BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRUỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------------------------------------
THÂN VĂN TỒN
BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG
HÀ NỘI- 2011
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. i
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng
127 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2175 | Lượt tải: 5
Tóm tắt tài liệu Biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty cổ phần du lịch Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc./.
NGƯỜI THỰC HIỆN KHOA HỌC
THÂN VĂN TỒN
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. ii
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu chương trình đào tạo Thạc sĩ tại
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội. Tơi đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ
ích, đã giúp tơi nhận thức và hiểu được tầm quan trọng trong việc nâng cao
chất lượng dịch vụ. Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
tại Trường và quá trình cơng tác của chúng tơi tại Cơng ty Cổ phần Du lịch
Bắc Giang và được thực hiện, hồn thành với sự giúp đỡ tận tình của các Giáo
sư, Tiến sĩ Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội.
Tơi xin chân thành cám ơn:
- GS.Tiến sĩ Phạm Thị Mỹ Dung đã giúp đỡ, định hướng cho tơi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn.
- Ban Giám đốc và phịng Kế tốn Tài vụ, phịng Tổ chức Hành chính của
Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang.
- Sở Văn hĩa Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang.
ðã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn này./.
Bắc Giang, tháng 9 năm 2011
Tác giả luận văn
Thân Văn Tồn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cám ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục sơ đồ vii
Danh mục hình ảnh vii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Lý do hình thành đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 ðối tượng nghiên cứu 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu 2
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
2.1 Những vấn đề về dịch vụ 3
2.2 Dịch vụ du lịch 8
2.3 Tình hình du lịch trên thế giới hiện nay 16
3 ðẶC ðIỂM CƠNG TY VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
3.1 ðặc điểm Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang 19
3.1.1 Tên gọi và địa điểm 19
3.1.2 ðặc điểm kinh doanh 19
3.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển 20
3.1.4 Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang 20
3.1.5 ðặc điểm về cơ cấu lao động của Cơng ty 28
3.1.6 ðặc điểm về cơ sở vật chất của Cơng ty 29
3.1.7 Những thuận lợi và khĩ khăn của Cơng ty 30
3.2. Phương pháp nghiên cứu 31
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. iv
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 31
3.2.2 Phương pháp phân tích 33
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
4.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty 35
4.2 Thực trạng về các điều kiện thực hiện dịch vụ 38
4.2.1 Thực trạng về các điều kiện thực hiện dịch vụ của Cơng ty 38
4.2.2 Thực trạng về chất lượng phục vụ của các hoạt động 43
4.3 ðánh giá chung về chất lượng dịch vụ của Cơng ty 52
4.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của Cơng ty 56
4.4.1 Phân tích, đánh giá chất lượng của các điều kiện thực hiện dịch vụ 56
4.4.2 Phân tích về sự đa dạng các loại hình dịch vụ của Cơng ty 58
4.4.3 Phân tích chất lượng đội ngũ lao động của Cơng ty 62
4.5 Biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của Cơng ty 66
4.5.1 Hồn thiện cơ sở vật chất- kỹ thuật 66
4.5.2 Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động 72
4.5.3 ða dạng các loại hình dịch vụ 76
4.5.4 Tăng cường quản lý cải tiến chất lượng dịch vụ 81
5 KẾT LUẬN 86
5.1 Kết luận 86
5.2 Kiến nghị 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH : Bán hàng
BQ : Bình quân
DT : Doanh thu
DTDV : Doanh thu dịch vụ
DV : Dịch vụ
HðQT : Hội đồng quản trị
HðTC : Hoạt động tài chính
KQKD : Kết quả kinh doanh
KTTV : Kế tốn tài vụ
Qð : Quyết định
QL : Quản lý
QT : Quốc tế
NVPV : Nhân viên phục vụ
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCDL : Tổng cục Du lịch
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCHC : Tổ chức hành chính
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCð : Tài sản cố định
TTLH : Trung tâm Lữ hành
VN : Việt Nam
XKLð : Xuất khẩu lao động
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Cơ cấu lao động của Cơng ty 29
4.1 Kết quả kinh doanh của Cơng ty 35
4.2 Tổng hợp cơ cấu doanh thu của Cơng ty 36
4.3 Bảng tổng hợp doanh thu các dịch vụ chủ yếu của Cơng ty 37
4.4 Bảng tổng hợp cơ cấu phịng nghỉ của Khách sạn Bắc Giang 39
4.5 Phân chia phịng theo số giường 39
4.6 Bảng tính tỷ lệ ý kiến đánh giá chất lượng dịch vụ ăn uống 46
4.7 Tổng hợp trình độ chuyên mơn, ngoại ngữ của nhân viên Khách sạn 47
4.8 Bảng tính tỷ lệ ý kiến đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú 48
4.9 Bảng tính tỷ lệ ý kiến đánh giá chất lượng dịch vụ lữ hành 51
4.10 Bảng tính tỷ lệ ý kiến đánh giá chất lượng về cơ sở vật chất
Cơng ty 57
4.11 Tổng hợp giá cho thuê phịng tại Khách sạn Bắc Giang 60
4.12 Tổng hợp tỷ lệ ý kiến đánh giá phong cách năng lực phục vụ 65
4.13 Bảng tổng hợp ý kiến khách hàng về khả năng quay trở lại sử
dụng dịch vụ của Cơng ty 65
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. vii
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT Tên sơ đồ Trang
3.1 Cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang 21
4.1 Phản ánh doanh thu dịch vụ của Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc
Giang trong từ năm 2008 đến năm 2010 52
4.2 Mơ tả sự biến động của số lượng khách đến sử dụng dịch vụ của
Cơng ty 53
4.3 Cơ cấu trình độ của người lao động trong Cơng ty 62
4.4 Cơ cấu lượng khách cĩ khả năng quay lại sử dụng dịch vụ của
Cơng ty 66
4.5. Vịng trịn quản lý chất lượng của DeMing PDCA 81
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT Tên hình ảnh Trang
4.1 Sảnh lễ tân Khách sạn Bắc Giang 40
4.2 Nhà hàng phục vụ tiệc cưới 42
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. viii
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Lý do hình thành đề tài
Trong điều kiện cơ chế thị trường đặc biệt là thời kỳ phát triển kinh tế
hội nhập. Hiện nay khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, năng suất lao
động được tăng cao, thì đời sống con người cũng ngày càng được nâng cao
hơn nữa, do đĩ mà nhu cầu về chất lượng cuộc sống luơn được quan tâm và
khơng ngừng cải thiện. ðể đáp ứng được nhu cầu của con người ngày càng
cao và thực hiện được mục đích đơn vị ngày càng phát triển thì các đơn vị
kinh doanh dịch vụ cần phải luơn luơn đổi mới, luơn quan tâm đến chất lượng
dịch vụ, quan tâm đến kỳ vọng, mong muốn của khách hàng. Doanh nghiệp
cần phải xem khách hàng đang mong đợi những gì, mà từ đĩ doanh nghiệp
triển khai, tổ chức cung cấp dịch vụ đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng
trong suốt quá trình kinh doanh. Dịch vụ tốt nhất là dịch vụ đáp ứng hồn hảo
điều kiện khách hàng cần và muốn, vì vậy lợi thế cạnh tranh của đơn vị phụ
thuộc mạnh mẽ vào việc đánh giá chính xác ý muốn của khách hàng cũng như
việc đáp ứng kỳ vọng, sự mong đợi của khách hàng. Cơng ty Cổ phần Du lịch
Bắc Giang cũng phải nâng cao chất lượng dịch vụ, đặc biệt là nâng cao chất
lượng dịch vụ ăn uống, chất lượng dịch vụ lưu trú và chất lượng dịch vụ lữ
hành với phương châm là đáp ứng ngày được tốt nhất sự mong muốn của
khách hàng.Việc tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ và
vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ là vấn đề sống cịn để tồn tại và phát triền
của các đơn vị kinh doanh dịch vụ nĩi chung và Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc
Giang nĩi riêng đĩ là lý do hình thành đề tài
“Biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của Cơng ty Cổ phần Du
lịch Bắc Giang”.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Gĩp phần hệ thống hố cơ sở lý luận về chất lượng và chất lượng dịch
vụ.
- ðánh giá chất lượng dịch vụ của Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang.
- ðề xuất biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của Cơng ty Cổ phần
Du lịch Bắc Giang.
1.3. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu chất lượng dịch vụ của các hoạt động chính tại Cơng ty Cổ
phần Du lịch Bắc Giang trong việc kinh doanh khách sạn, nhà hàng và kinh
doanh dịch vụ lữ hành.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi về khơng gian
Nghiên cứu chất lượng dịch vụ của các hoạt động kinh doanh của Cơng
ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang, được giới hạn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, cĩ
xem xét các quan hệ về sự phát triển của ngành du lịch trong phạm vi cả nước
và khu vực.
1.4.2. Phạm vi về thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ năm 2010 đến năm 2011
- Số liệu sử dụng trong 3 năm từ 2008 - 2010
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1.Những vấn đề về dịch vụ
2.1.1.Khái niệm dịch vụ
Theo quan niệm của hệ thức sản xuất trong kinh tế thị trường thì sản
phẩm của sản xuất cĩ thể là sản phẩm hàng hĩa hoặc sản phẩm dịch vụ, từ đĩ
nền kinh tế quốc gia được chia thành 3 lĩnh vực là nơng nghiệp, cơng nghiệp
và dịch vụ (Phạm Thị Mỹ Dung, Bùi Bằng ðồn, 1996)[3]
Trong xu thế hiện nay, họat động của ngành dịch vụ ngày càng phát triển
và chiếm ưu thế trong nền kinh tế quốc dân. Khơng phải ngẫu nhiên mà các
nước cĩ nền kinh tế phát triển trên thế giới lại quan tâm đến việc tăng dần tỷ
trọng của ngành dịch vụ, mà chủ yếu ở đây là nguồn lợi nhuận lớn đĩng gĩp
vào sản phẩm quốc gia.
Khái niệm dịch vụ theo định nghĩa của ISO 9004: 1991 “Dịch vụ là kết
quả mang lại nhờ các họat động tương tác giữa người cung cấp và khách
hàng, cũng như nhờ các họat động của người cung cấp để đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng”[6]. Như vậy, quan niệm về dịch vụ của doanh nghiệp sẽ
hình thành nên các mối tương tác qua lại giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Nên quan niệm rằng dịch vụ chỉ là đem đến cho khách hàng những thứ mà họ
cần, ngược lại nếu hiểu khái niệm về dịch vụ ở một gĩc độ rộng hơn, bao gồm
nhiều nhu cầu trừu tượng khác nhau, doanh nghiệp sẽ luơn đem đến cho
khách hàng một dịch vụ đúng với mong đợi của họ.
Dịch vụ bao gồm từ những loại đơn giản cĩ liên quan đến nhu cầu thiết yếu
của con người như ăn, mặc, ở, đi lại, đến các loại dịch vụ liên quan đến cơng
nghệ sản xuất ra sản phẩm vật chất.
Người ta cĩ thể phân chia làm 4 loại dịch vụ như sau :
- Dịch vụ liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
- Dịch vụ liên quan đến du lịch, vận chuyển, phát triển với bên ngồi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 4
- Dịch vụ liên quan đến đào tạo, huấn luyện, chăm sĩc sức khỏe.
- Dịch vụ liên quan đến cơng nghệ, trí tuệ, kỹ thuật cao.
Dịch vụ cĩ các đặc điểm sau:
- Tính đồng thời, khơng thể tách rời: Sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy
ra đồng thời. Thiếu mặt này thì sẽ khơng cĩ mặt kia.
- Tính chất khơng đồng nhất: Khơng cĩ chất lượng đồng nhất, vì dịch vụ
bắt nguồn từ sự khác nhau về tính chất tâm lý, trình độ của từng nhân viên,
ngồi ra cịn chịu sự đánh giá cảm tính của từng khách hàng.
- Tính vơ hình: Khơng cĩ hình hài rõ rệt, khơng thể thấy trước khi tiêu
dùng do đĩ rất khĩ hiểu được cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ.
- Tính khơng lưu trữ được: Khơng lập kho để lưu trữ như hàng hĩa hữu
hình được[6].
2.1.2.Chất lượng dịch vụ
Trong cuộc sống thường ngày con người ta luơn quan tâm đến chất lượng
và chất lượng được hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Sản phẩm hiểu theo
nghĩa rộng là bao gồm những sản phẩm cụ thể thuần vật chất và các dịch vụ.
Nên trước hết cần hiểu một số định nghĩa về chất lượng thường gặp:
Theo Philip B. Crosby trong cuốn “Chất lượng là thứ cho khơng” đã khái
niệm về chất lượng như sau:“Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”[6].
Chất lượng cĩ thể được định nghĩa theo nhiều quan niệm khác nhau.
- Quan niệm xuất phát từ sản phẩm
“Chất lượng là tập hợp những tính chất của sản phẩm chế định tính thích
hợp của sản phẩm để thỏa mãn những nhu cầu xác định phù hợp với cơng
dụng của nĩ”[8].
- Quan niệm xuất phát từ nhà sản xuất
“Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất”-
Ishikawa, Giáo sư người Nhật [8].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 5
- Quan niệm hướng theo thị trường
+ Xuất phát từ người tiêu dùng
“Chất lượng là sự phù hợp với mục đích sử dụng”- W.Edwards Deming
+ Xuất phát từ mặt giá trị
“Chất lượng được hiểu là đại lượng đo bằng tỷ số giữa lợi ích thu được
từ tiêu dùng sản phẩm với chi phí phải bỏ ra để đạt được lợi ích đĩ”[8].
Từ định nghĩa trên ta rút ra một số đặc điểm sau đây của khái niệm chất
lượng:
a. Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì
lý do nào đĩ mà khơng được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là cĩ chất
lượng kém, cho dù trình độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đĩ cĩ thể rất
hiện đại. ðây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định
ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình.
b. Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luơn
luơn biến động nên chất lượng cũng luơn luơn biến động theo thời gian,
khơng gian, điều kiện sử dụng.
c. Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phải xét và chỉ xét đến
mọi đặc tính của đối tượng cĩ liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể.
Các nhu cầu này khơng chỉ từ phía khách hàng mà cịn từ các bên cĩ liên quan,
ví dụ như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.
d. Nhu cầu cĩ thể được cơng bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu
chuẩn nhưng cũng cĩ những nhu cầu khơng thể miêu tả rõ ràng, người sử
dụng chỉ cĩ thể cảm nhận chúng, hoặc cĩ khi chỉ phát hiện được chúng, trong
quá trình sử dụng.
e. Chất lượng khơng chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hĩa mà ta vẫn
hiểu hàng ngày. Chất lượng cĩ thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình.
TCVN-net[1].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 6
Từ các định nghĩa và đặc điểm của dịch vụ và chất lượng sản phẩm đã
nghiên cứu ở trên là cơ sở cho chúng tơi nghiên cứu về chất lượng dịch vụ.
Chất lượng dịch vụ là một khái niệm khá trừu tượng và khĩ định nghĩa.
Nĩ là một phạm trù mang tính tương đối và chủ quan. Do những đặc điểm và
bản thân dịch vụ mà người ta cĩ thể đưa ra khái niệm chất lượng dịch vụ theo
những cách khác nhau:
Theo TCVN và ISO-9000, thì chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của
sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua,
nhà cung ứng phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu chất lượng.[6].
Chất lượng dịch vụ chính là sự thỏa mãn khách hàng được xác định bởi
việc so sánh giữa dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trơng đợi (P&E).
Chất lượng dịch vụ tốt: Dịch vụ cảm nhận vượt mức trơng đợi của khách
hàng.
Chất lượng dịch vụ thỏa mãn: Dịch vụ cảm nhận phù hợp với mức trơng
đợi của khách hàng.
Chất lượng dịch vụ tồi: Dịch vụ cảm nhận dưới mức trơng đợi của khách
hàng[6].
Zeithaml (1987) giải thích: Chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của khách
hàng về tính siêu việt và sự tuyệt vời nĩi chung của một thực thể. Nĩ là một
dạng của thái độ và các hệ quả từ một sự so sánh giữa những gì được mong
đợi và nhận thức về những thứ ta nhận được [2].
Parasuraman. V.A Zeithaml và L.L Berry (Parasuraman và ctg; dẫn theo
Nguyễn ðình Thọ và ctg.,2003) đã định nghĩa chất lượng dịch vụ là
khoảng cách mong đợi về sản phẩm dịch vụ của khách hàng và nhận thức,
cảm nhận của họ khi sử dụng qua sản phẩm dịch vụ đĩ [13].
Ngồi việc đánh giá chất lượng dịch vụ một số quan điểm khác cho rằng,
chất lượng dịch vụ được xác định trên cơ sở giá phí chi phí. Theo đĩ một dịch
vụ cĩ chất lượng là dịch vụ được cung cấp phù hợp với giá cả.[6].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 7
Ngồi việc thơng qua sự cảm nhận của khách hàng thì việc đánh giá chất
lượng dịch vụ cịn được đánh giá qua các phương pháp khác như:
- Thơng qua hệ thống các chỉ tiêu cơ bản
- Thơng qua hiệu quả kinh doanh
- Thơng qua việc so sánh với các tiêu chuẩn được quy định
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cĩ thể chia thành hai nhĩm: Các yếu tố
bên ngồi và các yếu tố bên trong [8].
2.1.3.1. Nhĩm các yếu tố bên ngồi
a. Nhu cầu của nền kinh tế
Chất lượng sản phẩm luơn bị chi phối, ràng buộc bởi hồn cảnh, điều
kiện và nhu cầu nhất định của nền kinh tế. Tác động này thể hiện qua một số
lĩnh vực như sau:
- Nhu cầu của thị trường:
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luơn quan tâm tới thị
trường, phải đánh giá đúng nhu cầu của thị trường, nghiên cứu, lượng hĩa nhu
cầu của thị trường để cĩ các chiến lược và sách lược đúng đắn.
- Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất:
ðĩ là khả năng kinh tế (tài nguyên, tích lũy, đầu tư…) và trình độ kỹ
thuật (chủ yếu là trang thiết bị cơng nghệ và các kỹ năng cần thiết) cĩ cho
phép hình thành và phát triển một sản phẩm nào đĩ cĩ mức chất lượng tối ưu
hay khơng. Việc nâng cao chất lượng khơng thể vượt ra ngồi khả năng cho
phép của nền kinh tế.
- Chính sách kinh tế:
Hướng đầu tư, hướng phát triển các loại sản phẩm và mức thỏa mãn các
loại nhu cầu của chính sách kinh tế cĩ tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.
b. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 8
Trong thời đại ngày nay, khi khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản
xuất trực tiếp thì trình độ chất lượng của bất kỳ sản phẩm nào cũng gắn liền
và bị chi phối bởi sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhất là sự ứng dụng các
thành tựu của nĩ vào sản xuất. Kết quả chính của việc áp dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất là tạo ra sự nhảy vọt về năng suất, chất lượng và hiệu quả.
c. Hiệu lực của cơ chế quản lý kinh tế
Chất lượng sản phẩm chịu tác động, chi phối bởi các cơ chế quản lý
kinh tế, kỹ thuật, xã hội như kế hoạch hĩa phát triển kinh tế, giá cả, chính
sách đầu tư, tổ chức quản lý về chất lượng.
2.1.3.2. Nhĩm yếu tố bên trong
Trong nội bộ doanh nghiệp, các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm cĩ thể được biểu thị bằng qui tắc 4M, đĩ là:
- Men : Con người, lực lượng lao động trong doanh nghiêp.
- Methods: Phương pháp quản trị, cơng nghệ, trình độ tổ chức quản lý và
tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Machines: Khả năng về cơng nghệ, máy mĩc thiết bị của doanh nghiệp.
- Materials: Vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo
vật tư, nguyên nhiên vật liệu của doanh nghiệp.
Trong 4 yếu tố trên, con người được xem là yếu tố quan trọng nhất.
2.2. Dịch vụ du lịch
2.2.1.Một số khái niệm
Khái niệm du lịch, trên thế giới cĩ nhiều học giả đưa ra nhiều khái
niệm khác nhau. KUNS - học giả người Thụy Sĩ cho rằng “Du lịch là hiện
tượng những người chỗ khác đi đến nơi khơng phải thường xuyên cư trú của
họ bằng phương tiện vận tải và dùng các dịch vụ du lịch”. Giáo sư - Tiến sỹ
HUNSIKER và KRAF đưa ra định nghĩa “Du lịch là tập hợp các mối
quan hệ và các hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành trình và lưu trú của
những người ngồi địa phương, nếu việc lưu trú đĩ khơng phải cư trú thường
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 9
xuyên và khơng dính dáng đến hoạt động kỹ thuật, kinh tế và các tổ chức liên
quan đến các cuộc hành trình của con người và việc lưu trú của họ ngồi nơi ở
thường xuyên với nhiều mục đích khác nhau, loại trừ mục đích ngành nghề,
kiếm lời hoặc đến thăm cĩ tính chất thường xuyên” [10].
Tại điều 4 luật du lịch đưa ra khái niệm
- Du lịch là các hoạt động cĩ liên quan đến chuyến đi của con người
ngồi nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan,
tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
- Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường
hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
- Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh
doanh du lịch, cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân cĩ liên quan
đến du lịch.
- Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển,
lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thơng tin, hướng dẫn và những dịch vụ
khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch [11].
2.2.2. Các hoạt động kinh doanh của cơng ty du lịch
a. Kinh doanh dịch vụ ăn uống
Trong xã hội tồn tại nhiều loại hình phục vụ ăn uống khác nhau trên cơ
sở nhu cầu, sở thích của con người và khả năng thanh tốn của họ. ðối với
khách du lịch và những người dân địa phương cĩ khả năng thanh tốn cao thì
họ thường đến với các nhà hàng.
Nhà hàng là cơ sở phục vụ ăn uống, nghỉ ngơi, giải trí cho khách du
lịch và những người cĩ khả năng thanh tốn cao với những hoạt động và chức
năng đa dạng. Về hoạt động các nhà hàng hoạt động gần như 24h/24h/ngày.
Về chức năng nhà hàng khơng chỉ phục vụ ăn uống với tất cả các bữa ăn
(sáng, trưa, chiều, tối khuya) cho khách mà mà cịn phục vụ theo yêu cầu của
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 10
khách. Bên cạnh đĩ nhà hàng cịn là nơi nghỉ ngơi và giải trí của khách trong
khoảng thời gian họ ăn uống [4].
Về hình thức phục vụ của nhà hàng cũng rất phong phú và đa dạng.
Nhà hàng cĩ thể phục vụ khách theo thực đơn của nhà hàng, theo yều của
khách, kể cả việc cung cấp các mĩn ăn đồ uống cho khách tự chọn hoặc tự
phục vụ.
ðối tượng phục vụ của nhà hàng cũng rất đa dạng, cĩ thể là khách đi lẻ,
khách đi theo đồn, khách của hội nghị, hội thảo, tiệc chiêu đãi, tiệc cưới
v.v…[4]
Sản phẩm của nhà hàng được chia làm hai loại: Thứ nhất đĩ là các hàng
hĩa như các mĩn ăn đồ uống do nhà hàng tự làm ra hoặc đi mua của các nhà
sản xuất khác để phục vụ khách. Những hàng hĩa do nhà hàng tự làm ra cĩ
thể là: Các mĩn ăn do nhà bếp chế biến, các đồ uống do quầy bar pha chế, cịn
các hàng hĩa do đi mua ở nơi khác như: Bánh mỳ, bơ, đồ hộp, sữa, rượu, bia,
nước ngọt v.v… Thứ hai đĩ là các dịch vụ phục vụ các mĩn ăn, đồ uống cho
khách. Các dịch vụ này cần tới con người với kỹ năng nghề nghiệp giỏi, cĩ
khả năng giao tiếp tốt và cĩ trình độ ngoại ngữ nhất định để giao tiếp với
khách hàng. Chất lượng sản phẩm của nhà hàng phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố. Cĩ những yếu tố thuộc về khách quan, cĩ những yếu tố thuộc về chủ quan
của nhà hàng hoặc nhân viên phục vụ. Cho dù là khách quan hay chủ quan
nhà hàng phải luơn giữ được chất lượng phục vụ, vì chất lượng phục vụ là yếu
tố quyết định sự thành cơng hoặc thất bại của nhà hàng [4].
b. Kinh doanh dịch vụ lưu trú
Kinh doanh lưu trú là hoạt động kinh doanh ngồi lĩnh vực sản xuất vật
chất cung cấp các dịch vụ cho thuê buồng ngủ và các dịch vụ bổ sung khác
cho khách trong thời gian lưu lại tạm thời tại các điểm du lịch nhằm mục đích
cĩ lãi[9].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 11
Thơng thường đây là hoạt động kinh doanh chính chủ yếu của đa số
khách sạn và cũng là hoạt động thu hút vốn đầu tư lớn nhất trong khách sạn.
Trong hoạt động kinh doanh này người ta thường chia ra thành các
hạng buồng, và các kiểu buồng, cĩ nhiều tiêu chí phân loại, theo cách phân
loại phổ biến người ta thường chia thành:
- Các hạng buồng: Khách sạn thường cĩ nhiều loại buồng với các đặc
điểm tiện nghi, diện tích theo tiêu chuẩn của thứ hạng khách sạn đĩ và tương
ứng với các mức giá khác nhau nhằm đáp ứng các nhu cầu đa dạng của các
đối tượng khách thuê buồng. Buồng khách sạn thường được chia thành các
hạng sau:
+ Buồng hạng tiêu chuẩn (Standard)
+ Buồng hạng sang (Superior)
+ Buồng hạng cao cấp (Deluxe)
+ Buồng đặc biệt (Suite): Là buồng cĩ nhiều phịng nhỏ được xây dựng
theo kiểu căn hộ khép kín, được trang bị các tiện nghi cao cấp, diện tích rộng,
chia thành phịng ngủ, phịng khách, bếp, phịng vệ sinh …
Ngồi ra mỗi khách sạn cĩ thể cĩ các các loại buồng với các thứ hạng
phục vụ và mức giá khác nhau tùy theo điều kiện thực tế [7].
- Các kiểu giường: Trong kinh doanh lưu trú ở khách sạn, cịn phải kể
đến các kiểu giường để đáp ứng nhu cầu của khách.
+ Giường đơn: Cĩ nhiều kích cỡ khác nhau chiều rộng từ 0,9m đến
1,2m chiều dài từ 1,9m đến 2,2m.
+ Giường đơi: Chiều rộng từ 1,6m đến 1,8m chiều dài từ 2,0m đến
2,2m.
+ Giường phụ: Thường cĩ cấu tạo để gấp, xếp, vận chuyển dễ dàng [7].
Trong các loại hình cở sở lưu trú du lịch, khách sạn là loại hình cơ sở lưu trú
chủ yếu, đặc thù nhất, phổ biến nhất của ngành du lịch nĩi chung và của hệ
thống cơ sở lưu trú du lịch nĩi riêng. Trong hệ thống cơ sở lưu trú du lịch
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 12
khách sạn là loại hình cơ sở lưu trú tiêu biểu nhất, phát triển nhất về dịch vụ,
chất lượng, đa dạng về thể loại, cĩ số lượng lớn, cĩ mặt hầu hết ở các đơ thị,
các điểm du lịch trên thế giới. Trong điều 4 Luật Du lịch của nước ta cũng đề
cập “khách sạn là cở sở lưu trú chủ yếu” [7].
c. Kinh doanh dịch vụ lữ hành
Kinh doanh du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch diễn ra
trong nhiều khâu như lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, cung cấp dịch vụ
hàng hĩa, mỗi khâu trong quá trình phục vụ thường diễn ra độc lập ở các cơ
sở kinh doanh khác nhau. Khách du lịch tham gia một chương trình du lịch
chọn gĩi thường mong muốn cĩ được một dịch vụ tổng hợp kết nối các dịch
vụ của các đơn vị riêng lẻ thành một quá trình xuyên suốt. Các đơn vị lữ hành
chính là nơi giúp họ giải quyết điều đĩ thơng qua chương trình du lịch và
hướng dẫn. Hoạt động hướng dẫn du lịch là hoạt động của các tổ chức kinh
doanh du lịch (Các cơng ty lữ hành hoặc các đơn vị cĩ chức năng kinh doanh
lữ hành) được thực hiện chủ yếu thơng qua hướng dẫn viên nhằm tổ chức đĩn
tiếp, phục vụ hướng dẫn, giúp đỡ khách du lịch giải quyết tồn bộ những vấn
đề phát sinh trong qua trình đi du lịch, đảm bảo thực hiện những mong muốn,
nguyện vọng của họ theo một chương trình du lịch cá nhân tự chọn hoặc tập
thể đã được hoạch định trước trên cơ sở các thỏa thuận hợp đồng đã được ký
kết [5].
Trong hoạt động hướng dẫn du lịch cĩ thể hình dung hướng dẫn viên
như một yếu tố trung gian một tác nhân kích thích trong mối quan hệ giữa
khách du lịch với các đối tượng tham quan. ðối tượng tác động của hoạt
động hướng dẫn là khách du lịch với tất cả những nhu cầu đa dạng và
phong phú của họ. ðể giúp họ thỏa mãn những nhu cầu đĩ, hướng dẫn
viên phải bằng mọi biện pháp giúp cho khách du lịch cảm nhận được hết
các giá trị của tài nguyên du lịch.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 13
Họat động hướng dẫn cĩ nội dung khá phong phú và phức tạp. Tuy vậy nếu
khái quát lại thì hoạt động hướng dẫn bao gồm các mảng hoạt động chủ
yếu sau:
- Hoạt động tổ chức: Hoạt động tổ chức của hướng dẫn du lịch là
hoạt động nhằm tổ chức, bố trí và sắp xếp các hoạt động như vận chuyển,
lưu trú, ăn uống, tham quan, của khách tham quan để thực hiện chương
trình du lịch. Hoạt động này bao gồm các nội dung sau: Tổ chức đưa đĩn
khách du lịch; tổ chức, sắp xếp, bố trí lưu trú và ăn uống cho khách; tổ
chức các tuyến tham quan theo chương trình cho khách; tổ chức các
chương trình vui chơi cho khách.
- Hoạt động thơng tin: Hoạt động thơng tin ở đây khơng chỉ đơn thuần
là hoạt động trao đổi thơng tin mà thơng qua đĩ các cơng ty phải nắm bắt
được nhu cầu, thị hiếu của khách hàng để từ đĩ cĩ định hướng tốt cho hoạt
động kinh doanh của mình.
- Hoạt động kiểm tra: Trước khi thực hiện chương trình du lịch các đơn
vị lữ hành thực hiện việc kiểm tra sự sẵn sàng đĩn tiếp phục vụ của các cơ
sở phục vụ để đảm bảo chắc chắn khơng cĩ vấn đề gì trục trặc. Hướng dẫn
viên du lịch là người đại diện trực tiếp cho đơn vị lữ hành thường xuyên
theo dõi tình hình và kiểm tra các cơ sở phục vụ du lịch, các cá nhân tham
gia vào quá trình phục vụ cĩ đảm bảo đúng với yêu cầu trong các thỏa
thuận đã được ký kết khơng về số lượng chất lượng và chủng loại các dịch
vụ phục vụ khách du lịch nhằm đảm bảo chương trình du lịch được thực
hiện vưới chất lương cao nhất.
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ
Năm 1991 hai tác giả Berry và Parasuraman đã đưa ra 5 chỉ tiêu để
đánh giá chất lượng dịch vụ, các chỉ tiêu được liệt kê theo thứ tự tầm quan
trọng giảm dần tương đối đối với khách hàng, đĩ là sự cảm nhận, là sự đánh
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 14
giá của khách hàng đối với các chỉ tiêu chủ yếu sau: Sự tin cậy, tinh thần
trách nhiệm, sự đảm bảo, sự đồng cảm và tính hữu hình.
Sự tin cậy: Sự tin cậy chính là khả năng cung cấp dịch vụ như đã hứa
một cách tin cậy và chính xác, nĩ cịn bao gồm sự nhất quán mà ngay từ lần
đầu tiên cung ứng dịch vụ cơng ty phải thực hiện. ðảm bảo dịch vụ tin cậy là
một trong những trơng đợi cơ bản của khách hàng.
Tinh thần trách nhiệm: Là sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng một cách tích
cực và cung cấp dịch vụ một cách hăng hái. Trong trường hợp dịch vụ sai
hỏng, khả năng khơi phục nhanh chĩng cĩ thể tạo ra cảm nhận tích cực về
chất lượng.
Sự đảm bảo: Là việc thực hiện dịch vụ một cách lịch sự và kính trọng
khách hàng, giao tiếp cĩ kết quả với khách hàng, thực sự quan tâm và giữ bí
mật cho họ.
Sự đồng cảm: Thể hiền việc chăm sĩc chu đáo, chú ý tới cá nhân khách
hàng. Sự đồng cảm bao gồm khả năng tiếp cận và nỗ lực tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng.
Tính hữu hình: Là hiện diện của điều kiện làm việc, trang thiết bị, con
người và các phương tiện thơng tin.
ðây là 5 chỉ tiêu để đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch, trong các chỉ
tiêu trên, cĩ 4 chỉ tiêu mang tính vơ hình, chỉ cĩ một chỉ tiêu là mang tính hữu
hình nên các nhà cung ứng du lịch thường coi chỉ tiêu hữu hình là chính là
bản thơng điệp gửi tới khách hàng[6].
Ngồi ra để đánh giá chất lượng dịch vụ người ta cịn dựa vào một số các tiêu
thức sau:
- Sự đa dạng của các loại hình dịch v._.ụ. Nĩi đến sự đa dạng của các loại
hình dịch vụ là nĩi đến số lượng, chủng loại nhiều hay ít của hệ thống các
dịch vụ mà đơn vị kinh doanh dịch vụ cung cấp.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 15
- Chất lượng các điều kiện thực hiện dịch vụ. ðây chính là yếu tố thuộc
về cơ sở vật chất. Chất lượng của nĩ được thể hiện ở chất lượng các trang
thiết bị và sự tổ chức hợp lý thuận lợi cho khách khi sử dụng dịch vụ[6].
- Chất lượng dịch vụ được đánh giá bởi khách hàng do vậy khi khách
hàng cảm nhận được chất lượng dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của khách thì
khả năng quay lại tiếp tục sử dụng dịch vụ sẽ là rất lớn cịn nếu khơng đáp
ứng được thì khách hàng sẽ từ chối sử dụng dịch vụ.
- Tiêu chuẩn chất lượng phục vụ cĩ thể xuất phát từ văn bản và ngay
trong cả quảng cáo. ðiều quyết định là làm sao hấp dẫn được khách hàng và
mang đến cho họ sự thoải mái hài lịng [12].
2.2.4. Một số tiêu thức chủ yếu để đánh giá nâng cao chất lượng dịch vụ
du lịch
ðể đánh giá việc nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch cĩ thể căn cứ vào
một số tiêu thức sau:
- Khách du lịch ngày càng thỏa mãn hơn về chất lượng dịch vụ.
Bằng việc tiến hành điều tra sự thỏa mãn của khách hàng một cách
thường xuyên, qua các số liệu thu thập được tiến hành phân tích chất lượng
dịch vụ và so sánh với các số liệu trước đĩ nếu thấy điểm số chất lượng ngày
càng tăng thì chất lượng dịch vụ được nâng cao.
- Nâng cao được khả năng thu hút khách hàng. Khi tiến hành các biện
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ mà khách hàng đến sử dụng dịch vụ ngày
càng tăng, điều đĩ phản ánh chất lượng dịch vụ đã được cải tiến.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. Chất lượng đội ngũ lao động
được đánh giá thơng qua chương trình nhân sự của doanh nghiệp, xem xét đội
ngũ lao động cĩ đủ tiêu chuẩn về hình thức, độ tuổi, trình độ chuyên mơn
nghiệp vụ, trình độ hiểu biết, trình độ ngoại ngữ khơng ?
- ðầu tư mới hoặc cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật. Chỉ tiêu
này được đánh giá bằng việc phân bổ kinh phí hàng năm của doanh nghiệp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 16
dành cho việc đầu tư mới hoặc cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật.
Lượng kinh phí được sử dụng tỷ lệ thuận với việc nâng cao chất lượng dịch
vụ của doanh nghiệp.
- Bảo hành dịch vụ. Những doanh nghiệp cơng bố rõ ràng với khách
hàng về việc đền bù cho những dịch vụ cĩ chất lượng kém thì đĩ cũng là một
chỉ tiêu đánh giá quan trọng.
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Việc cơng
bố cho khách hàng biết doanh nghiệp đã cĩ chứng nhận hệ thống quản lý chất
lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế như ISO 9000 chẳng hạn đã chứng tỏ chất lượng
dịch vụ của doanh nghiệp thường xuyên được duy trì và nâng cao [6].
Một số tiêu chuẩn cụ thể quy định về cơ sở vật chất, trình độ chuyên
mơn nghiệp vụ cho người lao động, người quản lý và các quy định khác
trong các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch đã được nhà nước quy định trong
luật Du lịch 2005.[11] và theo quyết định số 217/Qð-TCDL ngày 15 tháng 6
năm 2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc ban hành hướng dẫn
áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch [15].
Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ăn uống cần phải thực hiện tốt tiêu chuẩn
về vệ sinh an tồn thực phẩm đã được quy định trong pháp lệnh về vệ sinh an
tồn thực phẩm 2003 [16]. (Tại các phụ lục 05,06,07)
2.3. Tình hình du lịch trên trế giới hiện nay
Tình hình du lịch trên thế giới trong năm 2010 đang gặp những khĩ
khăn nhất định báo điện tử Tầm Nhìn.net cĩ đăng bài viết của tác giả Kiều
Tỉnh [14]
Năm 2011 Du lịch thế giới vẫn ảm đạm
(Tamnhin.net) - ðánh giá tình hình du lịch thế giới năm 2010 và triển
vọng năm 2011, Cơ quan du lịch Liên hợp quốc (UNWTO) cĩ trụ sở ở Tây
Ban Nha cho biết du lịch năm 2010 chưa thể khởi sắc và năm 2011 vẫn cịn
ảm đạm.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 17
UNWTO cho rằng những nhân tố như kinh tế suy thối, thất nghiệp tăng
lên, tiền lương giảm sút, vật giá leo thang, tỉ giá thay đổi, thiên tai, dịch bệnh, hoạt
động khủng bố... đã làm cho bài tốn du lịch các nước trở nên nan giải.
Theo “Thời báo kinh tế” (Anh), thu nhập bình quân đầu người thế giới
2009 giảm 3,7%, trong khi đĩ tỉ lệ thất nghiệp ở các thị trường du lịch lớn
như Mỹ, EU, Nhật Bản đều leo cao. Tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ lên tới 10%, thu
nhập thực tế của các hộ gia đình Mỹ năm 2008 sụt giảm tới 10.900 tỉ USD,
tức giảm 17,4% so với năm 2007. Tỉ lệ thất nghiệp của 16 nước EU năm 2009
cũng tới 9%, bình quân của 27 nước là 8,6%, mức cao nhất trong 10 năm qua.
Tổng Thư ký UNWTO Tabeb Farid cho biết trong năm 2009, dịch cúm A
H1N1 đã lan tràn tới 75 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, khiến khách
du lịch khơng dám đến nhiều nước. Dịch bệnh này làm ngành du lịch giảm
25%-30%, tổn thất tới 2.200 tỉ USD, cao hơn rất nhiều so với nạn dịch SARS
trước đây. Tiếp đĩ năm 2010 thiên tai bão tố, lũ lụt, cháy rừng, núi lửa hoạt
động cũng đã làm du lịch thất thu. Hiệp hội vận tải hàng khơng quốc tế cho
biết thua lỗ năm 2009 của ngành tới 9 tỉ USD, tăng gấp hai lần con số 4,7 tỉ
USD dự kiến, trong đĩ lượng du khách giảm 8%. Năm 2010, lượng du khách
cĩ tăng lên, nhưng tăng khơng đáng kể. Những thành phố vốn hấp dẫn du
khách như New York, Chicago (Mỹ), Barcelona (Tây Ban Nha), London
(Anh), Sydney (Australia), Berlin (ðức), Hong Kong (Trung Quốc),
Copenhagen (ðan Mạch), Paris (Pháp) cũng vứng du khách trong năm qua.
Hong Kong là “hịn ngọc của Á ðơng”, nhưng năm 2009 lượng du khách tới
thăm đã sụt giảm nghiêm trọng, tỉ lệ sử dụng phịng giảm 79%, thu nhập giảm
tới 21,6%.Tuy nhiên, Chủ tịch Hiệp hội du lịch thế giới Jean Claude
Baumgarten cho biết hai tháng đầu năm 2010, ngành du lịch bắt đầu tăng
trưởng tới 7% nhưng sau đĩ lại giảm xuống do tình hình phục hồi kinh tế
chung tồn cầu vẫn bấp bênh. Tính tới giữa năm 2010 du lịch thế giới chỉ tăng
3,1%, so với trước khi xảy ra khủng hoảng. Ơng Baumgarten cho biết Trung
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 18
Quốc vẫn là nước cĩ thu nhập cao so với một số nước khác và tỉ lệ người
Trung Quốc đi du lịch cao hơn nhiều nước kể cả những nước cĩ thu nhập bình
quân GDP đầu người cao hơn Trung Quốc. Ngành du lịch phụ thuộc nhiều
vào tình hình kinh tế thế giới, nhưng hiện nay nhiều nước ở châu Âu đang
lâm vào khủng hoảng nợ, tỉ lệ thất nghiệp cao, tiền lương giảm sút, thiên tai
dịch bệnh vẫn thường xuyên xảy ra nghiêm trọng. Bởi vậy, theo ơng, năm
2011 tình hình du lịch thế giới khơng mấy sáng sủa, lạc quan.
Hiện nay ngành du lịch các nước đang tích cực đẩy mạnh các chiến dịch
quảng bá và đưa ra nhiều gĩi du lịch rất hấp dẫn và cạnh tranh. Nhưng nhìn
chung, bài tốn du lịch năm 2011 vẫn nan giải và du lịch thế giới chưa thể trở
lại sơi động như trước. ðứng trước tình hình khĩ khăn của du lịch thế giới,
nước Việt Nam đang cĩ lợi thế về tình hình kinh tế chính trị ổn định, các cơng
ty du lịch trong nước cần cĩ phải cĩ chính sách thích hợp như quảng bá,
khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, nhằm thu hút khách quốc
tế đến với nước ta để ngành du lịch được liên tục phát triển.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 19
3. ðẶC ðIỂM CƠNG TY VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. ðặc điểm Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang
3.1.1. Tên gọi và địa điểm
Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang
Tên giao dịch:
- Tiếng Việt: Cơng ty Cổ Phần Du lịch Bắc Giang
- Tiếng Anh: BacGiang Tourism Joint stock Company
ðịa chỉ: Số 08 ðường Nguyễn Văn Cừ thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang cĩ vị trí đĩng tại trung tâm thành
phố Bắc Giang, cĩ diện tích 11773 m2, cách thủ đơ Hà Nội 50 km về phía Bắc
là nơi thường xuyên diễn ra các hoạt động vui chơi, văn hĩa thể thao, là trung
tâm văn hĩa xã hội của tỉnh Bắc Giang.
3.1.2. ðặc điểm kinh doanh
Cơng ty Cổ Phần Du lịch Bắc Giang được đăng ký kinh doanh các
ngành nghề:
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, ăn uống giải khát, vui chơi giải trí và
các dịch vụ phụ trợ khác (Massage, Karaoke, Bar, Café, giặt là…)
- Kinh doanh lữ hành, hướng dẫn du lịch trong nước và quốc tế. Kinh
doanh taxi, vận chuyển khách bằng ơ tơ.
- ðại lý bán vế máy bay trong nước và quốc tế
- ðào tạo nghề; giới thiệu việc làm; tuyển, đào tạo và xuất khẩu lao động.
- Sản xuất chế biến, kinh doanh và xuất nhập khẩu hàng hố tiêu dùng,
hàng nơng lâm sản, lương thực thực phẩm, vật tư nguyên liệu phục vụ sản
xuất, vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh thương mại tổng hợp, sản xuất chế biến, kinh doanh, xuất
nhập khẩu hàng hố tiêu dùng, hàng nơng lâm sản, lương thực thực phẩm,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 20
nguyên liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh siêu thị.
3.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển
Tháng 1 năm 1985 Cơng ty Khách sạn và Du lịch Hà Bắc được thành
lập theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Bắc.
Năm 1988 được Sở Khoa học Cơng nghệ Hà Bắc chuyển giao cơng
nghệ sản xuất bia, nhà máy Rượu bia và nước giải khát HaBaDa được đưa
vào hoạt động và trực thuộc Cơng ty Khách sạn và Du lịch Hà Bắc.
Năm 1997 do yếu tố tách tỉnh Hà Bắc thành tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc
Ninh. Cơng ty đã đổi tên thành Cơng ty Du lịch Bắc Giang.
Ngày 05/04/2005 Cơng ty Du lịch Bắc Giang họp đại hội cổ đơng
lần thứ nhất. Chính thức thành lập Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang
theo quyết định số 390 của UBND tỉnh về chuyển đổi từ doanh nghiệp
Nhà nước sang hoạt động theo mơ hình Cơng ty Cổ phần và lấy tên là
Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang. Khách sạn Hà Bắc cũng được đổi tên
là Khách sạn Bắc Giang.
Từ khi được cổ phần hố doanh nghiệp, Cơng ty luơn đổi mới phương
hướng hoạt động kinh doanh nhằm mục đích hồ nhập vào sự đổi mới của du
lịch tỉnh. Cơng ty Cổ Phần Du lịch Bắc Giang khơng ngừng phấn đấu vượt
lên khĩ khăn để hồn thành tốt nhiệm vụ đã đề ra.
Nguồn: phịng TCHC Cơng ty
3.1.4. Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang
Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang được thành lập theo hình thức
chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước thành Cơng ty cổ phần. Bộ máy tổ chức
quản lý cũng được chuyển đổi từ hoạt động theo quy chế của doanh nghiệp
nhà nước sang hoạt động theo quy chế của Cơng ty cổ phần. ðược tổ chức và
hoạt động theo luật Doanh nghiệp của nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Tổ chức bộ máy của Cơng ty Cổ phần Du lich Bắc Giang gồm:
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 21
- ðại hội đồng cổ đơng
- Hội đồng quản trị
- Tổng giám đốcvà các Phĩ Tổng giám đốc Cơng ty.
- Kế tốn trưởng
- Các phịng ban giúp việc:
+ Phịng Tổ chức Hành chính
+ Phịng Kế tốn Tài vụ
+ Phịng Kế hoạch Thị trường
- Ban Kiểm sốt Cơng ty: Cĩ Trưởng ban và các uỷ viên Ban Kiểm sốt
- Các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc Cơng ty
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang
Nguồn: Phịng Tổ chức Hành chính Cơng ty
ðẠI HỘI CỔ ðƠNG
HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ
CÁC PHĨTỔNG GIÁM ðỐC CƠNG TY
KIÊM GIÁM ðỐC ðƠN VỊ TRỰC THUỘC
Khách
sạn
Bắc
Giang
BAN
KIỂM SỐT
Trung
tâm
Lữ
hành
Trung
tâm
Thương
mại
Dịch vụ
Phịng
Tổ chức
Hành
chính
Phịng Kế
hoạch Thị
trường
TỔNG GIÁM ðỐC CƠNG TY
KẾ TỐN TRƯỞNG
Phịng Kế
tốn
Tài vụ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 22
3.1.4.1. ðại hội cổ đơng
Là cơ quan quyết định cao nhất của Cơng ty, bao gồm ðại hội cổ đơng
thành lập, ðại hội cổ đơng thường niên và ðại hội cổ đơng bất thường.
ðại hội cổ đơng thành lập là hợp lệ khi cĩ ít nhất 75% số vốn điều lệ
tham dự. ðại hội cổ đơng thành lập cĩ nhiệm vụ: Thảo luận và thơng qua
ðiều lệ của Cơng ty; bầu Hội đồng quản trị và Ban Kiểm sốt; thơng qua
phương án hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần.
ðại hội cổ đơng thường niên mỗi năm họp một lần trong khoảng thời
gian 45 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, do Chủ tịch Hội đồng quản trị
triệu tập. ðại hội cổ đơng thường niên hợp lệ khi cĩ ít nhất 51% số vốn điều
lệ của Cơng ty. ðại hội cổ đơng thường niên cĩ nhiệm vụ: Thơng qua báo cáo
của Hội đồng quản trị và báo cáo của Ban Kiểm sốt; thơng qua quyết tốn
năm tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, chia cổ tức…theo đề nghị của
Chủ tịch Hội đồng quản trị; quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ; bầu Hội
đồng quản trị, Ban Kiểm sốt. ðại hội cổ đơng bất thường được tổ chức khi
cĩ những vấn đề bất thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến tổ chức hoạt động
kinh doanh của Cơng ty.
ðại hội cổ đơng bất thường do Hội đồng quản trị quyết định triệu tập
theo đề nghị của: Chủ tịch Hội đồng quản trị; ít nhất 3/5 thành viên Hội
đồng quản trị; ít nhất 2/3 Kiểm sốt viên; Cổ đơng hoặc nhĩm cổ đơng sở
hữu 25% vốn điều lệ trở lên trong thời gian ít nhất là 6 tháng liên tục đến
thời điểm đề nghị.
ðại hội cổ đơng bầu ra Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị cĩ tồn
quyền nhân danh Cơng ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của Cơng ty, phù hợp với các quy định của pháp luật và ðiều lệ
Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ðại hội cổ đơng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 23
Nhiệm vụ HðQT: Quyết định triệu tập, chuẩn bị nội dung, chuẩn bị cơng
tác tổ chức ðại hội cổ đơng thường niên và bất thường; quyết định cơ cấu tổ
chức bộ máy, quy chế hoạt động của Cơng ty, quyết định thành lập các đơn
vị, văn phịng và chi nhánh trực thuộc trong và ngồi nước; quy định quyền
hạn, trách nhiệm và nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc thuộc thẩm quyền của
Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc Cơng ty, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật Phĩ giám đốc Cơng ty, Kế tốn
trưởng theo đề nghị của Giám đốc Cơng ty.
ðại hội cổ đơng bầu ra Ban Kiểm sốt: Ban kiểm sốt cĩ nhiệm vụ thực
hiện giám sát hoạt động của HðQT, Ban Giám đốc và các cấp quản lý khác
trong quản lý, điều hành SXKD của Cơng ty. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp,
tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý điều hành, trong tổ chức
cơng tác kế tốn thống kê và trong việc lập báo cáo tài chính. Thẩm định báo
cáo kinh doanh, báo cáo tài chính 6 tháng và hàng năm của Cơng ty. Trình
báo cáo thẩm định, báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh và báo cáo đánh
giá cơng tác quản trị của HðQT lên cuộc họp ðại hội đồng cổ đơng thường
niên. Kiến nghị các biện pháp sửa đổi bổ sung, cải tiến tổ chức quản lý điều
hành… đến HðQT hoặc ðại hội đồng cổ đơng. Các báo cáo của Ban Kiểm
sốt cần trao đổi, tham khảo ý kiến với HðQT trước khi trình lên cuộc họp
ðại hội đồng cổ đơng.
Khi phát hiện thành viên HðQT, Ban Giám đốc hoặc cấp quản lý khác
trong Cơng ty cĩ vi phạm thì thơng báo ngay bằng văn bản cho HðQT, đồng
thời yêu cầu người vi phạm chấm dứt và khắc phục ngay hậu quả (nếu cĩ).
(Nguồn: Phịng TCHC Cơng ty)
3.1.4.2. Bộ phận quản lý
- Tổng giám đốc Cơng ty: ðược uỷ nhiệm đầy đủ quyền hạn để thi
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 24
hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị, của ðại hội cổ đơng,
phù hợp với các quy định của ðiều lệ Cơng ty và nội quy, quy chế quản lý nội
bộ của Cơng ty trên cơ sở tuân thủ pháp luật.
- Phĩ Tổng giám đốc Cơng ty: Là người giúp việc cho Tổng giám đốc
Cơng ty, được Tổng giám đốc Cơng ty phân cơng chỉ đạo thực hiện một số
cơng việc nhất định, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Cơng ty, Hội
đồng quản trị và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân cơng.
- Kế tốn trưởng: Cĩ nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Tổng giám
đốc Cơng ty về xây dựng, đề xuất Hội đồng quản trị ban hành các quy định về
chế độ kế tốn thống kê, về quản lý vốn, tài sản, chi phí…áp dụng trong
doanh nghiệp.Tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê trong phạm vi tồn Cơng ty,
hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các chế độ chính sách về kế tốn, tài chính của
nhà nước áp dụng trong doanh nghiệp.
3.1.4.3. Các phịng ban giúp việc
• Phịng Kế tốn Tài vụ
- Phịng Kế tốn Tài vụ cĩ trách nhiệm tham mưu giúp việc Tổng giám
đốc Cơng ty và HðQTcác cơng việc sau:
- Chủ trì xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch SXKD ngắn hạn, dài hạn
của tồn Cơng ty.
- Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn, hạch tốn SXKD trong phạm vi
tồn Cơng ty, đảm bảo đúng chế độ quản lý tài chính theo quy định của Nhà
nước và của Cơng ty.
- Chủ trì cùng các phịng chuyên mơn khác và các đơn vị, bộ phận kinh
doanh trong Cơng ty xây dựng các định mức chi phí SXKD, các mức khốn
chi phí, khốn thu… trình Tổng giám đốc Cơng ty quyết định.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 25
- Lập báo cáo quyết tốn hàng quý và cả năm, báo cáo quản trị và phân
tích hoạt động SXKD để phục vụ cho quản lý chỉ đạo và kiểm tra của Tổng
giám đốc và HðQT Cơng ty.
- Ghi chép phản ảnh chính xác, kịp thời và cĩ hệ thống tình hình biến
động của các loại vốn kinh doanh (theo tất cả các nguồn hình thành)
- Theo dõi kịp thời và đầy đủ cơng nợ phát sinh, đề xuất Tổng giám đốc
Cơng ty thanh tốn các cơng nợ phải trả.
• Phịng Tổ chức Hành chính
- Tham mưu giúp việc Tổng giám đốc Cơng ty và HðQT về các việc
sau đây:
- Cơng tác tổ chức màng lưới, cán bộ, tổ chức lao động phù hợp với yêu
cầu phát triển của Cơng ty trong từng giai đoạn.
- Cơng tác tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, khen
thưởng, kỷ luật, nghỉ việc, hưu trí… cho CBNV.
- Xây dựng các quy chế tổ chức hoạt động, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ
luật, nội quy lao động trình Tổng giám đốc Cơng ty, HðQT ban hành để áp
dụng trong Cơng ty. Tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện các Quy chế,
Nội quy lao động.
- Xây dựng các định mức lao động, đơn giá tiền lương, kế hoạch sử dụng
lao động, tổng quỹ tiền lương, quy chế tiền lương, tiền thưởng trình Tổng
giám đốc Cơng ty và HðQT quyết định.
- Trưởng phịng TCHC chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, HðQT
Cơng ty tổ chức thực hiện hồn thành các nhiệm vụ trên.
• Phịng Kế hoạch Thị trường
- Phịng Kế hoạch Thị trường chịu trách nhiệm tham mưu giúp việc Tổng
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 26
giám đốc Cơng ty những việc sau:
- Chủ trì xây dựng các kế hoạch SXKD ngắn hạn, dài hạn của tồn Cơng
ty báo cáo Tổng giám đốc Cơng ty xem xét trình HðQT quyết định theo thẩm
quyền
- Tổ chức triển khai kế hoạch SXKD của Cơng ty cho các đơn vị trực
thuộc. Tổng hợp, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch SXKD hàng tháng,
quý báo cáo Tổng giám đốc và HðQT.
- Báo cáo đánh giá, phân tích tình hình thị trường; xây dựng, đề xuất với
Tổng giám đốc, HðQT chiến lược phát triển SXKD, chiến lược sản phẩm,
dịch vụ của Cơng ty
3.1.4.4. Các đơn vị trực thuộc Cơng ty
a. Giám đốc đơn vị trực thuộc cĩ nhiệm vụ
- Phối hợp với các phịng chuyên mơn Cơng ty xây dựng kế hoạch
SXKD của đơn vị theo định hướng kế hoạch tổng thể của tồn Cơng ty. Tổ
chức điều hành SXKD trong đơn vị nhằm hồn thành vượt mức các chỉ tiêu
kế hoạch được Cơng ty giao.
- Xây dựng và đề xuất phương án đầu tư phát triển SXKD trong đơn vị phù
hợp với chức năng nhiệm vụ được giao, đồng thời đảm bảo tính khả thi và cĩ
hiệu quả, báo cáo Tổng giám đốc Cơng ty để trình HðQT xem xét quyết định.
- Xây dựng giá bán sản phẩm hàng hố dịch vụ của đơn vị, đề nghị
Tổng giám đốc Cơng ty quyết định.
- Phối hợp với phịng Kế hoạch Thị trường tiến hành phân tích tình
hình Thị trường, xây dựng và triển khai kế hoạch quảng bá, tiếp thị, thu hút và
chăm sĩc khách hàng của đơn vị.
- Chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn nghiệp vụ kinh doanh và thực hiện pháp
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 27
luật trong SXKD đối với các tổ kinh doanh và người lao động trong đơn vị.
- Báo cáo theo yêu cầu của Ban Kiểm sốt và tạo điều kiện để Ban
Kiểm sốt thực hiện nhiệm vụ kiểm sốt hoạt động SXKD theo quy định của
ðiều lệ Cơng ty.
b. Giám đốc đơn vị trực thuộc cĩ quyền hạn
- Chủ động điều động lao động, tài sản, CCDC, hàng hố trong nội bộ
đơn vị nhằm phục vụ hoạt động SXKD của đơn vị với mục đích khai thác sử
dụng cĩ hiệu quả cao nhất.
- ðề xuất việc thành lập hay giải thể các tổ, bộ phận kinh doanh, phịng
ban trực thuộc. ðề nghị Tổng giám đốc Cơng ty bổ nhiệm, miễn nhiệm Phĩ
giám đốc đơn vị.
- Ký kết các hợp đồng lao động vụ việc theo yêu cầu SXKD của đơn vị.
- Quyết định các biện pháp quảng bá, xây dựng hình ảnh, thương hiệu
của đơn vị trong hình ảnh, thương hiệu chung của Cơng ty trên cơ sở đảm bảo
hiệu quả kinh doanh.
- Quyết định các biện pháp đảm bảo vệ sinh mơi trường, an tồn lao
động, trật tự an ninh, phịng cháy chữa cháy, vệ sinh an tồn thực phẩm…
trong SXKD của đơn vị.
c. Các đơn vị trực thuộc Cơng ty
* Khách sạn Bắc Giang ( Bac Giang Hotel hình ảnh phụ lục số 11):
Khách sạn Bắc Giang là một đơn vị trực thuộc Cơng ty Cổ Phần Du lịch
Bắc Giang, đạt tiêu chuẩn quốc tế 2 sao. ðây là đơn vị cĩ bề dày hàng chục
năm hoạt động trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng và các dịch vụ phục vụ
khách du lịch.
ðịa chỉ: Số 08 - ðường Nguyễn Văn Cừ phường Trần Phú thành phố
Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 28
ðiện thoại: Tổng đài - Lễ Tân: 0240 854719
Nhà hàng : 0240 824877
* Trung tâm Lữ hành và Xuất khẩu Lao động
ðịa chỉ: Số 08 - ðường Nguyễn Văn Cừ phường Trần Phú thành phố
Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
ðiện thoại: 0240 854209 – Email: luhanhbg@yahoo.com
Từ trụ sở Cơng ty tại thành phố Bắc Giang, quý khách cĩ thể đi thăm các
thắng cảnh ở tỉnh Bắc Giang như: Hồ Cấm Sơn, hồ Khuơn Thần, suối Mỡ,
rừng nguyên sinh Khe Rỗ… và các di tích lịch sử - văn hố: Chùa ðức La
(chùa Vĩnh Nghiêm), chùa Bổ ðà, đình chùa Thổ Hà, khu Du tích cách mạng
Hồng Vân, khu di tích khởi nghĩa Yên Thế.
* Trung tâm Thương mại và Dịch vụ
ðịa chỉ : ðường Nguyễn Thị Lưu
3.1.5. ðặc điểm về cơ cấu lao động của Cơng ty
Hiện nay nguồn lao động trong Cơng ty cũng ngày càng được quan tâm
đến chất lượng, hàng năm Cơng ty đã tạo điều kiện cho một số cán bộ nhân
viên được đi học ðại học tại chức và thường xuyên tổ chức thi nâng tay nghề
cho người lao động. Tính đến hết tháng 5 năm 2011 Cơng ty cĩ 81 lao động,
phần lớn là lao động đã được qua đào tạo, từ bậc trung cấp đến bậc đại học.
Từ khi Khách sạn Bắc Giang được cải tạo lại vào năm 2005, đội ngũ lao
động của Cơng ty cũng đã được trẻ hĩa đa số là nhân viên mới được tuyển
dụng từ năm 2005 do đĩ lực lượng lao động trẻ của Cơng ty là tương đối lớn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 29
Bảng 3.1.Cơ cấu lao động của Cơng ty
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tốc độ phát triển (%)
Chỉ tiêu Số
lượng
(người)
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
(người)
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
(người)
Cơ
cấu
(%) 09/08 10/09 BQ
I.Tổng lao động 81 100 82 100 84 100 101,23 102,44 101,84
1. Lao động nam 25 30,86 26 31,71 28 33,33 104,00 07,69 105,83
2. Lao động nữ 56 69,14 56 68,29 56 66,67 100,00 100,00 100,00
II.Trình độ lao
động
1. ðại học 11 13,58 14 17,07 16 19,05 127,27 14,29 120,60
2. Cao đẳng 25 30,86 22 26,83 24 28,57 88,00 109,09 97,98
3.Trung cấp 43 53,09 44 53,66 42 50,00 102,33 95,45 98,83
4. Lao động phổ
thơng 2 2,47 2 2,44 2 2,38 100,00 100,00 100,00
III. ðộ tuổi
1. Từ 18 đến 30 56 69,14 57 69,51 60 71,43 101,79 105,26 103,51
2. Từ 30 đến 50 15 18,52 15 18,29 15 17,86 100,00 100,00 100,00
3. Từ 50 đến 60 10 12,35 10 12,20 9 10,71 100,00 90,00 94,86
Nguồn: Phịng TCHC Cơng ty
Qua bảng 3.1 Tổng hợp về cơ cấu lao động của Cơng ty qua 3 năm từ
2008 đến 2010 ta thấy tốc độ phát trển về trình độ đại học tăng 20,6 % chủ
yếu là do cán bộ nhân viên học tại chức từ trình độ cao đẳng lên. ðể Cơng ty
ngày càng phát triển, đội ngũ lãnh đạo Cơng ty cần chú trọng hơn nữa tới việc
tạo điều kiện cho cán bộ nhân viên của Cơng ty đi học nâng cao trình độ, đến
hết năm 2010 số người cĩ trình độ đại học mới chiếm tỷ lệ 19,05% trong tổng
số lao động của Cơng ty.
3.1.6. ðặc điểm về cơ sở vật chất của Cơng ty
Khách sạn Bắc Giang hồn thành đưa vào sử dụng đã tạo ra một cơ sở
vật chất khang trang hiện đại, đáp ứng các yêu cầu kinh doanh du lịch trong
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 30
giai đoạn mới, nâng cao vị thế của Cơng ty Du lịch. Cùng với cải tạo nâng cấp
Khách sạn Bắc Giang, để phát huy đầy đủ cơng năng của cơng trình và để
đảm bảo cảnh quan chung tồn bộ khu vực khách sạn, Cơng ty đã đồng thời
đầu tư một số hạng mục sau:
- Xây dựng trạm biến áp riêng nhằm cung cấp điện trực tiếp, ổn định
cho Khách sạn Bắc Giang mới được nâng cấp.
- Xây dựng mới Trung tâm Lữ hành và Xuất khẩu lao động....
- ðầu tư xây dựng mới Trung tâm Thương mại dịch vụ theo phương
thức liên kết đầu tư.
- ðầu tư xây dựng mới 02 phịng karaoke.
- ðầu tư trang bị máy phát điện dự phịng 70 KVA cho Khách sạn Bắc
Giang.
3.1.7. Những thuận lợi và khĩ khăn của Cơng ty
3.1.7.1. Thuận lợi
Cơng ty CP Du lịch Bắc Giang được Cổ phần hĩa từ doanh nghiệp nhà
nước Cơng ty Du lịch Bắc Giang theo Quyết định 390/Qð-CT ngày 01 tháng
4 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang và chính thức hoạt
động với một pháp nhân mới, cĩ tính tự chủ cao về mọi mặt.
Cơ sở vật chất phục vụ kinh doanh của Cơng ty đã được cải tạo nâng
cấp. Chính sách vĩ mơ của nhà nước về phát triển du lịch ngày càng được
hồn thiện. Luật Du lịch được Quốc hội thơng qua và cĩ hiệu lực thi hành từ
01 tháng 01 năm 2006 là cơ sở pháp lý quan trọng để các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ du lịch hoạt động và phát triển.
ðội ngũ lao động của Cơng ty cũng được tuyển dụng bổ sung, phù hợp
với tổ chức mạng lưới SXKD.
Vốn điều lệ của Cơng ty được tăng từ 4,6 tỷ đồng lên 9 tỷ đồng. Giá trị
cổ phần của Cơng ty luơn được giữ vững và ngày càng tăng lên.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 31
3.1.7.2. Khĩ khăn
Bắc Giang là tỉnh cịn nghèo so với các tỉnh trong cả nước. Các điểm du
lịch chưa được đầu tư để cĩ đủ sức thu hút và lưu giữ khách. Thu nhập bình
quân của dân cư Bắc Giang cịn thấp so với khu vực nên nhu cầu sử dụng và
khả năng chi trả các sản phẩm dịch vụ du lịch chưa cao.
Giá cả các vật tư nguyên liệu ngày càng tăng trong khi đĩ giá các dịch
vụ đầu ra khơng tăng theo kịp do khách hàng chưa chấp nhận.Tình trạng
khủng hoảng và suy giảm kinh tế tồn cầu năm 2008-2009 đã ảnh hưởng đến
Du lịch dịch vụ.
3.2.Phương pháp nghiên cứu
3.2.1.Phương pháp thu thập số liệu
3.2.1.1.Thu thập số liệu thứ cấp
- Số liệu thứ cấp bên ngồi: Số liệu thứ cấp bên ngồi được thu thập trên
các trang website của Tổng cục Du lịch, Tổng cục thống kê, Sở Văn hĩa thể
thao và Du lịch Tỉnh Bắc Giang, và một số tạp chí khác.
- Số liệu thứ cấp bên trong: Số liệu thứ cấp bên trong được thu thập từ
các báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc
Giang như báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo
thu chi, báo cáo số lượt khách tham gia dịch vụ ăn uống, dịch vụ lưu trú, dịch
vụ lữ hành và một số báo cáo quản trị khác.
3.2.1.2.Thu thập số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được tiến hành dựa trên các phương pháp như phỏng vấn,
điều tra, xây dựng bảng câu hỏi, đối tượng điều tra chủ yếu là từ những khách
hàng cĩ tham gia dịch vụ của Cơng ty và một số đối tượng khác cĩ liên quan.
Quá trình điều tra phát ra 300 phiếu điều tra (theo mẫu đính kèm ở phần phụ
lục) cho 3 loại dịch chính của Cơng ty là dịch vụ ăn uống, dịch vụ lưu trú và
dịch vụ lữ hành, mỗi loại 100 phiếu. Phiếu điều tra được thiết kế dưới dạng
bảng câu hỏi, khách trả lời bằng cách đánh dấu tích vào các ơ cĩ sẵn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 32
Nội dung của phiếu điều tra nhằm nghiên cứu mức độ thỏa mãn của
khách hàng, khi sử dụng các dịch vụ của Cơng ty. Quá trình điều tra được
thiết kế 3 bảng câu hỏi riêng, cho 3 loại dịch vụ chính của Cơng ty. Tuy nhiên
trong nội dung của 3 bảng câu hỏi cĩ một số nội dung khơng khác nhau.
Phiếu điều tra cĩ 4 dạng câu hỏi sau:
a. Các câu hỏi về cho điểm chất lượng dịch vụ, câu trả lời cĩ 5 mức độ là
hồn đồng ý, đồng ý, bình thường, khơng đồng ý, hồn tồn khơng đồng ý.
Các câu hỏi đưa ra thể hiện nội dung dịch vụ cĩ chất lượng cao do vậy chất
lượng dịch vụ được đánh giá bằng sự thỏa mãn của khách hàng tham gia dịch
vụ của Cơng ty. Việc trả lời theo mức độ đồng ý của khách, cụ thể như sau:
+ Trả lời là “Hồn tồn đồng ý” được hiểu chất lượng dịch vụ của Cơng
ty là rất tốt.
+ Trả lời là “ðồng ý” được hiểu chất lượng dịch vụ của Cơng ty là tốt.
+Trả lời là “Bình thường” được hiểu chất lượng dịch vụ của Cơng ty ở
mức chấp nhận được.
+Trả lời là “Khơng đồng ý” được hiểu chất lượng dịch vụ của Cơng ty là
chưa đạt được như sự mong đợi của khách.
+ Trả lời là “Hồn tồn khơng đồng ý” thì cĩ nghĩa rằng chất lượng dịch
vụ của Cơng ty là chưa đạt yêu cầu, chất lượng kém.
b. Câu hỏi về giá thanh tốn đối với 5 mức độ trên.
c. Câu hỏi câu hỏi về nguồn thơng tin và khả năng quay trở lại Cơng ty
d. Câu hỏi về cảm nghỉ của người sử dụng dịch vụ.
ðối với các câu hỏi về cho điểm chất lượng dịch vụ được thể hiện qua
các nội dung chủ yếu như:
- Câu hỏi về mức độ tin cậy: Là khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng thời hạn ngay lần đầu tiên.
- Câu hỏi về đáp ứng: Sự sẵn sàng của các nhân viên khi giúp đỡ khách
hàng. ðịi hỏi đội ngũ nhân viên phải nhiệt tình và cĩ năng lực.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 33
- Câu hỏi về nă._.n chương trình đào tạo thạc sỹ ngành QTKD.K18 Trường
ðH Nơng nghiệp Hà Nội. Hiện nay tơi đang tiến hành nghiên cứu về Biện
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang.
Xin anh/chị vui lịng dành chút thời gian để trả lời giúp tơi các câu hỏi sau
đây. Mọi quan điểm của anh/chị đều cĩ mang lại giá trị cho nghiên cứu của
tơi, khơng cĩ quan điểm nào là đúng hay sai. Tồn bộ thơng tin của anh/chị
cung cấp đều được giữ bí mật.Rất mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của
anh/chị.
Mở đầu, xin anh/chị vui lịng trả lời giúp các câu hỏi sau:
1. Anh/chị đã từng sử dụng dịch vụ Lưu trú của Cơng ty Cổ phần Du lịch
Bắc Giang chưa?
Cĩ Chưa
Phần I: Câu hỏi khảo sát
Xin anh/chị vui lịng trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu chéo
vào ơ mà anh/chị cho là phù hợp nhất cho mức độ đánh giá ý của anh/chị:
Hồn tồn
đồng ý
ðồng ý Bình thường Khơng đồng
ý
Hồn tồn
khơng đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 Khi bạn cần giúp đỡ, nhân viên Khách sạn
Bắc Giang nhiệt tình giúp bạn
2 Bạn cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ tại
Khách sạn Bắc Giang
3 Khách sạn thơng báo kịp thời cho bạn biết,
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 96
khi cĩ sự thay đổi, trong quá trình thực hiện
những cam kết trong hợp đồng
4 Khách sạn luơn giải quyết thỏa đáng những
thắc mắc, khiếu nại của bạn
5 Thương hiệu của Khách sạn Bắc Giang làm
bạn luơn tin tưởng
6 Khách sạn Bắc Giang luơn thực hiện đúng lời
hứa với khách hàng, ngay từ lần đầu tiên
7 Nhìn chung, bạn hồn tồn tin cậy về chất
lượng dịch vụ của Khách sạn Bắc Giang
8 Nhân viên Khách sạn cĩ phong cách phục vụ
chuyên nghiệp, nhanh chĩng, kip thời
1 2 3 4 5
9 Khách sạn đáp ứng tốt những yêu cầu về chất
lượng phịng nghỉ của khách
10 Nhân viên lễ tân nhanh chĩng trong việc làm
thủ tục check in, check out cho khách
11 Khách sạn Bắc Giang cung cấp đa dạng các
loại phịng với các mức giá khác nhau
12 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng về khả
năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng
13 Phong cách phục vụ của nhân viên trong
Khách sạn tạo sự tin tưởng đối với bạn
14 Nhân viên Khách sạn luơn lịch sự, ân cần và
thân thiện với bạn
15 Các trang thiết bị trong phịng luơn đảm bảo
về tiêu chuẩn chất lượng
16 Nhân viên Khách sạn luơn dọn phịng sạch sẽ
và kịp thời
17 Phịng nghỉ luơn đảm bảo đủ độ thống, mát,
ánh sáng dễ chịu, khơng gian yên tĩnh
18 Khách sạn Bắc Giang luơn đạt tiêu chuẩn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 97
Khách sạn 2 sao
19 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với
phong cách phục vụ của Khách sạn Bắc
Giang
20 Khách sạn luơn thể hiện sự quan tâm đến
khách hàng
21 Khách sạn tạo điều kiện tốt nhất cho khách
hàng sử dụng dịch vụ
22 Nhân viên Khách sạn, cĩ thể giao tiếp thành
thạo với người nước ngồi bằng tiếng Anh
23 Nhân viên Khách sạn luơn cĩ những lời
khuyên tốt, khi bạn cần tư vấn
24 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với sự
đồng cảm của Khách sạn dành cho bạn
25 Nhân viên trong Khách sạn luơn mặc đồng
phục và đeo biển hiệu theo quy định
26 Cơ sở vật chất của Khách sạn hiện đại
27 Khơng gian của Khách sạn rộng rãi, mát mẻ.
28 Vị trí địa điển của Khách sạn là rất tiện lợi
29 Chỗ gửi xe an tồn, thuận lợi cho bạn khi
liên hệ giao dịch
30 Khách sạn luơn phục vụ khách 24/24h
31 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với trang
bị vật chất của Khách sạn
1 2 3 4 5
32 Cơng ty Cổ phần Du Lịch cĩ sự phối hợp tốt
giữa các dịch vụ chính và dịch vụ bổ sung
33 Giá cả Khách sạn áp dụng là hợp lý, phù hợp
với chất lượng
34 Tình hình an ninh của Cơng ty là rất an tồn
Phần II: Xin anh/chị vui lịng cho biết thêm thơng tin về anh/chị
1. Giới tính: Nam Nữ
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 98
2. Tuổi: Dưới 25 tuổi 25- 34 tuổi 35 – 49 tuổi trên 50 tuổi
3. Thu nhập trung bình mỗi tháng (đồng):
Dưới 25 triệu 25- 34 triệu 35 – 49 triệu trên 50 triệu
4. Trình độ học vấn/chuyên mơn:
Dưới trung học Trung cấp,cao đẳng ðại học Trên đại học
5. Vị trí cơng tác hiện tại của anh/chị là:
Cơng nhân/LðTT Nhân viên/Chuyên viên
Trưởng/Phĩ phịng BGð/Chủ DN
6. Anh/chị đang cơng tác trong đơn vị là:
CQ,đơn vị HCSN Khối doanh nghiệp
Người nước ngồi Lĩnh vực khác
7. Anh/chị cĩ dự định sẽ quay trở lại sử dụng dịch vụ của Cơng ty CP Du lịch
Bắc Giang : Cĩ Cĩ thể cĩ Khơng
8 Anh/chị cĩ thể đưa ra những nhận xét bổ sung về chất lượng dịch vụ
của Cơng ty CP Du lịch Bắc Giang .
………………………………………………………………….
Tên và Số điện thoại liên lạc của anh/chị, anh/chị cĩ thể cho biết hoặc khơng
cho biết
.............................................................................................................................
Chân thành cảm ơn các anh/ chị đã giúp đỡ trả lời bảng câu hỏi này!
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 99
BẢNG CÂU HỎI SỐ 03
Kính chào anh/chị
Tơi là học viên chương trình đào tạo thạc sỹ ngành QTKD.K18 Trường
ðH Nơng nghiệp Hà Nội. Hiện nay tơi đang tiến hành nghiên cứu về Biện
pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của Cơng ty Cổ phần Du lịch Bắc Giang.
Xin anh/chị vui lịng dành chút thời gian để trả lời giúp tơi các câu hỏi sau
đây. Mọi quan điểm của anh/chị đều cĩ mang lại giá trị cho nghiên cứu của
tơi, khơng cĩ quan điểm nào là đúng hay sai. Tồn bộ thơng tin của anh/chị
cung cấp đều được giữ bí mật.Rất mong nhận được sự cộng tác nhiệt tình của
anh/chị.
Mở đầu, xin anh/chị vui lịng trả lời giúp các câu hỏi sau:
1.Anh/chị đã từng sử dụng dịch vụ lữ hành của Cơng ty Cổ phần Du lịch
Bắc Giang chưa?
Cĩ Chưa
Phần I: Câu hỏi khảo sát
Xin anh/chị vui lịng trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu chéo
vào ơ mà anh/chị cho là phù hợp nhất cho mức độ đánh giá ý của anh/chị:
Hồn tồn
đồng ý
ðồng ý Bình thường Khơng đồng
ý
Hồn tồn
khơng đồng ý
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 Khi bạn cần giúp đỡ, nhân viên Trung tâm Lữ hành
(TTLH) nhiệt tình giúp bạn
2 Bạn cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ của
TTLH
3 TTLH thơng báo kịp thời cho bạn biết khi cĩ sự
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 100
thay đổi trong quá trình thực hiện những cam kết
trong hợp đồng
4 TTLH luơn giải quyết thỏa đáng những thắc mắc,
khiếu nại của bạn
5 Thương hiệu của Cơng ty Du lịch Bắc Giang, làm
bạn luơn tin tưởng
6 TTLH luơn thực hiện đúng lời hứa với khách hàng
ngay từ lần đầu tiên
7 Nhìn chung, bạn hồn tồn tin cậy về chất lượng
dịch vụ của TTLH
8 Nhân viên TTLH cĩ phong cách phục vụ chuyên
nghiệp, nhanh chĩng, kip thời
9 TTLH đáp ứng tốt, những yêu cầu về sử dụng
phương tiện vận chuyển đưa khách đi tour
10 TTLH luơn bố trí cho khách đi tour được ăn, ở tại
các Khách sạn, nhà hàng đảm bảo uy tín,chất lượng
11 TTLH cung cấp đa dạng các tour du lịch cho bạn
lựa chọn
12 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với khả năng
đáp ứng yêu cầu khách hàng của TTLH
1 2 3 4 5
13 Phong cách phục vụ của nhân viên hướng dẫn du
lịch là chuyên nghiệp, tạo sự tin tưởng đối với bạn
14 Nhân viên hướng dẫn du lịch, luơn lịch sự, ân cần
và thân thiện với bạn
15 TTLH luơn tổ chức các tour khoa học và đảm bảo
đúng lịch trình như đã cam kết
16 Nhân viên hướng dẫn du lịch của trung tâm, đều
được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế và nội địa
17 Nhân viên hướng dẫn du lịch của trung tâm, đều cĩ
trình độ chuyên mơn cao, đáp ứng các tour nội địa
18 Nhân viên hướng dẫn du lịch của TTLH ,cĩ thể
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 101
giao tiếp thành thạo với người nước ngồi bằng
tiếng Anh
19 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với phong
cách phục vụ của TTLH
20 TTLH luơn thể hiện sự quan tâm đến khách hàng.
21 TTLH tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng sử
dụng dịch vụ
22 Nhân viên hướng dẫn du lịch giải đáp,hướng dẫn rõ
ràng các thắc mắc của bạn về dịch vụ
23 Nhân viên TTLH luơn cĩ những lời khuyên tốt,
khi bạn cần tư vấn
24 TTLH luơn cĩ các chương trình quảng bá, tiếp thị
tới tận nơi ở của bạn
25 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với sự đồng
cảm, của TTLH dành cho bạn
26 Nhân viên trong TTLH luơn mặc đồng phục và đeo
biển hiệu theo quy định
27 Cơ sở vật chất của TTLH hiện đại
28 Các trang thiết bị của TTLH là đảm bảo
29 Vị trí địa điển của TTLH là rất tiện lợi
30 TTLH cĩ thời gian làm việc thuận tiện cho bạn
31 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với trang bị vật
chất của TTLH
32 TTLH cĩ sự phối hợp tốt giữa các dịch vụ chính và
dịch vụ bổ sung.
33 Giá cả TTLH áp dụng là hợp lý, phù hợp với chất
lượng
34 Phương thức thanh tốn của TTLH là thuận tiện
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 102
Phần II: Xin anh/chị vui lịng cho biết thêm thơng tin về anh/chị
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi: Dưới 25 tuổi 25- 34 tuổi 35 – 49 tuổi trên 50 tuổi
3. Thu nhập trung bình mỗi tháng (đồng):
Dưới 25 triệu 25- 34 triệu 35 – 49 triệu trên 50 triệu
4. Trình độ học vấn/chuyên mơn:
Dưới trung học Trung cấp,cao đẳng ðại học Trên đại học
5. Vị trí cơng tác hiện tại của anh/chị là:
Cơng nhân/LðTT Nhân viên/Chuyên viên
Trưởng/Phĩ phịng BGð/Chủ DN
6. Anh/chị đang cơng tác trong đơn vị là:
CQ,đơn vị HCSN Khối doanh nghiệp
Người nước ngồi Lĩnh vực khác
7. Anh/chị cĩ dự định sẽ quay trở lại sử dụng dịch vụ của Cơng ty CP Du lịch
Bắc Giang : Cĩ Cĩ thể cĩ Khơng
8 Anh/chị cĩ thể đưa ra những nhận xét bổ sung về chất lượng dịch vụ
của Cơng ty CP Du lịch Bắc Giang .
…………………………………………………………………
Tên và Số điện thoại liên lạc của anh/chị, anh/chị cĩ thể cho biết hoặc khơng
cho biết
.............................................................................................................................
Chân thành cảm ơn các anh/ chị đã giúp đỡ trả lời bảng câu hỏi này!
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 103
PHỤ LỤC SỐ 02
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU TRONG PHỊNG NGHỈ CỦA
KHÁCH SẠN BẮC GIANG
Số lượng phân theo hạng
phịng
Số
TT
Trang thiết bị
ðVT
Tiêu
chuẩn
Cao
cấp
Sang
trọng
1 ðiều hịa Nagakawa 12000 Chiếc 1
2 ðiều hịa Nagakawa 9000 Chiếc 1
3 ðiều hịa Tosiba 12000 Chiếc 1
4 ðiện thoại bàn Chiếc 1
5 ðệm mút lị xo đơi Chiếc 1 1
6 ðệm mút lị xo đơn Chiếc 2
7 Bình nĩng lạnh các loại Chiếc 1 1 1
8 Bàn uống nước Chiếc 1 1 1
9 Bàn viết thư Chiếc 1 1 1
10 Ga trải giường Chiếc 2 1 2
11 Ghế uống nước Chiếc 2 2 2-3
12 Ghế viết thư Chiếc 1 1 1
13 Giường đơi Chiếc 1 1
14 Giường đơn Chiếc 2 1
15 Ti vi TCL 21411+ điều khiển Bộ 1 1 1
16 Tủ 2 ngăn cánh chớp Chiếc 1 1
17 Tủ lạnh Dawoo Chiếc 1 1
18 Tủ lạnh Funiki Chiếc 1
Nguồn phịng KTTV Cơng ty
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 104
PHỤ LỤC SỐ 03
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU
CỦA NHÀ HÀNG KHÁCH SẠN
STT
Trang thiết bị
ðVT
Phịng
ăn
lớn
Hội
trường
lớn
Phịng
hội
thảo
Quầy
bar
Phịng
ăn số
2
Phịng
ăn số
3
Phịng
ăn số 4
1 Diện tích sử dụng m2 275 275 65 65 50 25 25
2 Áo ghế đai vàng Chiếc 50
3 Áo ghế gỗ Chiếc 100
4 Âm ly California Chiếc 1 1
5 ðầu đĩa DVD Apolo Bộ 1
6
ðầu kỹ thuật số
California Bộ 1
7 ðèn chùm Chiếc 2 2
8 Tivi LG 42 inch + ðK Chiếc 1
9 Tủ gĩc đựng đồ Chiếc 1 1 1
10
ðèn quay ánh sáng
màu Chiếc 1
11 ðèn thả Bộ 1
12
ðiều hồ Carrie
18000 Chiếc 2 2 2 1 1
13
ðiều hồ Carrie
48000 Chiếc 2 2
14
ðiều hồ Nagakawa
18000 Chiếc 4 3
15 Bình phong Chiếc 7
16 Bàn ăn Chiếc 50
17
Bàn ăn trịn xoay
1.4m Chiếc 4 2 2
18
Bàn đá compo (trịn
hoa) Chiếc 4
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 105
19 Tủ hậu phịng ăn lớn Chiếc 1
20 Bàn hội trường Chiếc 72
21 Bậc sân khấu gỗ Chiếc 1
22 Rèm cửa các loại Bộ 10 10 4 3 4 1 1
23 Thảm đỏ Mét 28 26
24
Ti vi Samsung 32AV
+ ðK Bộ 1
25 Bục phát biểu Chiếc 1 1 1
26 Bục sân khấu nổi Bộ 1
27
Khăn bàn hội nghị
thun vàng nhỏ Chiếc 10
28 Loa BJL 200W Chiếc 2
29 Loa BMB treo tường Chiếc 2
30 Loa hội trường ðơi 2
31
Loa hội trường Việt
Nhật Chiếc 2
32
Loa nằm Việt
Hàn(AFF) Chiếc 2 2
33 Màn chiếu Cái 1 1
34 Phơng xanh lớn Chiếc 1
35 Phơng xanh quầy bar Chiếc 1
36 Quạt trần VINAVIN Chiếc 16 7
37 Quầy phịng ăn Chiếc 1
38 Quầy phịng bar Chiếc 1
39 Tượng Bác Chiếc 1 1
40 Tủ quầy bar Chiếc 1
Nguồn phịng KTTV Cơng ty
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 106
PHỤ LỤC SỐ 04
Tổng hợp số lượng và giá trị TSCð của Cơng ty đến
ngày 31 tháng 12 năm 2010
Theo sổ kê tốn
Số
TT
Tên
TSCð
ðVT
Số
lượng
Nguyên
Giá (đồng)
Giá trị
cịn lại
(ðồng)
Tỷ lệ
giá trị
cịn lại
(%)
I Nhà cửa vật kiến trúc 11 372 223 176 8 628 415 932 75,87
1 Biển quảng cáo điện Chiếc 2 27 970 000 0,00
2 Biển quảng cáo QL1A m2 15 14 240 900 237 350 1,67
3 Bể bơi m2 512 235 528 477 0,00
4 Bể xử lý nước thải Bể 1 15 966 000 15 966 000 100,00
5
Cửa kính thuỷ lực
TTLH Bộ 1 12 737 000 11 038 733 86,67
6
Khu thương mại DV
(khu B) m2 635 716 114 833 463 871 177 64,78
7 Nhà ăn lớn(Cây xanh) m2 172,3 25 399 595 0,00
8 Nhà để xe ơtơ, xe máy m2 50 14 240 000 0,00
9
Nhà để xe của Khách
sạn nhà 1 23 969 600 5 592 908 23,33
10 Nhà 5 tầng m2 2610 8 513 733 151 7 034 825 103 82,63
11
Nhà bán hàng khu Phân
đạm m2 283,5 17 145 087 8 058 036 47,00
12 Nhà tắm sạch cho bể bơi m2 40 34 180 900 14 455 471 42,29
13 Nhà vật lý trị liệu m2 52,5 148 438 772 71 454 404 48,14
14 Nhà văn phong cũ nhà 1 4 033 000 0,00
15
Nhà văn phịng làm việc
6gian) m2 150 93 230 541 42 830 317 45,94
16 Phịng hát Karaokê m2 63 97 471 653 57 888 956 59,39
17 Quầy lễ tân Chiếc 1 20 000 000 10 499 998 52,50
18 Tủ hậu quầy lễ tân Chiếc 1 12 320 000 6 467 998 52,50
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 107
19 Tủ hậu quầy phịng ăn Chiếc 1 14 107 500 7 406 435 52,50
20 Tủ quầy lưu niệm Chiếc 1 12 950 000 7 230 415 55,83
21 Tủ vách quầy Bar Chiếc 1 10 752 500 5 645 062 52,50
22 Trung tâm Thương mại Khu 1 912 747 303 864 947 569 94,76
23 Trung tâm Lữ hành Khu 1 394 946 364 394 946 364 100,00
II Máy mĩc thiết bị 1794 143 746 653 848 067 36,44
1 ðầu đĩa CD Karaoke Bộ 1 11 711 600 0,00
2
ðầu máy chủ cho phần
mềm quản lý Bộ 1 16 545 455 15 718 182 95,00
3 ðiều hồ Carrier 18000 Bộ 1 11 920 909 11 126 182 93,33
4 ðiều hồ Toshiba 13000 Bộ 5 59 030 000 2 951 501 5,00
5
Hệ thống lọc nước bể
bơi Bộ 1 166 204 668 0,00
6 Hệ thống nồi hơi Bộ 1 30 867 500 0,00
7 HT điều hồ Nagakawa Bộ 63 534 701 812 53 581 002 10,02
8 Thang máy Bộ 1 276 616 246 146 004 275 52,78
9
Truyền hình cáp+Mạng
điện thoại nội bộ Bộ 1 320 149 970 221 574 776 69,21
10 Máy giặt Unimax Chiếc 1 25 000 000 0,00
11 Máy phát điện Chiếc 1 110 782 000 75 242 333 67,92
12 Tivi LG 42Q10 Bộ 2 21 010 910 17 158 910 81,67
13 Trạm biến áp Bộ 1 209 602 676 110 490 906 52,71
III Phương tiện vận tải 1393 498 903 715 835 241 51,37
1 Xe ơ tơ Daiwoo 04 chỗ Chiếc 1 267 422 326 0,00
2 Xe ơ tơ Toyota 05 chỗ Chiếc 1 761 359 091 704 257 159 92,50
3 Xe ơ tơ Toyota 15 chỗ Chiếc 1 364 717 486 11 578 082 3,17
Cộng 14 559 865 825 9 998 099 240 68, 67
Nguồn phịng KTTV Cơng ty
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 108
PHỤ LỤC SỐ 05
MỘT SỐ YÊU CẦU CHUNG VỀ TIÊU CHUẨN KHÁCH SẠN
1. Vị trí, kiến trúc
- Thuận lợi, dễ tiếp cận, mơi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh, an tồn.
- Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ
được bố trí hợp lý, thuận tiện.
- Nội ngoại thất thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý.
- Cơng trình xây dựng chất lượng tốt, an tồn
2. Trang thiết bị tiện nghi
- Trang thiết bị, tiện nghi các khu vực, dịch vụ đảm bảo đầy đủ, hoạt đơng
tốt, chất lượng phù hợp với từng hạng.
- Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu từng khu vực, cung cấp điện
24/24 h, cĩ hệ thống điện dự phịng.
- Hệ thống nước cung cấp đủ nước sạch và nước cho chữa cháy, cĩ hệ
thống dự trữ nước, hệ thống thốt nước đảm bảo vệ sinh mơi trường.
- Hệ thống thơng giĩ hoạt động tốt.
- Hệ thống phương tiện thơng tin liên lạc đầy đủ và hoạt động tốt.
- Trang thiết bị phịng chống cháy nổ theo quy định của cơ quan cĩ thẩm
quyền.
3. Dịch vụ và chất lượng phục vụ
Dịch vụ và chất lượng phục vụ theo quy định đối với từng hạng tương ứng.
4. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- ðược đào tạo chuyên mơn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính phù hợp với vị
trí cơng việc và loại hạng Khách sạn.
- Cĩ sức khoẻ phù hợp với yêu cầu cơng việc, được kiểm tra định kỳ một
năm một lần (cĩ giấy chứng nhận của y tế).
- Mặc trang phục đúng quy định của Khách sạn, cĩ phù hiệu tên trên áo.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 109
5. Bảo vệ mơi trường, an ninh, an tồn, phịng chống cháy nổ và chất
lượng vệ sinh an tồn thực phẩm
- Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ mơi trường, an ninh, an tồn, phịng
chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm của cơ quan cĩ
thẩm quyền. TCVN 4391: 2009 [1
PHỤ LỤC SỐ 06
ðIỀU KIỆN CỞ SỞ KINH DOANH HÀNG ĂN UỐNG
Cơ sở sản xuất kinh doanh hàng ăn uống cần phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
1. Cĩ hợp đồng về nguồn cung cấp nguyên liệu thực phẩm an tồn và
thực hiện đầy đủ chế độ kiểm thực 3 bước.
2. Bảo đảm đầy đủ các điều kiện vệ sinh an tồn thực phẩm về cơ sở,
trang thiết bị dụng cụ và thực hiện nguyên tắc bếp một chiều.
3. Nhân viên phục vụ phải được khám sức khoẻ, cấy phân định kỳ ít
nhất 1 năm 1 lần; cĩ giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an tồn
thực phẩm và bảo đảm thực hàng tốt vệ sinh cá nhân.
4. Phịng ăn, bàn ghế phải được thường xuyên giữ gìn sạch sẽ, cĩ đủ
nhà vệ sinh và bồn rửa tay, cĩ tủ lưu nghiệm thức ăn 24 giờ.
5. Nơi trưng bày thức ăn để bán hoặc để khách tự chọn phải bảo đảm
chống được ruồi, tránh được hơi thở, nước bọt của khách và phải cĩ dụng cụ
để khách kẹp, gắp, xúc thức ăn.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 110
Phụ lục 07 NGHIÊM CẤM CÁC HÀNH VI SAU ðÂY
Sản xuất, kinh doanh:
a) Thực phẩm đã bị thiu, thối, biến chất, nhiễm bẩn cĩ thể gây hại cho tính
mạng, sức khỏe của con người;
b) Thực phẩm cĩ chứa chất độc hoặc nhiễm chất độc;
c) Thực phẩm cĩ ký sinh trùng gây bệnh, vi sinh vật gây bệnh hoặc vi sinh vật
vượt quá mức quy định;
d) Thịt hoặc sản phẩm chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc kiểm tra
khơng đạt yêu cầu;
đ) Gia súc, gia cầm, thủy sản chết do bị bệnh, bị ngộ độc hoặc chết khơng rõ
nguyên nhân; sản phẩm chế biến từ gia súc, gia cầm, thủy sản chết do bị bệnh,
bị ngộ độc hoặc chết khơng rõ nguyên nhân;
e) Thực phẩm nhiễm bẩn do bao gĩi, đồ chứa đựng khơng sạch, bị vỡ, rách
trong quá trình vận chuyển;
g) Thực phẩm quá hạn sử dụng;
3. Sản xuất, kinh doanh động vật, thực vật cĩ chứa mầm bệnh cĩ thể lây
truyền sang người, động vật, thực vật;
4. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ nguyên liệu khơng phải là thực phẩm
hoặc hĩa chất ngồi danh mục được phép sử dụng;
5. Sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi
chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm cĩ nguy cơ cao, thực
phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm cĩ gen đã bị
biến đổi chưa được cơ quan quản lý nhà nước cĩ thẩm quyền cho phép;
6. Sử dụng phương tiện bị ơ nhiễm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại
để vận chuyển thực phẩm;
7. Thơng tin, quảng cáo, ghi nhãn hàng hĩa sai sự thật hoặc cĩ hành vi gian
dối khác về vệ sinh an tồn thực phẩm.
ðiều 8 Pháp lệnh vệ sinh an tồn thực phẩm [15]
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 111
Phụ lục 08 Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về chất lượng
dịch vụ ăn uống
STT
Tiêu chí 1 2 3 4 5
1 Khi bạn cần giúp đỡ, nhân viên nhà hàng nhiệt tình
giúp bạn 20 55 17 5 3
2 Bạn cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ tại
Nhà hàng Khách sạn 15 50 20 5 10
3 Nhà hàng thơng báo kịp thời cho bạn biết khi cĩ sự
thay đổi trong quá trình thực hiện những cam kết
trong hợp đồng 25 60 15 0
4 Nhà hàng luơn giải quyết thỏa đáng những thắc mắc,
khiếu nại của bạn 5 50 30 10 5
5 Thương hiệu của Nhà hàng làm bạn luơn tin tưởng 15 55 20 5 5
6 Nhà hàng luơn thực hiện đúng lời hứa với khách
hàng ngay từ lần đầu tiên 20 50 18 5 7
7 Nhìn chung, bạn hồn tồn tin cậy về chất lượng
dịch vụ của Nhà hàng Khách sạn 15 52 17 10 6
8 Nhân viên Nhà hàng cĩ phong cách phục vụ chuyên
nghiệp, nhanh chĩng, kip thời 10 45 28 15 2
9 Nhà hàng đáp ứng tốt những yêu cầu về thực đơn
của khách 10 45 35 5 5
10 Nhà hàng luơn giải quyết nhanh chĩng kịp thời
những trường hợp khách phát sinh tăng hơn so với
dự định 20 55 17 5 3
11 Nhà hàng cung cấp thực đơn phong phú 10 40 30 15 5
12 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với khả năng
đáp ứng yêu cầu khách hàng của nhà hàng Khách
sạn 12 50 25 10 3
13 Phong cách phục vụ của nhân viên trong Nhà hàng
tạo sự tin tưởng đối với bạn. 20 50 20 5 5
14 Nhân viên Nhà hàng luơn lịch sự, ân cần và thân
thiện với bạn 20 55 17 5 3
15 Mọi thức ăn, thức uống đều đảm bảo vệ sinh an tồn
thực phẩm 20 55 20 5 0
16 Chất lượng thức ăn luơn đảm bảo hàm lượng dinh 22 53 20 5 0
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 112
dưỡng cao
17 Chất lượng phịng ăn đạt tiêu chuẩn chất lượng
cao 15 50 20 10 5
18 Thức ăn trên bàn tiệc được sắp xếp, trang trí đẹp
mắt, hấp dẫn 15 55 20 5 5
19 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với phong cách
phục vụ của Nhà hàng Khách sạn 20 52 18 7 3
20 Nhà hàng luơn thể hiện sự quan tâm đến
khách hàng 20 55 17 5 3
21 Nhà hàng tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng sử
dụng dịch vụ 20 55 17 5 3
22 Nhân viên Nhà hàng luơn tìm cách hiểu biết các yêu
cầu của bạn 20 55 17 5 3
23 Nhân viên Nhà hàng luơn cĩ những lời khuyên tốt
khi bạn cần tư vấn 20 55 17 5 3
24 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với sự đồng cảm
của Nhà hàng dành cho bạn 20 55 17 5 3
25 Nhân viên trong Nhà hàng cĩ trang phục lịch sự 10 55 25 10 0
26 Cơ sở vật chất của Nhà hàng hiện đại 25 55 17 3 0
27 Khơng gian của Nhà hàng rộng rãi, mát mẻ 30 50 15 5 0
28 Vị trí địa điển của Nhà hàng là rất tiện lợi 20 55 20 5 0
29 Chỗ gửi xe an tồn, thuận lợi cho bạn khi liên hệ
giao dịch 20 55 17 5 3
30 Nhà hàng cĩ thời gian làm việc thuận tiện cho bạn 20 55 17 5 3
31 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với trang bị vật
chất của Nhà hàng Khách sạn 22 54 17 6 1
32 Nhà hàng Khách sạn cĩ sự phối hợp tốt giữa các
dịch vụ chính và dịch vụ bổ sung 20 55 17 5 3
33 Giá cả Nhà hàng áp dụng là hợp lý, phù hợp với chất
lượng 25 50 15 5 5
34 Tình hình an ninh của Cơng ty là rất an tồn 20 55 17 5 3
Cộng 621 1791 669 211 108
Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 113
Phụ lục 09 Tổng hợp ý kiến đánh giá về chất lượng
dịch vụ lưu trú
STT
Tiêu chí 1 2 3 4 5
1 Khi bạn cần giúp đỡ, nhân viên Khách sạn Bắc
Giang nhiệt tình giúp bạn 25 52 20 3 0
2 Bạn cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ tại
Khách sạn Bắc Giang 30 52 13 5 0
3 Khách sạn thơng báo kịp thời cho bạn biết khi cĩ
sự thay đổi trong quá trình thực hiện những cam
kết trong hợp đồng 20 52 20 8 0
4 Khách sạn luơn giải quyết thỏa đáng những thắc
mắc, khiếu nại của bạn 10 50 30 5 5
5 Thương hiệu của Khách sạn Bắc Giang làm bạn
luơn tin tưởng 25 52 20 3 0
6 Khách sạn Bắc Giang luơn thực hiện đúng lời hứa
với khách hàng ngay từ lần đầu tiên 24 56 15 5 0
7
Nhìn chung, bạn hồn tồn tin cậy về chất lượng
dịch vụ của Khách sạn Bắc Giang 22 53 18 5 2
8 Nhân viên Khách sạn cĩ phong cách phục vụ
chuyên nghiệp, nhanh chĩng, kip thời 25 52 15 5 3
9 Khách sạn đáp ứng tốt những yêu cầu về chất
lượng phịng nghỉ của khách 25 52 15 5 3
10 Nhân viên lễ tân nhanh chĩng trong việc làm thủ
tục check in, check out cho khách 25 52 15 5 3
11 Khách sạn Bắc Giang cung cấp đa dạng các loại
phịng với các mức giá khác nhau 10 48 25 10 7
12 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với khả năng
đáp ứng yêu cầu khách hàng của Khách sạn Bắc
Giang 22 51 18 6 3
13 Phong cách phục vụ của nhân viên trong Khách
sạn tạo sự tin tưởng đối với bạn 25 52 15 8 0
14 Nhân viên Khách sạn luơn lịch sự, ân cần và thân
thiện với bạn 25 52 20 3 0
15 Các trang thiết bị trong phịng luơn đảm bảo về
tiêu chuẩn chất lượng 5 50 25 10 10
16 Nhân viên Khách sạn luơn dọn phịng sạch sẽ và 20 52 15 8 5
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 114
kịp thời
17 Phịng nghỉ luơn đảm bảo đủ độ thống, mát, ánh
sáng dễ chịu, khơng gian yên tĩnh 22 55 15 8 0
18 Khách sạn Bắc Giang luơn đạt tiêu chuẩn Khách
sạn 2 sao 20 50 20 5 5
19 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với phong
cách phục vụ của Khách sạn Bắc Giang 20 50 20 6 4
20 Khách sạnluơn thể hiện sự quan tâm đến khách
hàng 25 52 15 5 3
21 Khách sạn tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng
sử dụng dịch vụ 25 52 15 5 3
22 Nhân viên Khách sạn cĩ thể giao tiếp thành thạo
với người nước ngồi bằng tiếng Anh 40 30 15 10
23 Nhân viên Khách sạn luơn cĩ những lời khuyên
tốt khi bạn cần tư vấn 25 52 15 5 3
24 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với sự đồng
cảm của Khách sạn dành cho bạn 17 48 20 9 6
25 Nhân viên trong Khách sạn luơn mặc đồng phục
và đeo biển hiệu theo quy định 25 52 15 8 0
26 Cơ sở vật chất của Khách sạn hiện đại 30 52 18 0
27 Khơng gian của Khách sạn rộng rãi, mát mẻ 25 52 15 5 3
28 Vị trí địa điểm của Khách sạn là rất tiện lợi 30 52 13 5 0
29 Chỗ gửi xe an tồn, thuận lợi cho bạn khi liên hệ
giao dịch 25 52 15 5 3
30 Khách sạn luơn phục vụ khách 24/24h 35 52 13 0
31 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với trang bị
vật chất của Nhà hàng Khách sạn 28 52 15 5 0
32 Cơng ty Cổ phần Du Lịch cĩ sự phối hợp tốt giữa
các dịch vụ chính và dịch vụ bổ sung 25 52 15 5 3
33 Giá cả Khách sạn áp dụng là hợp lý, phù hợp với
chất lượng 20 55 17 5 3
34 Tình hình an ninh của Cơng ty là rất an tồn 30 52 13 5 0
Cộng 770 1750 598 195 87
Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 115
Phụ lục 10 Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá về chất lượng
dịch vụ lữ hành
STT
Tiêu chí 1 2 3 4 5
1 Khi bạn cần giúp đỡ, nhân viên TTLH nhiệt tình
giúp bạn 20 50 20 7 3
2 Bạn cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ của
TTLH 25 50 20 5 0
3 TTLH thơng báo kịp thời cho bạn biết khi cĩ sự
thay đổi trong quá trình thực hiện những cam kết
trong hợp đồng 20 50 20 7 3
4 TTLH luơn giải quyết thỏa đáng những thắc mắc,
khiếu nại của bạn 15 50 25 7 3
5 Thương hiệu của Cơng ty Du lịch Bắc Giang làm
bạn luơn tin tưởng 20 50 20 7 3
6 TTLH luơn thực hiện đúng lời hứa với khách hàng
ngay từ lần đầu tiên 20 50 20 7 3
7
Nhìn chung, bạn hồn tồn tin cậy về chất lượng
dịch vụ của TTLH 20 50 20 7 3
8 Nhân viên TTLH cĩ phong cách phục vụ chuyên
nghiệp, nhanh chĩng, kip thời 20 45 25 7 3
9 TTLH đáp ứng tốt những yêu cầu về sử dụng
phương tiện vận chuyển đưa khách đi tour 20 50 20 7 3
10 TTLH luơn bố trí cho khách đi tour được ăn, ở tại
các khách sạn, nhà hàng đảm bảo uy tín,chất lượng 20 50 20 8 2
11 TTLH cung cấp đa dạng các tour du lịch cho bạn
lựa chọn 20 45 25 7 3
12 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với khả năng
đáp ứng yêu cầu khách hàng của TTLH 20 50 20 7 3
13 Phong cách phục vụ của nhân viên hướng dẫn du
lịch là chuyên nghiệp tạo sự tin tưởng đối với bạn. 20 50 20 7 3
14 Nhân viên hướng dẫn du lịch luơn lịch sự, ân cần
và thân thiện với bạn. 20 50 20 7 3
15 TTLH luơn tổ chức các tour khoa học và đảm bảo
đúng lịch trình như đã cam kết 15 50 22 8 5
16 Nhân viên hướng dẫn du lịch của trung tâm đều 30 30 25 15
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 116
được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế và nội địa
17 Nhân viên hướng dẫn du lịch của trung tâm đều cĩ
trình độ chuyên mơn cao đáp ứng các tour nội địa 15 45 25 8 7
18 Nhân viên hướng dẫn du lịch của TTLH cĩ thể
giao tiếp thành thạo với người nước ngồi bằng
tiếng Anh 30 50 10 10
19 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với phong
cách phục vụ của TTLH 12 40 30 10 8
20 TTLH luơn thể hiện sự quan tâm đến khách hàng 20 50 20 7 3
21 TTLH tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng sử
dụng dịch vụ 20 50 20 7 3
22 Nhân viên hướng dẫn du lịch giải đáp,hướng dẫn rõ
ràng các thắc mắc của bạn về dịch vụ 25 50 20 5 0
23 Nhân viên TTLH luơn cĩ những lời khuyên tốt khi
bạn cần tư vấn 20 50 20 7 3
24 TTLH luơn cĩ các chương trình quảng bá, tiếp thị
tới tận nơi ở của bạn 17 50 22 7 4
25 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với sự đồng
cảm của TTLH dành cho bạn 20 50 20 7 3
26 Nhân viên trong TTLH luơn mặc đồng phục và đeo
biển hiệu theo quy định 30 55 7 8
27 Cơ sở vật chất của TTLH hiện đại 45 35 10 10
28 Các trang thiết bị của TTLH là đảm bảo 40 45 10 5
29 Vị trí địa điểm của TTLH là rất tiện lợi 20 50 20 7 3
30 TTLH cĩ thời gian làm việc thuận tiện cho bạn 20 50 20 7 3
31 Nhìn chung, bạn hồn tồn hài lịng với trang bị vật
chất của TTLH 5 40 35 10 10
32 TTLH cĩ sự phối hợp tốt giữa các dịch vụ chính và
dịch vụ bổ sung 20 50 20 7 3
33 Giá cả TTLH áp dụng là hợp lý, phù hợp với chất
lượng 20 55 20 5 0
34 Phương thức thanh tốn của TTLH là thuận tiện 20 50 20 7 3
Cộng
549 1595 844 268 144
Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 117
Phụ lục 11
Hình ảnh Khách sạn Bắc Giang
Hình ảnh phịng nghỉ của Khách sạn Bắc Giang
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CH2801.pdf