MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
TCB: Techcombank
CCTC: Cơ cấu tổ chức
TGĐ: Tổng giám đốc
NNL: Nguồn nhân lực
CBNV: Cán bộ nhân viên
CNTT: Công nghệ thông tin
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
PL: Phúc lợi
CĐ: Công đoàn
NHNN: Ngân hàng nhà nước
CV: Cho vay
TD: Tín dụng
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
VND: Việt Nam đồng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các bậc lương 13
Bảng 1.2: Các loại trợ cấp, phụ cấp 14
Bảng 1.3: Chi trả bảo hiểm 15
35 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 2786 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương (TechcomBank) Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng 1.4: Đào tạo nguồn nhân lực 16
Bảng 2.1: Các loại bảo lãnh 22
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn qua một số năm gần đây 24
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng qua một số năm gần đây 25
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng doanh nghiệp 26
Bảng 2.5: Kết quả công tác phát hành thẻ và thanh toán thẻ 28
Bảng 2.6: Những chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm 29
Biểu đồ 1: Mức độ huy động vốn từ dân cư 23
Biểu đồ 2: Tình hình tín dụng cá nhân 25
Biểu đồ 3: Cơ cấu cho vay với doanh nghiệp 27
Biểu đồ 4: Sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận qua các năm 29
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam Techcombank được thành lập vào năm 1993 là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội. Qua quá trình hoạt động của mình Ngân hàng đã đạt được rất nhiều thành tựu, giải thưởng như giải thưởng “ Doanh nghiệp dịch vụ được hài long nhất năm 2008”, giải thưởng “Ngân hàng tài trợ nhập khẩu năng động nhất Châu á” do IFC trao tặng và nhiều giải thưởng khác. Hơn nữa, Techcombank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường. Ngân hàng Kỹ thương xác định sứ mệnh là ngân hàng thương mại đô thị đa năng ở Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính đồng bộ, đa dạng và có tính cạnh tranh cao cho dân cư và doanh nghiệp nhằm các mục đích thỏa mãn khách hàng, tạo giá trị gia tăng cho cổ đông, lợi ích và phát triển cho nhân viên và đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng. Trong những năm qua, Ngân hàng đã liên tục mở rộng mạng lưới, thêm nhiều chi nhánh, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ và thực tế đã khẳng định được vị trí của mình trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Techcombank đã thực hiện chức năng của mình – là trung gian tài chính thúc đẩy lưu thông tiền tệ hài hòa, đã hòa nhập cùng hệ thống Ngân hàng Việt Nam để phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế hiện nay.
Sau những tuần thực tập đầu tiên tại Trung tâm đào tạo Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam, với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ trong Ngân hàng em đã phần nào hiểu được về lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển, cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các hoạt động kinh doanh và tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Kết cấu báo cáo tổng hợp gồm ba phần chính, ngoài phần lời mở đầu và kết luận bao gồm:
Phần I: Giới thiệu chung về Techcombank
Phần II: Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Phần III: Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM TECHCOMBANK
I. Giới thiệu chung về Techcombank
1. Lịch sử hình thành Ngân hàng
Techcombank là một Ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập và đăng kí hoạt động tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Techcombank được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động số 004/NH-GP ngày 6 tháng 8 năm 1993 và có thời hạn 20 năm kể từ ngày cấp và được gia hạn thêm 99 năm theo Quyết định số 330/QĐ-NH5 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 8 tháng 10 năm 1997.
Techcombank được thành lập ngày 27 tháng 9 năm 1993 với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng nhằm mục đích trở thành một trung gian tài chính hiệu quả, nối liền những nhà tiết kiệm với nhà đầu tư đang cần vốn để kinh doanh, phát triển nền kinh tế trong thời kì mở cửa. Trụ sở chính ban đầu được đặt tại 24 Lý Thường Kiệt. Đến năm 1995, vốn điều lệ tăng lên 51,495 tỷ đồng và thành lập chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh. Đến năm 1996, chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh được thành lập tại Hà Nội, đồng thời khai trương phòng giao dịch Thắng Lợi thuộc Techcombank Hồ Chí Minh. Và vốn điều lệ tiếp tục được tăng lên 70 tỷ đồng. Sau 2 năm, năm 1998 trụ sở chính được chuyển sang Tòa nhà Techcombank – 15 Đào Duy Từ Hà Nội và khai trương chi nhánh Techcombank Đà Nẵng, mạng lưới giao dịch đã phủ khắp Bắc Trung Nam. Từ năm 1999 đến năm 2001, vốn điều lệ tăng lên 102,345 tỷ đồng và khai trương phòng giao dịch số 3 tại Khâm Thiên Hà Nội. Trong năm 2001, Techcombank đã ký kết với nhà cung cấp phần mềm hệ thống Ngân hàng hàng đầu thế giới Temenos Holding NV về việc triển khai hệ thống phần mềm Globus cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Đến năm 2002, Khai trương chi nhánh Chương Dương và Hoàn Kiềm Hà Nội, chi nhánh Hải Phòng, Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng, chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trong năm này, Techcombank trở thành Ngân hàng cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng rãi nhất tại thủ đô Hà Nội, bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 phòng giao dịch tại các thành phố lớn trong cả nước. Vốn điều lệ được tăng lên 104,435 tỷ đồng.
Năm 2003, Techcombank đưa chi nhánh Chợ Lớn vào hoạt động và vốn điều lệ tăng lên 180 tỷ đồng. Ngân hàng tiến hành phát hành thẻ thanh toán F@st Access-Connect 24 (hợp tác với Vietcombank) và triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào ngày 16 tháng 12. Sang năm 2004, Ngân hàng liên tục tăng vốn điều lệ từ 234 tỷ đồng vào ngày 30 tháng 6 lên 252,255 tỷ đồng vào ngày 2 tháng 8. Hơn nữa, Techcombank còn khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng và ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass Plus. Năm 2005, Ngân hàng HSBC trở thành đối tác chiến lược của Techcombank và tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 617 tỷ đồng. Ngân hàng hoàn thành việc nâng cấp phần mềm Globus lên Version T24 R5 – Version mới nhất của hệ thống này. Đồng thời, triển khai thành công phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass Plus.
Năm 2006 Techcombank được nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ NewYorks, Citibank, Wachovia. Ngoài ra, Techcombank còn nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao tặng, Ngân hàng còn được Moody’s xếp hạng tín nhiệm tiền gửi với các đánh giá khả quan. Techcombank cũng hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm mới như Tài khoản tiết kiệm đa năng, Tài khoản tiết kiệm trả lãi định kỳ, cung cấp thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa. Và tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 1500 tỷ đồng. Tổng giá trị tài sản đạt 1 tỷ USD. Năm 2007 đánh dấu những sự kiện nổi trội như: Khai trương hội sở Techcombank tại 70 – 72 Bà Triệu, Hà Nội. Hoàn thành việc nâng cấp phần mềm T24 R5 lên Version T24 R6 – Version mới nhất của hệ thống này. Ngày 7 tháng 4 năm 2007, Techcombank nhận giải thưởng “ Thương hiệu mạnh Việt Nam 2006” do Thời báo Kinh tế Việt Nam phối hợp cùng Cục Xúc tiến thương mại trao tặng và hiện là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường. Năm 2008, Techcombank tăng vốn điều lệ lên 2.956 tỷ đồng. Ngân hàng đã ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit, tham gia kết nối Banknetvn & Smartlink, hợp tác với Vietnam Airlines, Visa phát triển thẻ đồng thương hiệu. Trong năm này, Techcombank đã tăng tỉ lệ sở hữu của HSBC lên 20% và nhận được nhiều giải thưởng như: “ Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất – năm 2008”, “ Ngân hàng có hoạt động thanh toán quốc tế xuất sắc trong năm 2007” do Ngân hàng Wachovia trao tặng, nhận giải thưởng sao vàng đất việt năm 2008, nhận giải “Thương hiệu chứng khoán uy tín” và “Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” và vào tháng 11 nhận giải “ Ngân hàng tài trợ nhập khẩu năng động nhất Châu á” do IFC trao tặng. Hơn nữa, Techcombank còn hoàn thành việc nâng cấp phần mềm T24 R6 lên Version T24 R7 – Version mới nhất của hệ thống này.
2. Cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị có 9 thành viên gồm Chủ tịch, 1 phó chủ tịch thứ nhất, 3 phó chủ tịch và 4 ủy viên.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị ngân hàng; có toàn quyền nhân danh ngân hàng để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông.
Ban kiểm soát gồm có 5 thành viên : Trưởng ban, 1 kiểm soát viên chuyên trách, 1 chánh văn phòng hội đồng quản trị và 2 kiểm soát viên.
Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính của ngân hàng; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của ngân hàng.
Ban Tổng giám đốc gồm có 10 thành viên: Tổng giám đốc và 9 phó Tổng giám đốc.
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
Ban kiểm soát
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ủy ban quản lý rủi ro
Ủy ban chính sách tiền lương
Exco
Văn phòng HĐQT
Ủy ban đầu tư chiến lược
Ủy ban tín dụng
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban chỉ đạo IT
Ủy ban quản lý tài sản nợ và có
Khối tham mưu
Khối vận hành
Trung tâm quản lý nguồn vốn và giao dịch
Khối pháp chế và kiểm soát tuân thủ
Khối quản lý tín dụng và quản trị rủi ro
Khối quản trị nguồn nhân lực
Trung tâm ứng dụng và phát triển sản phẩm dịch vụ cn
Khối dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân
Khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệm
* Phòng tiếp thị, phát triển sản phẩm và chăm sóc khách hàng
* Phòng kế hoạch tổng hợp
* Phòng tài chính kế toán
* Ban dự án phát triển hệ thống quản trị thông tin
* Trung tâm thanh toán
* Trung tâm kiểm soát tín dụng và hỗ trợ kinh doanh
* Trung tâm dịch vụ khách hàng
* Phòng kho quỹ
* Phòng quản lý đầu tư xây dựng
* Văn phòng
* Phòng quản lý tín dụng
* Phòng pháp chế và kiểm soát tuân thủ
* Ban xử lý nợ và khai thác tài sản thu nợ
* Phòng kiểm soát nội bộ
* Phòng bảo mật thông tin
* Phòng hỗ trợ và phát triển hệ thống
* Phòng công nghệ thẻ và ngân hàng điện tử
* Phòng hạ tầng truyền thông
* Ban IT miền trung
* Ban IT miền Nam
* Phòng thẩm định các dự án
* Phòng quản trị rủi ro tín dụng
* Phòng quản trị rủi ro thị trường
* Phòng quản trị rủi ro vận hành
* Phòng thẩm định miền Bắc
* Phòng thẩm định miền Trung
* Phòng thẩm định miền Nam
* Phòng định giá tài sản
* Phòng tuyển dụng
* Phòng chính sách đãi ngộ
* Phòng quản trị thông tin thiết bị
* Trung tâm đào tạo
* Phòng kinh doanh và giao dịch tiền tệ ngoại hối
* Phòng quản lý đầu tư tài chính
* Phòng giao dịch các thị trường hàng hóa
* Ban phát triển sản phẩm
* Trung tâm thẻ và dịch vụ tín dụng tiêu dùng
* Trung tâm dịch vụ tài chính nhà ở
* Trung tâm dịch vụ tài chính và đầu tư cá nhân
* Trung tâm quản lý thu nợ và kiểm soát rủi ro tín dụng bán lẻ
* Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ mạng lưới bán lẻ
* Trung tâm phát triển bán và tiếp thị dịch vụ ngân hàng
* Phòng quản lý tiền tệ và tài trợ thương mại miền Bắc và Trung
* Phòng quản lý tiền tệ và tài trợ TM miền Nam
* Phòng quản trị sản phẩm
* Phòng pt kinh doanh và thị trường
* Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
* Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn
CÁC SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH VÀ PHÒNG GIAO DỊCH
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của khối quản trị nguồn nhân lực
2.1.1. Sơ đồ tổ chức
Ban giám đốc khối quản trị NNL
Phòng tuyển dụng
Phòng quản trị thông tin và chính sách nhân sự
Trung tâm đào tạo
Bộ phận phát triển tổ chức và chiến lược
Chức năng nhiệm vụ chung:
Chức năng: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động liên quan đến việc ban hành các chính sách, qui trình và các dịch vụ nguồn nhân lực bao gồm: chính sách lương thưởng, tuyển dụng, phúc lợi, thông tin nhân sự, phát triển tổ chức và hoạch định chiến lược về nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực hướng tới thực hiện mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng thông qua việc tối đa hóa hiệu quả sử dụng nhân lực và công tác quản trị nguồn nhân lực tại TCB. Báo cáo và tham mưu cho Ban điều hành những vấn đề liên quan đến việc quản trị nhân sự tại TCB.
Quản trị chiến lược Nguồn nhân lực:
Hoạch định chiến lược phát triển của Ngân hàng và phối hợp với lãnh đạo những đơn vị hoạch định chiến lược về nhân sự trong thời gian ngắn và dài hạn, đồng thời lập kế hoạch triển khai phù hợp với định hướng phát triển chung của TCB. Tư vấn cho lãnh đạo đơn vị về các giải pháp liên quan đến nhân sự
Xây dựng kế hoạch, chiến lược nhân sự phù hợp với môi trường hoạt động kinh doanh nhằm mục đích đóng góp tích cực vào việc nâng cao lợi thế cạnh tranh và sự tăng trưởng bền vững của Ngân hàng việc tối đa hóa sử dụng nhân lực hiện có và khai thác mọi tiềm năng trong tương lai.
Thiết lập các chu trình và hoạt động quản trị nhân sự nhằm mục đích đảm bảo tốt nhất lợi ích cho người lao động và Ngân hàng.
Tham khảo kinh nghiệm thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực từ các tổ chức, công ty có danh tiếng khác nhằm chọn lọc những giải pháp tốt nhất để phù hợp với văn hóa TCB để đề xuất áp dụng.
Lập kế hoạch, đánh giá, điều phối, phát triển Nguồn nhân lực:
Xây dựng CCTC tối ưu
Lập kế hoạch định biên nhân sự cho toàn hệ thống trình TGĐ phê duyệt.
Xây dựng và đề xuất, bổ sung các chính sách nhân sự trình ban điều hành phê duyệt.
Đánh giá hiệu quả của các hoạt động quản trị NNL tại TCB và đề xuất thay đổi hợp lý.
Đóng vai trò tiên phong, điều phối trong các công cuộc đổi mới và phát triển NNL tại TCB
Xây dựng, chỉ đạo triển khai các chương trình và hỗ trợ kỹ thuật nhằm đảm bảo sự truyền đạt thông tin giữa các cấp trong hệ thống đạt hiệu quả tốt nhất.
Thúc đẩy, khích lệ nhân viên có thái độ tích cực hướng tới các chính sách và quy trình quản lý.
Giải quyết, điều phối quan hệ nhân sự và quan hệ lao động:
Giám sát các mối quan hệ giữa những nhân viên để hạn chế việc tranh chấp nội bộ.
Đề xuất với ban điều hành và trực tiếp đàm phán với đại diện công đoàn để đi đến những thống nhất chung nhằm giảm thiểu các vụ tranh chấp nội bộ.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chung của các phòng, ban trong khối
2.1.2.1. Phòng tuyển dụng:
Chức năng:
Hỗ trợ Ban giám đốc khối xây dựng các chính sách, quy trình tuyển dụng
Chịu trách nhiệm quản lý, điều phối các hoạt động tuyển dụng theo chính sách quy trình tuyển dụng của TCB và trong khuôn khổ ngân sách được phê duyệt.
Duy trì và phát triển mối quan hệ bên ngoài với các doanh nghiệp cung ứng dich vụ tuyển dụng nhân sự để có những hợp tác hợp lý và hiệu quả(nếu cần).
Thiết lập các chiến lược thu hút ứng cử viên tiềm năng sao cho hiệu quả đạt cao nhất
Đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên và đánh giá hiệu quả công việc
Thực hiện các công việc khác có liên quan theo sự chỉ đạo của Ban giám đốc khối.
Nhiệm vụ:
Phân tích và mô tả công việc: Thu thập thông tin về vị trí cần tuyển dụng để định ra những yêu cầu cơ bản của công việc… để có thể hoàn thành tốt các chức năng của công việc, phân tích năng suất lao động và các chỉ tiêu đo lường hiệu quả công việc của cán bộ nhân viên để đưa ra bản mô tả công việc theo tiêu chuẩn TCB.
Thông báo và quảng cáo tuyển dụng: Thực hiện soạn thảo nội dung quảng cáo tuyển dụng, lên kế hoạch đăng tuyển dụng nội bộ và bên ngoài thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, liên hệ các trường đại học, trường đào tạo nghiệp vụ chuyên môn… để thu hút ứng viên tiềm năng.
Chọn lựa và kiểm tra ứng viên: Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ ứng viên, Xem xét hồ sơ ứng viên đối với các tiêu chuẩn cho công việc cần tuyển, tổ chức các buổi kiểm tra có yêu cầu như: Toeic, Gmat…
Phỏng vấn và đề xuất tuyển dụng: Lên kế hoạch phỏng vấn, liên hệ với ứng viên để thông báo lịch phỏng vấn, tổng hợp kết quả phỏng vấn và lập tờ trình đề nghị tuyển dụng để TGĐ phê duyệt, chuẩn bị thư đề xuất tuyển dụng, liên hệ ứng viên và tổ chức gặp mặt hướng dẫn thủ tục tuyển dụng và đào tạo, liên hệ bộ phận đào tạo để có lịch đào tạo tập chung, theo dõi tuyển dụng nhân sự tại các đơn vị trên toàn hệ thống.
2.1.2.2. Phòng Quản trị thông tin và chính sách nhân sự:
Chức năng:
Quản lý hệ thống phần mềm nhân sự
Phối hợp các đơn vị có liên quan tiến hành xây dựng lộ trình công danh cho CBNV trên toàn hệ thống.
Hỗ trợ Ban giám đốc khối xây dựng chính sách liên quan đến đề bạt, kỷ luật, khen thưởng và các chính sách khác nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách nhân sự của Ngân hàng.
Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm soát xử lý các vấn đề liên quan đến đánh giá kết quả công việc, xét tuyển dụng, đề bạt, khen thưởng, ký luật, thay đổi lương, chức danh công việc…
Thiết lập và đảm bảo hệ thống quản lý kết quả công việc triển khai hiệu quả.
Phối hợp với trưởng các đơn vị xây dựng hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả công việc(KPIS) làm cơ sở cho việc đánh giá nhân sự định kỳ.
Chịu trách nhiệm trong việc hỗ trợ, kết hợp và thi hành các quyết định có liên quan đến CBNV như khiếu nại, ký luật…
Nhiệm vụ:
Quản lý hệ thống, chu trình thông tin nhân sự: Chịu trách nhiệm theo dõi và cập nhật các thông tin của nhân viên trong toàn hệ thống TCB, Liên lạc với nhà cung cấp phần mềm và bộ phận CNTT để hỗ trợ kỹ thuật khi có yêu cầu, phân tích dữ liệu và chuẩn bị báo cáo trích xuất từ hệ thống khi có yêu cầu.
Xây dựng và triển khai chính sách nhân sự: Tiếp nhận và lưu trữ các văn bản, tài liệu về chế độ đãi ngộ, chính sách nhân sự của Ngân hàng, Chịu trách nhiện tiếp nhận và xử lý các trường hợp như xét tuyển dụng, đề bạt…, hỗ trợ xây dựng và triển khai chính sách liên quan đến đề bạt và khen thưởng, kỷ luật, Kiểm tra và giám sát việc thực hiện nội quy, quy định.
Đánh giá kết quả công việc: Theo dõi và nhắc nhở việc thực hiện kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm, hỗ trợ xây dựng các chỉ tiêu đánh giá kết quả công việc, kết hợp bộ phận quản lý hệ thống phần mềm để xây dựng đánh giá kết quả trực tuyến.
2.1.2.3. Bộ phận tiền lương và phúc lợi:
Chức năng:
Xây dựng và triển khai, rà soát lại chính sách lương thưởng, phúc lợi… đảm bảo cạnh tranh so với bên ngoài và công bằng trong nội bộ.
Phân tích và liên kết các dữ liệu thông tin về lương thưởng, phúc lợi vào chiến lược chung của Ngân hàng.
Quản lý, rà soát và triển khai thực hiện các cuộc điều tra về mức lương, thưởng, phúc lợi trên thị trường lao động.
Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện việc phân tích đánh giá các chức danh công việc nhằm cân đối sự tương quan giữa từng vị trí công việc và thang ngạch lương tương ứng.
Tham gia vào xây dựng và triển khai các chiến lược khen thưởng để đảm bảo công bằng và khả năng cạnh tranh.
Nghiên cứu, rà soát lại và đề xuất các chính sách về lương, thưởng, phúc lợi…
Chịu trách nhiệm theo dõi ngân sách tiền lương trên toàn hệ thống.
Đào tạo và phát triển nhân viên và đánh giá kết quả công việc của CBNV trong phòng.
Thực hiện các công việc liên quan khác theo sự phân công của Ban giám đốc khối.
Nhiệm vụ:
Quản lý tiền lương và thưởng: Chịu trách nhiệm chuẩn bị bảng lương hàng tháng cho toàn bộ nhân viên trong hệ thống, chịu trách nhiệm tính toán các khoản phụ cấp, thưởng theo quy định, sử dụng phần mềm tính lương một cách hiệu quả để đảm bảo quy trình trả lương được hợp lý, chuẩn bị số liệu về lương và thưởng để tham gia vào các khảo sát hàng năm.
Quản lý bảo hiểm và các phúc lợi khác: Chịu trách nhiệm việc kê khai đóng BHXH cho CBNV, lập sổ bảo hiểm cho nhân viên mới, làm thẻ BHYT, báo cáo định kỳ theo quy định của BHXH của sở lao động, phụ trách các phần thanh toán bảo hiểm sức khỏe cho cán bộ nhân viên khi nghỉ ốm nghỉ sinh theo chế độ, dự thảo các quyết định trình lãnh đạo ký cho các trường hợp thôi việc, tính chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định, hỗ trợ việc thanh toán bảo hiểm sức khỏe cho cán bộ nhân viên với chương trình Techcare, hỗ trợ triển khai chương trình ESOP và các chương trình phúc lợi khác, theo dõi và xem xét đưa ra các đề nghị cải tiến chính sách về phúc lợi cho CBNV.
2.1.2.4. Bộ phận phát triển tổ chức:
Hỗ trợ Ban Tổng giám đốc trong việc xây dựng định hướng chiến lược nhân sự cho Ngân hàng.
Khai thác triệt để mọi tiềm năng của nhân viên thông qua lãnh đạo và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả.
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc cái thiện hệ thống quản trị nhân lực tại TCB
Phối hợp với trưởng các đơn vị xây dựng các chương trình tuyển chọn nhân viên và phát triển nghề nghiệp cho họ.
2.1.2.5. Trung tâm đào tạo:
Sơ đồ tổ chức:
Ban giám đốc trung tâm
Phòng quản lý đào tạo
Phòng đào tạo điện từ
Phòng quản lý đào tạo:
Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng các chính sách đào tạo chung của Ngân hàng.
Phân tích nhu cầu đào tạo của CBNV trên toàn hệ thống.
Xây dựng và cập nhật bộ chuẩn hóa yêu cầu đào tạo đối với mỗi chức danh công việc của Ngân hàng.
Xây dựng kế hoạch đào tạo dài hạn và kế hoạch đào tạo hàng năm.
Phối hợp với các đơn vị trong Ngân hàng thiết kế và chuẩn hóa các chương trình và tài liệu đào tạo nội bộ Ngân hàng.
Làm đầu mối trong việc đàm phán với các tổ chức có uy tín trong và ngoài nước xây dựng và tổ chức các chương trình đào tạo có chất lượng cho CBNV theo danh mục các quy trình đó được chuẩn hóa và kế hoạch đó được phê duyệt.
Tổ chức các khóa họa, hậu cần, giảng viên, phương pháp đào tạo, tài liệu kèm theo khóa học đảm bảo các khóa học được thực hiện chuyên nghiệp, thống nhất trên toàn hệ thống.
Tiến hành đánh giá chất lượng và hiệu quả của các khóa đào tạo, trên cơ sở đó đề xuất những điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao chất lượng.
Phòng đào tạo điện tử:
Phối hợp với phòng quản lý đào tạo và các đơn vị trên toàn hệ thống tiến hành điều tra nhu cầu đào tạo từ xa.
Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngân hàng xây dựng và tổ chức các chương trình đào tạo từ xa (đào tạo điện tử và đào tạo trực tuyến) về các kỹ năng làm việc, sử dụng hệ thống phần mềm và đào tạo về sản phẩm…cho CBNV trên toàn hệ thống.
Tiến hành phân tích và đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo từ xa.
Trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động của phòng đào tạo Ngân hàng ảo.
Thực hiện các chức năng nhiệm vu có liên quan khác theo yêu cầu của Ban lãnh đạo.
3. Mạng lưới hoạt động
Hiện nay, Techcombank có gần 130 chi nhánh, phòng giao dịch trải rộng khắp hơn 20 tỉnh, thành phố. TCB không ngừng mở rộng quy mô để đáp ứng nhu cầu ở từng vùng trong cả nước với sự thành lập thêm nhiều chi nhánh trong năm 2008 vừa qua ở những vùng kinh tế trọng điểm, khu công nghiệp tiềm năng, nơi có phát sinh nhiều nhu cầu vay vốn Ngân hàng. Hướng tới năm 2009, Techcombank đưa ra mục tiêu mở rộng quy mô lên tới hơn 200 chi nhánh và phòng giao dịch.
4. Các hoạt động quản trị nhân lực trong hệ thống
4.1. Tuyển dụng
Nguyên tắc:
- Thông tin được công bố công khai và rộng rãi trên mạng thông tin nội bộ và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tham gia phỏng vấn với hội đồng phỏng vấn là những cán bộ dày dặn kinh nghiệm.
- Khuyến khích cán bộ nhân viên đề cử và giới thiệu các ứng viên phù hợp.
- Không phải trả bất kỳ phí nào.
Thủ tục làm sau khi tuyển dụng:
- Gửi thư mời với đầy đủ các chính sách đãi ngộ, lương, thưởng… đến ứng viên để quyết định tiếp nhận.
- CBNV mới phải trải qua thời gian thử việc và tập sự.
- Căn cứ vào các quyết định soạn quyết định tập sự hoặc chính thức tuyển dụng.
4.2. Tiền lương và phúc lợi
4.2.1. Các nguyên tắc trả lương
- Lương được trả dựa trên: chức vụ, phụ cấp, thành tích.
- Lương, thưởng và các dạng phụ trợ cấp dưới dạng tiền lương sẽ được chi theo nguyên tắc bảo mật thông tin.
- Lương được trả làm 2 lần trong 1 tháng và được chuyển vào tài khoản trả lương.
- CBNV sẽ được gửi thông báo chi tiết lương hàng tháng và có quyền khiếu nại về lương của mình.
4.2.2. Cấu trúc thang, bảng lương
Gồm 66 ngạch lương tương ứng với 8 nhóm cấp bậc chức vụ.
Mỗi ngạch lương gồm 8 bậc lương tương ứng:
Bảng 1.1: Các bậc lương
Cấp bậc
Ngạch nội bộ
Niên hạn để có thể được trả bậc lương tối đa
40 – 42
Ngạch 1 – Nhân viên lao động giản đơn
4 năm
43 – 46
Ngạch 2 – Nhân viên hỗ trợ
6 năm
47 – 48
Ngạch 3 – Chuyên viên
6 năm
49 – 50
Ngạch 4 – Chuyên viên cao cấp
6 năm
51 – 52
Ngạch 5 – Quản lý sơ cấp
6 năm
53 – 54
Ngạch 6 – Quản lý trung cấp
6 năm
55 – 58
Ngạch 7 – Quản lý cao cấp
6 năm
59 – 66
Ngạch 8 – Ban Tổng giám đốc
6 năm
(Nguồn: Tài liệu định hướng 2008)
- Mỗi bậc lương bao gồm: Lương cơ bản và lương kinh doanh hàng tháng
- Các trợ cấp, phụ cấp, thưởng, BHXH, BHYT, Thuế TNCN, phí công đoàn, trợ cấp thai sản, trợ cấp khác… sẽ dựa trên lương cơ bản, hoặc lương cơ bản + lương kinh doanh…
4.2.3. Cấu trúc tổng thu nhập hàng tháng
- Tổng thu nhập hàng tháng = (Lương cơ bản + lương kinh doanh + các khoản trợ, phụ cấp) – BHXH – BHYT – 1% BH thất nghiệp – Thuế TNCN – Phí công đoàn.
- BHXH = 5% lương cơ bản
- BHYT = 1% lương cơ bản
- BHTN = 2% lương cơ bản
- Phí công đoàn = 1% lương cơ bản
- Thuế TNCN = Theo biểu thuế lũy tiến quy định của nhà nước.
4.2.4. Lương kinh doanh bổ sung
- Nguyên tắc hình thành: 4.2% trên giá trị gia tăng hàng năm
- Cơ sở tính:
Tỷ lệ % x (Lương cơ bản quý + lương kinh doanh quý)
Tỷ lệ %: do ban TGĐ quyết định dựa trên tình hình kinh doanh của Quý, các biến động thị trường – kinh tế xã hội tác động trực tiếp tới tình hình kinh doanh của ngân hàng.
4.2.5. Các loại trợ, phụ cấp
- Nguyên tắc và tỷ lệ chi: Được quy định trong Quy chế tiền lương và quy chế tài chính.
- Các loại trợ - phụ cấp, tỷ lệ và cơ sở tính:
Bảng 1.2: Các loại trợ cấp, phụ cấp
STT
Tên trợ / phụ cấp
Tỷ lệ
Cơ sở tính
1
Phụ cấp thâm niên
1% - 8%
LCB + LKD hàng tháng
2
Phụ cấp độc hại
Theo quy định của TCB
3
Phụ cấp đắt đỏ
20% LCB + LKD / Không quá 1triệu/tháng
LCB + LKD hàng tháng
4
Phụ cấp thu hút
Không quá 20%/tháng
LCB + LKD hàng tháng
5
Phụ cấp năng lực
Không quá 20%/tháng
LCB + LKD hàng tháng
6
Phụ cấp lưu động
Tính theo khoảng cách địa lý
LCB + LKD hàng tháng
(Nguồn: Tài liệu định hướng năm 2008)
4.2.6. Điều chỉnh bậc lương và ngạch lương hàng năm
Nguyên tắc và điều kiện điều chỉnh:
Dựa trên tình hình kinh doanh của ngân hàng trong năm tài chính
Mức lạm phát, tình hình tăng trưởng kinh tế, các tác động ngoại cảnh của kinh tế - xã hội.
Sức ép về tiền lương trên thị trường lao động nói chung và ngành tài chính ngân hàng nói riêng.
Đối tượng CBNV được xét tăng lương hàng năm:
CBNV chính thức tại thời điểm điều chỉnh.
CBNV có thời điểm tăng lương gần nhất tính đến thời điểm điều chỉnh đủ 1 năm.
Từ thời điểm tăng lương gần nhất cho đến thời điểm xét điều chỉnh lương CBNV luôn đạt thành tích tối thiểu là hoàn thành tốt công việc
Hàng năm TCB xét chuyển ngạch từ Chuyên viên lên Chuyên viên chính.
Đối tượng CBNV được xét tăng ngạch lương:
Có điểm thi Tiếng anh Toeic từ 600 điểm trở lên hoặc tương đương.
Có kinh nghiệm tối thiểu 3 năm trong lĩnh vực có liên quan.
Hỗ trợ công tác phí xăng xe, điện thoại: Ngoài lương cơ bản hàng tháng, CBNV được hỗ trợ tiền xăng xe và tiền điện thoại di động theo quy định của Ngân hàng.
4.2.7. Các chế độ phúc lợi
Thăm hỏi ốm đau, sinh con, hiếu hỷ, sinh nhật từ nguồn kinh phí công đoàn và Quỹ phúc lợi theo Quy định của Ngân hàng như sau:
Nằm viện: 50.000đ(PL) + 100.000đ(CĐ)
Mổ: 500.000đ(PL) + 400.000 đ(CĐ)
Sinh thường: 300.000 đ(PL) + 200.000 đ(CĐ)
Sinh mổ: 500.000 đ(PL) + 400.000 đ(CĐ)
Hiếu: 500.000 đ(PL) + 100.000 đ(CĐ) ( áp dụng cho CBNV và con cái)
Hỷ: 300.000 đ(PL) + 200.000 đ(CĐ) ( áp dụng cho từ thâm phụ mẫu và con cái CBNV)
Sinh nhật: 50.000 đ(PL) + 50.000 đ(CĐ)
Chế độ mừng đám cưới và sinh nhật chỉ áp dụng cho CBNV có thâm niên làm việc tại TCB trong thời gian 2 năm.
Chương trinh TechcomBankCare: bao gồm 7 chương trình bảo hiểm dành cho CBNV và người than với các cấp độ.
Bảng 1.3: Chi trả bảo hiểm
Tên chương trình BH
Cấp bậc lương
Phương thức chi trả phí BH
Ghi chú
Cấp 1
59 à
TCB chi trả
CBNV và gia đình
Cấp 2
52 à 58
TCB chi trả
CBNV và 3 người thân
Cấp 3
49 à 51
TCB chi trả
CBNV
Cấp 4
48 ß
TCB chi trả
CBNV
Cấp 2 mở rộng
52 à 58
CBNV chi trả
Mở rộng cho người thân trong gia đình
Cấp 3 mở rộng
49 à 51
CBNV chi trả
Mở rộng cho người thân trong gia đình
Cấp 4 mở rộng
48 ß
CBNV chi trả
Mở rộng cho người thân trong gia đình
(Nguồn: Tài liệu định hướng năm 2008)
Chương trình nghỉ mát hàng năm: cho toàn thể CBNV trên toàn hệ thống.
Tặng quà cho CBNV nữ nhân dịp 8/3 và 20/10 hàng năm
Tặng quà và tổ chức vui chơi cho các cháu thiếu nhi con em CBNV nhân dịp 1/6 và tết trung thu hàng năm.
CBNV được phép nghỉ 12 ngày/năm sau khi ký HĐLĐ chính thức 4 tháng, được tính từ khi bắt đầu thử việc, cứ 2 năm làm việc được hưởng thêm 1 ngày phép nhưng không vượt quá 20 ngày/năm.
Số ngày phép của năm trước chỉ được bảo lưu đến hết quý II năm sau. CBNV không được ứng phép để nghỉ trước.
CBNV được vay thấu chi và các khoản vay tín dụng khác với lãi suất ưu đãi dành riêng cho CBNV TCB (vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay sửa nhà, mua sắm đồ dùng, phương tiện trong gia đình).
Chương trình Noen Party
Hội thành niên và các CLB được tham gia miễn phí
Cơ hội được đào tạo, tài trợ học phí
Các khoản thưởng: Nhân dịp ngày thành lập ngân hàng, 30/4, 2/9. tết dương lịch, tết Âm lịch hàng năm.
4.3. Chế độ chính sách và QTTT
Đánh giá năng lực nhân viên 02 lần/năm qua các kỳ đánh giá nhân sự.
Đề bạt, thuyên chuyển cán bộ: căn cứ vào nhu cầu công tác của các đơn vị, năng lực thực tế của CBNV để đề bạt, luân chuyển CBNV đảm nhận những vị trí phù hợp, nâng cao nỗ lực cống hiến cho TCB của CBNV.
Hỗ trợ phát triển hệ thống
Kiểm tra, thanh tra nhân sự trên toàn hệ thống
4.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Bảng 1.4: Đào tạo nguồn nhân lực
Khóa đào
tạo
Tổng số khóa học
Tổng số lượt CBNV được đào tạo(lượt)
Tổng thời gian đào tạo(giờ)
Bình quân thời gian đào tạo/1 CBNV(giờ/CBNV)
Năm
2005
2006
2007
2005
2006
2007
2005
2006
2007
2005
2006
2007
Tổng số
72
191
291
778
4313
7351
65222
122547
34.95
46.65
55.68
Khóa nội bộ
7
54
126
277
2430
4621
24350
55305
8.14
17.42
25.13
Khóa
bên ngoài
65
137
165
501
1883
2730
40873
67242
26.81
29.24
30.55
(Nguồn: Báo cáo thường niên Techcombank)
Techcombank tổ chức các khóa đào tạo nội bộ cho nhân viên mới, đào tạo chức danh cho cán bộ nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó, TCB còn tổ chức các khóa bên ngoài hợp tác với các trung tâm, trường đào tạo hàng đầu trong nước và quốc tế để có chất lượng đào tạo cao nhất.
Năm 2007, Techcombank đã cử 7531 lượt cán bộ tham dự các khóa đào tạo đạt 170% so với thực hiện năm 2006 với số giờ bình quân tham gia quá trình đào tạo của CBNV là 55.68h/người(bằng 120% so với thực hiện năm 2006). Có được điều này là do Ngân hàng đã ký kết hợp tác đào tạo với các trường đại học lớn trên địa bàn Hà Nội, TP HCM. Đồng thời tiếp xúc, đặt hàng với một số trung tâm đào tạo để thiết kế, xây dựng chương trình đào tạo phù hợp.
II. Văn hóa tổ chức của Ngân hàng kỹ thương
1. Sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược 2010:
Sứ mệnh: Tech._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22783.doc