Báo cáo Tổgn hợp về thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và một số biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp của Công ty sơn tổng hợp hà nội

lời mở đầu Công ty sơn tổng hợp Hà Nội là một trong những Công ty sơn hàng đầu tại Việt Nam và chiếm thị phần khá lớn trên thị trường trong nước. Trải qua biết bao thăng trầm, khởi đầu nguyên là Nhà máy sơm mực in được thành lập trên cơ sở một bộ phận sản xuất mực in của Vụ xuất bản Bộ văn hoá và một khoa nguyên liệu của nhà máy cao su sao vàng. Công ty đã không ngừng cố gắng và vươn lên đạt được những thành tích cao trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và được nhà nước trao tặng huân chương la

doc14 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Tổgn hợp về thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và một số biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp của Công ty sơn tổng hợp hà nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o động hạng nhất. Với đội ngũ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên là những kỹ sư được doanh nghiệp tu nghiệp tu tại nước ngoài và được đàotạo chính quy là nền tảng cho sự vững mạnh của Công ty, đnag ngày càng khẳng định vị thế của mình tại thị trường trong nước cũng như trong quá trình hội nhập quốc tế. I. Những vấn đề chung về doanh nghiệp 1. Lịch sử quá tình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập. a. Sự hình thành - Công ty sơn tổng hợp Hà Nội là doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng công ty hoá Việt Nam, được thành lập và đi vào hoạt động từ 1 -9 - 1970 với tên gọi ban đầu là: Nhà máy sơn mực in theo quyết định số: 1083/HC- QLKT ngày 11- 8 - 1970 của tổng cục Trưởng Tổng Cục hoá chất. - Năm 1993 Công ty được thành lập lại theo quyết định số 295 QD/TCNS - ĐT ngày 24 - 5 -1993 của bộ công nghiệp và hoạt động theo: Luật doanh nghiệp nhà nước. Tên Công ty: Công ty sơn tổng hợp Hà Nội Tên giao dịch QT: HASYNPAINTCO (Ha Noi Synthetic pain company) Trụ sở chính: Xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì Hà Nội Vốn kinh doanh khi thành lập lại: 3.339 triệu đồng. - Ngành nghề kinh doanh + Sản xuất, mực in. + Nhập khẩu trực tiếp: Nguyên liệu, hoá chất, phụ gia vật tư. + Xuất khẩu: Sơn, veeni - Đăng ký kinh doanh: 10.8851 do trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội cấp ngày 25 - 6 - 1993. b. Quá trình hình thành. * Thời kỳ kế haọch hoá: 1970 - 1985 - Nhà máy ra đời đáp ứng được yêu cầu về sơn và mực in cho nền kinh tế và cùng với các viện nghiên cứu như viện hoá học công nghiệp, viện kỹ thuật nhiệt đới, viện kỹ thuật giao thông… nghiên cứu dưa ra các sản phẩm sơn có chất lượng: * Thời kỳ đổi mới: 1986 đến nay. - Từ 1997 Công ty đã hợp tác với hãng KAWA KAMI Nhật sản xuất, cung cấp dịch vụ sơn xe máy cho Honda Việt Nam, Yamaha Việt Nam và các Công ty sản xuất xe máy khác, hợp tác với hãng PPG Mỹ cung cấp dịch vụ sơn ô tô cho Ford Việt Nam 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của đơn vị thực tập * Cơ cấu tổ chức bộ máy - Giám đốc - Phó giám đốc - Trợ lý giám đốc - Trưởng phòng, quản đốc phân xưởng - Phó phòng, phó quản đốc phân xưởng - Tổ trưởng sản xuất - Kỹ thuật viên phân xưởng - Chuyên viên, kỹ sư, nhân viên, công nhân - Ngoài ra cơ quan có 12 phòng. + Phòng tổng hợp hành chính + Phòng đảm bảo chất lượng + Phòng kỹ thuật công nghệ + Phòng hợp tác quốc tế + Phòng cơ điện + Phòng kế hoạch + Phòng tài chính kế toán + Phòng thị trường + Phòng tiêu thụ + Phòng quản lý vật tư + Phòng tổ chức nhân sự + Phòng quản trị đời sông 3. Môi trường kinh doanh a. Khách hàng - Hơn 100 khách hàng công nghiệp - VNEP, ĐEA WOO, Sam Sung. - Ford VN. - Hon da, Yamaha Việt Nam - Bán buôn, bán lẻ sản phẩm trên thị trường Việt Nam b. Đối thủ cạnh tranh Tên Sản lượng (tấn) Sản phẩm + Hoá chất sản HN 2000 Sơn dân dụng, dầu truyền thống + Sơn Hải Phòng 2000 Sơn trang trí, sơn tàu biển Sơn Bạch Tuyết 6000 Sơn alkyd + Sơn á Đông 2000 Sơn dàn khoan, sơn trang trí, sơn tàu biển + Sơn cao sơn Expo 4000 Sơn trang trí dân dụng + Sơn Tipan 2000 Sơn dân dụng + Sơn ICI Việt Nam 5000 Sơn nước nhũ tương, sơn công nghiệp, sơn ôtô, xe máy + Sơn Nippon VN 6000 Sơn công nghiệp, sơn nước sơn ôtô, xe máy + Sơn Đồng Nai 5000 Sơn nước, sơn trang trí Sơn Joton VN 1000 Sơn bột, sơn công nghiệp, sơn tàu biển Sơn TOA VN 5000 Sơn công nghiệp, sơn ôtô, xe máy Liene doanh in tonpain 200 Liên doanh với Anh + HACH (Aus traylia) 6000 100% vốn nước ngoài c. Đặc điểm thị trường - Hiện tại trên thị trường sơn nước ta có 30 doanh nghiệp sản xuất đang cạnh tranh, doanh nghiệp nước ngoài đang chiếm ưu thế. d. Nguồn lực của đơn vị - Tổng cộng nguồn vốn: 60.418.742.966 (đồng) - Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ sản xuất kinh doanh. + Năm 1974 mặt bằng sản xuất 15404m2 + 2001 đ 2005 mở rộng thêm 10000m2 + Dây chuyền sản xuất nhựa Alkyd công xuất 3000 tấn năm, dung tích nồi nấu 10000l, gia nhiệt bằng dầu tản nhiệt, tự động hoá điều hành theo chương trình, công đoạn gia công sơn đã sử dụng toàn bộ máy nghiền hạt ngọc. - Nhân sự. + Trình độ đại học: 23,4% + Trình độ trung học, cao đẳng 17,8% + Công nhân kỹ thuật 17% + Công nhân kỹ thuật (đào tạo tại Công ty) 7,9% + Công nhân bậc 4 trở lên 31%. Nhân viên đại đa số được đào tạo chính quy thường xuyên cập nhật kiến thức, có tác phong công nghiệp… II. Thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp Chỉ tiêu Đơn vị 2000 2001 2002 - Gái trị tổng sản lượng Triệu đồng 123.688 147.311 163.215 - Tỷ lệ tăng trưởng % 124 119 130 - Sản lượng các loại Tấn 4838 5803,8 6705,7 - Doanh thu Triệu đồng + Cả thuế Triệu đồng 117891 137758 157897 + Không thuế Triệu đồng 107174 126152 149831 - Thu nộp ngân sách Triệu đồng 10624,8 11606 13792 - Tổng số lao động Người 420 440 475 - Thu nhập bình quân 1000đ 1761 1850 1900 Trong đó lương bình quân 1535 1650 1783 - Lãi phát sinh Triệu đồng 5655 5795 6009 - Vốn tổng hợp Triệu đồng 12999,9 14053 18966,5 Trong đó vốn ngân sách Triệu đồng 5028,9 5028,9 7985,6 Tỷ xuất lợi nhuận trên vốn % 43,5 41,24 50,5 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn % 112,4 115,23 120,3 Nhà nước cấp - Số sáng kiến cải tiến kỹ thuật Cái 14 8 16 Số tiền làm lợi tiết kiệm Triệu đồng 683 700 795 Đóng góp xã hội Triệu đồng 88 120 137 2. Tình hình và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. a. Các lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh - Sơn trang trí: Có các loại trên gỗ, kim loại, bê tông, gạch ngói, tường nhà. - Sơn công nghiệp: Sơn trog lĩnh vực giao thông, sơn cho các cấu kiện nhà cửa, máy móc, thiết bị công nghiệp. - Sơn ô tô xe máy - Chất tạo màng và veeny. - Các sản phẩm khác: Matit gắn kính, keo dán gỗ dán kim loại, dung môi pha sơn. - Sản xuất kinh doanh sơn và mực in. b. Thị trường chính. - Chủ yếu là cung cấp sơn cho các liên doanh như Honda, Yamaha, Ford Việt Nam. - Ngoài ra còn bán buôn, bán lẻ sơn trên thị trường Việt Nam và cho các khách hàng công nghiệp. c. Khái quát quy trình nhập khẩu - Sau khi nhận được thu chào hàng của phía đối tác nếu Công ty chấp nhận thì ban giám đốc sẽ cử nhân viên của phòng quan hệ quốc tế và vật tư tiến hành công việc nhập hàng. - Hàng hoá sẽ được tiến hành nhập khẩu và thanh toán theo phương thức nhờ thu. Hàng hoá sau khi cập cảng, được bốc dỡ vào kho. + Phân tích khách hàng để có đối sách phù hợp. - Sau khi nghiên cứu thị trường công ty nhận thấy có rất nhiều nhà đầu tư vào Việt Nam trong sản xuất hàng công nghiệp nên nhu cầu về sơn chất lượng cao rất lớn. Do vậy công ty đã tăng công xuất sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm bằng cách hợp tác với nước ngoài hoặc tự khảo sát ứng dụng để thay thế nhập khẩu sơn từ nước ngoài. c. Biện pháp Marketing. - Lập sổ theo dõi yêu cầu của khách hàng, ghi nhận ưu, nhược điểm, chất lượng, yêu cầu về màu sắc sản phẩm để có thể sản xuất và cung cấp các sản phẩm phù hợp. - Tổ chức hội nghị khách hàng để từ đó tạo mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng nhằm phát hiện cơ hội kinh doanh mới, tạo ra sản phẩm mới… - Tham gia hội trợ triển lãm. - Công ty thu thập thông tin từ các tài liệu trên báo, từ khách hàng của Công ty, từ đại lý phân phối, thăm các gian hàng triển lãm của đối thủ tham gia để từ đó nghiên cứu ra những điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ, năng xuất, trình độ quản lý, tổ chức để từ đó có được chiến lược marketing phù hợp. d. Lựa chọn thị trường nhập khẩu. - Công ty thường nhập nguyên liệu của các khách hàng truyền thống hoặc tham khảo các ca ta log, giá cả hàng hoá trên thị trường, phương thức nhập khẩu phù hợp từ đó tiến đến lựa chọn thị trường nhập khẩu hay người bán đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật cũng như thoả thuận trong hợp đồng thì phía Công ty sơn tổng hợp Hà Nội sẽ thanh toán tiền thông qua ngân hàng do bên bán uỷ thác nhờ thu hoặc sẽ trả chậm. 3. Khái quát về môi trường marketing, hệ thống tổ chức marketing của Công ty và việc lựa chọn thị trường xuất nhập khẩu. a. Môi trường nội tại và nguồn lực của Công ty - Nghiệp vụ marketing của Công ty do các cán bộ của hai phòng: thị trường và tiêu thụ đảm nhận ngoài ra còn được sự giúp đỡ rất lớn của phòng quan hệ quốc tế. - Các cán bộ này thường xuyên có các hoạt động kiểm tra thông tin phản hồi từ công tác quảng cáo trên truyền hình, Internet, báo, tạp chí khoa học kỹ thuật… Ngoài ra các cán bộ này thường xuyên được cử đến các tỉnh, thành phố nơi có đặt văn phòng đại diện, đại lý của Công ty để thu thập thông tin dữ liệu về khách hàng đồng thời kiểm tra, giám sát hệ thống marketing bán hàng tại đó. b. Chiến lược thị trường: - Hiện tại Công ty đang đẩy mạnh công tác thị trường và dịch vụ sau bán hàng nhằm mục tiêu. + Giữ vững thị trường hiện có + Đầu tư tìm kiếm khách hàng mới. - Do tính chất đặc thù của sản phẩm là cung cấp cho các công trình xây dựng, sơn ô tô xe máy… sau khi giao hàng có thể không nhận được hết tiền ngay mà khách hàng sẽ trả dần và trả hết sau khi kết thúc công trình hay hợp đồng nên công ty đã lựa chọn hình thức nhập khẩu nguyên liệu từ c ác đại lý phân phối của các Công ty ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan và thanh toán theo phương thức nhờ thu (D/P doc uments against payment), thanh toán ngay khi giao hàng hoặc trả chậm. 4. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty a. Vốn và cơ cấu vốn Nguồn vốn Ms Số đầu năm Số cuối kỳ A. Nợ phải trả ( 300 = 310 + 320 + 330) 300 33.850.043.486 38.564.362.341 I. Nợ ngắn hạn 310 32.456.324.551 35.219.417.597 1. Vay ngắn hạn 311 26.549.171.696 26.612.674.039 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 0 3. Phải trả cho người bán 313 3.302.240.028 3.172.694.508 4. Người mua trả tiền trước 314 50.000.000 78.668.000 5. Thuê và các khoản phỉa nộp Nhà nước 315 130.312.380 554.787.147 6. Phải trả công nhân viên 316 2.356.593.157 4.312.633.232 7. Phải trả các đơn vị nội bộ 317 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 68.007.290 487.960.671 II. Nợ dài hạn: 320 1.393.718.935 2.000.000.000 1. Vay dài hạn 321 1.393.718.935 2.000.000.00 2. Nợ dài hạn 322 III. Nợ khác 330 0 1.344.944.744 1. Chi phí phải trả 331 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 3. Nhận ký quĩ, ký cược dài hạn 333 Nguồn vốn chủ sở hữu ( 400 = 410 + 420) 400 18.778.367.469 21.854.380.625 Nguồn vốn, quĩ: 410 17.167.298.558 19.262.024.451 Nguồn vốn kinh doanh 411 15.351.442.315 16.659.020.753 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 Chênh lệch tỷ giá 413 Quĩ đầu tư phát triển 414 213.053.617 636.005.257 Quĩ dự phòng tài chính 415 1.602.802.626 1.966.998.441 Lợi nhuận chưa phân phối 416 0 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 Nguồn kinh phí, quỹ khác: 420 1.611.068.911 2.592.356.174 Quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm 421 833.703.864 1.024.846.272 Quĩ khen thương và phúc lợi 422 761.515.047 1.567.509.902 Quĩ quản lý của cấp trên 423 Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 15.850.000 0 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 15.850.000 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 Tổng cộng nguồn vốn: ( 430 = 300 + 400) 430 52.628.410.955 60.418.742.966 b. Nguồn hình thành và các giải pháp huy động vốn của đơn vị - Với số vốn khi thành lập lại chỉ khoản hơn 3 tỷ đồng hiện nay tổng cộng nguồn vốn của Công ty là trên 60 tỷ. Có được điều này là do Công ty làm ăn có hiệu quả đồng thời do vay dài hạn của ngân hàng để mua dây truyền trang thiết bị máy móc sản xuất và chuyển từ quỹ phát triển kinh doanh sang đầu tư tài sản cố định. c. Các biện pháp quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị - Đầu tư có hiệu quả vào những hợp đồng có giá trị, quay vòng vốn nhanh, tránh thất thoát trong quá trình sử dụng vốn, tránh đầu tư vào những trang thiết bị không có ích cho sản xuất kinh doanh gây lãng phí vốn đồng thời chỉ nhập những thiết bị máy móc tiên tiến, hiện đại để có thể sản xuất được những mặt hàng có chất lượng cao. 5. Thuế Chỉ tiêu MS Số còn phải nộp đầu năm Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải nộp cuối kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số phải nộp Số đã nộp 1 2 3 4 5 6 7 8 I. Thuế: 10 130.312.380 3.319.224.462 3.780.251.409 13.975.340.031 13.550.865.264 554.787.147 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 11 - 113.212.806 1.307.738.364 1.797.618.038 4.710.819.316 4.312.510.697 285.095.813 2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 1.530.555.002 1.530.555.002 7.215.556.194 7.215.556.194 0 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 0 0 0 4. Thuễ Xuất, Nhập khẩu 14 0 0 0 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 233.359.786 470.695.496 442.792.569 1.985.182.921 1.952.114.873 266.427.834 6. thuế trên vốn 16 389.000 0 389.000 0 7. 'Thuế tài nguyên 17 9.776.400 10.235.600 9.285.800 0 0 0 8. Thuế thu nhập cá nhân 18 23.401.200 29.914.100 3.263.500 9. Tiền thu đất 19 36.230.400 36.230.400 3.263.500 10. Các loại thuế khác (Thuế môn bài) 20 0 4.150.000 4.150.000 0 II. Các khoản phải nộp khác 30 0 10.235.600 0 0 0 1. Các khoản phụ thu 31 0 0 0 2. Các khoản phí lệ phí 32 0 0 0 3. Các khoản khác 33 0 0 0 Tổng cộng: ( 40 = 10 + 30) 40 130.312.380 3.3190224.462 3.780.251.409 13.975.340.031 13.550.865.264 554.787.147 Tổng số thu còn phải nộp năm trước chuyển sang năm này: 130.312.380 Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp: 233.359.786 thuế gtgt được khấu trừ, thuế tgtgt được hoàn lại, thuế gtgt được miễn giảm, thuế gtgt hàng bán nội địa Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Mã số Số tiền kỳ này Luỹ kế từ đầu năm I. Thuế GTGT được khấu trừ 1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu 10 0 0 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 3.270.152.193 13.195.934.267 3. Số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại, và không được khấu trừ 12 3.270.152.193 13.195.934.267 Trong đó: a. Số thuế GTGT đã khấu trừ 13 3.270.152.193 13.195.934.267 b. S thuế GTGT đã hoàn lại 14 c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá mua hàng 15 d. Số thuế GTGT không được khấu trừ 16 4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối 17 II. thuế GTGT được hoàn lại 1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầy kỳ 20 2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh 21 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 22 4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ 23 III. Số thuế GTGT được miễn giảm 1. Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ 30 2. Số thuế GTGT đã được giảm phát sinh 31 3. Số thuế GTGT đã được giảm 32 4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ 33 IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa 1. Số thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ 40 - 113.212.806 2. Số thuế GTGT đầu ra phát sinh 41 17.906.753.583 3. Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 42 13.195.934.267 4. Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá 43 5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp 44 6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào ngân sách Nhà nước 45 4.312.510.697 7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ ( 46 = 40 + 41 - 42 - 43 - 44 - 45) 46 285.095.873 6. Tình hình tổ chức thanh toán quốc tế của Công ty - Hiện nay Công ty đang thực hiện nghiệp vụ thanh toán hàng hoá nhập khẩu theo phương thức nhờ thu. Thanh toán sau khi nhận hàng hoặc trả chậm và nhìn chung không có bất kỳ vướng mắt nào nảy sinh trong quá trình nhập khẩu nguyên vật liệu của Công ty. III. Đánh giá tổng hợp và một số biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1. Đánh giá tổng hợp - Nhìn chung từ năm 1986 đến nay sau khi Đảng và nhà nước ta áp dụng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, Công ty với đội ngũ cán bộ lãnh đạo có trình độ cùng với tàon thể công nhân viên là những người có năng lực làm việc, năng lực tổ chức, giàu nhiệt huyết, tận tâm với công việc nên Công ty làm ăn ngày càng phát đạt, lãi năm sau cao hơn năm trước, đời sống cán bộ công nhân viên được cải thiện, tạo ra nhiều công ăn việc làm, đóng góp không nhỏ vào nguồn thu ngân sách của nhà nước. 2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh - Tập trung giữ vững những khách hàng hiện tại đồng thời tìm kiếm những thị trường mới, khách hàng mới. - Ngoài ra Công ty nên có hoạt động quảng cáo khuyếch trương sản phẩm mạnh mẽ hơn nữa để khách hàng có thể biết, hiểu rõ về Công ty từ đó tiến tới giao dịch quan hệ buôn bán, làm ăn. mục lục Lời mở đầu 1 I. Những vấn đề chung về doanh nghiệp 2 1. Lịch sử quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập 2 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của đơn vị thực tập 2 3. Môi trường kinh doanh 3 II. Thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 5 1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp 5 2. Tình hình và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 5 3. Khái quát về môi trường marketing, hệ thống tổ chức marketing của Công ty và việc lựa chọn thị trường xuất nhập khẩu 7 4. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty 8 5. Thuế 9 6. Tình hình tổ chức thanh toán quốc tế của Công ty 11 III. Đánh giá tổng hợp và một số biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 12 1. Đánh giá tổng hợp 12 2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh 12 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC461.doc
Tài liệu liên quan