1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Ngoại thương Hà nội .
Ngân hàng Ngoại thương Hà nội được thành lập ngày 01/03/1985 , là thành viên trong hệ thống Ngân hàng Ngoại thương Việt nam , được nhà nước công nhận là doanh nghiệp hạng 1 . Cùng với sự phát triển của Ngân hàng Ngoại thương Việt nam , chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà nội có truyền thống kinh doanh đối ngoại , thanh toán quốc tế , các dịch vụ tài chính , ngân hàng quốc tế khác . Đến cuối năm 2006 chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà nội
26 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương (VietcomBank) Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đã có mạng lưới bao gồm :
06 Phòng giao dịch .
01 Quầy thu đổi ngoại tệ .
Cùng 4 chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương trên địa bàn Hà nội .
Là một trong những chi nhánh hàng đầu của Ngân hàng Ngoại thương Việt nam . Với hệ thống công nghệ thông tin hiện đại cung cấp các dịch vụ tự hoá cao : VCB ONLINE , thanh toán điện tử liên Ngân hàng , VCB Money, i-banking , SMS Banking , hệ thống máy rút tiền tự động ATM , thẻ Vietcombank Connec 24 , Vietcombank MTV , Vietcombank SG24 . . . hệ thống thanh toán Sừ IT toàn cầu và mạng lưới đại lý trên 1400 Ngân hàng tại 85 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới , đảm bảo phục vụ tốt các yêu cầu của khách hàng .
Đặc biệt trong các chính sách phát triển , chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà nội luôn chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ năng động , nhiệt tình và tính thông nghiệp vụ cao .
2 . Cơ cấu tổ chức .
2.1 . Sơ đồ tổ chức :
Tiến sĩ Nguyễn Xuân Luật
Giám Đốc
Phụ trách chung và phụ
trách hoạt động
Ngân hàng bán buôn
Phòng Ban Nghiệp Vụ
P. Quan hệ khách hàng
Bà TRịNH Thị đức
Phó Giám Đốc
Phụ trách chung và phụ
trách hoạt động
Ngân hàng bán lẻ
Ông Cao văn đức
phó Giám Đốc
Phụ trách Quản trị
rủi ro và xử lý tài sản
Nợ - Có
Bà Nguyễn thị kim liên
Phó Giám Đốc
Phụ trách tác nghiệp và hoạt động Ngân Hàng
Quản lý vốn và Kinh doanh ngoại tệ
P. Thanh toán Xuất nhập khẩu
P. Tổ chức
Cán bộ
P. Kiểm tra
nội bộ
P. Dịch vụ Ngân Hàng
P. Thanh toán thẻ
Tín dụng thể nhân
P. Quản lý rủi ro
P. Tin học
Xây dựng cơ bản
Phát triển mạng lưới
P. Ngân Quỹ
P. Kế toán tài chính
Quản lý nợ
Hành chính quản trị
mạng lưới - chi nhánh trực thuộc
CÁC PHềNG GIAO DỊCH
các hội đồng
CN Thành Công
CN Cầu Giấy
CN Chương Dương
CN Ba Đình
Phòng Quan Hệ khách hàng
Phòng Kế toán
và dịch vụ
Phòng Hành chính Ngân quỹ
PGD
số 1
PGD
số 2
PGD
số 3
PGD
số 4
PGD
số 5
Quầy thu đổi
ngoại tệ
Hội đồng Tín dụng
Hội đồng Xử lý rủi ro
Hội đồng thi đua
Hội đồng Lương
Hội đồng Miễn giảm lãi
Ban giám đốc
Phòng Quan Hệ khách hàng
Phòng Kế toán
và dịch vụ
Phòng Hành chính Ngân quỹ
Phòng Quan Hệ khách hàng
Phòng Kế toán
và dịch vụ
Phòng Hành chính Ngân quỹ
Phòng Quan Hệ khách hàng
Phòng Kế toán
và dịch vụ
Phòng Hành chính Ngân quỹ
2.2 . Các dịch vụ mà Ngân hàng Ngoại thương cung cấp :
2.2.1 Về tín dụng
Đầu tư vốn trung dài hạn , cho vay vốn lưu động VND và các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với mọi lĩnh vực : kinh doanh thương mại , sản xuất , giao thông vận tải , xây dựng . . .
Phát hàng bảo lãnh vay vốn , đặt cọc , thực hiện hợp đồng . . . trong nước và nước ngoài .
Liên doanh liên kết , góp cổ phần .
2.2.2Về thanh toán quốc tế :
Mở và thanh toán L/C nhập khẩu .
Thông báo và thanh toán L/C xuất khẩu .
Thanh toán chứng từ nhờ thu .
Chuyển tiền thanh toán xuất nhập khẩu .
Xác nhận L/C trong nước và ngoài nước .
Bão lãnh trong nước và quốc tế .
Bão lãnh thanh toán trong nước và quốc tế .
2.2.3 Về dịch vụ ngân hàng :
Đầu tư tự động cho các tài khoản tập trung vốn .
Thực hiện các giao dịch một cửa .
Huy động vốn với các hình thức đa dạng : gửi tiết kiệm , kỳ phiếu , trái phiếu , chứng chỉ tiền giửi , phát hành séc cá nhân và các loại chứng từ có giá khác .
Thu đổi ngoại tệ tự do chuyển đổi , séc du lịch . . .
Chi trả kiều hối từ các nước trên thế giới , chuyển tiền nước ngoài phục vụ các nhu cầu cá nhân .
Phát hành bão lãnh , chứng nhận đảm bảo du học , lao động nước ngoài . . .
Cho vay cầm cố thế chấp chứng từ có giá , tài sản . . .
Cho vay nhu cầu tiêu dùng cá nhân mua nhà , ôtô , du học . . .
Phát hàng và thanh toán thẻ quốc tế Visacard , Mastercard , American expresscard , JCB , Dinner Club . . .
Phát hành và thanh toán thẻ rút tiền tự động ATM Connect 24 .
Thanh toán hoá đơn điện , nước , điện thoại , bảo hiểm . . . qua máy rút tiền tự động ATM .
Đại lý cho các công ty bảo hiểm lớn như : Bảo Việt , AIA , Prudential . . .
Thu tiền mặt tại chỗ theo yêu cầu với dịch vụ khách hàng đặc biệt .
2.2.4 Về dịch vụ Ngân hàng hiện đại :
Dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại , Vietcombank đã cung cấp cho các khách hàng một số dịch vụ tiện ích như sau :
Dịch vụ ngân hàng điện tử VCB Money ( dành cho khách hàng doanh nghiệp ) : truy vấn và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán tại trụ sở của khách hàng thông qua modem điện thoại .
Dịch vụ ngân hàng trực tuyến I-Banking : truy vấn các thông tin tài khoản và tín dụng tức thời qua internet .
Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động SMS Banking : tra cứu thông tin về tỷ giá , lãi suất , các điểm đặt ATM , thông tin tài khoản . . .bằng cách nhắn tin đến số 8170 .
3 . Chức năng , nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng Ngoại thương Hà nội .
3.1 . Phòng Quan hệ khách hàng :
Xác định nhóm khách hàng mục tiêu .
Lập kế hoạch khách hàng và thực hiện kế hoạch .
Đầu mối trong quan hệ với khách hàng .
Xác định giới hạn tín dụng đối với khách hàng và xây dựng chính sách khách hàng .
Phối hợp trong nội bộ ngân hàng để cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng .
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao .
3.2 . Phòng quản lý rủi ro tín dụng :
Xây dựng chiến lược và chính sách quản lý rủi ro tín dụng .
Quản lý danh mục đầu tư .
Trực tiếp tham gia thực hiện các quy trình thẩm định và phê duyệt tín dụng
Giám sát quá trình phê duyệt tín dụng .
Hỗ trợ phát hiện và kiểm soát các dấu hiệu rủi ro .
Tham gia đào tạo nghiệp vụ .
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc phân công .
3.3 . Phòng tổng hợp :
Lập kế hoạch kinh doanh , xây dựng chương trình công tác .
Lập , công bố và quản lý các loại giá mua bán sản phẩm , dịch vụ ngân hàng .
Quản lý , điều hành vốn ngoại tệ và đồng Việt nam .
Kinh doanh ngoại tệ .
Nghiên cứu tổng hợp và phân tích kinh tế .
Xây dựng các biện pháp để thực hiện chính sách , chủ trương của ngân hàng Ngọai Thương Việt nam .
Thực hiện hoạt động PR của ngân hàng .
Phát triển mở rộng mạng lưới .
Các nhiệm vụ khác do ban giám đốc giao .
3.4 . Phòng kế toán thanh toán :
Bộ phận “ Xử lý nghiệp vụ chuyển tiền ” : Thực hiện các giao dịch chuyển tiền .
Bộ phận quản lý tài khoản : Quản lý toàn bộ tài khoản khách hàng và các tài khoản nội và ngoại bảng tổng kết tài sản .
Bộ phận “ Quản lý chi tiêu nội bộ ” : Thực hịên các nghiệp vụ liên quan đến chi tiêu nội bộ và các nghiệp vụ khác .
Bộ phận “ Thông tin khách hàng ” : Phục vụ tài khoản khách hàng là TCKT .
Bộ phận “ Kế toán giao dịch ” : Xử lý các giao dịch liên quan đến tài khoản của các khách hàng là tổ chức kinh tế .
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán xuất , nhập khẩu .
Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh .
Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền nước ngoài .
Quản lý và kiểm tra mẫu dấu chữ ký của các Ngân hàng đại lý .
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do giám đốc giao .
Trong 6 tháng đầu năm 2007 , công tác kế toán thanh toán đạt được những kết quả sau :
Doanh số thanh toán bù trừ : 4.124 tỷ đồng .
Doanh số thanh toán IBPS : 22.362. tỷ đồng .
Doanh số thanh toán IBT ONLINE :26.998 tỷ đồng .
86 đơn vị đăng ký trả lương qua tài khoản với doanh số 34 tỷ đồng/ tháng .
1.785 đơn vị mở tài khoản tại ngân hàng .
3.5 . Phòng quản lý nợ :
Nhập dữ liệu vào trong hệ thống .
Nhận và lưu dữ liệu hồ sơ tín dụng .
Thực hiện các tác nghiệp liên quan đến việc rút vốn .
Lập các báo cáo dữ liệu của các khoản vay .
Tham gia vào quá trình thu nợ , thu lãi .
Góp ý sửa đổi chương trình quản lý nợ vay .
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc phân công .
3.6 . Phòng kinh doanh dịch vụ :
Huy động vốn tiết kiệm , kỳ phiếu , trái phiếu , chứng chỉ tiền gửi , phát hành séc cá nhân và các loại chứng từ có giá khác .
Thu đổi ngoại tệ tự do chuyển đổi , séc du lịch . . .
Chi trả kiều hối , chuyển tiền nước ngoài cho khách hàng cá nhân .
Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh , chứng thư . . .
Phát hành và thanh toán các loại thẻ Vietcombank theo thể lệ quy định .
Thực hiện các chức năng marketing khách hàng về thẻ .
Phát triển và quản lý các cơ sở chấp nhận thẻ , quản lý các máy rút tiền tự động ATM được giao .
Trong 6 tháng đầu năm 2007 , công tác dịch vụ ngân hàng đạt được các kết quả sau :
Số lượng tài khoản cá nhân mở mới : 12.862 tài khoản , nâng tổng số TK cá nhân mở tại ngân hàng : 57.335 tài khoản .
Chuyển tiền trong nước : 214 tỷ đồng .
Chuyển tiền đi nước ngoài : 446.400 USD .
Chi trả kiều hối : 19 triệu USD .
Doanh số bán ngoại tệ từ quầy thu đổi : 5 triệu USD
3.7 . Phòng thanh toán thẻ :
Phát hành và thanh toán các loại thẻ Vietcombank theo thể lệ quy định .
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ đại lý thanh toán thẻ do nước ngoài phát hành
Thực hiện chức năng marketing khách hàng về thẻ .
Phát triển và quản lý các cơ sở chấp nhận thẻ , quản lý các máy rút tiền tự động ATM được giao .
Tổng hợp , thống kê về công tác phát hành và thanh toán thẻ của chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà nội .
Thực hiện các công tác khác do ban giám đốc giao .
Trong 6 tháng đầu năm 2007 , công tác phát hành và thanh toán thẻ của VCBHN đã đạt được các kết quả sau :
Số lượng thẻ ATM mới : 11.788 thẻ , nâng tổng số thẻ ATM phát hành tại VCBHN : 105.344 thẻ .
Số lượng thẻ tín dụng mới : 325 thẻ , nâng tổng số thẻ tín dụng tại VCBHN: 4.551 thẻ .
Số lượng thẻ MTV mới : 541 thẻ , nâng tổng số thẻ MTV tại VCBHN : 2.285 thẻ
Thẻ ghi nợ SGH24 : 423 thẻ .
3.8 . Phòng thanh toán xuất nhập khẩu :
Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán xuất , nhập khẩu .
Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh .
Thực hiên nghiệp vụ chuyển tiền nước ngoài .
Quản lý và kiểm tra mẫu dấu chữ ký của các ngân hàng đại lý .
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do giám đốc giao .
3.9 . Phòng ngân quỹ :
Thu chi các loại ngoại tệ , tiền Việt nam đồng , giám định tiền thật , tiền giả .
Chuyển tiền mặt và séc du lịch đi tiêu thụ nước ngoài qua Ngân hàng Ngoại thương Việt nam .
Quản lý kho tiền , quỹ nghiệp vụ , tài sản thế chấp , chứng từ có giá .
Điều chuyển và điều hoà tiền mặt VND , ngoại tệ và các giấy tờ có giá trong nội bộ NHNTHN .
Phân loại và thực hiện các giao dịch đối với tiền mặt trong lưu thông .
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do giám đốc giao .
Trong 6 tháng đầu năm 2007 , khối lượng giao dịch thu chi tiền mặt qua VCBHN tăng nhiều .
Tổng thu chi VND đạt : 14.574 tỷ đồng .
Tổng thu chi ngoại tệ quy USD đạt : 229 triệu USD .
Phát hiện tiền giả : 800 USD , 40.380.000 VND .
Số lượng tiền thừa trả lại : 196.900.000 VND .
3.10 . Phòng kiểm tra nội bộ :
Lập kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất về kiểm tra , kiểm toán nội bộ .
Thực hiện công tác kiểm toán nội bộ theo quy chế kiểm toán nội bộ đối với DNNN do bộ tài chính ban hành .
Làm đầu mối phối hợp với các đoàn thanh tra , cơ quan pháp luật , cơ quan kiểm toán trong việc thanh tra , kiểm toán đối với các hoạt động ngân hàng
Giúp giám đốc giải quyết đơn thư khiếu nại , tố cáo liên quan đến hoạt động của ngân hàng .
3.11 . Phòng tin học :
Thực hiện công tác nghiên cứu và phát triển công nghệ ngân hàng .
Thực hiện quản lý và bảo quản , bảo dưỡng toàn bộ thiết bị tin học của chi nhánh và bảo mật thông tin . . .
Tiếp nhận các quy trình kỹ thuật và các chương trình phần mềm ứng dụng nghiệp vụ của NHNT VN .
Xây dựng kế hoạch vật tư , trang thiết bị mới và bảo hành thiết bị tin học .
Thực hiện quản trị mạng , cài đặt các chương trình phần mềm hệ thống mạng , thiết lập hệ thống bảo mật của hệ thống mạng .
3.12 . Tổ tín dụng thể nhân :
Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng đối với khách hàng cá nhân . Cho vay cầm cố , thế chấp theo quy định hiện hành .
Tổ chức , nghiên cứu triển khai các sản phẩm bán lẻ như cho vay trả góp , cho vay du học , cho vay người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và các sản phẩm khác . . .
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc phân công .
3.13 . Phòng hành chính nhân sự :
Thực hiện công tác quản lý nguồn nhân lực . Bố trí điều động , bổ nhiệm miễn nhiệm , khen thưởng , kỷ luật , tiếp nhận , tuyển dụng lao động .
Xây dựng quy hoạch , bồi dưỡng và quản lý cán bộ .
Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ nhân viên trong cơ quan .
Thực hiện các nhiệm vụ về công tác hành chính , quản trị , xây dựng cơ bản , mua sắm tài sản .
Thực hiện các công tác quản lý , bảo quản tài sản của chi nhánh , công tác lễ tân, phục vụ , bảo vệ trong ngân hàng .
Trực tiếp quản lý con dấu của cơ quan . Thực hiện công tác , văn thư , lưu trữ , in ấn , telex , fax . Quản lý tài liệu mật và bảo quản tài liệu lưu trữ tại kho .
4 . Khái quát tình hình tài chính của Ngân hàng Ngoại thương Hà nội .
Trong những năm gần đây , nền kinh tế nước ta nói chung và Hà nội nói riêng gặp không ít khó khăn do sự ảnh hưởng từ sự biến động của giá dầu mỏ , vàng và các loại ngoại tệ mạnh với biên độ cao trong năm , dịch cúm gia cầm diễn biến phức tạp . . . Hà nội hiện là địa phương có chỉ số tăng giá cao nhất trên toàn quốc . Bên cạnh đó , Hà nội có thêm nhiều kênh huy động vốn mới như hoạt động của trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội , trái phiếu xây dựng thủ đô lần thứ nhất , một số tổng công ty phát hành trái phiếu doanh nghiệp . . . khiến cạnh tranh thu hút vốn ngày càng trở nên quyết liệt . Ngoài ra , tiến trình cổ phần hoá của các doanh nghiệp nhà nước còn chậm , nhiều chương trình dự án của chính phủ , thành phố triển khai chậm , gây ách tắc về vốn của các doanh nghiệp , qua đó cũng ảnh hưởng đến hoạt động và chất lượng tín dụng của ngân hàng .
Tuy vậy đối với chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương hà nội , cùng với sự nỗ lực chung của Ngân hàng Ngoại thương Việt nam trong 3 năm ( 2004-2006 ) đã đạt được kết quả khả quan về hoạt động kinh doanh .
4.1.Tình hình huy động vốn :
Công tác huy động vốn của chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà nội trong 3 năm qua đã duy trì được kết quả tốt . Phát huy truyền thống , thế mạnh của Vietcombank và các hình thức huy động vốn hiệu quả , thực hiện thành công việc đưa các sản phẩm mới về huy động vốn vào thị trường theo chủ trương của Ngân hàng Ngoại thương Việt nam , tổng nguồn vốn của chi nhánh tiếp tục tăng cao , đạt 6.410 tỷ đồng vào năm 2004 tăng 16% so với năm 2003 , đạt 8.260 tỷ đồng vào năm 2005 tăng 28,8% so với năm 2004 , đạt 10.830 tỷ đồng vào năm 2006 tăng 31% so với năm 2005 . Cụ thể :
- Phân loại theo tiền :
Nguồn vốn bằng USD trong năm 2004 đạt 227 triệu USD tăng 15% so với năm 2003 , đạt 264 triệu USD vào năm 2005 tăng 17,2% so với năm 2004
Nguồn vốn bằng VND đạt 2.835 tỷ đồng vào năm 2004 tăng 27% so với năm 2003 , đạt 4.070 tỷ đồng vào năm 2005 tăng 43,3% so với năm 2004 , đạt 5.584 tỷ đồng vào năm 2006 tăng 37% so với cùng kỳ năm trước .
Trong 3 năm qua , huy động vốn ngoại tệ vẫn chiếm tỷ lệ cao hơn so với đồng Việt Nam ( 51%- 56% ) . Trước hết là do tâm lý người dân lo ngại lạm phát gia tăng , khi chỉ số giá hàng hoá tiêu dùng tăng cao trong những tháng cuối năm . Thêm vào đó , tâm lý về việc đồng tiền mệnh giá 100.000 đồng bằng chất liệu polyme được đưa vao lưu thông tháng 09/2004 , giá vàng có dấu hiệu tăng , một phần do tác động tích cực của quyết định tăng lãi suất từ đầu năm của chi nhánh theo lãi suất điều chỉnh của cục dự trữ liên bang Mỹ làm chênh lệch lãi suất giữa USD và VND ngày càng thu hẹp . Từ năm 2004 đến cuối năm 2005 , FED liên tục tăng lãi suất 13 lần từ 12,5% lên tới 4,25%/ năm , trong khi chỉ số giá tiêu dùng ( CPI ) của Việt Nam năm 2005 tăng 8,4% .
Về cơ cấu nguồn vốn , do nguồn tiền gửi tiết kiệm luôn chiếm tỷ trọng lớn nên nguồn vốn huy động bị ảnh hưởng bởi diễn biến lãi suất trên thị trường , nhất là với chiều hướng lãi suất gia tăng trong cả năm 2005 . Bên cạnh đó , nguồn tiền gửi thanh toán vẫn duy trì tăng trưởng ổn định , đạt 1.740 tỷ vào cuối năm 2005 . Các đợt huy động kỳ phiếu của Ngân hàng cũng đạt được kết quả khả quan , góp phần tăng cao nguồn vốn huy động .
- Phân loại đối tượng huy động :
Huy động từ dân cư đạt 4.535 tỷ đồng vào năm 2004 tăng 15% so với năm 2003 chiếm 71% tổng nguồn vốn huy động , đạt 7.257 tỷ đồng vào năm 2006 tăng 23% so với năm 2005 chiếm 75% tổng nguồn vốn huy động .
Huy động từ các tổ chức kinh tế đạt 1.392 tỷ đồng tăng 36% so với năm 2003 chiếm 22% trong tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh , đạt 2.415 tỷ đồng tăng 51% so với năm 2005 và chiếm 25% trong tổng nguồn vốn huy động .
Công tác quản lý và sử dụng vốn của chi nhánh tiếp tục được thực hiện theo phương châm hiệu quả và an toàn , đảm bảo cân đối giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản cho đồng vốn của ngân hàng .
Tổng mức sử dụng vốn sinh lời chiếm 98,7% tổng nguồn vốn . Trong đó , đầu tư tín dụng chiếm 44% , phần còn lại thực hiện điều chuyển vốn nội bộ , tăng năng lực nguồn vốn cho toàn hệ thống , đáp ứng nhu cầu cung ứng vốn lưu động và vốn cho các dự án sản xuất kinh doanh , đầu tư xây dựng cơ bản .
Công tác sử dụng vốn có hiệu quả của Chi nhánh đã góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thủ đô, kết quả như sau:
Bảng 1: Số liệu về sử dụng vốn 2005
Đơn vị: triệu VND
Chỉ tiêu
Năm 2005
% so với 2004
Tổng sử dụng vốn
8.260.161
128,77
A/Đồng Việt Nam
4.069.701
143,33
- Tổng dư nợ cho vay
1.710.532
107,62
Trong đó: + Dư nợ vốn ngắn hạn
1.202.154
95,56
+ Dư nợ vốn Trung & dài hạn
425.649
135,62
+ Nợ quá hạn
82.730
-
- T/gửi tại VCBTW
2.044.963
199,56
Các khoản khác
314.206
139,42
B/ Ngoại tệ (quy VND)
4.190.460
117,23
- Tổng dư nợ cho vay
1.8070.496
110,24
Trong đó: + Dư nợ vốn ngắn hạn
1.319.117
107,48
+ Dư nợ vốn trung & dài hạn
474.599
117,23
+ Nợ quá hạn
13.780
-
- T/gửi tại VCB TW
2.336.721
135,86
- TSCĐ,TSLĐ & khác
46.243
21,50
4.2. Hoạt động tín dụng :
Công tác tín dụng của chi nhánh trong 3 năm qua ( 2004 - 2006 ) tiếp tục được mở rộng với phương châm kiểm soát rủi ro chặt chẽ hơn và trên đà tăng trưởng cao . Với nỗ lực của cán bộ Ngân hàng Ngoại thương Hà nội , tính đến 31/12/2006 , dư nợ tín dụng của chi nhánh ước đạt 4.274 tỷ đồng , tăng 21,5% so với năm 2005 và tăng 32,4% so với năm 2004 .
Về cơ cấu tín dụng , cho vay USD chiếm tỷ trọng cao hơn với cho vay VND :
- Dư nợ cho vay bằng ngoại tệ năm 2005 đạt 1.807 tỷ đồng ( quy VND ) , chiếm 51,38% tổng dư nợ .
- Dư nợ cho vay bằng VND năm 2005 đạt 1.711 tỷ đồng , chiếm 48,62% tổng dư nợ .
Với lợi thế về nguồn vốn huy động , chi nhánh đã chủ động mở rộng hoạt động tín dụng với phương châm an toàn và hiệu quả , qua đó tạo điều kiện cho đồng vốn ngân hàng phát huy được vai trò thúc đẩy kinh tế thủ đô tăng trưởng
Thực hiện quy trình tín dụng mới theo quyết định 90/QĐ>NHNT.QLTD ngày 26/05/2006 của Ngân hàng Ngoại thương Việt nam áp dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp , phòng quản lý rủi ro tín dụng đã từng bước góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tạo đà phát triển bền vững cho Ngân hàng Ngoại thương Hà nội , góp phần làm cho hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Ngoại thương Hà nội tiếp cận với tập quán quốc tế về quản lý trong hoạt động ngân hàng .
Để mở rộng quan hệ khách hàng và đẩy mạnh công tác tín dụng , đội ngũ cán bộ VCBHN đã chủ động tìm kiếm khách hàng tiềm năng , các dự án , các phương án sản xuất kinh doanh khả thi , tạo điều kiện hỗ trợ kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Bên cạnh đó , Ngân hàng Ngoại thương Hà nội luôn quan tâm duy trì và củng cố đội ngũ khách hàng truyền thống . Phong cách giao dịch của cán bộ tín dụng và chất lượng các sản phẩm tín dụng của chi nhánh đã tạo niềm tin và uy tín đối với khách hàng , tạo điều kiện cùng khách hàng kinh doanh hiệu quả .
Bên cạnh đội ngũ khách hàng truyền thống về xuất nhập , chi nhánh đang mở rộng thêm loại hình cho vay tiêu dùng với nhiều hình thức cho vay ưu đãi , hấp dẫn . Tính đến 31/12/2006 , dư nợ tại bộ phận tín dụng thể nhân đạt 151 tỷ đồng . Nhìn chung , các khoản vay cá nhân có chất lượng tốt , đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng .
Quan điểm mở rộng tín dụng đi kèm nâng cao chất lượng tín dụng của chi nhánh luôn được quán triệt . Tuy nhiên , do tình hình khó khăn chung , đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng cơ bản và cầu đường do thanh quyết toán chậm nên trả nợ ngân hàng chưa đúng hạn . Đến 31/12/2006 , dư nợ quá hạn là 105 tỷ đồng chiếm 2,46% tổng dư nợ .
Nợ quá hạn chủ yếu tập trung tại một số công ty cầu và một số doanh nghiệp xuất khẩu khá nhạy cảm trước những biến động của thị truờng . Chi nhánh đã rất quan tâm , đốc thúc đơn vị trong việc chi trả cả gốc và lãi vay . Chi nhánh hiện đã thành lập tổ xử lý nợ xấu tại chi nhánh cấp 1 và các chi nhánh cấp 2 , quyết tâm và triệt để trong công tác xử lý nợ xấu .
Bảng 2: Số liệu hoạt động tín dụng năm 2005
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Dsố cho vay
Dsố thu nợ
Dư nợ
Năm 2005
% so với năm 2004
Năm 2005
% so với năm 2004
31/12/2005
% so với năm 2004
1/TD ngắn hạn
12.240.474
143,64
12.130.654
158,59
2.602.837
104,41
a- Đồng Việt Nam
6.172.354
141,17
6.159.089
150,79
1.271.502
101,05
Trong đó nợ quá han
1.319.404
1.250.296
69.348
b-Ngoại tệ (quy VND)
6.068.120
146,24
5.611.565
157,43
1.331.335
107,82
Trong đó nợ quá hạn
668.020
663.298
12.229
2/ TD trung dài hạn
1.546.576
152,64
1.367.444
210,14
915.191
124,33
a-Đồng Việt Nam
502.770
205,10
653.649
243,42
439.029
132,54
Trong đó nợ quá hạn
277.698
265.131
13.380
b-Ngoại tệ (Quy VND)
740.806
119,63
713.795
186,76
476.162
117,62
Trong đó nợ quá hạn
246.307
244.748
1.559
Tổng số
13.787.050
144,60
13.498.098
162,63
3.518.028
108,95
4.3 Công tác thanh toán xuất nhập khẩu :
Trong 2 năm ( 2004 - 2005 ) hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta gặp nhiều khó khăn : môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt , các quy định rào cản về xuất khẩu ngày càng chặt chẽ , giá một số vật tư và dịch vụ đầu vào tăng làm hạn chế sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường quốc tế . . . Tuy nhiên , với nhiều cơ chế , chính sách thuận lợi của chính phủ và được sự quan tâm chỉ đạo của thành phố , tổng kinh ngạch xuất khẩu năm 2005 đạt 69,11 tỷ USD , tăng 18,2% so với năm 2004 . Tại VCBHN , doanh số thanh toán XNK năm 2005 cũng tăng mạnh .
Kim ngạch thanh toán XNK qua chi nhánh năm 2005 đạt 482,77 triệu USD , tăng 15,9% so với năm 2004 .
Kim ngạch thanh toán Nhập khẩu : đạt 328,9 triệu USD , tăng 9,2% so với năm 2004 .
Trong đó :
- Thanh toán L/C : 253,37 triệu USD , tăng 14,7% so với năm 2004 .
- Nhờ từ và chuyển tiền : 75,53% triệu USD , giảm 5,9% so với năm 2004
Kim ngạch thanh toán xuất khẩu : đạt 153,87 triệu USD , tăng 33,63% so với năm 2004 .
Trong đó :
- Thanh toán L/C : 46,27 triệu USD , tăng 52,7% so với năm 2004 .
- Nhờ thu và chuyển tiền : 107,6 triệu USD , tăng 26,7% so với năm 2004
Bảo lãnh :
- Phát hành bảo lãnh : 40 tỷ đồng .
- Giải toả bảo lãnh : 52 tỷ đồng .
- Dư nợ bảo lãnh : 145 tỷ đồng .
Năm 2004 và 2005 không có phát sinh rủi ro trong thanh toán XNK và bảo lãnh . Có được kết quả như trên là do uy tín , chất lượng thanh toán quốc tế luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu trong công tác thanh toán XNK tại chi nhánh . Do làm tốt công tác phục vụ khách hàng , công tác phát triển mạng lưới và sự phối hợp , hỗ trợ hiệu quả của các bộ phận nghiệp vụ có liên quan của chi nhánh như tín dụng , kinh doanh ngoại tệ , kế toán tài chính . . .
Năm 2006 công tác thanh toán quốc tế có chất lượng tốt với tổng doanh số xuất nhập khẩu cả năm đạt 513,6 triệu USD , tăng 6,4% so với cùng kỳ năm 2005 .
Nhập khẩu đạt 337,2 triệu USD , giảm 2,5% so với năm 2005 .
Xuất khẩu đạt 176,4 triệu USD , tăng 15% so với năm 2005 .
4.4. Kinh doanh ngoại tệ :
Doanh số mua bán ngoại tệ của chi nhánh trong năm 2006 đạt 896 triệu USD tăng 4% so với năm 2005 và tăng 19,8% so với năm 2004 . Ngoại tệ mua được phần lớn từ nguồn các tổ chức kinh tế đáp ứng cho nhu cầu thanh toán nhập khẩu tại chi nhánh .
Doanh số mua vào : 448,7 triệu USD .
Doanh số bán ra : 447,3 triệu USD .
Trong năm 2006 , lượng ngoại tệ bán cho VCBTW tăng 88% so với cùng kỳ năm trước . Chi nhánh đã giảm lệ thuộc tối đa vào nguồn mua từ Ngân hàng Ngoại thương Việt nam , góp phần hỗ trợ cho nguồn ngoại tệ của hệ thống . Lãi kinh doanh ngoại tệ trong năm 2006 đạt gần 8 tỷ đồng , tăng 17% so với năm 2005 . Công tác kinh doanh ngoại tệ của chi nhánh luôn nghiêm chỉnh thực hiện đúng chế độ quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước .
4.5 Công tác kế toán :
Với việc áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đại , công tác thanh toán của ngân hàng đã đảm bảo chính xác , kịp thời cho các giao dịch chuyển vốn của khách hàng với thời gian ngắn nhất và chất lượng tốt nhất , tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ chu chuyển của đồng vốn ngân hàng .
Nhờ đó , số lượng khách hàng đến giao dịch ngày càng đông , số lượng khách hàng mở khoản mới năm 2005 tăng 22,43% so với năm 2004 , đưa tổng số tài khoản của doanh nghiệp tại chi nhánh cuối năm 2005 lên 2.653 tài khoản , không có sự phàn nàn hoặc khiếu nại của bất cứ khách hàng nào về thái độ phục vụ và chất lượng phục vụ tại khâu thanh toán , kế toán của ngân hàng .
Công tác thanh toán điện tử liên ngân hàng và thanh toán IBT ONLINE đã đạt kết quả cao về số lượng và chất lượng .
- Doanh số thanh toán bù trừ đạt 9.325 tỷ đồng , tăng 115 so với năm 2005 .
- Doanh số thanh toán IBPS đạt 33.008 tỷ đồng , tăng 53% so với năm 2005 .
- Doanh số thanh toán IBT online đạt 34.293 tỷ đồng , tăng 60% so với năm 2005 .
Hiện chi nhánh có 182 đơn vị đăng ký trả lương qua tài khoản với doanh số hơn 55 tỷ đồng/ tháng , 3.741 đơn vị mở tài khoản tại ngân hàng , tăng 26% so với cuối năm 2005 . Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà nội thực hiện tốt công tác quản lý tài chính , nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế đối với nhà nước .
4.6 Công tác ngân quỹ :
Năm 2006 , khối lượng giao dịch thu chi tiền mặt tăng nhiều , lượng tiền ngoại tệ cũng như tiền Việt Nam đồng qua quỹ Ngân hàng tăng mạnh . Năm 2006 , tổng thu chi VNĐ đạt 32.694 tỷ đồng , tăng 18% so với năm 2005 , thu chi ngoại tệ quy USD đạt 859 triệu USD , tăng 2% so với năm 2005 .
Với ý thức trách nhiệm cao trong công việc , công tác Ngân quỹ của Ngân hàng Ngoại thương Hà nội luôn đảm bảo an toàn , thường xuyên kiểm tra , đôn đốc thực hiện đúng quy trình thu tiền mặt , ngoại tệ và ngân phiếu thanh toán theo đúng quy định hiện hành , tổ chức tốt công tác thu chi và điều hoà tiền mặt , đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiền mặt cho sản xuất và đời sống , tạo được lòng tin với khách hàng . Bên cạnh đó , cùng với sự quan tâm chỉ đạo sát sao của ban Giám Đốc cũng như sự nỗ lực của từng giao dịch viên nên mặc dù luôn có sự thay đổi về mặt nhân sự , các nghiệp vụ đa dạng , khối lượng công việc nhiều vẫn luôn đảm bảo chi đủ , đúng , thực hiện trả lại tiền thừa cho khách , thu được nhiều tiền giả mà vẫn đảm bảo giải phóng khách hàng nhanh chóng cùng thái độ phục vụ nhiệt tình .
Hiện nay , tiền giả đồng Việt nam cũng như ngoại tệ lưu thông trên thị trường rất nhiều , đặc biệt loại 100.000đ , 50.000đ , 20.000đ côtton cũ không thể kiểm tra bằng máy , hầu hết phải kiểm đến thủ công , mất khá nhiều thời gian . Đặc biệt trong thời gian gần đây trên thị trường xuất hiện loại 100.000đ và 50.000đ polyme giả , gây nhiều khó khăn cho cán bộ làm công tác kho quỹ . Số lượng tiền giả đã được phát hiện và tịch thu như sau :
- VND : 118.925.000
- USD : 2.950
- EUR : 1.000
- GBP : 40
Với tinh thần trách nhiệm và trung thực cao trong công việc , cán bộ làm công tác ngân quỹ của chi nhánh đã phát hiện và trả lại cho khách tổng số tiền thừa là VND : 496.410.000 và USD : 3.000
4.7 Kinh doanh dịch vụ :
Luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của ban Giám đốc . Với chính sách đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng và từng bước đưa các sản phẩm ngân hàng hiện đại vào tiếp cận cuộc sống , Ban lãnh đạo chi nhánh đã tạo điều kiện cho công tác khuyếch trương các tiện ích dịch vụ ngân hàng , nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng nhằm thu hút đông đủ khách hàng Thủ đô và các tỉnh lân cận đến sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng Ngoại thương . Công tác dịch vụ Ngân hàng phát triển là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của chi nhánh .
- Số lượng tài khoản cá nhân mở mới tại chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà nội liên tục tăng , góp phần thúc đẩy thanh toán bằng các phương thức như uỷ nhiệm thu , uỷ nhiệm chi , chuyển tiền , trả lương tự động . . . đã tạo thêm nhiều tiện ích trong thanh toán cho khách hàng , khuyến khích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng , góp phần mở rộng việc thanh toán không dùng tiền mặt . Tính đến cuối năm 2006 , số lượng tài khoản cá nhân mở tại chi nhánh đạt : 33.714 tài khoản , nâng tổng số tài khoản cá nhân mở tại chi nhánh là 97.905 tài khoản , tăng 33% so với năm 2005 .
- Chuyển tiền trong nước đạt 279,85 tỷ đồng , tăng 20% so với năm 2005
- Chuyển tiền đi nước ngoài đạt 2.466 ngàn USD , bằng 69% so với năm 2005 .
- Chi trả kiều hối đạt gần 65 triệu USD , tăng 68% so với năm 2005 .
4.8 Công tác phát hành thẻ và thanh toán thẻ :
Là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc phát hành và thanh toán các loại thẻ , hiện nay Ngân hàng Ngoại thương đang phát hành và chấp nhận thanh toán các loại thẻ nội địa và quốc tế như : Visa , MasterCard , Dinner Club , Amex , JCB , VCB Connect 24 . . . Ngân hàng Ngoại thương đã liên minh với các ngân hàng cổ phần để phát triển mạng lưới ngân hàng đại lý , mạng lưới dịch vụ thẻ và thúc đẩy hợp tác dịch vụ thẻ giữa ngân hàng và doanh nghiệp với các chương trình hợp tác như thanh toán tiền điện , nước , cước điện thoại , internet , phí bảo hiểm . . .
Với mạng lưới ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ rộng khắp trên toàn quốc , số lượng thẻ do VCB phát hành ngày càng tăng .
- Số lượng thẻ ATM phát hành mới trong năm 2006 của Ngân hàng Ngoại thương Hà nội đạt 35.139 thẻ , tăng 44% so với năm 2005 , tăng 76,7% so với năm 2004 và vượt 32% kế hoạch năm 2006 , nâng tổng số thẻ của chi nhánh lên 93.556 thẻ .
- Số lượng phát hành thẻ tín dụng mới đạt 2.720 thẻ , tăng 155% so với năm 2005 , tăng 755% so với năm 2004 và vượt 127% kế hoạch năm 2006 , nâng tổng số thẻ tín dụng của chi nhánh đạt 5.970 thẻ .
Doanh số thanh toán tiền mặt vượt 10% so với năm 2005 . Chi nhánh Hà nội trong năm 2006 , có 26 đơn vị chấp nhận thẻ mới , tăng 37% so với năm 2005 nâng tổng số đơn vị chấp nhận._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 30102.doc