ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Mã số: T2019-06-144
Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Lê Nhật Hoàng
Đà Nẵng, 07/2020
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN
CHO HỌC PHẦN PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP VÀ
NGHIÊN CỨU KHOA H
62 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Báo cáo tổng kết đề tài - Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC
Mã số: T2019-06-144
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Phương pháp học tập và
Nghiên cứu khoa học
- Mã số: T2019-06-144
- Chủ nhiệm: Trần Lê Nhật Hoàng
- Thành viên tham gia:
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
- Thời gian thực hiện: 8/2019 – 8/2020
2. Mục tiêu: Hướng đến dạy và học trực tuyến thông qua công nghệ số và các
công cụ hỗ trợ.
3. Tính mới và sáng tạo: Dạy trực tuyến qua hệ thống LMS của trường, slide trực
quan sinh động, câu hỏi thảo luận nâng cao khả năng thuyết trình và phản biện cho sinh
viên.
4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu: Toàn bộ danh mục bài giảng được đưa lên hệ
thống LMS của trường.
5. Tên sản phẩm: Bài giảng Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp
dụng: Áp dụng hiệu quả cho giảng dạy trực tuyến.
7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính:
Chỉnh sửa khóa
học
Chỉnh sửa khóa
học
Hội đồng KH&ĐT đơn vị Ngày 02 tháng 7 năm 2020
Chủ nhiệm đề tài
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title: Build online lectures for the subject Learning methods and Scientific
research
Code number: T2019-06-144
Coordinator:
Implementing institution: University of Technology and Education - The
University of Danang
Duration: from 8/2019 to 8/2020
2. Objective(s): Towards online teaching and learning through digital technology
and support tools.
3. Creativeness and innovativeness: Teaching online through the UTE's LMS
system and improving discussion and presentation for students.
4. Research results: The entire lecture list is posted on the UTE's LMS system.
5. Products: Subject Learning method and Scientific research.
6. Effects, transfer alternatives of research results and applicability: Effective
application for online teaching.
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... iii
1. Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết của đề tài ......................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2
3. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu .................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
1.1. Khái niệm E-Learning .............................................................................................. 4
1.2. Đặc điểm chung của E-Learning [5] ........................................................................ 5
1.3. Hệ thống E-Learning bao gồm [5]: .......................................................................... 5
1.4. Ưu điểm của E-Learning .......................................................................................... 6
1.5. Một số hình thức E-Learning ................................................................................... 8
1.6. Nhược điểm của học trực tuyến................................................................................ 8
1.7. Tiềm năng phát triển đào tạo theo mô hình E-Learning tại Việt Nam ................... 10
1.8. Giải pháp phát triển mô hình E-Learning trong đào tạo đại học [9] ...................... 10
CHƯƠNG 2. HỌC PHẦN SOẠN THẢO VÀ PHẦM MỀM HỖ TRỢ ................. 14
2.1 Đề cương chi tiết học phần Phương pháp học tập và Nghiên cứu khoa học ........ 14
2.2 Phần mềm MS PowerPoint ................................................................................... 19
2.3 Phần mềm quay video Bandicam ......................................................................... 20
2.4 Phần mềm zoom meeting [13] .............................................................................. 22
2.5 Moodle LMS [16] ................................................................................................. 24
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN ................... 27
3.1 Tạo tài khoản LMS cho sinh viên ......................................................................... 27
i
3.2 Tài nguyên cho bài giảng ...................................................................................... 27
3.3 Hướng dẫn sử dụng và đưa bài giảng lên hệ thống LMS lên của Trường Đại học
Sư phạm kỹ thuật ........................................................................................................... 29
3.4 Thực hiện mở lớp học và giảng dạy trên LMS ..................................................... 39
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 49
1. Kết luận ................................................................................................................. 49
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 51
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Nội dung chi tiết học phần .................................................................. 16
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Học online và offline [7] ....................................................................... 8
Hình 2.1: Phần mềm Microsoft PowerPoint ....................................................... 20
Hình 2.2: Phần mềm quay video Bandicam ........................................................ 21
Hình 2.3: Phần mềm zoom .................................................................................. 23
Hình 2.4: Hệ thống LMS của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật ...................... 26
Hình 2.5: Soạn bài giảng ..................................................................................... 27
Hình 3.1: Soạn bài giảng trên MS Power Point .................................................. 28
Hình 3.2: Soạn câu hỏi thảo luận ........................................................................ 28
Hình 3. 3: Đăng nhập vào hệ thống..................................................................... 29
Hình 3.4: Nhập tài khoản vào hệ thống............................................................... 30
Hình 3.5: Giao diện chính sau khi đăng nhập ..................................................... 30
Hình 3.6: Lựa chọn khoa và học kì ..................................................................... 31
Hình 3.7: Thêm khóa học mới ............................................................................ 31
Hình 3.8: Nhập thông tin khóa học ..................................................................... 32
Hình 3.9: Mô tả về khóa học ............................................................................... 32
Hình 3.10: Các học phần đã khởi tạo .................................................................. 33
Hình 3.11: Chỉnh sửa học phần ........................................................................... 33
Hình 3.12: Sửa chữa, đặt tên chủ đề cho phù hợp với học phần ........................ 34
Hình 3.13: Thêm nội dung trong chủ đề ............................................................. 35
Hình 3.14: Các kiểu nội dung có thể thêm vào trong chủ đề của học phần ........ 36
Hình 3.15: Thêm file vào chủ đề của học phần .................................................. 36
Hình 3.16: Chọn đưa bài tập lên hệ thống .......................................................... 37
iii
Hình 3. 17: Thời gian nộp bài và kiểu file được chấp nhận ................................ 37
Hình 3.18: Nội dung học phần trên hệ thống LMS (1) ...................................... 38
Hình 3. 19: Nội dung khóa học lên hệ thống LMS (2) ....................................... 38
Hình 3.21: Nội dung khóa học trên hệ thống LMS (3) ....................................... 39
Hình 3.22: Nội dung khóa học trên hệ thống LMS (4) ....................................... 39
Hình 3.23: Danh sách học viên đăng kí học phần ............................................... 40
Hình 3.24: Thêm sinh viên vào khóa học đã khởi tạo ........................................ 41
Hình 3.25: Giảng dạy online (1) ......................................................................... 42
Hình 3.26: Giảng dạy online (2) ......................................................................... 42
Hình 3.27: Giảng dạy online (3) ......................................................................... 43
Hình 3.28: Theo dõi trạng thái nộp bài của sinh viên ......................................... 44
Hình 3.29: Tải bài tập sinh viên đã nộp .............................................................. 44
Hình 3.30: Cho điểm từng bài kiểm tra .............................................................. 45
Hình 3.31: Xem báo cáo toàn học phần .............................................................. 45
Hình 3.32: Xem kết quả toàn khóa học của mỗi sinh viên ................................. 46
Hình 3.33: Thuyết trình đề tài nghiên cứu khoa học (1) ..................................... 46
Hình 3.34: Thuyết trình đề tài nghiên cứu khoa học (2) ..................................... 47
Hình 3.35: Thuyết trình đề tài nghiên cứu khoa học (3) ..................................... 48
Hình 3.36: Thuyết trình đề tài nghiên cứu khoa học (4) ..................................... 48
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết của đề tài
Trong khoảng mười năm trở lại đây, cùng với sự phát triển vượt bậc về khoa
học và công nghệ, Internet đã được phổ biến gần như khắp nơi, từ đồng bằng đến
miền núi. Việc sử dụng internet gần như không thể thiếu hằng ngày với 94% là tỷ
lệ người dùng Internet ở Việt Nam sử dụng Internet hàng ngày, và 6% là số người
sử dụng Internet ít nhất một lần trong tuần.[1]. Hơn nữa các thiết bị có kết nối
mạng ngày càng phổ biến và giá thành phù hợp với mọi tầng lớp ở nước ta. Vì
vậy, việc áp dụng những thành tựu này vào các lĩnh vực trong cuộc sống con
người ngày càng trở nên phổ biến, giúp các hoạt động trong cuộc sống trở nên dễ
dàng và thuận tiện hơn. Internet thực sự là môi trường thông tin liên kết mọi
người trên toàn thế giới, để cùng chia sẻ những vấn đề mang tính xã hội. Tận dụng
môi trường internet đã được phủ rộng khắp này, các phần mềm chia sẻ hiện nay
cả về hình ảnh và thông tin không phụ thuộc vị trí địa lý được các công ty hoạt
động trong lĩnh vực công nghệ thông tin xây dựng lên và phát hành ra thị trường
rất nhiều, trong đó có những phiên bản miễn phí. Nhờ vào đó, mọi người có thể
trao đổi, tìm kiếm thông tin, học tập một cách dễ dàng, thuận lợi. Do đó, trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo, các hình thức đào tạo E-Learning (Electronic
Learning - đào tạo trực tuyến) dần dần hình thanh và phát triển và được xem như
một phương thức đào tạo theo xu hướng, hỗ trợ đổi mới nội dung cũng như
phương pháp dạy và học. Hình thức học này không chỉ dành cho học sinh, sinh
viên ở các trường học truyền thống mà dành cho tất cả mọi người, không có giới
hạn về tuổi tác và hoàn cảnh sống. E-Learning đã được thử nghiệm thành công và
sử dụng rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới. E-Learning hoạt động sôi động nhất
tại Mỹ, quốc gia có nền giáo dục hàng đầu thế giới. Theo thống kê của Cyber
Universities năm 2018, có hơn 80% trường đại học nước này sử dụng phương
thức đào tạo E-Learning. E-Learning còn được coi như là một kênh đào tạo nhân
viên hiệu quả khi có tới 77% công ty ở Mỹ đưa các khóa học E-Learning vào
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhân viên của mình [2]. Không nằm ngoài xu thế
1
đó, tại Việt Nam, việc học E-Learning được bắt đầu bằng các khóa học ngoại ngữ
và các khóa kỹ năng. Từ năm 2018, đầu tư vào hình thức dạy học này tại nước ta
ngày càng tăng vượt bậc.
Với tình hình thực tế hiện nay, khi mà học sinh, sinh viên phải nghỉ học do
dịch Covid-19 gây ra, nhiều trường đại học và phổ thông đã lựa chọn hình thức
học trực tuyến E-Learning để giúp các em học sinh, sinh viên theo kịp chương
trình học. Các trường thành viên trong Đại học Đà Nẵng đang tích cực triển khai
hình thức học tập này và khuyến khích giảng viên – sinh viên tích cực tham gia
để hạn chế ảnh hưởng của dịch Covid-19 đến tình hình dạy và học. Trong đó,
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật cũng tích cực hưởng ứng và triển khai hình
thức dạy và học này đến Giảng viên và Sinh viên của mình.
Vì vậy việc thực hiện xây dựng các tài nguyên, xây dựng các bài giảng trực
tuyến là cấp bách và cần thiết trong điều kiện xã hội hiện này. Trong lĩnh vực
giảng dạy của mình, tác giả cho rằng việc chọn đề tài “Xây dựng bài giảng trực
tuyến cho học phần Phương pháp học tập và Nghiên cứu khoa học” là quan
trọng, cần thiết, có ý nghĩa trong việc lan tỏa cho các đồng nghiệp khác và giúp
cho sinh viên dễ dàng tiếp cận với hình thức học tập mới này.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Phương pháp học tập và Nghiên
cứu khoa học và đăng tải lên hệ thống LMS được xây dựng bởi đội ngũ kỹ thuật
của trường, triển khai thử nghiệm việc dạy và học, và lan tỏa đến toàn thể giảng
viên, sinh viên.
3. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Xây dựng bài giảng trong phạm vi đề cương chi tiết của học phần Phương
pháp học tập và Nghiên cứu khoa học.
Sử dụng các công cụ để thiết kế bài giảng, tìm hiểu và thực hiện hoàn chỉnh.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học: phổ biến các công cụ tin học mới đến các giảng viên.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Thực hiện giảng dạy trực tuyến, giảm thời gian
lên lớp của giảng viên và sinh viên.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Với cuộc cách mạng 4.0 vạn vật kết nối internet, thông tin bùng nổ, vì vậy
quá trình trao truyền tri thức, kinh nghiệm giữa con người với con người cũng cần
có sự thay đổi cho phù hợp. Sự ra đời và phát triển của các thiết bị thông minh
khiến con người được tận hưởng những tiện ích của kỷ nguyên Internet giúp cho
việc tiếp nhận tri thức nhanh chóng hơn, rút ngắn khoảng cách.
Trong phần quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước trong phát triển
giáo dục - đào tạo thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế, giảng viên vận dụng làm rõ những quan điểm của Đảng về giáo dục trong
thời gian tới, đặc biệt hiểu rõ những Định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục - đào tạo ở nước ta. Việc học tập trong thời đại công nghệ số và mạng Internet
vượt qua sự giới hạn về không gian, thời gian: những kiến thức, thông tin cơ bản
ở hầu khắp các lĩnh vực từ xưa đến nay hầu như có thể tìm trên Internet mà chỉ
cần một chiếc điện thoại thông minh hay máy tính bảng người học dễ dàng tìm
được. Hơn thế nữa, người học có thể trao đổi trực tiếp với người giảng bài. Điều
này đặc biệt thuận lợi cho việc xây dựng một xã hội học tập với nhu cầu học tập
suốt đời của mọi người, đáp ứng những yêu cầu của con người trong thời đại 4.0
[3]. Do đó, việc học E-Learning hay học trực tuyến sẽ là hình thức đào tạo trong
tương lai.
1.1. Khái niệm E-Learning
E-Learning là một thuật ngữ có nhiều quan điểm và cách hiểu khác nhau.
Elearning là một hình tức học ảo thông qua mạng internet kết nối với các trung
tâm đào tạo có lưu trữ sẵn các bài giảng điện tử và một số phần mềm cần thiết cho
phép học viên và người giảng dạy có thể trao đổi thông tin bài học với nhau và
học viên có thể nhận yêu cầu cũng như các bài tập từ giảng viên. Ngoài ra, giáo
viên còn có thể truyền tải âm thanh và hình ảnh minh họa nội dung qua các băng
thông rộng hoặc kết nối mạng Lan, mạng Wifi, WiMax,[4] Chính vì thế, các cá
nhân hay tổ chức đào tạo đều có thể thiết kế website trường học. Tại đây, cho
phép học viên đăng ký khóa đào tạo, tham gia khóa học, nhận bài kiểm tra và tích
hợp thêm tính năng thanh toán online.
E-Learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc
quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau
và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục.
Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền
tải qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng
dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính.
E-Learning là cách thức học mới qua mạng Internet, qua đó học viên có thể
học mọi lúc, mọi nơi, học theo sở thích và học suốt đời.
1.2. Đặc điểm chung của E-Learning [5]
Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ mạng,
kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán.
Hiệu quả của E-Learning cao hơn so với phương pháp học truyền thống do
E-Learning có tính tương tác cao dựa trên đa phương tiện (multimedia), tạo điều
kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học
tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người.
E-Learning sẽ trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay,
E-Learning đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới.
Rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực E-Learning đã ra đời.
1.3. Hệ thống E-Learning bao gồm [5]:
- Đầu tiên, e-Learning có hệ thống quản lý học tập (LMS - Learning Management
System) giúp xây dựng các lớp học trực tuyến hiệu quả.
- Một thành phần quan trọng nữa của hệ thống e-Learning là hệ thống quản lí nội
dung học tập (LCMS - Learning Content Management System) cho phép tạo và
quản lý nội dung học tập.
5
- Ngoài ra e-Learning còn cung cấp các công cụ làm bài giảng (authoring tools)
một cách sinh động, dễ sử dụng, và đầy đủ multimedia.
- Quan trọng hơn là E-Learning đã được thế giới chuẩn hoá nên các bài giảng có
thể trao đổi với nhau trên toàn thế giới cũng như giữa các trường học ở Việt Nam.
1.4. Ưu điểm của E-Learning
Ưu điểm của lớp học trực tuyến là khả năng giảm thiểu chi phí đi lại, tiết
kiệm được thời gian và không gian học tập. Hơn thế nữa, việc xây dựng thiết kế
web trường học không tốn nhiều chi phí bằng việc xây dựng một trường học và
cũng không cần giấy phép xây dựng phức tạp. Ngoài ra, khóa học online còn có
các ưu diểm khác:
- Đào tạo mọi lúc mọi nơi: Truyền đạt kiến thức nhanh chóng, thông tin theo
yêu cầu của học viên. Người học có thể truy cập vào các khóa học trực tuyến tại
bất kỳ nơi đâu: ở nhà, nơi làm việc hay các địa diểm mạng internet công cộng và
vào bất ký thời gian nào thích hợp khi người học muốn.
- Khả năng cập nhật: Khi áp dụng hệ thống E - learning, các doanh nghiệp,
trường học sẽ dễ dàng cập nhật các bài học mới chỉ trong một khoảng thời gian
ngắn, nhờ đó học viên có thể tiếp cận tài liệu nhanh hơn. Mặt khác, doanh nghiệp
không phải chi một khoản lớn thuê địa điểm, giảng viên, tài liệu in ấn để đào tạo
cho nhân viên mới, mà có thể đơn giản hóa việc này nhờ có hệ thống E - learning.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể dễ dàng tùy chỉnh các tính năng và các bài giảng
mới khi cần [6].
- Tiết kiệm chi phí học tập: Giúp học viên giảm tới khoảng 60% chi phí đi
lại, địa điểm tổ chức học tập. Mỗi học viên đều có thể đăng ký nhiều khóa học và
thanh toán trực tuyến chi phí học tập.
- Tiết kiệm thời gian học tập: So với phương pháp đào tạo truyền thống thì
các khóa học qua mạng giúp học viên tiết kiệm khoảng từ 20 đến 40 % thời gian
đo giảm được thời gian đi lại và sự phân tán.
- Linh động và uyển chuyển: Học viên có thể chủ động và linh hoạt trong
việc lựa chọn website học qua mạng với sự chỉ dẫn của giáo viên hay những khóa
học trực tuyến qua mạng với hình thức tương tác. Ngoài ra, học viên còn có thể
tự động điều chỉnh tốc độ học tập theo khả năng, và còn có thể nâng cao thêm
kiến tức thông qua những tài liệu của thư viện trực tuyến.
- Tối ưu nội dung: Các cá nhân hay tổ chức đều có thể thiết kế làm web dạy
học qua mạng nhưng cấp độ đào tạo lại khác nhau giúp học viên dễ dàng lựa chọn.
Đồng thời nội dung truyền đạt phải tối ưu và nhất quán.
- Hệ thống hóa: Học trực tuyến cho phép học viên dễ dàng tham gia khóa
học, và có thể theo dõi kết quả cũng như tiến độ học tập. Với khả năng thiết kế
website quản lý học sinh sinh viên, giáo viên có thể biết được những học viên nào
tham gia khóa học, khi nào họ hoán tất quá trình học tập và đưa ra giải pháp thực
hiện giúp họ phát triển trong quá trình học. Nói chung, ưu điểm của đào tạo qua
mạng mang lại sự tiện ích cho cả người học và giảng viên.
- Đối với giảng viên: sẽ tạo ra các bài giảng có tính hấp dẫn. Với sự phát
triển không ngừng của công nghệ, sự kết hợp hình ảnh minh họa, âm thanh hoặc
những tình huống được xây dựng bằng các nhân vật hoạt hình trong bài giảng đã
giúp cho các bài giảng trở nên sống động và thú vị hơn. E - learning giúp người
học không chỉ nghe giảng mà còn được xem những ví dụ trực quan. Thậm chí,
học viên còn có thể tương tác với bài học để nắm bắt được nhiều kiến thức hơn.
Ngoài ra, giảng viên còn có thể quản lý học viên thông qua tính năng thiết kế
website quản lý trường học.
- Đối với học viên: Tiết kiệm được nhiều chi phí học tập cũng như chi phí đi
lại và địa điểm. Ngoài ra, hình thức trả học phí cũng đơn giản thông qua tính năng
thiết kế website thanh toán online.
7
Hình 1.1: Học online và offline [7]
1.5. Một số hình thức E-Learning
Có một số hình thức đào tạo bằng E-learning, cụ thể như sau [5]:
- Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT- Technology -Based Training).
- Đào tạo dựa trên máy tính (CBT -Computer- Based Training).
- Đào tạo dưạ trên Web (WBT – Web-Based Training).
- Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training).
- Đào tạo từ xa (Distance Learning).
1.6. Nhược điểm của học trực tuyến
Ngoài những ưu điểm ở trên về những tiện ích, thì hình thức đào tạo trực
tuyến cũng xuất hiện những nhược điểm như sau:
- Học viên không có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp xúc và trao đổi thông tin với
bạn bè.
- Để giúp học viên tham gia học tập trực tuyến hiệu quả thì nhà trường phải
xây dựng đội ngũ giáo viên, kỹ thuật có thể hướng dẫn rõ ràng, chi tiết cho người
học.
- Học trực tuyến online không phù hợp với các thành phần học viên lớn tuổi
nếu tham gia khóa học kéo dài do yếu tố sức khỏe, hơn nữa phần lớn không thành
thạo máy vi tính.
- Các tổ chức đào tạo qua mạng thiết kế website cổng thanh toán điện tử
không có tính năng cho học viên vay tiền, hoặc hỗ trợ học phí và các chính sách
giúp đỡ người học có điều kiện kinh tế khó khăn như các trường Đại học đào tạo
truyền thống.
- Môi trường học thiếu sự tương tác sẽ không kích thích được sự chủ động
và sáng tạo của sinh viên.
- Học trực tuyến qua mạng làm giảm khả năng truyền đạt với lòng say mê
nhiệt huyết của giảng viên đến sinh viên do thiếu sự tương tác cùng xây dựng bài
học.
- Một số giảng viên không quen với việc sự dụng mạng internet lâu, hoặc
không thể tập trung lâu trước màn hình máy tính nên làm tăng khối lượng công
việc cũng như áp lực cho giảng viên.
- Có thể làm nảy sinh ra các vấn đề liên quan đến an ninh mạng cũng như
các vấn đề về sở hữu trí tuệ.
Nhược điểm chính của hình thức học online đó chính là sự tương tác của học
viên với giảng viên một cách trực tiếp. Với phương pháp học truyền thống, học
viên có thể đặt câu hỏi trực tiếp và được giảng viên giải đáp thắc mắc ngay lập
tức. Còn đối với phương pháp học trực tuyến E - learning, học viên cần phải thực
hiện các thao tác bên lề như: gọi điện thoại, gửi tin nhắn hoặc gửi mail để được
hướng dẫn. Tuy một số trang web khóa học online có cung cấp tính năng trao đổi
trực tiếp giữa giảng viên và học viên thông qua các phần mềm trò chuyện trực
tuyến nhưng cũng không đầy đủ và sinh động bằng việc trao đổi như hình thức
đào tạo truyền thống. Chính vì sự bất cập này mà đôi khi học viên sẽ ngại hỏi,
ngại thắc mắc. Từ đó, những lỗ hổng kiến thức sẽ không được lấp đầy, người học
sẽ khó có thể hiểu được hết những gì mà bài học truyền tải. Một trong những
nhược điểm khác của phương pháp này đó chính là sự hạn chế về tính bảo mật.
9
Bởi nhiều người có thể đăng nhập vào hệ thống cùng một lúc, tạo ra nguy cơ bị
đánh cắp tài liệu đào tạo nội bộ [6].
1.7. Tiềm năng phát triển đào tạo theo mô hình E-Learning tại Việt Nam
Mô hình E-Learning giờ đây đã không còn xa lạ trên thế giới. Theo Cyber
Universities, gần 90% trường đại học tại Singapore sử dụng phương pháp đào tạo
trực tuyến, ở Mỹ con số này là hơn 80%. Ở Hàn Quốc, người ta sử dụng E-
Learning với mục đích làm cho giáo dục linh hoạt hơn và công bằng hơn với tất
cả mọi người, đồng thời cắt giảm chi phí dạy kèm tại các trung tâm luyện thi. Việt
Nam có đến 65,9% dân số sử dụng internet, điều này cho thấy Việt Nam bắt nhịp
với xu hướng công nghệ toàn cầu rất nhanh, vì thế triển vọng trong lĩnh vực đào
tạo trực tuyến là rất tươi sáng [8]. Hơn nữa, tại Việt Nam, giáo dục là một trong
những ngành được ưu tiên cao nhất và được hưởng các nguồn đầu tư cao nhất
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong những năm tới. Với định hướng đó, Việt
Nam đã quyết định đưa công nghệ thông tin vào tất cả mọi cấp độ giáo dục nhằm
đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng học tập trong tất cả các môn
học và trang bị cho lớp trẻ đầy đủ các công cụ và kỹ năng cho kỷ nguyên thông
tin. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với các doanh nghiệp triển khai E-
Learning và thi trực tuyến.
1.8. Giải pháp phát triển mô hình E-Learning trong đào tạo đại học [9]
Thứ nhất, đổi mới cơ chế, chính sách đối với trường đại học. Tăng cường
tình tự chủ trong hoạt động đào tạo và quản trị nhà trường nhằm tạo sự linh hoạt
thích ứng với xu thế CMCN 4.0. Bộ GD&ĐT, các trường đại học cần xác định E-
learning là một chiến lược quan trọng trong giáo dục hướng tới xã hội học tập.
cần triển khai, tuyên truyền, nhân rộng E-learning không chỉ trong ngành giáo dục
mà còn với toàn xã hội.
Thứ hai, hoàn thiện các cơ chế, chính sách, hệ thống pháp luật về E-
learning phù hợp với thực tiễn đối vởi đội ngũ giáo viên, sinh viên, trường đại
học, người lao động, doanh nghiệp tham gia đào tạo; hoàn thiện các cơ chế chính
sách về phân bổ và sử dụng tài chính trong lĩnh vực giáo dục.
Cần hoàn thiện văn bản quản lý, hướng dẫn khai thác, sử dụng hệ thống E-
learning. Tổ chức các buổi tập huấn cụ thể cho từng loại đối tượng: cán bộ quản
lý giáo dục, quản trị hệ thống, giảng viên, sinh viên để hiểu rõ về hệ thống E-
learning.
Vai trò của giảng viên là rất quan trọng trong việc triển khai E-learning.
Giảng viên không chỉ cần nắm bắt được phương pháp học tập mới mà còn phải là
người chủ động tham gia soạn bài giảng điện tử, case study, bài tập phục vụ cho
giảng dạy, phục vụ cho tự học của người học.
Do đó phải có hình thức đầu tư trang thiết bị, hỗ trợ kinh phí, đào tạo, tập
huấn, trao đổi kinh nghiệm sử dụng công nghệ mới cho đội ngũ giảng viên đáp
ứng yêu cầu dạy học hiện đại nhất như có phương pháp, kỹ năng, khả năng ứng
dụng CNTT vào dạy học, thiết kế bài giảng điện tò đạt chất lượng tốt, có khả năng
sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại và quan trọng hơn cả là có năng lực tự
học, tự nghiên cứu khoa học.
Cần tăng cường đội ngũ quản trị E-learning về số lượng và chất lượng, đặc
biệt cần bồi dưỡng trình độ cho quản trị viên để không những vận hành tốt, xử lý
kịp thời mỗi khi xảy ra sự cố mà còn phải có những chiến lược lâu dài nhằm phát
triển, mở rộng quy mô, phạm vi ứng dụng của hệ thống E-learning trong giảng
dạy, học tập và quản lý giáo dục.
Trong môi trường 4.0, phương pháp đào tạo cần phải thay đổi căn bản trên
cơ sở lấy người học làm trung tâm, ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong
thiết kế bài giảng và truyền đạt bài giảng. Cùng với đó là sự đổi mới căn bản hình
thức và phương pháp thi, kiểm tra theo hướng đáp ứng năng lực làm việc và tính
sáng tạo của sinh viên.
11
Thứ ba, về kỹ thuật, Nhà nước và các trường đại học cần đầu tư cơ sở kỹ
thuật hiện đại, đồng bộ, đáp ứng được yêu cầu của CMCN 4.0 như: đường truyền
Internet tốc độ cao, điện toán đám mây, máy tính, mạng nội bộ, phần mềm trí tuệ
nhân tạo, phần mềm phục vụ E-learning, website, thư viện điện tử, hệ thống đào
tạo trực tuyến, phòng học đa phương tiện, phòng chuyên môn hoá, hệ thống thiết
bị ảo mô phỏng, thiết bị thực tế ảo, thiết bị dạy học thuật và các phần mềm ảo mô
phỏng thiết bị dạy học thực tế.
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu công nghệ,
phương tiện dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý
đào tạo. Hướng dẫn Online hóa nhà trường học bao gồm cả Online về dạy học và
Online về quản lý, điều hành tác nghiệp và hỗ trợ kỹ thuật cho đội ngũ giảng viên,
sinh viên.
Thứ tư, về học liệu, các đơn vị giảng dạy cần tập trung dành nhiều thời
gian, tâm huyết xây dựng hệ thống bài giảng điện tử có chất lượng tốt bằng những
việc làm cụ thể như: tạo điều kiện tối ưu cho đội ngũ giảng viên biên soạn học
liệu, cung câp bài giàng mẫu chất lượng cao của các giáo sư, tiến sỹ, báo cáo thực
tế của các chuyên gia đầu ngành; tổ chức các cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử,
trao đổi kinh nghiệm về phương pháp học tập sử dụng E-learning tại các cơ sở
đào tạo có uy tín trong và ngoài nước, lắng nghe phản hồi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tong_ket_de_tai_xay_dung_bai_giang_truc_tuyen_cho_ho.pdf