BÁO CÁO VỀ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ PHẠM TIN HỌC BẰNG
TIẾNG ANH
Nội dung
22 January 20152
I. Giới thiệu về khoa CNTT
Lịch sử phát triển
Cơ cấu tổ chức và đào tạo
Chức năng nhiệm vụ
II. Đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng tiếng Anh
Lý do mở chuyên ngành Sư phạm Tin học bằng tiếng Anh
Mô hình, chương trình, hình thức đào tạo
Công tác chuẩn bị
Thuận lợi, khó khăn
III. Một số đề xuất
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy
358 trang |
Chia sẻ: huongnhu95 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Báo cáo về xây dựng và triển khai chương trình đào tạo cử nhân sư phạm tin học bằng Tiếng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
1
22 January 20153
Đại học Sư phạm Hà Nội
www.hnue.edu.vn
Trường Sư phạm trọng điểm của cả nước
• 25 khoa
• 2 viện nghiên cứu
• 2 trường phổ thơng, 1 trường mầm non
• Sinh viên: tuyển sinh gần 3000 sv/năm; 38 mã ngành đào tạo đại học
• Học viên cao học & NCS: 2000 hv/năm
4
Giới thiệu khoa Cơng nghệ thơng tin
Lịch sử hình thành
• Từ rất sớm (1977) ĐHSPHN đã cĩ bộ mơn MTĐT (giảng dạy
và nghiên cứu ứng dụng)
Từ những năm -90, khoa Tốn đã tích cực đưa Tin học vào
trường phổ thơng và chuẩn bị cho việc này
• Xu thế tất yếu của thời đại, của giáo dục TẬP HỢP LỰC
LƯỢNG (2/2003) KHOA CNTT được thành lập
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
2
5Giới thiệu khoa Cơng nghệ thơng tin
Cơ cấu tổ chức
22 January 20156
Đào tạo Nghiên cứu
Bậc đại học:
- Cử nhân Sư phạm Tin
học
- Cử nhân CNTT
Bậc Sau đại học:
- Thạc sĩ KHMT
- Thạc sĩ HTTT
- Thạc sĩ LL&PPDH Tin
học
Bồi dưỡng giáo viên
Dạy mơn Tin đại cương
• Ứng dụng CNTT trong giáo
dục
•Khoa học máy tính và Cơng
nghệ thơng tin và truyền thơng
Giới thiệu khoa CNTT
Nhiệm vụ
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
3
7Giới thiệu khoa CNTT
Đội ngũ cán bộ
40 giảng viên, giáo viên thực hành, kỹ thuật viên
5 phĩ giáo sư
18 tiến sỹ (12 người được đào tạo TS ở nước ngồi), những giảng
viên cịn lại là thạc sỹ
8
Giới thiệu khoa CNTT
Quy mơ đào tạo đại học
• 2 mã ngành
Sư phạm Tin học (40 sinh viên/năm)
Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh (25 sinh viên/năm)
Cử nhân Cơng nghệ thơng tin (80 sinh viên/năm)
• Sau 10 năm, đã đào tạo được
Khoảng 300 cử nhân Tin học
Khoảng 600 cử nhân CNTT
• Hệ liên thơng, hệ vừa làm vừa học, hệ đào tạo từ xa
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
4
9Giới thiệu khoa CNTT
Quy mơ đào tạo Cao học
• 3 mã ngành
Khoa học máy tính (chỉ tiêu 25 sinh viên/năm)
Hệ thống thơng tin (chỉ tiêu 25 sinh viên/năm)
Lý luận và PPDH (chỉ tiêu 25 sinh viên/năm)
• Đào tạo liên kết với ĐH Tây Bắc và ĐH Tây nguyên
• Đang xây dựng CT thạc sĩ nghiên cứu và thạc sĩ ứng dụng cho
cả 3 mã ngành
Một số kết quả nghiên cứu khoa học
và hợp tác quốc tế
22 January 201510
Cơng bố khoa học
Hơn 60 cơng trình cơng
bố trên các tạp chí
quốc tế
Nhiều bài báo trên các
tạp chí trong nước
Tổ chức hội nghị
Duy trì hội nghị Khoa
học vào tháng 10 hàng
năm
Tham gia tổ chức các
hội nghị quốc tế: IC2IT,
RIVF, KSE, ICT in
Education,
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
5
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Lý do
22 January 201511
Xu thế tồn cầu hĩa, KHKT tiến nhanh như vũ bão tiếng Anh là phương
tiện, là lợi thế cạnh tranh
Năng lực tiếng Anh khơng tách rời các năng lực khác trong học vấn phổ
thơng
Lĩnh vực CNTT-TT là lĩnh vực địi hỏi sự hội nhập quốc tế quyết liệt nhất
Năng lực sử dụng CNTT-TT vừa là phương tiện, là cơng cụ để học tập vừa là
phương tiện để hội nhập một cách nhanh chĩng.
Năng lực sử dụng CNTT-TT là một trong 9 năng lực chung cần được hình
thành và phát triển cho học sinh PT
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Lý do
22 January 201512
Đội ngũ GV Tin học khơng dạy được CT Tin học phổ thơng bẳng tiếng
Anh
Đa số giáo viên Tin học ở phổ thơng khơng cĩ khả năng sử dụng tiếng Anh
trong việc đọc và tham khảo các tài liệu chuyên mơn để cập nhật kiến thức
và nâng cao chất lượng giảng dạy
Việc giảng dạy Tin học bằng tiếng Anh ở các trường PT cịn gĩp phần
quan trọng cho việc chuẩn bị tốt và phát triển nguồn nhân lực về CNTT
cho Việt Nam.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
6
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Mơ hình
22 January 201513
Trên cơ sở các quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
Tham khảo mơ hình đào tạo quốc tế
Đảm bảo tương đồng về chuyên ngành với CT đào tạo Giáo viên dạy Tin
hjocj bằng tiếng Việt.
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Chương trình-Căn cứ xây dựng
22 January 201514
Quy định của Luật Giáo dục 2005 (chương 2, mục 4 về “Giáo dục đại học”;
chương 4, Mục 2 về “Đào tạo và bồi dưỡng nhà giáo”);
Thơng tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 05 năm 2009 về việc Ban
hành Quy chế thực hiện cơng khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo
dục quốc dân;
Chức năng, nhiệm vụ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
Yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục trung học phổ thơng ;
Quy hoạch phát triển tổng thể của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đến năm
2015 và Kế hoạch chiến lược của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đến 2020;
Tình hình thực tế của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
7
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Chương trình-Định hướng xây dựng
22 January 201515
Đảm bảo nguyên tắc kế thừa, tính hiện đại, tính hiệu quả, tính hệ thống và
tính phát triển.
Phù hợp yêu cầu và địi hỏi ngày càng cao của XH, đặc biệt là yêu cầu đáp
ứng cho những đổi mới căn bản tồn diện của GDPT sau 2015.
Các học phần các kiến thức vừa cĩ chiều rộng, vừa chuyên sâu, tạo điều kiện
cho sinh viên cĩ được nền tảng tri thức và kỹ năng nghề nghiệp vững vàng,
Một số học phần thiết kế nhằm hình thành và phát triển năng lực giảng dạy
các nội dung tích hợp CNTT với các lĩnh vực khác.
Các học phần tự chọn giúp sinh viên cĩ nhiều cơ hội hơn trong việc tiếp cận
những vấn đề, những lĩnh vực mà sinh viên quan tâm.
Phân bố thời lượng chú ý nhiều đến việc tích cực hĩa hoạt động của sinh
viên, địi hỏi sinh viên chủ động trong việc tự học, tự nghiên cứu.
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Chương trình-mục tiêu và chuẩn đầu ra
22 January 201516
Mục tiêu: Đào tạo ra những người
Cĩ khả năng giáng dạy về Cơng nghệ thơng tin trong các trường Cao
đẳng, đại học và ở cấp phổ thơng bằng tiếng Việt và bằng tiếng Anh.
Cĩ khả năng làm việc hiệu quả như thành viên của một nhĩm nghiên
cứu tin học, phát triển phần mềm, phát triển các hệ thống thơng tin và
ứng dụng Cơng nghệ thơng tin trong giáo dục và trong đời sống thực
tế.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
8
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Chương trình-mục tiêu và chuẩn đầu ra
22 January 201517
Chuẩn đầu ra (về kiến thức) : Sinh viên tốt nghiệp
Cĩ những tri thức nền tảng thuộc lĩnh vực Cơng nghệ thơng tin và Phương
pháp giảng dạy chuyên ngành để cĩ thể nghiên cứu giảng dạy được các học
phần thuộc chuyên ngành CNTT ở các trường Cao đẳng và Đại học, giảng
dạy tốt mơn Tin học và các chủ đề tích hợp với Tin học ở THCS và THPT;
Cĩ trình độ ứng dụng CNTT cao để tham gia các đề án, các khĩa bồi dưỡng
về ứng dụng CNTT cho giáo viên ở các cơ sở đào tạo Cao đẳng và giáo dục
phổ thơng;
Cĩ trình độ xử lý tài liệu chuyên ngành để cĩ thể luơn cập nhật kiến thức
chuyên ngành CNTT và kiến thức sư phạm. Trên cơ sở đĩ giữ vững sự phát
triển của cá nhân theo sát sự phát triển nhanh của cơng nghệ thơng tin và
những thay đổi tiến bộ trong giáo dục;
Sử dụng được tiếng Anh trong giao tiếp, nghiên cứu tài liệu chuyên ngành và
giảng dạy Tin học.
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Chương trình-mục tiêu và chuẩn đầu ra
22 January 201518
Chuẩn đầu ra (về kỹ năng) : Sinh viên tốt nghiệp
Cĩ các kỹ năng sư phạm cần thiết của người giáo viên để thực hiện được
nhiệm vụ giáo dục và giảng dạy ở các cơ sở đào tạo bằng tiếng Việt và tiếng
Anh.
Biết cách thao tác với các cơng cụ máy tính và sử dụng hệ thống phần mềm,
đặc biệt là phần mềm dạy học một cách hiệu quả.
Cĩ kỹ năng xây dựng các chủ đề tích hợp ứng dụng CNTT với các lĩnh vực
khác để giảng dạy cho bậc học PT.
Cĩ kỹ năng đánh giá các khả năng ứng dụng CNTT để giải quyết vấn đề thực
tế;
Cĩ kỹ năng phát triển cơng việc một cách hiệu quả thơng qua sử dụng các cơng
cụ thiết kế và xây dựng các phần mềm cho máy tính để giải quyết các vấn đề
thực tiễn;
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
9
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Chương trình-mục tiêu và chuẩn đầu ra
22 January 201519
Chuẩn đầu ra (về thái độ) : Sinh viên tốt nghiệp
Thấm nhuần thế giới quan Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước,
yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề, cĩ ý thức trách nhiệm cao với nghề nghiệp, cĩ
đạo đức tốt, cĩ tác phong mẫu mực của người thầy, người cán bộ nghiên cứu.
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Chương trình-vị trí làm việc
22 January 201520
Là giảng viên Tin học trong các trường đại học, cao đẳng và các trường phổ
thơng
Cĩ thể làm việc tại các cơ sở ứng dụng CNTT, các Trung tâm Cơng nghệ thơng
tin, Trung tâm phần mềm,
Cĩ đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên mơn ở trình độ thạc sĩ
và tiến sĩ chuyên ngành Lý luận và PPDH hoặc các chuyên ngành thuộc lĩnh
vực CNTT .
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
10
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Chương trình- tiêu chuẩn sinh viên tốt nghiệp
22 January 201521
Sinh viên tốt nghiệp cần đạt các tiêu chuẩn:
(1) Phẩm chất chính trị đạo đức
(2) Năng lực tìm hiểu người học và mơi trường giáo dục.
(3) Năng lực giáo dục.
(4) Năng lực dạy học.
(5) Năng lực giao tiếp.
(6) Năng lực đánh giá trong giáo dục.
(7) Năng lực hoạt động xã hội.
(8) Năng lực phát triển nghề nghiệp.
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Chương trình-Cấu trúc khung chương trình
22 January 201522
Tổng số tín chỉ phải tích lũy(khơng tính các mơn học GDTC và GDQP): 150 tín chỉ
(so với hệ tiếng Việt nhiều hơn 15 tín chỉ tiếng Anh)
Khối kiến thức chung (khơng tính các mơn học GDTC và GDQP): 20 tín chỉ
Khối kiến thức nghiệp vụ sư phạm: 34tín chỉ
Khối kiến thức chung: 14 tín chỉ :
Khối kiến thức chuyên ngành: 8 tín chỉ
Thực hành: 12 tín chỉ
- Khối kiến thức chuyên ngành 75tín chỉ
(trong 75 tín chỉ chuyên ngành cĩ 58 tín chỉ dạy bằng tiếng Anh)
Bắt buộc: 51 tín chỉ
Tự chọn: 24/38 tín chỉ
Khĩa luận tốt nghiệp hoặc tương đương: 6tín chỉ (t.A)
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
11
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Phân phối cho các học kỳ
22 January 201523
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Phân phối cho các học kỳ
22 January 201524
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
12
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Phân phối cho các học kỳ
22 January 201525
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Phân phối cho các học kỳ
22 January 201526
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
13
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Phân phối cho các học kỳ
22 January 201527
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Phân phối cho các học kỳ
22 January 201528
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
14
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Phân phối cho các học kỳ
22 January 201529
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Phân phối cho các học kỳ
22 January 201530
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
15
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Phân phối cho các học kỳ
22 January 201531
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201532
Về đội ngũ giảng viên
Tính đến thời điểm này (1-2015): 12/17 TS được đào tạo ở nước sử dụng tiếng
Anh (luận án viết bằng tiếng Anh và bảo vệ luận án bằng tiếng Anh); 03 TS đã
từng học tập, nghiên cứu, thực tập sau TS ở những nước sử dụng tiếng Anh
Đã cử 04 giảng viên được đào tạo tiếng Anh theo đề án ngoại ngữ quốc gia
2020 và đạt kết quả tốt trong kỳ thi cuối khĩa.
Kế hoạch mỗi năm cĩ 5 giảng viên đi thực tập giảng dạy tại những nước cĩ sử
dụng tiếng Anh trong thời hạn từ 1 – 3 thángđể nâng cao chất lượng quản lý và
giảng dạy, đồng thời được cử cán bộ tiếp tục học tiếng Anh theo đề án 2020.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
16
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201533
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201534
Yêu cầu ngoại ngữ của đầu ra: Sau khi tốt nghiệp sinh viên cĩ trình độ tiếng
Anh tương đương B2 theo khung Châu Âu.
Yêu cầu đầu vào: Tổ chức thi tuyển mơn tiếng Anh từ các sinh viên K64 đã
trúng tuyển kì thi tuyển sinh đại học vào ngành Sư phạm Tin học, trường
ĐHSPHN (tuyển 25 sv).
Sau khi kết thúc các học phần về tiếng Anh ở học kì 1, sv khơng đáp ứng
được về ngoại ngữ sẽ chuyển sang các lớp SP (t. V) chính qui của khoa Cơng
nghệ thơng tin.
Các sinh viên khối Sư phạm Tin học thuộc khoa Cơng nghệ thơng tin khơng
thuộc đề án nếu đáp ứng được các yêu cầu về ngồi ngữ sẽ được tuyển chọn
bổ sung vào lớp thuộc đề án.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
17
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201535
Trên cơ sở khung chương trình hiện tại của mã ngành đào tạo giáo viên Tin
học (SP Tin học) gồm 135 tín chỉ (TC), bổ sung thêm 15 TC tiếng Anh và
chọn 58/75 TC chuyên ngành để giảng dạy bằng tiếng Anh.
Bắt đầu từ học kỳ 2 sinh viên theo hệ tiếng Anh và tiếng Việt song hành (các
học phần)
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201536
Lựa chọn các mơn chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh:
Những mơn cốt lõi của ngành,
Những mơn liên quan đến các kiến thức và các ứng dụng phổ biến được giảng dạy
ở trường PT.
Những mơn thuộc về phương pháp giảng dạy, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm và
khĩa luận tốt nghiệp.
Các mơn chuyên ngành này ngồi việc phủ kín các kiến thức cơ bản ở các lĩnh vực
chính trong CNTT-TT (Khoa học máy tính, Hệ thống thơng tin và tri thức, Cơng
nghệ phần mềm, Kỹ thuật máy tính và mạng) thì cịn chứa các mơn thuộc phương
pháp giảng dạy chuyên ngành.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
18
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201537
Về chuẩn bị tài liệu, bài giảng, giáo trình:
Đã hồn thành việc viết khung chương trình chi tiết (bằng tiếng Anh) cho 58
TC dạy bằng tiếng Anh (thơng qua Hội đồng Khoa học đào tạo khoa và
trường).
Đã chuẩn bị học liệu gồm: viết bài giảng
Tiếp tục chuẩn bị học liệu (slide hoặc tài liệu bài giảng, bài thực hành), soạn
tài liệu tham khảo, viết hướng dẫn sử dụng học liệu.
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201538
Thực hiện giảng thử để rút kinh nghiệm (trên một số mơn), mời giảng viên
tiếng Anh tham dự, thẩm định, gĩp ý.
Xemine để trao đổi về phương pháp giảng dạy chuyên ngành bằng tiếng Anh
(do bộ mơn Phương pháp giảng dạy chủ trì).
Xây dựng kế hoạch rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thích hợp và kế hoạch thực
tập hợp lý.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
19
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201539
Cĩ kế hoạch cho các hoạt động bổ trợ:
Tổ chức câu lạc bộ sv nĩi tiếng Anh
Thi olympic tiếng Anh
Tổ chức các khĩa học nâng cao trình độ tiếng Anh cho giảng viên và nâng
cao trình độ sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy.
Tham gia rút kinh nghiệm những hoạt động viết tài liệu và bồi dưỡng GV
phổ thơng dạy các mơn KH và CN bằng tiếng Anh
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201540
Cơ sở vật chất:
Cử nhân SP Tin học tiếng Anh được hưởng mọi quyền lợi về CSVC như sinh
viên hệ tiếng Việt.
Ngồi ra, theo đầu tư của trường ĐHSP HN và đề án 2020, được trang bị
phịng máy 30 máy vi tính cũng các phần mềm để sinh viên và giảng viên cĩ
thể học tiếng Anh qua mạng
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
20
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Thuận lợi và khĩ khăn khi triển khai
22 January 201541
Thuận lợi
Phần lớn các tài liệu chuyên ngành của CNTT-TT là tài liệu tiếng Anh. Điều
đĩ cĩ nghĩa là đội ngũ giảng viên dạy chuyên ngành CNTT luơn phải làm
việc và buộc phải làm việc với tài liệu tiếng Anh ở nhiều dạng .
Các thuật ngữ thơng dụng trong các ứng dụng CNTT-TT được sử dụng trong
nguyên gốc tiếng Anh rất nhiều. Cĩ thể nhìn thấy điều đĩ trên menu của
nhiều phần mềm thơng dụng mà học sinh và thầy cơ giáo sử dụng, nhiều ứng
dụng của CNTT-TT trong giao diện bằng tiếng Anh đã cĩ mặt trong học tập,
giải trí, kinh tế-xã hội.
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Thuận lợi và khĩ khăn khi triển khai
22 January 201542
Thuận lợi
Trong xu hướng phát triển như vũ bão của CNTT-TT, số lượng chuyên gia CNTT
sử dụng tiếng Anh tăng lên rất nhiều.
Đã cĩ rất nhiều giảng viên được đào tạo theo chuyên ngành CNTT tại các nước
sử dụng tiếng Anh.
Ngày càng nhiều Hội nghị hội thảo quốc tế về CNTT-TT ở VN được các Viện,
các trường ĐH, các Bộ, Ban ngành và các doanh nghiệp tổ chức nhằm trao đổi
học thuật, giới thiệu cơng nghệ, tạo điều kiện giao lưu và hợp tác.
Nguồn nhân lực CNTT trong nước đạt chuẩn quốc tế, các doanh nghiệp VN sản
xuất và làm dịch vụ CNTT-TT cho nước ngồi ngày càng nhiều là đội ngũ hỗ trợ
tốt, là mơi trường thực tập tốt cho các giảng viên dạy Tin học bằng tiếng Anh.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
21
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Thuận lợi và khĩ khăn khi triển khai
22 January 201543
Thuận lợi
Bộ GD&ĐT, các trường đại học ngày càng chú trọng đếnviệc đào tạo tiếng
Anh cho sinh viên. Đã cĩ nhiều đầu tư về cơ sở vật chất và bồi dưỡng nguồn
lực để nâng chuẩn trình độ tiếng Anh cho sinh viên các trường Đại học (trong
đĩ cĩ ĐHSP HN).
Phần đơng sinh viên ý thức được tầm quan trọng của tiếng Anh trong xu thế
hội nhập quốc tế, trong cơ hội việc làm nên cĩ nhu cầu lớn về học tiếng Anh,
họ chủ động hơn, tận dụng tốt hơn các điều kiện đang cĩ để nâng cao trình độ
tiếng Anh của mình.
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Thuận lợi và khĩ khăn khi triển khai
22 January 201544
Thuận lợi
Theo xu thế của thời đại, tồn xã hội và các bậc phụ huynh đều muốn nâng
cao trình độ tiếng Anh của con em mình đồng thời mong muốn con em mình
cĩ những năng lực sử dụng được cơng cụ CNTT-TT để hịa nhập được với
thế giới.
Chuyên ngành CNTT-TT đang thu hút được nhiều quan tâm, cũng như mơn
Tin học ở trường PT cĩ nhiều điều kiện để tạo được hứng thú cho học sinh
trong học tập. Dạy Tin học bằng tiếng Anh sẽ thu hút được sự quan tâm của
nhiều học sinh và phụ huynh cũng như các tổ chức, các doanh nghiệp.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
22
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Thuận lợi và khĩ khăn khi triển khai
22 January 201545
Khĩ khăn
Trước hết, mặc dù phần lớn các giảng viên trẻ thuộc chuyên ngành CNTT-TT
được đào tạo ở nước ngồi, được học CNTT trong tiếng Anh nhưng họ chưa
được chuẩn bị để giảng dạy chuyên ngành bằng tiếng Anh.
Đào tạo ra những giáo viên sẽ dạy mơn Tin học cho HS bằng tiếng Anh, như
vậy những giáo viên Tin học này vừa phải cĩ phải cĩ phương pháp dạy học
bộ mơn, vừa phải cĩ phương pháp giảng dạy trong tiếng Anh
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Thuận lợi và khĩ khăn khi triển khai
22 January 201546
Khĩ khăn
Sử dụng tốt các phương pháp dạy học tích cực và hiệu quả trong một ngơn
ngữ thứ haikhĩ khăn hơn hẳn so với việc sử dụng tiếng mẹ đẻ.
Nếu giảng viên chưa thực sự vững vàng trong tiếng Anh, thì sẽ ảnh hưởng
đến giáo sinh và qua đĩ ảnh hưởng khơng tốt đến kỹ năng sử dụng tiếng Anh
của nhiều HS phổ thơng trong nhiều năm sau.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
23
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Thuận lợi và khĩ khăn khi triển khai
22 January 201547
Khĩ khăn
Trước mắt, chưa cĩ mơi trường phù hợp để đưa giáo sinh thuộc hệ đào tạo
này đi thực tập sư phạm và cũng sẽ khĩ khăn để đánh giá, thẩm định chất
lượng, rút kinh nghiệm.
Việc nâng số tín chỉ tiếng Anh trong khung chương trình là cần thiết, tuy
nhiên như vậy cũng nâng thời lượng đào tạo lên.
Một số đề xuất, kiến nghị
22 January 201548
Thường xuyên bồi dưỡng và phát triển nguồn giảng viên tốt cho hệ đào tạo
này, đặc biệt là về nghiệp vụ SP.
Cần cĩ sự chuẩn bị tốt về tiếng Anh cho sinh viên trước những học phần
chuyên ngành
Cần cĩ sự hỗ trợ và liên kết chặt chẽ với giảng viên khoa tiếng Anh trong
trường, với các đơn vị đào tạo khác và các chuyên gia bên ngồi, đặc biệt là
chuyên gia nước ngồi.
Cần nghiên cứu xây dựng mơi trường thực tập tốt ở PT cho hệ đào tạo này
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
24
Đào tạo sử nhân SP Tin học bằng tiếng Anh
Cơng tác chuẩn bị
22 January 201549
Về đội ngũ giảng viên
Tính đến thời điểm này (1-2015): 12/17 TS được đào tạo ở nước sử dụng tiếng
Anh (luận án viết bằng tiếng Anh và bảo vệ luận án bằng tiếng Anh); 03 TS đã
từng học tập, nghiên cứu, thực tập sau TS ở những nước sử dụng tiếng Anh
Đã cử 04 giảng viên được đào tạo tiếng Anh theo đề án ngoại ngữ quốc gia
2020 và đạt kết quả tốt trong kỳ thi cuối khĩa.
Kế hoạch mỗi năm cĩ 5 giảng viên đi thực tập giảng dạy tại những nước cĩ sử
dụng tiếng Anh trong thời hạn từ 1 – 3 thángđể nâng cao chất lượng quản lý và
giảng dạy, đồng thời được cử cán bộ tiếp tục học tiếng Anh theo đề án 2020.
Chân thành cảm ơn !
50
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
25
TÀI LIỆU TẬP HUẤN GIẢNG VIÊN DẠY
CHUYÊN NGÀNH BẰNG TIẾNG ANH
KHOA: CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
26
MỤC LỤC
BÀI 1: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MƠN TIẾNG ANH
CHUYÊN NGÀNH 1 VÀ 2 ............................................................................. 28
BÀI 2: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ BÀI GIẢNG
MƠN “LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI C++” ................................ 40
BÀI 3: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MƠN CẤU TRÚC
DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT ........................................................................... 51
BÀI 4: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN CHO
GIÁO VIÊN PHỔ THƠNG GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH .................. 61
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
27
BÀI 1: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MƠN TIẾNG
ANH CHUYÊN NGÀNH 1 VÀ 2
1. Cơ sở lý luận
Để xây dựng chương trình mơn học thì cần bắt đầu từ đề cương chi
tiết. Đề cương chi tiết của mơn học gồm cĩ các phần sau:
1. Tên mơn học – Mã mơn học
2. Điều kiện tiên quyết: Những mơn học cần hồn thành trước mơn
học này
3. Mục tiêu mơn học
Những mục tiêu mà mơn học cần đạt được theo kiến thức, kỹ năng,
thái độ.
4. Nội dung chi tiết
Nội dung chi tiết được chia theo từng chương, bài, các đề mục chính.
5. Cách kiểm tra đánh giá
Nêu rõ hình thức kiểm tra, đánh giá, các điểm thành phần.
6. Tài liệu tham khảo chính
Hiện nay khoa Cơng nghệ thơng tin – Đại học Sư phạm Hà Nội
chúng tơi sử dụng cuốn English for Computing của Thạc Bình Cường là giáo
trình chính. Các nội dung dạy chúng tơi bám sát theo quyển giáo trình này.
Ngồi ra chúng tơi cũng cĩ bổ sung các tư liệu để tăng cường khả năng nghe
nĩi của sinh viên cũng như cập nhật một số kiến thức Cơng nghệ thơng tin
mới.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
28
2. Đề cương chi tiết mơn học Tiếng Anh chuyên ngành 1 và Tiếng Anh
chuyên ngành 2
Dựa trên cấu trúc của đề cương chi tiết mơn học ở trên, chúng tơi xin
giới thiệu trích dẫn đề cương mơn học Tiếng Anh chuyên ngành 1 và 2 của
chúng tơi ở các phần đầu. Chi tiết cụ thể nội dung mơn học của đề cương
chúng tơi để trong phần phụ lục.
1. Course name: ENGLISH FOR INFORMATION TECHNOLOGY 1
Course code : COMP 350
2. Level : thirst-year students
3. Numbers of Credits: 02
4. Time-Distribution:
- On class: 30 hours
+ Lesson: 24 hours
+ Works: 3 hours
+ Group presentation: 3 hours
- Home Study: 60 hours
5. Pre-requirement subjects: COMP 103
6. Course Objectives:
After finishing this module, students must achieve the following
objectives:
1. knowledge
- To equip students with a number of basic computing terminology.
- Presentation and discussion of various topics of Information
Technology.
- Familiarize yourself some realistic situations such inquiry, complain,
write cover letters, ...
2. Skill
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
29
Development of all four language skills: Listening, reading, writing,
translating English materials specialized Information Technology
3. Attitude
Recognizing the importance of the subject, which has serious attitude,
keen to learn and practice.
7. Brief description of course content:
To equip students with a number of basic computing terminology.
Presentation and discussion of various topics of Information
Technology.
Familiarize yourself some realistic situations such inquiry, complain,
write cover letters,
Development of all four language skills: Listening, reading, writing,
translating English materials specialized Information Technology.
1. Course Name: English for Information Technology 2
2. Credits: 02
3. Plan:
- Lecture hall: 30 hours
+ Lecture: 18 hours
+ Students’ presentation: 6 hours
+ Tutorials and Discussion: 6 hours
- Self-study : 90 hours
4. Prerequisites:
Before study this subject, students should complete the following
subjects:
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
30
- English for IT and Computer Users 1, COMP
- Introduction to Information System
5. Course Objectives
Knowledges:
After successfully completing this course, students can:
- Have quite rich English vocabulary in IT fields
- Read and understand IT materials written in English
- Write average articles on general IT topics
- Speak in English on simple IT topics
- Listen and understand short messages spoken in English
- Discuss on simple IT topics
- Make Presentations on interested IT topics
- Undestand jobs in IT field and write CV and job application
- Know a lot of basic software: operating systems, GUI, Word
Processing, Spread Sheet, Database, Internet software
- Know about careative software: Graphics and design, Destop
publishing, Multimedia
- Know more about progrmming: program design, Programing
languages,
- Know the future of computers
Skills:
- Be able to speak in English on simple IT topics
- Be able to take part actively in group discussion in English
- Be able to write short essay on IT jobs and express interests in some
kind of jobs.
- Be able to search for, read and understand English materials in
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
31
IT courses
-Be able to write CV and job application
-Be able to listen and understand English News, reports on the IT
fields.
Attitude:
Students will be more confident in their abilities in English language using in
IT fields. As a result, they are willing to join the IT professional group to
work. There are more chances for them to get good jobs in the IT field.
6. Course Description
This is the second course in English for IT and computer users in the IT
Bachelor curiculum, that is why it is more advanced compared with the first
course, in terms of four main skills in English: Reading comprehension,
listening comprehension, writing skills ans speaking.
This course updates and includes all the basic concepts in IT that make
students be familiar with this field and perceive useful knowledge in the field.
There are many topics on IT in this course, etracted from IT professional
articles, Web pages, manuals and advertisments. The course emphasizes on
reading comprehension skills. Important lexical items are isolated for special
attention and significant point of grammar are thoroughly treated and revised.
Beside text in the text books, students are given a lot of reading materials in
English to read for enriching their vocabulary. They are also required to write
short and average articles aiming to develop their writing skills. Students are
encouraged to listen to radio and watching English progrma on TV or English
channels. They are also require to search English materials on the topics given,
especially to look for jobs on the IT fields, write about those jobs and write job
application together with writing their CV.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
32
II. Kinh nghiệm giảng dạy mơn Tiếng Anh chuyên ngành
1. Một số kinh nghiệm
- Theo kinh nghiệm của chúng tơi giảng dạy Tiếng Anh chuyên
ngành để hấp dẫn với sinh viên luơn bắt đầu bằng 1 hoạt động khởi động
(Warm up), cĩ thể là chơi trị chơi hoặc nghe hay xem 1 đoạn phim và bình
luận về đoạn phim đĩ.
- Các bài học đều yêu cầu sinh viên chuẩn bị trước ở nhà, tra từ mới,
tự đọc dịch và làm trước các bài tập.
- Các bài tập tổ chức dưới dạng các hoạt động để tăng cường tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của sinh viên.
- Cho sinh viên tự đề xuất và lựa chọn các chủ đề trong lĩnh vực
Cơng nghệ thơng tin để trình bày nhằm tăng cường kỹ năng nĩi và kỹ năng
thuyết trình bằng tiếng Anh.
2. Gợi ý một số hoạt động, trị...mentation and use.
Chapter 6: General Trees
When we permit trees to have nodes with an arbitrary number of
children, they become much harder to implement than binary trees. We
consider such trees in this chapter. To distinguish them from the more
commonly used binary tree, we use the term general tree.
Present general tree terminology.
Present a simple representation for solving the important problem of
processing equivalence classes. Several pointer-based implementations
for general trees are covered.
Aside from general trees and binary trees, there are also uses for trees
whose internal nodes have a fixed number K of children where K is
something other than two. Such trees are known as K-ary trees.
Chương 7: Sorting
Because sorting is so important, naturally it has been studied
intensively and many algorithms have been devised. Some of these algorithms
are straightforward adaptations of schemes we use in everyday life. Others are
totally alien to how humans do things, having been invented to sort thousands
or even millions of records stored on the computer. After years of study, there
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
57
are still unsolved problems related to sorting. New algorithms are still being
developed and refined for special purpose applications.
While introducing this central problem in computer science, this
chapter has a secondary purpose of illustrating many important issues in
algorithm design and analysis. The collection of sorting algorithms presented
will illustrate that divide and conquer is a powerful approach to solving a
problem, and that there are multiple ways to do the dividing. Mergesort
divides a list in half. Quicksort divides a list into big values and small values.
Sorting algorithms will be used to illustrate a wide variety of analysis
techniques in this chapter. We’ll find that it is possible for an algorithm to
have an average case whose growth rate is significantly smaller than its worse
case (Quicksort). We’ll see how it is possible to speed up sorting algorithms
(Quicksort) by taking advantage of the best case behavior of another algorithm
(Insertion sort). We’ll see several examples of how we can tune an algorithm
for better performance. We’ll see that special case behavior by some
algorithms makes them the best solution for special niche applications
(Heapsort). Sorting provides an example of a significant technique for
analyzing the lower bound for a problem.
The present chapter covers several standard algorithms appropriate for
sorting a collection of records that fit in the computer’s main memory. It
begins with a discussion of three simple, but relatively slow, algorithms
requiring (𝑛2) time in the average and worst cases. Several algorithms with
considerably better performance are then presented, some with (𝑛 log 𝑛)
worst-case running time. The final sorting method presented requires only
(𝑛) worst-case time under special conditions. The chapter concludes with a
proof that sorting in general requires (𝑛 log 𝑛) time in the worst case.
Chapter 8. Searching
We can categorize search algorithms into three general approaches:
1. Sequential and list methods.
2. Direct access by key value (hashing).
3. Tree indexing methods.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
58
Chapter 9. Graphs
We introduce some basic graph terminology and then define two
fundamental representations for graphs, the adjacency matrix and adjacency
list. We then presents a graph ADT and simple implementations based on the
adjacency matrix and adjacency list. We discuss some algorithms on graph:
Two most commonly used graph traversal algorithms, called depth-first
and breadth-first search, with application to topological sorting.
Algorithms for solving some problems related to finding shortest routes
in a graph.
Algorithms for finding the minimum-cost spanning tree, useful for
determining lowest-cost connectivity in a network.
Besides being useful and interesting in their own right, these algorithms
illustrate the use of some data structures presented in earlier chapters.
1.2.2 Exercise and projects
Proper implementation and analysis of data structures cannot be learned
simply. Students must practice by implementing real programs, constantly
comparing different techniques to see what really works best in a given
situation.
One of the most important aspects of a course in data structures is that it is
where students really learn to program using pointers and dynamic memory
allocation, by implementing data structures such as linked lists and trees. It's
also where students truly learn recursion. In our curriculum, this is the first
course where students do significant design, because it often requires real data
structures to motivate significant design exercises. Finally, the fundamental
differences between memory-based and disk-based data access cannot be
appreciated without practical programming experience. For all of these
reasons, a data structures course cannot succeed without a significant
programming component. In our department, the data structures course is
arguably the most difficult programming course in the curriculum.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
59
Students should also work problems to develop their analytical abilities. I
provide over 500 exercises and suggestions for programming projects. I urge
readers to take advantage of them.
1.3 Progress
STT Chapter Total Lecture Assignment Experiment
1 Chapter 1 5 3 2 0
2 Chapter 2 5 3 2 0
3 Chapter 3 6 4 2 0
4 Chapter 4 6 4 2 0
5 Chapter 5 6 4 2 0
6 Chapter 6 5 3 2 0
7 Chapter 7 4 3 1 0
8 Chapter 8 4 3 1 0
9 Chapter 9 4 3 1 0
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
60
BÀI 4: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN
CHO GIÁO VIÊN PHỔ THƠNG GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH
1.1 Cơ sở lý thuyết
1. Văn bản về việc tập huấn
- Quyết định 469/QĐ-BGDĐT ngày 14/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quyết định 666/QĐ-BGDĐT ngày 27/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quyết định 331/KH–BGDĐT ngày 14/5/ 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
2. Mục đích tập huấn
Để tiếp tục phát huy hiệu quả các đợt tập huấn giáo viên dạy các mơn khoa
học bằng tiếng Anh trong trường trung học phổ thơng (THPT) năm 2013, Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) tổ chức các đợt tập huấn tiếp theo nhằm mục đích:
- Nâng cao thêm một bước năng lực nghe, nĩi, đọc, viết bằng tiếng Anh
cho giáo viên dạy các mơn Khoa học bằng tiếng Anh trong trường THPT
- Củng cố chất lượng hiện cĩ và nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo viên
nịng cốt nhằm sớm mở rộng diện thí điểm dạy các mơn khoa học bằng
tiếng Anh trong trường THPT.
3. Nội dung tập huấn
- Bổ sung nhằm gia tăng vốn từ vựng đời sống và từ vựng phục vụ cho từng
mơn học, củng cố những tri thức về ngữ pháp tiếng Anh về cả lí thuyết và
thực hành.
- Luyện tập kĩ năng nghe - nĩi giữa giáo viên và học sinh, đặc biệt chú trọng
việc phát âm theo đúng chuẩn mực nhằm nâng cao hiệu quả trong việc
truyền thụ và tiếp nhận tri thức khoa học của từng mơn học và đối thoại
bằng tiếng Anh trong quá trình dạy học.
- Thực hành một số giờ lên lớp bằng tiếng Anh theo từng mơn học; tạo mơi
trường và nâng cao kĩ năng giao tiếp; giúp giáo viên tự tin và làm chủ tình
thế; chia sẻ và trao đổi kinh nghiệm dạy học bằng tiếng Anh.
4. Đối tượng học viên tham gia tập huấn
- Là giáo viên dạy các mơn Tốn, Vật lý, Hĩa học, Sinh học, Tin học
trường THPT thuộc các sở giáo dục và đào tạo (sở GDĐT); các trường
thực hành sư phạm (THSP) thuộc Đại học Sư phạm (ĐHSP), trường
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
61
THPT chuyên thuộc ĐHSP, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQGTP. Hồ Chí Minh), cĩ đủ
năng lực chuyên mơn và khả năng sử dụng Anh ngữ trong giảng dạy các
mơn học trên.
- Mỗi sở GDĐT đề xuất số lượng giáo viên THPT từ 2 - 3 giáo viên / mơn
học. Các trường THPT thực hành sư phạm, THPT chuyên thuộc các
trường ĐHSP, ĐHQG cử 01 giáo viên / mơn học.
5. Địa điểm và thời gian tập huấn
a) Địa điểm 1 : TP. Hải Phịng
- Dành cho học viên thuộc 25 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình
Nam Định, Hải Phịng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên,
Thái Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên
Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai
Châu, Điện Biên, Sơn La, Hịa Bình;
- Thời gian dự kiến: 05 ngày, trong tháng 1/2015;
- Số học viên dự kiến: 300.
b) Địa điểm 2 : Tại TP. Đà Nẵng
- Dành cho học viên của 16 tỉnh, thành phố: Thanh Hĩa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hịa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk
Nơng;
- Thời gian dự kiến: 05 ngày, trong tháng 1/2015;
- Số học viên dự kiến: 230.
c) Địa điểm 3: Tại TP. Hồ Chí Minh
- Dành cho học viên của 22 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Ninh Thuận,
Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận,
Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh
Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Sĩc Trăng,
Bạc Liêu, Cà Mau;
- Thời gian dự kiến: 05 ngày, trong tháng 1/2015;
- Số học viên dự kiến: 250.
6. Các đơn vị tham gia thi hành
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
62
- Vụ Giáo dục Trung học
- Chương trình phát triển giáo dục trung học
- Các sở giáo dục và đào tạo; các trường THSP, trường THPT chuyên thuộc
ĐHSP, ĐHQGHN, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
7. Đội ngũ biên soạn tài liệu và tập huấn mơn Tin học
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội:
- PGS.TS. Hồ Cẩm Hà, khoa Cơng nghệ thơng tin, ĐHSP Hà Nội
- PGS.TS. Nguyễn Thị Tĩnh, khoa Cơng nghệ thơng tin, ĐHSP Hà Nội
- TS. Nguyễn Thế Lộc, khoa Cơng nghệ thơng tin, ĐHSP Hà Nội
- ThS. Kiều Phương Thùy, khoa Cơng nghệ thơng tin, ĐHSP Hà Nội
- ThS. Nguyễn Chí Trung, khoa Cơng nghệ thơng tin, ĐHSP Hà Nội
Những cơ quan khác:
- TS. Quách Tất Kiên, Vụ GDTH
- TS. Trương Tất Hiển, Vụ GDTX
- TS. Đỗ Đức Đơng, ĐHQG HN
1.2 Tiến trình
Phần II. KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
I. ACTIVITY 1
1. Task assignment
Among the following images, in your opinion, which is the best representation
of active learning processes, and which is the poorest representation of active
learning processes?
A.
B.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
63
C.
D.
E.
F.
2. Execution
Trainees work in groups to come up with an answer and provide an
explanation.
3. Presentation and Discussion
Each group is to present and discuss with the class.
4. Trainer’s comment
Trainer gives general comment on the answers and move on to the next
activity.
II. ACTIVITY 2
1. Task assignment
- Read through the passage once to get the general idea.
- Read it again more slowly, trying to identify what the missing words or parts
of words are.
- Work in groups to discuss the missing words, and agree on the best possible
answer in each case.
- Answer the question
Adapting materials
You know what materials you are going to use in your training session. The
next step is to consider how they can be best used to develop active learning.
Active learning is very often associated with interactive and collaborative
activities, including group and pair work, debates, brain-storming,
investigations, problem trees etc, and your challenge as a trainer is to
transform the content of those materials into something that will engage your
E.
.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
64
participants intellectually, verbally, visually or physically. In your plans for
using materials, we hope you will take into account points we have covered in
the Active Learning methodology modules, particularly the section on using
pair and group work, and on making effective use of learning aids.
We don’t just adapt materials for the sake of variety; we do it because – as you
know – different people learn best in different ways. Providing different
approaches to learning helps cater to different learning styles.
Much teaching / learning is built around written texts - sometimes presented as
lectures, sometimes as texts to be read. But to make the activity of learning
from such texts more challenging, more active, more interactive and more
memorable, there is a wide range of activity-types that can be used - for
example, putting extracts of a text in a logical order. Other learning can be
built on oral work, with a written text being the outcome of the learning
process - for example, a brainstorming activity followed by individual or
group writing. And some activities can be exclusively written or exclusively
oral, or any combination of the two. Most activities are built around some sort
of information gap, with the activity being to bridge the gap.
Question: What is Active Learning?
2. Trainees' Execution
- Trainees discuss in groups to execute the task assigned.
- When you have finished, ask your trainer where you can find the original
version of the text.
- In groups, compare your answers with the complete text, and discuss any
differences. If there were differences, were your answers acceptable
alternatives?
- Discuss the content of the reconstructed text.
3. Presentation and Discussion
- Trainees present to the class as groups and discuss about Active Learning.
4. Trainer's comment
Active learning is very often associated with interactive and collaborative
activities, including group and pair work, debates, brain-storming,
investigations, problem trees etc.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
65
Answer key: Completed passage:
"You know what materials you are going to use in your training session. The
next step is to consider how they can be best used to develop active learning.
Active learning is very often associated with interactive and collaborative
activities, including group and pair work, debates, brain-storming,
investigations, problem trees etc, and your challenge as a trainer is to
transform the content of those materials into something that will engage your
participants intellectually, verbally, visually or physically. In your plans for
using materials, we hope you will take into account points we have covered in
the Active Learning methodology modules, particularly the section on using
pair and group work, and on making effective use of learning aids.
We don’t just adapt materials for the sake of variety; we do it because – as
you know – different people learn best in different ways. Providing different
approaches to learning helps cater to different learning styles.
Much teaching / learning is built around written texts - sometimes presented as
lectures, sometimes as texts to be read. But to make the activity of learning
from such texts more challenging, more active, more interactive and more
memorable, there is a wide range of activity-types that can be used - for
example, putting extracts of a text in a logical order. Other learning can be
built on oral work, with a written text being the outcome of the learning
process - for example, a brainstorming activity followed by individual or
group writing. And some activities can be exclusively written or exclusively
oral, or any combination of the two. Most activities are built around some sort
of information gap, with the activity being to bridge the gap."
III. ACTIVITY 3
Using Pair and Group Work
1. Imagine you have a group of about 30 participants, and imagine the
following situations. At any moment during the session, how many people are
getting the chance to speak?
a) Participants working in groups of 4 discussing a topic.
everyone
ON
TWO
8 or
less
about
15
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
66
b) One participant answering the trainer’s question.
c) Participants doing pair work
d) One person reading aloud from a book.
e) The trainer lecturing to participants.
2. Complete these sentences
Trainers should use pair and group work because
Trainers often don’t use pair and group work because
Trainers could use pair and group work if
3. Read the following statements. Decide if you agree or disagree with each.
everyone
ON
TWO
8 or
less
about
15
everyone
ON
TWO
8 or
less
about
15
everyone
ON
TWO
8 or
less
about
15
everyone
ON
TWO
8 or
less
about
15
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
67
Sitting in groups means some participants can't see the board so will not learn
anything.
If the participants are working in small groups, the trainer cannot monitor what
they are all saying
Putting participants into pairs or groups means the trainer loses control
Putting participants into groups means there will be too much noise
Moving the furniture makes too much noise and disturbs other sessions
Question: Who needs to practice thinking and talking through their ideas
most: the trainer or the participant?
Seating arrangements for a group
Think about the advantages and disadvantages of the physical seating
arrangements for groups. Fill in the chart below:
Lines or circles?
Line:
O O O O O O O
O = participant
Circle:
O O
O O
O O
Advantages: Advantages:
Disadvantages: Disadvantages:
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
68
Can you see everyone in the group’s face easily as you talk?
Can you hear everyone in the group easily when they speak?
What do you think is the ideal number in a group to maximise interaction?
This is a training room:
FRONT OF ROOM
Table
Table
Table
1O 2 O 3O 4O
5 O 6 O
Table
Table
Table
7O 8O 9O 10O
11O 12 O
Table
Table
Table
13O 14O 15O 16O
17 O 18 O
Table
Table
Table
19O 20O 21O 22O 23O 24O
Imagine you have a training room with tables that cannot easily be moved, yet
you want your class to do pair and group work, with new people to share
ideas with at each stage. Consider:
a) How could you put these learners into pairs?
b) How could you now put them into fresh pairs?
c) How could you group them into threes?
d) How could you group them into fresh groups of three?
O = participant
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
69
e) How could you group them into fours?
f) How could you group them into fresh groups of four?
When do we use which, and why? Look at the reasons a – g below the chart,
and write the letters in the appropriate column in the chart (note that some
might go in both boxes).
We use pair and group work We use plenary
For training activities, either pair or
group work can be done for these
reasons. Pair work maximises the
amount of interaction at anyone time.
Group work ensures more heads and
therefore more ideas or answers to
explore.
a) To give participants the chance to speak to the group as a whole
b) To promote active learning and reduce dependence on the trainer
c) For sharing ideas in preparation for an activity in order to activate the
necessary ideas
d) Before presenting answers / opinions resulting from the activities above to
the class so...
... participants have the chance to rehearse their answer
... and in doing so 'out of the limelight', help build their confidence
e) To introduce a topic / idea / activity to all participants
f) To do a final check so that all participants leave the activity with a clear
overview of the activity, and can check and compare their own answers.
g) To maximise learners’ speaking opportunities
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
70
Phần III. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MẪU (Tin học 10, bài 3)
LESSON 3 – COMPUTER
I. Objectives
1. Knowledge
Recognize the basic components of a computer system and their
functions.
Know that hardware and software are both needed to operate
computer.
Know that a computer can exist in a veriety of sizes and
configurations.
2. Skill
Through the lesson, students will be able to:
Identify the basic components of a computer system.
Improve the reading comprehension skills, in particular, reading the
documents on the hardware of computers
Enhance the abilities of solving the problems related to the roles of
each components of a computer system.
Enhance the reading comprehension skills on documents on computer
systems and express their knowledge of computer system in English
Discussion on the main physical unit of a computer system and their
uses.
Enhance skills to articulate, read and translate to understand knowledge
of computer system in English.
3. Attitude
Computers are now part of our everyday life. Therefore, we need to have
knowledge about the computer system to use it effectively.
II. Preparation for teaching equipments
Dispense the hardcopies of this lesson for students before.
Compiling the teaching materials in power point.
Laptop, projector, screen, loudspeaker, video.
III. Teaching methods
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
71
Discussion on key terms or new concepts.
Students observe figures or watching video.
Focus on practice of listening, speaking, reading comprehension of
documents on components of a computer system.
Problem-based learning, , group discussion
IV. Key Terms
ALU Arithmetic Logic Unit đơn vị xử lý số học và
logic
Camera / 'kỉmərə/ máy quay
Card / kɑ:d/ bo mạch, vỉ
CD (Compact Disk) /kəm'pỉkt disk/ đĩa quang (CDROM)
Configuration / kən,figju'rei∫n/ cấu hình máy tính
CPU (Central
Processing Unit)
/'sentrəl 'prousesiη
'ju:nit/
bộ xử lý trung tâm
CU (Control Unit) /kən'troul 'ju:nit/ đơn vị điều khiển
Hardware /'hɑ:dweə/ thiết bị phần cứng
Joystick /'dʒɔistik/ cần điều khiển
Laptop / 'lỉptɔp/ máy tính xách tay
Mainframe /'mein,frein/ máy tính rất lớn
Memory /'meməri/ bộ nhớ trong của máy
PC
V. Teaching and learning process
ACTIVITY 1. Make warm up
Task assignment:
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
72
List the names of softwares that you have ever used (Suggestion: to
play game, to learn, to edit images, to calculate, to listen to the music
)
List the names of computers that you have ever used or seen
(Suggestion: HP, DELL, SONY VAIO, SAMSUNG MOBI,)
Students’activities:
Students discuss in groups to complete the erased parts of the passage
Presentation and Discussion:
Students present in groups and discuss with the whole class
Teacher’s:
Teachers give comments, evaluations and corrections to students’
answers
ACTIVITY 2. Explain key terms and new concepts
Task assignment:
Read the following passage and answer the questions
Hardware consists of all the machinery and equipment in a computer
system. The hardware includes, among other devices, the keyboard, the
screen, the printer, and the “box”—the computer or processing device itself.
Hardware is useless without software.
Software, or programs, consists of all the electronic instructions that tell
the computer how to perform a task. These instructions come from a software
developer in a form (such as a CD, or compact disk) that will be accepted by
the computer. Examples are Microsoft Windows and Office XP/Vista.
Question 1. (Multiple choice test)
... are examples about hardware
A. The mouse
B. The CPU
C. CD (Compact Disk)
D. MS. Word 2010
Question 2. (Gap filling test)
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
73
Computer software, or simply software is any set of machine-readable
_____________ that directs a _____________ to perform specific operations.
Question 3.
_____________ is a software.
A. MS. Excel
B. every electronic instruction
C. CD (Compact Disk)
D. task
Students’activities:
Students discuss in groups to complete the erased parts of the passage
Presentation and Discussion:
Students present in groups and discuss with the whole class
Teacher’s:
Teachers give comments, evaluations and corrections to students’
answers
Answer key
Question 1: (A), (B) and (C)
Question 2:
Computer software, or simply software is any set of machine-readable
instructions that directs a computer's processor to perform specific
operations.
Question 2: (D)
ACTIVITY 3. Discussion
Have you ever wondered
How many types of computers?
What do you think about the clause: "There is a kind of computer
suitable for all types of jobs"?
Students’activities:
Students discuss in groups
Presentation and Discussion:
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
74
Students present in groups and discuss with the whole class
Teacher’s:
Teachers give comments, evaluations and corrections to students’
answers
ACTIVITY 4. Reading Comprehension and translation into Vietnam
Task assignment:
Read the following passage and translate it into Vietnamese
COMPUTER
Computer is an electronic device that stores, retrieves, and processes data, and
can be programmed with instructions. A computer is composed of hardware
and software, and can exits in a veriety of sizes and configurations.
In the 1950s and 1960s, computers were enormous machines affordable only
by large institutions. Now they come in a variety of shapes and sizes, which
can be classified according to their processing power: supercomputers,
mainframe computers, workstations, microcomputers and microcontrollers
Supercomputers are high-capacity machines with thousands of processors that
can perform more than several trillion calculations per second.
Students’activities:
Students discuss in groups
Presentation and Discussion:
Students present in groups and discuss with the whole class
Teacher’s:
Teachers give comments, evaluations and corrections to students’
answers
Answer key: Translation into Vietnamese
MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Trong những năm 1950 và 1960, máy tính là những cỗ máy rất lớn, chúng chỉ
cĩ thể chi trả được bởi các tổ chức lớn. Bây giờ máy tính cĩ nhiều hình dạng
và kích cỡ, cĩ thể được phân loại theo sức mạnh xử lý của chúng: siêu máy
tính, máy tính lớn, máy trạm, máy vi tính và vi điều khiển. Siêu máy tính là
những cỗ máy cơng suất lớn với hàng ngàn bộ vi xử lý cĩ thể thực hiện nhiều
hơn một vài nghìn tỷ phép tính mỗi giây.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
75
ACTIVITY 7. Listening and watching video clips in following page
https://www.youtube.com/watch?v=CVDYHUoZTsw
1. List the components of computer, which were mentioned in the video.
2. What is the main function of CPU?
ACTIVITY 8. Exercise. Multichoice questions
1. Which of the following devices converts computer output into
displayed images?
A. printer B. monitor
C. hard-disk drive D. processor
2. Which of the following computer types is the smallest?
A. mainframe B. microcomputer
C. microcontroller D. supercomputer E. workstation
3. Which of the following is a secondary-storage device?
A. processor B. memory chip
C. hard-disk drive D. printer E. monitor
4. Which of the following operations constitute the four basic operations
followed by all computers?
A. input B. storage
C. programming D. output E. processing
5. Speakers are an example of
A. an input device. B. an output device.
C. a processor. D. a storage device.
Students’activities:
Students discuss in groups
Presentation and Discussion:
Students present in groups and discuss with the whole class
Teacher’s:
Teachers give comments, evaluations and corrections to students’
answers
Answer key:
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
76
1.A, 2.C, 3.A, 4.E, 5.A
ACTIVITY 9. Filling the gap
1. __________ is an electronic device that stores, retrieves, and processes
data, and can be programmed with instructions.
2. __________ and software are both needed to operate computer.
3. Hardware consists of a system unit, input devices, __________ and
secondary storage devices
4. The __________significantly impacts overall computing power and
manages most of acomputer’s operations.
5. The __________holds the instructions and data wich are currently
being processed by the CPU
6. __________ (hard disk, Compact disk,) provide a permanent storage
of both data and programs.
7. __________ (mouse, keyboard,) enable data to go into the computer.
8. __________ (monitor, printer,) enable us to extract the finished
produce from the compute system.
Students’ Execution:
Students discuss in groups
Presentation and Discussion:
Students present in groups and discuss with the whole class
Teacher’s:
Teachers give comments, evaluations and corrections to students’
answers
Answer key:
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các ...hê
phán những hạn chế của giáo viên dạy minh họa..
- Người gĩp ý cần căn cứ vào mục tiêu của bài học để hiến kế đưa ra
các giải pháp để giúp người dạy khắc phục những hạn chế sao cho tạo cơ hội
cho tất cả các HS/SV/SV đều được tham gia học tập, tiếp thu kiến thức một
cách hiệu quả.
- Mỗi người dự tự tìm ra những yếu tố tích cực, suy nghĩ xem mình đã
học được gì từ bài học này (kể cả việc rút kinh nghiệm từ những cái sai của
đồng nghiệp) trước khi đưa ra những nhận xét về những hạn chế của giờ học.
Người dự cần nêu những phát hiện, mà giáo viên dạy minh họa cĩ thể khơng
nhìn thấy vì chưa bao quát hết được (khơng nghe rõ, khơng nhìn thấy, ít chú ý,
khơng cảm nhận được...) điều này sẽ giúp cho giáo viên nhìn lại mình và tự
điều chỉnh để hồn thiện hơn trong các giờ học sau.
- Khơng áp đặt ý kiến, kinhnghiệm chủ quan cá nhân, quá chú trọng
đến các quy trình truyền thống của một giờ dạy. Khi đưa ra nhận xét, người
dự khơng nên sử dụng những câu nĩi như: “Nếu là tơi, tơi sẽ...” hoặc “tĩm lại,
chúng ta cần/ cách tốt nhất là...” Người dự cần đặt mình vào vị trí của người
thực hiện giờ học để chia sẻ những khĩ khăn và những kết quả của giờ học.
Đặc biệt là khơng đánh giá giáo viên, khơng xếp loại giờ học và khơng kết
luận cần phải thay đổi theo cách nào. Trong quá trình thảo luận các giáo viên
sẽ đưa ra rất nhiều giải pháp khác nhau, tuy nhiên mỗi giáo viên sẽ tự suy nghĩ
và lựa chọn giải pháp phù hợp với HS/SV/SV và điều kiện học tập của lớp
mình.
- Nếu cần thiết, các giáo viên cĩ thể cùng thảo luận thiết kế lại bài học
dựa trên thực tế và những kinh nghiệm, biện pháp được rút ra trong bài học
minh họa để kiểm chứng cho những giải pháp đã đưa ra.
- Sinh hoạt chuyên mơn theo NCBH khơng phải là bàn bạc để đi tìm
một cách giải quyết đúng đắn mà là sự trải nghiệm, nâng cao năng lực quan
sát, năng lực cảm nhận việc học của HS/SV/SV và cĩ quyết định tác động phù
hợp.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
331
Bước 4. Áp dụng cho thực tiễn dạy học hàng ngày
Sau khi thảo luận về tiết dạy đầu tiên, tất cả cùng suy ngẫm xem cĩ cần
tiếp tục thực hiện NCBH này nữa hay khơng? Nếu bài học nghiên cứu vẫn
chưa hồn thiện thì cần tiếp tục nghiên cứu, nếu vậy thì cần phải thay đổi hay
chình sửa ở những nội dung nào, chỗ nào được, chỗ nào chưa được. Chưa
được thì phải thay đổi như thế nào để thực hiện ở lớp học tiếp theo. Tất cả
những câu hỏi đĩ các GV phải cùng nhau xem xét để tiết dạy ở các lớp sau
hồn thiện hơn. Từ các ý kiến đĩng gĩp thu được sau cuộc thảo luận, nhĩm
nghiên cứu sẽ tiếp tục chỉnh sửa lại cho phù hợp với đối tượng lớp tiếp theo.
Những điểm được sửa cĩ thể là cách nêu vấn đề, câu hỏi, phương pháp,
phương tiện dạy học, hình thức tổ chức lớp học, hoạt động của HS/SV v.v
Như vậy, nếu coi quá trình nghiên cứu một bài học được thực hiện một
lần ở một lớp được xem như một đơn vị thì chu trình tiến hành một NCBH cĩ
thể bao gồm nhiều quá trình đơn vị. Chúng tiếp nối nhau và tạo nên một chu
trình tuần hồn nghiên cứu, hồ sơ bài học sẽ được tiếp thu, phát triển và hồn
thiện. Chu trình này bảo đảm cho quá trình NCBH được chỉnh sửa, thực hiện,
đánh giá và hồn thiện liên tục.
Thời gian thực hiện của các giai đoạn này rất khác nhau và tùy yêu cầu
của bài học mà qúa trình này cĩ thể lặp lại một vài lần hay chỉ tiến hành một
lần. Chu trình này đảm bảo cho bài học được hồn thiện và mang lại hiệu quả
cao nhất cho việc học của HS/SV và tiến dần đến mục tiêu đã đề ra.
Quy trình NCBH lặp lại nhau nhưng khơng gây ra nhàm chán, mất hứng
thú đối với GV bởi lẽ ở những lớp khác nhau, đối tượng HS/SV khác nhau sẽ
dẫn tới thực tế khác nhau và làm phong phú thêm vốn kinh nghiệm của GV.
Cuối cùng các GV cùng viết báo cáo vạch ra những gì họ đã học được liên
quan đến chủ đề nghiên cứu và mục tiêu của họ. Mỗi người tham gia sẽ hồn
thành một báo cáo cuối cùng bao gồm sự phản ánh về quá trình NCBH và tác
động của nĩ vào giảng dạy và học tập. Báo cáo cuối cùng là nguồn tư liệu rất
cĩ giá trị để giúp các GV suy nghĩ về những gì họ đã học được về thực tiễn
giảng dạy liên quan đến các mục tiêu nghiên cứu.
Các nguyên tắc áp dụng kết quả sinh hoạt chuyên mơn theo NCBH cho
bài học hàng ngày:
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
332
Nguyên tắc 1. Từ bỏ phương pháp truyền thụ kiến thức một chiều, áp đặt
kiểu thuyết trình truyền thống.
Trong những giờ học như vậy, GV thiên về giải thích các kiến thức, cịn
HS/SV học một cách thụ động. Cách dạy như vậy trước mắt cĩ thể khơng ảnh
hưởng đến kết quả thi cử, tuy nhiên về lâu dài tạo nên nhiều thĩi quen cĩ hại
cho cuộc sống của HS/SV như khơng cĩ tư duy độc lập mà theo tâm lý đám
đơng. Mặt khác, cách dạy này triệt tiêu sự tham gia tích cực của HS/SV vào
bài giảng, khơng khuyến khích sự hợp tác trong học tập giữa HS/SV với
HS/SV. Cách dạy học như vậy theo một nghiên cứu của Mỹ, sau sáu tháng
người học chỉ lưu giữ được khoảng 5% những gì đã được nghe giảng. Để giải
quyết tình trạng này, GV cần biết chấp nhận mọi HS/SV, khơng được bỏ rơi
các em học yếu, kém. Chuyển đổi phương pháp truyền thụ một chiều thành
phương pháp dạy học cĩ sự tham gia tích cực của người học. Những yếu tố
sau cần được đưa vào bài học hàng ngày:
- Các hoạt động tìm tịi, khám phá dựa trên các đồ dùng dạy học trực
quan.
- Các hoạt động của nhĩm nhỏ chỉ gồm 3 đến 4 HS/SV.
- Đối thoại chia sẻ ý kiến giữa GV với HS/SV, giữa HS/SV với HS/SV.
Bằng việc học qua giao tiếp, HS/SV khơng những chiếm lĩnh được kiến
thức khoa học mà cịn xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hợp tác và phát triển
kỹ năng sống.
Nguyên tắc 2. Sử dụng thiết bị dạy học thực tế. Bài học là của HS/SV,
bài học cần được gắn liền với thực tiễn cuộc sống của các em. Chống lại các
giờ học lý thuyết suơng, thiếu thực tiễn, thực hành.
Nguyên tắc 3. Hoạt động nhĩm nhỏ hiệu quả, chống lại các hiện tượng ỷ
lại, hiện tượng tách nhĩm (bị bỏ rơi từ nhĩm trung bình xuống nhĩm yếu,
kém).
Trong thực tiễn dạy học hiện nay cĩ những trường hợp tổ chức nhĩm
thảo luận khơng hiệu quả. Giáo viên chỉ đối thoại với nhĩm trưởng và thư ký,
các thành viên khác của nhĩm bị bỏ rơi, lâu dần sẽ bị rỗng kiến thức và lọt
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
333
xuống nhĩm HS/SV yếu, kém. Do đĩ cần sử dụng các kỹ thuật hoạt động
nhĩm tích cực như khăn phủ bàn, các mảnh ghép, cơng não,
Nguyên tắc 4. Giao nhiệm vụ học tập vừa sức, khơng quá dễ, nhưng
khơng quá khĩ.
Giao nhiệm vụ quá đơn giản, dễ dàng cho HS/SV dẫn đến các em ở
nhĩm khá, giỏi khơng phát triển được năng lực ở mức cao hơn. Do vậy trong
thực tiễn dạy học cần giao những nhiệm vụ cao hơn, cĩ tính thách thức hơn
cho các HS/SV nhĩm khá giỏi. Mặt khác, cũng cĩ những nhiệm vụ riêng cĩ
tính phân hĩa đối với các HS/SV ở nhĩm yếu, kém. Những nhiệm vụ học tập
này khơng quá khĩ, nằm trong khả năng vươn tới của HS/SV yếu, kém.
Những HS/SV ở mức trung bình cũng cần những nhiệm vụ học tập riêng, địi
hỏi phải nỗ lực để chiến lĩnh. Nếu khơng thực hiện đầy đủ nguyên tắc này thì
dẫn đến hiệu quả bài học khơng cao.
Nguyên tắc 5. Chia sẻ ý kiến, ý tưởng để xây dựng mối quan hệ GV-
HS/SV, HS/SV-HS/SV.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
334
BÁO CÁO VỀ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN SƯ
PHẠM TỐN BẰNG TIẾNG ANH
Nội dung
22 January 20152
Thơng tin chung
Lịch sử phát triển
Cơ cấu tổ chức
Các bộ mơn
Đội ngũ giảng viên
Nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học
Phân cơng nhiệm vụ cụ thể
Đào tạo cử nhân sư phạm Tốn bằng tiếng Anh
I. Quan điểm chỉ đạo việc xây dựng chiến lược phát triển đào tạo
cử nhân sư phạm Tốn dạy bằng tiếng Anh
II. Mục tiêu của chiến lược phát triển đào tạo cử nhân sư phạm
Tốn dạy bằng tiếng Anh
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
335
22 January 20153
2.1. Mục tiêu tổng quát
2.2. Các mục tiêu cụ thể
III. Các giải pháp chủ yếu
3.1. Các giải pháp chung
3.2. Các giải pháp cụ thể
IV. Các giai đoạn thực hiện
4.1. Giai đoạn I (2013 - 2018)
4.2. Giai đoạn II sau năm 2018
V. Tổ chức và điều kiện thực hiện
Thơng tin chung
22 January 20154
Tên đơn vị: Khoa Tốn – Tin, Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội
Địa chỉ: Nhà C, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,
136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: (04) 37547727
Email: k.toantin@hnue.edu.vn
Thành lập: Năm 1951
Trưởng đơn vị: GS.TSKH Đỗ Đức Thái
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
336
Lịch sử phát triển
22 January 20155
Khoa Tốn trước đây (nay là khoa Tốn - Tin) được thành
lập năm 1951, từ tổ Tốn chỉ cĩ 3 cán bộ đến 120 cán bộ
trong một thời gian dài và nay là 74 cán bộ. Trải qua 64
năm, khoa Tốn – Tin đã khơng ngừng trưởng thành và
phát triển, luơn xứng đáng là một khoa đầu đàn của trường
Đại học Sư phạm (ĐHSP) Hà Nội.
Trong 64 năm, Khoa đã cĩ 17 Nhà giáo nhân dân và Nhà
giáo ưu tú; 36 Giáo sư và Phĩ giáo sư; hơn 130 Tiến sĩ
khoa học và Tiến sĩ.
22 January 20156
Trong suốt những năm tháng xây dựng và trưởng thành,
Khoa luơn được cơng nhận là tập thể lao động xuất sắc,
cơng đồn khoa luơn được cơng nhận là cơng đồn vững
mạnh, Đảng bộ khoa luơn được cơng nhận là đảng bộ trong
sạch, vững mạnh, Liên chi đồn khoa đã nhiều lần được
Thành đồn Hà Nội và Trung ương đồn tặng bằng khen.
Năm 1996 Khoa được Nhà nước tặng thưởng Huân chương
Lao động hạng ba.
Năm 2001 Khoa được Nhà nước tặng thưởng Huân chương
Lao động hạng nhì và Bộ mơn Hình học được tặng thưởng
Huân chương lao động hạng ba
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
337
Cơ cấu tổ chức
22 January 20157
Trưởng khoa: GS.TSKH Đỗ Đức Thái, phụ trách chung.
Phĩ trưởng khoa: TS. Lê Tuấn Anh, phụ trách đào tạo hệ
đại học ngồi trường và cơ sở vật chất.
Phĩ trưởng khoa: TS. Nguyễn Cơng Minh, phụ trách đào
tạo sau đại học và nghiên cứu khoa học.
Phĩ trưởng khoa: TS. Trần Quang Vinh, Bí thư Đảng ủy
Khoa, phụ trách đào tạo đại học hệ chính qui.
Các bộ mơn
22 January 20158
Bộ mơn Đại số: PGS.TS Dương Quốc Việt, Trưởng bộ
mơn.
Bộ mơn Giải tích: TS. Trần Đình Kế, Trưởng bộ mơn.
Bộ mơn Hình học: GS.TSKH Đỗ Đức Thái, Trưởng bộ
mơn.
Bộ mơn Lý thuyết hàm: GS.TSKH Lê Mậu Hải; Trưởng bộ
mơn.
Bộ mơn Lý luận và Phương pháp dạy học Tốn: GS.TS Bùi
Văn Nghị, Trưởng bộ mơn.
Bộ mơn Tốn ứng dụng: TS. Trần Quang Vinh; Trưởng bộ
mơn.
Tổ Hành chính: ThS. Đào Thu Hà, Tổ trưởng.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
338
Đội ngũ giảng viên
22 January 20159
Năm học 2014-2015 tồn Khoa cĩ 74 cán bộ viên chức,
trong đĩ cĩ 4 CB hợp đồng.
Về cơ cấu học hàm, học vị: Khoa cĩ 6 TSKH và 42 TS, 4
GS và 8 PGS, 16 Ths, 3 cử nhân. Hiện cĩ 10 cán bộ đang là
NCS ở NN và 3 cán bộ đang là NCS trong nước.
Thường xuyên làm việc tại Khoa là 60 CB, trong đĩ cĩ 5
CB hợp đồng.
Nhiệm vụ đào tạo và NCKH
22 January 201510
Đào tạo giáo viên Tốn THPT cĩ trình độ Đại học (từ năm
2006 cĩ cả hệ Cử nhân Tốn), đào tạo nâng cấp giáo viên
Tốn THCS từ trình độ Cao đẳng lên Đại học.
Đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ thuộc các chuyên ngành Tốn học
và chuyên ngành Lí luận và PPDH bộ mơn Tốn.
Giảng dạy Tốn cao cấp cho một số khoa trong trường
ĐHSPHN.
Nghiên cứu lí thuyết và ứng dụng của Tốn học, Giáo dục
Tốn học.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
339
Phân cơng nhiệm vụ cụ thể
22 January 201511
Bộ mơn Đại số
Về cơng tác đào tạo
- Giảng dạy các mơn Đại số cho sinh viên các hệ Chất lượng
cao, Chính qui, Cử tuyển và Cử nhân Tốn của Khoa Tốn-
Tin. Giảng dạy các mơn Đại số cho sinh viên các hệ ngồi
trường.
- Giảng dạy Đại số và Tốn Cao cấp cho sinh viên một số
khoa khác trong Trường.
- Giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên khoa
Tốn-Tin.
- Đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ Tốn học chuyên ngành Đại số
và Lý thuyết số (Mã số: 60 46 05).
22 January 201512
Về cơng tác nghiên cứu khoa học
Các hướng nghiên cứu chính của Bộ mơn hiện nay:
1. Đại số giao hốn.
2. Hình học đại số.
3. Lý thuyết số.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
340
22 January 201513
Bộ mơn Giải tích
Về cơng tác đào tạo
- Giảng dạy các mơn Giải tích cho sinh viên các hệ chính
quy của Khoa Tốn-Tin. Giảng dạy các mơn Giải tích cho
sinh viên các hệ ngồi trường.
- Giảng dạy Tốn Cao cấp cho sinh viên một số khoa khác
trong Trường (Cơng nghệ thơng tin, Vật lí, Hĩa học, Sư
phạm Kĩ thuật).
- Giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên khoa
Tốn-Tin.
- Đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành Phương trình vi
phân và tích phân (Mã số: 62 46 01 05).
22 January 201514
Về cơng tác nghiên cứu khoa học
Các hướng nghiên cứu chính của Bộ mơn hiện nay:
1. Lý thuyết định tính các phương trình vi phân và Hệ động
lực.
2. Lý thuyết các bài tốn biên đối với các hệ phương trình
đạo hàm riêng trong các miền với biên khơng trơn.
3. Phương trình đạo hàm riêng phi tuyến.
4. Lý thuyết điều khiển (phương trình vi phân thường,
phương trình đạo hàm riêng, bao hàm thức vi phân).
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
341
22 January 201515
Bộ mơn Hình học
Về cơng tác đào tạo
- Giảng dạy các mơn Hình học cho sinh viên các hệ chính
quy của Khoa Tốn-Tin. Giảng dạy các mơn Hình học cho
sinh viên các hệ ngồi trường.
- Giảng dạy Tốn Cao cấp cho sinh viên một số khoa khác
trong Trường (Cơng nghệ thơng tin, Vật lí, Hĩa học, Sư
phạm Kĩ thuật).
- Giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên khoa
Tốn-Tin.
- Đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành Hình học- Tơpơ
(Mã số: 62 46 10 01).
22 January 201516
Về cơng tác nghiên cứu khoa học
Các hướng nghiên cứu chính của Bộ mơn là:
1. Hình học phức và Hình học đại số.
2. Hình học phức hyperbolic và ứng dụng
3. Lý thuyết phân bố giá trị trên đa tạp đại số.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
342
22 January 201517
Bộ mơn Lý thuyết hàm
Về cơng tác đào tạo
- Giảng dạy các mơn Giải tích cho sinh viên các hệ chính
quy của Khoa Tốn-Tin. Giảng dạy các mơn Giải tích cho
sinh viên các hệ ngồi trường.
- Giảng dạy Tốn Cao cấp cho sinh viên một số khoa khác
trong Trường (Cơng nghệ thơng tin, Vật lí, Hĩa học, Sư
phạm Kĩ thuật).
- Giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên khoa
Tốn-Tin.
- Đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành Tốn Giải tích
(Mã số: 62 46 01 01).
22 January 201518
Về cơng tác nghiên cứu khoa học
Các hướng chuyên mơn chính của Bộ mơn là:
1. Giải tích phức và Giải tích phức trong khơng gian lồi địa
phương.
2. Giải tích hyperbolic.
3. Lý thuyết đa thế vị.
4. Lý thuyết nội suy và Đại số đều.
5. Lý thuyết điểm bất động.
6. Lý thuyết tốn tử và phương trình hàm.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
343
22 January 201519
Bộ mơn Tốn ứng dụng
Về cơng tác đào tạo
- Giảng dạy các mơn Quy hoạch tuyến tính, Xác suất Thống
kê, Giải tích số, Tiếng Anh chuyên ngành cho các hệ Chất
lượng cao, Chính quy, Chính quy theo địa chỉ cho sinh viên
Khoa Tốn – Tin.
- Giảng dạy các mơn Tốn Cao cấp, Xác suất Thống kê,
Phương pháp tính và tối ưu cho sinh viên một số khoa khác
trong Trường.
- Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lý thuyết Xác suất và Thống
kê tốn học.
22 January 201520
Về cơng tác nghiên cứu khoa học
Các hướng nghiên cứu chính của Bộ mơn hiện nay:
1. Lý thuyết Xác suất và Thống kê tốn học
2. Giải tích số
3. Lý thuyết tối ưu
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
344
22 January 201521
Bộ mơn Phương pháp dạy học
Về cơng tác đào tạo
- Giảng dạy các mơn LL và PPDH bộ mơn Tốn cho sinh
viên các hệ chính quy của Khoa Tốn-Tin. Giảng dạy các
mơn LL và PPDH bộ mơn Tốn cho sinh viên các hệ ngồi
trường.
- Giảng dạy Tốn Cao cấp cho sinh viên một số khoa khác
trong Trường.
- Giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành cho sinh viên khoa
Tốn-Tin.
- Đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành Lí luận và
Phương pháp dạy học bộ mơn Tốn (Mã số: 62.14.01.11).
22 January 201522
Về cơng tác nghiên cứu khoa học
Các hướng nghiên cứu chính của Bộ mơn hiện nay:
1. Lí luận và Phương pháp dạy học bộ mơn Tốn
2. Kiểm tra đánh giá trong khoa học Giáo dục
3. Chương trình, nội dung mơn Tốn ở các bậc học, cấp học
4. Đào tạo giáo viên Tốn các bậc học.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
345
Đào tạo cử nhân SP Tốn bằng tiếng Anh
22 January 201523
I. Quan điểm chỉ đạo việc xây dựng chiến lược phát triển
đào tạo cử nhân sư phạm dạy bằng tiếng Anh
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013
của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng
(khĩa XI) về Đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào
tạo đã chỉ rõ nhiệm vụ đổi mới căn bản và tồn diện nền
giáo dục Việt nam theo hướng hội nhập quốc tế. Để đáp
ứng được những nhiệm vụ quan trọng trên việc phổ cập và
nâng cao trình độ tiếng Anh, đặc biệt là khả năng sử dụng
tiếng Anh trong các ngành khoa học kỹ thuật và kinh tế cho
học sinh, sinh viên và giáo viên, đã trở thành một nhu cầu
cấp bách.
22 January 201524
Kinh nghiệm phát triển của những nước như Nhật Bản,
Singapore, Hàn Quốc... đã chỉ ra rằng: tiếng Anh khơng chỉ
đơn thuần là phương tiện tiếp cận đến những nền văn hĩa
nước ngồi mà thực sự đã trở thành lợi thế cạnh tranh của
mỗi quốc gia trong thế giới ngày nay - một thế giới của quá
trình tồn cầu hĩa và sự phát triển như vũ bão của khoa học
kỹ thuật. Tuy nhiên, đối với nền giáo dục Việt Nam đây vẫn
cịn là vấn đề rất mới và cịn rất hạn chế.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
346
22 January 201525
Vì vậy, ngày 30/8/2008 Phĩ Thủ tướng Nguyễn Thiện
Nhân đã kí Quyết định 1400/QĐ- TTG về việc phê duyệt
đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2008- 2020” với mục tiêu là: “Đổi mới tồn
diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân, triển khai chương trình dạy học ngoại ngữ mới ở
các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến năm 2015 đạt
được một bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng
ngoại ngữ của nguồn nhân lực, nhất là đối với một số lĩnh
vực ưu tiên; đến năm 2020 đa số thanh niên Việt Nam tốt
nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học cĩ đủ năng lực
ngoại ngữ sử dụng độc lập,
22 January 201526
tự tin trong giao tiếp, học tập, làm việc trong mơi trường
hội nhập, đa ngơn ngữ, đa văn hĩa; biến ngoại ngữ trở
thành thế mạnh của người dân Việt Nam, phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước”. Đề án này cũng
xác định mơn ngoại ngữ được dạy và học trong hệ thống
giáo dục quốc dân là tiếng Anh và một số ngoại ngữ khác.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
347
22 January 201527
Đội ngũ giáo viên tốn THPT trong cả nước cĩ thể đảm
đương được nhiệm vụ giảng dạy bộ mơn tốn nhưng hầu
hết khơng cĩ khả năng giảng dạy cho học sinh chương trình
tốn phổ thơng bằng tiếng Anh. Trên thực tế, mặc dù các cơ
sở đào tạo cĩ nhiều cố gắng trong cơng tác giảng dạy tiếng
Anh cho sinh viên nhưng chất lượng đào tạo tiếng Anh nĩi
chung và tiếng Anh chuyên ngành tốn nĩi riêng, vẫn rất
thấp. Một số lượng lớn giáo viên tốn phổ thơng khơng cĩ
khả năng sử dụng tiếng Anh trong việc đọc và tham khảo
các tài liệu chuyên mơn để nâng cao chất lượng giảng dạy.
22 January 201528
Trong những năm gần đây, đã cĩ nhiều trường quốc tế được
lập ra ở Việt Nam. Vì thế nhu cầu tuyển dụng giáo viên
tốn dạy bằng tiếng Anh ngày càng lớn. Thế nhưng hệ
thống các trường Đại học Sư phạm lại khơng đào tạo được
nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu đĩ.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
348
22 January 201529
II. Mục tiêu của chiến lược phát triển đào tạo cử nhân sư
phạm Tốn dạy bằng tiếng Anh
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đào tạo được một số cử nhân sư phạm cĩ khả năng giảng
dạy chương trình phổ thơng mơn Tốn bằng tiếng Anh. Từ
đĩ, lan tỏa tạo ra được một đội ngũ lớn những giáo viên
phổ thơng cĩ khả năng sử dụng tiếng Anh trong việc đọc và
tham khảo các tài liệu chuyên mơn để nâng cao chất lượng
giảng dạy các mơn học nĩi trên.
22 January 201530
Đào tạo được những sinh viên cĩ đủ khả năng theo học đại
học và sau đại học tại các trường đại học của nước ngồi.
Đặc biệt, đào tạo những sinh viên đủ khả năng cạnh tranh
học bổng để theo học ở các trường đại học hàng đầu của
nước ngồi, mà khơng sử dụng đến ngân sách Nhà nước.
c. Huy động sự đĩng gĩp vào cơng cuộc đổi mới căn bản
và tồn diện nền giáo dục Việt Nam của các nhà khoa học
Việt Nam đầu ngành đang làm việc ở cả trong và ngồi
nước, cũng như một số nhà khoa học đầu ngành của thế
giới cĩ cảm tình với Việt Nam. Đây là những nhân tố quan
trọng đảm bảo cho sự thành cơng của cơng cuộc đổi mới hệ
thống sư phạm của cả nước.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
349
2.2. Các mục tiêu cụ thể
22 January 201531
Thơng qua việc triển khai mơ hình và chương trình đào tạo
mới ở Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, trong đĩ tích hợp
việc đào tạo cử nhân sư phạm dạy bằng tiếng Anh với việc
đào tạo cử nhân sư phạm chất lượng cao (trường thực hiện
từ năm 1997 đến nay), phấn đấu từ năm 2018 mỗi năm ra
trường 50 cử nhân sư phạm chất lượng cao cĩ khả năng
giảng dạy chương trình phổ thơng mơn Tốn bằng tiếng
Anh. Đây là nguồn giáo viên trình độ cao gĩp phần thực
hiện cơng cuộc Đổi mới căn bản, tồn diện nền giáo dục
Việt Nam sau 2015 và gĩp phần thực hiện mục tiêu Đề án
“Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
giai đoạn 2008- 2020”.
22 January 201532
Trong giai đoạn 2014-2020, mỗi năm tuyển sinh mới từ học
sinh phổ thơng 50 chỉ tiêu thuộc các ngành sư phạm Tốn
theo học Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm dạy bằng
tiếng Anh. Trong quá trình đào tạo, sẽ sàng lọc và tuyển bổ
sung thêm những sinh viên giỏi để cĩ khoảng 50 sinh viên
theo học theo chương trình này.
Xây dựng Chương trình bồi dưỡng và tập huấn giáo viên
phổ thơng dạy mơn chuyên mơn bằng tiếng Anh. Trong giai
đoạn 2014-2020, Khoa Tốn-Tin Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội sẽ phối hợp với một số Sở GD &ĐT của một số
tỉnh, thành tiến hành thí điểm mơ hình bồi dưỡng và tập
huấn theo Chương trình bồi dưỡng này.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
350
III. Các giải pháp chủ yếu
22 January 201533
3.1. Các giải pháp chung
Xây dựng phương thức và mơ hình đào tạo cử nhân sư
phạm giảng dạy chương trình phổ thơng mơn Tốn bằng
tiếng Anh.
Xây dựng Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm giảng dạy
chương trình phổ thơng các mơn Tốn bằng tiếng Anh.
Xây dựng Chương trình bồi dưỡng và tập huấn giáo viên
phổ thơng dạy mơn chuyên mơn bằng tiếng Anh.
22 January 201534
3.2. Các giải pháp cụ thể
3.2.1. Xác định phương thức và mơ hình đào tạo
Học theo chương trình khung của mã ngành đào tạo cử
nhân sư phạm Tốn chất lượng cao và bổ sung một số tín
chỉ tiếng Anh. Thời gian đào tạo là 4 năm và chia làm 2 giai
đoạn:
Giai đoạn 1 gồm 2 (hoặc 2,5) năm
Giai đoạn 2 gồm 2 (hoặc 1,5) năm
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
351
22 January 201535
Những sinh viên khơng đáp ứng được yêu cầu về tiếng Anh
hoặc những sinh viên mặc dầu đáp ứng được yêu cầu của
Chương trình – nhưng vì lý do nào đĩ khơng tiếp tục theo
học Chương trình, thì sẽ tiếp tục được học theo chương
trình đào tạo cử nhân sư phạm Tốn chính qui thơng thường
của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
22 January 201536
3.2.2. Xây dựng đội ngũ tham gia giảng dạy
Đẩy mạnh quan hệ hợp tác Quốc tế, thường xuyên cử
cán bộ cán bộ giảng viên đi tập huấn, học tập và trao đổi
kinh nghiệm ở nước ngồi. Đảm bảo đến năm 2016 trường
đội ngũ cán bộ giảng dạy đủ về số lượng theo từng chương
trình đào tạo đảm bảo về chất lượng chuyên mơn và ngoại
ngữ để thực hiện giảng dạy Chương trình đào tạo này.
Trước mắt, đội ngũ cán bộ giảng dạy thực hiện Chương
trình đào tạo cử nhân sư phạm giảng dạy chương trình phổ
thơng bằng tiếng Anh bao gồm:
- Giáo viên dạy tiếng Anh cơ bản.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
352
22 January 201537
- Đội ngũ cán bộ khoa chuyên ngành đã được học tập và
đào tạo ở nước ngồi tham gia giảng dạy tiếng Anh chuyên
ngành và các học phần chuyên ngành bằng tiếng Anh.
- Giáo viên thỉnh giảng: Mời một số cán bộ trong và ngồi
nước tham gia giảng dạy trực tiếp cho Chương trình khơng
chỉ đảm bảo trình độ đào tạo cao (đạt yêu cầu của các
trường đại học tốt của nước ngồi), mà cũng là nguồn giáo
sư đồng hướng dẫn cho sinh viên nghiên cứu khoa học, tạo
điều kiện thuận lợi cho những sinh viên đi thực tập và học
tiếp sau đại học ở nước ngồi.
22 January 201538
3.2.3. Xác định quy mơ và quy trình đào tạo:
+) Tổ chức thi tuyển theo khối A và A1 trong kì thi tuyểnsinh đại học vào ngành Sư phạm Tốn của ĐHSPHN, số
lượng tuyển chọn là 50 sinh viên học Sư phạm Tốn.
+) Khi kết thúc Giai đoạn 1, thi tuyển chọn lại trong tất cả
các sinh viên sư phạm năm thứ ba của mỗi Khoa để chọn ra
khoảng 80 em cho Giai đoạn 2 của Khoa Tốn-Tin.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
353
22 January 201539
3.2.4. Chương trình đào tạo:
Tổng số tín chỉ: 155 tín chỉ, trong đĩ
* Các học phần chung: 10 tín chỉ
* Các học phần tiếng Anh: 27 tín chỉ, trong đĩ cĩ 6 tín chỉ
tiếng Anh chuyên ngành.
* Các học phần đào tạo và rèn luyện năng lực sư phạm:
34 tín chỉ
* Các học phần cịn lại: 84 tín chỉ
22 January 201540
3.2.5.Ngơn ngữ:
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên cĩ trình độ tiếng Anh tương
đương B2 theo khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
354
22 January 201541
3.2.6. Xây dựng Chương trình bồi dưỡng và tập huấn giáo
viên phổ thơng dạy mơn Tốn bằng tiếng Anh:
Chương trình tập trung vào hai khía cạnh sau:
- Tiếng Anh tăng cường;
- Xây dựng các bài giảng mẫu bằng tiếng Anh theo Chương
trình phổ thơng. Lựa chọn và đưa ra những bộ tài liệu
chuẩn, đặc biệt là sách giáo khoa, bằng tiếng Anh để giáo
viên phổ thơng tham khảo.
- Nâng cao kỹ năng giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành của
giáo viên phổ thơng.
22 January 201542
- Tổ chức các Hội thảo khoa học giảng dạy tiếng Anh chuyên
ngành của giáo viên phổ thơng để rút ra những kinh nghiệm
và bài học quý từ thực tiễn.
- Phối hợp với một số Sở Giáo dục và đào tạo thực hiện thí
điểm mơ hình bồi dưỡng và tập huấn theo Chương trình bồi
dưỡng này.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
355
IV. Các giai đoạn thực hiện
22 January 201543
4.1. Giai đoạn I (2013 - 2018):
Tập trung đào tạo cử nhân sư phạm giảng dạy chương trình
phổ thơng các mơn Tốn tại Khoa: Tốn-Tin của Trường
ĐHSPHN.
Thí điểm mơ hình bồi dưỡng và tập huấn theo Chương
trình bồi dưỡng giáo viên dạy chương trình phổ thơng bằng
tiếng Anh tại một số Sở Giáo dục và Đào tạo.
Năm 2018: Tổ chức rút kinh nghiệm trên tất cả các mặt
như: Mơ hình và Chương trình đào tạo, Phương pháp giảng
dạy... Đánh giá hiệu quả đào tạo để từ đĩ đề ra các điều
chỉnh thích hợp các năm tiếp theo.
22 January 201544
4.2. Giai đoạn II sau năm 2018:
Tiếp tục triển khai Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm
giảng dạy chương trình phổ thơng các mơn Tốn của
Trường ĐHSPHN trên cơ sở những điều chỉnh, bổ sung sau
Giai đoạn 1.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
356
V. Tổ chức và điều kiện thực hiện
22 January 201545
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thành lập Ban điều hành
Chương trình do Trưởng Khoa Tốn-Tin làm Trưởng ban,
các thành viên Ban chủ nhiệm là các thành viên của Ban
điều hành Chương trình. Ban Điều hành Chương trình phối
hợp với BGH, PĐT chịu trách nhiệm trực tiếp triển khai
Chương trình từ giai đoạn chuẩn bị tuyển sinh, tuyển sinh
cho đến khi hồn thành khĩa học.
Chiến lược phát triển đào tạo cử nhân sư phạm dạy bằng
tiếng Anh là một phần trong chiến lược phát triển của
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội cho đến 2024 và xa hơn
nữa.
22 January 201546
Vì thế, chúng tơi mong muốn Bộ GD&ĐT cung cấp kinh
phí ổn định hàng năm cho Chương trình đào tạo cử nhân sư
phạm Tốn dạy bằng tiếng Anh với quy mơ khoảng 50 sinh
viên/năm cho Giai đoạn 1 và mở rộng thành 100 sinh
viên/năm cho Giai đoạn 2. Nguồn kinh phí đĩ bao gồm:
Kinh phí hỗ trợ của Đề án ngoại ngữ quốc gia 2020 và
Kinh phí cấp thường xuyên hàng năm.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
357
22 January 201547
Cấp kinh phí để cải tạo hệ thống phịng học, phịng thí
nghiệm. Đáp ứng đầy đủ các loại thiết bị dạy học (tối thiểu)
phục vụ giảng dạy, học tập, đặc biệt trang bị các phần mềm
dạy học tiếng Anh theo chương trình mới.
Tạo điều kiện thuận lợi của sinh viên thuộc Chương trình
xin được việc làm sau khi tốt nghiệp đại học.
Đảm bảo quyền lợi của giáo viên khi tham gia giảng dạy
cho Chương trình, chẳng hạn như:
- Cĩ cơ hội được học tập và rèn luyện việc giảng dạy
chuyên ngành bằng tiếng Anh trong mơi trường bản ngữ.
- Thù lao thỏa đáng cho mỗi tiết giảng dạy bằng tiếng Anh.
_____________________
Tài liệu tập huấn giảng viên dạy các mơn chuyên ngành bằng tiếng Anh
358
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_ve_xay_dung_va_trien_khai_chuong_trinh_dao_tao_cu_nh.pdf