Báo cáo Thực tập tại Trạm Y tế xã Hợp Thành

Lời nói đầu Trạm y tế xã, phường là một tổ chức y tế cơ sở trong hệ thống mạng lưới chăm sóc sức khỏe quốc gia. Đó là nơi thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân, dưới sự lãnh đạo của ủy ban nhân dân xã, trạm y tế là nơi cung ứng đáp ứng nhu cầu thuốc cho nhân dân. Trạm y tế xã Hợp Thành cũng là một tổ chức y tế cơ sở thuộc mô hình quản lý thuốc ở xã, phường. Trạm được xây dựng ngay trung tâm xã, nằm trên con đường giao thông liên huyện, là nơi tập trung đông dân cư, con đường này nối

doc16 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3702 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Trạm Y tế xã Hợp Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liền các thôn trong xã và các xã khác. Hợp Thành là một xã nhỏ vẫn còn nghèo nhưng vấn đề sức khỏe luôn được quan tâm hàng đầu, bởi có sức khỏe thì sẽ có tất cả mà do chính sức lực con người mà có được. Công tác chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng luôn được xã đề cao và chú trọng, quan tâm hàng đầu. Với đội ngũ cán bộ trẻ, nhiệt tình, luôn đạt sức khỏe của người dân lên trên. Trong trái tim cán bộ y tế xã luôn ghi nhớ “thầy thuốc như mẹ hiền”. Để phục vụ nhiệt tình hết mình cho nhân dân, nhờ có sự quan tâm chăm sóc của cán bộ y tế xã, sự hướng dẫn nhiệt tình, sự giúp đỡ của họ người dân hiểu và chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn. Công tác chăm sóc sức khỏe của nhân dân luôn đảm bảo, phát hiện và chữa trị kịp thời, nên đã đẩy lùi không để bệnh dịch kịp thời lây lan và phát triển, chính vì thế xã luôn nhận được sự quan tâm và khen ngợi của cấp trên. Trong năm 2007 tới trạm phấn đấu phát triển nhiều hơn nữa các mặt của trạm đạt tiêu chuẩn cao. Ngày nay, khi đất nước ngày càng phát triển, ngành y tế được Đảng và Nhà nước, tổ chức y tế thế giới WTO quan tâm từ trung ương đến địa phương. Công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân ngày càng được nâng cao. Sự tận tình quan tâm, chăm sóc người dân của cán bộ y tế xã luôn làm cho người bệnh tin tưởng và quý mến, trạm y tế xã còn phối hợp với cán bộ y tế huyện, tổ chức xuống tận thôn xóm thăm hỏi, khám bệnh cho nhân dân. Nhờ vậy mà công tác chăm sóc sức khỏe luôn thu được kết quả cao, tạo được niềm tin tưởng của nhân dân đối với cán bộ y tế xã. Tổ chức của trạm y tế xã Trạm y tế xã Hợp Thành gồm có các cán bộ sau: 1. trạm trưởng: phụ trách công việc chung, tham gia các hoạt động trong xã và bệnh viên huyện, tiếp nhận các thông tin, nhiệm vụ được giao từ tuyến trên đến trạm, kiểm tra tình hình bệnh tật, làm sổ sách, báo cáo. 2. bác sĩ: bác sĩ là người phụ trách công tác chính của trạm chịu trách nhiệm khám chữa bệnh cho nhân dân. 3. hai y tá: một người là nữ hộ sinh chuyên chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ có thai và sinh sản. Một người làm kĩ thuật phụ trách tiêm, chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân. 4. một dược tá: phụ trách công tác giữ thuốc, cấp phát thuốc theo đơn và bán thuốc nếu được người dân yêu cầu.Ghi chép sổ sách thuốc nhập về và số thuốc xuất ra, cuối tháng làm báo cáo các thuốc xuất ra và thuốc tồn kho, cộng tiền thuốc quyết toán gửi lên trên. Ủy ban nhân dân xã luôn chú trọng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân đầu tư xây dựng trạm khang trang, rộng lớn, sạch sẽ để công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân tốt hơn. Trạm y tế xã có hai dãy nhà mái bằng, một nhà giữa, hai dãy nhà đối diện nhau: một phòng khám bệnh, phòng hộ sinh, phòng trực, phòng bán thuốc và hai phòng cho bệnh nhân nghỉ ngơi sau khi khám bệnh và điều trị tại trạm. Trong phòng khám bệnh có một giường bệnh, tủ đựng nhiệt kế, xilanh, bông băng, gạc, ống nghe khám bệnh, đo huyết áp, sổ sách, bàn kê đơn, giấy tờ lưu đỡ đẻ, bàn cân sức khỏe, dụng cụ cắt tầng sinh môn, tủ cấp cứu, phòng bán thuốc... Có tủ để thuốc thiết yếu, tủ thuốc cấp phát, các tủ đựng thuốc đều là tủ kính có khóa cẩn thận, riêng với thuốc như thuốc độc, thuốc hướng thần tủ thuốc được để riêng ghi rõ và có khóa đóng chắc chắn, có các giá kệ để hè để xếp các dụng cụ y tế được xếp đúng trình tự, ngăn nắp, dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm. Thuốc được xếp riêng theo nhóm: thuốc kháng sinh, thuốc dùng ngoài, thuốc mắt… thuốc có hạn dùng dài được xếp ở trong, còn thuốc có hạn dùng ngắn được xếp ở ngoài, các thuốc khi được nhập về sẽ được phân loại tùy từng loại thuốc như thuốc nươc, chai lọ thủy tinh, dạng dung dịch sẽ được đặt ở dưới, thuốc dạng vỉ, bột đặt ở trên. Thuốc nhập về sau đặt vào trong, thuốc nhập về trước đặt ra ngoài. Tủ thuốc cấp phát có thuốc của chương trình, có tủ lạnh nhỏ đặt vào hai phòng bệnh có bốn giường quạt trần và tủ đựng thuốc cấp. Ngoài ra trạm có công trình vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ thiết bị. Trạm y tế xã Hợp Thành còn có một vườn thuốc nam bao gồm rất nhiều cây thuốc thuộc các nhóm như: cảm cúm, dạ dày, cầm máu, trị bệnh phụ nữ… Vườn thuốc nam thường xuyên được tu bổ và trồng mới nhiều loại cây khác nhau. Tuy nhiên vì ngân sách còn hạn hẹp nên chưa có nơi chế biến và quầy thuốc y học cổ truyền, xã đang kết hợp với trạm xin cấp trên để trạm có thêm cơ sở đông y. Xung quanh khu nhà trạm y tế còn có các cây xanh tạo được không khí trong lạnh mát mẻ, các nhân viên y tế ở trạm luôn có thái độ tận tình chăm sóc vì vậy mà nhân dân đến khám bệnh rất an toàn và tin tưởng. Trong suốt quá trình thực tập tại trạm y tế xã Hợp Thành, với sự giúp đỡ tận tình của trưởng trạm y tế xã và các cán bộ y, dược em đã tìm hiểu được: danh mục thuốc thiết yếu có trong trạm, biết được nhu cầu cung ứng thuốc tại địa phương, cơ cấu bệnh tật. Được tham gia các công tác chuyên môn như là: cấp phát, bán thuốc dưới sự hướng dẫn của cán bộ dược. Tham gia tu bổ vườn thuốc nam của trạm… Đây là danh mục thuốc thiết yếu có trong trạm STT Tên Thuốc Đường dùng-Hàm lượng Dạng bào chế I. Thuốc gây tê-mê 1.Thuốc gây tê tại chỗ 1 Lidocain Hydroclorid Tiêm: dung dịch 1%, 2% ống:1ml, 2ml, 5ml, 20 ml 2 Procain Hydroclorid Tiêm: dung dịch 1%, 3%, 5% ống 1ml, 2ml 2. Thuốc tiền mê 3 Diazepam-dùng cho cấp cứu Tiêm: 5mg/ml ống 2ml II. Thuốc hạ sốt-Giảm đau-Chống viêm-Điều trị Gut-Xương khớp Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm 4 Diclofenac Uống: viên 25 mg, 50mg, 75mg, 100mg 5 Axit Acetylsalicyclic Uống: viên 100mg, 500mg 6 Paracetamol Uống: viên 100mg, 500mg Thuốc đặt: viên đạm 80mg, 300mg 7 Piroxicam Uống: viên 10 mg, 20mg Thuốc điều trị Gut 8 Allopurinol Uống: viên 100mg, 300mg III. Thuốc chống dị ứng 9 Alimemazin Uống: viên 5mg 10 Clorpheniramin Uống: viên 4mg 11 Promethazin Uống: viên nén 10mg, 5mg IV. Thuốc giải độc 12 Atropin Sulfat Tiêm: ống 0,25mg/ml 13 Than hoạt Uống: bột, viên V.Thuốc chống động kinh 14 Diazepam Tiêm: 5mg/ml ống 2ml Uống: Viên 5mg 15 Phenobasbital Uống: 10mg, 100mg VI. Thuốc trị kí sinh trùng-Chống nhiễm khuẩn 1.Thuốc trị kí sinh trùng 16 Albendazol Uống:Viên 200mg, 400mg 17 Niclosamid Uống: Viên 50mg 2. Thuốc chống nhiễm khuẩn 18 Amoxicilin Uống: Viên 250mg, 500mg 19 Phenomethylpencilin Uống: Viên 200.000 UI; lọ 400.000UI, 1.000.000UI 20 Cefalexin Uống: Viên 125mg, 500mg 21 Cloxacilin Uống: Viên 250mg, 500mg 22 Gentamycin Tiêm: ống 40mg, 80mg/2ml 23 Cloramphenicol Uống: Viên 250mg 24 Trythromycin Uống: Viên 250mg, 500mg 25 Ciprofloxacin Uống: Viên 250mg, 500mg 26 Doxycyclin Uống:Viên 100mg 3. Thuốc chống nấm 27 Clotrimazol Thuốc đặt viên 50mg, 100mg 28 Ketoconazol Uống: Viên 200mg VII. Thuốc chống thiếu máu 29 Sắt sulfat Uống: Viên 60mg sắt VIII. Thuốc ngoài da 30 Cồn ASA Dùng ngoài: lọ 15ml 31 Cồn BSI Dùng ngoài: lọ 15ml 32 Ketoconazol Dùng ngoài: dung dịch 33 Dethylphtalat Dùng ngoài: dung dịch 10% IX. Thuốc tẩy trùng-Khử trùng 34 Cồn 70º Dùng ngoài: lọ 60ml 35 Cồn Iod Dùng ngoài: dung dịch 2,5%; lọ 15ml 36 Nước Oxygià Dùng ngoài: dung dịch 3%; lọ 15ml, 6ml X. Thuốc lợi tiểu 37 Furosemid Uống: Viên 20mg, 40mg XI. Thuốc đường tiêu hóa 38 Cimetidin Uống: Viên 200mg, 400mg 39 Maalox Uống: hỗn dịch chưa 350 mg 40 Omeprazol Uống: Viên 20mg XII. Thuốc chống co thắt 41 Alverin Uống: Viên 40mg, 60mg 42 Papaverin Uống: Viên 40mg 43 Atropin Sulfat Uống: Viên 0,25mg XIII. Thuốc tiêu chảy 44 Oresol Uống gói bột 27,9g 45 Berberin Sulfat Uống: Viên 10mg XIV. Thuốc ho, hen phế quản 46 Terpin Codein Uống: Viên 0,01g; 0,15g 47 Theophylin Tiêm: 5ml=208mg Uống: Viên 100mg, 125mg XV. Thuốc tránh thai 48 Ethinglestradiol và Levonosgestrel Uống: Viên 0,03mg và 0,15mg 49 Levonosgestrel Uống: Viên 0,05mg và 0,1mg XVI. Sinh phẩm miễn dịch 50 Huyết thanh kháng dại Tiêm: ống 1.000UI, 2.000UI/ml 51 Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm: ống 1.500UI, 10.000UI/ml XVII. Thuốc dùng cho măt-tai-mũi-họng 52 Cloramphenicol Nhỏ mắt: dung dịch 0,4% Lọ 10ml 53 Neomycin Nhỏ măt: dung dịch 0,5% Lọ 5 ml 54 Tetracyclin Tra mắt: mỡ 1% Tuýp 5g, 10g 55 Naphazolin Nhỏ mũi: dung dịch 0,05% Lọ 10ml 56 Sulfarin Nhỏ mũi: dung dịch XVIII. Thuốc chống rối loạn tâm thần 57 HaLoporidol Uống: Viên 1mg, 5mg XIX.Thuốc tác dụng trên đường hô hấp 58 Sabutamol Sulfat Uống: Viên 2mg, 4mg 59 Acetylcystrin Uống: Viên 100mg, 200mg 60 Alimemazin Uống: sirô 2,5mg/5ml XX. Thuốc tiêm truyền 61 Dung dịch Glucose Tiêm: ống 20ml, dung dịch 5% và 30% XXI. Vitamin và chất vô cơ 62 Vitamin A Viên bọc đường 5.000UI 63 Vitamin B1 Uống: Viên 10mg, 50mg, 100mg 64 Vitamin C Uống: Viên 50mg, 100mg, 500mg 65 Vitamin PP Uống: Viên 30mg 66 Vitamin B1+B6+PP Uống: Viên 125mg Xã Hợp Thành là vùng quê lấy việc làm ruộng làm chủ lực nên nhu cầu về thuốc chữa bệnh của nhân dân là rất lớn và phụ thuộc theo mùa. Mùa hè thời tiết nóng ẩm và do chế độ sinh hoạt cộng đồng tại nông thôn chưa được đảm bảo nên thường xuyên xuất hiện bệnh truyền nhiễm, tả, lỵ, thương hàn… làm ảnh hưởng rất lớn tới đời sống sinh hoạt của người dân, về mùa này nhu cầu về thuốc là tương đối lớn. Về mùa xuân, mùa đông khí hậu lạnh, thời tiết hanh khô nên các bệnh về đường hô hấp thường phát triển về mùa thu do đặc điểm vùng quê hay nuôi chó, mèo nên xuất hiện dịch như: dại, sốt rét… Từ những đặc điểm nêu trên vì nhu cầu cung ứng của người dân là tương đối nhiều nên trạm y tế xã còn có các hiệu thuốc tư nhân của bác sĩ có chuyên môn kĩ thuật như: bên chuyên khoa tai, mũi, họng. Thuốc ở trạm y tế và các hiệu thuốc xã, phường được lấy từ các công ty dược phẩm: Hà Tây, Dược phẩm TWI, Dược phẩm Nam Hà, Công ty dược vật tư Thanh Hóa và một số công ty khác…Thuốc chương trình thì được nhà nước viện trợ. Tùy theo nhu cầu mà sẽ có nguồn thuốc cung ứng khác nhau. Vì vậy, mà nguồn thuốc trong trạm phải luôn luôn đầy đủ các chủng loại thuốc, giá cả hợp lý, để cung ứng cho người dân khi cần thiết. Vì cơ cấu bệnh tật phụ thuộc theo mùa nên còn rất nhiều phức tạp vì thê trạm y tế xã phải hoạt động liên tục trong ngày để phục vụ tốt cho nhân dân. Lập Bảng Dự Trù Thuốc Cho Một Năm Tại Trạm Y Tế BẢNG DỰ TRÙ THUỐC STT Tên thuốc-nồng độ-hàm lượng Đơn vị Số lượng Nơi sản xuât Ghi chú 1 Amoxycyclin 500mg Viên 500 Viên Hà Tây 2 Tetracyclin 250mg Viên 400 Viên Hà Tây 3 Lincomycin 500mg Viên 500 Viên TWI 4 Alaxan Viên 300 Viên Liên doanh 5 Erythromycin 0.25g Viên 450 Viên Nội 6 Erythromycin 500mg Viên 300 Viên Nội 7 Doxycillin 100mg Viên 500 Viên Nội 8 Cloramphenicol 250mg ống 100 ống TWI 9 Cephalexin 500mg Viên 500 Viên TWI 10 Biseptol 0,48g Viên 200 Viên Hà Tây 11 Cimetidin 200mg Viên 300 Viên Hà Tây 12 Salbutamol 4mg Viên 200 Viên TWI 13 Vitamin B1 100mg Viên 1000 Viên Hà Tây 14 Vitamin C 500mg Viên 500 Viên TWI ` 15 Cavinton 10mg ống 150 ống Hungari 16 Papaverin 20mg ống 100 ống Nội 17 Digoxin 250 mg Viên 200 Viên Hungari 18 Cefotaxim 1g Lọ 150 lọ Hà Tây 19 Piracetam 400mg Viên 600 Viên Hà Tây 20 Paradol 500mg Viên 500 Viên Hà Tây 21 Ketoconzol 200mg Viên 300 Viên Nội 22 Furosemid vỉ 200 vỉ Ấn Độ 23 Sắt II oxalat Lọ 350 lọ TWI 24 Philatop 10ml Hộp 100 hộp Phú Thọ 25 Cao ích mẫu Chai 150 chai Hà Tây 26 Aspirin PH8 0,5g Viên 200 Viên Hà Tây 27 Clopheniramin 4mg vỉ 200 vỉ Cửu Long 28 Terpin codein Viên 500 Viên TWI 29 Efferalgan Viên 200 Viên Pháp 30 ASA Lọ 150 lọ Phú Thọ 31 ORESOL Gói 1500 gói Hà Tây 32 Cồn 70º Lọ 50 lọ Hà Tây 33 Nước Oxygià 2,5% Lọ 100 lọ Hà Tây 34 Tetracyclin Mỡ 1% Tuyp 150 Tuyp Hà Tây 35 Alimemazin 2,5mg/5ml Chai 100 chai Hà Tây 36 Vitamin B1,B6,B12 Vỉ 100 vỉ Hà Tây 37 Đại tràng hoàn PH Hộp 100 hộp Bảo Long 38 Bổ phế viên ngậm Hộp 80 hộp Nam Hà 39 Menbendazol Hộp 100 hộp TWI 40 Fugacar Hộp 100 hộp Thái Lan 41 Dầu Trường Sơn Lọ 200 lọ Nội 42 Dầu phật linh Lọ 150 lọ TWII 43 Rifampicin Viên 400 Viên Phú Thọ 44 Cimetidin Viên 500 Viên Hà Tây 45 Omeprazol Hộp 100 hộp TWI 46 Prednisolon Vỉ 100 Vỉ TWI 47 Levonorgestrel 0,03mg Viên 100 Viên Hà Tây 48 Acetylcysterin 200mg Viên 150 Viên Hà Tây 49 Dung dịch Glucose 5% ống 100 ống TWI Trong thời gian thực tập tại trạm y tế em được các cô chú ở trạm hướng dẫn cho cách cấp phát thuốc của chương trình y tế quốc gia và được bán thuốc. Em đã biết cách hướng dẫn cho bệnh nhân sử dụng thuốc thế nào cho hợp lý và an toàn. Hàng ngày được nghiên cứu, học tập thêm về chủng loại thuốc, và được thực hành ghi chép sổ sách báo cáo về thuốc và y cụ theo quy định. Cứ cuối tuần em cùng các cô chú trong trạm tham gia tổng vệ sinh ở trạm. Làm công tác tuyên truyền hướng dẫn mọi người cách ăn uống hợp lý, vệ sinh sạch sẽ để phòng tránh các bệnh dịch thông thường. Trong thời gian thực tập em và các cô chú đã chăm sóc, trồng mới và tu bổ vườn thuốc nam của trạm, tìm và nhận ra thêm nhiêu cây thuốc để khi chữa bệnh có thế kết hợp giữa thuốc tây y và thuốc đông y, như vậy sẽ mau chóng khỏi bệnh và hướng dẫn cho bệnh nhân khi đến trạm biết công dụng và cách sử dụng thuốc nam cho hợp lý và đạt kết quả như mong đợi, từ đó vườn thuốc tham sẽ được nhân lên và nhân dân sẽ càng tin tưởng vào đội ngũ y bác sĩ ở tram. Danh Mục Cây Thuốc Nam Có Trong Trạm STT Tên cây thuốc STT Tên cây thuốc 1 Bạc hà 15 ích mẫu 2 Cỏ sữa lá nhỏ 16 Trắc bách 3 Cúc tần 17 Lá lốt 4 Cây dâu tằm 18 Nhân trần 5 Cây gừng 19 Ké đầu ngựa 6 Húng chanh 20 Ngải cứu 7 Hương nhu 21 Rau má 8 Kinh giới 22 Xã 9 Bạch đồng nữ 23 Tía tô 10 Cam thảo đất 24 Mã đề 11 Cỏ mần trầu 25 Mơ tam thể 12 Cỏ tranh 26 Cỏ xước 13 Nhọ nồi 27 Rau sam 14 Củ tróc 28 Thiên môn Chỉ trong 6 tuần ngắn ngủi thực tập tại trạm y tế xã Hợp Thành nhưng em đã thu lượm được rất nhiều kiến thức bổ ích, hành trang em mang về trường không chỉ là những kiến thức, kinh nghiệm hay và bổ ích mà em còn thấy được tình cảm mà cô chú ở đây đã dành cho nhân dân qua công tác chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân đúng như câu nói: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. Thấy đựơc những tình cảm thiêng liêng và cao quý như vậy em tự cảm thấy rằng để làm được một dược tá tốt mình phải noi gương các cô chú, học hỏi thêm nhiều hơn nữa để củng cố bổ sung thêm những kiến thức thiếu hụt. Trong thời gian thực tập tại đây mặc dù chỉ là một học viên thực tập nhưng các cán bộ y tế ở đây đã dạy dỗ và hướng dẫn em rất tận tình, tình cảm của cô chú giành cho em không đơn thuần là tình cảm của giáo viên đối với một học viên thực tập mà còn đối sử rất tốt như người thân. Được học tập thực hành những kiến thức đã học ở trường và còn bổ sung nâng cao kiến thức chưa biết, được cô chú giành cho tình cảm yêu thương em rât vui và cảm động. Thời gian thực tập đã hết, nói lời chia tay mọi người tại đây em cảm thấy rất buồn. Nhưng sự cổ động của cô, chú đã giúp em vững tin vào nguồn kiến thức đã học được để chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp sắp tới. Em sẽ là một dược tá tốt trong tương lai, đem hết lòng phục vụ cho nhân dân. Em phải cố gắng rất nhiều để thực hiện điều mình đã nói và còn lam được nhiều hơn nữa. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú là cán bộ y tế tại trạm y tế xã Hợp Thành đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại đây. Em sẽ không quên được tấm lòng mà các cán bộ y tế đã giành cho nhân dân và dành cho em. Sự làm việc tận tình và giúp đỡ mọi người của các cán bộ y tế luôn đem lại tiến thơm và mật ngọt cho đời, xứng đáng với câu:“lương y như từ mẫu”. Chúc cho sự đi lên của trạm y tế xã Hợp Thành đạt được nhiều thành tích không chỉ về mặt chức danh mà bên cạnh đó nâng cao về chuyên môn hơn nữa để sức khỏe của mọi người dân được chăm sóc một cách tốt nhất, hiệu qủa nhất. Không những riêng em về nơi em đã thực tập, bên cạnh đó em cám ơn trường Trung học kĩ thuật dược Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp chúng em rất nhiều trong học tập và thực hành. Lời nói đầu 1 Tổ chức của trạm y tế xã 2 Đây là danh mục thuốc thiết yếu có trong trạm 4 Lập Bảng Dự Trù Thuốc Cho Một Năm Tại Trạm Y Tế 10 Danh Mục Cây Thuốc Nam Có Trong Trạm 12 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC003.doc
Tài liệu liên quan