Phần I
Tình hình công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 ha nội
I - Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
II - Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của Công ty:
1. Chức năng của Công ty.
III - Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty:
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện tại.
Bộ máy quản trị Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyển chức năng bao gồm.
- Lãnh đạo Công ty gồm
- Phòng chức năng gồ
- Đơn vị sản xuất phân xưởng 8 người.
Tổng số cán bộ n
179 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Tổng hợp Kế toán tại Công ty Vinaconex1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân viên trong bộ máy gồm 67 người trong đó: Nam 56 người, nữ 11 người.
Có trình độ đại học, cao đẳng 25 người.
Có trình trung cấp các loại 33 người.
Có trình độ sơ cấp bậc cao 9 người.
Được bố trí ở các khâu, các cấp trong bộ máy quản trị Công ty như sau:
- Lãnh đạo Công ty: 4 người.
- Phòng kế hoạch vật tư: 5 người.
- Phòng kỹ thuật, thiết bị: 5 người.
- Phòng tài chính kế toán: 5 người.
- Phòng quản lý giao thông: 3 người.
- Phòng nhân sự hành chính: 9 người.
- Hạt quản lý đường bộ I: 4 người.
- Hạt quản lý đường bộ II: 4 người.
- Hạt quản lý đường bộ III: 4 người.
- Hạt quản lý đường bộ IV: 4 người.
- Hạt quản lý đường bộ V: 4 người.
- Trạm thu phí cầu đường: 8 người.
- Đội công trình I: 4 người.
- Đội công trình II: 4 người.
Cơ cấu tổ chức bộ máy được mô tả theo sơ đồ sau.
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty
G Đ Công ty
PGĐ 1
PGĐ 3
PGĐ 2
Phòng
TC
KT
Phòng
KH VT
Phòng NS
HC
Phòng
KT
BT
Phòng
QL
GT
Hạt
QL
ĐB1
Đội
CT 2
Trạm
Thu phí
CĐ
Hạt
ĐB4
Hạt
QLĐB5
Đội
CT 1
Hạt
QL
ĐB2
Hạt
QL
ĐB3
2. Đặc điểm các yếu tố trong bộ máy quản lý
- Phó giám đốc thứ nhất.
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công.
Theo dõi công tác thi đua hàng năm.
- Phó Giám đốc thứ hai.
Là người giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ quyền được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác quản lý, đảm bảo giao thông và sửa chữa thường xuyên tuyến quốc lộ 1A.
Công tác sửa chữa lớn xây dựng số I công trình tuyến quốc lộ 1A. Triển khai thực hiện nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong các lĩnh vực được phân công và một số công tác phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công.
Trực tiếp chỉ đạo phòng quản lý giao thông.
- Phó Giám đốc thứ Ba.
Là người giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ quyền.
Được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng.
Công tác xây dựng đấu thầu trong và ngoài phạm vi đơn vị quản lý một số công trình xây dựng và sửa chữa lớn trong phạm vi hai tuyến quốc lộ 1A và 8A.
Triển khai nghi quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực được phân công và một số công việc phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc khu vực được phân công.
Trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật - thiết bị.
- Hạt quản lý đường bộ 1.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 hạt trưởng phụ trách chung.
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đường bộ 2.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 hạt trưởng phụ trách chung.
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đường bộ 3.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 hạt trưởng phụ trách chung
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đường bộ 4
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 hạt trưởng phụ trách chung
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đường bộ 5.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 hạt trưởng phụ trách chung
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Trạm thu phí cầu rác.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 7 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 trạm trưởng phụ trách chung.
1 trạm phó giúp việc kiêm trực ca.
2 cán bộ điều hành trực ca.
2 nhân viên kế toán.
1 nhân viên thủ quỹ.
1 nhân viên y tế hành chính đời sống.
- Đội công trình 1.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 đội trưởng phụ trách chung.
1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Đội công trình 2.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 đội trưởng phụ trách chung.
1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Phòng kế hoạch vật tư.
+ Phòng kế hoạch vật tư gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1trưởng phòng phụ trách nhiệm chung
1 phó phòng giúp việc
1 cán bộ dự toán, thanh toán
1 nhân viên thống kê vật tư
1 nhân viên vật tư
- Phòng kỹ thuật - thiết bị
+ Phòng kỹ thuật - thiết bị được chỉ đạo trực tiếp của một Phó Giám đốc bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ không
1 trưởng phòng phu trách chung
1 phó phòng phu trách giúp việc phụ trách công tác chỉ đạo thi công
1 cán bộ kỹ thuật cơ khí
2 cán bộ kỹ thuật cầu đường.
- Phòng tài chính kế toán.
+ Phòng tài chính kế toán bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ 2.
1 trưởng phòng kiêm kế toán trưởng phụ trách chung.
1 phó phòng giúp việc, kế toán tổng hợp.
2 nhân viên kế toán.
1 thủ quỹ kiêm thủ kho vật tư tại Công ty.
- Phòng quản lý giao thông.
+ Phòng quản lý giao thông bao gồm: 3 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 trưởng phòng phụ trách chung.
1 phó phòng giúp việc phục trách kế hoạch, dự toán.
1 cán bộ nghiệp vụ.
- Phòng nhân sự hành chính (nhân chính).
+ Phòng nhân chính bao gồm: 9 cán bộ nhân viên. Nữ 4.
1 trưởng phòng phụ trách chung.
1 phó giúp việcphụ trách công tác chế độ.
1 nhân viên công tác thống kê, chế độ tiền lương BHXH.
1 nhân viên nghiệp vụ hồ sơ nhân sự.
1 nhân viên văn thư đánh máy.
1 cán bộ y tế đời sống hành chính quản trị văn phòng.
1 nhân viên bảo vệ.
2 công nhân lái xe con.
IV - Cơ cấu sản xuất của Công ty:
1. Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản.
Quản lý và sửa chữa thường xuyên công trình cầu đường hoạt động thu phí giao thông vừa và sữa chữa lớn xây dựng các công trình giao thông vừa và nhỏ cấu trúc sản xuất của Công ty được cơ cấu như sau.
Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty: 302 người được phân chia bố trí thành:
+ Hạt quản lý cầu đường: 5 đơn vị.
+ Trạm thu phí cầu đường: 1 đơn vị.
+ Đội công trình thi công: 2 đơn vị
+ Một vănphòng Công ty.
- Đơn vị hạt quản lý đường bộ 1.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 19 người.
Trong đó: Nam 10 người, nữ 9 người.
Cán bộ nhân viên 4 người.
+ Nhiệm vụ: Sửa chữa thường xuyên 30km quốc lộ 1A và 10 km quốc lộ 1A và 8A và đảm nhận một số công việc hạng mục trong sửa chữa lớn xây dựng các công trình nhỏ khi có yêu cầu.
Địa điểm đơn vị: Tại km 483 + 500 quốc lộ 1A (thị xã Hồng Lĩnh - Thị xã Hà Tĩnh).
- Đơn vị hạt quả lý đường bộ 2.
Tổng số công nhân viên: 23 người.
Trong đó Nam 12 người, nữ 11 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người.
+ Nhiệm vụ: Quản lý sửa chữa thường xuyên quốc lộ 1A dài 43km và đảm nhận sửa chữa lớn.
- Đơn vị hạt quản lý đường bộ 3:
Tổng số cán bộ công nhân viên: 20 người.
Trong đó nam 11người, nữ 9 người.
- Đơn vị hạt quản lý đường bộ 4:
Tổng số cán bộ CNV: 28 người.
Trong đó nam 20 người, nữ 8 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người.
- Đơn vị hạt quản lý đường bộ số 5:
Tổng số cán bộ công nhân viên: 26 người.
Trong đó nam 22 người, nữ 4 người.
- Đơn vị trạm thu phí cầu rác.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 82 người.
Trong đó nam 49 người, nữ 33 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 8 người.
- Đơn vị đội công trình 1.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 44 người.
Trong đó nam 44 người, nữ không, cán bộ CNV gián tiếp 4 người.
- Đơn vị đội công trình 2.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 29 người.
Trong đó nam 28 người, nữ 1, cán bộ CNV gián tiếp 4 người.
- Văn phòng Công ty.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 31 người.
Trong đó nam 24 người, nữ 7, cán bộ CNV gián tiếp 29 người, công nhân lái xe 2 người.
Phân bổ trình độ lao động trong Công ty
TT
Chức danh
Tổng số người
Phân bổ
Lãnh đạo Công ty
Phòng chức năng
Đơn vị đội phân lượng sản xuất
1
Đại học, cao đăng kỹ thuật
14
3
6
5
2
Đại học cơ khí
1
1
3
Đại học kinh tế luật
10
8
2
4
Trung cấp kỹ thuật
16
1
1
14
5
Trung cấp cơ khí
2
1
1
6
Trung cấp nghiệp vụ
18
6
12
7
Sơ cấp nghiệp vụ
3
3
8
Công nhân KT cầu đường
161
161
9
Công nhân kỹ thuật CK
25
2
23
10
CN lao động phổ thông
52
52
Tổng cộng
302
4
27
271
2. Tổ chức sổ sách kế toán và phương pháp hình thức áp dụng
Để phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Hệ thống tài khoản áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 114 TC – QĐ - CĐKT và thônh tư mới theo quyết định số 149 của 2001/ QĐ - BTC
Hình thức chứnh từ ghi sổ tại công ty
Công ty sử dụng các loại sổ sau
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Số cái hình thức chứng từ ghi sổ
+ Sổ chi tiết
+ Bảng cân đối phát sinh
Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ trên đảm bảo tính pháp lý và đúng quy định .
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
BTH chứng từ
gốc
Sổ thẻ kế toán
Chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
BTH
Chi
Tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Bảng báo cáo
tài chính
Phần I
Tình hình công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Công ty cổ phần Xây Dựng VINACONEX1 Hà Nội tính GTGT Theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá trị NVL xuất dùng giá vốn trong kì được tính theo phương pháp nhập trước xuât trước .
1.Số dư đầu kỳ.
Số hiệu TK
Tên TK
Dư nợ
Dư có
111
Tiền mặt
1.550.000.000
112
Tiền gửi Ngân hàng
1.250.000.000
131
Phải thu của khách hàng
2.250.000.000
136
Phải thu nội bộ
404.400.000
138
Phải thu khác
253.000.000
141
Tạm ứng
152.000.000
152
NVL
170.000.000
153
Công cụ, dụng cụ
475.000.000
211
Tài sản cố định
10.193.000.000
214
Hao mòn TSCĐ
545.000.000
311
Vay ngắn hạn
895.462.000
331
Phải trả người bán
2.958.420.000
334
Phải trả công nhân viên
879.868.000
336
Phải trả nội bộ
1.167.895.000
338
Phải trả khác
1.587.680.000
341
Vay dài hạn
1.420.000.000
411
Nguồn vốn kinh doanh
2.515.000.000
414
Quỹ đầu tư phát triển
451.075.000
421
Lợi nhuận chưa phân phối
1.562.000.000
431
Quỹ phúc lợi
1.450.000.000
441
Nguồn vốn đầu tư XDCB
1.265.000.000
Tổng
16.697.400.000
16.697.400.000
2. Sổ chi tiết một số TK
TK152
Tên VL
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Cọc bê tông
m
6312
740
4670880
Sắt F 8
Kg
5600
6120
34272000
Thép tấm
Kg
2930
6500
19045000
Ống li tâm
m
50
800000
40000000
Sắt F 10 - F 12
Kg
7260
6200
45012000
Thép ống F 114
M
100
60000
6000000
Xi măng
Kg
7000,04
3000
21000120
TK 331
Người bán
Giá trị
Công ty xi măng Hoàng ThạchHà Nội
200750000
Công ty vật tư Hương Giang Hà Nội
575980000
Công ty Việt Hà hà Nội
397000000
Công ty Việt Tiến Nghệ An
987500000
Công ty Hoà Phát Nghệ An
320000000
Công ty Hoàng Long Hà Nội
477190000
TK 131
Khách hàng
Số tiền
Công ty cổ phần Nam Hải
527.000.000
Công ty xây lắp Trường Giang
1.023.000.000
Công ty cơ khí Quảng An
700.000.000
TK 141
Tên người tạm ứng
Số tiền
Trần Mạnh Hùng
60.303.000
Hoàng Thông
50.725.000
Nguyễn Trung Kiên
40.972.000
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng10 năm 2006 như sau : đơn vị tính :VNĐ
1.Phiếu nhập kho số 01 ngày 1/ 10 Hoá đơn GTGT số 1111Công ty mua hàng của công ty xi măng Hoàng Thạch Hà Nội. Đơn giá chưa thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền hàng
Tên NVL
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Xi măng
kg
12650
740
9361000
2. Phiếu nhập kho số 02 ngày 02 / 10 . Hoá đơn GTGT số 1112 mua hàng của công ty vật tư Hương Giang . Đơn giá chưa thuế VAT 5% chưa thanh toán tiền hàng
NVL
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ong li tam
m
40
800.000
32.000.000
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Phiếu thu số 811, ngày 2/10/2006 số tiền:100.000.000
4. Phiếu xuất kho số 211 ngày 3/10 xuất xi măng xuống cho công trình Thanh Xuân Bắc .Số lượng 12650kg
5. Phiếu xuất kho212 ngày 3/10 xuất ống li tâm cho công trình Thanh Xuân Bắc số lượng 40 m
6. Phiếu chi tiền mặt số 701 ngày 4/10 trả tiền mua xi măng cho công ty Hoàng Thạch số tiền 10.279.100
7. Phiếu chi tiền mặt số 702 ngày 4/10 trả tiền cho công ty vật tư Hương Giang số tiền 33.600.000
8. Phiếu chi tiền mặt phiếu 703 ngày 5/10 chi tiền mặt cho đội công trình Thanh Xuân Bắc mua nguyên vật liệu với số tiền : 5.461.500
9. Phiếu nhập kho số 03 ngày 5/10 hoá đơn GTGT số 1113 thuế VAT 5%. Công ty mua thép của công ty vật tư hoa phương đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu chi số 704.
Tên NVL
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thanh tiền
Thép tấm
Kg
1058
6500
6.877.000
Thép ống 114
M
72
60.000
4320.000
Thép ống 76
M
74
40.000
2960.000
10. Phiếu xuất kho số 213 ngày 6 /10 xuất thép cho đội công trình một Thanh Xuân Bắc
Thép tấm 1058 kg
Thép ống 114: 72m
Thép ống 76: 74m
11. Chi tiền mặt trả lương tháng trước cho công nhân viên số tiền 30.000.000 phiếu chi số 705 ngày 7/10.
12. Chi tiền mặt cho đội công trình Thanh Xuân Bắc mua nguyên vật liệu số tiền 660.000, phiếu chi số 706 ngày 7/10.
13. Phiếu nhập kho số 04 ngày 8 /10 HĐ GTGT số 1114, công ty mua sắt của công ty hải hà. thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Tên NVl
Đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Sắt 8
Kg
114
6.120
862.920
Sắt 10-12
Kg
1945
6200
12059000
14. Ngày 9/10 công ty thuê máy phát điện phục vụ công trình Thanh xuân Bắc đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 707.
2 ca * 900.000 = 1800.000
15. Anh hùng tạm ứng 20.000.000 về mua nguyên vật liệu phục vụ công trình phiếu chi 708 ngày 9/10.
16. Phiếu xuất kho số 214 ngày 10/10, xuất cho công trình Thanh Xuân Bắc
Sắt 8: 141 Kg
Sắt 10-12: 1945 kg
17. Phiếu nhập kho số 05 công ty nhập cọ bê tông của công ty xây dựng Hồng Hà chưa thuế VAT 5% HĐ GTGT số 115 ngày 11/10, chưa trả tiền cho người bán
Tên NVL
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Cọc.bê tông
m
980
3000
2940.000
18. Thuê máy hàn để thi công công trình đã trả bằng tiền mặt, số tiền 2.200.000 phiếu chi số 709 ngày 12/10.
19. Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua nguyên vật liệu của công ty vật tư Hương Giang , phiếu nhập kho 06. Ngày 12/ 10 húa đơn GTGT 1116 ,VAT 5%
Tên NVL
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Sơn chống rỉ
Kg
120
180.000
2.160.000
Sơn màu ghi
Kg
109
20.000
2.180.000
20. Phiếu xuất kho số 215, ngày 13/10 xuất cọc bê tông cho công trình Thanh Xuân Bắc 980 m
21. Phiếu xuất kho số 216 ngày 14/10 xuất sơn cho công trình Thanh Xuân Bắc
Sơn chống rỉ : 120 Kg
Sơn màu ghi: 109 kg
Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua nguyên vật liệu phụ của công ty vật tư hương giang, phiếu nhập kho số 07. ngày 15/10, HĐ GTGT 1117, VAT 5%.
Tên NVL
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thép buộc
m
20
7000
140.000
Cọc d=200
m
780
400
312.000
Cọc D=300
m
86
20.000
1720.000
23. Thuê máy trộn bê tông 3.500.000 đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 710 ngày 16/10.
24. Phiếu nhập kho số 08. nhập 10.000 lít xăng dầu cả thuế VAT 10% số tiền 55.000.000 chưa thanh toán cho công ty petrolimex.
25. Phiếu xuất kho số 217 xuất nguyên vật liệu phụ cho công trình Thanh Xuân Bắc19/10.
Thép buộc: 140.000
D=200 : 312.000
D=300: 1720.000
26. Trích khấu hao TSCĐ cho :
Bộ phận máy móc : 2.790.000
Bộ phận sản xuất : 1.530.000
Bộ phận quản lý DN: 2300.000
27. Xuất xăng cho công trình Thanh Xuân Bắc ngày 20/10, số lượng 10.000 lít.
28. Chi tiết trả tiền cho công ty Xây Dưng thành phố phiếu chi số 712, ngày 21/10 số tiền 3087.000
29. Xuất công cụ dụng cụ phân bổ 2 lần phiếu xuất kho số 219, ngày 21/10 số tiền 3500.000.
30. Tổng số tiền điện nước phải trả bộ phận thi công trình Thanh Xuân Bắc là 3.752.000. đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 712, ngày 22/10.
31. Ngày 23 /10 tạm ứng tiền về trả cho công nhân viên, số tiền 50.000.000.
32. Ngày 23/10 tính ra tiền lương phải trả công nhân thi công công trình Thanh Xuân Bắc
- Công nhân trực tiếp sản xuất : 18.900.000
- Cán bộ quản lý công trình: 2.420.000
- Lương lái máy : 3.500.000
- Lương cán bộ quản lý Doanh nghiệp : 2.520.000.
33. Trích kinh phí công đoàn, BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định.
34. Ngày 25/10 công ty mua một maý trôn bê tông của công ty Mai Động HN, số tiền thanh toán là 39.000.000, VAT 5%. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử 3.500.000
Anh sinh hoàn nợ tháng trước tiền tạm ứng đợc ghi bằng nguồn quỹ phát triển của công ty.
35. Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy ủi của công ty theo hợp đồng là
10 ca * 900.000 = 9000.000. thực tế thanh toán là 13 ca * 900.000 = 11.500000, xí nghiệp đã trả bằng tiền mặt ngày 26/10, phiéu thu số 841.
36. Chi phí cho hợp đồng là.
Chi phí dầu 5.000.000
Tiền lương lái xe : 300.000
Khấu hao 800.000
37. Ngày 26 /10 thanh lý một xe ôtô nguyên giá 60.000.000, đã hết khấu hao, giá bán thanh lý 25.000.000 thu bằng tiền mặt, phiếu thu số 851, chi phí thanh lý 3.000.000, phiếu chi số 714.
38. Công ty 267 thuê máy ủi của công ty 474, tổng số theo hợp đồng sau khi thanh toán thực tế là thuế VAT 10%. đã thanh toán bằng chuyển khoản.
39. Chi phí cho hợp đồng là
Khấu hao 300.000
Chi phí xăng dầu : 16.000.000
Lương lái xe 800.000.
40. Anh Tĩnh phòng nhân chính thanh toán tiền điện thoại báo chí tháng 10 số tiền là 2.150.000. phiếu chi số 715, ngày 27/10.
41. Chi trả tiền tiếp khách tiền cho anh dũng đi công tác về số tiền là 3.546.000, phiếu chi số 716.
42. Công ty xây dựng một nhà kho đựng vật liệu cho trạm thảm giá dự toán là 45.000.000 sau khi nghiệm thu đưa vào sự dụng với giá 50.000.0000, ngân sách cấp 50% còn lại là nguồn vốn từ quỹ đầu tư và phát triển, ngày 27/10.
43. Trả tiền lương cho công nhân lái xe máy trong tháng là 2.500.000, phiếu chi 717, ngày 27/10.
44. Ngày 28/10 giám đốc quyết đinh trích quỹ khen thưởng đột xuất cho đơn vị thi công Thanh xuân bắc vì đã hoàn thành sớm hơn kế hoạch số tiền là 3.000.000, phiếu chi số 718.
45. Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên theo đề nghị của công đoàn bằng nguồn quỹ phúc lợi số tiền 1.250.000, phiếu chi số 719, ngày 28/10.
46. Xuất tiền mặt gửi ngân hàng số tiền là 100.000.0000, đã nhận được giấy báo có của ngân hàng, phiếu chi số 720.
47. Thanh toán tiền lương cho nhân viên văn phòng bằng tiền tạm ứng với số tiền là 50.000.000.
48. Ngày 29/10 Anh Hùng hoàn nợ số tiền ứng trước còn thừa 13.054.000, phiếu thu số 861.
49. Thanh toán tiền ốm đau cho công nhân viên trong tháng là 1.500.000, ngày 29/10.
50.Tổng số tiền điện nước công ty phải trả trong tháng là 5.200.000, phiếu chi 722.
51. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả tiền cho công ty xăng dầu petrolimex số tièn là 55.000.000, ngày 30/10.
52. Đơn vị đội 1 công trinh Thanh xuân Bắc hoàn nợ chi phí cho công ty.
53 Công trình hoàn thành được khu quản lý Xây dựng và phát triên hạ tầng nghiệm thu giá cả thuế VAT 5% là 231.000.000 chưa thanh toán tiền, ngày 30/10.
Định khoản
1. Nợ TK:152: 9.361.000
Nợ TK: 1331: 936.100
Có TK: 331: Hòang Thạch : 10.297.100
2. Nợ TK: 152: 32.000.000.
Nợ TK: 1331: 1.600.000.
Có TK: 331: Vt Hương Giang : 33.600.000
3. Nợ TK: 111: 100.000.000.
Có TK: 112: 100.000.000.
4. Nợ TK: 136: 9.361.000.
Có TK: 152: 9.361.000.
5. Nợ TK: 136: 32.000.000
Có TK: 152: 32.000.000.
6. Nợ TK: 331: 10.297.100.
Có TK: 111: 10.297.000.
7. Nợ TK: 331 VT:Hương Giang :33.600.000
Có TK: 111: 33.600.000.
8. Nợ TK: 136: 5.461.500.
Có TK: 111: 5.461.500.
9a. Nợ TK: 152: 6.877.000.
Nợ TK: 1331: 343.850.
Có TK: 111: 7.220.850.
9b. Nợ TK: 152: 4.320.000.
Nợ TK: 1331: 216.000.
Có TK: 111: 4.536.000.
9c. Nợ TK: 152: 2.960.000
Nợ TK: 1331: 148.000
Có TK: 111: 3.108.000.
10a. Nợ TK: 136: 6.877.000.
Có TK: 152: 6.877.000.
10b. Nợ TK: 136: 4.320.000.
Có TK: 152: 4.320.000.
10c. Nợ TK: 136: 2.960.000.
Có TK: 152: 2.960.000.
11. Nợ TK: 334: 30.000.000.
Có TK: 111: 30.000.000.
12. Nợ TK: 136: 660.000.
Có TK: 111: 660.000.
13a. Nợ TK: 152: 862.920.
Nợ TK: 1331: 43.146.
Có TK: 112: 906.066.
13b. Nợ TK: 152: 12.059.000.
Nợ TK: 1331: 602.950.
Có TK: 112: 12.661.950.
14. Nợ TK: 136: 1.800.000.
Có TK: 111: 1.800.000.
15. Nợ TK: 141: 20.000.000.
Có TK: 111: 20.000.000.
16a. Nợ TK: 136: 862.920.
Có TK: 152: 862.920.
16b. Nợ TK: 136: 12.059.000.
Có TK: 152: 12.059.000.
17. Nợ TK: 152: 2.940.000.
Nợ TK: 1331: 147.000.
Có TK: 331: VT - Hà nội: 3.087.000.
18. Nợ TK: 136: 2.200.000.
Có TK: 111: 2.200.000.
19a. Nợ TK: 152: 2.160.000.
Nợ TK: 1331: 108.000.000.
Có TK: 141: 2.268.000.
19b. Nợ TK: 152: 2.180.000.
Nợ TK: 1331: 109.000.
Có TK: 141: 2.289.000.
20. Nợ TK: 136: 2.940.000.
Có TK: 152: 2.940.000.
21a. Nợ TK: 136: 2.160.000.
Có TK: 152: 2.160.000.
21b. Nợ TK: 136: 2.180.000.
Có TK: 152: 2.180.000.
22a. Nợ TK: 152: 140.000.
Có TK: 141: 140.000.
22b. Nợ TK: 152: 312.000.
Có TK: 141: 312.000.
22c. Nợ TK: 152: 1.720.000.
Có TK: 141: 1.720.000.
23. Nợ TK: 136: 3.500.000.
Có TK: 111: 3.500.000.
24. Nợ TK: 152: 50.000.000.
Nợ TK: 1331: 5.00.000.
Có TK: 331: PetroLimex : 55.000.000.
25a. Nợ TK: 136: 140.000.
Có TK: 152: 140.000.
25b. Nợ TK: 136: 312.000.
Có TK: 152: 312.000.
25c. Nợ TK: 136: 1.720.000.
Có TK: 152: 1.720.000.
26.a Nợ TK: 627: .2300.000
Nợ TK:627: 1530.000
Nợ TK 632: 279.000
có TK:214: 6620.00
26b.ghi đơn nợ Tk:009:6620.000
27.Nợ 136: .50.000.000
có 111: 50.000.000
28. Nợ TK:331: công ty vật tư: 3.087000.
Có TK: 111: 3.087000
29a Nợ TK: 142: 3.500.000
Có TK: 153: 3500.000.
29b Nợ TK: 136: 1750.000.
Có TK: 142: 1750000.
30. Nợ TK: 141: 50.000.000.
Có TK: 111: 50.000.000.
32. Nợ TK: 622: 18.900.000.
Nợ TK: 623: 2.420.000.
Nợ TK: 627: 3.500.000.
Nợ TK: 642: 2.520.000.
Có TK: 334: 27.340.000.
33. Nợ TK: 627: 4.715.800.
Nợ TK: 642: 478.800.
Nợ TK: 334: 1.640.400.
Có TK: 338: 6.835.000.
TK: 3382: 564.800.
TK: 3383: 5.468.000.
TK: 3384: 820.200.
34a. Nợ TK: 211: 42.500.000.
Nợ TK: 1331: 1.950.000.
Có TK: 141: 44.450.000.
34b. Nợ TK: 414: 44.450.000.
Có TK: 411: 44.450.000.
35. Nợ TK: 111: 12.075.000.
Có TK: 3331: 575.000.
Có TK: 515: 11.500.000.
36a. Nợ TK: 635: 6.100.000.
Có TK: 152: 5.000.000.
Có TK: 334: 300.000.
Có TK: 214: 800.000.
36b. Ghi Đơn: Nợ TK: 009: 800.000.
37a. Nợ TK: 111: 25.000.000.
Có TK: 711: 25.000.000.
37b. Nợ TK: 411: 60.000.000.
Có TK: 211: 60.000.000.
37c. Nợ TK: 811: 3.000.000.
Có TK: 111: 3.000.000.
38. Nợ TK: 112: 000.000.
Có TK: 3331: .000.000.
Có TK: 515: .
39a. Nợ TK: 635: 17.100.000.
Có TK: 334: 800.000.
Có TK: 214: 300.000.
Có TK: 152: 16.000.000.
39b. Ghi Đơn: Nợ TK: 009: 300.000.
40. Nợ TK: 642: 2.150.000.
Có TK: 111: 2.150.000.
41. Nợ TK: 642: 3.546.000.
Có TK: 111: 3.546.000.
42. Nợ TK: 211: 50.000.000.
Có TK: 411: 25.000.000.
Có TK: 414: 25.000.000.
43. Nợ TK: 334: 25.000.000.
Có TK: 111: 25.000.000.
44. Nợ TK: 431: 3.000.000.
Có TK: 111: 3.000.000.
45. Nợ TK: 431: 1.250.000.
Có TK: 111: 1.250.000.
46. Nợ TK: 112: 100.000.000.
Có TK: 111: 100.000.000.
47. Nợ TK: 334:
Có TK: 141: 50.000.000.
48. Nợ TK: 111: 13.271.000.
Có TK: 141: 13.271.000.
49. Nợ TK: 138: 1.500.000.
Có TK: 111: 1.500.000.
50. Nợ TK: 642: 5.200.000.
Có TK: 111: 5.200.000.
51. Nợ TK: 331: Petrolimex: 55.000.000.
Có TK: 311: 55.000.000.
52. Bảng tổng hợp chi phí công trình Thanh Xuân Bắc
Khoản mục
621
623
627
336
NVL trực tiếp
134.013.420
Chi phí máy
10.290.000
Chi phí SX chung
7.032.000
Tổng:
134.013.420
10.290.000
7.032.000
151.335.420
52a. Nợ TK: 621: 134.013.420.
Nợ TK: 623: 10.290.000.
Nợ TK: 627: 7.032.000.
Có TK: 336: 151.335.420.
52b. Nợ TK: 154: 151.335.420.
Có TK: 621: 134.013.420.
Có TK: 623: 10.290.000.
Có TK: 627: 7.032.000.
52c. Nợ TK: 336: 151.335.420.
Có TK: 136: 151.335.420.
Bảng tổng hợp chi phí tiền lương công trình Thanh Xuân Bắc
Khoản mục
622
623
627
NC trực tiếp
18.900.000
Chi phí máy
2.420.000
Chi phí SX chung
8.215.800
Tổng:
18.900.000
2.420.000
29.535.800
Nợ TK: 154: 29.535.800.
Có TK: 622: 18.900.000.
Có TK: 623: 2.420.000.
Có TK: 627: 8.215.800.
Bảng tổng hợp giá thành công trình Thanh Xuân Bắc
Khoản mục
621
622
623
627
154
NVL trực tiếp
134.013.420
CPNC trực tiếp
18.900.000
CPSX chung
15.247.800
CP máy
12.710.000
Tổng:
134.013.420.
18.900.000
12.710.000
15.247.800
180.871.220
Kết chuyển giá vốn
Nợ TK: 631: 180.871.220.
Có TK: 154: 180.871.220.
53. Kết chuyển doanh thu nội bộ
Nợ TK: 131: 231.000.000.
Có TK: 512: 220.000.000.
Có TK: 3331: 11.000.000.
54. Các bút toán kết chuyển.
Kết chuyển giá thành sản xuất.
Nợ TK: 911: 180.871.220.
Có TK: 631: 180.871.220..
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK: 911: 16.194.800.
Có TK: 642: 16.194.800.
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính.
Nợ TK: 515: 31.500.000.
Có TK: 911: 31.500.000.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK: 911: 23.200.000.
Có TK: 635: 23.200.000.
Kết quả hoạt động tài chính = 31.500.000 - 23.200.000 = 8.300.000.
Nợ TK: 911: 8.300.000.
Có TK: 421: 8.300.000.
Kết chuyển thu nhập hoạt động khác.
Nợ TK: 711: 25.000.000.
Có TK: 911: 25.000.000.
Kết chuyển chi phí hoạt động khác.
Nợ TK: 911: 3.000.000.
Có TK: 811: 3.000.000.
Kết quả hoạt động khác = 25.000.000 - 3.000.000 = 22.000.000.
Nợ TK: 911: 22.000.000.
Có TK: 421: 22.000.000.
Kết chuyển doanh thu nội bộ.
Nợ TK: 512: 220.000.000.
Có TK: 911: 220.000.
Kết chuyển lãi.
Nợ TK: 911: 22.933.980.
Có TK: 22.933.980.
Kết chuyển thuế.
Nợ TK: 3331: 11.204.046.
Có TK: 1331: 11.204.046.
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 01
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 05 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
04/10
Trả tiền XM cho Cty Hoàng Thạch
331
111
10.297.100
02
04/10
Trả tiền Cty vt TháI Nguyên
331
111
33.600.000
03
05/10
Chi tiền cho đội công trình I
136
111
5.461.500
04
05/10
Trả tiền mua thép tấm
152
111
6.877.000
1331
111
343.850
05
05/10
Trả tiền mua thép ống 114
152
111
4.320.000
1331
111
216.000
06
05/10
Trả tiền mua thép ống 76
152
111
2.960.000
1331
111
148.000
Cộng
64.223.450
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 02
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 10 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
07/10
Trả lương CNV tháng trước
334
111
30.000.000
02
07/10
Chi tiền cho công trìng cầu Cừa
136
111
660.000
03
09/10
Trả tiền thuê máy phát điện
136
111
1.800.000
04
09/10
Anh Hùng tạm ứng mua NVL
141
111
20.000.000
Cộng
52.460.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 03
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 15 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
12/10
Trả tiền thuê máy hàn
136
111
2.200.000
Cộng
2.200.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 04
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
16/10
Thuê máy trộn bê tông
136
111
3.500.000
Cộng
3.500.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 05
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 25 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
21/10
Trả tiền cho Cty Làm Thắng
331
111
3.087.000
02
21/10
Xuất CCDC lao động nhỏ
136
111
3.752.000
03
23/10
Tạm ứng tiền về thanh toán tiền
141
111
50.000.000
Lương cho nhân viên
Cộng
56.839.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 06
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 26 tháng 10 năm 2006
Ngày 26/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
26/10
Chi phí thanh lý ôtô
635
111
3.000.000
02
27/10
Thanh toán điện thoại báo chí
642
111
2.150.000
03
27/10
Trả tiền tiếp khách, anh Dũng
642
111
3.546.000
đi công tác về
04
27/10
Trả tiền cho công nhân lái xe
334
111
2.500.000
05
28/10
Trích quỹ khen thưởng cho ĐV
431
111
3.000.000
06
28/10
Trợ cấp cán bộ công nhân viên
431
111
1.250.000
07
28/10
Gửi tiền vào ngân hàng
112
111
100.000.000
08
30/10
Thanh toán tiền điện nước
642
111
5.200.000
09
30/10
Chi tiền ốm đau
138
111
1.500.000
Cộng
2.146.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 07
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 05 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
03/10
Xuất XM xuống công trình Thanh Xuan Bắc
136
152
936.100
1
02
03/10
Xuất cọc bê tông cho công trìnhThanh Xuân Bắc
136
132
32.000.000
Cộng
41.361.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 08
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 10 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
._.
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
06/10
Xuất thép tấm
136
152
6.877.000
Thép F 114
136
152
4.320.000
Thép F 76
136
152
2.960.000
02
10/10
Xuất sắt F 8
136
152
862.920
Sắt F 10, 12
136
152
12.059.000
Cộng
27.078.920
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 10
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
15/10
Xuất thép buộc
136
152
140.000.000
Cọc d = 200
136
152
312.000.000
Cọc d =300
136
152
1.720.000
02
20/10
Xuất xi măng cho cong trinh Thanh Xuan Bắc
136
152
50.000.000
Cộng
52.172.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 11
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
26/10
Chi phí tiền dầu
635
152
5.000.000
02
26/10
Chi phí tiền dầu
635
152
16.000.000
Cộng
21.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 12
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 05 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn Vỵ tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
01/10
Mua xi măng chưa trả tiền
152
331
9.361.000
1331
331
9.36.100
02
02/10
Mua ong li tam
152
331
32.000.000
Cộng
43.897.100
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 13
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 15 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
11/10
Xi mang
152
331
2.940.000
1331
331
147.000
Cộng
3.087.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 14
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 20 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
18/10
Nhập kho xăng dầu
152
331
50.000.000
1331
331
5.000.000
Cộng
55.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 15
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 25 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
23/10
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
627
338
4.715.000
642
338
478.800
334
338
1.640.400
Cộng
6.835.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 16
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 25 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
23/10
Tiền lương trả CNTT sản xuất
622
334
18.900.000
Cán bộ quản lý cầu
627
334
2.420.000
Lương xe máy
623
334
3.500.000
Cán bộ quản lý doanh nghiệp
642
334
2.520.000
Cộng
27.340.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 17
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
26/10
Lương lái máy thuê ngoài
635
334
300.000
02
26/10
Lương lái máy
635
334
800.000
Cộng
1.100.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 18
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 15 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
12/10
Nhập kho sơn chống rỉ
152
141
2.160.000
1331
141
108.000
Sơn màu ghi
152
141
2.180.000
1331
141
109.000
02
15/10
Nhập kho thep
buộc
152
141
140.000
Nhập kho quỹ
152
141
312.000
D=300
152
141
1.720.000
Cộng
6.729.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 19
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 25 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
25/10
Trả tiền mua máy
211
141
42.500.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 20
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
29/10
Hoàn nợ tiền ứng còn thừa
111
141
13.271.000
02
29/10
Trả lương CNV trong tháng
334
141
50.000.000
bằng tạm ứng
Cộng
63.271.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 21
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 05 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
02/10
Rút tiền gửi NH về quỹ TM
111
112
100.000.000
Cộng
100.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 22
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 10 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
08/10
Mua sắt F 8
152
112
862.920
1331
112
43.146
Sắt F 8
152
112
12.059.000
1331
112
602.950
Cộng
13.568.016
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 23
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 25 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
23/10
Trích khấu hao TSCĐ
642
214
2.300.000
623
214
2.790.000
627
214
1.530.000
Cộng
6.620.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 24
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
26/10
Trích khấu hao máy móc
635
214
800.000
02
26/10
Trích khấu hao máy móc
635
214
300.000
Cộng
1.100.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 25
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
27/10
Mua TSCĐ
211
411
25.000.000
211
414
25.000.000
Cộng
50.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 26
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
26/10
Thanh lý TSCĐ
411
211
60.000.000
Cộng
60.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 27
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/10
K/c phải thuê nội bộ
336
136
151.335.420
Cộng
151.335.420
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 28
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
26/10
Cho thuê máy của công ty
111
3331
575.000
02
26/10
Cho thuê máy của Công ty
112
3331
2.000.000
03
30/10
Công trình nghiêm thu
131
3331
11.000.000
Cộng
13.575.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 29
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/10
Công trình hoàn thành bàn giao
131
512
220.000.000
Cộng
220.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 30
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/10
Trả tiền cho của hàng xăng dầu
331
331
55.000.000
bằng vay ngắn hạn
Cộng
55.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/10
Kết chuyển thuế GTGT
3331
1331
11.204.046
Cộng
11.204.046
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 32
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
26/10
TN thanh lý xe ô tô
111
711
25.000.000
Cộng
25.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 33
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
26/10
Nguyên giá TSCĐ thanh lý
411
211
60.000.000
Cộng
60.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 34
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
26/10
Cho thuê máy của Công ty
111
515
11.5000.000
02
26/10
Cho thuê máy của Công ty
112
515
20.000.000
Cộng
31.500.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 35
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/10
Kết chuyển doanh thu thuần
512
911
220.000.000
30/10
Kết chuyển thu nhập HĐTC
515
911
31.500.000
30/10
Kết chuyển thu nhập khác
711
911
25.000.000
Cộng
276.500.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 36
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Mua TSCĐ
414
411
44.480.000
Cộng
44.450.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 37
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệuTK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Kết chuyển giá thành sản xuất
632
154
180.871.220
Cộng
180.871.220
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 38
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Đơn vị : công ty cổ phần vinaconex1 hà nội
Diễn giải
TKĐ ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/10
NVL trực tiếp
154
621
134.013.420
30/10
NC trực tiếp
154
622
18.900.000
30/10
CP máy
154
623
12.710.000
30/10
CPSX chung
154
627
15.247.800
Cộng
180.871.220
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Chứng từ ghi sổ
Số: 35
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Đơn vị : công ty cổ phần vinaconex1 hà nội
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
Xuất kho CCDC
142
153
3.500.000
Cộng
3.500.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Don vi : Cong ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Chứng từ ghi sổ
Số: 35
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
Xuất CCDC
136
142
1.750.000
Cộng
1.750.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 vinaconex1 hà nội
Chứng từ ghi sổ
Số: 41
Ban hành theo QĐ
số 1177TC/QĐ/CĐKT
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Ngày 23/12/1996
Của Bộ tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
30/10
Kết chuyển giá thành
911
632
180.871.220
30/10
Kết chuyển chi phí QLDN
911
642
16.194.800
30/10
Kết chuyển chi phí HĐTC
911
635
23.200.000
30/10
Kết chuyển chi phí khác
911
811
3.000.000
30/10
Kết chuyển lãi
911
421
23.933.980
30/10
Kết chuyển kết quả HĐTC
911
421
8.300.000
30/10
K/c kết quả hoạt động khác
911
421
22.000.000
Cộng
276.500.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Số hiệu
Ngày
01
5
64.223.450
26
30
50.000.000
02
10
52.460.000
27
30
60.000.000
03
15
2.200.000
28
30
151.335.420
04
20
3.500.000
29
30
13.575.000
05
25
56.839.000
30
30
220.000.000
06
30
122.146.000
31
30
55.000.000
07
5
41.361.000
32
30
11.204.046
08
20
27.078.290
33
30
25.000.000
09
15
7.280.000
34
30
60.000.000
10
20
52.172.000
35
30
31.500.000
11
30
21.000.000
36
30
44.450.000
12
5
43.897.100
37
30
276.500.000
13
15
3.087.000
38
25
3.500.000
14
20
55.000.000
39
25
1.500.000
15
15
6.834.200
40
30
180.871.220
16
25
27.340.000
41
30
267.500.000
17
30
1.100.000
18
15
6.729.000
19
25
44.450.000
20
30
63.271.000
21
5
100.000.000
22
10
13.568.016
23
25
4.320.000
24
30
1.100.000
Cộng
2.405.214.392
các phần hành kế toán
Chương I
Kế toán tài sản cố định
I - Hạch toán tăng giảm tài sản cố định:
1. Đặc điểm của trong Công ty quản lý và sữa chữa đường bộ 474.
Do Công ty là một đơn vị sửa chữa và sản xuất nên tài sản cố định của Công ty chủ yếu là máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
2. Phân loại tài sản cố định của Công ty.
Đối với tài sản cố định 1 doanh nghiệp có rất nhiều cách phân loại khác nhau do vậy cần thiết phải phân loại để thuận lợi cho việc quản lý. Để thuận lợi cho việc quản lý Công ty đã áp dụng phương pháp phân loại TSCĐ theo kế cấu.
Theo cách này tài sản cố định của Công ty được phân thành các loại sau:
Loại TSCĐ
Tháng 09 năm 2006
Tỷ trọng
Giá trị
1. Nhà cửa vật kiến trúc
28,29%
2.830.131.600
2. Máy móc
63,68%
6.370.547.200
3. Thiết bị văn phòng
8,03%
803.321.200
Tổng:
100%
10.004.000.000
Trong tháng 10 năm 2006 Công ty đầu tư trang thiết bị thêm tài sản cố định của và thanh lý một số tài sản cố định của đã lâu ngày nên trong tháng có sự tăng lên và giảm xuống của tài sản cố định của cụ thể:
Mua thêm một máy trộn bê tông, bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt tổng là 42.500.000. Một xe tải mua đã lâu, sử dụng không hiệu quả Công ty thanh lý, đã hết khấu hao, nguyên giá 60 triệu, giá thanh toán 25.000.000, chi phí thanh lý 3.000.000.
Bảng tài sản tăng, tài sản giảm.
Chỉ tiêu
Tài sản tăng
Tài sản giảm
Cuối tháng
1. Mua máy trộn bê tông
92.500.000
2. Bán xe ôtô tải
60.000.000
Cộng:
10.036.500.000
II - Hạch toán khấu hao tài sản cố định của:
1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định của Công ty.
Do đặc điểm về giá trị sản phẩm sản xuất của Công ty lớn và mang tính lâu dài, chi phí lớn. Để đảm bảo về sau Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo từng công trình, cuối năm phân bố cho từng công trình, từng đội thi công.
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Tháng 10 năm 2006
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH%
Sử dụng toàn DN
TK 623 chi phí máy
627 chi phí SX chung
642 CPQLDN
811 CP khác
TK 335 CP phải trả
Nguyên giá
Khấu hao
1
Số KH đã trích trong tháng
10.004.000.000
6.620.000
4.320.000
1.530.000
2.300.000
1.100.000
2
Số KH tăng trong tháng
3
Số KH giảm trong tháng
4
Số KH phải trích trong tháng
10.004.000.000
6.620.000
6.620.000
1.530.000
2.300.000
1.100.000
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Tên tài khoản:
Hao mòn TSCĐ
Trang: 01
Số hiệu: 214
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Đầu kỳ
10.004.000.000
23/10
23
25/10
Trích KH TSCĐ cho các bộ phận
642
214
2.300.000
623
214
2.790.000
627
214
1.530.000
26/10
24
30/10
Trích KH máy móc
635
214
800.000
635
214
300.000
Cộng phát sinh
7.720.000
Cuối kỳ
10.036.500.000
Chương II
Kế toán thu mua nhập xuất và dự trữ vật liệu
chi phí vật liệu trong sử dụng
1. Phương pháp chứng từ và tập hợp chi phí nguyên vật liệu.
Căn cứ vào phiếu xuất kho của bên bán, hợp đồng kinh tế, hoá đơn giá trị gia tăng và biên bản kiểm vật tư sản phẩm hàng hoá. Thủ kho tiến hành nhập hàng hoá và lập phiếu, nhập kho làm căn cứ để vào sổ nhập xuất, tồn kho nguyên vật liệu.
2. Do đặc điểm sản xuất và đặc thù của sản phẩm là công trình, hạng mục công trình, giá trị nguyên vật liệu thường lớn nhiều vật liệu giá trị mỗi lần xuất lớn và giá trị xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
3. Đối với việc phân bổ chi phí vật liệu cho từng đối tượng sử dụng. Công ty áp dụng phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp.
4. Đối với công cụ dụng cụ thường phân bổ trực tiếp nên không gây khó khăn cho việc tính giá thành.
5. Cuối tháng căn cứ vào kết quả kiểm kê tồn kho vật liệu kế toán lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật liệu.
6. Phương pháp hach toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho và phòng kế toán là phương pháp trực tiếp. Căn cứ vào chứng từ nhập xuất trong quá trình thi công công trình và tập hợp chi phí tính giá thành sau khi công trình hoàn thành.
Các nghiệp vụ liêm quan.
Bộ chứng từ của nghiệp vụ số
Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Số: 0915819
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- & -------
Hợp đồng mua hàng
Năm 2006
Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 29/09/1989.
Căn cứ nghị định số:........... HĐBT ngày / /1989 của HĐBT hướng dẫn việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Hôm nay ngày 01 tháng 10 năm 2006
Bên A: Công ty cổ Phần Xa Dựng Vinaconex1 à Nội
Có tài khoản số: 1234567 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Địa chỉ: D9 Thanh Xuân Bắc Thanh xuân Hà Nội
Điện thoại: 04.8572919
Do ông: Lê Văn Hùng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện.
Bên B công ty xi măng Joàng Thạch.
Có tài khoản số: 7643215 tại Ngân hàng Công thương Hà Nội
Địa chỉ:77 Tôn Đức Thắng Hà Nội-
Điện thoại: 04.8569850
Do ông: Võ Viết Hoàng: Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh làm đại diện.
Hai bên bàn bạc thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:
Điều I: Tên hàng - số lượng - giá cả.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng
kg
12.650
740
9.361.000
Điều II: Bên B: Mua của bên A những mặt hàng.
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng
kg
12.650
740
9.361.000
Điều III: Quy cách phẩm chất.
Xi măng:
Điều IV: Giao nhận vận chuyển.
- Giao hàng tại kho bên B.
- Chi phí vận chuyển.
- Giá cả: 740đ/kg.
- Thanh toán: Chưa thanh toán.
Điều V: cam kết chung.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn trở ngại hai bên thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước nếu hợp đồng bị vi phạm không giải quyết được hai bên báo cáo trọng tài kinh tế... để giải quyết.
Hiệu lực của hợp đồng đến ngày 10/10/2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 10 ngày. Hai bên phải gặp nhau để thanh lý quyết toán sòng phẳng theo quy định của hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng kinh tế chia làm 03 bản
Bên A: Giữ 1 bản.
Bên B: Giữ 01 bản.
Một bản gửi cơ quan trọng tài kinh tế.
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Hoá đơn (GTGT): Mẫu số:
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 10 năm 2006
Ký hiệu AA/03
Số: 000051
Đơn vị bán: Công ty xi măng Hoàng Thạch
Địa chỉ: 11A Phan Đình Phùng - Hà Nội: Mã TK:
Điện thoại: 04.8572919: Mã số:
Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Lam
Đơn vị: Công tycông ty cổ Phần vinaconex1 Jà Nội .
Địa chỉ: D 9 Thanh xuân BắcSố TK: 1235674
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán.
Mã số:
TT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng
kg
12.650
740
9.361.000
Cộng tiền:
9.361.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 936.1000
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.297.100.
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu hai trăm chín bảy nghìn một trăm đồng chẵn).
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1: Lưu.
Liên 2: Giao cho khác hàng.
Liên 3: Dùng thanh toán.
Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Mẫu số: 08 - VT
Ban hành theo QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của BTC
Biên bản kiểm nghiệm
Vật tư - Sản phẩm - Hàng hoá
Ngày 02 tháng 10 năm 2006
Thời điểm kiểm kê: 15 giờ 45 phút ngày 02/10/2006
Bản kiểm nghiệm gồm:
Ông (bà): Hoàng Thị Hà: Trưởng ban
Ông (bà): Nguyễn Đình Sơn: Uỷ viên
Ông (bà): Lê Thị Nguyệt: Uỷ viên
Đã kiểm kê những mặt hàng sau đây:
TT
Tên, nhãn hiệu quy cách VT sản phẩm hàng hoá
Mã số
ĐVT
ĐG
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất
Thừa
Thiếu
Còn tốt 100%
Kém PC
Mất PC
1
Xi măng
kg
740
12.650
12.650
12.650
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Thủ kho
Trưởng ban kiểm kê
ý kiến quyết định, chất lượng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Mẫu số: 01 - VT
Nợ: 152
ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN
Phiếu nhập kho
Có: 331
Ngày 01/10/2006
QĐ số: 1141 -
TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người giao hàng: Trần Viết Nam
Theo hoá đơn: Số: 1111 ngày 01 tháng 10 năm 2006của Công ty xi mănạnpàng Thạch
Nhập tại kho: Công ty.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng
kg
12.650
12.560
740
9.361.000
Cộng:
9.361.000
Tổng số tiền: Bằng chữ: (Chín triệu ba trăm sáu mốt nghìn đồng chẵn)
Nhập ngày 01 tháng 10 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Mẫu số: 02 - VT
Nợ: 152
ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN
Phiếu nhập kho
Có: 1331
Ngày 02/10/2006
QĐ số: 1141 -
TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Thuỳ
Theo hoá đơn: Số: 1112 ngày 01 tháng 10 năm 2006của Công ty xi măng HoàngThạch
Nhập tại kho: Vật tư Hương Giang.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
ống Li tâm
m
40
800.000
32.000.000
Cộng:
32.000.000
Tổng số tiền: Bằng chữ: (Ba mươi hai triệu đồng chẵn đồng chẵn)
Nhập ngày 02 tháng 10 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
`
Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Mẫu số: 03- VT
Nợ: 152,1331
ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN
Phiếu nhập kho
Có: 112
Ngày 08/10/2006
QĐ số: 1141 -
TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Thủy
Theo hoá đơn: Số: 1114 ngày 01 tháng 10 năm 2006 của Công ty xi măng Hoàng Thạch
Nhập tại kho: Vật tư.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sắt
kg
114
6120
862950
Sát 10 - 12
kg
1945
6200
12.059.000
Cộng:
12.921.920
Tổng số tiền: Bằng chữ: (Mười hai triệu chín trăm hai mốt nghìn chí trăm hai mươi)
Nhập ngày 08 tháng 10 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Mẫu số: 04- VT
Nợ: 152,1331
ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN
Phiếu nhập kho
Có: 331
Ngày 11/10/2006
QĐ số: 1141 -
TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hương
Theo hoá đơn: Số: 1115 ngày 11 tháng 10 năm 2006 của Công ty xi măng Hoàng Thạch
Nhập tại kho: Vật tư.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cọc bê tông
m
980
3000
2.940.000
Cộng:
2.940.000
Tổng số tiền: Bằng chữ: (Hai triệu chín trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn)
Nhập ngày 11 tháng 10 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Mẫu số: 05- VT
Nợ: 152,1331
ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN
Phiếu nhập kho
Có: 141
Ngày 12/10/2006
QĐ số: 1141 -
TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Thủy
Theo hoá đơn: Số: 1116 ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Công ty xi măng Hoàng Thạch
Nhập tại kho: Vật tư.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sơn chống rỉ
kg
102
180.000
21.600.000
Sơn màu ghi
kg
109
20.000
2.180.000
Cộng:
23.780.000
Tổng số tiền: Bằng chữ: (hai mươi ba triệu bẳy năm tám mươi nghìn
Nhập ngày 12 tháng 10 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Mẫu số: 06- VT
Nợ: 152
ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN
Phiếu nhập kho
Có: 141
Ngày 15/10/2006
QĐ số: 1141 -
TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Thủy
Theo hoá đơn: Số: 1114 ngày 01 tháng 10 năm 2006 của Công ty xi măng Hoàng Thạch
Nhập tại kho: Vật tư Hương Giang.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép buộc
m
20
7.000
140.000
Cọc bê tông D =200
m
780
400
312.000
D= 200
m
86
20.000
1.720.000
Cộng:
2.172.000
Tổng số tiền: Bằng chữ: (Hai triệu một trăm bảy mươi hai nghìn)
Nhập ngày 15 tháng 10 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: công ty co phan xay dung so 1 vinaconex1 Ha Noi
Mẫu số: 07- VT
Nợ: 152,1331
ĐC:D9 Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân HN
Phiếu nhập kho
Có: 331
Ngày 17/10/2006
QĐ số: 1141 -
TC/QĐ/CDKT
Ngày 01/11/1995 Của BTC
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Thủy
Nhập tại kho: Vật tư.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT, (SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xăng
Lít
10.000
5.000
50.000.000
Cộng:
50.000.000
Tổng số tiền: Bằng chữ: (Năm mươi triệu đồng)
Nhập ngày 17 tháng 10 năm 2006
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- & -------
._.anh toán với Nhà nước.
Khi phát sinh các nghiệp vụ mua bán kế toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra để cuối kỳ kết chuyển thể. Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra thì Công ty không phải nộp thuế và số chênh lệch đó để khấu trừ vào tháng sau, nếu thuế đầu ra lớn hơn thì Công ty phải nộp thuế.
4. Thanh toán tiền tạm ứng.
- Trong kỳ khi nhân viên muốn tạm ứng tiền thì phải có giấy đề nghị tạm ứng, lý do tạm ứng phải được Giám đốc xác nhận. Sau khi có giấy tạm ứng đề nghị tạm ứng, kế toán lập phiếu chi và đưa cho thủ quỹ.
- Khi công nhân tạm ứng đi công tác hay mua hàng về mà thanh toán tiền tạm ứng thì kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như các phí, lệ phí, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT... làm căn cứ để thanh toán.
Thanh toán với người mua
Đối tượng:
Trang: 01
Số hiệu: 131
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Đầu kỳ
2.350.000.000
30/10
01
30/10
CT hoàn thành giao cho
512
220.000.000
Cty giao thông 4 chưa TT
3331
11.000.000
Cộng phát sinh
231.000.000
Cuối kỳ
2.581.000.000
Chương VII
Phương pháp kế toán hoạt động tài chính
và bất thường
1. Kế toán các nghiệp vụ thu nhập và hoạt động tài chính.
ở Công ty cổ phần xây dựng Vinaconex 1 có nhiều tài sản có giá trị lớn về máy móc như: Máy ủi, máy lu, máy trộn bê tông... trong lúc công trình tạm nghỉ hoặc đã xong công đoạn của một bộ phận nào đó. Trong lúc rỗi nếu có hợp đồng thuê thì cho thuê ngoài. Vì thế những khoản này được tính vào thu nhập hoạt động tài chính, và chi phí bỏ ra để thực hiện hợp đồng được tính vào chi phí hoạt động tài chính.
Sổ chi tiết thu nhập hoạt động tài chính.
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung thu nhập HĐTC
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
25/10
Cho thuê máy ủi
111
11.500.000
30/10
02
30/10
Cho thuê máy xúc
112
20.000.000
Cộng
31.500.000
Sổ chi tiết chi phí hoạt động tài chính
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Nội dung thu nhập HĐTC
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
30/10
Chi phí xăng, dầu
152
5.000.000
Lương lái xe
334
300.000
Khấu hao máy
214
800.000
30/10
01
30/10
Chi phí xăng, dầu
152
16.000.000
Lương lái xe
334
800.000
Khấu hao
214
300.000
Cộng
23.200.000
Ngày......... tháng........năm 2006
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
2. Kế toán thu nhập và chi phí hoạt động khác.
Trong kỳ tại Công ty có thu nhập hoạt động khác. Tại Công ty phương pháp hạch toán hoạt động này như sau.
Phát sinh nghiệp vụ kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại thu nhập bất thường cụ thể trong kỳ đã thanh lý một tài sản cố định được tính vào thu nhập hoạt động khác.
Thu nhập hoạt động khác
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Thu nhập hoạt động khác
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
30/10
Thanh lý xe ôt tải
111
25.000.000
Cộng:
25.000.000
chi phí hoạt động khác
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Chi phí hoạt động khác
TKĐƯ
Số tiền
Chú ý
Số
Ngày tháng
30/10
01
30/10
Chi phí thanh lý TSCD
111
3.000.000
Cộng:
3.000.000
Chương VIII
Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết nguồn vốn
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty có hai loại là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn kinh doanh của Công ty do Công ty giao thông 4 cấp nên Công ty không phải hạch toán.
Chương IX
Thực tập công tác kế toán và quyết toán
1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh (chi tiết và tổng hợp).
Phương pháp xác định theo dõi riêng cho từng đối tượng chính và phân bổ cho nó có bút toán xác định riêng. Xác định riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK: 631 TK: 911 TK: 512
K/c giá thành sản xuất K/c doanh thu
TK: 642 TK: 515,711
K/c chi phí QLDN K/c TNHĐTC, HĐ khác
TK: 635,811 TK: 421
K/c CPHĐTC, HĐ khác Lỗ
TK: 421
Lãi
Sổ cái
Tên tài khoản: Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Trang: 01
Số hiệu: 911
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
30/10
38
30/10
K/c chi phí và giá vốn
632,421,635
276.500.000
theo chứng từ số 38
642,811
30/10
38
30/10
K/ c doanh thu và xác
512,711,515
276.500.000
định KQHĐSXKD
Cộng phát sinh
276.500.000
276.500.000
2. Phương pháp tính toán và phân phối lãi, lỗ cuối quý, cuối năm trích dự phòng và hoàn nhập dự phòng.
Việc tính toán và phân phối lãi, lỗ của Công ty đều do Công ty tính phân bổ.
3. Phương pháp khoá sổ kế toán và lập bảng cân đối phát sinh, cân đối thử, cân đối nháp.
Phương pháp khoá sổ theo trình tự sau
Chứng từ ghi sổ
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng cân đối kế toán
Chương X
Các loại báo cáo kế toán
Tại Công ty có các báo cáo quý và báo cáo năm.
Đối với báo cáo quý gồm có các báo cáo phòng.
1. Bảng cân đối kế toán.
2. Bảng cân đối tài khoản.
3. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
4. Thuết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
công ty đầu tư xây dựng và Mẫu số B02
phát triển kỹ thuật sơn vũ
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Tháng 10 năm 2006
Phần I: Lãi, lỗ
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
1
2
3
4
Tổng doanh thu
01
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07)
03
+ Giảm giá
05
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (10=01-03)
10
220.000.000
2. Giá vốn hàng bán
11
180.871.220
3. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
39.128.780
4. Chi phí bán hàng
21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
16.194.800
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20-21+22)
30
22.933.980
7. Thu nhập HĐTC
31
8. Chi phí HĐTC
32
9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC (40=31-32)
40
10. Các khoản thu nhập khác
41
11. Chi phí khác
42
12. Lợi nhuận khác
50
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
60
53.233.980
14. Thuế thu nhập DN phải nộp
70
17.034.873,6
15. Lợi nhuận sau thuế
80
36.199.106,4
Bảng cân đối tài khoản
SH
Dư đầu kỳ
Số PS
Dư cuối kỳ
TK
Dư Nợ
Dư có
PS Nợ
PS Có
Dư Nợ
Dư có
111
1.550.000.000
150.346.000
301.368.450
1.398.977.550
112
1.250.000.000
122.000.000
113.568.016
1.258.431.984
131
2.350.000.000
231.000.000
2.581.000.000
136
404.400.000
151.335.420
151.335.420
404.400.000
138
253.000.000
1.500.000
254.500.000
141
152.000.000
70.000.000
114.450.000
107.550.000
152
170.000.000
127.891.920
148.891.920
149.000.000
153
475.000.000
3.500.000
471.500.000
154
180.871.220
180.871.220
211
10.004.000.000
92.500.000
60.000.000
10.036.500.000
1331
11.204.046
11.204.046
142
89.000.000
3.500.000
1.750.000
90.750.000
214
545.000.000
7.720.000
552.720.000
311
895.462.000
55.000.000
950.462.000
331
2.958.420.000
101.884.100
101.884.100
2.958.420.000
3331
11.204.046
13.575.000
2.370.954
334
879.868.000
84.140.400
28.440.000
824.167.600
336
1.167.895.000
151.335.420
151.335.420
1.167.895.000
338
1.587.680.000
6.835.000
1.594.515.000
341
1.420.000.000
1.420.000.000
411
2.515.000.000
60.000.000
69.450.000
2.524.450.000
414
451.075.000
44.450.000
25.000.000
431.625.000
421
1.562.000.000
53.233.980
1.615.233.980
431
1.450.000.000
4.250.000
1.445.750.000
441
1.265.000.000
1.265.000.000
512
220.000.000
220.000.000
515
31.500.000
31.500.000
711
25.000.000
25.000.000
631
180.871.200
180.871.200
642
16.194.800
16.194.800
635
23.200.000
23.200.000
811
3.000.000
3.000.000
911
276.500.000
276.500.000
622
18.900.000
18.900.000
623
2.420.000
2.420.000
627
8.215.800
8.215.800
Cộng
16.697.400.000
16.697.400.000
2.405.314.372
2.405.314.372
16.752.609.534
16.752.609.534
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng số 1 VINACONEX1 Hà Nội Mẫu số: B01
Bảng cân đối kế toán tháng 10 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
1
2
3
4
A - TS lưu động & đầu tư ngắn hạn
100
I – Tiền
110
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
111
1.550.000.000
1.398.977.550
2. Tiền gửi Ngân hàng
112
122.000.000
1.258.431.984
3. Tiền đang chuyển
113
II - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn
128
3. Dự phòng giảm giá tư ngắn hạn
129
III - Các khoản phải thu
130
1. Phải thu của khách hàng
131
2.350.000.000
2.581.000.000
2. Trả trước cho người bán
132
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
- Phải thu nội bộ
136
404.400.000
404.400.000
5. Các khoản phải thu khác
138
253.000.000
254.500.000
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
IV - Hàng tồn kho
140
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
2. Nguyên vật liệu tồn kho
142
170.000.000
149.000.000
3. Công cụ dụng cụ trong kho
143
475.000.000
471.500.000
4. Chi phí sản xu kinh doanh dở dang
144
5. Thành phần tồn kho
145
6. Hàng hoá tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tôn kho
149
V – Tài sản lưu động khác
150
1. Tạm ứng
151
152.000.000
107.550.000
2. Chi phí trả trước
152
89.000.000
90.750.000
3. Chi phí chờ phân bổ
153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
155
VI - Chi sự nghiệp năm trước
160
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
I – Tài sản cố định
210
1. Tài sản cố định hữu hình
211
- Nguyên giá
212
10.004.000.000
10.036.000.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế
213
(545.000.000)
(552.720.000)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
- Nguyên giá
215
- Giá trị hao mòn luỹ kế
216
3. Tài sản cố định vô hình
217
- Nguyên giá
218
- Giá trị hao mòn luỹ kế
219
II - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
228
4.Dự phòng giảm giá dài hạn
229
III - Chi phí xây dựng dở dang
230
IV- Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
16.697.400.000
16.199.889.534
Nguồn vốn
A - Nợ phải trả
300
I - Nợ ngắn hạn
310
1.Vay ngắn hạn
311
895.462.000
950.462.000
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả người bán
313
2.958.420.000
2.958.420.000
4. Người mua trả tiền trước
314
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
2.370.954
6. Phải trả công nhân viên
316
879.868.000
824.167.600
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
1.167.895.000
1.167.895.000
8. Các khoản phải trả phải nộp khác
318
1.587.680.000
1.594.515.000
II - Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
1.420.000.000
1.420.000.000
2. Nợ dài hạn
322
III - Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược
333
B - Nguồn vốn chủ sở hữu
400
I - Nguồn vốn – quỹ
410
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
2.515.000.000
2.524.450.000
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
1.562.000.000
1.615.233.980
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
417
451.075.000
431.625.000
II - Nguồn kinh phí
420
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
421
2. Quỹ khen thưởng phúc lợi
422
1.450.000.000
1.445.750.000
3. Quỹ quản lý của cấp trên
423
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
1.265.000.000
1.265.000.000
Tổng cộng nguồn vốn
16.697.400.000
16.199.889.534
Chương 3
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cổ phần xây dựng số 1- vinaconex 1.
1. những nhìn nhận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty:
Qua nghiên cứu phần cơ sở lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất và phần áp dụng các cơ sở thực tiễn hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại XN1 – Công ty xây dựng số 1, chúng ta càng thấy rõ được vai trò, vị trí của thông tin chi phí trong việc đáp ứng yêu cầu của công tác hạch toán kế toán và quản trị doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế nói trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành là vô cùng quan trọng nó giúp cho doanh nghiệp có thể tính đúng, tính đủ và chính xác các khoản chi phí bằng những phương pháp phù hợp và tiết kiệm nhất. Hoàn thiện công tác tính giá giúp doanh nghiệp xác định chính xác giá cả, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Có thể nói thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng số 1 đã mang đến cho em 1 số nhìn nhận sơ bộ và đánh giá chung về tổ chức hoạt động, tổ chức hạch toán của Công ty như sau:
Công ty là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, thuộc sở hữu nhà nước, là 1 doanh nghiệp lớn với quy mô hoạt động rộng, phân tán trên nhiều tỉnh thành. Bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, cơ động, hợp lý, mô hình hạch toán khoa học, tiện lợi, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Cùng với quá trình chuyển đổi, trưởng thành của mình, công tác kế toán tại Công ty không ngừng được hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt nhất, hiệu quả nhất yêu cầu quản lý, hạch toán kinh tế. Điều này được thể hiện rõ ở những ưu điểm sau:
- Bộ máy kế toán tổ chức gọn nhưng vẫn đảm bảo cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về thông tin kế toán của Công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình, đáp ứng yêu cầu căn bản về công tác hạch toán kinh doanh nói chung và hạch toán chi phí sản xuất nói riêng.
- Hệ thống sổ sách chứng từ , phương pháp hạch toán kế toán mà Công ty đang sử dụng tương đối đầy đủ, khoa học, hợp lý, phù hợp với chế độ kế toán Nhà nước quy định. Việc ứng dụng máy vi tính vào phục vụ công tác hạch toán đã tiết kiệm đáng kể thời gian và công sức cho các nhân viên kế toán, đồng thời vẫn đảm bảo cung cấp khá đầy đủ thông tin kế toán tài chính, kế toán quản trị, kịp thời đưa ra các thông tin hữu dụng đối với yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Công ty đã xác định rõ đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình có dự toán riêng. Theo đó Công ty có thể đối chiếu kịp thời thực tế sản xuất thi công với dự toán để từ đó tìm ra nguyên nhân chênh lệch, rút ra bài học quản lý một cách nhanh nhất. Giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty được xác định theo từng khoản mục, yếu tố chi phí sản xuất phù hợp với yêu cầu hạch toán của chế độ kế toán hiện hành.
- Việc áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và theo sản phẩm, gắn liền thu nhập của người lao động với chất lượng, hiệu quả công việc đã khuyến khích tinh thần lao động, làm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Công ty tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc có những quyền chủ động nhất định trong quá trình hoạt động như: thuê lao động, thuê máy móc, tìm công trình,...nhưng vẫn gắn liền với hiệu quả kinh tế, yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công việc. Điều này đã có những tác động tích cực đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn Công ty.
Bên cạnh những ưu điểm trên, việc chuyển hướng hạch toán nửa tập trung nửa phân tán sang hạch toán sản xuất kinh doanh tập trung của Công ty cũng là một bước chuyển đổi tích cực. Với quy mô lớn, địa bàn hoạt động phân tán nhưng đã trang bị và ứng dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại vào công tác kế toán Công ty đã khắc phục được những nhược điểm của loại hình tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán, đã đảm bảo được sự lãnh đạo tập trung, thống nhất, xử lý và cung cấp thông tin kế toán kịp thời về toàn bộ hoạt động của Công ty.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, cải tiến tích cực như vậy song em nhận thấy công tác hạch toán kế toán ở Công ty vẫn tồn tại một số nhược điểm, bất cập chưa được chú ý tháo gỡ và sửa chữa. Đó là:
- Các công việc kế toán vẫn chưa hoàn thành đầy đủ, đúng thời hạn và đồng bộ vì khối lượng công việc quá lớn thường bị dồn vào cuối kỳ hạch toán mặc dù Công ty đã trang bị phương tiện hạch toán hiện đại và có đội ngũ kế toán đông đảo. Vì thế đôi khi vẫn diễn ra hiện tượng làm tắt, bỏ qua không lập một số bảng biểu hay chỉ lập khi được yêu cầu.
- Công tác hạch toán chi phí sản xuất tại công ty còn tồn tại một số bất cập được khái quát như sau:
+ Trong hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Các đơn vị thi công hạch toán 1 số công cụ dụng cụ giá trị nhỏ vào tài khoản 621-“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” mà không hạch toán phân bổ làm nhiều kỳ thông qua TK142.
Thủ tục mua vật tư phục vụ thi công còn tương đối rườm rà: các đội được lựa chọn nhà cung cấp song khi có nhu cầu cần phải gửi hợp đồng mua, dự toán công trình, kế hoạch cung cấp vật tư lên phòng kế toán của Công ty xin được mua và chỉ khi được duyệt giá , khối lượng thì mới được mua. Việc này có tác dụng tích cực đó là kiểm soát chặt chẽ chi phí nguyên vật liệu thông qua giá mua. Song đã làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công và chất lượng công trình, gây lãng phí thời gian.
Mặt khác, việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song, phương pháp này tuy đơn giản, dễ làm song công việc ghi chép trùng lắp, khó kiểm tra đối chiếu trong khi đó Công ty có thể áp dụng phương pháp sổ số dư, đây là phương pháp ghi chép khoa học và chính xác. Làm như vậy công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sau này sẽ đem lại hiệu quả chính xác cao hơn.
+ Về chi phí nhân công trực tiếp:
Công ty vẫn hạch toán các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất thi công vào TK622 như các doanh nghiệp sản xuất khác mà không hạch toán vào TK627 như chế độ quy định.
Điều này không phù hợp với chế độ kế toán quy định cho các doanh nghiệp xây lắp làm giảm chi phí sản xuất chung, tăng chi phí nhân công trực tiếp, làm thay đổi tỷ trọng chi phí và do vậy có thể dẫn đến chênh lệch giữa chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh với dự toán công trình.
Hơn nữa, theo chế độ quy định là kinh phí công đoàn phải trích trên lương thực tế trả cho công nhân viên trong tháng nhưng Công ty lại trích theo lương cơ bản của công nhân viên, do đó làm cho khoản trích kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí thiếu chính xác, ảnh hưởng đến tính đúng, tính đủ giá thành công trình, hạng mục công trình.
+ Về chi phí sử dụng máy thi công
Công ty đã hạch toán không đúng một số nghiệp vụ như:
- Khi công ty điều động máy thi công đến các công trình do đội, xí nghiệp thi công thì khoản chi phí khấu hao máy thi công ở các đơn vị sử dụng lại hạch toán vào TK 627 (6278) mà không hạch toán vào TK 623. Việc hạch toán như vậy không làm ảnh hưởng đến việc tính đủ chi phí và giá thành sản phẩm, song đã ảnh hưởng đến việc tính đúng tỷ trọng các khoản chi phí trong giá thành công trình.
Các khoản chi phí khấu hao, vật liệu, dụng cụ sản xuất, một số chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho máy thi công, công ty chưa theo dõi chặt chẽ, chi tiết và đều hạch toán vào tài khoản 627 (6278). Như vậy, việc hạch toán này cũng chưa tuân theo chế độ và đã gây ảnh hưởng lớn đến tỷ trọng chi phí sản xuất chung và chi phí sử dụng máy trong giá thành sản phẩm xây lắp.
+ Đối với chi phí sản xuất chung:
Bên cạnh việc hạch toán một số khoản chi không đúng: chi vật liệu, công cụ dụng cụ dịch vụ mua ngoài sử dụng cho máy thi công, khấu hao máy thi công vào khoản mục chi phí sản xuất chung. Công ty còn thực hiện chưa đúng chế độ hạch toán chi phí: một số công cụ dụng cụ, vật liệu luân chuyển dùng cho nhiều kỳ, công ty không thực hiện phân bổ mà tính một lần, hoàn toàn vào lần sử dụng đầu tiên. Như vây đã ảnh hưởng đến tính hợp lý của các khoản chi phí, có thể dẫn đến sự biến động bất thường về chi phí sản xuất chung giữa các kỳ hạch toán với nhau. Bên cạnh việc tính một số khoản chi không đúng vào chi phí sản xuất chung, những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ công ty lại hạch toán vào tài khoản 621 mà không hạch toán vào TK142 làm như vậy là sai với chế độ quy định hiện hành.
Trên đây là một số ý kiến nhận xét đánh giá của em về công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ở Công ty xây dựng số 1. Do trình độ và hiểu biết thực tế của em còn nhiều hạn chế nên có thể những ý kiến nhận xét đưa ra chưa sâu sắc, xác đáng. Song với cảm nhận riêng, em cũng xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty .
2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạI công ty:
Hạch toán chi phí sản xuất là công tác quan trọng hàng đầu, có tác động lớn đến hiệu quả hoạt động của mọi doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty xây dựng số 1 xác định nhiệm vụ hàng đầu là quản lý chặt chẽ, tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm và luôn đảm bảo chất lượng công trình.
Để làm tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất, kế toán cần chú trọng đến từng nội dung chi phí sản xuất. Với từng phần hạch toán chi phí sản xuất, em xin đóng góp một số ý kiến như sau:
* Trong công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Mặc dù Công ty đã quản lý chặt chẽ việc xuất dùng vật liệu ở kho công trình và của kế toán đội xây dựng, hạn chế hao hụt, mất mát nguyên vật liệu nhưng trong thực tế tỷ lệ nguyên vật liệu hao hụt qua quá trình sản xuất ở các công trường lại khá cao: 3- 4 %. Như vậy là lãng phí nguyên vật liệu, vì vậy để quản lý sát sao hơn khoản chi phí nguyên vật liệu, công ty nên áp dụng thêm một số biện pháp sau:
+ áp dụng phương pháp sổ số dư vào hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, tạo điều kiện kiểm tra thường xuyên có hệ thống đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời.
+ Theo dõi chặt chẽ các khoản chi phí nguyên vật liệu trên các tài khoản cấp 2 của tài khoản 152 như chế độ kế toán quy định cho các doanh nghiệp xây lắp. Bên cạnh đó, công ty nên mở thêm các tài khoản cấp 3,4... cho tài khoản 1521 để quản lý, hạch toán chi tiết các loại nguyên vật liệu chính vì nguyên vật liệu chính trong ngành xây dựng cơ bản có giá trị rất lớn và đa dạng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá thành công trình.
Ví dụ:
TK1520201: Xi măng Chinfon.
TK1520202: Xi măng Hoàng Thạch.
...
+ Ra định mức thưởng cho các cá nhân và đội sản xuất nào có tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu thấp, đồng thời phạt các cá nhân, đơn vị thi công có tỷ lệ hao hụt vượt định mức.
+ Theo dõi sát sao giá cả thị trường của các loại nguyên vật liệu để mua vào kịp thời với giá cả hợp lý, vừa tiết kiệm chi phí vừa theo kịp tiến độ thi công công trình.
* Về hạch toán chi phí nhân công :
Taị Công ty, xảy ra trường hợp các đơn vị thi công chưa tách bạch giữa công nhân trực tiếp sản xuất với công nhân điều khển máy thi công. Thường coi công nhân điều khiển máy thi công là công nhân trực tiếp sản xuất nên lương, phụ cấp, các khoản trích trên lương của công nhân điều khiển máy thi công đều được hạch toán vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Vì vậy, cũng như việc hạch toán sai chi phí mua nguyên vật liệu, việc hạch toán như trên đã làm thay đổi tỷ trọng chi phí trong giá thành công trình. Do đó, nếu có thể Công ty cần chỉ đạo các đơn vị sửa lại kịp thời sai sót này để việc hạch toán chi phí sản xuất thêm chính xác, hợp lý.
Ngoài việc hạch toán không đúng khoản trích trên tại Công ty còn tồn tại thực tế là nhiều đơn vị trực tiếp thi công của Công ty không thực hiện trích, nộp các khoản trích trên lương theo quy định về Công ty đúng kỳ hoặc có trường hợp lại trích theo quý. Như vậy việc hạch toán tại Công ty đã vi phạm nguyên tẵc trích BHXH,BHYT, KPCĐ , không phản ánh kịp thời chi phí phát sinh và có thể gây đột biến về chi phí nhân công giữa các kỳ hạch toán.
Để giải quyết tình trạng trên lãnh đạo công ty nên có chủ trương và điều chỉnh kịp thời để thực hiện các khoản trích nộp trên lương theo đúng quy định của Nhà nước.
Một vấn đề nữa em xin kiến nghị trong phần này là: cùng với việc lập riêng bảng thanh toán lương Công ty nên lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH để tạo điều kiện cho việc ghi chép tính toán số liệu được khoa học, chính xác, đồng thời lấy số liệu để tính giá thành sản phẩm xây lắp thuận lợi hơn.
Lập bảng theo dõi hạn mức chi phí cho từng công trình và hạng mục công trình để có thể biết được các khoản chi phí thực tế chi trong tháng chênh lệch bao nhiêu so với dự toán của công trình.
Sau khi có số liệu tổng hợp chi phí thực tế của các tháng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí thực tế quý (theo mẫu biểu trên) và làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm của công trình. Theo em trên bảng tổng hợp chi phí thực tế quý nên để thêm cột ghi số luỹ kế các khoản chi phí từ khi công trình khởi công cho đến khi hoàn thành, số liệu này có tác dụng làm cơ sở đối chiếu với dòng tổng cộng chi phí ở các tháng đồng thời còn là căn cứ để tính giá thành của sản phẩm.
Trên sổ chi tiết các TK phần ghi Nợ TK621, TK622, TK623, TK627 Có các TK liên quan ( Theo mẫu trên), kế toán nên phản ánh thêm cột ghi dòng tổng số phát sinh bên có số tổng cộng này là cơ sở ghi vào bảng tổng hợp chi phí thực tế tháng.
Kết luận
Trong suốt thời gian thực tập tại Công ty xây dựng số 1 em thấy mình đã nhận biết được rất nhiều cả về nhận thức và bổ sung thêm kiến thức cho phần nghiệp vụ kế toán.
Người xưa đã nói "Học đi đôi với hành", sau 2 năm ngồi trên ghế nhà trường bây giờ được bước vào thực tế làm việc em cản thấy mình mạnh dạn hơn, hiểu sâu hơn những gì còn chưa chắc chắn ở phần lý luận, qua đó càng thấy lý luận phải đi cùng với thực tiễn thì mới giúp con người hoàn thiện hơn.
Biết được tầm quan trọng này em đã cố gắng tìm hiểu thêm về lý luận cũng như thực tiễn của công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành áp dụng kế toán kế toán mới ở nước ta.
Được sự hướng dẫn tận tâm của các thầy cô giáo, các cô bác ,anh chị trong phòng kế toán công ty em đã hoàn thành chuyên đề “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ” ở Công ty xây dựng số 1 trực thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (VINACONEX) ."
Trong bài luận văn này, em xin mạnh dạn trình bày một số ý kiến nhỏ với nguyện vọng để công ty hay xí nghiệp tham khảo nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cũng như dưới xi nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn, các cô bác, anh chị trong công ty cũng như dưới xí nghiệp đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo này.
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2006
Nguyến Thị Thảo
Bảng kê chứng từ
NV
Diễn giải
Chứng từ
1
1/10.Công ty mua hàng của công ty xi măng Hoàng Thạch
Phiếu NK 01
Hoá đơn GTGT 1111
2
2/10. Mua hàng của công ty vậttư Hương Giang
Phiếu NK 02
3
2/10. Rút tiền gửi NH nhập quỹ
Hoá đơn GTGT 1112
4
3/10. Xuất xi măng cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu thu 811
5
3/10. xuất cống li tâm cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu xuất kho 211
6
4/10 Trả tiền cho công ty xi măng Hoang Thạch
Phiếu xuất kho 212
7
4/10 Trả tiền cho công ty vật tư Hương Giang
Phiếu chi số 701
8
5/10 Chi tiền mặt cho đội thi công công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu chi 703
9
5/10. công ty mua thép của công ty Mai Phương đã thanh toán bằng tiền mặt
Hoá đơn GTGT 1113
Phiếu chi 704
Phiếu NK 03
10
6/10.Xuất thép cho đội công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu XK 213
11
7/10. Chi tiền mặt trả lương tháng cho công nhân viên
Phiếu chi 705
12
7/10. Chi tiền mặt cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu cho706
13
8/10. Công ty mua sắt của công ty Hải Hà thanh toán bừng tiền gửi NH
Phiếu NK 04
HĐ GTGT 1114
14
9/10. Công ty thuê máy phát điện để phục vụ công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu chi 707
15
9/10. Anh Hùng tạm ứng về mua NVL phục vụ công trình
Phiếuchi 708
16
10/10/ xuất NVL cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu xuất kho 214
17
11/10 Công ty nhập cọc bê tông của công ty giao thông 473
Phiếu NK số 05
HĐ GTGT số 115
18
12/10 thuê máy hàn để thi công công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu chi 709
19
12/10 Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan mua NVL của công ty vật tư Hương Giang
Phiếu nhập kho 06
HĐ GTGT 1116
20
13/10. Xuất cọc bê tông cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu xuất kho 215
21
14/10. Xuất sơn cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu xuất 216
22
15/10.Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan mua NVL của công ty vật tư Hương Giang
Phiếu nhập kho 07
HĐ GTGT 1117
23
16/10 Thuê máy trộn bê tông đã trả bằng tiền mặt
Phiếu chi 710
24
Nhập xăng dầu chưa thanh toán cho petrolimex
Phiếu NK 08
25
19/10 Xuất NVL cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu XK 217
26
ãTrích KH TSCĐ
27
2/10.Xuất xăng cho công trình Thanh Xuân Bắc
Phiếu XK 218
28
2/10.Trả tiền cho công ty giao thông 473
Phiếu chi 702
29
2/10 Xuất CCDC phân bổ 2 lần
Phiếu xuất kho 219
30
22/10. Tổng số tiền phải trả điện nước phải trả bộ phận tại công trình Thanh XuânBắc
Phiếu chi 72
31
23/10 tạmứngvề trả cho CNV
32
23/10. Trả tiền lương cho công nhân thi công công trình Thanh XuânBắc
35
26/10 xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy vi tính của công ty theo hợp đồng đã thanh toán bằng tiền mặt
Phiếu thu 841
37
26/10 . Chi phí thanh lý ô tô thu bằng tiền mặt
Phiếu thu 841
Phiếu chi 714
40
27/10. Anh Tình phòng nhân chính thanh toán tiền điện thoại báo chí tháng 10
Phiếu chi 714
41
Chi trả tiền tiếp khách do anh dũng đi công tác
Phiếu chi 716
42
Trả tiền lwong cho công nhân lái xe trong tháng ngày 27/10
Phiếuchi 717
44
28/10. Giám đốc quyết định trích quỹ khen thưởng đột xuất do đơn vị thi công công trình Thanh Xuân Bắc.
Phiếu chi 718
45
28/10. Trợ cấp do cán bộ nhânviên theo đề nghị của công đoàn
phiếu chi 719
46
Xuất tiền gửi NH
Giấy báo có
Phiếu dư 720
48
Ngày 29/10 Anh Hùng tạm ứng
Phiếu thu 861
50
Tổng tiền điện nước công ty phải trả trong tháng
Phiếu chi 722
ý kiến nhận xét của cơ quan
._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3246.doc