Tài liệu Bước đầu nghiên cứu xử lý đột biến thực nghiệm trên cây cẩm chướng bằng tia Gamma: ... Ebook Bước đầu nghiên cứu xử lý đột biến thực nghiệm trên cây cẩm chướng bằng tia Gamma
86 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2026 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Bước đầu nghiên cứu xử lý đột biến thực nghiệm trên cây cẩm chướng bằng tia Gamma, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng §¹i häc N«ng nghiÖp Hµ Néi
--------------- --------------
NguyÔn M¹nh hïng
B−íc ®Çu nghiªn cøu xö lý ®ét biÕn thùc nghiÖm
trªn c©y cÈm ch−íng b»ng tia gamma
LuËn v¨n th¹c sÜ n«ng nghiÖp
Chuyªn ngµnh: Trång trät
M· sè : 60.62.01
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. NguyÔn ThÞ Lý Anh
Hµ Néi - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi, Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược sử dụng và công
bố trong các luận văn, luận án và các công trình khoa học nào trước ñây.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn ñược sử dụng trong luận
văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc, ñảm bảo trích dẫn theo ñúng quy ñịnh.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam ñoan này !
Tác giả
Nguyễn Mạnh Hùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi ñã nhận
ñược sự giúp ñỡ về mọi mặt của các thầy cô giáo, các tập thể và các cá nhân.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo, cán bộ
Khoa Công nghệ sinh học, Viện Sinh học nông nghiệp - Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội. ðặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị
Lý Anh, người ñã tận tình hướng dẫn, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi về mọi
mặt trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo Trường Cao ñẳng Nông Lâm Bắc
Giang ñã tạo ñiều kiện cho tôi có thể ñảm bảo thời gian ñể thực hiện ñề tài.
Cũng qua ñây cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới các tập thể, cá
nhân, bạn bè ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ, ñóng góp những ý kiến
quý báu ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả
Nguyễn Mạnh Hùng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
DANH MỤC CÁC BẢNG vi
DANH MỤC CÁC HÌNH vii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài: 2
1.2.1. Mục ñích 2
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài 2
1.3. Giới hạn của ñề tài 2
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của ñề tài 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1. Giới thiệu chung về hoa cẩm chướng 4
2.1.1. Nguồn gốc và phân loại 4
2.1.2. Vị trí phân loại 4
2.1.3. ðặc ñiểm thực vật học 4
2.1.4. Yêu cầu ngoại cảnh 6
2.1.5. Giá trị kinh tế và tình hình sản xuất hoa cẩm chướng 7
2.2. ðột biến và phương pháp gây ñột biến bằng phóng xạ trong công
tác chọn tạo giống cây trồng 10
2.2.1. ðột biến 10
2.2.2. ðột biến phóng xạ 14
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
3.1. ðối tượng và vật liệu nghiên cứu 21
3.2. Nội dung nghiên cứu 21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… iv
3.3. Phương pháp nghiên cứu 22
3.3.1. Cách bố trí thí nghiệm: 22
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu 24
3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi 26
3.4. Phương pháp xử lý số liệu. 27
3.5. ðịa ñiểm nghiên cứu 27
3.6. Thời gian nghiên cứu 27
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 28
4.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng chiếu xạ
ñến khả năng sống, sinh trưởng và tạo biến dị của mẫu cấy. 28
4.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển và biến dị
của các chồi sau chiếu xạ qua cấy chuyển lần 2. 39
4.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu khả năng tạo cây hoàn chỉnh của các
chồi sau chiếu xạ. 42
4.4. Thí nghiệm 4: Nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển trong ñiều
kiện tự nhiên của cây cẩm chướng in vitro sau chiếu xạ. 44
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 58
5.1. Kết luận 58
5.2. ðề nghị 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
PHỤ LỤC 63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CT: Công thức
ðC: ðối chứng
FAO: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc
IAEA: Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế
K: Krad
MS: Môi trường Murashige and Skoog
NXB: Nhà xuất bản
Số 4: Giống cẩm chướng trắng
Số 6: Giống Cẩm chướng ñỏ
α NAA: α- Napthaleneaxetic axid
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1a. Ảnh hưởng của tia gamma ñến sinh trưởng, phát triển chồi cẩm
chướng in vitro giống ñỏ (sau xử lý 4 tuần) 29
4.1b. Ảnh hưởng của tia gamma ñến sinh trưởng, phát triển chồi cẩm
chướng in vitro giống trắng (sau xử lý 4 tuần) 30
4.2a. ðặc ñiểm các dạng chồi giống ðỏ thu ñược sau xử lý chiếu xạ
(sau 4 tuần) 35
4.2b. ðặc ñiểm các dạng chồi giống Trắng thu ñược sau xử lý chiếu xạ
(sau 4 tuần) 37
4.3a. Sự sinh trưởng, phát triển của chồi giống ñỏ sau xử lý ở lần cấy
chuyển 2 (sau 4 tuần) 39
4.3b. Tỷ lệ các dạng chồi biến dị của giống ñỏ sau lần cấy chuyển 2 40
4a. Sự sinh trưởng, phát triển của chồi giống Trắng sau xử lý ở lần
cấy chuyển 2 (sau 4 tuần) 40
4b. Tỷ lệ các dạng chồi biến dị của giống ñỏ sau lần cấy chuyển 2 41
4.5. Khả năng ra rễ của chồi cẩm chướng giống ðỏ (sau 3 tuần) 42
4.6. Khả năng ra rễ của chồi cẩm chướng giống Trắng (sau 3 tuần) 43
4.7. Khả năng thích ứng của các cây in vitro sau xử lý chiếu xạ ở
vườn ươm giống cây cẩm chướng ðỏ (sau 3 tuần theo dõi). 44
4.8. Khả năng thích ứng của các cây in vitro sau xử lý chiếu xạ ở
vườn ươm giống cây cẩm chướng Trắng (sau 3 tuần theo dõi). 45
4.9. Tỷ lệ sống và các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển 46
4.10. ðộng thái tăng trưởng chiều cao của các cây sau xử lý 48
4.11. ðộng thái ra lá của các dòng cẩm chướng sau xử lý tia gamma 50
4.12. ðộng thái ra nụ của các dòng cẩm chướng sau xử lý tia Gamma 53
4.13. ðộng thái nở hoa của các dòng cẩm chướng sau xử lý tia gamma 54
4.14. Một số dạng biến dị ngoài ñồng ruộng 56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1. Chồi cẩm chướng ðỏ sau xử lý chiếu xạ tia gamma (sau 4 tuần
nuôi cấy) 28
4.2. Ảnh hưởng của tia gamma ñến chồi cẩm chướng in vi tro giống ðỏ 29
4.3. Chồi cẩm chướng Trắng sau xử lý chiếu xạ tia gamma (sau 4 tuần
nuôi cấy) 30
4.4. Ảnh hưởng của tia gamma ñến chồi cẩm chướng in vi tro giống trắng 31
4.5. Các dạng chồi thu ñược sau xử lý chiếu xạ 34
4.6. Tỷ lệ về các dạng chồi ở các liều xử lý của giống cẩm chướng ðỏ 36
4.7. Tỷ lệ về các dạng chồi ở các liều xử lý của giống cẩm chướng Trắng 38
4.8. Tỷ lệ chồi biến dị của giống cẩm chướng ðỏ 39
4.9. Tỷ lệ chồi biến dị của giống cẩm chướng Trắng 41
4.10. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây sau xử lý 49
4.11. ðộng thái ra lá của các dòng cẩm chướng sau xử lý tia gamma 50
4.12. Lá hình ống 51
4.13. Lá hình thoi 51
4.14. ðộng thái ra nụ của các dòng cẩm chướng sau xử lý tia gamma 53
4.15. ðộng thái nở hoa của các dòng cẩm chướng sau xử lý tia gamma 55
4.16. Ảnh hoa một số dạng ñột biến thu ñược 57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 1
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cẩm chướng (Dianthus caryophyllus L.) là một trong các loại hoa cắt
cành phổ biến cho năng suất và giá trị kinh tế cao. Hoa cẩm chướng ngày
càng ñược nhiều người biết ñến bởi sự ña dạng về màu sắc, là loại hoa bền,
giữ ñược lâu, thuận lợi cho bảo quản và vận chuyển ñi xa.
Các giống cẩm chướng ở nước ta hiện nay chủ yếu là giống nhập từ Hà
Lan hay Trung Quốc. ðiều này gây khó khăn trong sự chủ ñộng nguồn giống,
chi phí lớn cho việc nhập khẩu dẫn tới giá thành hoa cắt cao. Mặt khác, ñể
thích nghi với ñiều kiện Việt Nam, các giống nhập nội này yêu cầu quy trình
trồng và chăm sóc nghiêm ngặt. Vì vậy một ñòi hỏi thực tế là việc tạo ra
những giống hoa cẩm chướng mới và cải tạo các giống ñã nhập nội, ñáp ứng
nhu cầu thị trường, góp phần khẳng ñịnh thương hiệu hoa Việt Nam.
Trong lĩnh vực chọn tạo giống, gây ñột biến in vitro là một phương
pháp có tính ứng dụng cao, trong ñó chiếu xạ gây ñột biến sinh học là kỹ thuật
ñã và ñang mang lại những kết quả lạc quan trong thực tế sản xuất. Kỹ thuật
này ñược sử dụng phổ biến từ những năm 1960 và ứng dụng thành công trên
nhiều ñối tượng cây trồng. Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học cho thấy
phương pháp này làm rút ngắn thời gian chọn tạo giống, có thể tạo ra những
tính trạng quý chưa có ở giống gốc.
Ở nước ta kỹ thuật chiếu xạ cũng ñã sớm ñược ứng dụng trong sản xuất
nông nghiệp. Theo báo cáo của Hội nghị thường niên Hiệp hội chọn giống
Châu Á thì hiện nay nước ta có hơn 1 triệu ha giống cây trồng tạo ra nhờ kỹ
thuật chiếu xạ, trong ñó có 25 giống lúa, 2 giống ngô và nhiều loại cây trồng
khác: ñậu tương, lạc, táo, hoa, nấm, cây cảnh…Những giống cây này phần
lớn ñều có phẩm chất tốt như năng suất cao, khả năng chịu hạn, úng, chịu mặn
tốt.[19]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 2
Theo xu hướng ñó, việc nghiên cứu và chọn tạo các giống hoa chiếu xạ
là hướng ñi có triển vọng. Trên ñối tượng cây hoa cẩm chướng ñã có nhiều
công bố trên thế giới (Butiati, 1985; A.C.Cassells,1993;...), trong nước có tác
giả Nguyễn Văn Vinh nghiên cứu sử dụng tia gamma gây ñột biến kết hợp
nhân giống in vitro, tuy nhiên vẫn chưa ñi ñến kết quả cuối cùng là tạo ñược
giống hoa mới.
Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Bước ñầu nghiên cứu xử lý ñột biến thực nghiệm trên cây cẩm chướng
bằng tia gamma” góp phần làm cơ sở cho chọn tạo giống hoa cẩm chướng
mới bằng xử lý ñột biến phóng xạ.
1.2.Mục ñích và yêu cầu của ñề tài:
1.2.1. Mục ñích
Nghiên cứu ảnh hưởng của xử lý tia gamma in vitro ñến sinh trưởng,
phát triển của cây cẩm chướng thông qua ñó xác ñịnh ñược khả năng tạo ñột
biến thực nghiệm bằng xử lý tia gamma cho cây cẩm chướng.
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài
- Xác ñịnh ñược ảnh hưởng của các liều lượng chiếu xạ ñến khả năng
sống và sinh trưởng của mẫu cấy.
- ðánh giá ñược sinh trưởng và nhân nhanh của các chồi sau chiếu xạ
qua các lần cấy chuyển khác nhau.
- ðánh giá ñược khả năng tạo cây hoàn chỉnh của các chồi sau chiếu xạ.
- Phân loại ñược các dạng biến dị trong ñiều kiện in vitro và ñiều kiện
tự nhiên.
1.3. Giới hạn của ñề tài
- Nghiên cứu xử lý chiếu xạ tia gamma ở các mức sau 1Krad, 2Krad,
3Krad, 4Krad và 5Krad trong thời gian 1 giờ.
- Các thí nghiệm ngoài vườn ươm ñược tiến hành trong ñiều kiện khí
hậu vùng ðồng bằng sông Hồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 3
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của ñề tài
- Xác ñịnh ñược ảnh hưởng của các liều lượng chiếu xạ ñến khả năng
sống và sinh trưởng của mẫu cấy cho cây hoa cẩm chướng nuôi cấy in vitro
và ñánh giá ñược sinh trưởng và nhân nhanh của các chồi sau chiếu xạ qua
các lần cấy chuyển khác nhau. Từ ñó xác ñịnh ñược liều lượng chiếu xạ
gamma thích hợp ñể xử lý ñột biến tạo tiền ñề cho công tác chọn tạo giống
cây cẩm chướng bằng phương pháp xử lý ñột biến phóng xạ.
- Các kết quả nghiên cứu của ñề tài chính là cơ sở ñể tiếp tục nghiên
cứu tạo dòng ñột biến, nguồn nguyên liệu cho việc chọn tạo giống cẩm
chướng mới. ðồng thời các kết quả cũng là tư liệu giảng dạy có giá trị cho
lĩnh vực công nghệ sinh học và chọn tạo giống cây trồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2. 1. Giới thiệu chung về hoa cẩm chướng
2.1.1. Nguồn gốc và phân loại
Cây cẩm chướng có nguồn gốc ở ðịa Trung Hải, ñược bắt ñầu nuôi
trồng ñể thưởng ngoạn từ thế kỷ 16. Lần ñầu tiên vào năm 1750, các nhà làm
vườn Pháp ñã tạo ra giống cẩm chướng Remontant, cây cao, ra hoa nhiều lần
trong năm. ðến 1846, họ ñã nuôi trồng ñược rất nhiều giống cẩm chưóng
hoang dại và ñiều khiển chúng ra hoa quanh năm. Năm 1852, cẩm chướng từ
Châu Âu ñược nhập vào nước Mỹ. Tại ñây rất nhiều công ty ñã tạo ra hàng
trăm giống cẩm chướng với các hình dạng và màu sắc khác nhau, trong ñó các
giống North, Maine và Wiliam Sim trở thành những giống hàng ñầu. Từ các
giống hoa này, người ta ñã gây ñột biến và lai tạo ra rất nhiều giống cẩm
chướng khác nhau, có hoa màu trắng, màu hồng, màu da cam, ñốm
màu,…Trong ñó, các giống thuộc dòng Sim nổi tiếng nhất và ñược trồng khắp
nơi trên thế giới.
Ở Việt Nam, hoa cẩm chướng ñược người Pháp ñưa vào trồng từ ñầu thế
kỷ 19, chủ yếu ở những nơi có khí hậu mát mẻ như SaPa, ðà Lạt. Những năm
gần ñây, cẩm chướng ñã ñược trồng ở nhiều vùng trong cả nước [2].
2.1.2. Vị trí phân loại
Cây cẩm chướng, hay còn gọi là hoa Phăng, có tên khoa học là
Dianthus caryophyllus L., thuộc lớp hai lá mầm (Dicotylendonea), bộ phôi
cong (Sentrospemea), họ Cẩm chướng (Cariophyllaceae) [5].
2.1.3. ðặc ñiểm thực vật học
Rễ
Cẩm chướng có bộ rễ chùm, có rất nhiều nhánh phát triển mạnh ñể hút
nước, dinh dưỡng. Chiều dài của rễ 15 - 20 cm, phân bố tập trung ở tầng ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 5
mặt 20 cm, một số ít có khả năng ăn sâu tới 40 - 45 cm. Ở trạng thái bình
thường rễ và tán cây theo tỷ lệ tương ñương. Nếu ñất quá nhiều phân, nhiều
nước rễ sẽ sinh trưởng không tốt. Nhiệt ñộ ñất cao cũng ảnh hưởng ñến sự
sinh trưởng, phát triển của rễ.
Thân
Thân thảo, nhỏ, mảnh mai. Thân rất dễ gãy ở ñốt. Các ñốt cẩm chướng
thường gãy khúc. Cẩm chướng thường có thân màu xanh nhạt, bao phủ một
lớp phấn trắng xung quanh. Phấn có tác dụng quan trọng chống thoát hơi
nước và bảo vệ cây khỏi bị sâu bệnh hại. Ở Việt Nam hiện trồng hai loại cẩm
chướng: các giống cẩm chướng thấp cây (30 - 50 cm) và các giống cẩm
chướng cao cây (50 - 80 cm). Giống cẩm chướng thấp cây thường mọc thành
bụi, các ñốt thân dài 2 - 4 cm. Loại cẩm chướng cao cây ñốt dài 4 - 8 cm.
Mỗi ñốt có một mắt. Trên mắt mang lá và mầm nách.
Lá
Lá kép mọc từ các ñốt thân, lá mọc ñối. Phiến lá dày hình lưỡi mác,
mép lá trơn. Mặt lá nhẵn không có ñộ bóng. Trên mặt lá có phủ một lớp phấn
trắng, mỏng và mịn có tác dụng làm giảm sự thoát hơi nước. Tốc ñộ sinh
trưởng của lá phụ thuộc vào thời tiết: mùa xuân, mùa hè thường 4 - 5 ngày,
mùa thu, mùa ñông từ 7 - 10 ngày ra một ñôi lá.
Hoa
Có 2 dạng: hoa chùm và hoa ñơn. Hoa ñơn mọc ñơn từng chiếc một,
hoa chùm có nhiều hoa trên một cành. Hoa nằm ở ñầu cành, hoa có nhiều màu
sắc. Hoa cẩm chướng ñẹp tự nhiên, hoa có mùi thơm thoang thoảng. Nụ hoa
có ñường kính khoảng 2 - 2,5cm. Hoa khi nở hoàn toàn có ñường kính
khoảng 6 - 8cm, chiều cao bông hoa 4 - 7,5cm (từ ñốt trên cùng của cành ñến
ñỉnh bông).
Hạt
Hạt nhỏ, nằm trong quả. Mỗi quả thường có từ 300 - 600 hạt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 6
2.1.4. Yêu cầu ngoại cảnh
Nhiệt ñộ: Cẩm chướng là cây ưa khí hậu mát mẻ. Nhiệt ñộ thích hợp
cho cây từ 15 - 200C cây vẫn sinh trưởng bình thường và cho chất lượng hoa
tương ñối tốt. Nếu vượt quá 300C thì cây sinh trưởng kém, thân lá nhỏ, hoa
nhỏ, sản lượng và chất lượng hoa giảm, tuổi thọ hoa ngắn; dưới 100C cây sinh
trưởng yếu, sản lượng giảm rõ rệt.
Chênh lệch nhiệt ñộ ngày, ñêm có ảnh hưởng rất lớn ñến chất lượng
hoa. Nhìn chung chênh lệch nhiệt ñộ ngày ñêm khoảng 100C là tốt nhất, mức
chênh lệch nhiệt ñộ ngày, ñêm quá cao hoặc quá thấp sẽ làm chất lượng hoa
kém, số hoa mù cao.
Ánh sáng: Cẩm chướng là loại cây ưa sáng và thích hợp với thời gian
chiếu sáng ngày dài. Thời gian chiếu sáng trong ngày càng dài, cây càng
nhanh phân hoá hoa, hoa nở ñều, chất lượng hoa tốt. Ánh sáng thích hợp từ
1500 - 3000 Lux. Ánh sáng tối thích 2000 - 2500 Lux.
Trong quá trình phát triển, nếu cường ñộ ánh sáng cao (> 3000 lux) cây
sẽ ra hoa sớm, nếu cường ñộ ánh sáng thấp (< 1000 lux) quá trình ra hoa sẽ
muộn. Ở thời kỳ ra hoa rộ vào mùa nóng, lúc giữa trưa, cường ñộ ánh sáng
mạnh, cần che bớt ánh sáng cho cây vì ánh sáng quá mạnh sẽ làm cho cánh
hoa dễ bị nhạt mầu và cháy, ảnh hưởng ñến chất lượng hoa.
Ẩm ñộ: Hàm lượng nước trong lá cẩm chướng chiếm khoảng 70 - 80%,
trong cành 68 - 70%, trong rễ 80%. Nước có vai trò vô cùng quan trọng ñối
với cây trồng nói chung và cây hoa cẩm chướng nói riêng. Ẩm ñộ thích hợp
60 - 70%, ẩm ñộ tối thích 70%. Nếu ñộ ẩm ổn ñịnh sẽ tạo ñiều kiện cho cây
hút chất dinh dưỡng và muối khoáng một cách thuận lợi, cây sinh trưởng tốt,
năng suất và phẩm chất hoa cao
ðất: Khoảng 70% số rễ của cẩm chướng tập trung ở tầng ñất mặt (0 -
20 cm), yêu cầu ñất có kết cấu tơi xốp. ðộ pH thích hợp với cây cẩm chướng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 7
là từ 6,0 - 6,5. ðối với ñất liên tục trồng cẩm chướng thì phải khử trùng, tiêu
ñộc hoặc luân canh vì ñất có nhiều vi sinh vật gây bệnh.
ðộ pH: Cẩm chướng thích hợp với ñộ chua ñất từ 5,5 - 6,5.
Chất dinh dưỡng: Mức ñộ dinh dưỡng lý tưởng nhất trong lá cẩm
chướng là: ðạm 3 - 3,5%; Lân 0,2 - 0,3%; Kali 3 - 4%; Canxi 1 - 2%; Magie
0,2 - 0,5%. ðể ñạt ñược năng suất hoa cao, chất lượng tốt, cần phải ñảm bảo
thành phần và hàm lượng dinh dưỡng trong ñất ở mức ñộ thích hợp nhất. ðiều
kiện trồng trọt khác nhau thì hiệu suất hấp thu dinh dưỡng của cẩm chướng
cũng khác nhau. Thông thường 1m2 ñất trồng trong một năm cây cẩm chướng
sẽ hấp thu một lượng ñạm 3 - 5g, lân 2 - 3g, kali 7 - 12g. Khi tính toán lượng
phân bón, nếu sử dụng phân hữu cơ là chính thì lượng phân ñạm bón gấp 4 - 6
lần, lượng kali gấp 1,5 lần [3].
2.1.5. Giá trị kinh tế và tình hình sản xuất hoa cẩm chướng
2.1.5.1. Tình hình sản xuất hoa cẩm chướng trên thế giới.
Với những ưu ñiểm: sản lượng cao, ñẹp mắt, dễ vận chuyển, dễ bảo
quả…, nên cẩm chướng ñã trở thành một loại hoa cắt cành ñược trồng trên thế
giới, chiếm khoảng 17% tổng sản lượng hoa cắt.[9]
Hoa cẩm chướng với những ưu ñiểm : màu sắc ña dạng, hương thơm
thoang thoảng, hấp dẫn, dễ vận chuyển, bảo quản… ñã trở thành một trong
các loại hoa cắt cành chủ yếu trên thế giới. Cánh hoa có những ñặc trưng
riêng như ñầu cánh dạng răng cưa, cánh hoa có nhiều nếp gấp. Hoa có thể có
một màu hoặc nhiều màu. Hoa có thể trồng chậu làm hoa cảnh hoặc làm hoa
cắt tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng. Cẩm chướng là loại hoa chủ lực phối
hợp với hoa lay ơn, hoa baby làm thành lẵng hoa, bó hoa, vòng hoa, hoa cài,
các tác phẩm nghệ thuật trong các ngày lễ, ngày tết, sinh nhật…
Trên thế giới, cẩm chướng là hoa cắt cành ñược trồng phổ biến tại Châu
Âu, Châu Á, Châu Mỹ. Các nước trồng nhiều hoa ñều trồng hoa cẩm chướng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 8
Italia là nước có diện tích trồng hoa cẩm chướng nhiều nhất, năm 1995
sản lượng hoa cắt nước này ñạt 2.500 triệu cành. Ở Hà Lan, tuy diện tích
trồng hoa cẩm chướng không bằng diện tích trồng hoa Tuylip nhưng sản
lượng cũng ñạt trên 1.800 cành/năm, ñứng thứ 2 trên thế giới và có xuất khẩu
sang Châu Âu, Bắc Mỹ và Nhật Bản. Ở Ba Lan, cẩm chướng chiếm 60% sản
lượng hoa cắt, mỗi năm nước này sản xuất ñược khoảng 400 triệu cành, ñứng
thứ 3 trên thế giới.
Colombia là nước trồng cẩm chướng cho hoa tốt nhất trên thế giới và
ñược coi là thiên ñường của hoa cẩm chướng. Cẩm chướng chiếm 40% tổng
lượng hoa xuất khẩu của nước này. Với ñiều kiện tự nhiên rất phù hợp, cây
cẩm chướng ñã phát triển trên 25 năm, năm 1986 ñã có diện tích gần 1000 ha
cẩm chướng ñược trồng trong nhà che plastic [27].
Cẩm chướng cũng là loại hoa phát triển mạnh ở Kenya. Diện tích
trồng hoa cẩm chướng của Kenya chủ yếu tập trung ở Ritf Valley. Cây cẩm
chướng cảnh ñược trồng ngoài ñồng không bảo vệ ở ñộ cao khoảng 1800m và
cẩm chướng thường ñược trồng trong nhà plastic ở ñộ cao 2700m so với mực
nước biển [19].
Ở Thổ Nhĩ Kỳ, hoa cẩm chướng ñược trồng rộng rãi từ năm 1925, hiện
nay diện tích hoa cẩm chướng chiếm tỷ lệ 21%, ñứng thứ 2 sau hoa hồng
(24%) [16].
Ở châu Á, hoa cẩm chướng ñược trồng nhiều ở Trung Quốc,
Malaysia, Srilanka,… Ở Trung Quốc, hoa cẩm chướng cùng hoa hồng là hai
loại hoa phổ biến nhất. Cẩm chướng chiếm khoảng 25% tổng lượng hoa trên
thị trường tại Bắc Kinh và Côn Minh. Trung tâm sản xuất hoa cẩm chướng
tập trung ở Côn Minh và Thượng Hải .Tỉnh Vân Nam của Trung Quốc có kim
ngạch xuất khẩu hoa cắt cành ngày càng cao, thống kê tháng 11 năm 2006 ñạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 9
10.4 triệu USD với sản lượng 4.3 nghìn tấn, trong ñó cẩm chướng là một
trong 3 loại hoa xuất khẩu chủ lực.
Tại Malaysia, sản lượng hoa cẩm chướng ñứng thứ 3 sau cây hoa hồng
và hoa cúc, chiếm 9,02% tổng sản lượng hoa. Ở ñây, hoa cẩm chướng ñược
trồng bao gồm cả loại hoa chùm và hoa ñơn.
Ngược lại, ở Philippin, cây cẩm chướng trồng ñược rất ít và phải nhập
khẩu từ các nước khác. Tỷ lệ nhập khẩu hoa cẩm chướng ñứng thứ hai trong
tổng giá trị nhập khẩu hoa với 22,05% chỉ ñứng sau hoa cúc (36,98%). Năm
1996, lượng hoa cẩm chướng nhập khẩu của Philippin từ Hà Lan 7691 kg
(khoảng 620000 cành), từ Malaysia 5097kg (khoảng 260000 cành), từ
Australia 638 kg (khoảng 32000 cành) và New Zealand 80 kg (khoảng 4000
cành) [29].
Tại Srilanka, hoa cẩm chướng là cây hoa ôn ñới quan trọng nhất. Hoa
cẩm chướng ñược trồng chủ yếu ñể xuất khẩu, còn các loại hoa khác chỉ tiêu
thu ñược ở nội ñịa. Hai giống cẩm chướng châu Mỹ và cẩm chướng ðịa
Trung Hải của Srilanka rất nổi tiếng trên thị trường thế giới. Một phần diện
tích cẩm chướng khá lớn ñược trồng trong môi trường bảo vệ hoàn toàn [21].
Ixraen có 150 ha hoa cẩm chướng chiếm 7,5% tổng diện tích trồng hoa,
mỗi năm nước này xuất khẩu ñạt 119 triệu USD.
2.1.5.2. Tình hình sản xuất hoa cẩm chướng tại Việt Nam.
Ở Việt Nam, hoa cẩm chướng ñược trồng rộng rãi ở Hà Nội, Hải
Phòng, ðà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh. Trước ñây hoa cẩm chướng trên thị
trường chủ yếu phải nhập từ Côn Minh (Trung Quốc) và Hà Lan, nhưng vài
năm trở lại ñây, cẩm chướng trồng từ ðà Lạt, Lào Cai ñang dần chiếm lĩnh thị
trường trong nước.
Trong khoảng thời gian từ 23/1- 09/02/2007, kim ngạch xuất khẩu hoa
của nước ta ñạt 243.5 nghìn USD. ðây là khoảng thời gian xuất khẩu hoa của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 10
nước ta tăng mạnh vào nhiều thị trường Châu Á. Các sản phẩm hoa cắt xuất
khẩu chủ yếu là hoa cúc, cẩm chướng, hoa hồng, hoa lan…trong ñó xuất khẩu
cẩm chướng ñạt 55.144 USD.
Tổng cục Hải quan cho biết, cuối tháng 6/2007, DaLat Hasfarrm là
công ty dẫn ñầu các doanh nghiệp xuất khẩu hoa cây cảnh cả nước, chiếm
99% tổng kim ngạch xuất khẩu. 4 loại hoa chủ lực của công ty là: cúc, cẩm
chướng, hồng và kỳ lân, xuất khẩu sang các thị trường khác nhau. Trong ñó
sản lượng hoa cẩm chướng ñứng thứ 2 sau hoa cúc, với ñơn giá xuất khẩu
trung bình 0,19 USD/cái. Cùng với hoa cúc và hoa hồng, cẩm chướng là một
trong 3 chủng loại hoa xuất khẩu chính vào Nhật Bản - thị trường xuất khẩu
hoa lớn nhất của nước ta ñầu năm 2007.
Trồng hoa cẩm chướng sau 3 - 4 tháng ñã bắt ñầu cho thu hoạch. Một
sào Bắc Bộ trong một vụ cho thu từ 96000 - 120000 bông. Như vậy thâm
canh ñúng kỹ thuật thì mỗi vụ phần lãi thu ñược là 17 - 30 triệu ñồng/sào [2].
Có thể nói, cẩm chướng là loại hoa có triển vọng sản xuất cũng như không
thể thiếu trong danh mục các loại hoa cắt cành xuất khẩu ở nước ta. Như vậy
có thể thấy cẩm chướng là một loại hoa có tiềm năng phát triển rất lớn, và có
ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc phát triển ngành sản xuất hoa của nước
ta nói riêng và thế giới nói chung.
2.2. ðột biến và phương pháp gây ñột biến bằng phóng xạ trong công tác
chọn tạo giống cây trồng
2.2.1. ðột biến
2.2.1.1. Khái niệm, phân loại ñột biến
ðột biến (mutation) là những biến ñổi di truyền hợp thành cơ sở di
truyền của tính biến dị, nó là hiện tượng thường xuyên gắn liền với sự sống và
tiến hoá của sinh vật. Tác ñộng của các ñột biến rất ña dạng, nó có thể gây ra
những biến ñổi bất kỳ tính trạng nào với những mức ñộ khác nhau, từ những
biến ñổi rõ rệt, ñến những sự sai lệch rất nhỏ khó nhận thấy. Một số ñột biến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 11
ñược biểu hiện ra kiểu hình có thể quan sát ñược, nhưng cũng có những ñột
biến chỉ ảnh hưởng ñến sức sống. Có những ñột biến lặn, nhưng cũng có
những ñột biến trội. Sự thay ñổi kiểu hình do ñột biến có thể biểu hiện ra ở
các giai ñoạn sinh trưởng khác nhau như phôi, hạt, cây con, cây trưởng
thành[10].
Căn cứ vào tính chất biến ñổi cấu trúc di truyền mà người ta chia ñột biến
thành 2 dạng cơ bản: ñột biến gen và ñột biến NST
ðột biến gen là những biến ñổi trong cấu trúc của gen liên quan ñến
một hoặc vài cặp nucleotide xảy ra ở một ñiểm nào ñó trong phân tử ADN.
Thường gặp dạng mất, thêm, thay thế, hoặc ñảo vị trí một cặp nucleotide [15].
ðột biến NST là những biến ñổi về cấu trúc NST (mất ñoạn, ñảo ñoạn,
lặp ñoạn, chuyển ñoạn) hoặc số lượng NST (thể nhị bội, thể ña bội).
Trong các dạng ñột biến nêu trên dạng làm biến ñổi cấu trúc nhiễm sắc
thể thường dẫn ñến những biến ñổi có hại ñối với cơ thể sinh vật. Vì vậy, các
nhà chọn giống chú trọng chủ yếu ñến dạng ñột biến gen, dạng này liên quan
ñến sự biến ñổi cấu trúc của gen dẫn tới sự xuất hiện alen mới [12].
Sự phát sinh ñột biến có thể do tự phát (ñột biến tự nhiên): ñột biến
xuất hiện trong tự nhiên do tác ñộng của tập hợp các yếu tố (vật lý, hoá
học,…) có trong môi trường sống, và do những biến loạn về trao ñổi chất
trong tế bào. ðột biến có thể do tác ñộng của con người (ñột biến nhân tạo):
bằng cách sử dụng các tác nhân gây ñột biến như các tác nhân vật lý (tia X, tia
gamma, bức xạ cực tím UV, bức xạ, neutron,…), các tác nhân hoá học (các
chất ñồng phân có tính base và những hợp chất có liên quan, chất kháng sinh,
những tác nhân alkyl hoá, acridines, azides, hydroxylamine, nitrous acid,...)
Trong ñiều kiện tự nhiên, tần số xuất hiện ñột biến thay ñổi tuỳ thuộc
vào từng loại cây trồng và của từng gen riêng biệt, tuy nhiên tần số ñột biến
rất thấp (khoảng 10-6)[3]và khó phát hiện, số ñột biến có lợi cho sản xuất và
ñời sống lại càng thấp hơn. Ngày nay các nhà chọn giống không thể chỉ trông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 12
chờ vào việc sử dụng các dạng ñột biến tự phát Vì vậy, việc nghiên cứu ñột
biến nhân tạo ñược các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, mhằm tăng tần
xuất xuất hiện ñột biến với các tính trạng có giá trị kinh tế ở các loài thực vật
nói chung và cây trồng nói riêng. Mặc dù còn nhiều hạn chế nhưng ñột biến
thực nghiệm ñã và ñang ñóng góp rất lớn cho việc cải tiến giống cây trồng
trên thế giới.
2.2.1.2. ðột biến trong công tác chọn tạo giống cây trồng
Ngày nay với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, nhiều
phương pháp chọn tạo giống ñã, ñang ñược quan tâm phát triển. Bằng các
phương pháp truyền thống như lai tạo hay chọn lọc, ñể tạo ra một giống cây
trồng năng suất cao, ổn ñịnh cần ít nhất từ 6-10 thế hệ. Trong khi ñó chọn
giống bằng phương pháp ñột biến nhân tạo (ñột biến thực nghiệm) chỉ cần 3-6
thế hệ. ðồng thời sử dụng phương pháp ñột biến có thể giải quyết những vấn
ñề mà nhiều phương pháp khác không thể thực hiện:
Khi biến dị tự nhiên về một ñặc tính mong muốn không có sẵn trong
nguồn vật liệu di truyền.
Khi có sẵn một gen cần thiết song do mối liên kết chặt chẽ với các gen
khác làm cho gen ñó không sử dụng ñược.
Khi tạo ñặc tính mong muốn không thể thực hiện ñược bằng phương
pháp lai.
Khi muốn thay ñổi một hoặc một số tính trạng riêng biệt nhằm khắc
phục nhược ñiểm của giống mà không làm thay ñổi những tính trạng khác của
giống [14].
Với phương pháp ñột biến thực nghiệm, sử dụng các tác nhân lý hoá
gây ñột biến ñã làm tăng sự sai khác di truyền trong quần thể.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 13
Do các thành tựu mới về vật lý, hoá học, con người ñã sử dụng các tia
phóng xạ (tác nhân lý học) và các chất hoá học như colchicine, EMS,...trong
công tác chọn giống cây trồng và ñã thu ñược các thành tựu ñáng kể. Kết quả
của nhiều nước thu ñược chứng tỏ ñây là một trong những phương pháp có
hiệu quả nhất ñể tạo ra giống mới. Nhiều nhà khoa học trên thế giới ñã ñánh
giá: một trong những thành tựu xuất sắc của thế kỷ 20 là khám phá ra phương
pháp tạo giống bằng cách gây ñột biến thực nghiệm.
2.2.1.3. Xử lý ñột biến thực nghiệm in vitro
Khi sử dụng các phương pháp cải tạo giống truyền thống như kết hợp
phương pháp lai, sinh sản sinh dưỡng với phương pháp gây ñột biến, các nhà
sản xuất ñã tạo ra hàng loạt giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt,
ñáp ứng nhu cầu của xã hội. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế như thời gian
tác ñộng không lâu (khoảng 10 năm), cây bị tác ñộng mạnh về sinh lý, sinh
hoá, nhu cầu về giống tốt rất lớn trong khi số lượng cung cấp lại hạn chế.
Với sự phát triển của công nghệ tế bào thực vật hiện nay, việc kết hợp
xử lý ñột biến nhân tạo và nuôi cấy mô trở thành một trong những hướng tạo
giống cây trồng quan trọng. Vật liệu xử lý có thể là các cơ quan ñang trong
giai ñoạn phát triển mạnh: ñỉnh chồi, callus...Tác nhân gây ñột biến có thể là
tác nhân vật lý hay hoá học.
Xử lý ñột biến chiếu xạ kết hợp nuôi cấy mô ñã ñược nhiều nhà
khoa học chứng minh là phương pháp nhanh chóng tạo ra các biến dị mong muốn,
tạo nguồn vật liệu phong phú cho chọn giống và lai tạo giống. ðồng thời kỹ thuật
này có thể giải quyết vấn ñề khó khăn: thể khảm sau xử lý chiếu xạ. Broetjes và
cộng sự 1976 ñã ñưa ra giả thuyết rằng tái sinh in vitro có thể loại bỏ thể khảm.
Vì vậy kỹ thuật này càng có ý nghĩa hơn ñối với cây nhân giống vô tính, nhờ tiềm
năng nhân nhanh trong thời gian ngắn, rút ngắn chu trình chọn lọc ñột biến.Tài
liệu Xử lý ñột biến in vitro sẽ giảm tác ñộng không tốt của các tác nhân gây
ñột biến tới môi trường, con người và ñộng vật.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 14
2.2.2. ðột biến phóng xạ
2.2.2.1. Tác nhân phóng xạ gây ñột biến
Nhờ sự phát hiện mới trong vật lý nguyên tử ñã mở rộng phạm vi
nghiên cứu, ứng dụng phóng xạ trong tạo giống cây trồng. Có 2 dạng phóng
xạ là phóng xạ hạt và phóng xạ ñiện từ.
Phóng xạ hạt là dòng chuyển ñộng của những hạt cơ bản: nơtron,
proton,...
Phóng xạ ñiện từ là các sóng ñiện từ như tia gamma, tia X...
Tia gamma và tia X là 2 dạng tia ñược sử d._.ụng như nguồn chiếu xạ cơ
bản trong các thực nghiệm, phổ biến nhất là tia gamma với nguồn Co60 và
Cs137. Do có bước sóng rất ngắn và vận tốc rất lớn, không có khối lượng và
ñiện tích, không bị lệch trong ñiện trường và có sức xuyên khá lớn.
Cơ chế gây ñột biến của tác nhân bức xạ:
Theo lý thuyết của A.M.Kuzin cơ chế của quá trình tương tác gây ñột
biến gồm 3 giai ñoạn chính:
Giai ñoạn 1: Có tính chất vật lý, sự tương tác của các bức xạ tạo ra các
quá trình ion hoá và sự biến ñổi các hợp chất ở mức dưới phân tử và phân tử.
Giai ñoạn 2: Có tính chất hoá học, ở giai ñoạn này diễn ra các phản ứng
tương tác của các sản phẩm sơ cấp do kết quả tương tác của bức xạ với các
ñại phân tử chưa bị biến tính của các cấu trúc sinh học, tạo ra các peoxit hữu
cơ ñồng thời diễn ra các phản ứng oxi hoá dẫn tới sự tạo thành các hợp chất
mới và các gốc ñộc tính.
Giai ñoạn 3: Có tính chất sinh học là giai ñoạn phát huy tác dụng của
các phản ứng lên hoạt ñộng của các tế bào sống. Tức là các biến ñổi hoá học
gây nên do bức xạ dưới mức tế bào, chẳng hạn làm thay ñổi cấu trúc và tính
thấm của màng tế bào.
Quá trình tác ñộng qua nhiều giai ñoạn như thế gọi là tác ñộng gián
tiếp của bức xạ lên tế bào sống. Ngoài ra các nghiên cứu cho thấy các tia
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 15
bức xạ còn gây ra tác ñộng trực tiếp lên một số cấu trúc dưới tế bào gây
ảnh hưởng trực tiếp ñến quá trình tổng hợp ADN và tổng hợp protein trong
tế bào sống ñặc biệt là các biến ñổi trong cấu trúc ADN, làm phát sinh ñột
biến di truyền [12].
Tia gamma không có khả năng ñiện ly trực tiếp mà chỉ có tác dụng gián
tiếp. Nó có khả năng biến các nguyên tử phân tử thành những phân tử mang
ñiện tích và tạo nên sự ion hoá. Nhờ sự ion hoá mà trong tế bào xảy ra những
biến ñổi về mặt hoá học vật liệu di truyền và những chất khác khi hấp thụ
năng lượng bức xạ. Kết quả quá trình này dẫn tới những biến ñổi trong phân
tử DNA, gây ra ñột biến ñiểm, ñôi khi gây ra sự gẫy ñứt tạo nên ñột biến cấu
trúc NST.
Quá trình phát sinh ñột biến cảm ứng rất phức tạp, liên quan và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố:
- ðặc tính lý học của loại tia phóng xạ
- Liều lượng, cường ñộ phóng xạ
- Sự phục hồi các biến dị tiềm năng
- Các yếu tố khác: dưỡng khí, nhiệt ñộ, lượng nước trong mô, một số
chất hoạt hoá, ñiều kiện sinh thái, giai ñoạn phát triển, kiểu gen của vật liệu
xử lý.
2.2.2.2. Những nghiên cứu chọn giống bằng ñột biến phóng xạ
2.2.2.2.1. Trên thế giới
Các nghiên cứu về phóng xạ ñược bắt ñầu từ 1925 với việc phát hiện ra
hiệu quả gây ñột biến của tia Rơnghen ñối với cơ thể sống. ðối với cây trồng,
phương pháp này ñã tạo nên hàng loạt các biến dị di truyền trong thời gian
tương ñối ngắn. Sử dụng bức xạ ñã trở thành phương tiện của các nhà chọn
giống.
Trên thế giới nhiều quốc gia ñã thành lập những trung tâm phóng xạ ñể
phục vụ công tác tạo giống. Thống kê của FAO/IAEA ñến năm 2009 ñã có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 16
3100 giống cây trồng tạo ra bằng phương pháp ñột biến thực nghiệm trong ñó
chiếu xạ chiếm 88,8%, các tác nhân hoá chất chiếm 9,5%, tác nhân khác là
1,7% [9]. Thành công của phương pháp chọn giống phóng xạ ñã ñạt ñược ở
rất nhiều ñối tượng cây trồng: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả,
cây cảnh, cây rau...Những ñặc tính ñược cải tiến sau khi gây ñột biến như rút
ngắn chiều cao, chín sớm; tăng cường chống chịu sâu bệnh, thích ứng với
ñiều kiện bất lợi của môi trường; ña dạng màu sắc và kiểu hình ở hoa và cây
cảnh. Cùng với những phương pháp chọn tạo giống khác, xử lý ñột biến
phóng xạ ñã trở thành công cụ hữu hiệu trong tạo giống cây trồng.
Năm 1967, Swaminathan (Ấn ðộ) ñã dùng tia gamma và tia tử ngoại
chiếu lên hạt giống lúa mỳ Mehico Suora 64 ñã tạo ra giống ñột biến Sarbati
có hàm lượng protein cao hơn giống gốc 2,3%.
Ở viện nghiên cứu Crasnoda của Nga năm 1976 ñã xử lý tia laze lên hạt
lúa mì tạo ñược giống ñột biến Ljubov có hàm lượng protein tăng và năng
suất tăng 15% so với giống gốc.
Kutefa (Trung Quốc) năm 1989 xử lý tia Rơnghen liều 9,3 Krad lên hạt
nảy mầm giống lúa Wuxian 20 và chọn tạo ñược giống mới tăng năng suất so
với giống gốc 30%. Cũng xử lý lên hạt nảy mầm giống LungJing ở 2 liều 1K
và 2K tác giả ñã thu ñược dạng ñột biến thấp cây hơn giống gốc 30cm và cho
năng suất vượt giống gốc 2,3 tấn/ha.
Tại hội nghị di truyền quốc tế (1993) Sidorova và Morgun ñã công bố
việc tạo thành công 2 giống lúa mì mùa ñông thông qua biến dị tái sinh từ
callus và chiếu xạ tia gamma lên hạt [13].
Trong các cây công nghiệp thì cây họ ñậu là ñối tượng quan trọng có
nhiều nghiên cứu thành công với kỹ thuật chọn giống phóng xạ.
Năm 1965, Tedoradze XG ñã sử dụng tia gamma liều 17K xử lý hạt ñậu
tương, chọn lọc qua nhiều thế hệ và thu ñược giống ñậu tương chín sơm,
chống chịu bệnh và năng suất vượt giống gốc 6,7 tạ/ha.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 17
Ở Ấn ðộ tác giả Kerketta V., Haque M.F. bằng xử lý phóng xạ lên hạt
giống ñậu tương Birsa 1 có vỏ hạt màu ñen ñã thu ñược những dòng ñột biến có
vỏ hạt màu nâu, trắng hoặc vàng sẫm, cho năng suất cao hơn giống gốc [22].
Tạo ñược giống ñậu ñỗ chống bệnh cũng là một thành công của phương
pháp chiếu xạ. Tác giả Laseejan S., xử lý tia gamma liều 15-30K lên hạt 11
giống và chọn lọc qua các thế hệ thu ñược 16 dòng cho sản lượng hạt cao và
chống bệnh gỉ sắt.
Sonnino A. khi xử lý phóng xạ lên chồi cây khoai tây ñã thu nhận ñược
các ñột biến cây lùn, thay ñổi màu sắc củ và vỏ củ.
Trên ñối tượng hoa, cây cảnh cũng thu ñược nhiều thành công từ chọn
giống chiếu xạ. Trong những năm từ 1987-1989, các nhà chọn giống Ấn ðộ
ñã tạo ñược 37 dạng ñột biến ở hoa cúc, 14 dạng ñột biến hoa hồng khác nhau
về kích thước, màu sắc hoa.
Năm 2000, các tác giả Thái Lan ñã tiến hành chiếu xạ cụm chồi hoa
cúc bằng tia gamma ở các liều chiếu xạ là 10, 30, 50, 70, 90, 110 Gy. Kết quả
thu ñược cho thấy liều chiếu xạ 10 Gy cho tỷ lệ sống cao nhất. Sau chiếu xạ
ñã tạo ra các cây cúc cho hoa có màu sắc kích thước và số lượng cánh hoa
khác nhau trên cùng một bông hoa.
Tác giả Xiao-Shan Shen, Jue - Zhen Wan, Wei- Yi Luo và CS (2004)
người Trung Quốc ñã nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng chiếu xạ ñến chồi
ñồng tiền trong các môi trường nuôi cấy M1, M2, M3 (là các môi trường tái sinh
callus, môi trường tái sinh chồi, môi trường tạo rễ) trong in vitro. Vật liệu sử
dụng ñể chiếu xạ là callus ñồng tiền, kết quả tìm ra liều chiếu xạ gây chết callus
ñồng tiền là từ 8 - 9K và liều chiếu xạ có hiệu quả gây ñột biến là 5 - 6K.
Trên cây hoa cẩm chướng:
Năm 1985, Buiati và các cộng sự ñã sử dụng tia X ở liều 2500 rad và
5000 rad, chiếu vào ñỉnh sinh trưởng và chồi ra rễ gây ra biến dị màu sắc ở
hoa cẩm chướng ðịa Trung Hải (giống Corrida).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 18
Năm 1962, các tác giả người Mỹ ñã sử dụng tia gamma ñể tạo ñột biến
trên giống UconnWhite Sim No.1 và ñã thu ñược các dòng cẩm chướng ñột
biến về cấu trúc hoa.
Năm 1972, các tác giả người Pháp ñã sử dụng tia gamma ñể tạo ñột
biến trên giống Sim Feu Follet và ñã thu ñược các dòng cẩm chướng ñột biến
về màu sắc hoa.
Năm 1982, các tác giả người Pháp ñã sử dụng tia gamma ñể tạo ñột
biến trên giống Maiella-lonchabi, Galatee-lonvego và ñã thu ñược các dòng
cẩm chướng có khả năng kháng lại nấm Fusarium.
Năm 1983, các tác giả người Thái Lan ñã sử dụng tia gamma ñể tạo
ñược giống hoa cẩm chướng Chaichoompon có mầu sắc khác lạ. Cũng trong
năm này, các tác giả người Nhật ñã tạo ñược giống hoa cẩm chướng Scarlet
Bell ñột biến về mầu sắc nhờ tia gamma.
Năm 1985, các tác giả người ðức ñã thu ñược các giống cẩm chướng
lùn khi xử lý tia gamma trên giống Bonitas. Cùng năm này các tác giả Hà Lan
ñã thu ñược 6 giống hoa cẩm chướng có màu sắc mới bằng xử lý tia X.
Năm 1993 A.C.Cassells, C.Walsh và C.Periappuram ñã nghiên cứu tạo
ñột biến trên cây cẩm chướng bằng cách sử dụng tia X. Vật liệu xử lý là các ñoạn
thân có mang mắt ngủ của giống Mystere. Kết quả thu ñược các cây cẩm chướng
có sự ña dạng về màu sắc hoa, kiểu dáng lá. Tỷ lệ cây tạo biến dạng là 2%. Phân
tích về kiểu gen cho thấy có sự sai khác so với cây trước khi tạo ñột biến.
Năm 1996, các tác giả thuộc phòng thí nghiệm thực vật thuộc công ty
Kirin Brewery, Nhật Bản ñã thu ñược giống cẩm chướng Mrs. Elegant thay
ñổi về kích thước hoa khi sử dụng tia gamma làm tác nhân gây ñột biến. Năm
2004 họ cũng thu nhận ñược 2 giống cẩm chướng có hình thái và màu sắc hoa
mới nhờ xử lý tia X.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 19
Theo dữ liệu của Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA), ñến
nay ñã có tới 256 giống hoa cúc và 26 giống cẩm chướng tạo ra nhờ phương
pháp xử lý ñột biến phóng xạ và hoá chất.
2.2.2.2.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam các nhà khoa học ñã ứng dụng nhanh chóng các phương
pháp chọn giống ñột biến vào công tác chọn giống cây trồng và ñạt nhiều
thành quả to lớn, góp phần nâng cao năng suất chất lượng cây lương thực,
thực phẩm. Trong công tác chọn tạo giống lúa nước ta có nhiều kết quả ñáng
tự hào. Từ 1989 ñến năm 2000, Viện Di truyền Nông nghiệp ñã công bố 6
giống lúa quốc gia, trong ñó giống DT10 ñược tạo ra nhờ xử lý tia gamma
liều 20K lên hạt khô của giống C4-63. Cũng từ xử lý tia gamma liều 20K lên
hạt khô của con lai F1 giữa giống TB1 và IR22, Viện Kỹ thuật Nông nghiệp
tỉnh Thái Bình ñã chọn lọc ñược M147 có P1000 hạt là 40g [11].
Năm 1992, Phạm Văn Ro bằng phương pháp phóng xạ ñối với một số
giống lúa như Tài nguyên ñục, Tép hành ñã chọn tạo ñược các giống có thời
gian sinh trưởng ngắn hơn rất nhiều so với giống gốc.
Năm 1994, Nguyễn Minh Công và ðào Xuân Tân tạo ñược 2 dòng ñột
biến từ nếp Quýt Bắc Ninh có hàm lượng protein cao hơn hẳn giống gốc bằng
xử lý tia gamma lên hạt nảy mầm [1].
Nghiên cứu mới ñây của Hoàng Quang Minh, Nguyễn Như Toản “Hiệu
ứng chiếu xạ tia gamma (nguồn Co60) lên hạt lúa và những biến ñổi di truyền
trong M1 và M2” ñã rút ra kết luận: xử lý chiếu xạ tia gamma lên hạt lúa ướt
(ngâm nước sau 20h) với 3 liều lượng 15K, 20K và 25K ñã tạo ra hiệu ứng
ñột biến cao. Từ ñó tạo nguồn vật liệu khởi ñầu rất ña dạng và phong phú cho
công tác chọn tạo giống lúa [8].
Chiếu xạ tia gamma liều 18K lên hạt giống ñậu tương AK-04 có hạt
màu xanh, tác giả Mai Quang Vinh, Trần Văn Lài và CS ñã tạo chọn ñược
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 20
dòng DT95 có khả năng sinh trưởng khoẻ và cho năng suất cao, có trường
hợp tới 200% so với giống ñối chứng [17].
Trên cây lạc, tác giả Lê Song Dự khi chiếu liều 5K lên giống Bạch sa
ñã tạo ra giống mới B5000 có năng suất cao hơn giống gốc 20-30%, hàm
lượng protein ñạt 21.48%, dầu 52.5% [4].
Nước ta hiện nay có 44 giống cây trồng tạo ra nhờ các tác nhân gây ñột
biến vật lý và hoá học. Phần lớn các giống cây này tập trung trên ñối tượng
cây lương thực, cây công nghiệp...trên cây hoa vẫn còn hạn chế.
Năm 2003, ðỗ Quang Minh, Nguyễn Xuân Linh ñã bước ñầu tạo nguồn
vật liệu khởi ñầu cho chọn tạo giống cúc bằng việc gây ñột biến thực nghiệm
từ việc chiếu xạ tia gamma (nguồn Co60) trên chồi in vitro.
Năm 2005, ðào Thanh Bằng và cộng sự thuộc Viện DTNN ñã chiếu xạ
vào mô sẹo cây hoa cúc bằng tia gamma ở các liều lượng 1, 3, 5, 7 và 15K nhằm
tăng phổ ñột biến màu sắc hoa từ màu trắng ban ñầu. Kết quả thu ñược cho thấy
liều gây chết 50% về khả năng tái sinh chồi là 5K và thu ñược 3 thể ñột biến về
màu sắc: hoa màu hồng, hoa vàng và hoa có chóp cánh màu xanh [6].
Năm 2007, Viện Sinh học Nông nghiệp ñã nghiên cứu ảnh hưởng của
liều chiếu xạ lên callus ñồng tiền, kết quả tìm ra liều gây chết là 12K và liều
chiếu xạ có hiệu quả cho tỷ lệ sống và tỷ lệ ñột biến cao là 6K.
Xử lý chiếu xạ trên cây hoa cẩm chướng ở nước ta ñã có nghiên cứu của tác
giả Nguyễn Văn Vinh và CS, tuy nhiên chưa có công bố tạo ra giống hoa mới.
Chúng tôi tiến hành ñề tài “Bước ñầu nghiên cứu xử lý ñột biến thực
nghiệm trên cây cẩm chướng bằng tia gamma” nhằm làm cơ sở cho tạo
giống hoa cẩm chướng mới bằng xử lý phóng xạ, góp phần phát triển hướng
tạo ñột biến thực nghiệm bằng chiếu xạ trong công tác chọn tạo giống cây
trồng ở nước ta.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 21
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng và vật liệu nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu:
Các thí nghiệm tiến hành trên hai giống Cẩm chướng hiện có ở Việt
Nam là cẩm chướng trắng (White Tundra) và cẩm chướng ñỏ (Nelson) có
nguồn gốc từ Công ty Dalat Hasfarm.
- Vật liệu nghiên cứu: ðỉnh ñoạn thân mang mắt ngủ cây cẩm chướng
in vitro.
3.2. Nội dung nghiên cứu
1. Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng chiếu xạ ñến khả năng
sống, sinh trưởng và biến dị của mẫu cấy.
2. Nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển và biến dị của các chồi sau
chiếu xạ qua cấy chuyển lần 2.
3. Nghiên cứu khả năng tạo cây hoàn chỉnh của các chồi sau chiếu xạ.
4. Nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển trong ñiều kiện tự nhiên của
cây cẩm chướng in vitro sau chiếu xạ.
Giống cẩm chướng ðỏ Giống cẩm chướng trắng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 22
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Cách bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng chiếu xạ ñến khả
năng sống, sinh trưởng và tạo biến dị của mẫu cấy.
Giống
LiÒu chiÕu x¹
Cẩm chướng trắng Cẩm chướng ñỏ
ð/C (Không chiếu xạ) CT1 CT1
1Krad CT2 CT2
2Krad CT3 CT3
3Krad CT4 CT4
4Krad CT5 CT5
5Krad CT6 CT6
Vật liệu thí nghiệm lấy từ các cây in vitro khỏe. Các mẫu ñược cấy trên
môi trường là MS + 1mg/l Kinetin + 10% nước dừa.
Mẫu thí nghiệm là các ñỉnh ñoạn thân mang mắt ngủ ñược cắt thành
từng ñoạn nhỏ dài 0,5 - 1cm ñược cấy trên môi trường là MS + 1mg/l Kinetin
+ 10% nước dừa, trong các ñĩa peptri với số lượng 60mẫu/ñĩa. Sau ñó ñược
ñem ñi chiếu xạ tia gamma (nguồn Co60).
Thí nghiệm 2: Nghiên cứu sự sinh trưởng phát triển và biến dị của các
chồi sau chiếu xạ cấy chuyển lần 2.
LÇn cÊy chuyÓn 2
LiÒu chiÕu x¹
Gièng tr¾ng Gièng ®á
§/C (Kh«ng chiÕu x¹) CT1 CT1
1Krad CT2 CT2
2Krad CT3 CT3
3Krad CT4 CT4
4Krad CT5 CT5
5Krad CT6 CT6
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 23
Các chồi sau chiếu xạ ở thí nghiệm 1 ñược tiếp tục nuôi cấy trên môi
môi trường là MS + 1mg/l Kinetin + 10% nước dừa. Chu kỳ cấy chuyển 4
tuần/lần.
Thí nghiệm 3: Nghiên cứu khả năng tạo cây hoàn chỉnh của các chồi biến dị
sau chiếu xạ.
Giống
LiÒu chiÕu x¹
Cẩm chướng trắng Cẩm chướng ñỏ
ð/C (Không chiếu xạ) CT1 CT1
1Krad CT2 CT2
2Krad CT3 CT3
3Krad CT4 CT4
4Krad CT5 CT5
5Krad CT6 CT6
Mẫu cấy là các chồi sau lần cấy chuyển ở thí nghiệm 2. Các mẫu ñược
cấy trên môi trường ra rễ là MS + 0,5mg/l α NAA + 0,5 gam than hoạt tính.
* Các thí nghiệm ñược bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, mỗi công thức
ñược cấy 60 mẫu chia làm 3 lần nhắc lại.
Các chỉ tiêu theo dõi ñược quan sát và ño ñếm ñịnh kỳ một tuần một
lần.
Thí nghiệm 4: Nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển trong ñiều kiện tự nhiên
của cây cẩm chướng in vitro sau chiếu xạ.
Các cây in vitro thu ñược ở thí nghiệm 3 ñược ñưa ra vườn ươm ñể
thích nghi với ñiều kiện tự nhiên bằng kỹ thuật thuỷ canh. Sau 4 tuần ñưa ra
trồng ở ruộng sản xuất.
CT1: ð/C (Không chiếu xạ)
CT2: 1Krad
CT3: 2Krad
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 24
CT4: 3Krad
CT5: 4Krad
CT6: 5Krad
Thí nghiệm bố trí tuần tự không nhắc lại. Các chỉ tiêu theo dõi: 2
tuần/lần.
Tại vườn ươm theo kỹ thuật thuỷ canh của Trung tâm nghiên cứu phát
triển rau Châu Á (AVRDC).
Tại vườn trồng theo quy trình của Viện Rau quả - Hà Nội
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.3.2.1. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Các thí nghiệm in vitro ñược tiến hành theo phương pháp nuôi cấy mô
hiện hành.
Sử dụng phương pháp nuôi cấy in vitro trên môi trường cơ bản MS
(Murahige & Skoog, 1962 với 6,2 g/l agar, 30 g/l saccarose và 100 mg/l
innositol). Môi trường nhân nhanh là: MS + 1mg/l Kinetin + 10% nước dừa.
Môi trường ra rễ tạo cây là: MS + 0,5mg/l α NAA + 0,5 gam than hoạt tính.
Các thí nghiệm nhân nhanh, tạo cây mẫu ñược nuôi cấy trong trụ miệng
hẹp 250ml. Tất cả các môi trường muôi cấy ñược ñiều chỉnh ñộ pH bằng 6,0
trước khi tiệt trùng và ñược khử trùng ở 1200C trong 20 phút.
- ðiều kiện thí nghiệm: các thí nghiệm tiến hành trong ñiều kiện nhân
tạo, ñiều kiện ánh sáng, nhiệt ñộ, ñộ ẩm luôn ñược giữ ổn ñịnh:
+ Cường ñộ ánh sáng: 2000 Lux
+ Thời gian chiếu sáng: 16h sáng/8h tối
+ ðộ ẩm: 70 - 80%
+ Nhiệt ñộ: 20 - 220C
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 25
3.3.2.2. Phương pháp chiếu xạ tia gamma
- Vật liệu là chồi in vitro cây cẩm chướng ñược cắt bỏ lá, ñoạn thân
ñược cắt thành các mẫu có kích thước khoảng 0,5 - 1cm, lựa chọn mẫu ñồng
ñều nhau các ñoạn thân mang mắt ngủ cẩm chướng in vitro. Mẫu ñược cấy
trên môi trường là MS + 1mg/l Kinetin + 10% nước dừa trong ñĩa petri với số
lượng 60 mẫu/ñĩa.
- Mẫu ñược chiếu xạ tia gamma (nguồn Co60) ở các liều 0, 1, 2, 3, 4, 5,
Krad trong thời gian 1h.
- Quá trình chiếu xạ tiến hành tại Bệnh Viện K - Hà Nội.
- Các mẫu sau chiếu xạ ñược cấy trên môi trường nhân nhanh tốt nhất
ñã tìm ñược MS + 1mg/l Kinetin + 10% nước dừa ñể duy trì khả năng sống,
tái sinh và ñánh giá ảnh hưởng của các liều chiếu xạ.
3.3.2.3. Kỹ thuật trồng trọt
Các thí nghiệm ñưa cây in vitro ra ngoài vườn ươm ñược tiến hành như
sau: Khi cây ñạt tiêu chuẩn (cây cao trên 3,5 cm, có từ 4 - 5 rễ trở lên, rễ dài
khoảng 2,5 - 3,0 cm) thì rút nhẹ nhàng ra khỏi bình, rửa sạch môi trường bán
ở rễ và ñem trồng trong bồn thuỷ canh với dung dịch dinh dưỡng Anthura.
- Tại vườm ươm: Theo phương pháp thuỷ canh tĩnh của Trung tâm
nghiên cứu phát triển rau Châu á (AVRDC).
Thuỷ canh là một trong những phương pháp canh tác tiên tiến nhất
trong nền sản xuất hiện ñại, cây ñược trồng trong nước và dung dich dinh
dưỡng. Với phương pháp này, cây trồng có thể tăng trưởng và phát triển mạnh
do ñược cung cấp khoáng chất trực tiếp thông qua hệ thống rễ luôn tiếp xúc
với môi trường.Một hộp xốp có kích thước thay ñổi tuỳ theo từng loại cây
trồng. Thường có chiều dài 50 - 60 cm, rộng 40 cm và cao 30 cm. Hộp xốp có
tác dụng giữ cho dung dịch nuôi cấy không bị thay ñổi về nhiệt ñộ gây sốc
cho cây.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 26
- Tại vườn trồng:
Chọn ñất trồng cẩm chướng phải cao ráo, ñất tốt, nhiều mùn luống cao
tránh nắng, luống rộng 1,2 - 1,5m, cao 20 - 25cm.
ðất phải làm kỹ, nhỏ mịn, lên luống phẳng, thông thường luống rộng
80cm, mặt luống 60cm.
Phân bón: 10kg phân chuồng mục, 1kg Tecmo phốt phát, 1kg vôi bột,
0,5kg kali sunphát, trộn ñều rải trên ñất, xới nhẹ ñể trộn.
Cây non ở tại vườn ươm khoảng 25 - 27 ngày rồi mới trồng ra ruộng
mật ñộ 25 x 30cm.
Mật ñộ khoảng cách bằng trồng với khoảng 30 x 30cm Sau khi trồng ta
tưới nước, tưới thường xuyên 1 ngày/lần cho tới khi cây ra nụ.
3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi
3.3.3.1. Các chỉ tiêu theo dõi trong phòng:
- Tỷ lệ mẫu sống (%) = (Số mẫu sống/Tổng số mẫu thí nghiệm) x 100.
- Tỷ lệ mẫu bật chồi (%) = (Số mẫu bật chồi/Số mẫu sống) x 100.
- Tỷ lệ mẫu tạo rễ (%) = (Số mẫu tạo rễ/Số mẫu sống) x 100.
- Tỷ lệ chồi biến dị (%) = (Số chồi biến dị/Số chồi thu ñược) x 100.
- Số chồi /mẫu = Tổng số chồi thu ñược/ Tổng số mẫu bật chồi.
- Chiều cao trung bình chồi (cm) = Tổng chiều cao chồi/ tổng số chồi
- Số lá trung bình (lá) = Tổng số lá/Tổng số chồi tạo thành.
- Hệ số nhân (chồi/mẫu) = Tổng số chồi tạo thành/Tổng số mẫu
bật chồi.
- Số rễ TB của chồi = Tổng số rễ / Tổng số chồi ra rễ.
- Chiều dài TB rễ (cm) = Tổng chiều dài rễ dài nhất /Tổng số mẫu ra rễ.
3.3.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi ngoài vườn:
- Tỷ lệ cây sống (%) = Tổng số cây sống x 100
Tổng số cây ñưa ra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 27
- Chiều cao cây trung bình (cm/cây) = Tổng chiều cao cây
Tổng số cây theo dõi
- Số cặp lá trung bình (cặp lá/cây) = Tổng số cặp lá
Tổng số cây theo dõi
- Thời gian sinh trưởng, phát triển (ngày)
3.4. Phương pháp xử lý số liệu.
Các số liệu ñược tính toán trên máy tính theo chương trình Microsoft
Excel và chương trình IRRISTAT5.0.
3.5. ðịa ñiểm nghiên cứu
Phòng công nghệ sinh học thực vật, Viện Sinh học nông nghiệp -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
3.6. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 6/2008 ñến 6/2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 28
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của các liều lượng chiếu xạ ñến khả năng
sống, sinh trưởng và tạo biến dị của mẫu cấy.
Ở mỗi loài thực vật, trên các vật liệu chiếu xạ khác nhau có các ngưỡng
gây ñột biến chiếu xạ khác nhau.
ðể xác ñịnh ngưỡng của liều chiếu xạ lên chồi cẩm chướng chúng tôi
tiến hành chiếu xạ với các liều chiếu xạ 0Krad(ð/C), 1Krad, 2Krad, 3Krad,
4Krad, 5Krad.
Tiến hành chiếu xạ bằng tia gamma (nguồn Co60), trong thời gian 1h.
Thí nghiệm tiến hành trên vật liệu là ñoạn thân mang chồi nách giống
Trắng và giống ðỏ, ñược nuôi cấy trên môi trường cơ bản MS (Murahige &
Skoog, 1962 với 6,2 g/l agar, 30 g/l saccarose và 100 mg/l innositol) sau ñó ñem
ñi xử lý chiếu xạ tia gamma. Các mẫu sau chiếu xạ ñược cấy trên môi trường là
MS + 1mg/l Kinetin + 10% nước dừa. Theo dõi mẫu xử lý sau 4 tuần chúng tôi
thu ñược kết quả trình bày ở các bảng 4.1a, 1b, 2a, 2b và các hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4:
Hình 4.1: Chồi cẩm chướng ðỏ sau xử lý chiếu xạ tia gamma
(sau 4 tuần nuôi cấy)
0Krad (ð/C) 1Krad 2Krad 3Krad 4Krad 5Krad
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 29
Bảng 4.1a. Ảnh hưởng của tia gamma ñến sinh trưởng, phát triển chồi
cẩm chướng in vitro giống ñỏ (sau xử lý 4 tuần)
Chỉ tiêu
Liều xử lý
Tỷ lệ
sống
(%)
Tỷ lệ
bật chồi
(%)
Tỷ lệ chồi
biến dị
(%)
Số
chồi/mẫu
cấy
Chiều cao
TB/chồi
(cm)
Số lá
TB/chồi
(lá)
0Krad (ð/C) 100 100 1,67 2,67 3,79 6,33
1Krad 98,33 100 14,97 2,43 3,58 6,03
2Krad 96,67 94,73 27,93 2,17 3,73 6,02
3Krad 90,33 89,40 35,40 1,93 4,63 6,22
4Krad 68,89 86,07 40,00 1,68 2,51 5,69
5Krad 47,33 83,63 46,67 1,45 1,49 5,43
LSD0,05 0,64
CV%
1,8
1.67
14.97
27.93
35.4
40
46.67
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
T
ỷ
lệ
ch
ồi
bi
ến
dị
(%
)
0Krad
(ð/C)
1Krad 2Krad 3Krad 4Krad 5Krad
Liều xử lý
Tỷ lệ chồi biến dị (%)
Hình 4.2: Ảnh hưởng của tia gamma ñến tỷ lệ biến dị
của chồi cẩm chướng in vi tro giống ðỏ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 30
Hình 4.3: Chồi cẩm chướng Trắng sau xử lý chiếu xạ tia gamma
(sau 4 tuần nuôi cấy)
Bảng 4.1b. Ảnh hưởng của tia gamma ñến sinh trưởng, phát triển chồi
cẩm chướng in vitro giống trắng (sau xử lý 4 tuần)
Chỉ tiêu
Liều xử lý
Tỷ lệ
sống
(%)
Tỷ lệ
bật chồi
(%)
Tỷ lệ chồi
biến dị
(%)
Số
chồi/mẫu
cấy
Chiều cao
TB/chồi
(cm)
Số lá
TB/chồi
(lá)
0Krad (ð/C) 100 100 0,00 2,47 3,53 4,32
1Krad 95,03 94,43 19,10 2,33 3,67 4,59
2Krad 91,40 89,73 23,40 2,57 3,77 4,17
3Krad 89,37 88,83 32,50 2,23 4,23 4,62
4Krad 75,67 79,47 68,47 1,90 2,27 3,93
5Krad 45,73 78,73 75,67 1,63 1,90 3,34
LSD0,05 0,10
CV%
2,6
0Krad (ð/C) 1Krad 2Krad 5Krad 4Krad 3Krad
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 31
0
19.1
23.4
32.5
68.47
75.67
0
10
20
30
40
50
60
70
80
T
ỷ
lệ
ch
ồi
bi
ến
dị
(%
)
0Krad
(ð/C)
1Krad 2Krad 3Krad 4Krad 5Krad
Liều xử lý
Tỷ lệ chồi biến dị (%)
Hình 4.4: Ảnh hưởng của tia gamma ñến tỷ lệ biến dị
của chồi cẩm chướng in vi tro giống trắng
Một số biểu hiện của chồi cẩm chướng quan sát ñược trong quá trình
theo dõi:
Tuần ñầu tiên sau xử lý chiếu xạ, các mẫu bắt ñầu phát sinh chồi. Tuy
nhiên giữa các công thức không có biểu hiện khác nhau rõ ràng. Sang tuần
thứ 2, ở các công thức ñối chứng và công thức liều chiếu xạ thấp (1Krad,
2Krad), các chồi sinh trưởng mạnh thể hiện ở sự tăng chiều cao và số lá. Ở
liều chiếu xạ cao (4Krad, 5Krad) nhận thấy chồi chuyển sang màu xanh nhạt
và tăng trưởng chậm.
Qua bảng số liệu trình bày ở bảng 4.1a và 4.1b chúng tôi rút ra một số nhận
xét:
Ảnh hưởng của liều chiếu xạ ñến tỷ lệ sống, tỷ lệ chết:
Ở liều 1Krad, 2Krad trên cả 2 giống cẩm chướng ðỏ và Trắng ñều cho
tỷ lệ sống và tỷ lệ bật chồi cao, gần tương ñương với ñối chứng. Cụ thể tỷ lệ
sống ở giống ðỏ là 98,33% (1Krad), 96,673% (2Krad) và lần lượt trên giống
Trắng là 95,03% (1Krad), 91,40% (2Krad).
Tại liều chiếu xạ cao hơn (4Krad, 5Krad), tỷ lệ sống và tỷ lệ bật chồi
giảm rõ rệt, tỷ lệ sống giảm từ 68,89% xuống 47,33%, tỷ lệ bật chồi giảm từ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 32
75,67% còn 45,73% trên giống ðỏ và tương tự ở giống Trắng.
Qua bảng chúng tôi thấy liều chiếu xạ 5Krad là liều gây chết thể hiện ở
tỷ lệ chết cao trên 2 giống.
Ảnh hưởng của liều chiếu xạ ñến tỷ lệ chồi biến dị:
Tại liều chiếu xạ cao gây chết lớn như 4Krad, 5Krad tỷ lệ sống của chồi
cẩm chướng giảm tuy nhiên tỷ lệ biến dị thu ñược lại cao hơn so với liều
chiếu xạ 1Krad, 2Krad. Cụ thể tỷ lệ biến dị thu ñược tăng từ 14,97% (1Krad)
ñến 46,67% (5Krad) trên cẩm chướng ðỏ, từ 19,10% (1Krad) ñến 75,67%
(5Krad) trên giống Trắng.
Ảnh hưởng của liều chiếu xạ ñến sinh trưởng phát triển của chồi sau xử
lý chiếu xạ:
Ở liều chiếu xạ 1Krad, 2Krad các chồi sinh trưởng và phát triển tương
ñương với ñối chứng. Có thể thấy rõ qua chỉ tiêu chiều cao trung bình và số lá
trung bình/chồi.
Ở liều chiếu xạ 4Krad, 5Krad, sinh trưởng của chồi thấp hơn so với ñối
chứng. Ở liều 4Krad, chiều cao của giống ðỏ và Trắng lần lượt là 2,51cm;
2,27cm, tương ứng ở liều 5Krad là 1,49 cm; 1,90 cm.
Quan sát về hình thái chồi ở các liều khác nhau nhận thấy: ở liều chiếu
thấp (1Krad, 2Krad), chồi có màu xanh ñậm giống ñối chứng, ở liều cao hơn
chồi có màu xanh nhạt (4Krad, 5Krad).
Như vậy có thể rút ra một số kết luận:
- Sự sinh trưởng, phát triển của chồi cẩm chướng tỷ lệ nghịch với liều
chiếu xạ.
- Liều chiếu xạ càng cao thì tỷ lệ sống, tỷ lệ bật chồi càng thấp, tỷ lệ
chồi biến dị càng lớn.
- Liều chiếu xạ 4Krad, 5Krad là liều có tỷ lệ biến dị cao.
- Khoảng liều xạ có hiệu quả cho tỷ lệ sống và tỷ lệ biến dị cao trên cả
2 giống là từ 3 - 5Krad.
*Phân loại các dạng chồi biến dị
Sau khi xử lý chiếu xạ 4 tuần, chúng tôi tiến hành cấy chuyển. Trong
quá trình cấy chuyển, các cụm chồi ñược tách ra và ñánh dấu theo từng dòng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 33
ở từng công thức xử lý. Qua quan sát hình thái bên ngoài chồi, dựa vào các
biểu hiện khác thường so với ñối chứng, chúng tôi tiến hành phân loại chồi
thành các dạng chính sau:
Dạng 1: Cây phát triển bình thường, có rất ít sai khác so với ñối chứng,
lá màu xanh ñậm.
Dạng 2: Cây có phiến lá to hơn ñối chứng, xẻ thuỳ 2 hoặc 3, màu xanh ñậm.
Dạng 3: Cây có một số lá dính hình hoa, dạng chồi này có số lá ít.
Dạng 4: Chồi ngắn, to, mọng nước, màu xanh nhạt.
Dạng 5: Chồi cong queo, thân và lá mảnh, phiến lá dày hơn ñối chứng;
ngọn tiêu biến.
Dạng 6: Lá nhỏ, mảnh. Từ một ñốt thân phân nhiều nhánh.
Sau khi phân loại dạng chồi, chúng tôi tính tỷ lệ xuất hiện các dạng chồi ở
các liều chiếu khác nhau và tiến hành ño ñếm chỉ tiêu chiều cao, số lá của các
dạng này, nhằm làm rõ hơn ảnh hưởng của tia gamma tới ñặc ñiểm hình thái của
các dạng chồi.
Kết quả trình bày ở bảng 4.2a và 4.2b.
Qua bảng ta thấy:
Các dạng chồi từ 1 ñến 5 xuất hiện trên cả 2 giống cẩm chướng, riêng
dạng 6 chỉ xuất hiện trên giống ðỏ ở liều chiếu xạ 4Krad và 5Krad.
Dạng 2 xuất hiện ở hầu hết các liều chiếu trên cả 2 giống. Tỷ lệ chồi
dạng 2 tăng dần từ liều xạ 1Krad ñến liều xạ 2Krad (11,73 - 15,47% ñến
16,42-23,45%), giảm xuống ở liều 5Krad.
Dạng 3 dạng 4 có số lượng ít hơn.
Dạng 5 chỉ xuất hiện ở liều chiếu xạ cao là 4Krad, 5Krad và là dạng
biến dị chủ yếu ở các liều này.
Các dạng chồi có chỉ số sinh trưởng rất khác nhau ở các liều chiếu xạ
khác nhau.
ðối với giống ðỏ: dạng 1 và dạng 2 có chiều cao trung bình và số lá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 34
trung bình lớn nhất, tiếp theo ñến các dạng 3, dạng 5 và dạng 6 gần tương
ñương nhau, thấp nhất là dạng 4.
ðối với giống Trắng: các chỉ số chiều cao và số lá trung bình giảm dần
ở các dạng là: dạng 2, dạng 1, dạng 3, dạng 5, dạng 4.
Hình 4.5: Các dạng chồi thu ñược sau xử lý chiếu xạ
Dạng 1 Dạng 2
Dạng 3 Dạng 4
Dạng 5 Dạng 6
Tr
ư
ờ
n
g
ð
ạ
i h
ọ
c
Nô
n
g
n
gh
iệ
p
Hà
N
ộ
i –
Lu
ậ
n
vă
n
th
ạ
c
sỹ
kh
oa
họ
c
n
ôn
g
n
gh
iệ
p…
…
…
…
…
3
5
Bả
n
g
4.
2a
.
ð
ặc
ñi
ểm
cá
c
dạ
n
g
ch
ồi
gi
ốn
g
ð
ỏ
th
u
ñ
ư
ợ
c
sa
u
x
ử
lý
ch
iế
u
x
ạ
(sa
u
4
tu
ần
)
D
ạn
g
1
D
ạn
g
2
D
ạn
g
3
D
ạn
g
4
D
ạn
g
5
D
ạn
g
6
Li
ều
x
ử
lý
TL
(%
)
Ch
iề
u
ca
o
(cm
)
Số
lá
(lá
)
TL
(%
)
Ch
iề
u
ca
o
(cm
)
Số
lá
(lá
)
TL
(%
)
Ch
iề
u
ca
o
(cm
)
Số
lá
(lá
)
TL
(%
)
Ch
iề
u
ca
o
(cm
)
Số
lá
(lá
)
TL
(%
)
Ch
iề
u
ca
o
(cm
)
Số
lá
(lá
)
TL
(%
)
Ch
iề
u
ca
o
(cm
)
Số
lá
(lá
)
0K
ra
d
(ð
/C
)
._.Carnation cropping in rockwol. International Society
for Soilless Culture. Netherlands, 1988, p.117 - 134.
12. Voogt, W.(1991), Improving nutrient uptake. Carnation responds
favounrably to lowe pH. Vakblad voor de Bloemisterij.1991, p.54 - 56.
13. Cox, RJ.(1987), Carnation production in kenya. Acta-Horticulturae,
No.216, p.43.
14. D.M.U.B. Dhanasekera (1998), Cut flower production in Srilanka. FAO,
Bangkok, Thailand.
15. Eldon John Gardner, Michael J.Simmons, D.Peter Snustad (1984),
Principles of Genetics. Copyright 1984, 1991 by John Wiley & Sons,
Inc. Published simultanneously in Canada, No.I, p.288-319.
16. Menguc, A; Eris, A (1987), Carnation growing and its problem in Turkey.
Acta-Horticulturae, No 216, p.23-28.
17. Nakano, M; Mii M (1993), Somatic hybridization between Dianthus
chinenses and Dianthus barbatus through protoplast fusion.
Theoretical and Aplied Genetics (Germany). Dol 86 (1),p.1-5.
18. Pizano, -M.(198), Carnation culture in Colombia: state of the art. Acta-
Horticulturae, No.216, p.29-34.
19. Demmink, -JK; Koehorst, -HJJ; Sparnaaij, -LD(1987), Classification of
carnation cultivars according to their respondse to long day treatment
under controlled low light condition. Acta-Horticulturae,1987. No.216,
p.313-314.
20. Hanley, -KM; Bramlage, WJ (1989), Endogenous levels of abcisic acid in
aging carnation flower parts. Journal of Plant Growth Regulation.
1989. p. 225-236.
21. Teresita L.Rosario (1998), Cut flower production in the Philippin. FAO,
Bangkok, Thailand.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 62
22. Yang Xiaohan, Liu Guangshu and Zhu Lu (1998), Cut flower production
in China. FAO, Bangkok, Thailand.
23. Sparnaaij LD, Koehorst-van-Putten, HJJ. (1990), Selection for early
flowering in progenies of interspecific crosses of ten species in the
genus Dianthus. Euphytica, 1990, p.211-220.
24. Sparnaaij, LD, Demmink, JF; Koehorst-van-Putten, HJJ. (1990),
Variation between genotypes of carnation (Dianthus Caryophyllus
cultivars and interspecific hybrids) in time of flowering and response to
long day. Variation in yield distribution. Euphytica, 1990, p.35-42.
III. Tài liệu website:
25. htt://www.bio.com/protocol.jhtml?id=p1621
26. htt://www.cababstractsplus.org/google/abstact.asp? AcNo=20043049817
27. htt://www.cababstractsplus.org/google/abstact.asp? AcNo=20053120674
28. htt://www.clst.ac.vn/AP/tapchitrongnuoc/kcm/2001/tapchi10/4/tep46.htm
29.htt://www.ingentaconnect.com/content/klu/ticu/2007/00000088/0000001/0
0009183?crawler=true
30. htt://www.laocai.gor.vn/sokhcn/cntv/data/7/23/19/5/3765.htm
31.htt://www.rauhoaqua.vn/default.aspx?tabID=1&ID=11&LangID=1&News
ID=1178
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 63
PHỤ LỤC
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
MURASHIGE AND SKOOG - 1962(MS)
Thành phần dinh dưỡng Lượng pha cho 1 lít Lượng lấy cho 1 lít MS
1. ða lượng
NH4NO3
KNO3
MgSO4.7H2O
KH2PO4
33 (g)
38 (g)
10 (g)
3,4 (g)
50 (ml/l)
2. Vi lượng
H3BO3
MnSO4.4H2O
ZnSO4.4H2O
KI
MoO4Na2.2 H2O
CoCl2.6H2O
CuSO4.5H2O
620 (mg)
2230 (mg)
860 (mg)
83 (mg)
25 (mg)
2,5 (mg)
2,5 (mg)
10 (ml/l)
3. Sắt
FeSO4.7H2O
Na2EDTA
5,56 (g)
7,46 (g)
5 (ml/l)
4. Vitamin
Glycine
Axit Nicotinic (B5)
Pyridoxin (B6)
Thiamin HCl (B1)
400 (mg)
100 (mg)
100 (mg)
20 (mg)
5 (ml/l)
5. CaCl2.2H2O 6,6 (g) 50 (ml/l)
6. Inositol 100 (mg/l)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 64
THÀNH PHẦN DUNG DỊCH Anthura1/2
1. Thành phần ña lượng
Ca(NO3)2.4H2O 0,88 (g/l)
KNO3 0,19 (g/l)
K2SO4 0,15 (g/l)
KH2PO4 0,20 (g/l)
MgSO4.7H2O 0,40 (g/l)
2. Thành phần vi lượng
H3PO3 620 (mg/l)
MnSO4.4H2O 2230 (mg/l)
ZnSO4.7H2O 860 (mg/l)
KI 83 (mg/l)
CoCl2.6H2O 2,5 (mg/l)
CuSO4.5H2O 2,5 (mg/l)
(NH4)6Mo7O24.4H2O 25 (mg/l)
3. Sắt
FeSO4.7H2O 5,56 (g/l)
Na2EDTA 7,46 (g/l)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 65
Bảng xử lý số liệu số chồi/mẫu cấy in vitro
của giống cẩm chướng ðỏ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHOI/M FILE HUNG1 1/11/** 17:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
So choi/mau cay in vitro cua giong cam chuong Do
VARIATE V003 CHOI/M
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 3.14151 .628302 473.21 0.000 2
* RESIDUAL 12 .159331E-01 .132776E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 3.15744 .185732
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 17:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
So choi/mau cay in vitro cua giong cam chuong Do
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CHOI/M
0Krad (D/C) 3 2.66667
1Krad 3 2.43000
2Krad 3 2.16667
3Krad 3 1.93333
4Krad 3 1.67667
5Krad 3 1.45333
SE(N= 3) 0.210377E-01
5%LSD 12DF 0.648244E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 17:36
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
So choi/mau cay in vitro cua giong cam chuong Do
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CHOI/M 18 2.0544 0.43097 0.36438E-01 1.8 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 66
Bảng xử lý số liệu số chồi/mẫu cấy in vitro
của giống cẩm chướng Trắng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHOI/M FILE HUNG1 1/11/** 17:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
So choi/mau cay in vitro cua giong cam chuong Trang
VARIATE V003 CHOI/M
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 1.91778 .383555 117.61 0.000 2
* RESIDUAL 12 .391337E-01 .326114E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 1.95691 .115112
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 17:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
So choi/mau cay in vitro cua giong cam chuong Trang
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CHOI/M
0Krad (D/C) 3 2.46667
1Krad 3 2.32667
2Krad 3 2.57333
3Krad 3 2.22667
4Krad 3 1.90333
5Krad 3 1.63000
SE(N= 3) 0.329704E-01
5%LSD 12DF 0.101593
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 17:39
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
So choi/mau cay in vitro cua giong cam chuong Trang
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CHOI/M 18 2.1878 0.33928 0.57106E-01 2.6 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 67
Bảng xử lý số liệu Số chồi/mẫu qua các lần cấy chuyển
của giống cẩm chướng ðỏ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHOI/M FILE HUNG1 1/11/** 17:48
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
So choi/mau qua cac lan cay chuyen cua giong cam chuong Do
VARIATE V003 CHOI/M
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 3.18525 .637050 329.51 0.000 2
* RESIDUAL 12 .232000E-01 .193333E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 3.20845 .188732
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 17:48
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
So choi/mau qua cac lan cay chuyen cua giong cam chuong Do
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CHOI/M
0Krad (D/C) 3 2.66333
1Krad 3 2.37667
2Krad 3 2.12667
3Krad 3 1.86667
4Krad 3 1.56333
5Krad 3 1.49333
SE(N= 3) 0.253859E-01
5%LSD 12DF 0.782226E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 17:48
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
So choi/mau qua cac lan cay chuyen cua giong cam chuong Do
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CHOI/M 18 2.0150 0.43443 0.43970E-01 2.2 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 68
Bảng xử lý số liệu Số chồi/mẫu qua các lần cấy chuyển
của giống cẩm chướng Trắng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHOI/M FILE HUNG1 1/11/** 17:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
So choi/mau qua cac lan cay chuyen cua giong cam chuong Trang
VARIATE V003 CHOI/M
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 .488244 .976489E-01 150.23 0.000 2
* RESIDUAL 12 .780001E-02 .650001E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 .496044 .291791E-01
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 17:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
So choi/mau qua cac lan cay chuyen cua giong cam chuong Trang
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CHOI/M
0Krad (D/C) 3 2.40667
1Krad 3 2.53333
2Krad 3 2.67333
3Krad 3 2.72000
4Krad 3 2.25000
5Krad 3 2.39000
SE(N= 3) 0.147196E-01
5%LSD 12DF 0.453561E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 17:52
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
So choi/mau qua cac lan cay chuyen cua giong cam chuong Trang
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CHOI/M 18 2.4956 0.17082 0.25495E-01 1.0 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 69
Bảng xử lý số liệu tỷ lệ ra rễ của các dạng chồi
cẩm chướng giống Trắng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TYLERARE FILE HUNG1 1/11/** 17:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Ty le ra re cua cac dang choi cam chuong giong Do
VARIATE V003 TYLERARE
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 2569.49 513.897 847.11 0.000 2
* RESIDUAL 12 7.27975 .606646
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 2576.77 151.574
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 17:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Ty le ra re cua cac dang choi cam chuong giong Do
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TYLERARE
0Krad (D/C) 3 100.000
1Krad 3 100.000
2Krad 3 100.000
3Krad 3 95.5600
4Krad 3 66.4533
5Krad 3 92.3867
SE(N= 3) 0.449683
5%LSD 12DF 1.38563
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 17:56
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Ty le ra re cua cac dang choi cam chuong giong Do
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TYLERARE 18 92.400 12.312 0.77887 0.8 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 70
Bảng xử lý số liệu Số rễ TB/cây của các dạng chồi
cẩm chướng giống ðỏ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SORETB FILE HUNG1 1/11/** 18: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
So re TB/cay cua cac dang choi cam chuong giong Do
VARIATE V003 SORETB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 17.2464 3.44928 365.65 0.000 2
* RESIDUAL 12 .113201 .943339E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 17.3596 1.02115
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 18: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
So re TB/cay cua cac dang choi cam chuong giong Do
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SORETB
0Krad (D/C) 3 6.58333
1Krad 3 5.68333
2Krad 3 7.42667
3Krad 3 6.66667
4Krad 3 4.29333
5Krad 3 6.16667
SE(N= 3) 0.560755E-01
5%LSD 12DF 0.172788
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 18: 0
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
So re TB/cay cua cac dang choi cam chuong giong Do
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SORETB 18 6.1367 1.0105 0.97126E-01 1.6 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 71
Bảng xử lý số liệu Chiều dài rễ TB của các dạng chồi
cẩm chướng giống ðỏ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUDAI FILE HUNG1 1/11/** 18: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Chieu dai re TB cua cac dang choi cam chuong giong Do
VARIATE V003 CHIEUDAI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 6.17558 1.23512 378.74 0.000 2
* RESIDUAL 12 .391336E-01 .326113E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 6.21471 .365571
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 18: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Chieu dai re TB cua cac dang choi cam chuong giong Do
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CHIEUDAI
0Krad (D/C) 3 2.09667
1Krad 3 1.78667
2Krad 3 3.08333
3Krad 3 2.05333
4Krad 3 1.24667
5Krad 3 1.48000
SE(N= 3) 0.329703E-01
5%LSD 12DF 0.101593
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 18: 4
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Chieu dai re TB cua cac dang choi cam chuong giong Do
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CHIEUDAI 18 1.9578 0.60462 0.57106E-01 2.9 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 72
Bảng xử lý số liệu tỷ lệ ra rễ của các dạng chồi
cẩm chướng giống Trắng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TYLERARE FILE HUNG1 1/11/** 18: 8
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Ty le ra re cua cac dang choi cam chuong giong Trang
VARIATE V003 TYLERARE
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 2518.92 503.783 865.32 0.000 2
* RESIDUAL 12 6.98632 .582193
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 2525.90 148.582
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 18: 8
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Ty le ra re cua cac dang choi cam chuong giong Trang
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TYLERARE
0Krad (D/C) 3 100.000
1Krad 3 100.000
2Krad 3 100.000
3Krad 3 92.5600
4Krad 3 66.5600
5Krad 3 92.4100
SE(N= 3) 0.440527
5%LSD 12DF 1.35741
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 18: 8
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Ty le ra re cua cac dang choi cam chuong giong Trang
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
TYLERARE 18 91.922 12.189 0.76302 0.8 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 73
Bảng xử lý số liệu Số rễ TB/cây của các dạng chồi
cẩm chướng giống Trắng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SORETB FILE HUNG1 1/11/** 18:11
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
So re TB/cay cua cac dang choi cam chuong giong trang
VARIATE V003 SORETB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 17.2290 3.44580 454.39 0.000 2
* RESIDUAL 12 .909994E-01 .758329E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 17.3200 1.01882
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 18:11
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
So re TB/cay cua cac dang choi cam chuong giong trang
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SORETB
0Krad (D/C) 3 6.54667
1Krad 3 5.60667
2Krad 3 7.39333
3Krad 3 6.61333
4Krad 3 4.26667
5Krad 3 6.15333
SE(N= 3) 0.502769E-01
5%LSD 12DF 0.154920
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 18:11
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
So re TB/cay cua cac dang choi cam chuong giong trang
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SORETB 18 6.0967 1.0094 0.87082E-01 1.4 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 74
Bảng xử lý số liệu Chiều dài rễ TB của các dạng chồi
cẩm chướng giống Trắng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUDAI FILE HUNG1 1/11/** 18:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Chieu dai re TB cua giong cam chuong Trang
VARIATE V003 CHIEUDAI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 6.13925 1.22785 501.16 0.000 2
* RESIDUAL 12 .294002E-01 .245002E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 6.16865 .362862
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 18:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Chieu dai re TB cua giong cam chuong Trang
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CHIEUDAI
0Krad (D/C) 3 2.11667
1Krad 3 1.79000
2Krad 3 3.11000
3Krad 3 2.08000
4Krad 3 1.28667
5Krad 3 1.50667
SE(N= 3) 0.285775E-01
5%LSD 12DF 0.880569E-01
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 18:14
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Chieu dai re TB cua giong cam chuong Trang
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CHIEUDAI 18 1.9817 0.60238 0.49498E-01 2.5 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 75
Bảng xử lý số liệu Chiều cao TB/cây của giống cẩm chướng ðỏ sau xử lý
chiếu xạ ở vườn ươm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE HUNG1 1/11/** 18:18
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Chieu cao TB/cay cua giong cam chuong Do
VARIATE V003 CHIEUCAO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 9.74111 1.94822 194.39 0.000 2
* RESIDUAL 12 .120267 .100222E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 9.86138 .580081
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 18:18
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Chieu cao TB/cay cua giong cam chuong Do
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CHIEUCAO
0Krad (D/C) 3 7.47667
1Krad 3 6.85667
2Krad 3 7.37333
3Krad 3 6.01000
4Krad 3 5.39000
5Krad 3 6.54667
SE(N= 3) 0.577992E-01
5%LSD 12DF 0.178099
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 18:18
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Chieu cao TB/cay cua giong cam chuong Do
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CHIEUCAO 18 6.6089 0.76163 0.10011 1.5 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 76
Bảng xử lý số liệu số lá TB/cây của giống cẩm chướng ðỏ sau xử lý chiếu
xạ ở vườn ươm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOLATB FILE HUNG1 1/11/** 18:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
So la TB/cay cua giong cam chuong Do
VARIATE V003 SOLATB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 27.8817 5.57634 48.54 0.000 2
* RESIDUAL 12 1.37867 .114889
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 29.2604 1.72120
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 18:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
So la TB/cay cua giong cam chuong Do
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SOLATB
0Krad (D/C) 3 12.2800
1Krad 3 12.0867
2Krad 3 12.6700
3Krad 3 9.50333
4Krad 3 9.88333
5Krad 3 10.4333
SE(N= 3) 0.195695
5%LSD 12DF 0.603002
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 18:22
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
So la TB/cay cua giong cam chuong Do
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SOLATB 18 11.143 1.3119 0.33895 3.0 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 77
Bảng xử lý số liệu Chiều cao TB/cây của giống cẩm chướng Trắng sau xử
lý chiếu xạ ở vườn ươm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE HUNG1 1/11/** 18:26
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
Chieu cao TB/cay cua giong cam chuong Trang
VARIATE V003 CHIEUCAO
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 8.84743 1.76949 148.70 0.000 2
* RESIDUAL 12 .142800 .119000E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 8.99023 .528837
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 18:26
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Chieu cao TB/cay cua giong cam chuong Trang
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CHIEUCAO
0Krad (D/C) 3 7.11333
1Krad 3 6.47000
2Krad 3 7.24333
3Krad 3 5.78667
4Krad 3 5.25000
5Krad 3 6.56000
SE(N= 3) 0.629815E-01
5%LSD 12DF 0.194067
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 18:26
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
Chieu cao TB/cay cua giong cam chuong Trang
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
CHIEUCAO 18 6.4039 0.72721 0.10909 1.7 0.0000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học nông nghiệp…………… 78
Bảng xử lý số liệu số lá TB/cây của giống cẩm chướng Trắng sau xử lý
chiếu xạ ở vườn ươm giống
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOLATB FILE HUNG1 1/11/** 18:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 1
So la TB/cay cua giong cam chuong Trang
VARIATE V003 SOLATB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 5 31.3779 6.27558 578.98 0.000 2
* RESIDUAL 12 .130069 .108391E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 17 31.5080 1.85341
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUNG1 1/11/** 18:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 2
So la TB/cay cua giong cam chuong Trang
MEANS FOR EFFECT CT$
-------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SOLATB
0Krad (D/C) 3 12.0933
1Krad 3 12.0133
2Krad 3 12.7700
3Krad 3 9.36000
4Krad 3 9.65333
5Krad 3 10.2233
SE(N= 3) 0.601084E-01
5%LSD 12DF 0.185215
-------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUNG1 1/11/** 18:28
---------------------------------------------------------------- PAGE 3
So la TB/cay cua giong cam chuong Trang
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |
(N= 18) -------------------- SD/MEAN | |
NO. BASED ON BASED ON % | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | |
SOLATB 18 11.019 1.3614 0.10411 0.9 0.0000
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2932.pdf