Tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Kiến trúc phong cảnh: ... Ebook Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Kiến trúc phong cảnh
36 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1877 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Kiến trúc phong cảnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU CÔNG TY
Tên công ty : Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng & Kiến trúc phong cảnh
Tên tiếng anh : Landscape architecture and construction consulting company limited.
Tên viết tắt : LANDCO
Địa chỉ VP Cty: 17 Nguyễn Khang - Trung Hoà - Cầu giấy - Hà Nội
Điện thoại : 04.78 444 94 - 0915.222.689
Fax: 04.78 303 87
Email : Landco9@vnn.vn
Website: www.landco.com.vn
Công ty TNHH tư vấn Xây dựng & Kiến trúc Phong cảnh được thành lập theo quyết định số 01003988 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 28/11/2001.Trong quá trình hoạt động công ty luôn chú trọng nâng cao trình độ nghề nghiệp chuyên môn cho độ ngũ cán bộ, công nhân thông qua các khoá đào tạo ngắn hạn tại chỗ. Đến nay sau một thời gian hoạt động Công ty đã có một đội ngũ gồm các Kiến trúc sư, Kỹ sư - cử nhân và các hoạ sĩ, nghệ nhân cùng độ ngũ công nhân lành nghề có đủ trình độ và năng lực để tham gia thực hiện các dự án có tính mỹ thuật, kỹ thuật và công nghệ phức tạp, đòi hỏi tiến độ nhanh.
Với phương châm kinh doanh là “ Chất lượng - Tiến độ - An toàn - Uy tín và hiệu quả”, Công ty chúng tôi tin tưởng rằng Quý Chủ đầu tư sẽ hài lòng khi chọn chúng tôi là đối tác lâu dài trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Đơn vị.
Các ngành nghề hoạt động chính
Tư vấn thiết kế và thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch tổng thể mặt bằng, kiến trúc cảnh quan, khuôn viên sân vườn tiểu cảnh.
Thiết kế và sản xuất xuất lắp đặt nội ngoại thất văn phòng, gia đình, nhà hàng, khách sạn...
Thiết kế sản xuất và thi công lắp đặt các sản phẩm trang trí công trình kiến trúc, khuôn viên sân vườn.
Thiết kế và thi công hệ thống phun nước nghệ thuật tạo hình, nhạc nước, màn nước, máy phóng video kỹ thuật số đồ họa trình diễn lazar dùng cho các Trung tâm giải trí, Thương mại, Quảng cáo, Công viên....
Thiết kế và thi công hệ thống tưới tự động, thiết bị đèn màu trang trí và máy bơm cho hệ thống.
Giới thiệu về nhân lực thiết bị
Với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao và công nhân lành nghề có nhiều kinh nghiệm trong thi công, chúng tôi luôn nâng cao chất lượng công trình, chất lợng phục vụ, tạo dựng uy tín thơng hiệu cho chính mình.
Bên cạnh năng lực hiện có, chúng tôi được sự hợp tác chặt chẽ của các chuyên gia có trình độ kỹ thuật cao của các trờng Đại học: ĐH Xây dựng, ĐH Kiến trúc HN, ĐH Thuỷ Lợi, ĐH GTVT, ĐH Mỹ thuật CN… để có những giải pháp cho các vấn đề phức tạp trong thiết kế, thi công mang lại hiệu quả cao.
Công ty chúng tôi còn có các hệ thống phân xưởng và các đội thi công trực thuộc gồm:
Xưởng sản xuất và thi công đồ nội thất.
Các đội xưởng thi công xây lắp.
Xưởng kiến trúc phong cảnh và hệ thống Vườn cây Kim Giang (Hà Nội), Vườn cây Từ liêm (Hà Nội), Vườn cây Văn Giang (Hưng yên), Vườn cây Hải Hậu (Nam Định).
Ngoài ra Công ty chúng tôi có đầy đủ các phương tiện máy móc, thiết bị đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đa dạng như hiện nay:
Thiết bị - Máy vận chuyển, nâng hạ…
Thiết bị thi công các hệ thống điện, nước, điều hoà thông gió…
Thiết bị thi công cho công tác xây dựng; sản xuất đồ gỗ, nội ngoại thất…
Thiết bị thi công cho công tác kiến trúc phong cảnh…
Thiết bị thi công các công trình hạ tầng, đường, cấp thoát nước…
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHQuèc héi
níc céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam
Kho¸ XI, kú häp thø t4
(Tõ ngµy … 21 th¸ng … 10 ®Õn ngµy ... 26 th¸ng … 11 n¨m 2003)
I. Dự án đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 25 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
1. Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư xây dựng công trình phải lập dự án để xem xét, đánh giá hiệu quả về kinh tế - xã hội của dự án, trõ trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều này. Việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.¸ án đầu tư xây dựng công trình được phân loại theo quy mô, tÝnh chÊt tính chất và nguồn vốn đầu tư. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình được lập phù hợp với yêu cầu của từng loại dự án. công trình xây dựng sau đây chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
a) Công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo;
b) Công trình xây dựng quy mô nhỏ và các công trình khác do Chính phủ quy định.
4. Nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật của công trình xây dựng quy định tại khoản 3 Điều này bao gồm sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng công trình; địa điểm xây dựng; quy mô, công suất; cấp công trình; nguồn kinh phí xây dựng công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công trình; phòng, chống cháy, nổ; bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình.
5. Khi đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ thì chủ đầu tư xây dựng công trình không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình và báo cáo kinh tế - kỹ thuật mà chỉ cần lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, trừ những công trình được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 62 của Luật này.
II. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 26 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu chủ yếu sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng;
b) Có phương án thiết kế và phương án công nghệ phù hợp;
c) An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
d) Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
2. Đối với những công trình xây dựng có quy mô lớn, trước khi lập dự án chủ đầu tư xây dựng công trình phải lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình để trình cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư.
Nội dung chủ yếu của báo cáo đầu tư xây dựng công trình bao gồm sự cần thiết đầu tư kiến quy mô đầu tư, hình thức đầu tư; phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ; tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội của dự án.
3. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn nhà nước, ngoài việc phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này việc xác định chi phí xây dựng phải phù hợp với các định mứcỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành và hướng dẫn áp dụng. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thì phải bảo đảm kịp thời vốn đối thì phải bảo đảm kịp thời vốn đối ứng dụng công trình(§iÒu 27 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
1. Phần thuyết minh được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tư, chủ đầu tư và hình thức quản lý dự án, hình thức đầu tư, thời gian, hiệu quả, phòng, chống cháy, nổ, đánh giá tác động môi trường;
2. Phần thiết kế cơ sở được lập phải phù hợp với từng dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện được các giải pháp về kiến trúc; kích thước, kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải pháp kỹ thuật, giải pháp về xây dựng; công nghệ, trang thiết bị công trình, chủng loại vật liệu xây dựng chủ yếu được sử dụng để xây dựng công trình.
IV. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 28 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
1. 1. Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký hoạt động lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Có điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Có người đủ năng lực hành nghề lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng công trình để đảm nhận chức danh chủ nhiệm lập dự án; cá nhân tham gia lập dự án phải có năng lực hành nghề phù hợp với từng loại dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. C¸ nh©n hµnh nghÒ2. Cá nhân hành nghề độc lập lập dự án đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây động lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Có năng lực hành nghề lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chính phủ quy định phạm vi hoạt động lập dự án đầu tư xây dựng công trình của cá nhân hành nghề độc lập.
V. Thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 29 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
11. Dự án đầu tư xây dựng công trình trước khi quyết định đầu tư phải được thẩm định theo quy định của Chính phủ.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình quan trọng quốc gia sau khi được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư. Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình còn lại.
3. Tổ chức, cá nhân thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định của mình. Người quyết định đầu tư xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình.
VI. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 30 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
1. C¸c néi dung cña1. Dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đâ:
a) Do thiên tai, địch họa hoặc các yếu tố bất khả kháng;
b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn;
c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi.
2. Nội dung điều chỉnh của dự án đầu tư xây dựng công trình phải được người quyết định đầu tư cho phép và phải được thẩm định lại. Người quyết định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
VII. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 31 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
1. Chñ ®Çu t x©y dùng c«ng tr×Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình có các quyền sau đây:
a) §îc tù thùc Được tự thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực lập dự án đầu tư xây dựng công trìnhi, ký kết, giám sát thực hiện hợp đồng;
c) Yêu cầu các tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khi nhà thầu tư vấn lập dự án vi phạm hợp đồng;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:
aa) X¸c ®Þnh nhiÖm vô cña dù ¸n ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh;
b) Thuê tư vấn lập dự án trong trường hợp không có đủ điều kiện năng lực ho¹t ®éng x©y dùng lập dự án đầu tư xây dựng công trình để tự thực hiện;
b) Xác định nội dung nhiệm vụ của dự án đầu tư xây dựng công trình¸;
c) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến dự án đầu tư xây dựng công trình cho tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Tổ chức nghiệm thu, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
đ) Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;
e) Lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình;
g) Båi thên Bồi thường thiệt hại do sử dụng tư vấn không phù hợp với điều kiện năng lực lập dự án đầu tư xây dựng công trình thông tin sai lệch; thẩm định, nghiệm thu không theo đúng quy định và những hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
VIII. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 32 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
1. Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Từ chối thực hiện các yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chỉ được nhận lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với năng lực hoạt động xây dựng của mình;
b) Thực hiện đúng công việc theo hợp đồng đã ký kết;
c) Chịu trách nhiệm về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình được lập;
d) Không được tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình do mình đảm nhận khi chưa được phép của bên thuê hoặc người có thẩm quyền;
đ) Bồi thường thiệt hại khi sử dụng các thông tin, tài liệu,; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng,; các giải pháp kỹ thuật không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
IX. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 33 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
1. Chi phí cho dự án đầu tư xây dựng công trình phải được tính toán và quản lý để bảo đảm hiệu quả của dự án.
2. Việc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải căn cứ vào các định mức kinh tế - kỹ thuật và các quy định có liên quan khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc các nguồn vốn khác, chủ đầu tư và nhà thầu có thể tham khảo các quy định tại khoản 2 Điều này để ký kết hợp đồng.
X. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 34 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
1. Người quyết định đầu tư xây dựng công trình có các quyền sau đây:
a) Không phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khi không đáp ứng mục tiêu và hiệu quả;
b) Đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc đang triển khai thực hiện khi thấy cần thiết;
c) Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu, nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình;
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người quyết định đầu tư xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết định đình chỉ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình và các quyết định khác thuộc thẩm quyền của mình;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
XI. Nội dung, hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình (§iÒu 35 dù th¶o LuËt tr×nh Quèc héi t¹i kú häp thø 3)
1. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, tiÕn ®é,; qu¶n lý an toàn lao động và môi trường xây dựng.
H×nh thøc qu¶n lý dù ¸n ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh2. Căn cứ điều kiện năng lực của tổ chứ, cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây:
a) Chủ đầu tư xây dựng công trình thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Khi áp dụng hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, trường hợp chủ đầu tư xây dựng công trình thành lập Ban quản lý dự án thì Ban quản lý dự án phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư xây dựng công trình theo nhiệm vụ, quy quyền hạn mà Ban quản lý dự án được giao. Chính phủ quy định cụ thể về nội dung và hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Quy chế lập, xét duyệt và ban hành các văn bản thuộc hệ thống Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
1. Qui định chung
Điều 1: Qui chế này qui định thủ tục, trình tự lập, xét duyệt và ban hành các văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam trong lĩnh vực quản lý của Ngành Xây dựng.
Hệ thống tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam bao gồm:
1. Qui chuẩn Xây dựng
2. Tiêu chuẩn Xây dựng, Quy phạm xây dựng
3. Hướng dẫn áp dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn, qui phạm
Điều 2: Quy chuẩn xây dựng là văn bản pháp qui kỹ thuật qui định các yêu cầu tối thiểu mang tính bắt buộc tuân thủ đối với mọi hoạt động liên quan đến xây dựng cơ bản và tình trạng sức khoẻ của người ở trong công trình xây dựng. Quy chuẩn xây dựng có hai dạng cơ bản:
- Qui chuẩn mục tiêu: Là các qui định hướng dẫn cơ bản chung, thiết lập các yêu cầu tối thiểu hướng tới mục tiêu cần đạt được
- Qui chuẩn cụ thể: Là các qui định được xây dựng trên cơ sở các mục tiêu có bao gồm các yêu cầu cụ thể, trong trường hợp cần thiết có các hướng dẫn chi tiết rõ ràng nhằm giảm thiểu các hiểu nhầm khi áp dụng qui chuẩn.
2. Tiêu chuẩn Xây dựng là những qui định nguyên tắc, nguyên lý chung, các định mức, các hướng dẫn về kỹ thuật kinh tế cụ thể có liên quan đến hoạt động xây dựng; bao gồm những qui định thống nhất được trình bày dưới dạng văn bản pháp qui kỹ thuật, theo một thể thức nhất định, trong một khung cảnh nhất định, nhằm đạt được một mức độ để làm căn cứ đánh giá đối với một vấn đề kinh tế kỹ thuật cụ thể hoặc tiềm ẩn trong xây dựng.
Qui phạm xây dựng là văn bản tiêu chuẩn trong lĩnh vực xây dựng; là các qui định gắn kết các tiêu chuẩn cần sử dụng để đi đến hoàn chỉnh một qui trình công nghệ trong xây dựng.
Định mức kinh tế kỹ thuật là 1 dạng văn bản tiêu chuẩn.
Điều 3: Công tác lập, xét duyệt các văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn thực hiện thông qua các Ban chuyên ngành và Ban kỹ thuật tiêu chuẩn (có qui chế riêng).
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân ngoài ngành xây dựng tham gia xây dựng các Tiêu chuẩn xây dựng .
Điều 4: Qui chế này áp dụng cho hoạt động thuộc các lĩnh vực quản lý của Ngành Xây dựng bao gồm:
- Chuyên ngành về Kiến trúc - Qui hoạch
- Chuyên ngành về Công trình kỹ thuật hạ tầng và Môi trường
- Chuyên ngành về Kết cấu công trình và Công nghệ xây dựng
- Chuyên ngành về công nghệ Vật liệu xây dựng
- Chuyên ngành về Quản lý kinh tế xây dựng
- Chuyên ngành về Xây dựng giao thông
- Chuyên ngành về Xây dựng thuỷ lợi
và các lĩnh vực liên quan xây dựng khác.....
Điều 5: Hệ thống văn bản Tiêu chuẩn xây dựng được ký hiệu như sau:
- Qui chuẩn xây dựng, ký hiệu là QCXDVN
- Tiêu chuẩn xây dựng, ký hiệu là TCXDVN
Trong đó:
+ QCXDVN là chữ viết tắt của qui chuẩn xây dựng Việt Nam
+ TCXDVN là chữ số viết tắt Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Thí dụ: TCXDVN 270: 2001
Điều 6: Qui chuẩn tiêu chuẩn, Xây dựng Việt Nam phải đạt nội dung và yêu cầu sau:
- Đảm bảo an toàn lao động, sức khoẻ con người, vệ sinh môi trường và an ninh quốc gia
- Sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, tiết kiệm nguyên, nhiên, vật liệu, sức lao động.
- Đáp ứng chất lượng sản phẩm Vật liệu xây dựng, công trình xây dựng theo yêu cầu thị trường.
- Tiên tiến về Khoa học và Công nghệ
- Có khả năng áp dụng trong điều kiện cụ thể kinh tế, kỹ thuật, xã hội, thiên nhiên và môi trường ở nước ta
- Có hiệu quả kinh tế
- Có khả năng hội nhập với cộng đồng tiêu chuẩn hoá quốc tế và khu vực
Điều 7: Hình thức ban hành:
1. Qui chuẩn xây dựng được ban hành theo hình thức bắt buộc áp dụng
2. Tiêu chuẩn xây dựng được ban hành theo 2 hình thức cụ thể:
a. Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần hoặc từng phần
b. Tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng.
2. Trình tự lập, xét duyệt và ban hành các văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Điều 8: Lập và xét duyệt kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn
1. Căn cứ để lập kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn:
- Nhu cầu thực tế của thị trường, xã hội
- Yêu cầu quản lý của Ngành
- Trình độ khoa học công nghệ, khả năng kinh tế, kỹ thuật của Ngành
- Các Qui chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan (trong và ngoài nước)
- Các số liệu điều tra, thống kê, tổng kết và kết quả nghiên cứu KHCN
- Khả năng thực hiện các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
2. Kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn là một phần trong kế hoạch khoa học công nghệ được duyệt. Kế hoạch qui chuẩn, tiêu chuẩn bao gồm các nội dung sau:
- Xây dựng Qui chuẩn, tiêu chuẩn mới
- Soát xét Qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
- Xuất bản và phát hành Qui chuẩn, tiêu chuẩn
- Phổ biến, kiểm tra việc áp dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn
3. Kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn được lập theo các biểu mẫu sau:
a. Tổng hợp các dự án xây dựng qui chuẩn tiêu chuẩn ngành (phụ lục 1)
b. Phiếu đăng ký xây dựng qui chuẩn tiêu chuẩn (phụ lục 2)
4. Hàng năm ngoài những nhiệm vụ của Bộ giao, các Ban chuyên ngành tập hợp, xem xét các đề nghị của các Ban kỹ thuật trực thuộc và các đơn vị liên quan (nếu có) để đề xuất kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn và gửi về Vụ Khoa học Công nghệ để tổng hợp, tổ chức thẩm định và trình Bộ duyệt.
5. Khi xét thấy cần điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn, các Ban chuyên ngành phải có văn bản đề nghị gửi về Vụ Khoa học Công nghệ để tổng hợp báo cáo Bộ.
Điều 9: Quá trình xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn.
Ban kỹ thuật được giao xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn phải tiến hành các bước sau:
1. Lập và thông qua đề cương xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn (phụ lục 3)
2. Lập chương trình công tác để biên soạn qui chuẩn, tiêu chuẩn (phụ lục 4) và báo cáo Ban chuyên ngành.
3. Sau khi đề cương, chương trình được thông qua, Ban kỹ thuật triển khai biên soạn dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn.
- Dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn phải được trình bày theo TCVN 1-1995 "Hướng dẫn chung về thể hiện nội dung và trình bày tiêu chuẩn"
- Lập bản thuyết minh dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn để giải thích các nội dung nêu trong dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn (phụ lục 5)
4. Lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến đóng góp của các cá nhân và đơn vị có liên quan (phụ lục 6 và 7)
5. Sau khi hoàn thành dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn, Trưởng Ban kỹ thuật gửi dự thảo lên Ban chuyên ngành để tổ chức thẩm định nghiệm thu theo chức năng qui định.
Điều 10: Xét duyệt và ban hành qui chuẩn, tiêu chuẩn.
Ban chuyên ngành có trách nhiệm nghiệm thu dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn và trình Bộ thẩm định, xét duyệt ban hành.
3. Xuất bản, phát hành, phổ biến và kiểm tra áp dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn
Điều 11: Sau khi có Quyết định ban hành qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, Vụ Khoa học Công nghệ có trách nhiệm thông báo quyết định trên tới các Ban chuyên ngành và các đơn vị liên quan. Đồng thời, theo dõi tổ chức xuất bản, lưu trữ bản quyền và phát hành rộng rãi, qui chuẩn, tiêu chuẩn tới mọi đối tượng áp dụng.
Điều 12: Các Ban chuyên ngành và các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về các qui chuẩn, tiêu chuẩn mới ban hành. Phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ theo dõi, tháo gỡ các vướng mắc trong việc áp dụng các qui chuẩn, tiêu chuẩn ở các đơn vị.
Điều 13: Hàng năm, Vụ Khoa học Công nghệ có trách nhiệm công bố danh mục các qui chuẩn, tiêu chuẩn mới ban hành để các đơn vị thực hiện và tổ chức kiểm tra định kỳ việc áp dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn ở các đơn vị.
4. Kinh phí nghiên cứu xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn
Điều 14: Kinh phí cho công tác nghiên cứu xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn gồm các nguồn:
1. Vốn ngần sách nhà nước hỗ trợ cho công tác tiêu chuẩn hoá
2. Quỹ khoa học công nghệ của Bộ
3. Quỹ khoa học, kỹ thuật, quỹ phát triển sản xuất của doanh nghiệp và cơ quan;
4. Từ nguồn vốn các dự án hợp tác quốc tế
5. Từ các nguồn khác thông qua các hợp đồng kinh tế
Khuyến khích các Ban chuyên ngành khai thác các nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Điều 15: Kinh phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn cấp cho các Ban chuyên ngành thông qua hợp đồng nghiên cứu khoa học công nghệ giữa Ban chuyên ngành và Vụ Khoa học Công nghệ.
Điều 16: Việc quyết toán kinh phí hàng năm được thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Điều khoản thi hành
Điều 17: Vụ Khoa học Công nghệ chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các đơn vị liên quan, các Ban chuyên ngành và Ban kỹ thuật qui chuẩn, tiêu chuẩn thực hiện đúng các qui định trong Qui chế này.
Điều 18: Qui chế này thay thế các nội dung qui định trong Tiêu chuẩn 20 TCN 146-85 "Trình tự lập và xét duyệt các văn bản tiêu chuẩn hoá của các tổ chức thuộc Bộ Xây dựng - Tiêu chuẩn nguyên tắc và thủ tục ".
Điều 19: Qui chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Riêng đối với các tiêu chuẩn đang thực hiện theo kế hoạch năm 2000 trở về trước vẫn thực hiện theo các qui định cũ.
Tìm hiểu các loại hình kinh doanh, Đơn vị, Công ty, Ngành nghề kiến trúc
A. Các loại hình công ty
Tư vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong công nghiệp xây dựng, kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn... có quan hệ chặt chẽ với tư vấn đầu tư, thực hiện phần việc tư vấn tiếp nối sau việc của tư vấn đầu tư.
Tư vấn xây dựng giúp cho khách hàng - chủ đầu tư xây dựng - tổ chức việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng và tổ chức đấu thầu để mua sắm thiết bị đầu tư, đấu thầu xây lắp công trình, giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu công việc đã hoàn thành. Thông thường, đối với các dự án công trình hạ tầng kỹ thuật, chỉ có một công ty tư vấn đầu tư và xây dựng đảm nhiệm công việc từ đầu đến cuối.
Kỹ sư tư vấn xây dựng là người có đủ trình độ, chuyên môn để thực hiện công tác tư vấn xây dựng. Ở Việt Nam, để được hành nghề Kỹ sư tư vấn xây dựng cần phải có chứng chỉ hành nghề, phải có tối thiểu 5 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và số lượng công trình đã tham gia phải đủ lớn.
Tổ chức tư vấn xây dựng là những đơn vị chuyên ngành, hoạt động độc lập về mặt pháp lý và phục vụ khách hàng theo hợp đồng. Ở các nước trên thế giới, các tổ chức này phần lớn thuộc Hiệp hội Tư vấn xây dựng.
Phân loại tổ chức tư vấn xây dựng
Tư vấn thiết kế kiến trúc
Chuyên ngành về văn phòng, khách sạn, căn hộ, khu nghỉ mát...
Chuyên ngành về công trình công nghiệp
Chuyên ngành về công trình nghệ thuật
Tư vấn thiết kế kiến trúc nội thất
Tư vấn thiết kế quy hoạch đô thị
Tư vấn thiết kế dân dụng và kết cấu
Tư vấn thiết kế chuyên ngành về nền móng và nhà cao tầng
Tư vấn thiết kế chuyên ngành về kết cấu thép và bê tông
Tư vấn thiết kế chuyên ngành về cơ sở viễn thông
Tư vấn thiết kế cơ sở hạ tầng
Tư vấn chuyên ngành về cầu đường
Tư vấn chuyên ngành về cảng và hải dương
Tư vấn chuyên ngành về viễn thông
Tư vấn chuyên ngành về nước
Tư vấn chuyên ngành về điện
Tư vấn chuyên ngành về khai thác quặng
Tư vấn chuyên ngành về đường sắt
Tư vấn chuyên ngành về cảng hàng không
Tư vấn thiết kế Cơ Điện Lạnh
Bao gồm các công việc về thiết ké hệ thống điện trung thế, hạ thế, hệ thống cấp thoát nước công trình; hệ thống điều hoà không khí, hệ thống khí lạnh...
Tư vấn thiết kế Âm học
Bao gồm các việc thiết kế hệ thống chống rung, chống ồn...
Tư vấn thiết kế môi trường
Tư vấn thiết kế cơ khí, công nghiệp
Tư vấn khảo sát địa chất công trình
Tư vấn quản lý khối lượng và giá thành
Tư vấn quản lý chất lượng
Tư vấn quản lý công trình
Tư vấn quản lý bất động sản
Phân loại kỹ sư tư vấn xây dựng
Kỹ sư thiết kế công chánh công trình (Civil engineer)
Kỹ sư thiết kế kết cấu công trình (Structural engineer)
Kỹ sư thiết kế điện
Kỹ sư thiết kế Cơ - Lạnh
Kỹ sư thiết kế Nước - Thuỷ Lợi
Kỹ sư thiết kế công nghiệp
Kỹ sư thiết kế Âm học
Kiến trúc sư
Phân hạng kỹ sư tư vấn xây dựng
Theo thông lệ quốc tế
Kỹ sư mới thực tập
Kỹ sư mới ra trường
Kỹ sư bậc I
Kỹ sư bậc II
Kỹ sư chính thức
Kỹ sư kinh nghiệm
Kỹ sư chủ nhiệm
Theo số năm công tác (ở Việt Nam)
Kỹ sư thực tập 1 (tập sự) : 1 - 2 năm
Kỹ sư thực tập 2 : 2 năm
Kỹ sư tư vấn : 2 - 4 năm
Kỹ sư tư vấnchính : 3 - 5 năm
Kỹ sư cao cấp : 4 năm trở lên
Các tổ chức, công ty Tư vấn xây dựng
Tư vấn tổng hợp
Tư vấn thiết kế
Tư vấn giám sát
Tư vấn dự án
Các tên dao dịch của công ty về xây dựng:
1. Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng.
VD: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Việt Nam tiền thân là Công ty Tư vấn Thiết kế xây dựng được chuyển đổi Cổ phần hoá theo Quyết định của Bộ xây dựng, đang hoạt động mạnh mẽ trên hầu hết các lĩnh vực về tư vấn
Lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị và bảo vệ môi trường;
Khảo sát địa hình và khảo sát địa chất đo đạc các công trình xây dựng;
Thiết kế qui hoạch chi tiết các khu dân cư, khu chức năng đô thị và Khu công nghiệp;
Tổng thầu tư vấn, thiết kế và lập tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật;
Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, Tổng dự toán các công trình xây dựng;
Quản lý dự án, giám sát kỹ thuật xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường v.v... ;
Lập hồ sơ mời thầu, Tư vấn đấu thầu ;
Dịch vụ Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính) ;
Thiết kế và thi công trang trí nội, ngoại thất công trình ;
Kiểm định, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng các công trình xây dựng;
2. Tổng Công ty Xây dựng:
VD: Công ty CP Lắp máy điện nước và Xây dựng là thành viên của Tổng Công ty Xây dựng Hà nội - Bộ Xây dựng. Là công ty hoạt động trong các lĩnh vực thế mạnh như: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây lắp hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước cấp và nước thải, Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và khu công nghiệp, Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, bưu chính viễn thông, Lắp đặt điện, nước, thang máy, điều hoà không khí, hệ thống kho lạnh, hệ thống xử lý độ ẩm không khí, Tư vấn, thiết kế, kinh doanh, hợp tác đầu tư...
3. Tổng công ty Tư vấn xây dựng :
VD: Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại và cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước độc lập hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng. Công ty mẹ - Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam được hình thành trên cơ sở tổ chức lại Công ty Tư vấn xây dựng dân dụng Việt Nam - doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo Quyết của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Tên gọi đầy đủ : Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam; Trụ sở chính đặt tại Hà Nội
- Tên giao dịch quốc tế : Vietnam National Construction Consultant Corporation(VNCC)Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam có các nhiệm vụ kinh doanh chính như sau: Đầu tư vốn và thực hiện các quyền của chủ sở hữu phần vốn đầu tư vào các Công ty con, Công ty liên kết.Tổ chức nghiên cứu khoa học và nghiên cứu phát triển, đào tạo bồi dưỡng cán bộ phục vụ định hướng phát triển của toàn bộ tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con. Các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
4. Công ty Tư vấn:
VD:Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng là một doanh nghiệp._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24606.doc