Báo cáo Thực tập tại Công ty xây dựng CTGT 473 (Tổng quan)

Tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty xây dựng CTGT 473 (Tổng quan): MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nghành xây dựng là nghành quan trọng, đố là yếu tố thúc đẩy sự tăng trưởng của đất nước.Vớ tốc độ phát triển của đất nước hiện nay nhiệm vụ của nghành Xây dựng không đơn giản. Song chúng ta tin tằng với bề dày kinh nghiệm nghành Xây dựng sẽ đạt được mục tiêu tăng trưởng cho nền kinh tế quốc dân.       Để thực hiện hiện được điều đó trong cơ chế thị trường hiện nay, ngành Xây dựng nói chung và các... Ebook Báo cáo Thực tập tại Công ty xây dựng CTGT 473 (Tổng quan)

doc47 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty xây dựng CTGT 473 (Tổng quan), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp nói riêng phải phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Để đứng vững đợc trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực sự năng động, không ngừng đổi mới, phát huy những tiềm năng, thế mạnh của mình, đó là trong những yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh giành được ưu thế trên thị trường.       Nhận thức được những vấn đề quan trọng nêu trên, Công ty 473 đã không ngừng đổi mới, phát huy tiềm năng thế mạnh của mình cho phù hợp với tình hình thực tế và sự phát triển của đất nước.       Sử dụng những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các phòng ban chức năng Công ty xây dựng CTGT 473 - nơi em thực tập - Em xin được trình bày bài báo cáo. Nội dung bài báo cáo, ngoài lời nói đầu đợc chia làm 3 phần:       Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp.       Phần 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.       Phần 3: Đánh giá chung và lựa chọn đề tài. PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG TRÌNG GIAO THÔNG 473 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty công trình giao thông 473 1.1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty. - Tên công ty: Công ty công trình giao thông 473 - Địa chỉ: Số 7- Đường Nguyễn Cảnh Hoan - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ an - Email: congty473@hn.vnn.vn - Điện thoại : 038.3532229 Fax : 038.3532320 - Tài khoản : 51010000000168 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nghệ an. - Hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực: xây dựng các công trình giao thông, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và lắp đặt các cấu kiện bê tông đúc sẵn. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty công trình giao thông 473 tiền thân là công trường 71A được thành lập năm 1973, làm nhiệm vụ đảm bảo giao thông vùng khu 4,Trung Lào vv... Tháng 7 năm 1977 sáp nhập cùng Công ty cầu 871 thành công ty đường 773 trực thuộc của công trình 1. Tháng 8 năm 1978 sáp nhập cùng Công ty cầu 869 thành công ty cầu cảng 473 thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp xây dựng giao thông 4. Từ tháng 12 năm 1991 đến nay mang tên Công ty CTGT 473 là đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4. Tháng 11/2002 Công ty được sáp nhập thêm Công ty CTGT 480 là đơn vị trực thuộc Tổng công ty XDCTGT4 theo Quyết định số 3871 ngày 22/11/2002 của Bộ GTVT. Công ty công trình giao thông 473 nay có 8 đơn vị sản xuất trực thuộc. Trong đó có 6 đơn vị thi công cầu chủ lực, 2 đơn vị vừa thi công vừa phục vụ sản xuất: Đội thi công cơ giới, đội Cơ khí công trình. Công ty có tổng số 852 Cán bộ CNV trong đó có 765 công nhân trực tiếp sản xuất. Tổng tài sản : 185 749 517 001 VNĐ Nguồn vốn chủ sở hữu: 11 985 302 000 VNĐ 1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp Công ty công trình giao thông 473 la một doanh nghiệp nhà nước, hạch toán kinh doanh độc lâp, hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực: - Xây dựng công trình giao thông - Sản xuất vật liệu xây dựng và kết cấu bê tông đúc sẵn 1.3. Công nghệ sản xuất của một công trình đấu thầu 1.3.1 Nội dung cơ bản của các bước công việc trong quy trình công nghệ B1. Tổ chức tham gia đấu thầu Bộ phận tiếp thị Công ty tìm kiếm và nhận các thông tin về các dự án xây dựng mà Công ty đáp ứng được quan hệ và xin tham gia dự thầu. Nhận bản hồ sơ bản vẽ thiết kế, bóc tách khối lượng, lập biện pháp thi công. Tìm hiều giá cả thị trường, áp dụng các định mức, lập dự toán ttổng thể. Căn cứ vào tình hình thực tế của Công ty, phân tích các đặc thù u điểm để quyết định giá dự thầu. B2. Xem xét, ký hợp HĐKT giao nhận thầu: Sau khi được thông báo trúng thầu các phòng ban chức năng báo cáo lãnh đạo tập hợp các thông tin để ký hợp đồng giao nhận thầu. Trong quá trình chuẩn bị ký hợp đồng các phòng ban chức năng t vấn cho lãnh đạo Công ty để có một bản hợp đồng đầy đủ pháp lý và có lợi cho Công ty. B3. Tính khối lượng công việc, lập biện pháp thi công: Sau khi hợp đồng giao nhận thầu được ký kết tiến hành nhận bản vẽ thiết kế, hồ sơ công trình, bóc tách khối lượng chi tiết (kể cả khối lượng phục vụ biện pháp). Nghiên cứu quy trình công nghệ chế tạo và lắp đặt kết hợp cùng các đơn vị thi công khác (Xây dựng, khảo sát... ), lập biện pháp tổ chức thi công, trình duyệt Chủ đầu tư. B4. Lập các kế hoạch thi công chi tiết về: Nhân lực, tổ chức bộ máy, an toàn LĐ, xe máy, vật tư, tiền vốn: Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, biện pháp tổ chức thi công đã được lập. Phòng Kinh tế kỹ thuật lập kế hoạch về nhân lực, thiết bị, chuẩn bị thi công. Phòng tài chính kế toán lập kế hoạch vốn thanh toán và chi phí. Phòng tổ chức căn cứ vào kế hoách của phòng Kinh tế kỹ thuật điều động nhân lực đáp ứng biện pháp tổ chức thi công. B5. Điều động nhân lực, máy thi công, cung ứng vật t, tiền cho đơn vị thi công: Khoán cho các đơn vị thi công trong công ty.  Căn cứ vào biện pháp tổ chức thi công, kế hoạch. Các phòng ban chức năng trong Công ty đáp ứng yêu cầu thi công  B6. Tổ chức thi công: Đơn vị nhận khoán tổ chức thi công theo đúng biện pháp đã được lập. Lãnh đạo đơn vị thi công chịu trách nhiệm trước Công ty về tổ chức, tiến độ, chất lượng, nghiệm thu bàn giao theo đúng theo trình tự xây dựng cơ bản B7. Kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật: Đơn vị thi công chịu trách nhiệm chính về công tác nghiệm thu, chủ động mời các thanh phần nghiệm thu. Công ty thành lập ban KCS kết hợp cùng đơn vị thi công kiểm tra bớc 1 (hàng ngày) để đảm bảo chất lượng công trình. Ban an toàn kiểm tra đôn đốc về an toàn và chế độ bảo hộ lao động. B8. Bàn giao, thanh quyết toán công trình, thanh lý hợp đồng: Dựa trên cơ sở các biên bản nghiệm thu từng phần khi công trình đã hoàn thành. Bên Chủ đầu t sẽ thành lập ban nghiệm thu tuỳ theo mức độ công trình (Nhà nước, cơ sở). Dựa vào các biên bản nghiệm thu khối lượng từng phần. Phòng Kinh tế kỹ thuật sẽ tổng hợp khối lượng áp giá để có giá trị tổng thể (quyết toán). Quyết toán sẽ được các bên kiểm tra, và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ vào kết quả phê duyệt tiến hành thanh lý hợp đồng hai bên đã ký kết ban đầu. 1.3.2 Ví dụ: Các bước thi công công trình đường nối QL 1A - Mỏ sắt Thạch Khê, Đoạn KM 0+ 000-:-KM12 Công tác chuẩn bị Tổ chức thi công cọc khoan nhồi D-150 Thi công mố Thi công hài đầu cầu Thi công kết cấu nhịp Thi công trụ 1.4.Hình thức tổ chức và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp. 1.4.1 Hình thức tổ chức sản xuất Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm hai bộ phận chính đó là bộ phận phục vụ sản xuất và bộ phận trực tiếp xây lắp công trình trên công trường. - Bộ phận phục vụ sản xuất gồm các đội: Đội cơ khí công trình, đội thi công cơ giới. Những đội này chuyên sản xuất chế tạo các cấu kiện phục vụ cho công tác thi công xât lắp ở hiện trường. Sửa chữa bảo dưỡng xe, máy thiết bị để phục vụ cung cấp vật tư, thiết bị cho các đơn vị xây lắp đến tận chân công trình. - Bộ phận trưc tiếp xây lắp trên công trường gồm các đội: đội cầu 1, đội cầu 3, đội cầu 5, đội cầu 7, đội cầu 9, đội cầu 11. Các đơn vị này bao gồm cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề trực tiếp thi công trên công trường, xây dựng nhưng công trình theo đúng thiết kế đã đề ra. 1.4.2 Kết cấu sản xuất Công ty tổ chức điều hành sản xuất thông qua quy chế khoán gọn công trình cho các đội sản xuất. Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công của từng công trình, công ty và đội ký kết hợp đồng thi công xác định rõ trách nhiệm của công ty và đội sản xuất qua cam kết các điều khoản trong hợp đồng: - Cam kết về thi công đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng. - Cam kết thi công bảo đảm tiến độ đề ra, theo giá trị hợp đồng về kinh tế được thỏa thuận giữa công ty và đội. - Cam kết công trình hoàn thành bàn giao với đầy đủ hồ sơ hợp pháp để bàn giao công trình cho cơ quan quản lý sử dụng. Trong quá trình thi công đơn vị thực hiện đầy đủ mọi quy chế, quyền lợi người lao động. 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 1.5.1 Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý Những năm gần đây do cơ chế quản lý vĩ mô có những biến đổi lớn. Vì vậy công tác quản lý của Công ty có những biến đổi để phù hợp với yêu cầu mới, xuất phát từ yêu cầu đó Công ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, đảm bảo đáp ứng kịp thời theo yêu cầu nhiệm vụ trong nền kinh tế thị trường. Là một đơn vị kinh doanh với công việc chủ yếu là xây dựng nên quá trình điều hành quản lý sản xuất của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, mọi công việc đều thực hiện chu đáo và có hiệu quả. Nó được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ bộ máy quản lý: Giám đốc Công ty P.GĐ kinh doanh P.GĐ nội chính P.GĐ kỹ thuật P.tài chính P.kỹ thuật P.vật tư kỹ thuật P.kinh doanh P.nhân chính Đội cầu 1,3,5,7. Cơ khí công trình Đội thi công cơ giới Bộ máy điều hành của công ty được tổ chức như sau: + Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước và Công ty về việc lãnh đạo và quản lý kinh tế, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động SXKD của công ty, phụ trách công tác tài chính của Công ty + Phó giám đốc công ty : Là người giúp việc cho giám đốc hụ trách về một phần hành cụ thể. Do đặc điểm của công ty là đơn vị xây dựng cơ bản, điều kiện sản xuất trải dài nên công ty đã hình thành 3 phó giám đốc phụ trách sản xuất theo từng khu vực. + Phòng kế hoạch - kinh doanh : Nhiệm vụ là tìm việc làm, lo giao dịch ký kết các hợp đồng, nhận thầu xây lắp, quan hệ với các chủ đầu tư để lập các thủ tục chọn thầu và đấu thầu, lập dự toán chi tiết đối với những công trình nhận thầu. Thanh toán các khối lượng xây lắp hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật, quyết toán thanh lý hợp đồng khi công trình hoàn thành bàn giao. Cân đối kế hoạch sản xuất kinh doanh, phòng kế hoạch trực tiếp giao nhiệm vụ cho các đội sản xuất, ký hợp đồng thi công, thanh quyết toán công trình hoàn thành với các đội sản xuất trên cơ sở nhiệm vụ được giao... Báo cáo kết quả thực hiện tháng, quý, năm. + Phòng kỹ thuật: Duyệt biện pháp tổ chức thi công xây dựng cho các đội sản xuất, chỉ đạo và kiểm tra giám sát việc thực hiện các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình và hạng mục công trình. Tổ chức nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành với các đơn vị và với các chủ đầu tư để thanh toán. Nghiệm thu bàn giao công trình để quyết toán công trình và hạng mục công trình. + Phòng tổ chức hành chính: Tiếp nhận và bố trí nhân lực kể cả lực lượng trực tiếp và gián tiếp đảm bảo phù hợp với chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, từng đội sản xuất, phù hợp với khả năng và năng lực của từng nhân viên sao cho lao động có năng suất, hiệu quả nhất. Theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị để đề xuất thưởng phạt, xử lý các vụ việc vi phạm các nội quy, quy chế của nhà nước và của công ty, kiểm tra giám sát việc thực hiện chế độ ăn chia tiền lương, tiền thưởng theo chế độ chính sách của nhà nước và quy chế của công ty. Lưu giữ và phát hành các công văn hồ sơ điều hành. Hoàn thiện các nội quy quy chế làm việc trong công ty. Lập kế hoạch mua sắm và tổ chức mua sắm các trang thiết bị, văn phòng cho công ty. + Phòng vật tư thiết bị: Lo mua sắm các thiết bị thuộc công ty quản lý, mua sắm các vật tư lớn, đặc chủng, duyệt kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa các loại vật tư thiết bị do công ty quản lý. Lập chứng từ nhập xuất các loại vật tư kể cả của công ty cũng như đơn vị mua. + Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ đảm bảo vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh không bị ngừng trệ, cân đối thu chi, xử lý các thông tin về vốn, nguồn vốn kinh doanh. Thu thập chứng từ, tổ chức hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm theo từng công trình, hạng mục công trình, xác định kết quả sản xuất kinh doanh. Tổ chức thanh toán các khối lượng xây lắp hoàn thành khi có phiếu thanh toán. Phòng kế toán lập kế hoạch vay vốn ngắn, trung và dài hạn phục vụ kịp thời cho sản xuất. Theo dõi sự tăng giảm và biến động cuả TSCĐ. Chọn phương pháp tính khấu hao thích hợp, tập hợp chi phí sữa chữa lớn TSCĐ để phân bổ hợp lý chính xác vào chi phí sản xuất kinh doanh Kiểm tra việc sử dụng tiền vay của các đơn vị thông qua các hóa đơn, chứng từ giảm nợ. Hàng tháng, cùng phối hợp với các phòng ban soát xét công tác phân phối tiền lương đảm bảo công bằng và hợp lý nhất. Số cấp quản lí: hai cấp quản lí PHẦN II : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing 2.1.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm Bảng 1 và 2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty (năm 2005- 2006) STT Công trình hạng mục Chủ đầu tư NV đầu tư Gía trị sản lượng k ế ho ạch Gía trị sản lượng thực hiện Doanh thu (Đó lờn PG) Thanh toán TỔNG GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG 155,220 155,308 119,716 157,441 1 Cầu Bến Lức Ban QL DA Mỹ Thuận NSTW 35,000 34,277 28,970 36,674 2 C ầu HM3-13 Ban QL DA Mỹ Thuận NSTW 6,000 4,775 1,635 3,000 3 G ói 13- C ầu v ư ợt đ ầm Th ị N ại Ban QL DACTGTB Đ NS ĐP 45,000 47,744 34,375 42,031 4 G ói 15- C ầu v ư ợt đ ầm Th ị N ại Ban QL DACTGTB Đ NS ĐP 35,200 35,559 24,306 29,334 5 Cầu Quảng Hải II- Quảng Bình Ban QLDA KV CNGTVT NSĐP 4,000 3,431 2,269 779 6 Các Cầu ĐAKPDL năm 2002-HT Ban QL DA đường bộ 4 NSTW 930 933 1,166 1,325 7 Các cầu DA tuyến trình TPV Tổng CTX DCTGT4 BOT 2,940 2,944 5,214 5,502 8 Gói thầu số 9- DA nâng cấp QL7NA(16cầu) Ban QL DA đường bộ 4 NSTW 22,750 22,758 9,024 9,185 9 Gói thầu số C1-DA đường nối QL7-QL48NA(5cầu) Ban QLDAGTNA NSTW 2,000 1,595 3,940 10 Cầu Ba Ra- Nghệ An Ban QLDAGTNA NSTW 335 1,799 11 Cầu Yên Lệnh Ban QLDA Biển Đông BOT+NSTW 1,440 12 Cầu Vân Đồn II Sở giao thông Quảng Ninh NSTW 782 7,91 13 C ác c ầu d ự án đ ư ờng HCM QB Ban QLDA đ ư ờng HCM NSTW 1,211 14 C ầu H à Nha BQLDA Bi ển Đ ông NSTW 1,030 1,169 15 C ầu B ồng S ơn BQLDAPMU18 JBIC 782 1,212 16 C ác c ầu QL14B BQLDA Bi ển Đ ụng NSTW 2,326 800 17 Thi công c ầu Đ à r ằng Ban QL c ỏc DA18 JBIC 2,662 3,705 18 C ầu Quoán Toan Ban QL các DA18 JBIC 2,530 19 Cầu Minh Đào BQLDA5 O ECF 20 Ban QL các DA18 NSTW 31 1,973 21 Ban QLDAGT Thanh Hoá NSTW 1,522 400 22 2Cầu QL 18BQN Ban QLDAGTNA NSTW 465 23 Cầu Hạnh Phúc Ban QLDA đường HCM NSTW 24 C ầu Tr ư ờng H à BQL các DACTGTTTH NSTW 8,147 25 Các cầu DA TT Nam TP Huế BQLDA Bi ển Đ ông NS ĐP 26 C ác c ầu DA TT B ắc TPHu ế BQLDA Bi ển Đ ông NSTW 454 350 27 Đ ập Đ ảo Long Ban QLDA thu ỷ l ợi 408-TTHu ế NSTW 238 500 28 C ác công trình ADB 1,400 1,190 1,384 1,174 STT Công trình hạng mục Chủ đầu tư NV đầu tư Gía trị sản lượng k ế ho ạch Gía trị sản lượng thực hiện Doanh thu (Đó lờn PG) Thanh toán TỔNG GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG 145,500 152,213 140,017 154,476 1 Cầu Bến Lức Ban QL DA Mỹ Thuận NSTW 28,722 24,497 9,046 12,129 2 C ầu HM3-13 Ban QL DA Mỹ Thuận NSTW 26,470 29,757 17,176 25,988 3 G ói 13- C ầu v ư ợt đ ầm Th ị N ại Ban QL DACTGTB Đ NS ĐP 10,143 17,794 4,116 8,000 4 G ói 15- C ầu v ư ợt đ ầm Th ị N ại Ban QL DACTGTB Đ NS ĐP 33,882 33,882 45,202 38,503 5 Cầu Quảng Hải II- Quảng Bình Ban QLDA KV CNGTVT NSĐP 27,065 27,065 42,706 29,550 6 Các Cầu ĐAKPDL năm 2002-HT Ban QL DA đường bộ 4 NSTW 2,070 2,070 3,500 2,269 7 Các cầu DA tuyến trình TPV Tổng CTX DCTGT4 BOT 14,970 14,970 6,547 - 8 Gói thầu số 9- DA năng cấp QL7NA(16cầu) Ban QL DA đường bộ 4 NSTW 1,978 1,978 7,085 6,722 9 Gói thầu số C1-DA đường nối QL7-QL48NA(5cầu) Ban QLDAGTNA NSTW 1,146 1,146 10 Cầu Ba Ra- Nghệ An Ban QLDAGTNA NSTW - 127 11 Cầu Yên Lệnh Ban QLDA Biển Đông BOT+NSTW - - 12 Cầu Vân Đồn II Sở giao thong Quảng Ninh NSTW - 5,018 13 C ác c ầu d ự án đ ư ờng HCM QB Ban QLDA đ ư ờng HCM NSTW - - 14 C ầu H à Nha BQLDA Bi ển Đ ông NSTW 65 5,191 15 C ầu B ồng S ơn BQLDAPMU18 JBIC 1,174 1,212 16 C ác c ầu QL14B BQLDA Bi ển Đ ông NSTW 2,326 800 17 Thi c ông c ầu Đ à r ằng Ban QL các DA18 JBIC 2,662 3,705 18 C ầu Quán Toan Ban QL các DA18 JBIC 2,530 19 Cầu Minh Đào BQLDA5 O ECF 20 Ban QL c ỏc DA18 NSTW 31 1,973 21 Ban QLDAGT Thanh Hoá NSTW 1,522 400 22 2Cầu QL 18BQN Ban QLDAGTNA NSTW 465 23 Cầu Hạnh Phúc Ban QLDA đường HCM NSTW 24 C ầu Tr ư ờng H à BQL các DACTGTTTH NSTW 8,147 25 Các cầu DA TT Nam TP Huế BQLDA Bi ển Đ ông NS ĐP 26 C ác c ầu DA TT B ắc TPHu ế BQLDA Bi ển Đ ông NSTW 454 350 27 Đ ập Đ ảo Long Ban QLDA thu ỷ l ợi 408-TTHu ế NSTW 238 500 28 C ác công trình khác ADB 1,400 1,190 1,384 1,174 Một số công trình mà công ty giao thông 473 đã và đang thi công: Cầu Bến Lức HM3-14; Cầu HM3-13; Cầu HM3-16; Cầu Quảng Hải II – QB; Gói thầu C1 – DA đường nối QL7-QL48 Nghệ An; Gòi thầu số 9- DA nâng cấp QL7 Nghệ An; Gói 13- Cầu vượt Nầm Thị Nại............ Xây dựng là một ngành sản xuất , nó mang tính chất công nghiệp và có chức năng sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt đông của ngành xây dựng bắt đầu từ xây dựng kế hoạch, tìm phương hướng đầu tư, thăm dò khảo sát, lựa chọn địa điểm xây dựng, lập dự án đầu tư, xin giấy phép sử dụng đất ... đến thi công xây lắp và hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng , được chia thành bốn công tác lớn đó là: Công tác xây dựng, công tác mua sắm máy móc thiết bị. Sản phẩm của Công ty mang những nét đặc trưng của ngành xây dựng, sản phẩm là các công trình công nghiệp, công trình dân dụng đã hoàn thành, có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài. Do vậy việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế thi công. Sản phẩm xây dựng có đặc điểm là không di chuyển được mà cố định tại nơi sản xuất cho nên chịu ảnh hưởng của địa hình, địa chất, thuỷ văn, thời tiết, khí hậu, giá cả thị trường ... của nơi đặt sản phẩm. Đặc điểm này bắt buộc phải di chuyển máy móc, nhân công theo địa điểm đặt sản phẩm, làm cho công việc quản lý, sử dụng hạch toán vật tư, tài sản phức tạp. Sản phẩm xây lắp được hạch toán trước khi tiến hành sản xuất và quá trình sản xuất phải so sánh với dự toán, sản phẩm thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với Chủ đầu tư trước nên tính chất hàng hoá thể hiện không rõ. Tất cả những đặc điểm trên đặt ra yêu cầu của việc tổ chức quản lý và hạch toán trong xây dựng cơ bản khác với các ngành khác. Mỗi công trình thi công đều được tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể. Mỗi công trình đều phải lập dự toán, quản lý chi phí sản xuất theo dự toán đã lập. Công trình bàn giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình. Ngày 21/3/2003 Cầu Quán Hàu _ Quảng Bình đã được chọn là công trình chất lượng tiêu biểu. Ngày 27/02/2001 Cầu Đô Lương đã được chọn là công trình chất lượng tiêu biểu Tổng cục tiêu chuẩn đô lường chất lượng, Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đã trao giấy chứng nhận cho công ty công trình giao thông 473 cho lĩnh vực xây dựng công trình cầu cảng đã được đánh giá và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn: TCVN ISO : 2000/ ISO 9001 : 2000 Ngày 07/01/2003 Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải đã tặng hạng nhất công trình Cầu Quán Hàu _ Quảng Bình cho công ty 473 và Cầu Hiền Lương _ Quảng Trị. Ngày 02/05/2000 Cầu Sông Hiếu _ Nghệ An đã được hội đồng tuyển chọn tặng huy chương vàng công trình chất lượng cao..............vv. 2.1.2. Thị trường Hiện nay thị trường của Công ty 473 được thực hiện trên phạm vi cả nước. Gồm xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho nền kinh tế quốc dân như dân dụng, quốc phòng, mọi thành phần kinh tế …với mọi đối tác trong và ngoài nước, mọi doanh nghiệp cá nhân hay tập thể. Một số công trình đã thi công: Cầu Yên Lệnh, Cầu Vân Đồn II, Cầu Hà Na, Đập Thảo Long, Cầu Hạnh Phúc cầu Trường Hà, cầu Quảng Hải II_ Quảng Bình.............. 2.1.3. Phương pháp định giá sản phẩm 2.1.3.1 Cơ sở định giá Đặc thù sản phẩm của Công ty công trình giao thông 473 có những đặc điểm khác biệt so với sản phẩm của các ngành khác: Sản phẩm chính là các các công trình, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc cho từng công trình, từng vị trí. 2.1.3.2 Ví dụ về định giá sản phẩm Bảng 2.3. Phân tích đơn giá điều chỉnh, bổ sung Bảng phân tích đơn giá điều chỉnh, bổ sung Cầu trung : cầu lồ ô km125T+487,3 SHĐG SHĐM Hạng mục Đơn vị Định mức Đơn giá Thành tiền A Phần thi công từ khởi công đến 30/6/2006 Phần cầu 1a BA.1383 Đào đất móng mố bằng thủ công đất C3 *Nhân công : 2,7/7 công 1.16 13,481 15,638 2a BE.1123 Đào đất móng mố bằng máy đất C3 100m3 *Nhân công 3,0/7 công 3.18 13,878 44,132 *Máy thi công 407,994 3a BL.1114 Đào phá đá hố móng bằng thủ công 100m3 *Nhân công 3.0/7 công 235.53 13,878 3,268,685 4a BL. 1124 Đào đá móng mố bằng nổ mìn 100m3 VD *Vật liệu 1,116,718 *Nhân công 3,0/7 công 16.7 13,878 231,763 *Máy thi công 268,470 HCM.1051 Đào đá hố móng bằng máy đá C4 100m3 VD *Nhân công 3/7 (cầu) công 29.380 13,878 407,736 VD *Nhân công 3/7 (đường) công 29.380 13,111 385,201 *Máy thi công 1,210,311 5a BD.1174 Bốc xúc, vận chuyển đá nổ mìn cự ly 300m 100m3 *Nhân công 3,0/7 1,15*1,3 công 1.495 13,878 0 *Máy thi công 0 6a IA.5121 Cốt thép mố,đá kê gối D<=18mm tấn *Vật liệu : 4,703,717 *Nhân công : 4,0/7 công 11.72 15,343 179,822 *Máy thi công : 210,582 7a IA.5131 Cốt thép mố,đá kê gối D>18mm tấn 1 *Vật liệu : 4,601,717 *Nhân công : 4,0/7 công 9.75 15,344 149,604 *Máy thi công : 206,035 8a KB.2110 Ván khuôn thép mố, trụ cầu... 100m2 *Vật liệu 1,573,750 *Nhân công 4,0/7 công 38.28 15,344 587,368 *Máy thi công : 133,408 9a HA.6110 Bê tông bệ, thân trụ M250 m3 *Vật liệu : 658,510 *Nhân công : 4,0/7 công 2.91 15,344 44,651 *Máy thi công : 50,524 10a HA.1120 Bê tông lót móng M100 đá 4x6 m3 *Vật liệu 486,673 Vữa bê tông M100 m3 1.025 474,803 486,673 *Nhân công 3.0/7 công 1.18 13,878 16,376 *Máy thi công : 12,041 11a RA.1110 Chèn vữa XM vào lỗ thép neo m3 VD *Vật liệu Vữa XM M100 m3 1.025 498,399 510,859 *Nhân công 3,7/7 (40*0,068) công 2.72 14,904 40,539 *Máy thi công Máy trộn 80l (40*0,003) ca 0.12 45,294 5,435 12a BL.1214 Khoan vào đá trên cạn D100mm lỗ 1 VD *Nhân công 3,5/7 công 0 14,611 0 *Máy thi công 48,959 13a BK.6111 Đắp đá hố móng 100m3 *Nhân công 3.5/7 công 5 14,611 73,055 *Máy thi công Máy ủi 180cv ca 1.12 975,769 1,092,861 14a MA.3220 Kết cấu gỗ phục vụ thi công mố, trụ m3 VD *Vật liệu 230,207 *Nhân công 3,5/7 (lắp+ tháo: 3,78*1,5) công 5.67 14,611 82,844 15a IA.5131 Thép tròn thi công tấn *Vật liệu 2,371,182 *Nhân công 4,0/7 công 9.75 15,344 149,604 *Máy thi công 206,035 16a NB.1610 Đà giáo thép phục vụ thi công mố trụ Tấn VD *Vật liệu 263,139 Lắp+tháo 6.59*1,5 công 9.885 16,914 167,195 *Máy thi công : Cẩu 10T lắp +tháo (0.275*1.5) ca 0.4125 615,511 253,898 18a BK.5111 Đắp đất vòng vây ngăn nước 100m3 VD *Nhân công 3.5/7 (14.5*1.2) công 17.4 14,611 254,231 *Máy thi công 272,629 (Nguồn: Phòng kinh doanh) 2.1.4 Hệ thống phân phối sản phẩm : Do đặc thù là ngành xây dựng nên kênh phân phối của doanh nghiệp là trực tiếp tới khách hàng. Sản phẩm sau khi hoàn thành đó là kết quả nghiệm thu công trình hay thiết bị gia công, sau đó được tiến hành bàn giao cho bên sử dụng, vì thế nó mang đặc điểm riêng không như hàng hoá hay dịch vụ khác. Bảng 2.4. Môt số dự án liên doanh với nhà thầu nước ngoài TT Tên công trình/ Địa điểm Nhà thầu liên doanh Chiều dài Thông số kỹ thuật Gía trị (USD) 1 Hợp đồng 25 cầu trên QL1A, từ HCM đi Cần Thơ SAMWHAN _ HAN QUỐC 3.450m - Kết cấu BTCT dự ứng lực -Móng: cọc khoan nhồi 30.080.000 2 Nâng cấp QL1A đoạn Vinh_Đông Hà(hợp đồng 1&2) SAMWHAN _ HAN QUỐC 162km -Móng cấp phối đá dăm -Mặt đường bê tông nhựa -Mặt đường bê tông xi măng 55.090.000 3 Nâng cấp QL1A đoạn Vinh_Đông Hà(hợp đồng 3&4) KUMAGAI GUMI - Nhật Bản 126km Móng cấp phối đá dăm -Mặt đường bê tông nhựa -Mặt đường bê tông xi măng 47.217.000 4 Cầu Tân Đệ (QL18) - Nam Định, Thái Bình KEANGAM - Hàn Quốc 1.042km KEANGAM - Hàn Quốc 25.000.000 (Nguồn: Phòng kinh doanh) Không có phân phối gián tiếp, làm nhà thầu phụ. 2.1.5 Hình thức xúc tiến bán :  Để thực hiện tốt việc tiêu thụ hay nhằm tăng doanh thu, Công ty đã tiến hành một số biện pháp Maketing nh ư quảng cáo trên các ph ương tiện thông tin đại chúng: qua báo chí, pa nô tấm lớn. Ngoài ra Công ty còn tài trợ qua một số hoạt động khác như thể thao, lễ hội, ủng hộ quỹ vì ngời nghèo, trẻ em khuyết tật, tham gia hội trợ ... Bảng 2.5. Tổng hợp hoạt động quảng cáo STT Số lần/ năm Phương tiện 1 4 Báo Nghệ An, Báo Giao Thông, Báo CA Nghệ An, Báo Tiền Phong… 2 2 Đài truyền hình Nghệ An 3 1 Panô tấm lớn trên các trục đương chính dẫn vào Thành Phố Hàng năm công ty thường tổ chức cá hoạt dộng thể dục thể thao cho cán bộ công nhân viên trong công ty như bóng đá, bóng bàn, cầu lông và tham gia thi đấu với các giải của tổng công ty. Công ty cũng thường tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ, úng hộ đồng bào bị thiên tai lũ lụt. Sử dụng phương pháp truyền thông Maketing Công ty có khả năng nắm bắt được mục tiêu của khách hàng điều này giúp cho Công ty đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao hiểu quả sản xuất kinh doanh. Nhờ có công tác Maketing mà trong những năm gần đây Công ty cũng gặt hái được những thành công đáng kể. Nhưng quan trọng nhất vẫn là chất lượng công trình. Điều đó khẳng định thơng hiệu của Công ty bằng sự tín nhiệm của đối tác, bằng các huy chương về chất lượng, bằng sự khen thưởng của Đảng và Nhà nước mới chính là điều quan trọng nhất mà Công ty có được. Có nhiều công trình đã được tặng thưởng huy chương vàng như Cầu sông Hiếu_ Nghệ An, Cầu Sông Đà, Cầu Quán Hàu _ Quảng Bình, Cầu Hiền Lưong _ Quảng Trị được Bộ Giao thông vận tải tặng hạng Nhất năm 2001 đặc biệt được tổng cục đo lường chất lượng _ trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đánh giá và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn: TCVN ISO 9001 : 2000 / ISO 9001 : 2000 cho lĩnh vực xây dựng công trình và cầu cảng. 2.1.6 Sự cạnh tranh của thị trường : Đứng trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, để nắm bắt được những cơ hội trong tương lai và để đảm bảo sự tăng trưởng liên tục trong những năm tiếp theo, Công ty xây dựng công trình giao thông 473 nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên, đẩy mạnh việc chuyên môn hoá trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từng bước mở rộng thị trường, mở rộng mặt hàng SXKD. Về vấn đề cạnh tranh quan trọng nhất mà nhiều công ty công trình giao thông hiện không có đươc đó là: Công nghệ thi công dầm hộp theo phương pháp đúc đẳy chu kì, công nghệ thi công dầm hộp liên tục theo phương pháp đúc hẵng cân bằng và không cân bằng: công nghệ sản xuất lao dầm Super TL = 40m: công nghệ khoan cọc nhồi kích thước lớn. Về chất lượng công trình : sau mỗi công trình thi công công tác đánh giá nghiệm thu, luôn tuân thủ các quy định theo tiêu chuẩn công nghệ. 2.1.7 Phân tích và nhận xét: Về lĩnh vực hoạt động Maketing, Công ty đã có cố gắng rất nhiều để có chỗ đứng vững trên thị trường. Đã đảm bảo công ăn việc làm cho CBCNV và thu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên sự năng động đó vẫn cần phải phát huy hơn nữa, đó là tự nâng cao nội lực trong doanh nghiệp, đồng thời tiến hành liên doanh liên kết để tạo nên khả năng vững mạnh về nhiều mặt, tạo nên sức bật mới thì mới theo kịp đà phát triển của nền kinh tế trong nước và trên thế giới. Đồng thời khi có đà phát triển thì doanh thu - sản lượng sẽ tỷ lệ thuận với các chỉ tiêu này, mức tiêu thụ sẽ cải thiện hơn làm doanh nghiệp càng phát triển.  2.2 Phân tích tình hình lao động tiền lương Đặc thù của ngành xây dựng nói chung và Công ty xây dựng công trình giao thông 473 nói riêng lực lượng lao động nam chiếm tỷ lệ lớn hơn nữ. Ưu điểm của lao động nam trong ngành Xây dựng là có trình độ kỹ thuật tốt, có thể lực, có khả năng sáng tạo ... 2.2.1. Cơ cấu lao động của Công ty:    Bảng 2.6. Tình hình lao động của Công ty Quý I năm 2007       TT Các chỉ tiêu về lao động Số người Tỷ lệ (%) I Tổng số lao động : 852 100 1- lao động gián tiếp 87 12 2- lao động trực tiếp 765 88 II Trình độ chuyên môn: 852 100 1- Đại học trên đại học 52 6,7 2- Cao đẳng 12 1,6 3- Trung cấp 15 2,0 4- Công nhân kỹ thuật 674 87,9 5- Lao động phổ thông 14 1,8 (Nguồn báo cáo tình hình lao động - Phòng nhân chính) Nhận xét:  - Nhìn vào số liệu trên ta thấy tỷ lệ về nhân công lao động gián tiếp/trực tiếp của Công ty là tốt, chiếm tỷ trọng =10% tức là đã bố trí một cách phù hợp trong công tác quản lý con người. - Về trình độ chuyên môn thì chưa phù hợp lắm, tỷ lệ cao đẳng và trung cấp chiếm 53% so với trình độ đại học và trên đại học, như vậy Công ty cần tuyển dụng thêm những người có trình độ cao để đáp ứng được với nhu cầu công việc. Bảng 2.7. Phân loại lao động theo ngành nghề chủ yếu năm 2006 TT LOẠI THỢ TỔNG SỐ NỮ CẤP BẬC THỢ CẤP BẬC BQ HỆ SỐ LƯƠNG BQ 1 2 3 4 5 6 7 TỔNG SỐ 406 30 12 5 28 21 13 3 11 4,75 3,29 1 Kích kéo 129 21 19 16 38 35 5,36 3,86 2 Thợ sắt hàn 68 12 19 10 6 16 17 5,03 3,68 3 Thợ sửa chữa 20 2 14 3 3 0 3,45 2,50 4 Laí cẩu 24 1 8 9 2 1 3 4,13 2,84 5 Lái máy gạt +lu 1 1 0 4,00 2,71 6 Thợ rèn 6 1 0 2 3 6,17 3,90 7 Thợ mộc 15 1 0 5 9 6,40 4,40 8 Thợ nề 10 2 1 0 1 8 5,60 3,54 9 Thợ điện 17 3 6 5 3 0 3 4,35 2,95 10 Thợ nguội, tiện 5 1 1 0 4 6,40 3,23 11 Thợ khoan 6 2 2 2 4,67 3,42 12 Lái xe 25 12 2 1 10 3,36 13 Thợ VHM 5 1 1 0 3 6,00 3,33 14 Thợ VHM thủy 3 3 15 Thuyền trưởng, phú 5 5 16 Thuỷ thủ 4 1 3 3,27 17 CN khảo sát 9 4 1 2 1 1 4,33 3,01 18 CN lắp máy 1 1 4,00 3,01 19 CN hoá chất 1 1 4,00 3,01 20 CN máy xúc 7 5 1 1 3,43 2,76 21 Thợ gò hàn 5 4 0 1 3,40 2,33 22 Thợ hàn 8 3 3 1 1 3 5,00 3,15 23 Thợ LĐPT 10 7 3 2 3 2 4,40 24 Thợ sắt 12 6 1 1 3 1 4,33 2,86 25 Thợ đường 2._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11927.doc