cầu.Thấy ñược tầm
quan trọng của Biogas sinh học và sự quan tâm chú ý của người dân, chính
phủ ñã ñưa ra nhiệm vụ lắp ñặt 4000 hầm phân hủy loại kế hoạch thứ 7 trong
giai ñoạn bắt ñầu từ năm 1985. Với sự giới thiệu của chương trình hỗ trợ
Biogas, dưới sự hỗ trợ của tổ chức phát triển Hà Lan, nhịp ñộ bắt ñầu ñạt
ñược về sự tăng tiến của Biogas .Trong suốt giai ñoạn ñầu và giai ñoạn thứ 2
chương trình hỗ trợ Biogas có 31000 hầm. Dưới giai ñoạn thứ 3 ñã xây dựng
ñược 1.000.000 hàm Biogas cố ñịnh.
- ðan Mạch:
Việc xây dựng các nhà máy kị khí tập trung ñang trở thành một lựa chọn
phổ biến ñể quản lý chất thải ở những nơi chất thải từ vài nguồn có thể ñược xử lý
phân ñộng vật, phụ phân cây trồng, chất thải hữu cơ của các gia ñình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 18
- Tại Indonesia, người dân có thể tiết kiệm khoảng 30 USD/tháng nhờ
sử dụng biogas. Chính phủ Indonesia ñang ñẩy mạnh việc sử dụng biogas như
là giải pháp cho những vấn ñề môi trường.
2.2.2 Tại Việt Nam
2.2.2.1. Khái quát tình hình phát triển hầm khí biogas ở Việt Nam
Trong những năm gần ñây sản phẩm khí sinh học Biogas nhờ sử dụng
chất thải ñộng vật có khả năng phân giải về mặt sinh học ñã ñược ñề xuất ứng
dụng như một phần của mô hình VAC, nhằm xử lý chất thải chăn nuôi, tạo
khí ñốt phục vụ và bảo vệ môi trường, các giải pháp về kỹ thuật công nghệ do
thế giới ñã công bố và những cải tiến của các tổ chức ở trong nước có quan
tâm ñến lĩnh vực này ñã ñược áp dụng ở các vùng nông thôn nước ta và ñã
giúp bà con nông dân Việt Nam bước ñầu có ñiều kiện thuận lợi trong việc
tiếp cận mô hình công nghệ ña mục tiêu, mang lại hiệu quả này.
Từ những năm 1960 ñến nay các dạng hầm Biogas khác nhau như hầm
Biogas xây chìm dưới lòng ñất có nắp hình vòm cuốn của Trung Quốc, ấn
ðộ; Mô hình túi Biogas ủ bằng vật liệu chất dẻo của Cô-lôm-bia ñã lần lượt
ñược giới thiệu vào Việt Nam qua nhiều kênh và chương trình khác nhau
trong ñó tổ chức VACVINA trên ñịa bàn toàn quốc với vai trò tiên phong ñã
thực sự có những hoạt ñộng tích cực trong việc phổ biến các loại hình công
nghệ Biogas thông qua các nội dung: tập huấn chuyển giao công nghệ và ñào
tạo ñội ngũ cán bộ kỹ thuật cho ñịa phương; xây dựng các mô hình trình diễn
ñể nhân rộng; thực hiện các chiến dịch tuyên truyền, phổ biến kỹ thuật ñể
nâng cao nhận thức cho hội viên thông qua các phương tiện truyền thanh,
truyền hình.
Tuy nhiên, theo phản ánh của các hộ nông dân thì kết quả thu ñược từ
các mô hình Biogas là rất khác nhau và còn nhiều hạn chế nên sự phát triển và
nhận rộng các mô hình Biogas gặp rất nhiều khó khăn. Những vấn ñề tồn tại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 19
ñó khiến chương trình phát triển công nghệ Biogas phải ñối mặt với những
thách thức lớn và có thời ñiểm ñã mang dấu hiệu của sự ngừng trệ.
Trước những khó khăn do hạn chế của công nghệ Biogas và những bức
xúc cần ñược giải quyết sớm nhằm hỗ trợ cho bà con nông dân ñẩy mạnh phát
triển chăn nuôi, giải quyết và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, trung
ương hội VACVINA ñã thiết kế mô hình “Biogas VACVINA cải tiến”. Hầm
Biogas cải tiến là một mô hình ñảm bảo phát triển bền vững cho vùng nông
thôn Việt Nam. ðến nay, công nghệ khí sinh học ñã ñược phát triển rộng lớn
ở Việt Nam, ước tính có khoảng 30.000 công trình sinh học ñã ñược xây
dựng, lắp ñặt trong ñó ña số là loại túi nilong. Nhiều tổ chức ñã tham gia phát
triển công nghệ này nhờ những nguồn tài trợ khác nhau. Hiện nay, có khoảng
10 kiểu thiết bị khí sinh học ñang ñược áp dụng ở Việt Nam. Số lượng mô
hình Biogas tăng nhanh, ñặc biệt ở Thành phố Hải Phòng, Thái Nguyên, Vĩnh
Phúc, Cao Bằng, Ngoại Thành Hà Nội.
2.2.2.1 Tình hình triển khai các dự án biogas ở Việt Nam
- Dự án “Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn kết hợp với bảo vệ môi
trường cho năng suất cao”
Năm 2006, Viện Chăn nuôi thực hiện Dự án “Xây dựng mô hình chăn
nuôi lợn kết hợp với bảo vệ môi trường cho năng suất cao” ñã ñạt kết quả tốt
trong việc ứng dụng các giải pháp kỹ thuật tổng hợp vào xây dựng mô hình
chăn nuôi nông hộ, kết quả ñã giảm thiểu hàm lượng một số chỉ tiêu ñặc trưng
cho ô nhiễm môi trường từ 27,0- 63,45%; giảm tỷ lệ viêm phổi và tiêu chảy ở
lợn con, viêm tử cung ở lợn nái, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi và
giảm giá thành/1 kg lợn con 2 tháng tuổi từ 5,83- 6,34%; mức giảm thiểu ô
nhiễm môi trường trong khu vực chuồng nuôi và cải thiện năng suất chăn
nuôi; nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi.
- Dự án “Chương trình Khí sinh học cho Ngành Chăn nuôi Việt Nam
2007 – 2011”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 20
Cục Chăn nuôi, thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổ
chức hợp tác phát triển Hà Lan (SNV) thực hiện dự án “Chương trình Khí
sinh học cho Ngành Chăn nuôi Việt Nam 2007 – 2011”. Mục tiêu tổng thể
của Dự án là góp phần phát triển nông thôn thông qua việc sử dụng công nghệ
khí sinh học, xử lý chất thải chăn nuôi, cung cấp năng lượng sạch và rẻ tiền
cho bà con nông dân, góp phần bảo vệ sức khoẻ cộng ñồng, tạo thêm công ăn
việc làm ở nông thôn và giảm thiểu sử dụng nguyên liệu hoá thạch, giảm hiện
tượng phá rừng và giảm phát thải khí nhà kính.
Dự án góp phần khuyến khích và tạo ñiều kiện thuận lợi cho các hộ gia
ñình phát triển kinh tế trang trại, mở rộng chăn nuôi ở nhiều loại hình và quy
mô, trong ñó công nghệ khí sinh học có thể giúp xử lý phân chuồng và chất
thải, ñồng thời sản xuất ra nguồn năng lượng tái tạo từ quá trình xử lý chất thải.
Ngoài ra, bã thải khí sinh học khi sử dụng ñúng cách sẽ loại “phân hữu cơ”
sạch và giàu dinh dưỡng giúp nâng cao năng suất, chất lượng rau, quả và cải
tạo ñất, kiểm soát sâu bệnh. Dự án gián tiếp góp phần vào xoá ñói giảm nghèo,
giảm chi phí lao ñộng nội trợ và tạo việc làm hữu ích cho lao ñộng nông thôn
như thợ xây dựng, bảo hành, lắp ñặt công trình, chăn nuôi và làm vườn.
ðến cuối năm 2007, dự án ñã hỗ trợ xây dựng trên 37.000 công trình
khí sinh học, ñào tạo hơn 300 kỹ thuật viên tỉnh và huyện, 600 ñội thợ xây khí
sinh học và tổ chức hàng ngàn hội thảo tuyên truyền và tập huấn người sử
dụng khí sinh học.
2.2.2.3 Những kinh nghiệm trong phát triển hầm biogas ở một số tỉnh thành
trong cả nước
- Phát triển hầm biogas ở tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh Thái Nguyên ñang ñẩy mạnh việc ứng dụng các thành tựu về
công nghệ phát triển hầm khí sinh học vào cuộc sống dân sinh, ñặc biệt ñối
với khu vực nông thôn. Từ năm 1998 ñến nay bên cạnh việc ñẩy mạnh công
tác thông tin, giáo dục, truyền thông, vì việc sử dụng khí sinh học, chương
trình phát triển hầm khí sinh học ñã ñầu tư xây dựng trên 500 hầm thí ñiểm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 21
cho các hộ dân bằng sự tài trợ một phần từ ngân sách sự nghiệp khoa học của
tỉnh. Sự thành công của mô hình ñã thúc ñẩy nhanh việc mở rộng xây dựng
các loại hầm khí sinh học trong dân cư, theo ước tính ñến nay gần 2000 hầm
ñang hoạt ñộng trong các hộ gia ñình.
- Phát triển biogas ở tỉnh ðồng Nai
Tỉnh ðồng Nai ñã ban hành quy ñịnh nếu không có hầm khí sinh học
thì không ñược phát triển chăn nuôi. Hiện nay ở ðồng Nai mỗi năm lắp ñặt
500 túi Biogas do chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
thực hiện, một số ñơn vị khác xây dựng các bể, tổng số các hầm và bể khí
sinh học vào khoảng 3.500 chiếc.
- Phát triển biogas ở tỉnh Hà Tây
Qua thời gian ngắn triển khai từ năm 1998 ñến nay, toàn tỉnh ñã có
7250 hầm Biogas các loại, hầm lớn nhất có thể tích 10-12m3, nhỏ nhất là
4m3, tương ứng với số vốn ñầu tư 25375 triệu ñồng, trong ñó vốn của nhà
nước bỏ ra từ 85-100%. Huyện có số hầm Biogas nhiều nhất tỉnh là ðan
Phượng với 2240 hầm, tiếp theo là các tỉnh ứng Hoà, Hoài ðức trên dưới
1000 hầm.
Mục tiêu của tỉnh từ nay ñến năm 2015 toàn tỉnh phải ñạt ñược 22984
hầm Biogas các loại.
- Tình hình phát triển biogas ở tỉnh Thái Bình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 22
Công nghệ khí sinh học là công nghệ xử lý khí từ chất thải hữu cơ
trong sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt gia ñình. ðể tránh ô nhiễm môi
trường, nhất là môi trường chăn nuôi, nâng cao chất lượng cuộc sống con
người, những năm qua, nhiều ñịa phương ở Thái Bình ñã tích cực hưởng việc
xây dựng hầm Biogas, coi công nghệ khí sinh học là một giải pháp ñồng bộ,
thúc ñẩy phát triển chăn nuôi hàng hoá theo quy mô gia trại- trang trại.
Năm 2008, Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường Thái Bình
ñã thực hiện Dự án khí sinh học trong phát triển ngành chăn nuôi, do Cục
Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp PTNT làm chủ ñầu tư. ðây là dự án nằm trong
chương trình do Hà Lan tài trợ giai ñoạn 2. Năm 2009, cùng với vốn ñối ứng
của tỉnh là 287,5 triệu ñồng, Dự án sẽ hỗ trợ cho 500 hộ xây dựng hầm
biogas, mỗi hộ ñược hỗ trợ 1.200.000 ñồng.
ðến nay, toàn tỉnh ñã xây dựng ñược trên 400 công trình hầm biogas,
quy mô mỗi hầm từ 5 triệu ñến 7 triệu ñồng. Nhiều nhất là ðông Hưng 75
công trình, Thái Thuỵ 56 công trình, Quỳnh Phụ 52 công trình. Phấn ñấu ñến
30/11/2009 toàn tỉnh sẽ xây dựng xong 500 hầm Biogas theo kế hoạch ñề ra.
Việc ứng dụng, phát triển công nghệ Biogas trong chăn nuôi ñã mang
lại kết quả thuyết phục, giải quyết ñược ô nhiễm môi trường không khí, môi
trường phân thải, nước thải, do phát triển chăn nuôi gây nên, từ ñó góp phần
giảm thiểu vấn ñề dịch bệnh. Bên cạnh việc cải thiện môi trường, cung cấp
cho các hộ gia ñình, nguồn khí ñốt sinh học phục vụ sinh hoạt và nguồn phân
bón hữu cơ vi sinh cho ngành trồng trọt, góp phần phát triển một nền nông
nghiệp bền vững./.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 23
3.ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên
a)Vị trí ñịa lý
Huyện Thái Thụy nằm phía ðông Bắc tỉnh Thái Bình; cã to¹ ®é ®Þa lý
tõ 20026’40’’ - 20038’26’’ vÜ ®é B¾c vµ 106025’41’’ - 106039’27’’ kinh ®é
§«ng, cã vÞ trÝ:
+ PhÝa B¾c gi¸p huyÖn VÜnh B¶o thµnh phè H¶i Phßng vµ ranh giíi chia
t¸ch bëi s«ng Hãa, ®æ ra biÓn qua cöa s«ng Th¸i B×nh;
+ PhÝa Nam gi¸p huyÖn KiÕn X−¬ng vµ TiÒn H¶i tØnh Th¸i B×nh ®−îc
chia t¸ch ranh giíi bëi s«ng Trµ Lý, ®æ ra biÓn theo cöa s«ng Trµ Lý;
+ PhÝa §«ng gi¸p BiÓn §«ng;
+ PhÝa T©y gi¸p huyÖn §«ng H−ng vµ Quúnh Phô tØnh Th¸i B×nh.
Trung t©m huyÖn lµ trÞ trÊn Diªm §iÒn c¸ch Hµ Néi 140 km, c¸ch thµnh
phè H¶i Phßng 30 km theo ®−êng bé vµ c¸ch H¹ Long 60 km theo ®−êng biÓn; cã
c¶ng biÓn Diªm §iÒn më ra biÓn §«ng, h−íng vÒ miÒn Nam Trung Quèc (400
km) vµ c¸c n−íc §«ng Nam ¸ (1000 km). HuyÖn cã 27 km chiÒu dµi bê biÓn vïng
®Êt BBVB n»m ë phÝa §«ng cña huyÖn, thuËn lîi cho ph¸t triÓn kinh tÕ biÓn.
Víi vÞ trÝ ®Þa lý cã hÖ thèng giao th«ng ®−êng bé, ®−êng thuû t¹o ®iÒu
kiÖn cho Th¸i Thôy giao l−u, trao ®æi hµng ho¸, còng nh− thu hót vèn ®Çu t−
cña c¸c tæ chøc, c¸ nh©n trong n−íc vµ n−íc ngoµi cho sù nghiÖp ph¸t triÓn
kinh tÕ - x héi. Dân cư phân bổ ở 3 vùng kinh tế: kinh tế thuần nông (37 xã);
kinh tế ven biển (6 xã); kinh tế thương mại dịch vụ (1 thị trấn và 4 xã). Trong
những năm gần ñây, ñời sống nhân dân trong huyện từng bước ñược nâng cao
về mọi mặt.
b)ñịa hình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 24
N»m trong vïng ®ång b»ng ch©u thæ ®−îc båi ®¾p bëi phï sa cña 2 hÖ
thèng s«ng lín ®ã lµ s«ng Hång vµ s«ng Th¸i B×nh. HuyÖn Th¸i Thôy cã ®Þa
h×nh t−¬ng ®èi b»ng ph¼ng vµ cao dÇn vÒ phÝa biÓn, cã h−íng dèc tõ §«ng
B¾c xuèng T©y Nam, cã cao tr×nh biÕn thiªn tõ 1,0 - 1,5 m so víi mùc n−íc
biÓn. HÖ thèng s«ng ngßi ®æ ra biÓn qua 3 cöa s«ng lín: cöa s«ng Th¸i B×nh,
cöa s«ng Diªm Hé vµ cöa s«ng Trµ Lý. Khu vùc ngoµi ®ª gåm ®Êt bi båi cöa
s«ng, ven biÓn th−êng xuyªn ®−îc båi tô phï sa vµ lôc ®Þa ®−îc kÐo dµi ra
phÝa biÓn víi tèc ®é 25 ÷ 35 m/n¨m, khu vùc nµy chÊt ®Êt thuéc phï sa trÎ
líp mÆt lµ bïn sÐt, phï hîp cho sù ph¸t triÓn NTTS mÆn, lî.
c) ðặc ñiểm khí hậu
KhÝ hËu d¶i ven biÓn Th¸i Thôy mang tÝnh chÊt chung cña khÝ hËu nhiÖt
®íi giã mïa, ¶nh h−ëng cña khÝ hËu biÓn ®Æc tr−ng cña vïng ven biÓn ®ång
b»ng s«ng Hång.
B ảng 2: ðặc ñiểm khí hậu
Th¸ng
NhiÖt ®é
(0C)
Sè giê n¾ng
(giê/th¸ng)
M−a
(mm/th¸ng)
L−îng bèc
h¬i
(mm/th¸ng)
§é Èm
(%)
I 16,97 59,28 20,06 65,31 84,99
II 18,04 43,18 27,06 43,71 89,69
III 20,02 39,63 41,44 45,22 91,29
IV 23,76 91,53 29,19 51,99 90,06
V 26,38 173,45 194,69 70,11 87,87
VI 28,80 187,62 104,25 105,83 83,06
VII 29,20 180,36 268,06 110,14 82,98
VIII 28,07 157,48 276,88 135,41 89,25
IX 26,59 158,89 173,81 68,26 87,71
X 24,83 145,77 122,10 83,37 85,50
XI 22,23 133,41 70,94 91,34 83,61
XII 17,80 85,00 20,38 89,89 81,28
Trung b×nh 23,56 121,30 112,40 80,05 86,44
Nguån: Trung t©m dù b¸o khÝ t−îng thñy v¨n tØnh Th¸i B×nh (2005 - 20010)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 25
Qua sè liÖu b¶ng 2 cho thÊy nhiÖt ®é trung b×nh th¸ng trong n¨m lµ
23,560C; th¸ng nãng nhÊt lµ th¸ng VII (nhiÖt ®é 29,20C), th¸ng l¹nh nhÊt lµ
th¸ng I (nhiÖt ®é 16,970C). Sè giê n¾ng b×nh qu©n trong n¨m lµ 121,30
giê/th¸ng. ChÕ ®é m−a thay ®æi râ theo mïa: mïa m−a tõ th¸ng V - X chiÕm tíi
84,5% tæng l−îng m−a n¨m (c¶ n¨m 1.348,85 mm) c¸c th¸ng cã l−îng m−a lín
nhÊt lµ th¸ng VII vµ VIII (268,10 mm, 276,88 mm), mïa kh« tõ th¸ng XI ®Õn
th¸ng IV n¨m sau chØ chiÕm cã 15,5% tæng l−îng m−a c¶ n¨m, th¸ng m−a Ýt
nhÊt lµ th¸ng XII vµ I (20,38 mm; 20,06 mm), l−îng m−a trung b×nh th¸ng
trong n¨m lµ 112,40 mm/th¸ng, l−îng bèc h¬i trung b×nh th¸ng trong n¨m lµ
80,05 mm/th¸ng; ®é Èm t−¬ng ®èi trung b×nh lµ 86,44%, th¸ng cã ®é Èm cao
nhÊt lµ th¸ng III (91,29%), th¸ng cã ®é Èm thÊp nhÊt lµ th¸ng XII (81,28%).
+ Mïa nãng kÐo dµi tõ 5 ®Õn 6 th¸ng, tõ th¸ng V ®Õn th¸ng IX hoÆc
th¸ng X, nhiÖt ®é dao ®éng tõ 24,83 ®Õn 29,200C. NhiÖt ®é mïa nµy rÊt thÝch
hîp cho nu«i trång t«m só, cua, c¸ v−îc, c¸ r« phi, c¸ chim tr¾ng.
+ Mïa l¹nh kÐo dµi 3 th¸ng (XII, I, II), nhiÖt ®é dao ®éng trong kho¶ng
16,97- 18,040C, th¸ng I cã nhiÖt ®é kh«ng khÝ l¹nh nhÊt vµ ®¹t trung b×nh
th¸ng lµ 16,970C. Thêi gian nµy nhiÖt ®é thÊp so víi yªu cÇu nhiÖt ®é cña mét
sè loµi nu«i, ®Æc biÖt lµ c¸c loµi cã kh¶ n¨ng chÞu rÐt kÐm nh− t«m só, t«m
cµng xanh, c¸ chim tr¾ng, c¸ r« phi… nhÊt lµ khi nhiÖt ®é xuèng d−íi 170C
kÌm theo møc n−íc trong ao qu¸ n«ng.
Nh×n chung c¸c hiÖn t−îng thêi tiÕt nµy ®Òu cã ¶nh h−ëng tơi chăn
nuôi, lµ ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho c¸c mÇm bÖnh ph¸t triÓn… Mét sè bÖnh
th−êng thÊy nh−: bÖnh lở mồm, long móng, bệnh tai xanh ở lợn gia súc, bệnh
H5N!1 ở gia cầm
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện
a) Tình hình phân bổ sử dụng ñất ñai
Thái Thuỵ có tổng diện tích tự nhiên là 29.747,36 ha, chiếm 18,21%
diện tích của tỉnh. Bao gồm 25.683,20 ha ñã thống kê theo ñơn vị hành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 26
chính và 4.064,16 ha vùng bãi triều do huyện quản lý. Bình quân diện tích
tự nhiên trên ñầu người là 960 m2/người, là huyện có diện tích ñất tự
nhiên lớn nhất tỉnh Thái Bình. ưất ñai huyện Thái Thụy ña phần là ñất phù
sa màu mỡ, phân bố trên ñịa hình khá bằng phẳng. Tuy nhiên, ñây là vùng ñất
phù sa trẻ, mực nước ngầm nông, ñất ñai phần lớn bị nhiễm mặn. Vì vậy, việc
thau chua rửa mặn là yêu cầu tất yếu trong quá trình chinh phục, khai phá, cải
tạo vùng ñất này.
Biểu 3. Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện qua 3 năm từ 2008 - 2010
Diện tích (ha)
Chỉ tiêu
2008 2009 20010
Tổng diện tích ñất tự nhiên 257,400,686 260,888,264 265,036,407
I. ðất NN 186,533,249 190,107,125 192,805,750
1. ðất canh tác (SXNN) 152,464,753 15,895,052 16,103,241
2. ðất trồng cây lâu năm (Lâm nghiệp) 1081,0008 406,0713 420,0184
3. ðất nuôi trồng thuỷ sản 2265,6514 2608,6871 2635,5182
4. ðất làm muối 60,1974 72,8038 64,08
5. ðất nông nghiệp khác 0 28,0974 57,7175
II. ðất phi NN 6811,7178 6907,1862 7138,7154
1. ðất ở 2014,8954 1978,2775 1960,7231
2. ðất chuyên dùng 3747,2106 4011,6999 4245,056
3. ðất khác 1049,6118 908,2081 932,9363
III. ðất chưa sử dụng 275,0259 170,9277 84,3503
Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 27
b) Tình hình dân số, lao ñộng của huyện
Huyện Thái Thụy có 275.902 người, trong ñó dân số nông nghiệp
chiếm tới hơn 90%. Mật ñộ dân số trung bình là 1045 người/km2. Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên 0,61%. Mặc dù mức sinh giảm nhanh nhưng kết quả chưa thật
vững chắc, tỷ lệ phát triển dân số còn cao, mật ñộ dân số ñông, cơ cấu dân số
trẻ còn thấp. ðây là những thách thức lớn ñối với việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của con người và sự phát triển bền vững.
* Lao ñộng - việc làm và mức sống dân cư
Toàn huyện có 123.493 lao ñộng, chiếm 44,76% dân số; trong ñó lao
ñộng nông - lâm- nghiệp chiếm 77%, còn lại là lao ñộng tham gia các ngành
sản xuất khác. Nhìn chung số lao ñộng tham gia vào các lĩnh vực hoạt ñộng
kinh tế - xã hội trên ñịa bàn huyện chưa thật hợp lý, ñặc biệt trong sản xuất
nông nghiệp do tính chất thời vụ nên vẫn còn tình trạng thiếu việc làm, năng
suất lao ñộng thấp. Theo ñiều tra, hàng năm lao ưộng của huyện mới chỉ sử
dụng hết 70% thời gian lao ñộng. Hiện tại có khoảng 2 - 3% lao ñộng thường
xuyên không có việc làm và khoảng 30% lao ñộng nông nghiệp nhàn rỗi.
Có thể nói nguồn lao ñộng của huyện khá dồi dào, song trình ñộ còn
hạn chế. Tình trạng không có hoặc thiếu việc làm nhất là ñối với thanh niên
học sinh mới ra trường, cũng như lực lượng lao ñộng nông nhàn vẫn là vấn ñề
bức xúc cần giải quyết, ñặc biệt trong khi sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế còn
chậm, cơ cấu lao ñộng chưa cân ñối, còn nặng về sản xuất nông nghiệp; công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại, du lịch chưa phát triển ña
dạng ... ñã gây hạn chế rất lớn ñến khả năng khai thác triệt ñể nguồn tài nguyên
quý giá này. Trong tương lai ñể ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển kinh tế của
huyện, thì việc ñào tạo, nâng cao chất lượng, trình ñộ lao ñộng sẽ là vấn ñề phải
ñược quan tâm, ñể ñáp ứng sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện ñại hoá.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 28
c) ðiều kiện cơ sở hạ tầng
- Kết cấu hạ tầng
Mạng lưới giao thông ñường bộ của huyện khá hoàn thiện, bao gồm: 16
km ñường quốc lộ; 67,1 km ñường tỉnh lộ nối liền với các huyện, tỉnh phía
Bắc, Tây, Nam và ra ven biển. 80 km ñường huyện quản lý, 775,5 km ñường
xã, thôn, xóm ñan xen ñi lại khá thuận tiện, chất lượng ñường tốt ña phần
ñược rải nhựa hoặc bê tông, gạch hoá.
Giao thông ñường thuỷ thuận lợi trong việc giao lưu với các tỉnh phía
Bắc và phía Nam của huyện. Ngoài 27 km ñường bờ biển, Thái Thụy còn có
hệ thống sông Trà Lý, sông Hoá, sông Diêm Hộ...ñóng vai trò quan trọng
trong việc vận chuyển hàng hoá, hỗ trợ cho ñường bộ.
Biểu 4. Hiện trạng hệ thống giao thông của huyện
chiều dài (km)
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
1. ðường do TW, tỉnh quản lý 83,1 83,1 83,1
- Mới nâng cấp hoặc sửa chữa 13,5 24,2 30,7
- ðường xấu, xuống cấp 69,9 58,9 52,4
2. ðường do huyện quản lý 80 80 80
- ðã ñược trải nhựa 60 60 60
- Chưa ñược trải nhựa 20 20 20
3. Giao thông nông thôn 612,4 612,4 612,4
- Trải nhựa 382 393,5 401,7
- ðổ bêtông 25,5 31 37,5
- Lát gạch 35,2 32,2 35,2
- Chưa cứng hoá 169,7 152,7 138
* Tổng cộng 775,5 775,5 775,5
- ðã nâng cấp, cải tạo 481 508,7 529,9
- Chưa nâng cấp cải tạo 294,5 266,8 245,6
Nguồn: Phòng Công thương huyện Thái Thụy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 29
+ Thông tin liên lạc tương ñối hoàn chỉnh, phục vụ tốt sản xuất và sinh
hoạt của cộng ñồng dân cư trong huyện. Có 2 thiết bị vệ tinh với dung lượng
1 thiết bị 1024 số. Ngoài ra còn 5 trạm bưu cục ở các tiểu vùng, ñã ñược lắp
ñặt tổng ñài ñiện tử với dung lượng lớn 3.500 số. Có 3.200 máy ở 45/47 xã,
còn 2 xã Thái Giang, Thái Thành vẫn ñang dùng hệ thống vi ba.
Hệ thống ñài truyền thanh ñược xây dựng, sửa chữa, nâng cấp ñảm bảo
ñưa ñầy ñủ, kịp thời những thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, chủ trươ._. ñình khác lo lắng, e ngại mà không dám xây hầm.
Biểu 18: Tổng hợp ý kiến ñiều tra của các hộ về số hầm bị trục trặc
Chỉ tiêu Số hầm Cơ cấu (%)
Tổng số hầm 30 100,00
Tình trạng hầm
- Hầm sử dụng tốt 25 83,33
- Hầm bị trục trặc 3 10,33
- Hầm không sử dụng ñược 2 6,67
Nguyên nhân bị trục trặc
- Không ñúng thông số kỹ thuật 2 66,67
- Hầm bị nứt 1 33,33
Nguyên nhân không sử dụng
- Không có khí gas 0 0
- Không chăn nuôi 1 100
Nguồn: Do các hộ ñiều tra cung cấp
Mặc dù số hầm bị trục trặc và không sử dụng ñược là rất ít trong tổng
số hầm ñiều tra, tuy nhiên ñây cũng là nguyên nhân khiến các hộ ñã chăn nuôi
e ngại mà không dám xây hầm. Số hầm bị trục trặc chủ yếu là do thông số kỹ
thuật xây hầm không ñúng (chiếm 66,67%). Một số hộ ñã xây hầm vào những
năm trước, hiện nay do không chăn nuôi nữa mà chuyển sang hoạt ñộng trong
một số ngành nghề khác như hoạt ñộng dịch vụ nên không chăn nuôi vì thế
mà hầm ñã bị bỏ không sử dụng nữa. Một số hầm xây lên nhưng lại không có
gas vì do kỹ thuật xây hầm không ñúng, hầu hết các hộ này nuôi heo không
dưới 10 con, phân nhiều, nhưng khi ñưa bếp vào sử dụng thì chỉ cháy khoảng
4-5 phút là... tắt ngấm. Lượng ga không ñủ duy trì nhiên liệu ñốt. Bếp ga
thành hầm phân. Một ví dụ ñiển hình là hầm biogas của gia ñình chị Trần Thị
Hồng, thôn Vô hối Tây, xã Thụy Thanh, chị cho biết: "Nhà tôi nấu rượu ñể nuôi
heo nên trong chuồng không bao giờ dưới 10 con heo, lượng phân thải ra rất lớn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 73
Khi các anh trên tỉnh về nói làm dự án bếp ga, tôi phải bỏ ra gần 1 triệu ñồng
thuê người ñào 3 cái hầm chứa phân. Nhưng khi làm xong, bếp chỉ hoạt ñộng
khoảng 4-5 phút thì hết ga, chỉ sau 3-4 lần như vậy thì bếp... "tịt" luôn".
Chị Hồng cũng cho biết, khoảng gần một tháng nay, bên quản lý dự án có
cho người lên sửa lại bếp, nhưng sau khi sửa xong, bếp vẫn không dùng ñược.
4.3.8. Mặt bằng ñể xây dựng chuồng trại và lắp ñặt hầm biogas
Trong thực tế, do ñiều kiện ñất ñai khan hiếm nên chuồng trại thường
ñược các hộ xây dựng ngay cạnh chuồng chăn nuôi, do ñó hạn chế về nguồn
lực ñất ñai ñã làm cho quá trình áp dụng công nghệ, kỹ thuật xây hầm biogas
bị sai lệch.
Biểu 19: Diện tích và nơi xây dựng hầm
Hầm gạch Hầm composite
Chỉ tiêu
Số hộ (%) Số hộ (%)
- Nơi xây dựng 28 100,00 2 100,00
+ vườn 5 17,85 - -
+ Dưới chuồng chăn nuôi 1 3,57 - -
+ Cạnh chuồng chăn nuôi 22 78,57 2 100,00
Nguồn: do các hộ ñiều tra cung cấp
Hiện nay phần lớn các hộ ñều xây hầm ngay trên diện tích ñất của gia
ñình mình, số hộ xây hầm theo quy mô ñất trang trại là rất thấp. Số hộ có hầm
lắp ñặt trên một khu ñất riêng chủ yêu là hộ chăn nuôi ở khu chăn nuôi Thụy
Ninh, các hộ ñã tiến hành dồn ñiền ñổi thửa, áp dụng mô hình VAC, mỗi một
hộ có diện tích ñất canh tác bình quân 1ha/hộ, vì thế mà khâu xử lý chất thải tử
chăn nuôi, kiểu thiết kế chuồng trại, vị trí ñặt hầm biogas rất khoa học, ñảm bảo
ñúng thông số kỹ thuật. Hiện nay, tất cả các hộ ở khu chăn nuôi ở khu Chiều tô,
không có hộ nào có hiện tượng hầm bị trục trặc do thông số kỹ thuật.
4.3.9. Chính sách ứng dụng công nghệ hầm khí biogas vào chăn nuôi ở ñịa
phương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 74
Khi ñược hỏi về một số khó khăn gặp phải trong qua trình xây hầm
biogas theo dự án " chương trình khí sinh học dành cho ngành chăn nuôi",
một số hộ nông dân phàn nàn rằng khi có chủ trương của huyện, của xã hướng
dẫn bà con xây hầm và thông báo về mực hỗ trợ của dự án là
1.200.000ñ/hầm, bà con phấn khởi bắt tay ngay vào ñầu tư xây dựng, toàn bộ
chi phí xây dựng hầm bà con ñã bỏ tiền ra ñể xây và mong nhận lại ñược
nguồn tiền hỗ trợ nhưng khi hầm ñã xây xong ñi vào hoạt ñộng một thời gian,
có những hộ hầm biogas ñã hoạt ñộng ñược 1 năm mà vẫn chưa nhận ñược
tiền hỗ trợ của dự án. ðiều này chứng tỏ chính sách khuyến khích bà con xây
hầm ở ñịa phương còn nhiều hạn chế, chưa thực sự chú trọng ñến quyền lợi
của người nông dân.
Tiến hành ñiều tra 30 hộ ñã có hầm biogas, sau khi ñược hỏi về nguồn
kinh phí ñể xây hầm, thông qua phiếu ñiều tra các hộ thu ñược kết quả sau:
Biểu 20: Ý kiến của các hộ về hỗ trợ vốn xây hầm theo dự án
Chỉ tiêu Số hộ
Tổng số hộ có hầm biogas 30
- Hầm tự xây 20
- Hầm xây theo dự án (ñược hỗ trợ 1,2tr. ñ/hầm) 10
+ ðã nhận ñược tiền hỗ trợ 8
+ Chưa nhận ñược tiền hỗ trợ 2
Nguồn: Do các hộ ñiều tra cung cấp
4.3.10. Một số khó khăn khác
Mặc dù mức hỗ trợ của dự án chương trình khí sinh học quốc gia là
1,2tr.ñồng cho mỗi hầm biogas, tỉnh ñã phải chi ra hàng trăm triệu ñồng làm
nguồn vốn ñối ứng trong việc hỗ trợ những giá nguyên vật liệu ñầu vào tăng
cao ñã vô hình cản trở người nông dân và các hộ chăn nuôi trong huyện
hưởng lợi tiến bộ công nghệ từ dự án. Những năm trước giá nguyên vật liệu
còn thấp tuy mức hỗ trợ chỉ là 1 triệu ñồng nhưng cũng giảm bớt khoảng 1/4
chi phí ñầu tư cho hộ sử dụng. Mặc dù mức hỗ trợ hiện ñã tăng lên 1,2 triệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 75
ñồng nhưng cũng chỉ tương ứng với khoảng 1/10 chi phí xây dựng hầm
Biogas hiện nay.
Như ñã trình bày ở trên, khi ñi sâu phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến
việc ứng dụng hầm biogas vào chăn nuôi trên ñịa bàn huyện Thái Thụy, tôi ñi
sâu xem xét các hộ chăn nuôi ñã ñủ ñiều kiện ñể xây hầm. Tuy nhiên trên ñịa
bàn huyện Thái Thụy hiện nay vẫn còn rất nhiều hộ ñã chăn nuôi nhưng vì
một lý do nào ñó mà không tiến hành xây hầm. Trong tổng số 30 hộ ñược
ñiều tra có chăn nuôi nhưng chưa xây hầm thì có tới 20 hộ chăn nuôi ñủ quy
mô ñể xây nhưng chưa xây. Khi ñược hỏi về nguyên nhân chưa có hầm và dự
kiến khả năng xây hầm trong 20 hộ có quy mô chăn nuôi ñủ ñể xây hầm, kết
quả như sau:
Biểu 21: Dự kiến khả năng xây hầm qua ñiều tra hộ chăn nuôi nhiều
ðVT: (%)
Chỉ tiêu Thụy Ninh Thụy Thanh Thái Thọ
1. Lý do chưa có hầm
- Chưa có ñủ vốn 66,67 83,33 66,67
- Không có ñất ñể xây 25,00 25 13,33
- E ngại về ñộ bền vững 25,00 25,00 25,00
- Không muốn thay ñổi tập quán sinh hoạt 10,00 10,00 5,00
2. Dự kiến khả năng xây hầm biogas
- Sẽ xây hầm nếu ñược tài trợ 100% vốn 100,00 100,00 100,00
- Sẽ xây hầm nếu ñược tài trợ 50% 70,00 80,00 80,00
- Sẽ xây hầm nếu ñược tài trợ 1-1,2tr.ñồng 60,00 70,00 70,00
- Sẽ xây hầm do tự bỏ vốn 50,00 30,00 40,00
Nguồn: Do các hộ ñiều tra cung cấp
Như vậy, qua thực tế ñiều tra hộ cho thấy ña số hộ chăn nuôi nhiều mà
chưa xây hầm là chủ yếu do chưa có vốn ñầu tư ban ñầu, nếu ñược hỗ trợ
100% vốn thì 100% hộ sẽ xây hầm (kể cả những hộ còn e ngại về ñộ bền
vững hay những hộ không muốn thay ñổi về tập quán sinh hoạt, những hộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 76
chưa hiểu biết nhiều về thông tin biogas) . Còn nếu ñược tài trợ 50% vốn thì
khoảng 70% số hộ ở xã Thụy Ninh, 80% số hộ ở xã thụy Thanh và 80% số hộ
ở xã Thái Thọ sẽ xây hầm; nếu ñược tài trợ từ 1-1,2tr. ñồng/hầm thì có 60%
số hộ ở xã Thụy Ninh, 70% số hộ ở xã Thụy Thanh và 70% số hộ ở xã Thái
Thọ sẽ xây hầm. Nhưng nếu không ñược hỗ trợ thì ở xã Thụy Ninh có 50% ,
xã Thụy Thanh có 30% và xã Thái Thọ có 40% số hộ sẽ xây hầm. Vậy ñể
thúc ñẩy phát triển hầm biogas ở các xã ñiều tra nói riêng và toàn huyện Thái
Thụy nói chung thì nhà nước cần có chính sách hỗ trợ, ưu ñãi ñối với các hộ
chăn nuôi, tăng cường tuyên truyền, phổ biến, mở các lớp tập huấn kỹ thuật
xây hầm cho bà con.
Tổng hợp các ý kiến ñiều tra ñể phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến
việc ứng dụng hầm biogas trong chăn nuôi có thể tóm tắt lại qua biểu sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 77
Biểu 22: Ý kiến ñiều tra của các hộ về khả năng xây hầm biogas
Chỉ tiêu Số hộ Tỷ lệ (%)
I. Ý kiến của 60 hộ ñiều tra
1. Có nên xây hầm biogas ko
- Có 60 100,00
- Không 0
2. Mục ñích của xây dựng hầm biogas
- Tiết kiệm chất ñốt, ñiện sinh hoạt tăng thu nhập cho hộ 60 100,00
- Tiết kiệm thời gian ñun nấu 60 100,00
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường 60 100,00
3. Thuận lợi khi xây dựng hầm biogas
- ðược tập huấn kỹ thuật xây hầm 40 66,67
- ðược hỗ trợ khi xây hầm 10 16,67
2. Mở rộng có khó khăn về
- Thiếu vốn, lãi suất cao 50 83,33
- Thiếu ñất 10 16,67
- Thiếu kỹ thuật 10 16,67
- Lý do khác 15 25,00
Nguồn: Do các hộ ñiều tra cung cấp
Khi ñược hỏi ý kiến xây dựng hầm biogas trong chăn nuôi thì 100% số
hộ ñược hỏi ñều không thể phủ nhận hiệu quả rõ rệt của hầm biogas và ñều
có mong muốn xây dựng hầm. Một số hộ chăn nuôi khi xây hầm biogas ñược
tập huấn kỹ thuật (66,67% số hộ ñiều tra), một số hộ ñược hỗ trợ 1.200.000ñ/
hầm theo dự án " chương trình khí sinh học dành cho ngành chăn nuôi"
(16,67% số hộ ñiều tra). Phần lớn các hộ chăn nuôi khi ñược hỏi ñều cho rằng gặp
rất nhiều khó khăn. ða số các hộ cho rằng nếu xây dựng hầm thì sẽ gặp khó khăn
về nguồn vốn ñể xây (83,33% số hộ ñiều tra). Một số ít thì cho rằng khó khăn về
ñất xây dựng chuồng trại chăn nuôi, kỹ thuật xây hầm, rủi ro khi xây…
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 78
Từ những ý kiến của các hộ có thể làm căn cứ cho ñịnh hướng phát
triển biogas trong chăn nuôi của hộ nông dân, giải quyết ñược những khó
khăn, phát huy tối ña hiệu quả của ứng dụng hầm biogas ñáp ứng ñược nhu
cầu chăn nuôi ngày càng ña dạng và theo quy mô lớn.
* Cho ñiểm các yếu tố ảnh hưởng ñến việc ứng dụng công nghệ hầm
khí biogas vào chăn nuôi trên ñịa bàn huyện Thái Thụy
Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc ứng dụng công nghệ hầm khí biogas
ñược chuẩn hóa về thang ñiểm 10 thể hiện mức ñộ quan trọng tương ñối, ảnh
hưởng ñến việc ứng dụng công nghệ khí biogas vào chăn nuôi trên ñịa bàn
huyện ( 1- ít ảnh hưởng, 10- ảnh hưởng rất nhiều) ñược thực hiện với kết quả
như sau:
Bảng 4: Cho ñiểm yếu tố ảnh hưởng tới việc ứng dụng công nghệ hầm khí biogas vào
chăn nuôi trên ñịa bàn huyện Thái Thụy
Chỉ
tiêu
Quy
mô CN
Nguồn
Vốn
Kỹ
thuật
ðất
ñai
Chính
sách
Công
tác KN
Nhận
thức
Giá cả
NVL
ðiểm 8,72 8,8 7,4 7,4 8,67 7,5 7,4 7,4
Nguồn: Tổng hợp số liệu ñiều tra
Nhìn vào bảng trên chúng ta có thể thấy, mức ñộ ảnh hưởng của các
yếu tố ñến việc ứng dụng công nghệ hầm khí biogas vào chăn nuôi trên ñịa
bàn huyện Thái Thụy. Yếu tố ñược ñánh giá cao nhất khi triển khai xây dựng
hầm biogas vào chăn nuôi là nguồn vốn mức 8,8/10. ðây cũng là ñiều dễ hiểu
bởi chính vai trò quan trọng của nó. Các hộ nông dân cần phải có vốn ñể phát
triển sản xuất nông nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng. Như ñã trình bày
ở trên, chi phí bình quân ñể xây hầm biogas tương ñối lớn (khoảng 5-7 tr.ñ/
hầm), nếu tính cả chi phí công trình phụ thì hết khoảng 10-12 tr. ñồng. Chi
phí này không phải là nhỏ so với các hộ nông dân. Phần lớn các hộ chăn nuôi
ñều vay vốn từ các tổ chức chính trị xã hội, ngân hàng…,với mức lãi suất cao
như hiện nay (20%/năm) thì việc tiếp cận nguồn vốn vốn ñã khó thì nay lại
càng khó khăn hơn, người dân e ngại trong việc vay vốn ñể ñầu tư xây hầm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 79
Khi quyết ñịnh xây hầm thì quy mô vốn và chính sách hỗ trợ của Nhà
nước, dự án có thể nói là một trong những yếu tố quan trọng hàng ñầu ñược các
hộ chăn nuôi quan tâm, do ñó mà yếu tố về quy mô vốn và chính sách hỗ trợ
cũng ñược ñánh giá ở mức ñộ cao với 8,72/10 và 8,67/10. Với chính sách hỗ trợ
1,2trñ/hầm của dự án như hiện nay ñã khuyến khích ñược bà con mạnh dạn ñầu
tư xây hầm. Tuy nhiên vẫn còn có một số hộ chưa nhận ñược tiền hỗ trợ của dự
án gây tâm lý e ngại, mất niềm tin vào chính sách của dự án, ñịa phương.
Trong ứng dụng công nghệ hầm khí biogas vào chăn nuôi thì yếu tố
nhận thức của các hộ về hiệu quả của việc áp dụng hầm biogas có ảnh hưởng
rất lớn ñến việc có nên xây hầm hay không, tuy nhiên yếu tố này lại không
ñược ñánh giá cao về mức ñộ ảnh hưởng của nó tới việc xây dựng hầm. ðiều
này cho thấy trình ñộ dân trí, mức ñộ hiểu biết, nhận thức của người dân về
hiệu quả của việc xây dựng hầm biogas là rất tốt. Cùng với việc phát triển của
khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin, phương tiện thông tin ñại chúng như
hiện nay, người dân ñã nhanh chóng tiếp thu ñược các thành tựu khoa học
mới, ñiều kiện sống của người dân ñã ñược nâng lên một cách rõ rệt, càng
ngày người ta càng quan tâm ñến "cái bếp" của nhà mình hơn, do ñó ñây là
yếu tố thuận lợi ñể phát triển hệ thống biogas
Cũng như yếu tố nhận thức của các hộ chăn nuôi về hiệu quả sử dụng
hầm biogas, các yếu tố kỹ thuật, ñất ñai, công tác, chính sách ñược xếp ở mức
ñộ tương ñương nhau khi ñánh giá về ảnh hưởng của các yếu tố tới việc áp
dụng công nghệ hầm khí biogas. Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố không cao
(7.4 /10) ñiều này cho thấy các hộ nông dân không mấy gặp khó khăn ñối với
các yếu tố này khi ứng dụng công nghệ hầm khí biogas vào chăn nuôi.
4.4. ðịnh hướng và giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ hầm khí
biogas ở các nông hộ trên ñịa bàn huyện Thái Thụy
4.4.1 Căn cứ chung ñể ñưa ra ñịnh hướng và giải pháp tăng cường ứng
dụng hầm biogas ở các nông hộ trên ñịa bàn huyện Thái Thụy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 80
- Căn cứ vào ñịnh hướng phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt
Nam: Xây dựng nền nông nghiệp Việt Nam tăng trưởng nhanh và bền vững
theo hướng nền nông nghiệp sinh thái, thực hiện ña canh, ña dạng hoá sản
phẩm, kết hợp nông nghiệp, lâm nghiệp và công nghệ chế biến, từng bước
công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, tăng nhanh nông sản hàng hoá, ñáp ứng nhu
cầu ngày càng cao và xuất khẩu ñạt hiệu quả cao, nâng cao nhanh ñời sống
nông dân, xây dựng nông thôn mới.
- Căn cứ vào thực trạng phát triển ngành chăn nuôi trên ñịa ban huyện
cùng với việc phân tích, ñánh giá những thuận lợi và khó khăn của việc phát
triển ngành chăn nuôi ở huyện trong thời gian vừa qua ñể tiếp tục ñẩy mạnh
phát triển ngành chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá, ña dạng hoá sản
phẩm nhằm sử dụng và khai thác có hiệu quả các lợi thế so sánh của mỗi vùng
trong huyện.
- Căn cứ vào thực trạng phát triển Biogas của huyện và các ngành sản
xuất có liên quan.
- Căn cứ vào xu hướng phát triển chung của nền nông nghiệp cũng như
toàn nền kinh tế : ðể phát triển ngành nông nghiệp, ñảm bảo ñược vấn ñề
lương thực, thực phẩm mà vẫn giữ ñược môi trường trong sạch, ñảm bảo
ñược nguồn tài nguyên cho tương lai thì xu hướng cho việc phát triển ngành
nông nghiệp hiện nay là phát triển ngành nông nghiệp theo hướng cân ñối tỷ
trọng giữa trồng trọt và chăn nuôi, ñưa nền nông nghiệp phát triển theo hướng
phát triển bền vững. Do ñó, phát triển mạnh chăn nuôi là phù hợp với xu thế
phát triển chung của ngành nông nghiệp cũng như của toàn nền kinh tế. Chăn
nuôi phát triển mạnh thì nhất thiết phải phát triển Biogas thì mới ñảm bảo vệ
sinh môi trường ñồng thời tiết kiệm nguồn tài nguyên cho xã hội.
4.4.2. ðịnh hướng phát triển biogas ở huyện Thái Thụy
4.4.2.1. ðịnh hướng chung
- Phát huy thế mạnh, sử dụng và khai thác có hiệu quả lợi thế so sánh
của huyện ñể mở rộng mô hình Biogas tới từng ñịa phương trong huyện mà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 81
ñặc biệt phải phát triển Biogas ở các xã có chăn nuôi tập trung nhiều và các xã
có nguy cơ ô nhiễm môi trường.
- Tập trung mọi khả năng về nguồn lực sản xuất, phát triển ngành chăn
nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá, ña dạng hoá sản phẩm chăn nuôi, ñưa
ngành chăn nuôi thành ngành sản xuất chính cân ñối với ngành trồng trọt.
Tiến tới phát triển một nền nông nghiệp bền vững.
4.4.2.2. ðịnh hướng cụ thể
- Khai thác triệt ñể tiềm năng của huyện ñể mở rộng mô hình Biogas.
Phấn ñấu ñến năm 2015, hầu hết các hộ có mức ñộ chăn nuôi tập trung cao sẽ
xây hầm Biogas.
- Phát triển biogas theo ñịnh hướng thị trường
- Phát triển mạnh ngành chăn nuôi: tăng tổng số ñàn trâu bò, ñặc biệt là
mở rộng mô hình nuôi bò sữa; phát triển chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất
hàng hoá; tăng quy mô và năng suất ñàn gia cầm; ñầu tư khai thác tốt diện
tích mặt nước ñể ñưa vào nuôi thả cá, chuyển phần diện tích ruộng trũng sang
kết hợp với thả cá vụ.
- Phát triển ngành trồng trọt theo hướng ña dạng hoá cây trồng và nâng
cao tỷ suất hàng hoá của ngành trồng trọt. Nâng cao giá trị sản xuất trên một
ha ñất canh tác bằng các công thức luân canh có hiệu quả.
- Phát triển các ngành nghề phụ nâng cao thu nhập cho hộ nông dân.
4.4.2. 3. Một số giải pháp nhằm thúc ñẩy nhanh, hiệu quả công nghệ hầm khí
biogas vào chăn nuôi ở huyện Thái Thụy
*) Giải pháp chung
ðộng lực lớn nhất ñể thúc ñẩy nông dân áp dụng công nghệ biogas là
vấn ñề ô nhiễm môi trường, sau ñó mới là vấn ñề giải quyết chất ñốt. Công
nghệ biogas thực sự thân thiện với nhà nông. Tuy nhiên, vấn ñề ñặt ra là sử
dụng mô hình nào ñể thực sự phù hợp với ñiều kiện ở nông thôn. Mô hình
Biogas ñem lại lợi ích trực tiếp cho hộ nông dân ñồng thời nó cũng ñem lại lợi
ích cho cả cộng ñồng ñó là môi trường trong sạch, ñó là sự bảo tồn nguồn tài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 82
nguyên. Các ñiều kiện này liên quan ñến tập quán, thói quen, ñiều kiện ñất
ñai, vốn ñầu tư ban ñầu của ñại bộ phận nông dân nên ñòi hỏi phải giản ñơn
trong thiết kế và xây dựng. Vì vậy, ñể phát triển mô hình Biogas thì cần phải
có sự quan tâm của toàn thể cộng ñồng có sự chỉ ñạo của các tổ chức, các cơ
quan cấp trên về chương trình Biogas. Tranh thủ sự giúp ñỡ của các tổ chức
quốc tế và sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho chương trình phát triển
Biogas. Phổ biến rộng rãi tới từng hộ nông dân về tác dụng của việc xây hầm
Biogas và ñặc biệt là giúp vốn và kỹ thuật.
*) Giải pháp cụ thể
- Giải pháp về nguồn vốn
Hỗ trợ vốn cho xây dựng Biogas ñồng thời tăng cường ñầu tư vốn cho
ngành sản xuất chăn nuôi
Vốn ñầu tư ban ñầu cho một hầm Biogas là lớn so với thu nhập của hộ
gia ñình nên nhiều gia ñình mặc dù chăn nuôi nhiều xong vẫn chưa có ñủ
kinh phí ñể xây dựng hầm. Do vậy, cần hỗ trợ một phần ñể ñộng viên, khuyến
khích bà con nông dân xây hầm hoặc thành lập quỹ cho vay không lấy lãi ñối
với các hộ vay vốn ñể xây hầm Biogas.
Tăng cường ñầu tư vốn cho sản xuất ngành chăn nuôi. ðể phát triển
chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá, mở rộng quy mô của chăn nuôi, rút
ngắn thời gian trong một lứa, nâng cao năng suất, chất lượng vật nuôi thì cần
phải có vốn ñầu tư thức ăn cho vật nuôi. Thay thế phương pháp chăn nuôi
truyền thống ( tận dụng thức ăn thừa, sản phẩm phụ của ngành trồng trọt)
bằng phương pháp kết hợp giữa thức dư thừa với thức công nghiệp nên cần
phải có một số vốn nhất ñịnh mà hộ nông dân thì thường thiếu vốn. Do vậy,
huyện cần có chính sách ñầu tư cho vay vốn ưu ñãi ñối với các hộ nông dân
muốn mở rộng và phát triển ngành chăn nuôi, quan tâm hơn nữa việc tạo
nguồn vốn ưu ñãi cho người nghèo.
- Giải pháp về mặt kỹ thuật ,tiếp thu, ứng dụng công nghệ biogas của
các nông hộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 83
Phổ biến kỹ thuật cho bà con nông dân bằng việc ñào tạo, bồi dưỡng kỹ
thuật xây hầm cho ñội ngũ thợ xây ngay chính tại từng cơ sở ñịa phương.
Hình thành các tổ dịch vụ, các tổ dịch vụ này cần ñược hỗ trợ ban ñầu về kỹ
thuật xây dựng hầm biogas, kỹ năng tiếp thị ñể từng bước phát triển thành các
doanh nghiệp. Vì Biogas là công nghệ ñược chuyển giao từ nước ngoài nên có
còn rất lạ lẫm ñối với bà con nông dân, hơn nữa kỹ thuật xây hầm tương ñối
khó so với trình ñộ của nhân dân ñịa phương.
Nhà nước cần tiếp tục ñầu tư cho nghiên cứu về thiết kế, ứng dụng mô
hình Biogas ñể tìm ra loại hầm Biogas thích hợp hơn và có hiệu quả hơn. Mở
rộng và phát triển hệ thống hầm composite ñể phát huy hiệu quả sử dụng loại
hầm này, hạn chế xây hầm gạch vì loại hầm này hạn chế về mặt kỹ thuật.
- Giải pháp về công tác khuyến nông
Tuyên truyền, phổ biến mô hình Biogas tới từng hộ nông dân. Hầu như
mô hình Biogas còn rất xa lạ với ña số bà con nông dân huyện Thái Thụy,
người dân chưa hiểu hết về vai trò và tác dụng của Biogas cũng như chưa thấy
hết trách nhiệm của mình ñối với cộng ñồng. Do vậy, Nhà Nước phải có kế
hoạch, chương trình phổ biến mô hình Biogas tới từng gia ñình thông qua các
phương tiện thông tin ñại chúng như ñài, sách, báo, truyền hình; qua các cuộc
hội thảo, các buổi tập huấn. Các tổ chức, cơ quan của huyện như hội nông
dân, trạm khuyến nông, phòng kế hoạch tài chính phòng NN & PTNN ... cần
có sự phối hợp chặt chẽ ñể tạo ñiều kiện thúc ñẩy phong trào phát triển
Biogas bằng việc mở các lớp tập huấn, ñưa lãnh ñạo ñịa phương và một số
nông dân ñiển hình ñi tham quan những nơi có phong trào Biogas phát triển.
Qua ñó, vận ñộng nông dân tự nguyện xây dựng hầm Biogas và ñể làm ñược
ñiều ñó thì các ñồng chí cán bộ xã, thôn, xóm phải là những người gương mẫu
ñi ñầu trong việc ứng dụng mô hình Biogas. Khi ñó, bà con nông dân mới tận
mắt trông thấy ñược những tác dụng tốt của Biogas và họ sẽ tin tưởng rồi sẽ
làm theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 84
- Phát triển các ngành nghề có liên quan ñến phát triển Biogas như
chăn nuôi, trồng trọt, chế biến nông sản. trồng trọt và chăn nuôi, ñầu ra của
Biogas là ñầu vào của ngành trồng trọt. Như vậy muốn phát triển Biogas thì
trước hết phải chăn nuôi và trồng trọt bằng việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng
vật nuôi, ñưa cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế vào sản xuất
- Giải pháp về quy hoạch ñất ñai ñể xây dựng chuồng trại và lắp ñặt
hầm biogas.
Phát triển biogas luôn gắn với phát triển nông nghiệp ñặc biệt là chăn
nuôi, ñể xây dựng hầm biogas cần phải có lượng phân gia súc, gia cầm nhất
ñịnh. Do vậy phải phát triển chăn nuôi theo quy mô lớn, tập trung. Hiện nay,
ở huyện Thái Thụy mới phát triển ñược 2 quy mô chăn nuôi tập trung là khu
chăn nuôi Chiều Tô của xã Thụy Ninh và khu chăn nuôi tập trung ở xã Thái
Thọ, các xã còn lại mới chỉ dừng lại chăn nuôi gia trại, nhỏ lẻ. Vì vậy xã cần
tích cực hơn nữa khâu chuyển ñổi ñất nông nghiệp sang ñất xây dựng chuồng
trại cho các hộ muốn mở rộng quy mô chăn nuôi. ðối với các hộ cần thực
hiện ñúng các quy ñịnh về xây dựng chuồng trại chăn nuôi và quy ñịnh về xây
hầm biogas.
- Giải pháp về chính sách của ñịa phương khi hỗ trợ vốn, chuyển giao
kỹ thuật xây hầm biogas
Giảm bớt các thủ tục rườm ra trong quá trình hỗ trợ vốn, chuyển giao
kỹ thuật xây hầm, quan tam hơn nữa ñến quyền lợi của người chăn nuôi làm
sao cho nguồn vốn hỗ trợ xây hầm ñược nhanh chóng ñến tay người dân.
Tăng cường thu hút các dự án ñầu từ vào chăn nuôi của huyện và ñầu tư vào
xây hầm biogas. Huyện cần có cơ chế hỗ trợ vốn cho bà con ngoài vốn hỗ trợ
của dự án. Khuyến khích phát triển mô hình kinh tế trang trại quy mô lớn, vừa
trong mô hình chăn nuôi.
Nhà nước cần có chính sách bình ổn giá nguyên vật liệu ñầu vào, kìm
chế lạm phát tạo ñộng lực cho bà con trong việc bỏ vốn ñể xây hầm, hướng
ñến một nền nông nghiệp phát triển bền vững.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 85
Trên ñây là một số giải pháp chủ yếu ñể tăng cường ứng dụng công
nghệ hầm biogas vào chăn nuôi ở huyện Thái Thụy. Các giải pháp này có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau. Nếu các giải pháp trên ñược áp
dụng một cách ñồng bộ và hiệu quả thì quá trình ứng dụng công nghệ hầm khí
biogas vào chăn nuôi ở huyện Thái Thụy nhất ñịnh sẽ thành công.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 86
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Biogas như là một nhu cầu ñòi hỏi tất yếu của các hộ chăn nuôi trong
ñiều kiện phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, giải phóng sức lao
ñộng cho người nông dân. Xã hội hóa ngọn lửa biogas trong chăn nuôi hiện
nay trở thành một cuộc cách mạng công nghệ trong toàn cầu. Với các nguồn
lực sẵn có như hiện nay, (ñất ñai, lao ñộng, vốn, trình ñộ công nghệ ....) các
hộ nông dân có thể ứng dụng công nghệ hầm biogas vào chăn nuôi một cách
hiệu quả.
Với ñặc ñiểm của nước ta hiện nay, ưu tiên ứng dụng công nghệ vào
chăn nuôi ñang trở thành vấn ñề quan tâm hàng ñầu ñể mang lại hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi tr ư ờng.
Trong những năm gần ñây, nhờ các thành tựu của khoa học công nghệ,
phương tiện thông tin ñại chúng, chính sách của Nhà nước, ñịa phương, các
hộ chăn nuôi trên ñịa bàn huyện Thái Thụy, xây dựng hầm khí biogas ñã thực
sự phát triển mang lại hiệu quả rõ rệt cho người chăn nuôi, người nông dân
không thể phủ nhận ñược thành tựu ñem lại của công nghệ này (như hiệu quả
kinh tế khá lớn, mỗi năm có thể tiết kiệm ñược hàng triệu ñồng từ khí gas
phục cho sinh hoạt, thắp sáng...., ô nhiễm môi trường ñược cải thiện, người
dân không còn e ngại về việc xử lý chất thải từ gia súc, tiết kiệm ñược thời
gian ñun nấu, cải thiện ñời sống cho người dân....).
Tuy nhiên việc ứng dụng công nghệ hầm khi biogas vào chăn nuôi hiện
nay trên ñịa bàn huyện Thái Thụy còn gặp rất nhiều khó khăn, cụ thể:
- Về nguồn vốn: Nguồn vốn của các hộ nông dân chủ yếu là vay từ các
tổ chức tín dụng xã hội, vay ngân hàng..., Trong ñiều kiện bối cảnh kinh tế,
tình trạng làm phát như hiện nay, lãi suất ngân hàng cao (20%/năm), thủ tục
vay còn rườm rà ñã tạo ra nhiều khó khăn cho các hộ trong quá trình ứng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 87
dụng biogas, nhiều hộ nông dân chăn nuôi với quy mô ñủ ñể có thể xây hầm
nhưng vì không có vốn nên không dám xây.
- Về ứng dụng khoa học công nghệ: Tuy nhận thức của người dân ñã
ñược nâng lên, trong quá trình xây dựng hầm trong những năm gần ñây, phần
lớn các hộ nông dân ñã ñược hỗ trợ từ các dự án, ñược tập huấn kỹ thuật xây
hầm nhưng ñội thợ xây chủ yếu là thợ vườn nên vẫn còn gặp một số trục trặc
trong khi xây.
- Về ñất ñai ñể xây dựng hầm: Hầu hết các hộ chăn nuôi ñều xây hầm
ngay trên ñất thổ cư, diện tích xây hầm còn nhỏ vì vậy không tránh khỏi ñược
hiện tượng ô nhiễm.
- Về công tác khuyến nông, chính sách hỗ trợ của Nhà nước và các dự
án: Tuy công tác khuyến nông ñã ñược triển khai ñến tận các hộ chăn nuôi
song chính sách hỗ trợ về vốn của các dự án còn nhiều hạn chế, nhiều hộ chăn
nuôi ñã tự bỏ tiền ra ñể xây hầm, mong nhận lại ñược kinh phí hỗ trợ của các
dự án song có những hộ hầm ñã xây ñi vào hoạt ñộng ñược một năm mà vấn
không nhận ñược kinh phí hỗ trợ từ dự án.....
Từ những lý do trên dẫn ñến tâm lý e ngại, khó khăn cho các hộ chăn
nuôi có nhu cầu xây hầm.
Vì vậy ñể việc ứng dụng công nghệ hầm khi biogas vào chăn nuôi trên
ñịa bàn huyện Thái Thụy thực sự có hiệu quả cần có sự kết hợp chặt chẽ của
Nhà nước - nhà nông - nhà khoa học.
5.2 Kiến nghị
5.2.1 ðối với Nhà nước
Nhà nước cần quan tâm hơn nữa ñến các chính sách hỗ trợ nguồn vốn
cho các hộ nông dân khi ứng dụng công nghệ hầm khí biogas vào chăn nuôi
cụ thể là chính sách kìm chế lạm phát, cho vay vốn với lãi suất ưu ñãi, thủ tục
nhanh gọn và ñồng bộ.
Tạo ñiều kiện hành lang pháp lý an toàn, thủ tục thông thoáng, nhanh
gọn, thu hút các dự án nông nghiệp vào huyện, thúc ñẩy kinh tế nông nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 88
nói chung và chăn nuôi nói riêng phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Vì
phát triển biogas gắn với phát triển chăn nuôi, muốn ñẩy nhanh, hiệu quả việc
ứng dụng biogas thì trước hết phải phát triển chăn nuôi.
5.2.2. ðối với chính quyền các cấp huyện, xã
- Cần thực hiện tốt các quy trình công nghệ kỹ thuật ñược chuyển giao,
quan tâm và tổ chức tốt hơn mạng lưới khuyến nông ñể có thể ñưa các thành
tựu của hầm biogas vào thực tiễn chăn nuôi.
- Thành lập và ñào tạo một ñội ngũ xây hầm biogas chuyên nghiệp, có
trình ñộ chuyên môn trong kỹ thuật xây hầm biogas ñể ñáp ứng nhu cầu cần
thiết cho bà con trong quá trình xây hầm.
- Quan tâm, thúc ñẩy chính sách hỗ trợ của dự án ñể quyền lợi của
người nông dân nhanh chóng ñến ñược với người nông dân.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, khuyến khích người nông dân
ứng dụng công nghệ xử lý chất thải bằng hầm biogas mà trong ñó ñặc biệt
quan tâm ñến nguồn "năng lượng sinh học".
5.2.3 ðối với người nông dân
- Phải xác ñịnh rõ ñược việc xây hầm biogas là tất yếu trong chăn nuôi
vì hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường mà hầm biogas mang lại, vì vậy phải
tập trung nguồn lực, không ngừng tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm ñể có thể ứng
dụng ñược thành tựu của công nghệ biogas vào chăn nuôi./.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lương Tất Nhợ - ðánh giá ảnh hưởng của các công nghệ mới trong mô
hình chăn nuôi lợn hàng hoá ở các nông hộ vùng ñồng bằng Sông Hồng
2. Nguyễn Văn Bộ - “ Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ nổi bật trong
giai ñoạn 2005 – 2010”, tạp chí NN&PTNT số 2/2009.
3. Phạm Sỹ Tiệp và Nguyễn Văn Lục (bộ môn kinh tế hệ thống – VCN QG)-
Nghiên cứu và xây dựng mô hình giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn
nuôi của các nông hộ năm 2009.
4.Tài liệu kỹ thuật tập huấn xây hầm Biogas - Dự án chương trình khí sinh
học Quốc gia dành cho ngành chăn nuôi năm 2009
5.Tổng quan các nghiên cứu về môi trường ñầu tư nông thôn Việt Nam.
11/2005. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Viện chính sách chiến
lược nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trang 5
6. Website: www.hungvietcomposite.com
7. website: www.laodong.com.vn
8. website: www.nong nghiep.vn
9. website: www.thaibinh.gov.vn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………….. i
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2986.pdf