BÁO CÁO TỔNG HỢP
Phần I: Khái quát về Ngân hàng c«ng th¬ng Chi nhánh Gia L©m
1. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng c«ng th¬ng Chi nhánh Gia L©m
* Cách đây 5 năm Ng©n hµng c«ng th¬ng chi nh¸nh Gia L©m lµ đơn vị thành viên thứ 76 của Ngân hàng C«ng Th¬ng Việt Nam chính thức khai truơng đi vào hoạt động. Được thành lập trên cơ sở tách ra từ Sở Giao dịch I Ngân hàng C«ng Th¬ng Việt Nam, Chi nhánh Gia L©m cĩ trụ sở đặt tại Trung tâm Thủ đơ Hà Nội, nơi cĩ 80 Tổ chức tín dụng hoạt động
34 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 2
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương (VietinBank) Chi nhánh Gia Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổn định và cĩ bề dày truyền thống. Chi nhánh Gia L©m bắt đầu gây dựng sự nghiệp với nhiều khĩ khăn, thách thức: Tổng nguồn vốn, tổng tài sản nhỏ bé, chưa cĩ nền khách hàng ổn định, dư nợ tín dụng cịn thấp, cán bộ cịn thiếu nhiều so với yêu cầu tối thiểu để đảm bảo hoạt động ổn định của một đơn vị mới. Đến 31/12/2009, chi nhánh đã hồn thiện và làm việc hiệu quả. Mơ hình tổ chức của chi nhánh đã theo mơ hình thơng lệ. Số phịng nghiệp vụ cũng đã tăng thêm cho phù hợp với mơ hình bán lẻ và quy mơ hoạt động của chi nhánh từ chỗ chỉ cĩ 7 phịng nghiệp vụ, 3 tổ lập và 3 quỹ tiết kiệm. Đến nay, đã cĩ 19 phịng nghiệp vụ và 1quỹ tiết kiệm. Số cán bộ lên tới gần 200 người với 15% cán bộ trình độ sau đại học, 82% cĩ trình độ đại học, 03 cán bộ cĩ trình độ cao cấp chính trị. Chất lượng cán bộ nâng lên, đa số cán bộ được đào tạo bài bản cĩ trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính.
* Chi nhánh ng©n hµng c«ng th¬ng Gia L©m cĩ chức năng, nhiệm vụ:
- Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ cư dân và các tổ chức kinh tế nhiều hình thức.
+ Tiền gửi TK cĩ kỳ hạn
+ Tiền gửi TK khơng kỳ hạn
+ Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu
+ Chứng chỉ tiền gửi của các tổ chức kinh tế…
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn VNĐ và ngoại tệ trong đĩ:
+ Cho vay trung hạn, dài hạn đầu tư phát triển
+ Cho vay các dự án theo chỉ định của Chính phủ
+ Cho vay thiết bị theo các hình thức cho thuê tài chính.
+ Cho vay hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Cho vay mua hàng trả gĩp
+ Cho vay tiêu dùng, …
- Làm đại lý ủy quyền cấp vốn, cho vay từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức của chính phủ của các nước, các tổ chức tài chính, tín dụng nước ngồi và trong nước đối với doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam.
- Đầu tư dưới hình thức: hùn vốn liên doanh, liên kết các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngồi nước, cho vay đồng tài trợ.
- Kinh doanh ngoại hối, thanh tốn trực tiếp qua mạng trong nước và quốc tế (SWIFT ), thanh tốn L/C hàng XNK.
- Bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng, bảo lãnh cơng trình, ứng trước, thanh tốn, tài cấp vốn trong và ngồi nước, bảo lãnh cơng trình, ứng trước, thanh tốn tái cấp vốn trong và ngồi nước.
* Nghiệp vụ chủ yếu:
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế.
- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng (huy động vốn và cho vay)
- Thực hiện cơng tác ngân quỹ (thu - chi tiền mặt tại ngân hàng)
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh (bảo lãnh trong nước, bảo lãnh thanh tốn, bảo lãnh vay vốn nước ngồi…)
- Đại lý thuê mua tài chính
- Đại lý phát hành chứng khốn
- Đại lý các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ đối với khách hàng là đầu tư nước ngồi.
- Thơng báo, xác nhận số dư tài khoản và dịch vụ giao dịch tự động qua máy ATM.
- Các dịch vụ ngân hàng khác.
2 Cơ cấu tổ chức của ng©n hµng c«ng th¬ng chi nhánh Gia L©m
Sơ đồ 1: Tổ chức ng©n hµng c«ng th¬ng – Gia L©m
Giám đốc
Phịng Quản lỷ rủi ro
Phịng quản trị tín dụng
Phịng dịch vụ khách hàng
DN
Phịng dịchvụ khách hàng
CN
Phịng tổ chức hành chính
Phịng tài chính kế tốn
Phịng kế hoạch tổng hợp
Phịng
Quan hệ khách hàng
1
Phịng
Quan hệ khách hàng
2
Phịng thanh tốn quốc tế
Phịng QL&DV Kho quỹ
P điện tốn
Phịng giao dịch
số 10,12,16
Phịng GD Tràng Tiền Plaza
Phịng GD Bách Khoa
Phịng giao dịch Tơn Thất Tùng
Phịng GD Gia L©m
Quỹ TK số 9
Các phịng giao dịch
Các phĩ giám đốc
* Nhiệm vụ của các phịng ban:
a. Ban giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 4 Phĩ giám đốc.
- Giám đốc: Là người điều hành cao nhất trong mọi hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng c«ng th¬ng – Gia L©m,Giám đốc là người đại diện theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc trong các quan hệ với mọi tổ chức, cá nhân trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và pháp luật về mọi hoạt động và kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
+Giám đốc Chi nhánh chịu trách nhiệm đưa ra các chủ trương, định hướng, kế hoạch ngắn, trung, dài hạn phù hợp với định hướng quy định của Ngân hàng c«ng th¬ng Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,tổ chức thực hiện, giám sát việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh đảm bảo đúng mục tiêu, tính tuân thủ, đảm bảo hiệu quả, an tồn, phát triển bền vững, đúng pháp luật tại Chi nhánh.
+Để thực hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động của Chi nhánh ngân hàng c«ng th¬ng – Gia L©m, Giám đốc phân cơng cơng tác cho các thành viên trong Ban Giám đốc chịu trách nhiệm phụ trách, chỉ dạo một số mặt nghiệp vụ,một số phịng, đơn vị trực thuộc
- Phĩ giám đốc: giúp giám đốc chỉ huy điều hành các chức năng quản lý theo phân cơng và ủy quyền của giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm truớc giám đốc và pháp luật về các cơng việc đã giải quyết.
+ Phĩ giám đốc thứ nhất: chịu trách nhiệm quản lý hoạt động tín dụng.
+ Phĩ giám đốc thứ hai: chịu trách nhiệm quản lý hoạt động thanh tốn quốc tế, về hoạt động tài chính, kế tốn.
+ Phĩ giám đốc thứ ba: chịu trách nhiệm quản lý hoạt động Kho quỹ
+ Phĩ giám đốc thứ tư:
b. Phịng quan hệ khách hàng:
Xem xét trình cấp cĩ thẩm quyền quyết định cho vay, bảo lãnh, theo dõi quá trình cho vay.
- Nhận hồ sơ vay vốn, đề nghị phát hành bảo lãnh, thư tín dụng, kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ, nếu cần chuyển đến các ban phịng liên quan để thực hiện theo chức năng.
- Phân tích doanh nghiệp, khách hàng vay, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh…theo quy định nghiệp vụ, tổng hợp các ý kiến tham gia của đơn vị chức năng cĩ liên quan để ra quyết định tín dụng trong hạn mức được giao hoặc trình duyệt các khoản cho vay, bảo lãnh, tài trợ thương mại.
- Đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng.
- Tham mưu cho giám đốc về chiến lược kinh doanh, chính sách khách hàng, chính sách tín dụng và chính sách lãi suất của chi nhánh.
- Tổ chức thực hiện cùng khách hàng thường xuyên: phục vụ khai thác tiềm năng của khách hàng truyền thống, mở rộng phát triển khách hàng mới.
Bên cạnh đĩ, phịng tín dụng cũng hỗ trợ cho phịng nguồn vốn cho việc huy động vốn nếu cĩ khách hàng gửi vào ngân hàng thơng qua phịng tín dụng.
c. Phịng tài chính kế tốn:
- Thực hiện cơng tác tài chính kế tốn theo quyết định.
- Thực hiện hạch tốn kế tốn để phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi hoạt động kinh doanh và các nghiệp vụ phát sinh tại chi nhánh.
- Thực hiện báo cáo kế tốn đối với các cơ quan quản lý nhà nước theo chế độ hiện hành và cung cấp số liệu báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của ban lãnh đạo Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam, Ban giám đốc chi nhánh trực tiếp thực hiện kinh doanh các dịch vụ ngân hàng như chuyển tiền, dịch vụ trả lương…
- Thực hiện việc quét chữ ký, lưu trữ thơng tin hồ sơ khách hàng.
- Thực hiện cơng tác hậu kiểm, kịp thời phát hiện những sai sĩt của giao dịch viên (nếu cĩ), đảm bảo an tồn trong giao dịch.
- Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế tốn, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ. Đề xuất phân cấp uỷ quyền (nếu cĩ) đối với các phịng giao dịch cĩ BDS riêng.
- Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu kế tốn, báo cáo kế tốn, báo cáo tài chính. Phản ánh đúng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo đúng chuẩn mực kế tốn và các quy định của nhà nước và của Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam. Đảm bảo an tồn tài sản, tiền vốn của ngân hàng và khách hàng thơng qua cơng tác hậu kiểm và kiểm tra thực hiện chế độ kế tốn, chế độ tài chính của các đơn vị trong Chi nhánh.
d. Phịng tổ chức hành chính:
- Nghiên cứu và đề xuất cơng tác cán bộ của chi nhánh.
- Thực hiện cơng tác hành chính quản lý
- Phối hợp với các phịng nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch, phát triển mạng lưới hay giải thể các đơn vị trực thuộc chi nhánh.
- Lập phương án và tổ chức tuyển dụng nhân sự, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch và nhận xét cán bộ cơng nhân viên.
- Quản lý thực hiện chế độ tiền lương và bảo hiểm của cán bộ cơng nhân viên, thực hiện nội quy cơ quan.
- Thực hiện cơng tác văn thư theo quy định: quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu sách báo, cơng văn…
- Quản lý sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật và của Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam.
- Đầu mối tổ chức hoặc đại diện cho chi nhánh trong quan hệ giao tiếp, đĩn tiếp các tổ chức/ cá nhân trong, ngồi hệ thống Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam.
- Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về những biện pháp quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở vạt chất kỹ thuật của Chi nhánh.
- Trình duyệt và tổ chức thực hiện mua sắm các loại tài sản, cơng cụ…đảm bảo điều kiện làm việc và hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Đảm bảo an ninh cho hoạt động của chi nhánh, bảo vệ an tồn cơ quan, tài sản của ngân hàng, khách hàng.
- Đảm bảo cơng tác hậu cần, lễ tân, khánh tiết cho các cuộc họp hội nghị.
e. Phịng kế hoạch tổng hợp:
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh tổng hợp tồn chi nhánh.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh.
- Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh
- Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
- Giúp việc Giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
- Thực hiện cơng tác nguồn vốn kinh doanh.
- Thực hiện việc huy động vốn từ mọi nguồn hợp pháp của khách hàng như: tiền gửi cĩ kỳ hạn, tiền gửi khơng cĩ kỳ hạn bằng cả VNĐ và ngoại tệ.
- Giới thiệu các sản phẩm huy động vốn, sản phẩm kinh doanh tiền tệ với khách hàng. Hỗ trợ các bộ phận kinh doanh khác để bán sản phẩm, cung cấp các thơng tin về thị trường, giá vốn để các phịng liên quan xử lý trong hoạt động kinh doanh.
Ngồi ra, phịng nguồn vốn cũng thực hiện nhiệm vụ mua bán, chuyển đổi ngoại tệ và dịch vụ ngân hàng ngoại hối khác theo quy định của Tổng giám đốc, phịng tổ chức quản lý và điều hành tài sản nợ, tài sản cĩ bằng tiền của chi nhánh để đảm bảo kinh doanh cĩ hiệu quả, an tồn đúng quy định của pháp luật và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ kinh doanh tại chi nhánh theo phân cơng.
Tổ chức thực hiện cơng tác thẩm định kinh tế kỹ thuật tư vấn theo yêu cầu. Tổng hợp thơng tin, báo cáo thống kê, phịng ngừa rủi ro phục vụ cơng tác điều hành của ngành và chi nhánh.
f. Phịng dịch vụ khách hàng.
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng:
+Trực tiếp bán sản phẩm, dịch vụ tại quầy,giao dịch với khách hàng và thực hiện tác nghiệp theo quy định
+Quản lý tài khoản, nhập thơng tih khách hàngvà hạch tốn ké tốn các giao dịch với khách hàng( mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tàu khoản theo yêu cầu của khách hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, thanh tốn chuyển tiền trong nước và quốc tế trong hạn mức dược giao, ngân quỹ, thẻ tín dụng,thẻ thanh tốn, thu đổi mua bán ngoại tệ, đối chiếu xác nhận số dư tiền gửi, tiền vay…)và các dịnh vụ khác.
+Thực hiện giải ngân vốn vay cho khách hàngtrên cơ sở hồ sơ giải ngân được phê duyệt.Thực hiện thu nợ thu lãi theo yêu cầu của phịng Quản trị tín dụng
+Trực tiếp chi trả kiều hối với khách hàng.
+Khởi tạo hồ sơ thơng tin khách hàngvà tiếp nhận các yêu cầu thay đổi thơng tin từ khách hàng.Quản lý, lưu trữ hồ sơ thơng tin.
- Thực hiện nghiên cứu thị trường, xác định thị phần của chi nhánh để tham mưu cho giám đốc xây dựng chiến lược khách hàng, định hướng phát triển nền khách hàng bền vững, phục vụ kinh doanh của chi nhánh. Xây dựng chính sách chung đối với khách hàng, nhĩm khách hàng và từng khách hàng cụ thể.
g. Phịng thanh tốn quốc tế.
- Thực hiện các giao dịch nghiệp vụ thanh tốn quốc tế theo quy định
- Xử lý các giao dịch tài trợ thương mại về nhập khẩu, xuất khẩu theo đúng quy chế, quy trình tài trợ thương mại và thẩm quyền hạch tốn kế tốn những nghiệp vụ liên quan mà phịng thực hiện trên cơ sở hồ sơ đã được phê duyệt.
- Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng về tài trợ thương mại xuất nhập khẩu về chuyển tiền quốc tế ngồi thẩm quyền xử lý của chi nhánh. Kiển tra hồ sơ và gửi hồ sơ đến Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương mại, trung tâm thanh tốn ở Trụ sở chính qua hệ thơng scan bảo mật.
- Thực hiện các dịch vụ thanh tốn quốc tế như mở L/C, thanh tốn L/C.
- Lập báo cáo nghiệp vụ theo quy định.
- Thực hiện nghĩa vụ đối ngoại với các ngân hàng nước ngồi.
- Thực hiện cơng tác tiếp thị các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng.
- Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối ngoại của Chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn, đảm bảo an tồn tiền vốn tài sản của Chi nhánh và của khách hàng trong các giao dịch kinh doanh đối ngoại.
- Quản lý hồ sơ, thơng tin liên quan đến cơng tác của phịng và lập các loại báo cáo nghiệp vụ phục vụ quản trị điều hành theo quy định.
h. Phịng thẩm định
- Thu thập, cung cấp thơng tin liên quan đến thẩm định
- Phân tích các dự án, tư vấn về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cĩ liên quan tín dụng đầu tư.
- Thẩm định khách hàng, phương án kinh doanh.
- Thẩm định tài sản đảm bảo
- Cung cấp và hướng dẫn các văn bản cĩ liên quan đến tín dụng.
i. Phịng quản lý và dịch vụ kho quỹ:
- Thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ kho quỹ
- Thu - chi tiền mặt, phối hợp chặt chẽ với các Phịng dịch vụ khách hàng, Phịng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy đảm bảo phục vụ thuận tiện, an tồn cho khách hàng. Trực tiếp thực hiện các giao dịch thu – chi tiền mặt phục vụ khách hàng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưu với giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an tồn kho, quỹ và an ninh tiền tệ, phát triển các dịch vụ về kho quỹ, thực hiện đúng quy chế, quy trình quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm hồn tồn về đảm bảo an tồn kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an tồn tài sản của Chi nhánh và của khách hàng.
- Quản lý hồ sơ tài sản đảm bảo.
- Đáp ứng yêu cầu tiền mặt cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân.
- Thực hiện xuất - nhập tiền mặt để đảm bảo thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh.
- Các cơng việc khác: Theo dõi, tổng hợp, lập các báo cáo tiền tệ, an tồn kho quỹ theo quy định. Tham gia ý kiến xây dựng chế độ, quy trình về cơng tác tiền tệ kho quỹ để phục vụ khách hàng nhanh chĩng, thuận tiện.
j. Phịng điện tốn:
- Quản lý kỹ thuật và sử dụng tồn bộ hệ thống máy tính, tin học và một số hệ thống khác liên quan đến hoạt động của chi nhánh.
- Đảm bảo cài đặt và vận hành tồn bộ các chương trình phần mềm ứng dụng trong nghiệp vụ ngân hàng.
- Tổ chức lưu trữ, bảo mật, phục hồi dữ liệu và xử lý các sự cố kỹ thuật của hệ thống chương trình theo quy định.
- Đảm bảo thanh tốn qua các ngân hàng qua mạng và các dịch vụ ngân hàng qua mạng thơng suốt.
- Tổng hợp các số liệu báo cáo phục vụ cho các phịng tín dụng trong cơng việc cung cấp các báo cáo thống kê định kỳ.
- Phịng điện tốn cùng phịng tín dụng khai thác dữ liệu trên mạng vi tính để phục vụ cho cơng tác điều hành lãnh đạo.
- Tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh về kế hoạch ứng dụng cơng nghệ thơng tin, về những vấn đề liên quan đến cơng nghệ thơng tin tại chi nhánh và những vấn đề cần kiến nghị với Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam. Tham gia ý kiến và làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan theo quy trình nghiệp vụ và theo chức năng nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh.
l. Các phịng dịch vụ.
Thực hiện mơ hình ngân hàng bán lẻ, trực tiếp nhận tiền gửi của các thành phần kinh tế theo quy định.
m. Phịng quản lý rủi ro.
- Giám sát hoạt động tín dụng
- Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phảt triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.
- Quản lý, giám sát, phân tích đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi nhánh, duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục.
- Đầu mối đề xuất trình Giám đốc kế hoạch gaỉm nợ xấu của chi nhánh, của khách hàng và phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định.
- Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro, tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro gửi Phịng tài chính kế tốn để lập cân đối kế tốn theo quy định.
- Thực hiện viẹc xử lý nợ xấu.
- Giám sát rủi ro tín dụng
- Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng.
- Trình lãnh đạo cấp tín dụng/ bảo lãnh cho khách hàng.
- Phối hợp, hỗ trợ các phịng quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý khoản nợ cĩ vấn đề.
Phần II: Khái quát về tình hình hoạt động của Ng©n hµng c«ng th¬ng - Gia L©m qua 5 năm đầu thành lập (2003-2008).
Chi nhánh Ngân hàng Ng©n hµng c«ng th¬ng - Gia L©m, thành viên thứ 76 của Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam., chính thức thành lập và đi vào hoạt động từ 16/09/2003 trên cơ sở tách và nâng cấp Phịng Giao dịch Trung tâm của Sở giao dịch I Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam.. Bước đầu khi mới hoạt động, Chi nhánh Gia L©m đã gặp khơng ít khĩ khăn với tổng tài sản nhỏ bé, lực lượng cán bộ mỏng, đồng thời đĩng trên địa bàn Quận Gia L©m cịng lµ nơi cĩ nhiều TCTD trong và ngồi nước hoạt động lâu năm, là một thử thách khơng nhỏ đối với một Chi nhánh non trẻ mới thành lập như Chi nhánh Gia L©m. Được sự quan tâm chỉ đạo đặc biệt, hỗ trợ to lớn của Ban lãnh đạo, các Phịng Ban tại Hội sở chính Ngân hàng Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam, sau 5 năm hoạt động, Chi nhánh Gia L©m đã khơng ngừng phấn đấu, tìm tịi sáng tạo phát triển theo định hướng mới: tập trung phục vụ khối doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp tư nhân và khách hàng cá nhân, cung ứng dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho các tầng lớp dân cư trên địa bàn, đồng thời chủ động đề xuất phát triển các sản phẩm dịch vụ mới phù hợp với xu thế thị trường như tham gia đầu tư gĩp vốn vào các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hố hoạt động trong lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế, kinh doanh cĩ hiệu quả; đa dạng hố các sản phẩm phục vụ thị trường chứng khốn: thực hiện tốt chức năng ngân hàng chỉ định thanh tốn của Trung tâm giao dịch Chứng khốn Hà nội… Hoạt động của Chi nhánh Ng©n hµng c«ng th¬ng - Gia L©m. đã và đang bám sát mục tiêu kế hoạch và phương châm "Chất lượng - tăng trưởng bền vững - an tồn - hiệu quả" để tập trung chỉ đạo và triển khai thực hiện với nhiều biện pháp, giải pháp thiết thực sát với thực tế hoạt động của Chi nhánh; Cĩ các chương trình hành động kịp thời, linh hoạt. quyết liệt trong quản lý và quản trị điều hành. Sau 5 năm hoạt động Chi nhánh đã thu được những kết quả nội bật sau:
Một số chỉ tiêu chính
Đơn vị tính: Tỷ VND
STT
Chỉ tiêu KHKD
Thành lập
Thực hiện 2004
Thực hiện 2005
Thực hiện 2006
Thực hiện 2007
Thực hiện 30/6/08
Tăng khi mới thành lập (lần)
1
Huy động vốn bình quân
859
1,321
2,183
4,111
5,103
2
Huy động vốn cuốI kỳ
520
1,104
1,767
3,113
4,888
4,075
5.55
3
GiớI hạn DN TD cao nhất
63
710
1,074
1,228
1,397
1,587
18.9
4
Dư nợ tín dụng bình quân
413
786
1,117
1,204
5
Thu dịch vụ rịng
0.61
3.63
5.98
10.10
18.15
18.11
6
Lợi nhuận trước thuế
11.7
16.07
34.00
128.82
66.25
6.00
7
LN sau thuế BQ đầu người
0.089
0.107
0.181
0.844
0.280
5.29
8
Định biên lao động (người)
57
67
81
145
142
170
2.40
Tăng trưởng tổng tài sản, tổng nguồn vốn với tốc độ cao gấp trên 10 lần so với thời kỳ mới thành lập, khi mới thành lập là 500 tỷ VND đến 30/06/2008 đạt 5.000 tỷ VND trong đĩ số dư huy đơng vốn đạt 4.074 tỷ VND. Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh khơng những đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn tại Chi nhánh mà cịn gĩp phần cân đối vốn cho tồn hệ thống.
Hoạt động tín dụng theo bám sát định hướng chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam đĩ là phát triển khách hàng là khối doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ; tăng trưởng bền vững đảm bảo chất lượng tín dụng. Dư nợ tín dụng đến 30/06/2008 đạt 1.587 tỷ VND gấp 25 lần khi mới thành lập. Trong hơn 4 năm hoạt động, tổng doanh số cho vay của Chi nhánh đạt 9.672 tỷ VND. Đối với cơ cấu tín dụng: Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn/tổng dự nợ là 23%; Tỷ lệ ngồi quốc doanh/tổng dư nợ là 88% và tỷ lệ dư nợ cĩ tài sản đảm bảo là 72%. Đặc biệt, tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh luơn duy trì ở mức rất thấp so với quy định của NHNN (nhỏ hơn 1.95%). Cĩ thể nĩi những nỗ lực trong những năm qua của Chi nhánh Gia L©m, đơn vị tiên phong của hệ thống trong phục vụ Doanh nghiệp ngồi quốc doanh đã và đang đem lại một diện mạo mới trong quan hệ giữa một Ngân hàng thương mại quốc doanh hàng đầu Việt Nam với cộng đồng của Doanh nghiệp Ngồi quốc doanh, gĩp phần vào chuyển dịch cơ cấu khách hàng, cơ cấu dư nợ của tồn hệ thống Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam. theo hướng an tồn, hiệu quả hơn.
Là đơn vị được Tổng giám đốc giao nhiệm vụ triển khai hoạt động Ngân hàng bán lẻ hiện đại, đi đầu trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng, Chi nhánh Gia L©m đã tập trung phát triển các sản phẩm dịch vụ trên cơ sở các sản phẩm hiện cĩ, triển khai tốt các sản phẩm mới nhằm cung cấp đa dạng các sản phảm dịch vụ tốt nhất đến khách hàng.
Hệ thống cơng nghệ thơng tin là nền tảng cơ sở cho mọi hoạt động của Ngân hàng, liên kết tồn hệ thống Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam. và với các hệ thống thanh tốn ngồi ng©n hµng, hoạt động an tồn khơng xảy ra sự cố, đảm bảo an tồn tài sản, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Tốc độ chuyển tiền nhanh chĩng là do hiệu quả của cơng nghệ ngân hàng hiện đại đem lại kết hợp chặt chẽ với đội ngũ cán bộ cĩ kĩ năng nghiệp vụ tốt và tận tình. Cơng tác thanh tốn trong nước cũng được chú trọng, khách hàng chuyển tiền được hưởng nhiều lợi ích từ dịch vụ này. Hoạt động thanh tốn của chi nhánh Gia L©m chiếm tỉ trọng hơn 60% trong tổng số dịch vụ ngân hàng phi tín dụng. Do vậy, chi nhánh Gia L©m luơn được khách hàng và các đối tác ghi nhận là một ngân hàng đi đầu trong cơng tác thanh tốn nội địa và quốc tế.
Bên cạnh nỗ lực đẩy mạnh mảng dịch vụ truyền thống, Chi nhánh Gia L©m là một trong những đơn vị đầu tiên của hệ thống Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam. triển khai mạnh mẽ và thành cơng các sản phẩm dịch vụ mới như thanh tốn thẻ tín dụng quốc tế (VISA, Master), Homebanking, Smart@ccount, Western Union, Kiều hối Đài loan, thu đổi đa dạng các loại ngoại tệ và được đánh giá là một trong những đơn vị dẫn đầu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong hệ thống. Hoạt động dịch vụ được đa dạng hố nhằm phục vụ đa dạng đối tượng khách hàng gĩp phần tăng thu dịch vụ với tốc độ, thu dịch vụ rịng của Chi nhánh trong 6 tháng đầu năm 2008 đạt 18 tỷ VND bằng 100% năm 2007, là một trong những đơn vị đứng đầu tồn hệ thống về phát triển dịch vụ.
Hồn thành tốt vai trị ngân hàng chỉ định thanh tốn chứng khốn cho thị trường chứng khốn phía Bắc với doanh số thanh tốn bù trừ chứng khốn trong 3 năm phục vụ thị trường đạt trên 440.000 tỷ VND. Với phương châm phục vụ tốt nhất và gắn bĩ chặt chẽ với Trung tâm giao dịch Chứng khốn, Trung tâm Lưu ký Chứng khốn, cùng với các thành viên lưu ký đảm bảo hoạt động thơng suốt và an tồn cho thị trường, Chi nhánh cũng đã thực hiện ký hợp đồng cho vay hỗ trợ đảm bảo khả năng thanh tốn đối với 60/63 Thành viên lưu ký. Doanh số cho vay đảm bảo khả năng thanh tốn đạt 460 tỷ VND.
Đặc biệt trong năm 2007, Chi nhánh Gia L©m đã triển khai một số nghiệp vụ mới chuyên sâu phục vụ thị trường chứng khốn như: nghiệp vụ ngân hàng giám sát, quản lý danh mục đầu tư cho các Cơng ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khốn.
Là Chi nhánh cĩ điểm xuất phát thấp khi mới khai trương hoạt động, lại gặp nhiều khĩ khăn do chi phí thuê nhà cao, quản lý số lượng ATM lớn, nhưng nhờ bám sát định hướng hoạt động, phân tích và tập trung chỉ đạo với nhiều giải pháp linh hoạt và sáng tạo đã gia tăng khả năng sinh lời, đảm bảo cơ cấu thu nhập chi phí và lợi nhuận. Hiệu quả kinh doanh đã cĩ bước phát triển vượt bậc qua các năm: Lợi nhuận thực hiện năm 2007 đạt 208 tỷ VND tăng trưởng 284% so với năm 2006; lợi nhuận trước thuế bình quân đầu người đạt 884 triệu VND. Dự phịng rủi ro của Chi nhánh tại thời điểm 31/12/2007 đã đạt 78.84 tỷ VND.
Khi mới thành lập Chi nhánh Gia L©m gặp khơng ít khĩ khăn do lực lượng cán bộ và mạng lưới cịn mỏng, số lượng phịng nghiệp vụ cịn hạn chế với 05 Phịng và 03 tổ nghiệp vụ, 01 Phịng giao dịch, 01 Điểm Giao dịch và 01 Quỹ Tiết kiệm với tổng số 55 cán bộ. Qua hơn 4 năm hoạt động, Chi nhánh Gia L©m đã thực sự lớn mạnh với số lượng cán bộ bằng 3 lần thời điểm mới thành lập và mơ hình tổ chức đã được hồn thiện, tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường. Đến nay, Chi nhánh đã cĩ 14 Phịng, 06 Phịng giao dịch, 04 Điểm giao dịch.
Các tổ chức Đảng, đồn thể:
Từ khi thành lập, Chi bộ Đảng chỉ cĩ 11 Đảng viên trong đĩ cĩ 9 Đảng viên chính thức và 2 Đảng viên dự bị. Chi bộ Đảng đã thường xuyên quan tâm đến cơng tác phát triển đảng, lựa chọn những quần chúng ưu tú đề nghị cơng nhận cảm tình đảng, giúp đỡ, bồi dưỡng kết nạp 30 quần chúng ưu tú đứng trong đội ngũ của Đảng, chuyển Đảng chính thức cho 20 đồng chí và tạo điều kiện cho các quần chúng ưu tú tham gia các lớp nhận thức về Đảng. Chi Bộ 23 đã được Đảng ủy Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam. quyết định chuyển thành Đảng bộ cơ sở trực thuộc Đảng bộ Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam. tại Quyết định số 186/QĐ-ĐU ngày 06/08/2007. Tổng số đảng viên của Đảng bộ đến nay là 39 đảng viên.
Cơng đồn đã thực sự đĩng vai trị đại diện cho đội ngũ cán bộ cơng nhân viên Chi nhánh chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động Chi nhánh, tham gia tích cực các phong trào đồn thể do Cơng đồn Trung ương phát động và đã thu được những thành tích tốt.
Với vai trị là đơn vị tiên phong trong việc áp dụng các mơ hình, cơng nghệ mới của một Ngân hàng anh hùng trong thời kỳ đổi mới, với một tập thể năng động, đồn kết, nhất trí dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy và Ban lãnh đạo Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam, Chi nhánh Gia L©m tin tưởng chắc chắn sẽ hồn thành xuất sắc mục tiêu đề ra, tiếp tục khẳng định và giữ vững uy tín, vị thế của Ng©n hµng c«ng th¬ng ViƯt Nam trên địa bàn, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, đĩng gĩp nhiều hơn nữa cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và xây dựng Thủ đơ Hà Nội ngày càng vững mạnh và phát triển, xứng đáng là trung tâm văn hĩa của cả nước gĩp phần vào thành tích chung chào mừng kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội.
Phần III: Khái quát về tình hình hoạt động của Ng©n hµng c«ng th¬ng – Gia L©m trong năm 2009 và kế hoạch kinh doanh năm 2010.
1. Đánh giá tình hình nền kinh tế và mơi trường kinh doanh:
Do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính tồn cầu từ cuối năm 2008, tăng trưởng kinh tế Việt Nam sụt giảm mạnh, tác động trầm trọng nhất là vào quý I/2009. Tuy nhiên, từ quý II, sau khi Chính phủ triển khai gĩi kích cầu bao gồm nhiều biện pháp khác nhau, từ chương trình hỗ trợ lãi suất, miễn và hỗn thu nhiều loại thuế đến đầu tư vốn bổ sung, nền kinh tế Việt Nam đã bắt đầu cĩ dấu hiệu hồi phục. Đến hết năm 2009, các chỉ số kinh tế vĩ mơ chủ chốt đều đạt được ở mức khích lệ: GDP cả năm đạt 5.32%, CPI được kiểm sốt ở mức 6.88%, vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) tuy cĩ giảm so với mức kỷ lục của năm trước nhưng đã phục hồi mạnh mẽ với vốn đăng ký đạt 21.5 tỷ USD, vốn giải ngân gần 10 tỷ USD đạt tỷ lệ giải ngân cao nhất từ trước đến nay. Với những kết quả khả quan trên, kinh tế Việt Nam đã thốt khỏi suy giảm một cách an tồn. Việt Nam được đánh giá là một trong ít nền kinh tế hồi phục tốt nhất trong khu vực.
Về chính sách tài khĩa và chính sách tiền tệ đã được điều hanh kết hợp giữa thận trọng và linh hoạt nhằm kích thích sản xuất và tiêu dùng. Cùng với việc thực hiện gĩi hỗ trợ lãi suất 4% cho các doanh nghiệp, lãi suất cơ bản được duy trì ở mức 7% từ tháng 2 đến hết tháng 11/2009. Tuy nhiên, để tránh nguy cơ lạm phát cao quay trở lại, từ tháng 12/2009, NHNN đã nâng lãi suất cơ bản lên mức 8% và xu hướng thắt chặt tiền tệ được dự báo là sẽ tiếp tục được NHNN thực hiện trong nửa đầu năm 2010. Bên cạnh đĩ, để giải tỏa áp lực trên thị trường ngoại hối, NHNN đã ban hành các quyết định điều chỉnh biên độ tỷ giá và những biện pháp mang tính hành chính nhằm ổn định thị trường. Tuy nhiên, sự căng thẳng về thanh khoản của một số NHTM vào những ngày cuối năm cho thấy cơng tác quản trị điều hành lãi suất, huy động vốn, tín dụng của một bộ phận NHTM vẫn cịn cĩ nhiều hạn chế gây ảnh hưởng đến tính bền vững của hệ thống NHTM.
2. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh:
Đơn vị: Tỷ đồng, %
STT
CHỈ TIÊU
TH 2008
KH 2009
TH 31/12/09
% HTKH
TT so 2008
A
Chỉ tiêu chính thức
1
Chênh lệch thu chi (gồm Thu nợ HTNB, trước trích DPRR)
131.30
117.00
126.85
108.42%
-3.39%
2
Dư nợ tín dụng cuối kỳ
2,289.30
2,600.00
2,554.41
98.25%
11.58%
3
Huy động vốn cuối kỳ
5,004.80
6,800.00
6,335.96
93.18%
26.60%
4
Thu dịch vụ rịng
35.80
40.00
47.40
118.50%
32.40%
5
Tỷ lệ nợ xấu
1.35%
1.40%
1.27%
110.24%
-5.93%
6
Thu nợ hạch tốn ngoại bảng
1.78
4.65
5.272
113.38%
196.18%
B
Chỉ tiêu tham chiếu
7
Dư nợ cuối kỳ cho vay các ĐCTC
0
80
0.00
0.00%
8
Dư nợ cuối kỳ cho vay các DNo
2,172.90
2,365.00
2,404.11
101.65%
10.64%
9
Dư nợ cuối kỳ cho vay bán lẻ
116.40
156.00
150.30
96.35%
29.12%
10
HĐV cuối kỳ từ các ĐCTC
1,448.00
4,000.00
3,615.00
90.38%
149.65%
11
HĐV cuối kỳ từ các doanh nghiệp
2,358.00
1,350.00
1,418.00
105.04%
-39.86%
12
HĐV cuối kỳ từ KH cá nhân
1,198.80
1,450.00
1,302.00
89.79%
8.61%
13
HĐV bình quân
4,483.00
5,740.00
5,776.00
100.6%
28.8%
14
Dư nợ tín dụng bình quân
1,915.00
2,350.00
2,370.00
100.85%
23.76%
15
Tỷ lệ nợ nhĩm II/Tổng dư nợ
9.5%
9.35%
101.60%
16
Doanh thu khai thác phí Bảo hiểm
1.68
2.60
3.15
121.15%
87.50%
C
Chỉ tiêu quản trị điều hành
17
Tỷ lệ giảm dư lãi treo so với 31/12/08
7.92
0%
12.14
53.38%
53.38%
18
Tỷ lệ dư nợ bán lẻ/TDN
5.08%
6.00%
5.88%
98.07%
15.83%
19
Tỷ trọng dư nợ TDH /TDN
16%
30.5%
30.66%
99.48%
96.54%
20
Tỷ trọng dư nợ NQD/TDN
93%
95%
95.63%
100.66%
2.83%
21
Tỷ trọng dư nợ cĩ bảo đảm/TDN
78.40%
72%
82.60%
114.72%
5.36%
22
Trích dự phịng rủi ro
9.90
12
12
100.00%
21.21%
Mặc dù mơi trường kinh doanh 2009 cĩ nhiều ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động kinh doanh ngân hàng: lãi suất cĩ xu hướng tăng cao, đặc biệt là trong những tháng cuối năm; tỷ giá VND/USD biến động liên tục, dẫn đến tình trạng khan hiếm ngoại tệ, tăng trưởng tín dụng quá nĩng … Song với việc lường đĩn được những khĩ khăn trong quá trình triển kh._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26860.doc