Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH xây dựng và phát triển thương mại Nhà Việt

Lời nói đầu Trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đát nước. Nền kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển mình, đời sống xã hội ngày càng nâng cao dẫn đến nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn . Xây dựng cơ bản là một ngành quan trọng nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Điều này đã kéo theo các mặt hàng như tư liệu sản xuất , tư liệu xây dựng phát triển, cùng với sự đầu tư của nước ngoài vào các ngành sản xuất và tiêu dùng và hàng nhập khẩu ngày càng tăng dẫn đến đòi hỏi các khâu trun

doc19 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH xây dựng và phát triển thương mại Nhà Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g gian hoạt động chuyên nghiệp tronglưu thông hàng hoá , vì vậy phải có một tổ chức bộ máy quản lý tốt bên cạnh đó yêu cầu quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý phải có đầy đủ thông tin về tài chính kế toán. Doanh nghiệp muốn phát triển tốt cần có một tổ chức kế toán hạch toán chính xác, hợp lý, tuân thủ theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành. Sớm nhận thức được tình hình như vậy công ty TNHH Xây dựng vafd phát triển thương mại nhà việt đã xác định cho mình một phương hướng kinh doanh đúng đắn ngoài lĩnh vực xây dựng công ty còn kinh doanh với ngành nghề kinh doanh là buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng…Bên cạnh đó thách thức đặt ra một nhiệm vụ nặng nề cho công tác kế toán làm sao phản ánh chính xác tình hình kinh doanh tài chính của công ty. Qua thời gian thực tập ở công ty, được sự giúp đỡ tận tình của phòng kế toán và sự hướng dẫn tận tình sâu sát của Thạc sĩ Nguyễn Huyền Quân. Là một sinh viên chuyên ngành kế toán của Ttrwowngf đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội em đã đi sâu tìm hiểu tình hình công tác kế toán tại công ty. Báo cáo ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 Phần chính sau đây: Phần I: Khái Quát chung vè Công Ty TNHH Xây Dựng Và Phát Triển Thương Mại Nhà Việt. Phần II: Tình Hình Tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán. Phần III: Thu hoạch và nhận xét Mục Lục Phần I: Khái Quát Chung về công ty TNHH xây dựng và phát triển thương mại nhà việt I.Giới thiệu sơ lược về công ty…………………………………………… II. Đặ điểm tổ chức bộ máy của công ty…………………………………… 1.sơ đồ tổ chức bộ máy quản ký……………………………………… 2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty………………… Phần II:Thực trạng về tổ chức công tác kế toán của công ty Tnhh xây dựng và phát triển thương mại nhà việt I.Tổ chức bộ máy kế toán tai công ty……………………………………… 1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ( Phụ Lục 2)………………………………… 2.Hình thức ghi sổ kế toán:…………………………………………………… II.Kế toán một số phần hành chủ yếu của công ty 1.Kế toán vốn bằng tiền……………………………………………………… 2.Kế toán tài sản cố định……………………………………………………… 3.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương & BHXH, BHYT, KPCĐ 4.Kế toán Vật liệu, công cụ dụng cụ………………………………………… 5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm……………………… 6.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh………………………... Phần III: Thu Hoạch Và Nhận xét………………………………………… 1.Những mặt tích cực trong công việc tổ chức kế toán tại công ty………… 2.Những mặt hạn chế trong tổ chức kế toán tại công ty…………………….. 3.Một số ý kiến đề xuất nhằm khắc phục tồn tại trong công tác kế toán tại công ty……………………………………………………………………….. Phần I: tổng quan về công ty tnhh xay dựng và phát triển thương mại nhà việt I: Giới thiệu sơ lược về công ty 1.Tên công ty: Công Ty TNHH Xây Dựng Và Phát Triển Thương Mại Nhà Việt Tên giao dịch bằng tiếng anh:VIETHOME COMPANY LIMITED Tên viết tắt: VIETHOME CO.,LTD. Giám đốc điều hành: Nguyễn Công Hảo Trụ sở: 3B- Ngõ 89- Quan Nhân- Thanh Xuân – Hà Nội Văn phòng giao dịch: Số 504- Đường Láng- Đống Đa- Hà Nội Điện thoại: 844.241.3849 Fax:844.562.3879 Email:Viethome.hn@gmail.com Công Ty TNHH Xây Dựng Và Phát Triển Thương Mại Nhà Việt (VIETHOME CO., LTD) Được thành lập ngày 28/2/2005 theo quyết định của sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hà Nội, Giấy đăng ký kinh doanh số 0102019233, Với số vốn điều lệ 3.100.000.000đ. 2. lĩnh Vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của công ty Công ty đăng ký kinh doanh với ngành nghề kinh doanh là buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, sản xuất vật liệu tiêu dùng, làm đại lý dịch vụ thương mại, dịch vụ sửa chữa và trang trí nội thất. -Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng, thuỷ lợi và xây dựng khác -Lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng và công nghiệp. -Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, đồ điện, điện lạnh gia dụng, điện lạnh công nghiệp. -Tư vấn, giám sát các công trình xây dựng. -Tư vấn lắp đặt các thiết bị trang trí nội thất, ngoại thất. -Mua bán, xuất nhập khẩu các mặt hàng vật liệu xây dựng trang trí nội ngoại thất. II: đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty TNHH Và Phát Triển Thương Mại Nhà Việt. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý( Phụ lục 1) * Chức năng của từng bộ phận: - Giám đốc : Là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm điều hành toàn diện mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ngoài ra trực tiếp điều hành các lĩnh vực xây dựng chiến lược kế hoạch định hướng phát triển của công ty, công tác tổ chức nhân sự và đào tạo của công ty, xây dựng scs quy chế, quy dịnh nội bộ công tác tài chính và hạch toán kinh tế . - Phòng tổ chức hành chính : Tahm mưu cho lãnh đạo công ty đề xuất những phương án trong công tác xây dựng, quy hoạch , tuyển dụng va fquanr lý cán bộ công nhân viên của công ty phù hợp với mục đích và định hướng sản xuất kinh doanh. -Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh . tổng hợp và cân đói các kế hoạch sản xuất kinh doanh lập kế hoạch đầu tư xây dựng . Tổ chức hướng dẫn công tác báo cáo thống kê cho các đội trực thuộc các công trình thi công.Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, kê hoạch và mục tiêu tiến độ công trình - Phòng tài chính kế toán : Xây dựng kế hoạch tài chính , tín dụng và tham gia xây dựng kế haochj sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm. + Tổ chức quản lý và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả phục vụ cho sản xuất kinh doanh và quản trị vốn luân chuyển của công ty + Lập và cân đối thu chi tài chính hàng tháng, quý , năm phù hợp + Ghi chép, tính toán , phản ánh số liệu hiện có tình hình của công ty + Cung cấp số liệu tài liệu có liên quan tới công tác sản xuất kinh doanh. - Phòng dự án: Nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc quản lý chung các dự án của công ty các công tác xây dựng. + Nghiên cưu thực hiện các dự án + Thực hiện các hợp đồng, lập các dụ án kế hoạch kinh doanh - Phòng thiết kế và thi công: Có nhiệm vụ thi công láp đặt hoàn thiện công trình đảm bảo cho khách hàng có một công trình hoàn mỹ đùng tiêu chuẩn của nahf sản xuất và yêu cầu của khách hàng. 2.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhcủa công ty trong 2 năm2007-2008 Kết Qủa hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu Mã số Năm 2007 Năm 2008 c/lệch T/đối C/lệch % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1.555.785.796 2.448.445.795 892.659.999 57.3 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và Cung cấp dịch vụ ( 10 = 01-02) 10 1.555.785.796 2.448.445.795 892.659.999 57.3 4. Giá vốn hàng bán 11 1.414.973.576 2320.029.193 905.055.617 63.9 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và Cung cấp dịch vụ ( 20 = 10-11) 20 140.812.220 128.416.602 -12.395.618 -8.8 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2333.984 304.283 -2.029.701 -86.9 7. Chi phí tài chính 8 Trong đó: Chi phí lãi vay 22 23 0 0 9. Chi phí quản lý kinh doanh 24 0 0 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30= 20+21 -22-24) 30 232.154.710 167.763.756 -64.390.954 -27.7 11. Thu nhập khác 31 89.008.506 39.042.871 -49.965.635 -56.1 12. Chi phí khác 32 0 0 13.Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40 0 0 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thu (50= 30+40) 50 0 0 15. Chi phí thuế TNDN 51 0 0 16.Lợi nhuận sau thuế TNDN(60= 50-51) 60 89.008.506 39.042.871 -49.965.635 -56.1 Qua bản trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty năm 2008 so với năm 2007 về Doanh thu tăng 892.659.999đ tương ứng tăng 57.3%, Về giá vốn hàng bán năm 2008 táng 905.055.617đ tương ứng tăng 63.9%. Về lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, Doanh thu từ hoạt động tài chính, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, Thu nhập khác, LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp có xu hướng giảm so với năm 2007. Phần II: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán của công ty Tnhh xây dựng và phát triển thương mại nhà việt I.Tổ chức bộ máy kế toán tai công ty 1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ( Phụ Lục 2) * Chức năng nhiệm vụ -Ké toán trưởng( Kế toán tổng hợp) Tổ chức phân tích hoạch định và kiểm soát tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc trong viẹc tổ chức quản lý sử dụng có hiệu quả acsc nguồn vốn , tài sản của đơn vị trong sản xuất kinh doanh. - Kế toán lương và các khoản trích theo lương: Tính toán phân bổ quỹ lương, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ -Kê toán NVL, TSCĐ: Theo dõi biến động tới từng TSCĐ và đối tượng sử dụng , lập các kế hoạch đăng ký khấu hao TSCĐ theo định kỳ. Theo dõi quyết toán chi phí quản lý của công ty. Mở sổ theo dõi công cụ dụng cụ, đồ dùng cảu công ty, tính và phân bổ theo từng tháng Theo dõi và tổng hợp báo cáo liên quan đến vật tư, công cụ dụng cụ toàn công ty. -Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ thanh toán với khách hàng về công nợ thanh toán các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả và theo dõi việc thanh toán đối với ngân sách nahf nước. -Thủ quỹ: Là người quản lý số tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ. 2.Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thúc ghi sổ nhật ký chung 2.1 Danh mục chứng từ sử dụng tại công ty Hệ thống danh mục chứng từ ở công ty tuân theo tiêu chuẩn của Bộ Tài Chính. 2.2 Hệ thống tài khoản của công ty Hệ thống tài khoản của công ty tuân theo quy định của Bộ Tài Chính. 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty (Phụ lục 3) 3.Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty. a. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 b. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng việt nam (VNĐ) c. Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 d. Phương pháp tính thuế GTGT. Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. e.Phương pháp tính giá hàng xuất kho. Công ty áp dụng theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. f. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên g. Phương pháp khấu hao TSCĐ Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. II.Kế toán một số phần hành chủ yếu của công ty 1.Kế toán vốn bằng tiền Mục đích nhằm theo dõi tình hình thu chi ,tồn quỹ của các khoăn tiền mặt ..và các khoản tạm ứng, thanh toán tạm ứng của đơn vị, quản lý theo dõi số dư tiền gửi tiền vay, theo dõi các khoản tiền về, nợ đến hạn … nhằm cung cấp thông tin ần thiết cho kế toán và các nhà quản lý của đơn vị trong lĩnh vực vốn bằng tiền. 1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng * Chứng từ: -Phiếu thu -Giấy đề nghị thanh toán -Phiếu chi - Các chứng từ khác liên quan * Tài khoản sử dụng -TK 111:Tiền mặt -TK 112: Tiền gửi Các Tk liên quan khác 1.2 phương pháp hạch toán Ví dụ: căn cú chứng từ số 01 ngày 01/02/2007 , Phiếu thu tiền mặt về nhập quỹ, số tiền 100.000.000đ kế toán ghi: Nợ TK 111 : 100.000.000đ Có TK 112: 100.000.000đ 2.Kế toán tài sản cố định Theo dõi tình hình và phản ánh tình hình biến động về số lượng , chất lượng và giá trị cuat TSCDD. Kiểm soát chặt chẽ tình hình sử dụng, thanh lý, sửa chữa và điều chuyển tài sản. 2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng. * chứng từ: -Hoá đơn mua TSCĐ -Biên bản giao nhận TSCĐ -Biên bản sửa chưac TSCĐ -Biên bản kiểm kê đánh giá TSCĐ -Hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng -Các chứng từ liên quan khác * Tài khoản sử dụng -TK 211: TSCĐ hữu hình -TK 213: TSCĐ vô hình -TK 214: Hao mòn TSCĐ -Các tK liên quan khác 2.2 Phương pháp hạch toán * Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + CP vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, CP khác Ví dụ: Ngày 15/2/2007 công ty mua một máy khoan giá mua 250.000.000đ chi phí vận chuyển, lắp đặt,chạy thử là 25.000.000đ Nguyên giá =250.000.000+25000.000 =275.000.000đ * Phương pháp giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ = Ngiá TSCĐ - Giá trị hao mòn luỹ kế Ví dụ: Ngày 25/7/2007 công ty thanh lý một máy mài nguyên giá là 185.000.000đ đã khấu hao được 74.000.000đ. Giá trị còn lại của TSCĐ = 185.000.000 – 74.000.000 = 111.000.000đ 2.3 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ * Chứng từ kế toán sử dụng: -Biên bản giao nhận -Biên bản đánh giá lại TSCĐ -Các phiếu chi -Giấy báo nợ của NH -Hợp đồng, thanh lý hợp đồng -Các chứng từ khác liên quan * Tài khoản sử dụng TK 211: Tài sản cố định hữu hình TK 213: Tài sản cố định vô hình Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ ví dụ: Ngày 25/2/2007 công ty mua một chiếc ô tô tổng giá thanh toán là 440.000.000đ thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí chạy thử do bên bán chịu Kế toán ghi: Nợ TK 211 : 400.000.000 Nợ TK 133(2) : 40.000.000 Có TK 211: 440.000.000 -Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ Tại công ty Giảm TSCĐ chủ yếu do thanh lý, nhượng bán khi không cần dùng.. Ví dụ: Ngày 26/8/2007 Công ty thanh lý một máy cắt bê tông với nguyên giá là 325.500.0000đ đã khấu hao được 130.250.000đc chi phí thanh lý 7.000.000đ bằng tiền mặt ( thuế GTGT 10%). Số tiền thu hồi từ thanh lý là 92.000.000đ. Kế toán ghi: BT1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ Nợ TK 241: 130.250.000 Nợ TK 811: 195.250.000 Có TK 211: 325.500.000 BT2: Phản ánh số tiền thu hồi từ thanh lý Nợ TK 111 : 92.000.000 Có TK 711: 82.800.000 Có TK 33311: 9.200.000 BT3: Phản ánh chi phí thanh lý Nợ TK 811: 10.000.000 Nợ TK 133(1): 1000.000 Có TK 111: 11.000.000 3. Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và BHCH, BHYT, KPCĐ 3.1 Hình thức trả lương Công ty ápdụng hai hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian và trả lưong khoán cho công nhân thi công công trình. (hệ số lương + phụ cấp) x mức lương tối thiểu Số ngày làm việc Lương thời gian = x Thực tế Số ngày làm việc theo chế độ Lương khoán = Khối lượng công việc hoàn thành x đơn giá TL/SP 3.2 Các khoản trích theo lương Các khoản trích theo lương tại công ty bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ + BHXH trích 20% lương cơ bản trong đó 5% tính vào lương CNV, 15% tính vào chi phí SXKD. + BHYT trích 3% tiền lương cơ bản trong đó 1% tính vào lương CNV, 2% tính vào chi phí SXKD. + KPCĐ trích 2% tiền lương thực tế. 3.3 Chứng từ kế toán sử dụng Bảng chấm công, phiếu xác nhận khối công việc hoàn thành, bảng thanh toán lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, bảng tạm ứng lương…. 3.4 Tài khoản sử dụng TK 334 : Phải trả công nhân viên TK 338 : Phải trả, phải nộp khác 3.5 Phương pháp kế toán Ví dụ: Tháng 5/2007 công ty trả lương cho phòng QLDN là : 85.000.00đ Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 85.000.000 Có TK 334: 85.000.000 TRích BHXH,BHYT, KPCĐ: Nợ TK 642: 16.150.000 Nợ TK 334: 5.100.000 Có TK 3382: 1.700.000 Có TK 3383: 17.000.000 Có TK 3384: 2.550.000 4. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ Kế toán sử dụng sổ đói chiếu luân chuyển để ghi chép, phản ánh và tổng hợp số nhập, số xuất và tồn kho cuối tháng theo từng thứ vật liệu. Sổ đối chiếu luân chuyển được mở để dùng luôn cho cả năm và mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng dựa vào các chứng từ nhập xuất. định kỳ 10 nagyf kế toán đội tại các công trường sẽ xác định số lượng vật liệu nhập xuất trên thẻ kho và ký nhận lập phiếu gửi về phòng kế toán. Tại công ty kế toán nhập toàn bộ số liệu theo gia hoá đơn(nếu có hoá đơn đi kèm), hoặc giá theo hợp đồng kinh tế . 4.1 chứng từ sử dụng tại công ty - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Hoá đơn GTGT - Biên bản kiểm kê vật tư - Các chứng từ liên quan khác 4.2 Tài khoản sử dụng -TK 152: Nguyên vật liệu - TK 153: Công cụ dụng cụ - Các TK liên quan khác 4.3 Kế toán chi tiết NVL, CCDC Phương pháp hạch toán chi tiết NVL, CCDC mà công ty áp dụng là phương pháp ghi thẻ song song. Kế toán tổng hợp tăng giảm NVL, CCDC Kế toán tổng hợp tăng NVL, CCDC Ví dụ: Ngày 1/3/2007 Công ty nhập 4 tấn thép $10 của công ty Thanh Nhàn với đơn giá là 11.000.000đ thuế suất thuế GTGT là 10%.Công Ty chưa trả tiền . Căn cứ vào HĐ và phiếu nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 152: 44.000.000 Nợ TK 133: 4.400.000 Có TK 331: 48.400.000 Kế toán tổng hợp giảm NVL, CCDC Ví dụ: Ngày 25/5/2007 xuất 3.5 tấn xi măng để sản xuất với giá xuất kho 13.000.000đ Kế toán định khoản: Nợ TK 621: 45.500.000 Có TK 152: 45.500.000 5. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Định kỳ 10 ngày kế toán công trình quyết toán chứng từ về công ty bao gồm hoá đơn, bảng quyết toán chi phí, phiếu nhập kho xuất kho …kế toán tai công ty nhận chứng tà, kiểm tra và lập phiếu trình kế toán trưởng và giám đốc duyệt 5.1 Chứng từ sử dụng -Hoá đơn mua hàng - Hoá đơn cung cấp dịch vụ - Bảng quyết toán chi phí - Báo giá, HĐKT… 5.2 Tài khoản sử dụng TK154,621,623,627,642,… Phương pháp tính giá thành sản phẩm. Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơn: Tổng giá thành = CF DD + CFPS + CFDD Thực tế ĐKỳ Trong kỳ CKỳ Ví dụ: Cuối tháng 11/2008 Kế toán kế toán tính giá thành công trình Hoàng Long chi phí NVL Trực tiếp là 750.520.000đ Chi phí nhân công trực tiếp là 380.250.000đ Chi phí sản xuất chung là:320.300.000đ Kế toán ghi: Nợ Tk154: 1.451.070.000 Có Tk 621: 750.520.000 Có Tk 622: 380.250.000 Có TK 627: 320.300.000 6.Kê toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Căn cú vào các phiếu gia sthanh toán hoặc hồ sơ quyết toán được duyệt kế toán sẽ xuất hoá đơn bán hàng một liên chuyển cho khách hàng một liên lưu lại quyển háo đơn , một liên lập phiếu hạch toán trình kế toán trình kế toán trưởng ký. 6.1 Chứng từ sử dụng -Hoá đơn bán hàng -HĐ cung cấp dịch vụ - Các phiếu giá nghiệm thu -Biên bản bàn giao công trình - Quyết toán công trình -Các chứng từ liên quan khác 6.2 Tài khoản sử dụng TK 511, 333, 531,911,…. *Kế toán bán hàng Ví dụ: Ngày 4/12/2007 Công ty xuất bán 682M2 Tấm cách nhiệt P1 cho Công ty Cát Tường Theo đơn giá 16.000đ/M2 chưa bao gồm thuế VAT 10% .Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi: +Phản ánh giá vốn Nợ Tk 632: 9.548.000 Có Tk 155: 9.548.000 ( 682*14.000d) +Phản ánh doanh thu Nợ TK111: 12.003.200 Có Tk 511: 10.912.000 Có Tk 3331: 1.091.200 * Xác Định Kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường, của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ. Kết quả HĐSXKD= DT thuần – Giá vốn hàng bán - CF bán hàng- CFQL Ví dụ: Trong tháng 12/2007 Kết quả kinh doanh của công ty THHH TM và Phát triển Nhà Việt như sau: Xác định Kết quả kinh doanh + Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ Nợ Tk511: 7.021.221.943 Có Tk911: 7.021.221.943 +Kết chuyển trị giá vốn hàng bán Nợ Tk 911: 5.582.530.978 Có Tk 632: 5.582.530.978 + Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN Nợ Tk 911: 922.376.520 Có Tk 641: 428.672.586 Có Tk 642: 493.703.934 + Kết chuyển thu hoạt động tài chính Nợ Tk 711: 591.262.978 Có Tk 911: 591.262.978 + Kết chuyển chi phí khác Nợ Tk 911: 86.627.622 Có Tk 811: 86.627.622 + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN Nợ TK 911: 144.568.004,6 Có Tk 821: 144.568.004,6 + Kết chuyển lãi Nợ TK911: 517.604.445 Có Tk 421: 517.604.445 Phần III: Thu Hoạch và nhận xét Qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Phát Triển TM Nhà Việt được sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong công ty đặc biệt là sự giúp đỡ của phòng Tài Vụ, Em đã có những hiểu biết nhất định về tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty.Công ty TNHH Phát triển TM Nhà Việt là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ nhưng công ty đã và đang tạo dựng chỗ đứng trên thị trường, Công ty luôn chú trọng tới các mục tiêu an toàn, chất lượng và đảm bảo tiến độ thi công. Chính vì vậy Công ty đã có sự uy tín đối với nhiều đối tác trên thị trường . 1.Những mặt tích cực trong công việc tổ chức kế toán tại công ty. Sau một thời gian thực tập tại công ty Nhà Việt Em thấy Công tác tổ chức bộ máy của công ty rất hợp lý, cách thức tổ chức họt động sản xuất kinh doanh tốt. Bộ máy kế toán tương đói gọn nhẹ hoàn chỉnh cùng với đội ngũ kế toán có trình độ cao nghiệp vụ chuyên môn vững vàng và được phân công trách nhiệm rõ ràng, hợp lý theo từng phần hành kế toán cụ thể phù hợp với khả năng và năng lực của từng người. Công ty có quy mô nhỏ nhưng hình thức kinh doanh phong phú đa dạng đã tạo được tên tuổi trên thị trường. 2.Những mặt hạn chế trong công tác kê toán tại công ty . Bên cạnh những mặt tích cực công ty còn có những hạn chế mắc phải Công ty sử dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung nhưng cuối tháng kế toán chưa lập bảng Nhập – Xuất –Tồn Nên kế toán sẽ rất khó theo dõi và bao quát được. Công ty kinh doanh đa dạng và phong phú các mặt hàng, chủng loại nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều ,phức tạp kế toán cần linh động và xử ký các nghiệp vụ nhạy bén hơn. Là một công ty có quy mô nhỏ nhưng việc sử dụng phần mềm kế toán là rát thiết thực giúp các nhân viên kế toán giảm bớt sự phứ tạp và vất vả trong công tác kế toán cúa mình mà nhân viên kế toán vẫn sử dụng phương pháp thủ công là nhiều. 3. Một số ý kiến đề xuất nhằm khắc phục tồn tại trong công tác kế toán Với mong muốn công tác kế toán tại công ty khắc phục được những hạn chế, ngày càng củng cố hoàn thiện hơn nữa, góp phần tăng cường công tác quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty đã làm đúng các quy trình nghiệp vụ kế toán phát sinh trong doanh nghiệp xây lắp. Bên cạnh đó công ty cần theo dõi chặt chẽ hơn nữa tình hình biến động về hàng hoá ,số lượng ,giá trị của từng mặt hàng.theo dõi doanh thu của từng bộ phận cụ thể: Doanh thu bán hàng doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính doanh thu khác.Xác định doanh thu của từng nhóm hàng để việc xác định kết quả kinh doanh chính xác hơn. Để thấy rõ được tình hình của một kỳ kế toán phải lên báo cáo chi tiết hơn nữa.Do chưa xác định được kết quả kinh doanh cuẩ từng bộ phận nên việc phân tích và đánh giá và cung cáp cho ban giám đốc còn chưa sát với thực tế. Ngày nay phàn mềm kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu cho công tác kế toán nhằm giảm bớt được những vất vả khó khăn trong công tác kế toán mặc dù công ty đã sử dụng phần mềm kế toán nhưng song song với Nó vẫn còn phải tính toán trên Excel. Vì vậy công ty cần tạo cho CBCNV tiếp cận với nhà cung cấp phần mềm kế toán nhờ họ tư vấn và tìm ra phần mềm tối ưu phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Kết luận Trong cơ chế thị trường hiện nay để có thể đứng vững và phát triển trên thị trường các doanh nghiệp phải biết cách tổ chức và quản lý đúng đắn là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triẻn của doanh nghiệp. Có thể nói để đạt được những thành tích như hiện nay và đứng vững trên thị trường các cán bộ và nhân viên trong công ty TNHH Xây Dựng Và phát triển Thương Mại Nhà Việt đã thực sự cố gắng và lỗ lực phấn đấu đã đạt được kết quả tốt trong nhiều năm qua . Trong thời gian thực tập ở Công ty là cơ hội để em nắm bắt và hiểu biết được tình hình thực tế, nhằm củng cố kiến thức của mình.Vì thời gian thực tập còn hạn chế nên còn nhiều thiếu sót .Vì vậy Em rất mong được sự chỉ bảo , đống góp ý kiến của các Thầy Cô giáo để báo cáo của em thêm phần hoàn thiện hơn. Em xinh chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình cảu ban lãnh đạo cùng các phòng ban trong công ty , đặc biệt là phòng kế toán tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có thể tìm hiểu và thu thập số liệu cho báo cáo này Em xin chân thành cám ơn Th.s Thày Nguyễn Huyền Quân đã hướng dẫn tận tình cho em để hoàn thành tốt báo cáo này. Phụ Lục 1: Sơ đồ bộ máy quản lý Giám đốc Phòng Dự án Phong thiết kế và thi công Phòng TCHC và kinh doanh Phòng hoàthiện Phần thô Đội 1 Đội 2 Đội1 Đội 2 Phụ lục 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng KT NVL, TSCĐ Kế toán tính giá thành Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Phụ lục 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ nhật ký chung Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp số dư chi tiết Sổ chi tiết các tài khoản Sổ cái Đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi chú: Hoá đơn bán hàn Mẫu số :02 GTTT Thông thường BT/2003B Liên3: Nội bộ Ngày 4 tháng 12 năm2007. Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xây dựng Và phát triển thương mại nhà việt Địa chỉ:Quán Nhân Thanh Xuân Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng :Công ty cát tường Địa chỉ: Minh khai hai bà trưng hà nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán : Mã số: Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1.Tấm cách nhiệt M2 682 16.000 10.912.000 Cộng tiền bán hàng hoá dịch vụ: 10.912.000 Thuế suất: 1o% : 1.091.200 Tổng cộng :12.003.200 Số tiền viết bằng chũ: Mười hai triệu không trăm linh ba ngàn hai trăm đồng ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25817.doc
Tài liệu liên quan