BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT CHO
THÀNH PHỐ KON TUM, QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2035
Ngành: Môi trường
Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Vũ Hải Yến
Sinh viên thực hiện : Đỗ Tố Trinh
MSSV: 1311090663 Lớp: 13DMT05
TP. Hồ Chí Minh, 2017
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Th
125 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Báo cáo tổng kết đề tài - Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho thành phố Kon tum, quy hoạch đến năm 2035, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp do chính tác giả thực hiện.
Những số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và có nguồn gốc. Tác giả xin
chịu trách nhiệm trước Hội đồng phản biện và pháp luật về các kết quả nghiên cứu
của đề tài này.
. Tp.HCM, ngày 25 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Đỗ Tố Trinh
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang i
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
LỜI CẢM ƠN
Trong quá tr nh h c tập, tại trường Đại h c ng nghệ Thành phố Hồ hí
Minh em đ nhận đư c sự quan tâm hướng d n đ y trách nhiệm và tâm huyết của
quý Th y , an giám hiệu, Khoa ng nghệ Sinh h c – Thực ph m – M i
trường, ban cán sự lớp và các bạn c ng h c đ tạo điều kiện cho em hoàn thành
tốt khóa h c và có thêm nhiều kiến thức b ích. m xin đư c trân tr ng và cám n
những t nh cảm, sự giúp đỡ của quý Th y , của an giám hiệu, cán bộ quản lý,
c ng nhân viên các Phòng, Khoa, Trung tâm của trường.
hân thành cảm n đến Th.S.Vũ Hải Yến – giáo viên hướng d n đ
hướng d n rất tận t nh giúp đỡ em mỗi khi em có khó khăn trong quá tr nh làm đề
tài tốt nghiệp. m cảm n trong h n 3 tháng qua đ tận t nh chỉ dạy em, ủng hộ,
góp ý, giúp đỡ em hoàn thành đư c đồ án tốt nghiệp này.
m xin bày t lòng biết n đến quý c quan, đ n vị đ hỗ tr , giúp đỡ và cho
em những tài liệu, số liệu quan tr ng, đáng tin cậy.
ảm n đến bố mẹ, gia đ nh và bạn bè, những người đ lu n sát cánh bên em,
lu n ủng hộ và cho em những lời khuyên có ích trong quá tr nh h c tại trường và
làm đồ án tốt nghiệp.
Mặc d đ cố gắng hoàn thành đề tài với tất cả sự nỗ lực hết m nh của bản
thân, nhưng đề tài chắc chắn kh ng tránh kh i những thiếu sót, kính mong quý
Th y tận t nh chỉ bảo.
Em x n n t n t n v ảm n s u s
Tp.H M, ngày 25 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Đỗ Tố Trinh
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang ii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
Sinh viên thực hiện ............................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ x
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... xi
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài .................................................................................... 2
3. Đối tư ng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 2
5. Phư ng pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................... 3
6.1. Ý nghĩa khoa h c ................................................................................ 3
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................ 4
7. Cấu trúc đề tài ..................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ ............................................ 5
KON TUM ......................................................................................................... 5
1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 5
1.1.1. Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới ........................................................... 5
1.1.2. Địa h nh, địa chất, thủy văn ................................................................... 6
1.1.3. Khí hậu, thời tiết ..................................................................................... 7
1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .................................................................... 8
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang iii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
1.2.1. Tài nguyên đất ....................................................................................... 8
1.2.2. Tài nguyên nước ..................................................................................... 9
1.2.3. Tài nguyên khoáng sản......................................................................... 10
1.2.4. Phư ng tiện giao thông ........................................................................ 11
1.2.5. Cấp thoát nước và vệ sinh m i trường ................................................ 12
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN .................................. 13
2.1. Khái niệm chất thải rắn .................................................................... 13
2.1.1. Định nghĩa ........................................................................................... 13
2.1.2. Nguồn gốc phát sinh CTR .................................................................... 13
2.1.3. Phân loại CTR ...................................................................................... 15
2.1.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ...................................................................... 15
2.1.3.2. Chất thải rắn công nghiệp ................................................................. 16
2.1.3.3. Chất thải rắn nông nghiệp ................................................................ 16
2.1.3.4. Chất thải rắn xây dựng ...................................................................... 16
2.1.3.5. Chất thải rắn y tế ................................................................................ 16
2.1.4. Thành ph n chất thải rắn đ thị ........................................................... 17
2.2. Tính chất của CTR ........................................................................... 19
2.2.1. Tính chất vật lý .................................................................................... 19
2.2.1.1. Khối lƣợng riêng: ............................................................................... 19
2.2.1.2. Độ ẩm ................................................................................................... 19
2.2.1.3. Kích thƣớc và sự phân bố ................................................................. 22
2.2.1.4. Khả năng giữ nƣớc thực tế ................................................................ 23
2.2.1.5. Độ thấm của CTR đã đƣợc nén ........................................................ 23
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang iv
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
2.2.2. Tính chất hóa h c ................................................................................. 24
2.2.2.1. Phân tích gần đúng sơ bộ .................................................................. 24
2.2.2.2. Điểm nóng chảy của tro ..................................................................... 25
2.2.2.3. Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành CTR ........................... 25
2.2.2.4. Nhiệt trị CTR ...................................................................................... 26
2.2.3. Tính chất sinh h c của CTR................................................................. 27
2.2.3.1. Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần hữu cơ ............ 27
2.2.3.2. Sự phát sinh mùi hôi .......................................................................... 28
2.2.3.3. Sự phát triển của ruồi ........................................................................ 29
2.2.4. Sự biến đ i tính chất lý, hóa và sinh h c của CTR ............................. 30
2.2.4.1. Sự biến đổi vật lý ................................................................................ 30
2.2.4.2. Sự biến đổi hóa học ............................................................................ 30
2.2.4.3. Sự biến đổi sinh học ........................................................................... 31
2.3. Tốc độ phát sinh chất thải rắn .......................................................... 35
2.3.1. Đo thể tích và khối lư ng ..................................................................... 36
2.3.2. Phư ng pháp đếm tải ............................................................................ 36
2.3.3. Phư ng pháp cân bằng vật chất ........................................................... 36
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phát sinh chất thải rắn .................... 36
2.3.4.1. Việc giảm thiểu và tái sinh chất thải tại nguồn .............................. 36
2.3.4.2. Ảnh hƣởng của luật pháp .................................................................. 37
2.3.4.3. Ảnh hƣởng của ý thức ngƣời dân ..................................................... 37
2.3.4.4. Sự thay đổi theo mùa ......................................................................... 38
2.4. Ô nhiễm m i trường do chất thải rắn gây ra .................................... 38
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang v
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
2.4.1. Ảnh hưởng tới môi trường đất ........................................................... 38
2.4.2. Ản ưởng đ n mô trường nước ......................................................... 40
2.4.3. Ảnh hưởng đến m i trường không khí ................................................ 40
2.4.4. Ảnh hưởng tới sức kh e của con người .............................................. 41
2.5. Các biện pháp quản lý CTR SH ....................................................... 42
2.5.1. Các biện pháp kỹ thuật ....................................................................... 42
2.5.1.1. Phân loại: ............................................................................................. 42
2.5.1.2. Thu gom ............................................................................................... 43
2.5.1.3. Trung chuyển và vận chuyển ............................................................ 43
2.5.1.4. Xử lý và tái chế ................................................................................... 43
2.5.2. Các biện pháp quản lý hành chính ....................................................... 55
2.5.2.1. Truyền thông giáo dục ....................................................................... 55
2.5.2.2. Kinh tế .................................................................................................. 56
2.5.2.3. Pháp lý ................................................................................................. 56
CHƢƠNG 3: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTRSH ....................................... 58
3.1. Thành ph n và khối lư ng TRSH trên địa bàn thành phố ............. 58
3.1.1. Nguồn gốc phát sinh ............................................................................. 58
3.1.2. Khố lượng và thành phần rác thải...................................................... 58
3.2. Hệ thống quản lý hành chính ............................................................ 60
3.2.1. Đ n vị quản lý ...................................................................................... 60
3.2.2. C ấu tổ chức và nhân lực ................................................................. 61
3.3. Hiện trạng hệ thống thu gom ............................................................ 61
3.3.1. Lao động và phư ng tiện ..................................................................... 61
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang vi
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
3.3.1.1. Lao động ............................................................................................... 61
3.3.1.2. Phư ng tiện ............................................................................................... 62
3.3.2. Tổ chức thu gom ................................................................................... 62
3.3.2.1. H nh thức thu gom ................................................................................ 63
3.3.2.2. Lưu trữ tại nguồn .................................................................................. 63
3.4. Hiện trạng hệ thống vận chuyển. ...................................................... 65
3.4.1. Lao động và phư ng tiện ............................................................................ 65
3.4.2. Thời gian vận chuyển .................................................................................. 65
3.4.3. Hình thức hoạt động .................................................................................. 66
3.5. Hiện trạng xử lý rác tại thành phố Kon Tum ................................... 66
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN .......................................................................................... 68
4.1. Đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn của thành phố
Kon Tum 68
4.1.1. Công tác thu gom ........................................................................................ 68
4.1.1.1. Thuận l i ................................................................................................... 68
4.1.1.2. Khó khăn ................................................................................................... 68
4.1.2. Công tác vận chuyển ................................................................................... 69
4.1.2.1. Thuận l i ................................................................................................... 69
4.1.2.2. Khó khăn ................................................................................................... 69
4.1.3. Công tác xử lý rác tại bãi rác thôn Thanh Trung- p ường Ngô
Mây- xã Vinh Quang ............................................................................................. 70
4.2. Đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn cho thành phố ............. 70
4.2.1. Biện pháp giáo dục ý thứ o người dân ........................................... 70
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang vii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
4.2.2. Biện pháp .............................................................................................. 71
4.2.2.1. Dự báo sự gia tăng dân số của thành phố đến năm 2035 ................... 71
4.2.2.2. Dự đoán khối lư ng rác sinh hoạt của thành phố Kon Tun đến năm
2035 ... ........................................................................................................ 72
4.2.2.3. Tính toán hệ thống thu gom cho rác hữu c ....................................... 73
4.2.2.4. Tính số thùng 660l cần để thu gom CTR hữu cơ ........................... 74
4.2.2.5. Tính số xe để vận chuyển CTR hữu cơ đến BCL thôn Thanh
Trung- phƣờng Ngô Mây .................................................................................... 80
4.2.3. Tính hệ thống t u gom rá vô ......................................................... 81
4.2.3.1. Tính số thùng 660l cần thiết để thu gom CTR vô cơ ..................... 81
4.2.3.2. Tính số xe để vận chuyển CTR VC đến BCL phƣờng Ngô Mây . 85
4.2.4. Tính số xe c n để vận chuyển hết CTR cho thành phố ...................... 86
4.2.5. Phư ng án thực hiện phân loại CTR tại nguồn ................................... 88
4.2.5.1. Sự cần thiết của việc phân loại CTR tại nguồn .............................. 89
4.2.5.2. Phƣơng án thực hiện việc phân loại CTR tại nguồn ..................... 89
4.2.5.3. Trang thiết bị lƣu trữ ......................................................................... 90
4.2.5.4. Công tác phân loại và lƣu trữ ........................................................... 91
4.3. Biện pháp kinh tế .............................................................................. 93
4.3.3. Tính phí thu gom CTR .......................................................................... 93
4.3.4. Xây dựng mức phí phù h p ................................................................. 93
4.4. Biện pháp xử lý CTR bằng phƣơng pháp đốt.............................. 96
4.4.1. Tính toán sự cháy dầu DO ................................................................. 97
4.4.1.1.Tính lượng không khí cần thiết để đốt dầu DO ..................................... 98
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang viii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
4.4.1.2. Xác định khối lượng và thành phần của sản phẩm cháy ................... 99
4.4.2. Tính toán sự cháy của rác ......................................................................... 100
4.4.2.1. Xác định lượng không khí cần thiết để đốt cháy 100 kg rác thải
sinh hoạt .............................................................................................................. 100
4.4.2.2. Xác định lượng và thành phần sản phẩm cháy .................................. 103
4.4.3. Xác định nhiệt độ thực tế và tính cân bằng nhiệt của lò ................... 103
4.4.3.1. Xác định nhiệt độ cháy lý thuyết của dầu DO .................................... 103
4.4.3.2. Xác định nhiệt độ thực tế của lò .......................................................... 104
4.4.3.3. Tính cân bằng nhiệt và lượng nhiên liệu tiêu hao ............................. 104
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 111
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang ix
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCL: i ch n lấp.
CTR: hất thải rắn.
CTRSH: hất thải rắn sinh hoạt.
NĐ – CP: Nghị định – chính phủ.
NQ – CP: Nghị quyết - chính phủ.
QĐ – UB: Quyết định- ủy ban.
TP: Thành phố
UBND: Ủy ban nhân dân.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang x
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn gốc các loại chất thải .................................................................... 14
Bảng 2.2: Sự phân phối các thành ph n trong các khu dân cư đ thị ở các nước có
thu nhập thấp, trung b nh và cao ............................................................................... 18
Bảng 2.3: Khối lư ng riêng và độ m của các thành ph n có trong rác từ khu dân
cư, rác vườn, khu thư ng mại, rác c ng nghiệp và n ng nghiệp .............................. 20
Bảng 2.4: Thành ph n các nguyên tố của các chất cháy đư c có trong TR khu dân
cư, khu thư ng mại và TR c ng nghiệp ................................................................. 25
Bảng 2.5: Thành ph n có khả năng phân hủy sinh h c của một số chất thải hữu c
tính theo hàm lư ng ligin .......................................................................................... 28
Bảng 2.6: Tỷ lệ thành ph n các khí chủ yếu sinh ra từ b i rác ................................. 29
Bảng 2.7: ác chất nhận điện tử trong các phản ứng của vi sinh vật ....................... 34
Bảng 2.8: Phân loại vi sinh vật theo nguồn carbon và nguồn năng lư ng ............... 34
Bảng 2.9: Khoảng nhiệt độ của các nhóm vi sinh vật ............................................. 35
Bảng 2.10: Đánh giá mức nhiễm b n kim loại trong đất ở Hà Lan ...................... 39
Bảng 2.11: Thành ph n khí từ b i ch n lấp TR ..................................................... 41
Bảng 3.1: Thống kê khối lư ng rác thải trong 6 năm g n đây trên địa bàn TP Kon
Tum ........................................................................................................................... 59
Bảng 4.1: Dự đoán dân số thành phố Kon Tum đến năm 2035 ............................... 72
Bảng 4.2: Kết quả dự đoán khối lư ng TR đư c thể hiện ..................................... 73
Bảng 4.3: Số th ng 660l c n cho các phường, x của thành phố Kon Tum ............ 77
Bảng 4.4: Số th ng 660lthu gom rác hữu c c n đ u tư đến năm 2035 .................. 79
Bảng 4.5: Số th ng 660l c n thu gom rác v c cho các phường, x của thành phố
Kon Tum ................................................................................................................... 83
Bảng 4.6: Số th ng 660l c n đ u tư qua các năm .................................................... 85
Bảng 4.7: Thống kê số xe c n qua các năm ............................................................. 88
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang xi
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Bảng 4.8: ảng Thành ph n hóa h c của các h p ph n cháy đư c của .................. 97
chất thải rắn ............................................................................................................... 97
Bảng 4.9: Thành ph n nhiên liệu d u DO theo lư ng mol ...................................... 98
Bảng 4.10: Lư ng kh ng khí c n thiết để đốt 100 kg d u DO ................................ 99
Bảng 4.11: Thành ph n và lư ng sản ph m cháy khi đốt 100 kg d u DO ............... 99
Bảng 4.12 : Thành ph n rác thải sinh hoạt chuyển thành lư ng mol ..................... 101
Bảng 4.13 : Lư ng kh ng khí c n thiết để đốt 100 kg rác ..................................... 102
Bảng 4.14: Thành ph n và lư ng sản ph m cháy khi đốt 100 kg rác .................... 103
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang xii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1: ản đồ hiện trạng và quy hoạch t ng thể phát triển kinh tế - x hội thành
phố Kon Tum .............................................................................................................. 6
Hình 2.1: S đồ t ng quan về các phư ng pháp xử lý chất thải rắn ........................ 44
Hình 2.2: S đồ xử lý rác theo c ng nghệ Hydromex .............................................. 47
Hình 2.3: Quy tr nh ủ sinh h c ................................................................................. 51
Bảng 3.2: Thống kê khối lư ng rác thải năm 2016 trên địa bàn TP Kon Tum ........ 59
Hình 3.1: S đồ t chức ng ty TNHH MTV m i trường đ thị Kon Tum. ......... 61
Hình 3.2: Quy tr nh thu gom, vận chuyển TRSH .................................................. 63
Hình 3.3: Hiện trạng lưu trữ TRSH tại các hộ gia đ nh......................................... 63
Hình 3.4: Hiện trạng lưu trữ TRSH tại trường h c ............................................... 64
Hình 3.5: Hiện trạng lưu trữ rác tại các n i c ng cộng ............................................ 64
Hình 3.6: Hiện trạng lưu trữ rác tại ch ................................................................... 65
Hình 3.7 : Bãi rác thôn Thanh Trung ....................................................................... 67
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang xiii
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
M i trường có t m quan tr ng đặc biệt đối với đời sống của con người, cũng
như sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hoá, x hội của mỗi quốc gia và toàn nhân
loại. Những năm g n đây, tốc độ đ thị hoá và c ng nghiệp hoá phát triển mạnh kéo
theo nhu c u khai thác và tiêu d ng tài nguyên thiên nhiên của con người cũng
kh ng ngừng tăng lên, làm nảy sinh hàng loạt các vấn đề m i trường mà chúng ta sẽ
phải đối mặt như khí thải, nước thải, chất thải rắn ( TR).
Ý thức của con người về bảo vệ m i trường đến nay v n còn hạn chế. H u
như tất cả các loại chất thải đều đư c đ trực tiếp vào m i trường mà kh ng qua
c ng đoạn xử lý. Nước thải nhiễm đư c đ thẳng ra s ng, hồ c ng với việc sử
dụng hóa chất bảo vệ thực vật, khai thác sử dụng nguồn tài nguyên, thiên nhiên,
khoáng sản nên đ và đang làm cho m i trường bị nhiễm một cách nặng nề. Ô
nhiễm m i trường gây ảnh hưởng nghiêm tr ng đến con người, hệ sinh thái như: gia
tăng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, sự nóng lên của trái đất làm băng tan, b o, lũ
lụt, V vậ y việc bảo vệ m i trường đang là vấn đề cấp bách kh ng còn là vấn đề
riêng của một khu vực, một quốc gia nào mà là vấn đề chung của toàn thế giới.
Một trong những tác nhân gây nhiễm, suy thoái m i trường nghiêm tr ng
là TR phát sinh từ sinh hoạt của con người. H u như toàn bộ lư ng chất thải rắn
sinh hoạt ( TRSH) của người dân đều đư c vận chuyển về b i ch n lấp ( L). Để
có thể quản lý và xử lý đư c số lư ng rác thải phát sinh th trước tiên chúng ta c n
biết đư c nguyên nhân mới giải quyết đư c vấn đề.
Ngày 30/04/2009 theo nghị định số 15/ĐN- P thị x Kon Tum đ chính thức
đư c c ng nhận là thành phố Kon Tum. Kon Tum lên thành phố sẽ làm cho tốc độ
đ thị hoá của tỉnh nhà đư c nâng cao, đời sống kinh tế- văn hoá của người dân
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 1
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
đư c nâng cao. Song bên cạnh đó cũng phát sinh thêm những mặt tiêu cực khác. Đ
là thành phố th phải lu n c n h nh ảnh văn minh sạch đẹp do đó việc bảo vệ m i
trường là vấn đề đáng quan tâm ở Kon Tum lúc này. Dân số tăng, nhu c u tiêu d ng
của người dân cũng tăng do đó lư ng rác thải phát sinh cũng sẽ tăng nên các cấp
chính quyền c n phải có biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt thật tốt để tránh
t nh trạng người dân đ rác bữa b i làm mất mỹ quan đ thị. hính v thế mà đề tài:
“Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lí chất thải rắn sinh hoạt
cho Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035” đư c thực hiện với mong
muốn t m hiểu những vấn đề liên quan đến c ng tác quản lý TRSH hiện nay trên
địa bàn thành phố Kon Tum.
2. Mục tiêu đề tài
“Đán g á ện trạng v đề xuất á g ả p áp quản lí ất t ả r n s n oạt o
T n p ố Kon Tum, quy oạ đ n năm 2035”
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
TR có nhiều loại: TR y tế, TRSH, TR c ng nghiệp, TR xây dựng, nhưng do
thời gian, điều kiện có hạn và còn nhiều hạn chế nên đối tư ng tập trung nghiên cứu
chủ yếu là TRSH bao gồm:
TR phát sinh từ các hộ gia đ nh
TR phát sinh từ các ch
TR phát sinh từ các trung tâm thư ng mại,
TR phát sinh từ các c quan, trường h c.
Trên c sở khảo sát thu thập tài liệu và số liệu sẵn có về hệ thống thu gom, vận
chuyển TRSH trên địa bàn thành phố. Từ đó đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý
TRSH trên địa bàn (nguồn phát sinh, c ng tác thu gom, vận chuyển xử lý).
4. Nội dung nghiên cứu
- T ng quan về thành phố Kon Tum.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 2
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
- T ng quan về CTR.
- Hiện trạng quản lý chất thải rắn ở Kon Tum.
- Đánh giá hệ thống quản lý CTR.
- Đề xuất hệ thống quản lý CTR.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài là nhằm thu thập những th ng tin đ y đủ về c ng
tác quản lý rác thải sinh hoạt và các quy tr nh thu gom, vận chuyển TR trên địa
bàn thành phố.
Để thực hiện đề tài, c n thu thập các dữ liệu về hệ thống quản lý TR, điều
kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội của thành phố Kon Tum. Từ đó xây dựng hiện trạng
QL TR trên địa bàn thành phố. Dựa trên những ưu điểm, như c điểm của hiện
trạng từ đó đề xuất các giải pháp quản lý TR cho ph h p.
Trong khu n kh điều kiện và thời gian cho phép, t i đ ch n phư ng pháp
thích h p với các nguồn lực hỗ tr sau:
Thu thập, ch n l c và t ng h p tài liệu về quản lý chất thải rắn, điều kiện tự
nhiên, kinh tế – x hội tại thành phố Kon Tum, các phư ng pháp quản lý chất
thải rắn, xử lý chất thải rắn.
Thu thập tư liệu về hiện trạng m i trường đ thị (thu gom, vận chuyển, xử lý
s bộ TRSH).
Đánh giá dựa trên hiện trạng và tiêu chu n do nhà nước ban hành.
Thiết kế hệ thống quản lý TR.
Thiết kế lò đốt rác.
ản đồ hoá, vạch tuyến.
Tr nh bày bản vẽ.
6. Ý nghĩa của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học
T m hiểu về hệ thống quản lý TR SH của thành phố Kon Tum.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 3
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Thu thập đư c c sở dữ liệu tư ng đối đ y đủ về hệ thống quản lý TRSH
của thành phố Kon Tum.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Hiểu đư c vấn đề về thu gom, vận chuyển TR như thế nà... từ quá tr nh đốt
cháy chất thải bị nóng chảy và kết dính tạo thành dạng rắn hay xỉ.
Nhiệt độ nóng chảy đặc trưng đối với xỉ từ quá tr nh đốt TR thường
dao động trong khoảng 1.100o đến 1.200oC.
2.2.2.3. Phân tích thành phần nguyên tố tạo thành CTR
Trong TR có các nguyên tố c bản như: (carbon), H(hydro), O(oxy),
N(nito), S(lưu huỳnh) và tro. ác nguyên tố thuộc nhóm Halogen cũng đư c xác
định do các d n xuất của clo thường tồn tại trong thành ph n khí thải khi đốt rác.
Sau khi xác định đư c các nhân tố c bản th sẽ xác lập c ng thức hóa
h c của thành ph n chất hữu c có trong chất thải rắn cũng như xác định tỷ lệ /N
thích h p cho quá tr nh làm phân compost.
Bảng 2.4: Thành phần các nguyên tố của các chất cháy đƣợc có trong
CTR khu dân cƣ, khu thƣơng mại và CTR công nghiệp
Loại chất thải Ph n trăm khối lư ng kh (%)
Carbon Hydro Oxy Nito Lưu huỳnh Tro
Thực ph m
Trái cây thải b 48.5 6.2 39.5 1.4 0.2 4.2
Thịt thải b 59.6 9.4 24.7 1.2 0.2 4.9
Giấy
Carton 43.0 5.9 44.8 0.3 0.2 5.0
Giấy ( hỗn h p) 43.4 5.8 44.3 0.3 0.2 6.0
Nhựa
Nhựa ( hỗn h p) 60.0 7.2 22.8 - - 10.0
Polystyrene 87.1 8.4 4.0 0.2 - 0.3
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 25
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Vải, ao su, Da
Vải 48.0 6.4 40 2.2 0.2 3.2
Cao su 69.7 8.7 - - 1.6 20.0
Da 60.0 8.0 11.6 10 0.4 10.0
Gỗ, cây
Rác vườn 46.0 6.0 38.0 3.4 0.3 6.3
Gỗ vụn 48.1 5.8 45.5 0.1 < 0.1 0.4
Thủy tinh, kim loại
Thủy tinh 0.5 0.1 0.4 < 0.1 - 98.9
Kim loại ( hỗn h p) 4.5 0.6 4.3 < 0.1 - 90.5
ác thành ph n khác
Rác văn phòng 24.3 3.0 4.0 0.5 0.2 68.0
D u, s n 66.9 9.6 5.2 2.0 - 16.3
2.2.2.4. Nhiệt trị CTR
Nhiệt trị của TR là lư ng nhiệt đư c sinh ra sau quá tr nh đốt cháy
hoàn toàn một đ n vị chất thải rắn. Đ n vị của nhiệt trị là KJ/kg, Kcal/kg hoặc là
Kw/kg. ó thể sử dụng những cách như sau để đo nhiệt trị:
D ng nồi hoặc b nh có thang đo nhiệt độ
Tính toán theo c ng thức hóa h c XHYOZ
ng thức tính nhiệt trị:
Q (Btu/lb) = 145×%C+ (610×%H – 1/8 %O) + 40%S + 10%N
Trong đó:
: arbon, % khối lư ng
H: Hydro, % khối lư ng
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 26
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
O: Oxy, % khối lư ng
S: Lưu huỳnh, % khối lư ng
N: nit , % khối lư ng
Btu/lb x 2,326 = KJ/kg
2.2.3. Tính chất sinh học của CTR
2.2.3.1. Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần hữu cơ
Hàm lư ng chất rắn bay h i (VS) đư c xác định bằng cách nung ở nhiệt
độ 550 o thường đư c sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh h c của chất
hữu c trong chất thải rắn đ thị. Tuy nhiên việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn
khả năng phân của ph n chất hữu c có trong chất thải rắn đ thị là kh ng chính
xác bởi v một số thành ph n chất hữu c có thể dễ bị bay h i nhưng rất khó bị
phân hủy sinh h c. Khả năng phân hủy sinh h c đư c tính theo c ng thức sau:
BF = 0,83 – 0,028 LC
Trong đó:
BF : ph n có khả năng phân hủy sinh h c biểu diễn dưới dạng VS;
0,83 : hằng số thực nghiệm
0,028 : hằng số thực nghiệm
LC : hàm lư ng lignin có trong VS tính theo % khối lư ng kh
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 27
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Bảng 2.5: Thành phần có khả năng phân hủy sinh học của một số chất
thải hữu cơ tính theo hàm lƣợng ligin
VS (% của chất Hàm lư ng Ph n có khả
thải rắn t ng lingin (LC), (% năng phân hủy
cộng TS) VS) sinh h c ( F)
ThànhRác thực ph phn m 7 - 15 0.4 0.82
Giấy in báo 94.0 21.9 0.22
Giấy c ng sở 96.4 0.4 0.82
Carton 94.0 12.9 0.47
Rác vườn 50 - 90 4.1 0.72
2.2.3.2. Sự phát sinh mùi hôi
M i h i của chất thải rắn đư c sinh ra khi lưu trữ chất thải rắn trong
khoảng thời gian dài giữa các khâu như thu gom thay rung chuyển và đ ra b i
ch n lấp, đặc biệt là ở những n i có khí hậu nóng th càng dễ phát sinh m i nhanh
h n do khả năng phân hủy kị khí nhanh các chất hữu c dễ bị phân hủy có trong
chất thải rắn.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 28
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Bảng 2.6: Tỷ lệ thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ bãi rác
Thành ph n % ( Thể tích kh )
CH4 45 – 60
CO2 40 – 60
N2 2 – 5
O2 0.1 – 1.0
Meraptans, h p chất chứa lưu huỳnh, 0 – 1.0
NH3 0.1 – 1.0
H2 0 – 0.2
CO 0 – 0.2
Các khí khác 0.01 – 0.6
Tính chất Giá trị
Nhiệt độ (oF) 100 – 120
Tỷ tr ng 1.02 – 1.06
Nguồn: Tchobanoglous, et. al., 1993
Màu đen ta thường thấy từ các b i ch n lấp đư c sinh ra chủ yếu do sự
2
h nh thành của các muối sunfide kim loại (S -). ác h p chất hữu c có chứa lưu
huỳnh khi bị khử tạo h p chất có m i h i như Methyl mercaptan và aminiobutyric
acid. Nếu các muối này kh ng tạo thành th m i của các b i ch n lấp sẽ nghiêm
tr ng h n nữa.
2.2.3.3. Sự phát triển của ruồi
Ruồi là một loài c n tr ng sống ký sinh, chúng ăn tất cả những thực
ph m mà con người thải b hoặc đồ ăn thức uống và cũng có một số loài ruồi ăn
xác sinh vật chết.
Ruồi thường sinh sản vào m a hè hoặc những v ng có khí hậu ấm áp do
vậy sự sinh sản của ruồi ở những khu vực chứa rác thải là vấn đề rất đáng chú ý.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 29
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Quá tr nh h nh thành và phát triển của loài ruồi như sau:
Trứng phát triển : 8-12 giờ
Giai đoạn đ u của ấu tr ng : 20 giờ
Giai đoạn hai của ấu tr ng : 24 giờ
Giai đoạn ba của ấu tr ng : 3 ngày
Giai đoạn nhộng : 4-5 ngày
2.2.4. Sự biến đổi tính chất lý, hóa và sinh học của CTR
2.2.4.1. Sự biến đổi vật lý
Sự biến đ i vật lý sẽ kh ng làm chuyển pha như các quá tr nh biến đ i
hóa h c và sinh h c, bao gồm như:
Phân loại: là tách riêng các thành ph n có trong chất thải theo loại chất
thải có thể tái chế, kh ng tái chế đư c hay mang tính nguy hại, Phân loại thủ
c ng hoặc c khí
Giảm kích thước c h c: để thu đư c những chất thải có kích thước
tư ng đư ng nhau và nh h n so với kích thước ban đ u của chúng. ó thể sử
dụng phư ng pháp cắt, xay, nghiền.
Giảm thể tích c h c: sử dụng phư ng pháp nén, ép để làm giảm thể tích
của chất thải
2.2.4.2. Sự biến đổi hóa học
Sự chuyển hóa này nhằm giúp làm giảm thể tích và thu hồi các sản ph m,
có thể làm cho quá tr nh chuyển từ pha rắn sang pha l ng, từ pha l ng sang pha
khí, , bao gồm:
Đốt: là quá tr nh t a nhiệt, thu đư c các sản ph m chuyển hóa c bản
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 30
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
như CO2, SO2, NH3, tro, nhiệt và một số sản ph m khác sử dụng phư ng pháp oxy
hóa hóa h c.
PT: hất hữu c + kh ng khí (dư) → O2 + H2O + kh ng khí dư + NH3
+ SO2 + NOx + Tro + Nhiệt
Nhiệt phân: là quá tr nh thu nhiệt, sử dụng phư ng pháp chưng cất phân
hủy để thu đư c các sản ph m sau:
Dòng khí sinh ra chứa H2, CH4, CO, CO2 và nhiều khí khác t y thuộc
vào bản chất của loại chất thải đem đi nhiệt phân.
Hắc ín và/ hoặc d u dạng l ng ở nhiệt độ phòng chứa các hóa chất
như acetic, acetone và methanol.
Than bao gồm carbon nguyên chất c ng những chất tr khác.
Khí hóa: sử dụng phư ng pháp đốt hiếu khí để đốt cháy một ph n nhiên
liệu carbon để tạo thành khí năng lư ng thấp chứa
2.2.4.3. Sự biến đổi sinh học
Sự biến đ i sinh h c còn g i là sự chuyển hóa sinh h c là các quá tr nh
chuyển hóa sinh h c ph n chất hữu c có trong TR có thể áp dụng để giảm thể
tích và khối lư ng chất thải, sản xuất phân compost d ng b sung chất dinh dưỡng
cho đất và sản xuất khí methane. Quá tr nh này có thể đư c thực hiện trong điều
kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, th y theo lư ng oxy có sẵn. Những quá tr nh sinh h c
ứng dụng để chuyển hóa chất hữu c có trong TRĐT bao gồm quá tr nh làm phân
compost hiếu khí, quá tr nh phan hủy kỵ khí và quá tr nh phân hủy kỵ khí với ở
nồng độ chất rắn cao.
Quá tr nh phân hủy kỵ khí: Quá tr nh chuyển hóa các chất hữu c của
chất thải dưới điều kiện kỵ khí xảy ra theo 3 bước. ước thứ nhất là quá tr nh thủy
phân các h p chất có phân tử lư ng lớn thành những h p chất thích h p d ng làm
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 31
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
nguồn năng lư ng và m tế bào. ước thứ hai là quá tr nh chuyển hóa các h p chất
sinh ra từ bước 1 thành các h p chất có phân tử lư ng thấp h n xác định. ước thứ
3 là quá tr nh chuyển hóa các h p chất trung gian thành các sản ph m cuối quá
tr nh đ n giản h n, chủ yếu là khí methane ( H4) và khí carbonic (CO2).
Động h c quá tr nh phân hủy kỵ khí: Tốc độ quá tr nh phân hủy kỵ khí
phụ thuộc vào điều kiện m i trường và các th ng số động h c.
Phư ng tr nh Monod thể hiện mối quan hệ giữa nồng độ c chất giới hạn
sự phát triển và tốc độ sinh trưởng thực của vi sinh vật:
µ=
Trong đó:
μ : Tốc độ sinh trưởng đặc biệt thực sự của vi sinh vật
μmax: Tốc độ sinh trưởng đặc biệt cực đại của vi sinh vật
S nồng độ c chất (mol/L)
KS Hằng số tốc độ ½ (giá trị S khi μ = ½ μmax)
Động h c quá tr nh phân hủy hiếu khí TR hữu c : Quá tr nh chuyển
hóa sinh h c hiếu khí TR có thể đư c biểu diễn một cách t ng quát theo phư ng
trình sau:
Vi Sinh Vật
hất hữu c + O2 + Dinh dưỡng – ----> Tế bào mới + chất
2-
hữu c khó phân hủy + O2 + H2O + NH3 + SO4 + .. + Nhiệt
ác yếu tố ảnh hưởng đến quá tr nh phân hủy chất hữu c :
ác loại vi sinh vật. Vi sinh vật thường đư c phân loại dựa trên cấu trúc
tế bào và chức năng hoạt động của chúng ( ucaryotes), ( ubacteria) và
(archaebacteria).
Vi khu n: là những tế bào đ n có dạng h nh c u, que hoặc dạng xoắn óc.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 32
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Nấm đư c xem là nhóm nguyên sinh dộng vật đa bào, kh ng quang h p
và dị dưỡng. H u hết các loại nấm có khả năng phát triển trong điều kiện độ m
thấp, là điều kiện kh ng thích h p cho vi khu n.
Men là một dạng nấm kh ng có dạng h nh s i và do đó chúng chỉ là
những đ n bào.
Một số men có dạng ellip với kích thước khác nhau dao động từ
khoảng 8- 10μm x 3 – 5 μm.
Khu n tỉa (Actinomycetes) là nhóm vi sinh vật có những tính chất trung
gian giữa vi khu n và nấm. húng có h nh dạng tư ng tự như nấm nhưng với
chiều rộng của tế bào chỉ khoảng từ 0,5 – 1,4μm.
ác loại quá tr nh trao đ i chất của vi sinh vật. ác vi sinh vật dị dưỡng
hóa h c có thể nhóm lại theo dạng trao đ i chất và nhu c u oxy phân tử của
chúng. ác vi sinh vật tao ra năng lư ng bằng cách vận chuyển điện tử trung gian
của enzyme từ chất cho điện tử đến chất nhận điện tử bên ngoài (như oxy) đư c
g i là quá tr nh trao đ i chất h hấp (respiratory metabolism)
ác vi sinh vật sản sinh năng lư ng bằng quá tr nh lên men và chỉ có
thể tồn tại trong điều kiện m i trường kh ng có oxy đư c g i là vi sinh vật kỵ khí
bắt buộc (obligate anaerobic). ên cạnh đó còn có một nhóm vi sinh vật khác có
thể phát triển trong cả điều kiện có hoặc kh ng có oxy phân tử đư c g i là vi
sinh vật kỵ khí t y tiện (facultative anaerobes).
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 33
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Bảng 2.7: Các chất nhận điện tử trong các phản ứng của vi sinh vật
M i trường hất nhận điện tử Quá trình
Hiếu khí Oxy, O2 Trao đ i chất hiếu khí
Kỵ khí - Khử nitrat
Nitale, NO3
2- Khử sulfate
Sulfate, SO4
Khí Carbonic, CO2 Methan hóa
Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993
Nguồn cacbon và năng lư ng. Hai nguồn th ng dụng nhất đối với m
tế bào là carbon hữu c và O2.
Bảng 2.8: Phân loại vi sinh vật theo nguồn carbon và nguồn năng lƣợng
Loại tự dưỡng Nguồn năng lư ng Nguồn carbon
Quang tự dưỡng Ánh sáng mặt trời CO2
Tự dưỡng hóa h c Phản ứng oxy hóa khử CO2
chất v c
Dị dưỡng
Dị dưỡng hóa h c Phản ứng oxy hóa khử arbon hữu c
chất hữu c
Quang dị dưỡng Ánh sáng mặt trời arbon hữu c
Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993
Điều kiện m i trường:
Những điều kiện m i trường nhiệt độ pH có ảnh hưởng quan tr ng đến
sự sống và sinh trưởng của vi sinh vật.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 34
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Bảng 2.9: Khoảng nhiệt độ của các nhóm vi sinh vật
Loại vi sinh vật Nhiệt độ 0C
Khoảng dao động Tối ưu
Psychrophillic -10 – 30 15
Mesophillic 40 - 50 35
Thermophillic 45 - 75 55
Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993
Nồng độ ion hydro, biểu diễn dưới dạng pH, là yếu tố kh ng quan tr ng
đối với sự phát triển của vi sinh vật nếu dao động trong khoảng pH = 6 – 9
Độ m cũng là một yếu tố m i trường quan tr ng khác đối với sự sinh
trưởng của vi sinh vật.
Quá tr nh làm phân compost hiếu khí: là quá tr nh sinh h c thường d ng
để chuyển hóa các chất hữu c có trong TRĐT thành dạng humus bền vững
đư c g i là compost.
ác th ng số quan tr ng trong việc làm phân compost hiếu khí là: kích
thước, tỷ lệ /N, độ m, mức độ xáo trộn, nhiệt độ, nhu c u kh ng khí, pH.
Quá tr nh phân hủy kỵ khí: Ph n chất hữu c chứa trong chất thải có thể
phân hủy sinh h c trong điều kiện kị khí tạo thành khí chứa O2 và CH4.
PT: hất hữu c + H2O + Dinh dưỡng →Tế bào mới + Ph n chất hữu c +
CO2 kh ng phân hủy + H4 + NH3 + H2S + Nhiệt
2.3. Tốc độ phát sinh chất thải rắn
Dự đoán lư ng chất thải rắn phát sinh theo từng loại chất thải của khu
dân cư là rất c n thiết. Để ước tính đư c lư ng chất thải rắn sinh hoạt thường dựa
trên c sở lư ng chất thải sinh ra tính trên đ u người trong một ngày đêm.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 35
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
2.3.1. Đo thể tích và khối lƣợng
ác th ng số thể tích và khối lư ng đều đư c d ng để đo đạc lư ng chất
thải rắn phát sinh. Tuy nhiên nếu sử dụng th ng số thể tích để xác định lư ng chất
thải rắn dễ gây nh m l n, sai sót.
Khối lư ng là cách xác định chính xác nhất v có thể cân đư c trực tiếp
mà kh ng kể đến rác đ đư c ép, nén như thế nào. Và khi vận chuyển chất thải
trên xe hay ngoài quốc lộ đều tính theo đ n vị khối lư ng h n là thể tích.
2.3.2. Phƣơng pháp đếm tải
Phư ng pháp đếm tải dựa vào loại xe thu gom, đặc điểm và tính chất của
nguồn chất thải tư ng ứng (loại chất thải, thể tích ước lư ng) đư c ghi nhận trong
thời gian dài.
Khối lư ng chất thải phát sinh trong thời gian khảo sát g i là khối lư ng
đ n vị đư c tính bằng cách sử dụng các số liệu đ đư c thu thập tại khu vực c n
nghiên cứu và dựa trên các số liệu đ biết.
2.3.3. Phƣơng pháp cân bằng vật chất
Phư ng pháp cân bằng vật chất là phư ng pháp cho kết quả chính xác
nhất, thực hiện đư c cho các nguồn phát sinh riêng lẽ như: các hộ gia đ nh, khu
thư ng mại, khu c ng nghiệp, khu chế xuất. Đây là phư ng pháp để thu thập đư c
những dữ liệu đáng tin cậy cho các chư ng tr nh quản lý TR.
2.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới tốc độ phát sinh chất thải rắn
2.3.4.1. Việc giảm thiểu và tái sinh chất thải tại nguồn
Giảm thiểu chất thải là hoạt động nhằm làm giảm lư ng rác thải phát sinh
ra. Đây đư c coi là phư ng pháp tối ưu nhất vừa giảm chi phí phận loại vừa giảm
đư c các tác động bất l i do chúng gây ra với m i trường.
Một số kỹ thuật giúp làm giảm thiểu chất thải tại nguồn như: thay đ i sản
ph m, sản xuất sản ph m mới, kiểm soát nguồn, thay đ i nguyên liệu đ u vào, sử
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 36
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
dụng nguyên liệu tinh khiết, thay đ i quy tr nh, thay đ i thiết bị, tự động hóa, thay
đ i chế độ hoạt động, sử dụng ít tài nguyên h n, giảm đóng gói kh ng c n thiết, sử
dụng những sản ph m có tính bền và khả năng phục hồi cao h n.
Tái sinh, tái chế chất thải tại nguồn có một số kỹ thuật như: tái chế d ng
làm nguyên liệu cho quá tr nh sản xuất khác, rồi quay vòng lại quy tr nh sản xuất,
xử lý thu hồi nguyên vật liệu, chế biến sản ph m thừa như một sản ph m phụ khác.
2.3.4.2. Ảnh hƣởng của luật pháp
hất thải rắn đang ngày càng tăng nhanh về số lư ng, với thành ph n
ngày càng phức tạp đ gây khó khăn cho c ng tác quản lý, xử lý. an hành các
điều luật, các chính sách sẽ giúp cho c ng tác quản lý trở nên dễ dàng h n.
ên cạnh việc kiểm tra, khảo sát, đánh giá chất lư ng từ các c sở sản
xuất, kinh doanh phát sinh ra chất thải rắn th nên có các quy định về các loại vật
liệu làm th ng chứa, bao b , các quy định về việc sử dụng túi vải, túi giấy thay cho
các túi nilon. Hay quy định về việc phân loại rác tại hộ gia đ nh hay khu phố. n
thắt chặt luật pháp h n nữa và có thêm nhiều chính sách khuyến khích cũng như
phạt đối với những trường h p c n thiết. Như vậy sẽ hạn chế đư c ph n nào sự
phát sinh chất thải rắn.
2.3.4.3. Ảnh hƣởng của ý thức ngƣời dân
Vấn đề m i trường là một vấn đề kh ng chỉ đư c Việt Nam quan tâm mà
còn đư c cả thế giới chú tr ng tới. Đặc biệt, đối với những nước đang phát triển th
việc giũ g n vệ sinh m i trường, bảo vệ m i trường rất đư c chú ý tới. Việc xả rác
bừa b i kể cả n i c ng cộng của người dân lu n là vấn đề quan tâm hàng đ u của
những nhà chức trách m i trường. Ở bất k đâu kể cả c ng viên, trường h c, vỉa hè,
... đều thấy rác. Vậy nguyên nhân do đâu mà lại xảy ra hiện tư ng vứt rác bừa bãi
như vậy?. Do chính ý thức của người dân, thói quen xấu lười biếng, lối suy nghĩ
lạc hậu, c hủ, ích kỉ nên đ làm gia tăng số lư ng rác thải hàng ngày.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 37
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Qua đây có thể thấy rằng ý thức người dân là một yếu tố ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát sinh chất thải rắn. Do vậy muốn khối lư ng chất thải rắn
phát sinh giảm th c n thay đ i những thói quen cá nhân, tập quán và cách sống
của người dân để duy tr bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, đồng thời sẽ làm giảm
gánh nặng kinh tế.
2.3.4.4. Sự thay đổi theo mùa
X hội ngày càng phát triển, nhu c u sống của con người theo đó cũng
tăng lên. Đặc biệt là vào các m a lễ hội, tết, giáng sinh lư ng nhu c u tiêu d ng
của con người càng tăng v t theo đó lư ng rác thải ra m i trường cũng theo đó
tăng lên.
Ngoài ra lư ng rác thải sinh hoạt còn phụ thuộc vào thời tiết như m a hè
ở các nước n đới chất thải rắn thực ph m chứa nhiều rau và trái cây.
Ở những thành phố du lịch, vào m a hè ( m a du lịch) lư ng chất thải
rắn phát sinh n i đây nhiều h n gấp mấy l n so với những m a khác trong năm tại
lư ng du khách đến ch i thăm quan gia tăng đồng thời cũng làm phát sinh ra thêm
nhiều rác thải h n.
2.4. Ô nhiễm môi trƣờng do chất thải rắn gây ra
2.4.1. Ảnh hƣởng tới môi trƣờng đất
Đất là m i trường sống có t m quan tr ng đối với tất cả các loài động
vật, thực vật, sinh vật và con người trên trái đất. ác chất thải sinh hoạt hằng ngày
do con người thải ra nếu kh ng qua xử lí sẽ ảnh hưởng rất lớn đến m i trường đất.
ác rác thải kim loại đặc biệt là kim loại nặng nếu tích lũy lâu ngày trong
đất sẽ gây ảnh hưởng và độc hại đến số lư ng cá thể và cả đa dạng loài của các vi
sinh vật đất.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 38
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Bảng 2.10: Đánh giá mức ô nhiễm bẩn kim loại trong đất ở Hà Lan
Các Hàm Lư ng Trong Đất, ppm
Kim Loại Đất kh ng nhiễm b n Đất bị nhiễm b n Đất c n làm sạch
Cr 100 250 800
Co 20 50 300
Ni
50 400 500
Cu
50 400 500
Zn
As 200 500 3000
Mo
20 30 50
Cd
10 40 200
Sn
Ba 1 5 50
Hg
20 50 300
Pb
200 400 2000
0,5 2 10
Nguồn: Thoromon, 1991
Tại các BCL, b 50i rác kh ng h p vệ 150 sinh, hệ thống xử lý600 chưa đạt tiêu
chu n, để lâu ngày th các hóa chất dư thừa, các vi sinh vật sẽ thâm nhập vào đất
xảy ra quá tr nh phân giải hiếu khí và yếm khí làm xuất hiện các chất độc trong đất.
Sự phân giải các chất hữu c của vi sinh vật gây ra m i h i khó chịu và
ảnh hưởng đến các sinh vật đất. ác chất độc sinh ra trong quá tr nh lên men
khuếch tán và thấm vào đất nhất là H2S.
ác chất t y rửa như bột giặt, nước rửa chén, nước t y nhà vệ sinh, thuốc
t y qu n áo, cũng góp ph n gây nhiễm ở mức độ lớn.
Trong đất có các hạt keo mang điện tích, có khả năng hấp thụ và trao đ i
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 39
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
ion lớn do đó m i trường đất có khả năng tự làm sạch cao h n những m i trường
khác. Tuy nhiên mức độ tự làm sạch kh ng hẳn là có thể làm sạch hoàn toàn lư ng
rác thải gây nhiễm chứa trong đất. Do vậy nếu để đất bị nhiễm quá nặng nề sẽ
gây suy thoái đất và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đất.
2.4.2. Ảnh hưởng đến môi trường nước
ác chất thải rắn kh ng đư c xử lí mà đem đ trực tiếp xuống các s ng,
hồ, kênh rạch sẽ làm nhiễm m i trường nước. Làm thay đ i các tính chất có
trong nước làm nước trở nên độc hại với con người và làm giảm sự đa dạng của
các sinh vật nước. Nếu lư ng rác lớn sẽ gây tắc nghẽn dòng chảy của nước, làm
giảm lư ng DO có trong nước.
Vào những ngày trời nắng, rác thải bốc m i gây m i h i khó chịu cho
khu vực nhưng vào m a mưa, khi nước mua trút xuống kéo theo những cặn rác
nh và những thành ph n nhiễm tiềm tàng trong rác mang theo gây nhiễm bề
mặ nước và lâu ngày thấm xuống lòng đất gây nhiễm nguồn nước ng m.
Sự phân hủy của các chất thải rắn hữu c trong nước gây ra m i h i khó
chịu, làm cho nước xảy ra hiện tư ng phú dưỡng hóa, làm chết các vi sinh vật có
l i trong nước và còn làm cho nước chuyển sang màu đen đục ng u.
Nước rỉ rác sinh ra tại các b i ch n lấp có hàm lư ng chất hữu c khá
cao từ phân xúc vật, thức ăn thừa, mỹ ph m, nếu kh ng đư c thu gom và xử lý
sẽ ngấm vào đất theo các mao quản trong đất thấm xuống mạch nước ng m gây
nhiễm nguồn nước ng m.
2.4.3. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí
Dưới tác động của khí hậu, nhiệt độ, độ m và các vi sinh vật rác thải hữu
c bị phân hủy và sinh ra các khí như:
NH3, H2S, CH3 gây m i h i khó chịu.
CH4 và CO2 gây ra hiện tư ng hiệu ứng nhà kính.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 40
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
NH3, O và các axit hữu c bay h i gây ảnh hưởng đến thực vật.
CH4 là chất thải nguy hại có nguy c cháy n cao.
Lư ng khí sinh ra chịu tác động m nh mẽ bởi yếu tố nhiệt độ và sự thay
đ i theo m a. Vào m a hè th lư ng khí thải sinh ra sẽ nhiều h n vào m a đ ng.
Bảng 2.11: Thành phần khí từ bãi chôn lấp CTR
Thời Gian Thành Ph n % thể tích khí
Tháng Nito ( N2 ) Cacbonic ( CO2 ) Metan ( NH4 )
0 – 3 5.2 88 5
3 – 6 3.8 76 21
6 – 12 0.4 65 29
12 – 18 1.1 52 40
18 – 24 0.4 53 47
24 – 30 0.2 52 48
30 – 36 1.3 46 51
36 – 42 0.9 50 47
42 – 48 0.4 51 48
Nguồn: Lê Huy Bá, 2000
Kh ng chỉ từ hoạt động ch n lấp chất thải rắn mà hoạt động đốt rác cũng
góp ph n gây nhiễm m i trường kh ng khí đáng kể. Tro, bụi, khói hay các khí
thải ra từ hoạt động đốt của các lò đốt nếu kh ng đư c thu hồi một cách c n tr ng
sẽ bay ra phát tán ngoài kh ng khí.
Những loại rác dễ phân hủy như thức ăn thừa, trái cây bị h i thối trong
điều kiện nhiệt độ và độ m thích h p sẽ đư c các vi sinh vật phân hủy tạo ra m i
h i và các khí gây ảnh hưởng xấu đến m i trường.
2.4.4. Ảnh hƣởng tới sức khỏe của con ngƣời
Việc quản lý, thu gom và xử lý TR nếu kh ng h p lý sẽ gây ảnh hưởng
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 41
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
kh ng chỉ đến m i trường đất, nước, kh ng khí mà còn ảnh hưởng đến đời sống
sản xuất, sinh hoạt và cả sức kh e con người.
Trong rác thải có chứa rất nhiều những sinh vật, vi khu n, vi tr ng là
m m bệnh cũng có thể trực tiếp gây bệnh cho con người. Đặc biệt là ở những b i
rác lộ thiên, nếu kh ng quản lý chặt chẽ việc đ rác th đây sẽ là m i trường thích
h p và thuận l i cho những loài vi sinh vật sống kí sinh, n i nu i dưỡng các sinh
vật trung gian truyền bệnh cho con người.
Ngày nay những vấn đề sức kh e liên quan đến m i trường có rất nhiều
mặc d chưa có số liệu chính xác về những căn bệnh do nhiễm m i trường gây ra
nhưng như chúng ta biết th có mốt số bệnh liên quan đến m i trường c n chú ý
như: bệnh về da, sốt xuất huyết, dịch tả, đau mắt hột, bệnh đường h hấp, thư ng
hàn, ảnh hưởng của chất dioxin,
Đặc biệt những người làm bên m i trường, c ng nhân quét d n vệ sinh
h phải tiếp xúc hàng ngày với những rác thải có chứa những nguy c mắc bệnh
tiềm tang, lư ng khí bụi hay các vi khu n vi tr ng mà h tiếp xúc cũng nhiều gấp
mấy l n những người b nh thường.
2.5. Các biện pháp quản lý CTR SH
2.5.1. Các biện pháp kỹ thuật
2.5.1.1. Phân loại:
Phân loại các thành ph n chất thải rắn bao gồm giấy loại, carton, lon
nh m, th ng nhựa tại nguồn phát sinh là một trong những phư ng thức hiệu quả
nhất để thu hồi và tái sử dụng vật liệu.
Khi các thành ph n chất thải đ đư c tách riêng ra th vấn đề đặt ra là chủ
hộ sẽ giải quyết các thành ph n ấy như thế nào cho đến khi chúng đư c thu gom
lại? Một số chủ hộ lưu trữ những thành ph n đ phân loại ở nhà của h sau đó
chuyển định kỳ đến các th ng chứa chất thải đ phân loại. Một số chủ hộ khác lại
mang chất thải đ phân loại và loại b ngay vào th ng chứa theo quy định.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 42
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
2.5.1.2. Thu gom
Thu gom chất thải rắn là quá tr nh thu nhặt rác thải từ nhà dân, c ng sở
hay từ những điểm thu gom, chất chúng lên xe và chở đến địa điểm xử lý, chuyển
tiếp, trung chuyển hay ch n lấp. Thu gom chất thải rắn trong khu đ thị là vấn đề
khó khăn và phức tạp bởi v chất thải rắn khu dân cư, thư ng mại và c ng nghiệp
phát sinh từ m i nhà, m i khu thư ng mại, c ng nghiệp cũng như trên các đường
phố, c ng viên và ngay cả khu vực trống. Sự phát triển như nấm của các v ng
ngoại lân cận trung tâm đ thị đ làm phức tạp thêm cho c ng tác thu gom.
2.5.1.3. Trung chuyển và vận chuyển
Hoạt động trung chuyển và vận chuyển trở nên c n thiết khi đoạn đường
vận chuyển đến trung tâm xử lý hoặc BCL gia tăng làm cho việc vận chuyển trực
tiếp kh ng kinh tế, cũng như khi trung tâm xử lý hoặc b i ch n lấp nằm ở vị trí rất
xa và kh ng thể vận chuyển trực tiếp TR đến đó bằng đường quốc lộ.
Trạm trung chuyển đư c sử dụng khi: xảy ra hiện tư ng đ CTR không
đúng quy định do khoảng cách vận chuyển quá xa, vị trí thải b quá xa tuyến
đường thu gom, sử dụng xe thu gom có dung tích nh , khu vực phục vụ là khu dân
cư thưa thớt, sử dụng hệ thống container di động với th ng chứa nh để thu gom
chất thải từ khu thư ng mại và sử dụng hệ thống thu gom thủy lực hoặc khí nén.
2.5.1.4. Xử lý và tái chế
Xử lý chất thải rắn là phư ng pháp giúp làm giảm khối lư ng rác thải và tính
độc hại của chúng, hoặc chuyển hóa rác thải thành các dạng vật chất khác để tận
dụng thành tài nguyên thiên nhiên. Khi lựa ch n các phư ng pháp để xử lý chất thải
rắn c n phải xem xét các yếu tố như: thành ph n, khối lư ng, tính chất của chất thải,
khả năng thu hồi sản ph m và năng lư ng, yêu c u bảo vệ m i trường, ...
Việc tái sử dụng lại rác thải vừa giúp giảm thiểu nhiễm m i trường,
vừa làm giảm diện tích đất ch n lấp, đồng thời cũng tạo ra các sản ph m có ích
đư c sử dụng trong sản xuất n ng nghiệp và nu i trồng thủy sản. Rác thải sau khi
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 43
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
thu gom về đư c tiến hành phân loại ra thành các nhóm như: nhựa, kim loại, giấy,
bảng mạch và một số vật liệu có chứa axit nguy hiểm. Việc tái chế rác thải kh ng
chỉ có ý nghĩa về mặt m i trường mà còn đem lại l i ích về kinh tế, có thể thu hồi
đư c một số nguyên liệu như nhựa, giấy, và tránh l ng phí nguồn tài nguyên.
Hình 2.1: Sơ đồ tổng quan về các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
Phư ng pháp c h c
Phân loại chất thải rắn
ó 3 cách để phân loại:
Phân loại theo kích thước hay còn g i là sàng l c là phân loại các vật liệu có
kích thước khác nhau thành 2 hay nhiều loại vật liệu có c ng kích thước, sử dụng
các loại sàng có kích thước khác nhau.
+ Sàng đư c sử dụng trước và sau khi nghiền rác.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 44
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
+ Thường đư c sử dụng nhiều nhất là sàng rung và sàng có dạng trống quay.
Sàng rung đư c sử dụng khi các vật liệu tư ng đối kh : kim loại và thủy tinh. Sàng
trống quay d ng để tách rời giấy ...
Tạo điều kiện để tái sử dụng nguồn chất thải hữu c để làm phân
ompost chất lư ng cao thay cho phân bón hóa h c phục vụ cho n ng nghiệp.
4.2.5.2. Phương án thực hiện việc phân loại CTR tại nguồn
Trước tiên phải giáo dục tuyên truyền cho người dân biết đư c cách
làm thế nào để phân loại TR. Loại nào có thể tái chế, tái sử dụng lại đư c và loại
nào kh ng thể tái sử dụng.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 89
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
ác cấp chính quyền c n phải quan tâm hỗ tr kinh phí cho người dân
để mỗi hộ gia đ nh có thể sử dụng 3 th ng rác nhằm phục vụ cho c ng tác phân loại
chất thải tại nguồn:
Thùng 1: d ng để chứa TR hữu c : TR thực ph m đư c tách riêng, thu
gom và vận chuyển đến b i ch n lấp TR thực ph m hoặc đư c tái sử dụng làm
phân Compost.
Thùng 2: chứa các TR tái chế: chứa các loại rác như chai l , lon bia, lon
nước ng t, giấy báo, th ng carton, các TR còn lại và đư c chuyển đến L
TR khó phân hủy và tiến hành xử lý.
4.2.5.3. Trang thiết bị lưu trữ
Th ng chứa rác:
+ hất liệu chính là nhựa P .
+ Màu sắc: đối với TR hữu c đư c chứa trong th ng màu xanh, TR tái chế
đư c chứa trong th ng màu cam, TR còn lại sẽ đư c chứa trong th ng màu vàng.
+ H nh dáng, m u m : hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại th ng chứa
như s t nhựa kh ng nắp, th ng nắp rời hoặc th ng có nắp đính với thân và có chân
đạp. Th ng thường để bảo đảm vệ sinh kh ng bay m i, kh ng thu hút ruồi muỗi,
người ta thường sử dụng loại th ng có nắp đính với thân và có chân đạp.
+ Dung tích th ng: sử dụng th ng 10L và 15L để lưu trữ TR tại các hộ gia
đ nh; các th ng cỡ lớn từ 45 – 50– 240 lít sẽ đư c cung cấp để phục vụ cho các c
quan, trường h c, nhà hàng khách sạn.
Túi đựng rác:
Hiện nay trên thị trường túi đựng rác thải có 2 loại chính là túi nylon và
túi giấy tái chế.
+ Túi nylon: là một loại túi nhựa rất bền, dẻo, m ng, nhẹ và tiện dụng. Đư c
làm từ s i nhựa t ng h p bền dẻo với nhiều kích cỡ khác nhau, có thể tái chế
đư c. hất nhựa độc hại của bao b nilon ngấm vào đất thấm vào nguồn nước, gây
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 90
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
ảnh hưởng kh ng nh đến sức khoẻ con người và các loài sinh vật khác.Túi nylon
rất khó phân hủy trong đất. Túi nylon có rất nhiều kích thước khác nhau, màu sắc
phong phú, đư c in trang trí đủ kiểu dáng
+ Túi giấy tái chế: giúp giảm thiểu nhiễm m i trường, có thể tự phân hủy với
thời gian nhanh, kh ng chứa các chất hóa h c làm ảnh hưởng tới m i trường mà nó
phân hủy.. Túi giấy tái chế đư c sản xuất đa dạng các dòng sản ph m đáp ứng nhu
c u khách hàng, đa dạng hóa dòng sản ph m túi giấy cao cấp đến túi giấy ph
th ng, sử dụng các dòng giấy như Mỹ thuật, giấy ouche, giấy Ivory, giấy Kraft
trắng, giấy Ivory kraft Độ bền của giấy tái chế cao v đư c sản xuất từ s i gỗ
nguyên sinh, tr ng lư ng của túi nhẹ, dễ sử dụng.
Th ng thu gom và xe vận chuyển: sử dụng th ng 660 lít và xe vận chuyển
chuyên dụng dành cho TR.
4.2.5.4. Công tác phân loại và lưu trữ
Đối với các hộ gia đ nh th tiến hành phân loại và lưu trữ như sau:
TR đư c chia thành 3nhóm, chứa trong túi nhựa P và th ng như sau:
+ Tú v t ùng ứa m u xan lá y (rá ữu ):chứa thực ph m hư thối,
thức ăn dư thừa, xác trà,
+ Tú v t ùng ứa m u am (rá tá ): chứa các loại rác như chai l , lon
bia, lon nước ng t, giấy báo, th ng carton,
TR tại ch :cũng nên đư c phân thành 3 nhóm và chứa vào các th ng theo
quy định:
+ Tú v t ùng ứa m u xan lá y (rá ữu ): chứa thực ph m hư thối,
thức ăn dư thừa, xác trà,
+ Tú v t ùng ứa m u am (rá tá ): chứa các loại rác như chai l , lon
bia, lon nước ng t, giấy báo, th ng carton,
TR nên đư c phân loại từ mỗi gian hàng ra đến các th ng chứa TR tập
trung có dung tích 660 lít. Theo đó, mỗi gian hàng c n trang bị 3 th ng chứa nh (1
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 91
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
th ng màu xanh lá cây, 1 th ng màu cam và 1 th ng màu vàng) nếu c n thiết, hoặc
3 túi 3 màu riêng biệt để phân loại ráchoặc b rác chung vào th ng tập trung theo
đúng quy định.
Tại các nguồn phát sinh khác:
Ngoài các hộ gia đ nh, khu ch , còn có các nguồn thải như trường h c,
các c quan hành chính sự nghiệp và các đ n vị kinh doanh, thư ng mại, dịch vụ,
các nhà máy, xí nghiệp, c sở sản xuất, trung tâm thư ng mại. Th việc phân loại
TR cũng đư c thực hiện tư ng tự như ở hộ gia đ nh.L i ích của việc phân loại
TR tại nguồn.
L i ích kinh tế:
Phân loại TR giúp tạo nguồn nguyên liệu sạch cho việc sản xuất
phân ompost để bón cho cây trồng thay v phân hóa h c
Phân loại rác tại nguồn giúp làm giảm thiểu khối lư ng TR mang đi
ch n lấp, làm giảm đáng kể ph n diện tích đất phục vụ cho việc ch n lấp TR.
Khối lư ng rác thải giảm th lư ng nước rỉ rác, m i h i từ L sinh
ra cũng ít h n sẽ làm giảm chi phí xử lý.
L i ích m i trường:
Khi giảm đư c khối lư ng TR phải ch n lấp th lư ng nước rỉ rác
cũng sẽ giảm. ác tác động tiêu cực đến m i trường cũng giảm theo đáng kể như:
giảm rủi ro trong quá tr nh xử lý nước rỉ rác, giảm nhiễm nguồn nước ng m, nước
mặt,
Việc phân loại ra các loại TR có thể tái sinh, tái chế giúp tiết kiệm
đư c nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Diện tích L đư c thu hẹp sẽ góp ph n hạn chế hiệu ứng nhà kính
do các khí của L phát sinh. Việc giảm ch n lấp TR có thể phân hủy kéo theo
việc giảm lư ng khí làm ảnh hưởng đến t ng z n.
L i ích x hội:
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 92
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Phân loại TR tại nguồn góp ph n nâng cao nhận thức của toàn dân
trong việc bảo vệ m i trường.
H nh thành nên nếp sống văn minh đ thị trong cộng đồng.
Tạo m i trường sống, lối sống hòa nhập, thân thiện, yêu m i trường.
Ý thức của người dân ngày càng đư c nâng cao và chủ động trong
toàn bộ hệ thống quản lý TR của thành phố.
4.3. Biện pháp kinh tế
4.3.3. Tính phí thu gom CTR
Để giữ g n đ thị sạch đẹp và quản lý toàn bộ khối lư ng rác phát sinh
mỗi ngày th việc thu phí bảo vệ m i trường nói chung và vệ sinh đ thị nói riêng là
phư ng pháp thích h p để cải thiện t nh h nh trên.Mục tiêu của c ng tác thu phí
nhắm thực hiện theo nguyên tắc: "Người gây nhiễm sẽ phải trả tiền".
Đồng thời, việc thu phí bảo vệ m i trường cũng góp ph n nâng cao ý thức
bảo vệ m i trường cho người dân. Khi người dân có thói quen đóng phí và xử phạt
th việc xả rác bừa b i sẽ giảm rất nhiều.
H n nữa, với mức thu nhập ngày càng tăng, nhu c u về chất lư ng cuộc
sống hàng ngày cũng càng cao là những yếu tố để việc thu phí trở thành hiện thực
cuộc sống.Người đư c hưởng l i về m i trường phải trả tiềnđể h có ý thức
h ntrong việc bảo vệ m i trường.
Người gây nhiễm phải chịu các chi phí, thực hiện các biện pháp kiểm
soát và ngăn ngừa nhiễm đư c quyết định bởi c quan có chức trách của chính
quyền nhằm đảm bảo m i trường trong trạng thái chấp nhận đư c.
4.3.4. Xây dựng mức phí phù hợp
Việc thu phí dựa trên mức t ng chi phí thực trả cho c ng tác quản lý
TRSH đư c xác định dựa trên thống kê các nguồn chi cho c ng tác quét d n vệ
sinh đường phố, vận chuyển, xử lý. Đồng thời dự đoán chi phí các c ng tác trên cho
những năm tiếp theo để cân nhắc về khả năng chi trả của người dân và các đối
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 93
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
tư ng nguồn thải khác ngoài hộ dân hiện nay nhằm đưa ra các mức phí thích h p.
ó thể tính phí QL TR theo c ng thức như sau:
Phí QL TR = Phí chu n + số hộ gia đ nh/kinh doanh + Mặt tiền/hẻm +
phí BVMT.
Trong đó: - Phí chu n: 20.000đ
- Đối với hộ gia đ nh: 20.000đ/hộ
Đối với hộ kinh doanh nh lẻ: 50.000đ
Đối với hộ kinh doanh lớn: 100.000đ - 150.000đ
- Những hộ ở mặt tiền: 10.000đ
Những hộ trong hẻm: 5.000đ
- Phí bảo vệ m i trường sẽ tính 10% trên t ng số tiền.
P í mô trường:
Phí m i trường: là khoản thu của nhà nước nhằm b đắp một ph n chi phí
thường xuyên và kh ng thường xuyên để xây dựng, bảo dưỡng m i trường và t
chức quản lý hành chính của nhà nước đối với hoạt động của người nộp thuế.
Phí m i trường đư c tính dựa vào lư ng chất nhiễm thải ra ngoài m i
trường, mức tiêu thụ nguyên nhiên liệu gây nhiễm, t ng doanh thu hoặc t ng sản
lư ng hàng hoá, l i nhuận của doanh nghiệp. Phí bảo vệ m i trường đối với chất
thải rắn: Hiện đang đư c triển khai thực hiện trên c sở Nghị định 174/2007/NĐ-CP
của hính phủ ngày 29/11/2007 nhằm hạn chế phát sinh chất thải rắn và tạo nguồn
kinh phí b đắp một ph n chi phí xử lý chất thải rắn.
Hiệu quả của phí đánh vào sản ph m hoặc đ u vào của sản ph m phụ
thuộc vào sự có đư c các vật ph m thay thế nghĩa là áp dụng c ng cụ này khuyến
khích chủ sản xuất kh ng d ng những nguyên vật liệu tạo ra nhiễm để tăng ph n
doanh thu do thu hút đư c nhiều người tiêu d ng bên cạnh đó người tiêu d ng cũng
sẽ mua đư c sản ph m tuy mắc h n nhưng lại có l i cho sức kh e của người tiêu
d ng. Nh n chung, phí sản ph m có tác dụng kích thích giảm thiểu chất thải, trừ khi
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 94
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
mức phí đư c nâng cao đáng kể.
Lệ p í mô trường:
Lệ phí m i trường: Là một khoản thu có t chức, bắt buộc đối với các cá
nhân, pháp nhân đư c hưởng một l i ích hoặc sử dụng một dịch vụ nào đó do nhà
nước cung cấp.
Mức thu đư c xây dựng trên c sở đáp ứng nhu c u b đắp chi phí và dịch vụ c ng
cộng, một ph n nh dành cho nhu c u động viên vào ngân sách.
Lệ phí ≥ hi phí thực tế ≥ Phí
Hệ t ống ký quỹ o n trả:
Ký quỹ hoàn trả là một c ng cụ kinh tế khá hiệu quả trong việc thu hồi
lại các sản ph m sau khi đ sử dụng để tái chế hoặc tái sử dụng, đồng thời cũng tạo
ra một nguồn kinh phí đáng kể để chi trả cho việc xử lý các chất thải loại b sau khi
sử dụng.
Ký quỹ hoàn trả nghĩa là người tiêu d ng phải trả thêm một khoản tiền
khi mua sản ph m (đó coi như là tiền thế chân cho bao b sản ph m). Khi những
người tiêu d ng hay những người sử dụng các sản ph m ấy, trả bao b và các phế
thải của chúng cho người bán hay một trung tâm nào đó đư c phép để tái chế hoặc
để thải b , th khoản tiền ký quỹ của h sẽ đư c hoàn trả lại.
Hiện tại, ta có thể áp dụng hệ thống ký quỹ hoàn trả cho các sản ph m
hoặc là bền lâu hoặc là có thể sử dụng lại hoặc là kh ng bị tiêu hao, tiêu tán trong
quá tr nh tiêu d ng như bao b của đồ uống, các b nh ắc qui, xi măng, bao b đựng
thức ăn gia súc.
C độ t ưởng p ạt:
Với những hành vi xả rác, vứt rác bừa b i ở những n i c ng cộng, vỉa
hè, đường phố,ao, hồ, s ng, suối th có thể phạt như sau:
+ ảnh cáo bắt buộc người vi phạm phải tự quét d n và vận chuyển rác
đến đúng n i qui định.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 95
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
+ Phạt lao động c ng ích từ 1 ngày đến 1 tu n t y vào mức độ gây
nhiễm m i trường.
+ Phạt tiền với những trường h p vi phạm nặng.
Những trường h p người dân giúp làm sạch m i trường hay có ý thức
bảo vệ m i trường sẽ đư c khen thưởng, động viên khích lệ. Đối với một số trường
h p có thể đư c nhận giấy khen của t dân phố, ủy ban phường, hoặc đư c nhận
tiền khen thưởng.
G ám sát mô trường địn kỳ:
Lập báo cáo giám sát về TRSH tại các c sở sản xuất và các hộ gia đ nh
định kỳ 2 l n trong năm hoặc cứ 3 tháng làm một l n. Để biết đư c t nh h nh phát
sinh rác thải như thế nào, để đánh giá đư c chất lư ng m i trường từ đó đưa ra các
phư ng ánđể xử lý, giải quyết kịp thời.
4.4. Biện pháp xử lý CTR bằng phƣơng pháp đốt
Sử dụng lò đốt 1 buồng ở nhiệt độ 800 oC.
hất thải rắn sinh hoạt c ng suất 103,5 tấn/ngày= 4291,7 kg/h
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 96
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Bảng 4.8: Bảng Thành phần hóa học của các hợp phần cháy đƣợc của
chất thải rắn
Thành ph n Ph n trăm khối lư ng kh (%)
C H O N S Tro
Rác thực ph m 48 6,4 37,6 2,6 0,4 5,0
Giấy 43,5 6,0 44 0,3 0,2 6,0
Carton 44 5,9 44,6 0,3 0,2 5,0
Gỗ 49,5 6,0 42,7 0,2 0,1 1,5
Nilon và nhựa 60,0 7,2 22,8 - - 10,0
Vải 55,0 6,6 31,2 4,6 0,15 2,5
Cao su 78,0 10,0 - 2,0 - 10,0
Thủy Tinh 47,5 6,0 43,7 0,2 0,1 2,5
Kim loại màu 10,0 7,2 22,8 - - 60,0
Lon đồ hộp 55,0 6,6 31,2 4,6 0,15 2,5
Thành ph n khác 55,0 6,6 31,2 4,6 0,15 2,5
4.4.1. Tính toán sự cháy dầu DO
Theo Tín Tóan Kỹ T uật N ệt Lò Công Ng ệp Tập I, thành ph n sử
dụng của d u DO:
Cd = 86,3% Hd = 10,5% Od = 0,3% Nd = 0,3%
Sd = 0,5% Wd = 1,8% Ad = 0,3%
N ệt trị t ấp ủa dầu đượ xá địn t eo ông t ứ ủa
D.I.Mendeleev:
d d d d d d d
Qt = 339C + 1256H – 108,8(O – S ) – 25,1(W + 9H ) (KJ/Kg)
N ệt trị t ấp ủa dầu DO:
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 97
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
d
Qt =33986,3125610,5 108,8(0,3 0,5) 25,1(1,8 910,5)
d
Qt 40048,33(KJ / Kg)
Hệ số t êu ao k ông k í v lượng k ông k í ần t t: h n = 1,2.
4.4.1.1.Tính lượng không khí cần thiết để đốt dầu DO
G ả t t: thành ph n kh ng khí chỉ có O2 và N2, các thành ph n khác kh ng
đáng kể. Khi tính sự cháy của nhiên liệu quy ước:
. Khối lư ng nguyên tử của các khí lấy theo số nguyên g n đúng.
. Mỗi Kmol phân tử khí bất kỳ đều có thể tích 22,4 m3.
. Kh ng tính sự phân hóa nhiệt của tro.
. Thể tích của kh ng khí và sản ph m cháy qui về điều kiện chu n: 0oC,
760 mmHg.
Bảng 4.9: Thành phần nhiên liệu dầu DO theo lƣợng mol
Hàm lư ng Phân tử lư ng Lư ng mol
Thành ph n nhiên liệu
(Kg/100 Kg nhiên liệu) (g) (Kmol)
C 86,3 12 7,192
H 10,5 2 5,25
O 0,3 32 0,00938
N 0,3 28 0,0107
S 0,5 32 0,0156
A 0,3 - -
W 1,8 18 0,1
T ng 100
Cá p ản ứng áy xảy ra k đốt dầu DO:
C + O2 = CO2 H + 1/2O2 = H2O S + O2 = SO2
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 98
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
N2 = N2 H2O = H2O
Theo thành ph n sử dụng và các phản ứng cháy, đư c kết quả sau:
Bảng 4.10: Lƣợng không khí cần thiết để đốt 100 kg dầu DO
Nhiên liệu Không khí
Hàm Khối Phân Lư ng T ng
Thành O2 N2
lư n lư ng tử mol
ph n (Kmol) (Kmol)
g % (kg) lư ng (Kmol) Kmol n.m3
C 86,3 86,3 12 7,192 7,192
H 10,5 10,5 2 5,25 2,625
S 0,5 0,5 32 0,0156 0,0156
O 0,3 0,3 32 0,00938 -
N 0,3 0,3 28 0,0107 0,00938
9,842 x 3,762 x 9,842 22,4 x 46,867
W 1,8 1,8 18 0,1 - 37,02 + 9,842
A 0,3 0,3 - - -
46,86
T ng 100 100 9,842 37,02 1049,71
2
Lượng k ông k í t ự t ần t t:
3
Với = 1,2 L0 = 1049,71 (m )
Lượng k ông k í t ự t xá địn t eo ông t ứ :
3
L = x L0 = 1,2 x 1049,71 = 1259,652 (m )
Trong đó = 1,2 : hệ số tiêu hao kh ng khí.
4.4.1.2. Xác định khối lượng và thành phần của sản phẩm cháy
Thành ph n và lư ng sản ph m cháy khi đốt 100 kg d u DO cho ở bảng sau:
Bảng 4.11: Thành phần và lƣợng sản phẩm cháy khi đốt 100 kg dầu DO
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 99
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Thành Từ kh ng Sảnph m T ng cộng
ph n khí cháy Kmol n.m3 %
CO2 - 7,192 7,192 161,1 12,225
H2O - 5,25 5,25 117,6 8,924
SO2 - 0,0156 0,0156 0,35 0,026
O2 11,802 - 1,96 43,904 3,332
N2 44,399 0,0107 44,41 994,784 75,492
T ng 12,47 58,83 1317,74 100
Khối lư ng riêng của sản ph m cháy đư c xác định ở điều kiện chu n:
44CO 18 H O 64 SO 32O 28 N
2 2 2' 2 2 , Kg / m3
0 1317,74
447,192 185,25 640,0156 321,96 28 44,41
1,304(Kg / m3 )
1317,74
CO2, H2O, SO2, O2, N2 là số mol các khí trong thành ph n của sản ph m cháy.
4.4.2. Tính toán sự cháy của rác
- Nhiệt trị của rác tính theo Medeleev:
r
Qt = 339C + 1256H – 108,8(O- S) – 25,1(W + 9H) (5 – 4)
= 339 x 50,85 + 1256 x 6,71 – 108,8x( 19,15 – 2,71) – 25,1x(1,5 +
9x6,71) = 22323,8 (KJ/Kg).
- Hệ số tiêu hao kh ng khí ( R ) và lư ng kh ng khí c n thiết:
h n R =1,2
4.4.2.1. Xác định lượng không khí cần thiết để đốt cháy 100 kg rác
thải sinh hoạt
Khi tính sự cháy của rác quy ước:
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 100
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Khối lư ng nguyên tử của các khí lấy theo số nguyên g n đúng.
Mỗi Kmol phân tử khí bất kỳ đều có thể tích 22,4 m3.
Kh ng tính sự phân hóa nhiệt của tro.
Thể tích của kh ng khí và sản ph m cháy qui về điều kiện chu n: 0oC,
760 mmHg.
Bảng 4.12 : Thành phần rác thải sinh hoạt chuyển thành lƣợng mol
Thành Khối lư ng Khối lư ng Lư ng mol
% khối lư ng
ph n (kg) phân tử (g) (kmol)
C 50,85 50,85 12 4,2375
H 6,71 6,71 2 3,355
O 19,15 19,15 32 0,598
N 2,75 2,75 28 0,0982
Ca 0,1 0,1 40 0,0025
P 0,08 0,08 15 0,0053
S 2,71 2,71 32 0,0847
Cl 15,1 15,1 71 0,2127
A 1,05 1,05 - -
W 1,5 1,5 18 0,0833
T ng 100 100 - -
Cá p ản ứng đốt áy:
C + O2 = CO2 H2 + ½ O2 = H2O
S + O2 = SO2 Ca + ½ O2 = CaO 2P + 5/2 O2 = P2O5
H2 + Cl2 = 2HCl N2 = N2 H2O = H2O
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 101
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
Bảng 4.13 : Lƣợng không khí cần thiết để đốt 100 kg rác
Rác Không khí
O N T ng cộng
Hàm Khối Phân tử Lư ng 2 2
Thành
lư ng lư ng lư ng mol
ph n
% (g)
(Kg) Kmo Kmol Kmol Kmol n.m3
C 50,85 50,85 12 4,2375 4,2375
H 6,71 6,71 2 3,355 1,6775
O 19,15 19,15 32 0,598 - 0,598
N 2,75 2,75 28 0,0982 -
Ca 0,1 0,1 40 0,0025 0,00125
P 0,08 0,08 15 0,0053 0,0066
5,41 x 3 ,762 3 x 5,41 22,4 x 25,762
S 2,71 2,71 32 0,0847 0,0847 20,352 + 5,41
Cl 15,1 15,1 71 0,2127 -
A 1,05 1,05 - - -
W 1,5 1,5 18 0,0833 -
20,35 25,76 577,
T ng 100 100 - - 5,41
2 2 07
3
Lượng k ông k í t eo lý t uy t: L0 = 577,07 (m ).
Lượng k ông k í t ự t :
3
L = x L0 = 577,07 x 1,2 = 692,5 (m )
= 1,2 : hệ số tiêu hao kh ng khí khi đốt rác.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 102
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
4.4.2.2. Xác định lượng và thành phần sản phẩm cháy
Bảng 4.14: Thành phần và lƣợng sản phẩm cháy khi đốt 100 kg rác
Thành Từ kh ng Sản ph m T ng cộng
ph n khí (Kmol) cháy (Kmol) Kmol n.m3 % thể tích
CO2 - 4,2375 4,2375 94,92 12,731
H2O 0,0833 3,355 3.438 77,0112 10,329
SO2 - 0,0847 0,0847 1,8973 0,254
HCl - 0,4252 0,4252 9,5244 1,277
N2 23,9353 24,0335 24,0335 538,3504 72,207
CaO - 0,0025 0,0025 0,0056 0,008
P2O5 - 0,00265 0,00265 0,05936 0,008
O2 6,34 – 5,302 - 1,0604 23,753 3,186
T ng 25,6013 32,141 33,2841 745,57 100
- Khối lư ng riêng của sản ph m cháy đư c xác định ở điều kiện tiêu chu n:
44 4,2375 183,438 640,0847 36,50,4252 28 24,0335
0 745,57
560,0025 1100,00265 321,0604
1,31(Kg / m3)
745,57
4.4.3. Xác định nhiệt độ thực tế và tính cân bằng nhiệt của lò
4.4.3.1. Xác định nhiệt độ cháy lý thuyết của dầu DO
Khi kh ng nung trước nhiên liệu và kh ng khí, hệ số tiêu hao kh ng khí
= 1,2; hàm nhiệt t ng đư c xác định theo c ng thức:
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 103
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
d
Qt
i
V
Trong đó:
d d
Qt : nhiệt trị thấp của d u DO, Qt = 40048,33 kJ/kg
V : thể tích sản ph m cháy khi đốt 1 kg d u DO,
V = 13,1774 nm3.
40048,33
i 3039,168(kJ / nm3 )
13,1774
4.4.3.2. Xác định nhiệt độ thực tế của lò
N ệt độ t ự t ủa lò đượ xá địn t eo ông t ứ :
ttt = çtt x tlt
Trong đó:
çtt : hệ số t n thất hàm nhiệt của sản ph m cháy, theo bảng 1 – 9 sách Tính
Toán Kỹ T uật N ệt Lò Công Ng ệp T1, çtt = 0,6 – 0,83; ch n çtt = 0,6.
o
N ệt độ t ự t ủa lò: ttt = 0,6 x 1860 = 1116 C.
4.4.3.3. Tính cân bằng nhiệt và lượng nhiên liệu tiêu hao
a) Nhiệt thu:
N ệt do áy dầu DO:
d
Q1 = Bd x Qt (W)
Trong đó:
Bd : lư ng nhiên liệu tiêu hao (kg/s).
d 3
Qt :nhiệt trị thấp của d u DO =40048,33(kJ/kg)= 40048,33.10 (J/kg)
3
Do đó : Q1 = 40048,33.10 x Bd (W).
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 104
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
N ệt do cháy rác:
r
Q2 = Br x Qt = 1,19x 22323,8 = 26565 (kJ/s)
Br = 4291,7 (kg/h) = 1,19 (kg/s): lư ng rác đốt trong lò.
r
Qt = 22323,8 (kJ/kg): nhiệt trị thấp của rác.
b) Nhiệt chi:
N ệt lượng để đốt áy rá :
Do thành ph n của rác sinh hoạt khá phức tạp nên nhiệt lư ng cung cấp
để cháy rác đư c xác định bằng thực nghiệm và chấp nhận rác cháy ở 800oC.
Theo Hazadous Wastc incineration nhiệt lư ng c n để đốt cháy 1kg rác :
r 6
Qc = 22,44.10 J/kg.
N ệt lượng ần t t để đốt rá ở 800oC:
r 6
Q3 = Br x Qc = 1,19 x 22,44.10 = 26703600 (W)
N ệt lượng mất do sản p ẩm áy k đốt 1 kg dầu DO:
Tại buồng s cấp, rác cháy ở 800oC:
Q4 = v x Bd x Ck x tk0 (W)
v = 13,1774 (n.m3): lư ng sản ph m cháy khi đốt 1 kg d u DO.
Bd: lư ng d u Do tiêu hao (kg/s).
ik = Ck.tk: hàm nhiệt trung b nh của sản ph m cháy ở nhiệt độ ra kh i
buồng s cấp.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 105
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
i CO 1718,95 0,12225 1718,95 210,14
COi 2' 2
i H O 1328,11 0,08924 1328,11 118,52
Hi 2O 2
i O 1162,32 0,03332 1162,32 38,73
Oi 2 2
i N 1094,65 0,75492 1094,65 826,37
Ni 2 2
i SO 1745,1 0,00027 1745,1 0,471
SO2 2
3
i 1194,231(kJ / m ) ik
3
Q4 = 13,1774 x 1194,231.10 x Bd= 15736859,58 Bd (W)
N ệt lượng mất do dẫn n ệt qua nó , tường, đáy lò, k e ở
Nhiệt lư ng mất phụ thuộc vào thể tích, vật liệu xây lò Thường chiếm 10%
nhiên liệu tiêu hao lò.
Q5 = 10%(26565000 + 40048330.Bd)
N ệt lượng mất do áy k ông o n to n:
Khi đốt cháy rác ở 800o th lư ng sản ph m cháy ra kh i lò chứa khoảng
3
2% CO và 0,5% H2 chưa kịp cháy. Nhiệt trị của hỗn h p là 12,14 kJ/n.m .
G i P là ph n sản ph m chưa cháy ( P = 0,005 – 0,03), ch n P = 0,03.
r 3
Q6 = P x Br x v x 12,14.10 (5 – 16)
= 0,03 x 1,19 x 7,4557 x 12140 x 103 = 3231285 (W)
vr = 7,4557 (m3) : lư ng sản ph m cháy khi đốt 1 kg rác.
Lượng n ên l ệu t êu ao xá địn dựa v o n ằng n ệt t u v
n ệt : Qthu = Qchi.
Q1 + Q2 = Q3 + Q4 + Q5 +Q6
3
→ 40048,33.10 Bd + 26565000 = 26703600 + 15736859,58Bd
+ 0,1(26565000+ 40048330.Bd) + 3231285
→ Bd = 0,297 ( kg/s) =1069,2 (kg/h)
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 106
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
TÍNH BUỒNG ĐỐT
T ể tí uồng đượ xá địn t eo ông t ứ
Qd B Qr G
V t d t (m3 )
q
d
Qt = 40048,33 (kJ/kg): nhiệt trị thấp của d u.
r
Qt = 22323,8 (kJ/kg): nhiệt trị thấp của rác.
Bd = 1069, 2 (kg/h): lư ng d u tiêu hao.
q = 581.103: mật độ nhiệt thể tích buồng đốt từ bảng 3-4/94 Tính Toán
Kỹ T uật N ệt Lò Công Ng ệp T1: q = (290 – 581).103 (W/m3).
Q d B Q r G 40048,331069,2 22323,8100
V t d t
q 581.103
77,5(m3 )
Xác định kích thước buồng đốt
V = L x B x H = 77,5(m2)
Chọn : L = 6,2 m B = 5 m H = 2,5 m
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 107
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
DỰ KIẾN KINH PHÍ VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG LÒ ĐỐT
Lò đốt rác sẽ đư c xây dựng tại th n Thanh Trung – phường Ng Mây thay
thế cho b i ch n lấp cũ.
Sử dụng c ng nghệ Lò đốt rác thải sinh hoạt LOSIHO của ng ty Tân
Thiên Phú thay thế hoàn toàn phư ng pháp ch n lấp chất thải trước kia. Sản ph m
lò đốt rác thải sinh hoạt LOSIHO đ đư c b nh ch n là 1 trong 10 sản ph m dịch vụ
tiêu biểu v thiên nhiên m i trường bền vững do an t chức hư ng tr nh c ng
nghệ xanh Quốc gia chứng nhận.
Lò đốt có khả năng xử lý rác thải nhanh trong vòng 24h. Lò đốt rác hoàn
toàn sử dụng phư ng pháp đốt trên c sở tự nhiệt phân và tự đốt sinh năng lư ng.
Lư ng nhiệt duy tr trong quá tr nh cháy trong lò là do bản thân rác thải tạo ra trên
c sở tận dụng tối đa các nhiệt bức xạ, nhiệt lư ng trong quá tr nh phản ứng hóa
h c, phân hủy rác mà kh ng c n bất kỳ nguồn năng lư ng khác từ bên ngoài. Lo đốt
đưu c thiết kế với quy m nh g n và quá tr nh vận hành đ n giản.
Kết cấu lò đư c xây dựng bằng gạch chịu lửa có hàm lư ng cao nh m cao,
gạch cách nhiệt tiêu chu n, gạch dị h nh, ximăng và b ng gốm chịu nhiệt, và phụ
gia; v lò đư c thiết kết bởi inox, thép h nh, t n dày, s n chịu nhiệt nhằm đảm bảo
tính bền vững trong kết cấu; chịu đư c nhiệt độ lên đến 1.4500C.
Đặc biệt giá thành lò đốt chỉ bằng 1/3, 1/4 lò đốt nhập từ các nước; tức
khoảng 650 - 750 triệu đồng và nhiều c ng nghệ đư c cải tiến h n các m h nh lò
trước đây.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 108
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Trên c sở các kết quả nghiên cứu hiện trạng c ng tác quản lý thu gom – vận
chuyển TRSH trên địa bàn thành phố ta có thể kết luận như sau:
Xí nghiệp c ng tr nh đ thị mới đư c t chức lại nên việc quản lý, thu gom
TR trên địa bàn thành phố v n chưa chặt chẽ, v n còn nhiều hộ gia đ nh chưa đăng
ký thu gom rác.
Phư ng tiện thu gom, vận chuyển còn lạc hậu, bảo dưỡng kém nên nhiều xe
thu gom đ bị xuống cấp và hư h ng, kh ng đảm bảo an toàn khi di chuyển, làm
mất mỹ quan đ thị và để rác r i v i ra đường phố.
Nguồn nhân lực và tr nh độ của c ng nhân v n chưa đủ đáp ứng với nhu c u
thực tế. V n còn thiếu nguồn nhân lực có tr nh độ chuyên m n để xử lý vấn đề.
Số lư ng th ng chứa rác n i c ng cộng v n chưa đư c trang bị nhiều trên địa
bàn thành phố do đó v n còn hiện trạng xả rác bừa b i ngoài đường phố cũng như
n i c ng cộng.
Sau khi nghiên cứu hiện trạng QL TR SH tại thành phố Kon Tum, đề tài đ
đề xuất như sau:
T ng lư ng rác phát sinh năm 2017 là 137.5 tấn/ngày và dự đoán đến năm
2035 sẽ là 203.5 tấn/ngày.
Phư ng án quản lý kỹ thuật đề xuất là phư ng án đốt.
Rác Phân loại Thu gom Vận chuyển Đốt và tái chế.
Đ u tư thêm 6 xe 4.5 tấn và 5 xe 6 tấn.
n đ u tư lò đốt rác với c ng suất 10 tấn/h với kích thước 6,2 x 5 x 2,5m.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 109
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
KIẾN NGHỊ
quan nhà nước c n hỗ tr thêm kinh phí, chính sách giúp người dân phân
loại rác tại nguồn.
an l nh đạo các cấp, chính quyền địa phư ng nên thường xuyên t chức các
bu i h p khu phố, phát thanh trên loa phóng thanh, treo băng r n ngay tại các điểm
tập trung đ ng dân cư, vận động m i người c ng tham gia phân loại rác tại nhà.
Khuyến khích người dân b rác đúng n i quy định, b vào các th ng rác d c
đường đi.
Tuyên truyền, khuyến khích các doanh nghiệp, xí nghiệp, khu sản xuất áp
dụng c ng nghệ sản xuất sạch nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của chất thải rắn
đến m i trường.
Vận động người dân giao rác 100% cho đ n vị thu gom.
Nhà nước hỗ tr kinh phí cho người dân như việc phân phát các th ng rác
cho mỗi hộ gia đ nh để c ng việc phân loại đư c thuận l i và nhà nước thu mua lại
sản ph m có thể tái chế.
n đ u tư nhiều h n vào việc đ i mới trang thiết bị phục vụ cho việc thu
gom, vận chuyển rác thải.
Tiến hành quy hoạch các điểm hẹn h p vệ sinh để giảm khó khăn cho c ng
tác vận chuyển, thu gom.
Đặc biệt quan tâm đến t nh h nh sức kh e, chế độ và chính sách ưu đ i đối với các
c ng nhân m i trường.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 110
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
Thành phố Kon Tum, quy hoạch đến năm 2035.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Vũ Hải Yến - 2015, Giáo tr nh Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại,
trường Đại h c c ng nghệ tp.H M.
[2] Kim Hoàng - 1985, Tính Toán Kỹ Thuật Nhiệt Lò ng Nghiệp T1, Khoa
h c và kỹ thuật
[3] Nguyễn Văn Phước - 2008, Giáo tr nh quản lý và xử lý chất thải rắn, NX Xây
dựng.
[4] áo cáo Quy hoạch t ng thể trung tâm thành phố Kon Tum giai đoạn 2011 -
2020, định hướng đến năm 2025.
[5] áo cáo hiện trạng QL TR SH trên địa bàn tp Kon Tum - 2016, ng ty c
ph n m i trường đ thị Kon Tum.
[6] Điều kiện tự nhiên thành phố Kon Tum,
kien-tu-nhien.aspx.
[7] Tính chất lý h c của CTR – Khối lư ng riêng của TR,
vn.com/pdf/Chuong_2_Quan_ly_CTRSH.pdf.
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 111
SVTH: Đỗ Tố Trinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tong_ket_de_tai_danh_gia_hien_trang_va_de_xuat_cac_g.pdf