Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Quốc tế SHINIL - TODIMAX

1.Giới thiệu doanh nghiệp - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Quốc tế SHINIL – TODIMAX - Tổng Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp: Ông Lee Dong Yong Ông Lee Dong Yong. Quốc tịch Hàn Quốc - Địa chỉ: Ngõ 81 - Đức giang - Phường Đức giang - Quận Long Biên - Thành phố Hà Nội - Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp( Quyết định thành lập, Ngày thành lập, Vốn pháp định, vốn điều lệ...): Bộ kế hoạch và đầu tư đã cập giấy phép đầu tư số: 1744/GP ngày 18/11/1996 Thành lập Công ty liên doanh Quốc tế SHINIL

doc17 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Quốc tế SHINIL - TODIMAX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– TODIMAX và ban hành qui định cho phép hoạt đông sản xuất và kinh doanh theo đơn xin phép thành lập. Công ty liên doanh Quốc tế SHINIL – TODIMAX được thành lập với số vốn đầu tư là 50 tỷ đồng tương đương 4.300.000 USD, Vốn pháp định là 20 tỷ đồng tương đương 1.700.000 USD. Trong đó: + Công ty điện máy xe đạp xe máy góp 30%vốn pháp định bằng tài sản hiện vật là giá trị quyền sử dụng diện tích đất là 5300 m2 đất tại địa chỉ Ngõ 81- Đức giang – Long Biên – Hà Nội + Công ty SHINIL INDUSTRIAL CO., LTD Góp số vốn tương ứng là 51% + Công ty LG INERNATIONAL CORPORATION Góp số vốn tương ứng là 19% - Loại hình doanh nghiệp(Hình thức sở hữu doanh nghiệp): Công ty liên doanh Quốc tế SHINIL – TODIMAX là doanh nghiệp liên doanh hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam trên cở sở hợp đồng liên doanh và được Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác đầu tư phê chuẩn Công ty liên doanh Quốc tế SHINIL – TODIMAX là doanh nghiệp liên doanh hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Nên tuân thủ theo luật doanh nghiệp Việt Nam. Do thay đổi của mô hình và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp Nên ngày 1 tháng 10 năm 2008 Công ty có Quyết định đổi tên thành Công ty TNHH Quốc tế SHINL - TODIMAX - Nhiệm vụ của doanh nghiệp: sản xuất và kinh doanh hai mặt hàng đó là máy bơm nước và nồi nấu cơm sử dụng điện (mặt hàng sử dụng trong sinh hoạt của gia đình) - Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ: Vận dụng cơ chế đổi mới nền kinh tế của nước ta đồng thời vận dụng cơ chế và chính sách đổi mới của Nhà nước Công ty điện máy xe đap xe máy đã mời goi các đối tác có tiềm lực về tài chính cũng như công nghệ kỹ thuật Tháng 11/1996 Công ty đi vào hoạt động sản xuất lắp giáp và sản xuất phụ kiện máy bơm nước gia dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ sinh hoạt và tưới tiêu cho nông nghiệp với qui mô nhỏ. Tháng 12/ 2000 công ty mở rông sản xuất thêm lĩnh vực sản suất lắp ráp cá sản phẩm nồi nấu cơm sử dụng điện năng Vận dung các chính sách và tiềm lực của các đối tác công ty không ngừng phát triển đã giải quyết công ăn việc làm cho một số lượng lao động và đóng góp một số lượng không nhỏ vào ngân sách nhà nước như các loại thuế ngoài ra còn tạo ra sản phẩm chất tốt cho người tiêu dùng Năm 2000 sản phâm của công ty đã đạt hai huy chương vàng tại hội chợ hàng công nghiệp Việt Nam Ngày 1 tháng 10 năm 2008 Công ty có quyết định chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Quốc tế SHINL – TODIMAX Ngoài ra công ty còn luôn đổi mới chất lượng sản phẩm cũng như kiểu giáng và hạ giá thành cả về sản phẩm và nâng cao giá trị sử dụng. Công ty đã đưa được sản phâm tới tay người tiêu dùng với sản phẩm độ bền cao, sử dụng tiêu hao ít năng lượng điện Như vậy hơn 10 năm đi vào hoạt động công ty đã đưa được sản phâm vào thi trường với xu hướng ổn định và tồn tại lâu dài trong thị trường trong nước cũng như cạnh tranh được các sản phẩm cùng loại 2. Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.Mặt hàng sản phẩm (hay dịch vụ): công ty sản xuất các linh kiện và láp ráp các loại bơm nước dân dụng sử dụng điện năng và nồi nấu cơm sử dụng điện năng 2.2.Sản lượng tùng mặt hàng (sản phẩm quy đổi) Số liệu thống kê theo bản số liệu: Sản phẩm Sản xuất máy bơm nước và nồi nấu cơm sủ dụng điện STT Tên chỉ tiêu Năm2003 Năm2004 Năm2005 Năm2006 Năm2007 1 Sản lượng (chiếc) 42200 48000 40200 40000 39000 2 Doanh thu hàng năm (Tỷ đồng/năm) 23.5 26.73 24.5 24.4 31.2 3 Lợi nhuận trước thuế (Tỷ đồng/năm) 6.7 7.53 5.22 5.2 5.13 4 Lợi nhuận sau thuế (Tỷ đồng/năm) 4.824 5.422 3.75 3.744 3.694 5 Giá trị tài sản cố định bình quân (Tỷ đồng/năm) 45.3 45.4 45 43.5 43.5 6 Vốn lưu đông bình quân (Tỷ đồng/năm) 10.5 12.7 12.5 12.5 12.5 7 Số lao đông bình quân (Người/ năm) 50 58 55 57 53 8 Tổng chi phí sản xuất bình quân ( Tỷ đồng/năm) 16.8 19.2 19.3 19.2 26.07 3. Công nghệ sản xuất. 3.1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất sản phẩm. Hiện tại Công ty TNHH Quốc tế SHINIL – TODIMAX đang duy trì hai phân xưởng sản xuất - Sơ đồ dây chuyền sản xuất: Phòng Kỹ thuật Phân xưởng Gia công chế tạo = Phòng Kiểm tra vật tư trước khi lắp ráp P. Giám đốc Phòng kế hoạch Kho vật tư Khu máy tiện Khu máy khoan Khu gia công phụ Phân xưởng SX nồi nấu cơm Phân xưởng SX Máy bơm nước Bộ phận sơn Lắp ráp công đoạn 1 Láp ráp hoàn chỉnh nồi nấu cơm Kiểm tra Gián tem kiểm định và mã hiệu hàng hoá Đóng gói Lắp ráp Công đoạn 1 Lắp ráp hoàn chỉnh Đóng gói Kiểm tra và thử nghiệm Gián tem kiểm định và mã hiệu bơm Kho thành phẩm Giám đốc - Thuyết minh sơ đồ dây chuyền: Do đặc thù của đơn vị sản xuất và lắp ráp nên một số công đoạn có thể bố trí sản xuất trên cùng một máy gia công chứ chưa phải là chuyên môn hoá. Bộ phận sơn được bố trí riêng biệt và điều kiện mặt bằng sản xuất do vậy mà cả hai phân xưởng mói có một khu vực. + Phòng kế hoạch sản xuất kết hợp với các bộ phận tác nghiệp, Tổng gián đốc lên kế hoạch chi tiết các mặt hàng, số lượng, chủng loại, và vật tư cần thiết để đưa vào sản xuất +Kho vật tư tiếp nhận và kiểm tra vật tư đầu vào theo kế hoạch của phòng kế hoạch. Và cung cấp vật tư cho các phân xưởng sản xuất theo kế hoạch mà phòng kế hoạch đã lập ra + Phân xưởng chế tạo nhận kế hoạch và vật tư từ kho vật tư để đưa vào sản xuất. + Phòng kiểm tra vật tư trước khi đưa vào lắp ráp nhận kế hoạch từ phòng kế hoạch và nhận vật tư từ kho vật tư và từ phân xưởng gia công chế tạo. Kiểm tra về chất lượng và số lượng và giao cho các phân xưởng đưa vào sản xuất + Phân xưởng sản xuất và lắp giáp nồi cơm sử dụng điện tiến hành tiếp nhận vật tư và kế hoạch từ phòng kiểm tra vật tư trước khi lắp ráp và tiến hành các công đoạn sản xuất lắp ráp + Phân xưởng Sản xuất lắp ráp máy bơm nước tiến hành nhận vật tư từ phòng kiểm tra vật tư và tiến hành sản xuất lắp ráp + Kho thành phẩm tiến hành tiếp nhận tất cả các sản phẩm đã xuất xưởng từ hai phân xưởng. Phân xưởng sản xuất nồi cơm sử dụng điện và phân xưởng sản xuất máy bơm nước. + Sản phẩm đã được hoàn thiện và đạt các tiêu chuẩn qui định sẽ được nhập kho thành phẩm và xuất bán hàng +Phòng kinh doanh có nhiệm vụ phân phối sản phẩm đến hệ thống cửa hàng, các cửa hàng ký gửi Ngoài ra Phòng kinh doanh thu thập ý kiến phẩn hồi từ phía người tiêu dùng thông qua hệ thống bán hàng Phòng kinh doanh lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm tháng tiếp theo thống kê số liệu báo cáo bộ phận kế hoạch và Giám đốc điều hành để tiến hành lập kế hoạch sản xuất Phòng dịch vụ sau bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn sử dụng nếu khách hàng có yêu cầu và có trách nhiệm bảo hành sản phẩm nếu sản phẩm do lỗi sản xuất. Ngoài ra còn tập hợp những ý kiến và những ý kiến đóng góp của khách hàng báo cáo Giám đốc điều hành và phòng kỹ thuật 3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất - Đặc điểm về phương pháp sản xuất: Do đặc điểm và đặc thù của doanh nghiệp liên doanh do đó mà công ty mới chi sản xuất ở các công đoạn nhất định chứa chưa chuyên môn hoá toàn bộ sản phẩm - Đặc điểm về trang thiết bị: STT Tên máy móc thiết bị Thực hiện công việc Số lượng 1 Máy phay CNC.Máy có khả năng phay tự động 4 mặt phẳng Gia công chế tạo phần bơm nước 4 chiếc 2 Máy phay CNC , Máy có khả năng bán tự động Gia công chế tao phần chi tiết ruột bơm nước như cánh bơm, Trục bơm 6 Chiếc 3 Máy khoan CNC, Gia công đường dẫn nước và các loại nắp 4 chiếc 4 Máy tiện vạn năng bán tự động Gia công sơ bộ các bộ phận chi tiết trước khi đưa vào các máy CNC 4 chiếc 5 Máy khoan vạn năng bán tự động Khoan, ta rô lỗ ren trên thân và vỏ bơm 6 chiếc 6 Máy kiểm tra điện trở và kiểm tra khung từ Kiểm tra vỏ và ruột động cơ điện máy bơm nước 2 chiếc 7 Dây chuyền bang Dùng để chuyển vật tư qua các công đoạn lắp ráp 2 Bộ 8 Dây truyền sơn tĩnh điện Dùng sơn chi tiết máy 1 Bộ 9 Bộ thiết bị kiểm tra máy bơm nước Kiểm tra điện áp, áp lực khi bơm, nhiệt độ động cơ điện, tốc độ 2 Bộ 10 Thiết bị đóng gói Bán tự động Gián tem nhãn mác và đóng gói 2 Bộ 11 Dụng cụ đo đạc Thước cặp Thước Panme 25 chiếc 50 chiếc - Đặc điểm về bố trí mặt bằng, Nhà xưởng, Về thông gió, ánh sáng Toàn bộ phòng kỹ thuật và các công đoạn gia công chế tạo, lắp ráp đóng gói, kho hàng vật tư đầu vào và kho thành phẩm được bố trí trong một khu nhà xưởng có diện tích khoảng 2000 m2 khu nhà này có hệ thống ánh sáng đạt tiêu chuẩn do nhà cung cấp thiết bị ánh sáng cung cấp và lắp đặt Trong nhà xưởng có hệ thống quạt gió và hệ thống thông gió đối lưu Riêng bộ phận sơn được bố trí một khu riêng biệt và có hệ thống sử lý đồng bộ theo tiêu chuẩn Châu âu. - Đặc điểm về an toàn lao động: Doanh nghiệp luôn coi trọng về vấn đề an toàn lao động công nghiệp. Đội ngũ công nhân kỹ thuật viên được đào tạo cơ bản Ngoài ra khi vào cửa khu vực sản xuất có treo bản nội qui, qui đinh an toàn lao đông của doanh nghiệp. Mỗi thiết bị đều có nội qui ,qui đinh và yêu cầu khi vận hành thiết bị Toàn bộ cán bộ công nhân viên doanh nghiệp đều có trang phục và trang phục bảo hộ theo qui đinh của công ty và được công ty trang bị 4. Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp. 4.1 Tổ chức sản xuất. - Loại hình sản xuất của doanh nghiệp: Công ty TNHH Quốc tế SHINIL – TODIMAX Với đặc thù sản xuất hàng tiêu dùng và cung cấp khách hàng trong nước do vậy Doanh nghiệp Sản xuất hàng loạt với số lượng phụ thuộc vào khả năng tiêu thụ ở thị trường trong nước Sản xuất gián đoạn - Chu kỳ sản xuất và kết cấu chu kỳ sản xuất + Lập kế hoach sản lượng, lên phương án mua vật tư + Các công đoạn gia công chế tạo + Cung cấp ra thi trương và tiêu thụ sản phẩm. Kết cấu của các chu kỳ, các công đoạn liên tục và mật thiết với nhau, điều phối và kết hợp vói nhau tạo thành chu kỳ liên hoàn 4.2 Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp - Bộ phận sản xuất chính: bộ phận sản xuất chính là toàn bộ phân xưởng sản xuất máy bơm nước sử dụng điện và phân xưởng sản xuất nồi nấu cơm sử dụng điện - Bộ phận sản xuất phụ trợ, sản xuất phụ: Bộ phận phụ trợ sản xuát bao gồn hệ thống kho hàng và hệ thốn cung cấp vật tư - Bộ phận sản xuất phụ thuộc: Bao gồm bộ phận bán hàng và các hệ thống cửa hàng ký gửi, bộ phận vận chuyển sản phảm đến hệ thống cửa hàng - Bộ phận cung cấp: Công ty Ký kết hợp đồng cung cấp vật tư, hàng hoá bán thành phẩm với một số đói tác ngoài doang nghiệp; + Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diezel Sông Công + Công ty cổ phần xốp nhựa HANEL + Công ty TNHH Phú Cường + Doanh nghiệp tư nhân cao su Bảo Sơn + Công ty TNHH bao bì Ngọc Diệp - Bộ phận vận chuyển: Công ty ký kết hợp đồng vói các đối tác ngoài doanh nghiệp trong công tác vận chuyển hàng hoá + Công ty cổ phần vận tải Đai Dương + Công ty cổ phần vận tải Thành Hưng 5. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Hội đồng quản trị Giám đốc P.Giám đốc Phòng Tổ chức hành chính Khối Sản xuất Phòng Kế hoạch Phòng Kinh doanh Phân xưởng SX Máy bơm nước Phân xưởng SX Nồi nấu cơm 5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Hội đồng quản trị. Có nhiệm vụ giám sát và đặt ra chiến lược và hoạch định sản xuất kinh doanh của công ty. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm cho toàn bộ công ty về mặt pháp luật. - Giám đốc điều hành: là ngưòi điều hành toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo chiến lược và hoạch đinh của hội đồng quản trị công ty - Các phòng ban: Phòng kinh doanh, Phòng kế hoạch, Khối sản xuất, Phòng tổ chức hành chính.Các phòng này có nhiệm vụ giúpviệc cho Gián đốc điều hành thực hiện các nhiệm vụ chức năng. Các phòng này chiụ trách nhiệm trước Giám đốc điều hành các nhiệm vụ chức năng - Phân xưởng: + Phân xưởng SX nồi nấu cơm: Chịu trách nhiệm đôn đốc các cán bộ công nhân viên trong phân xưởng thực hiện công việc sản xuất mà Khối sản xuất đã giao và có những phương án, những giải pháp tăng năng xuất chất lượng, hạ giá thành sản phẩm báo cáo cấp trên + Phân xưởng SX máy bơm nước: Chịu trách nhiệm đôn đốc các cán bộ công nhân viên trong phân xưởng thực hiện các công đoạn lắp ráp và tuân thủ các qui trình qui phạm mà công ty đã đề ra. Xây dụng những giải pháp tăng năng xuất chất lượng , hạ giá thành sản phẩm Báo cáo lãnh đạo công ty 5.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp: Các mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp hoạt động độc lập với nhau. Mỗi bộ phận đều có chức năng riêng, nhưng lại thống nhất với nhau ở Gián đốc điều hành và tồn tại trong công ty 6. Khảo sát, phân tích các yếu tố “đầu vào”, “Đầu ra” Của doanh nghiệp 6.1 Khảo sát, phân tích các yếu tố “đầu vào” 6.1.1 Yếu tố đối tượng lao động (nguyên vật liệuvà năng lượng) - Liệt kê các loại nguyên vật liệu doanh nghiệp cần dùng: + Nguyên liệu Kim loại: Dây điện loại hai lõi đồng trục một đầu có phích cắm vào ổ điện theo qui chuẩn Dây đồng có bọc sơn EMAY các loại có kích thước tiết diện khác nhau . Gang: gang được đúc theo kích thước hình học phù hợp vói điều kiện đẻ chế tạo máy bơm nước Sắt thép: Sắt thép bao gồm hai loại đó là tôn lá và tôn silic + Nguyên liệu phi kim loại Nhựa các điện Cao su Ông dạng gen dùng cách điện các mối nối Dây sợi dạng ni lông loại có tiết diện 1mm Hộp giấy các tông dùng ể đóng gói Xốp định hình để đóng gói Các loại sơn (Sơn cách điện và sơn trang trí), dung môi pha sơn. - liệt kê các loại năng lượng( nhiên liệu, điện, hơi nước,khí nén) Dầu diezen, Dầu nhớt, Mỡ Điện năng, Sử dung trạm điện thế và được cung cấp theo điện lưới Quốc gia - Số lượng và chất lượng của từng loại nguyên vật liệu và năng lượng cần dùng trong năm. Do đặc thù của công ty nên số lượng từng loại nguyên liệu không được thống kê mà phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất . Chất lượng của nguyên vật liêu đầu vào được kiêm duyệt bởi hai bộ phận đó là phòng kỹ thuật và kho nguyên liệu đầu vào và nguyên liệu phải đảm bảo về các thông số kỹ thuật và kích thước hình học mới nhập kho - Nguồn cung cấp của các loại nguyên vật liệu và năng lượng: Nguồn cung cấp các loại nguyên liệu được cung cấp bởi các đối tác là: + Công ty TNHH một thành viên Diezel Sông công + Công ty cổ phần xốp nhựa HANEL + Công ty TNHH Phú Cường + Công ty bao bì Ngọc Diệp + Doanh nghiệp tư nhân cao su Bảo Sơn + Ngoài ra công ty còn nhập khẩu một số linh kiện dang IKD từ Hàn Quốc và Trung Quốc Nguồn cung cấp nhiên liệu: + Công ty điện lực Hà Nội + Công ty Xăng dầu Đức Giang + Công ty Sơn tổng hợp Hà Nội - Giá cả hiện hành của cá loại nguyên vật liệu và năng lượng - Định mức tiêu hao nguyên vật liệu và năng lượng cho một đơn vị sản phẩm Công ty không định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản xuất 6.1.2 Yếu tố lao động - Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp: Công ty TNHH Quốc tế SHINIL – TODIMAX Tiến hành phân công lao đông ở hai khối đó là: + Khối lao đông gián tiếp: Bao gồm Bộ phận quản lý + Khối lao đông trực tiếp: Bao gồn các bộ phận các phân xưởng, bộ phận kho - Số lượng lao động của từng thành phần trong cơ cấu lao động hiện tại: + Khối lao động gián tiếp gồm 13 cán bộ và nhân viên + Khối lao động trực tiếp gồm 50 Cán bộ và công nhân - Nguồn lao động: Nguồn lao động được tiếp nhận từ Công ty điện máy xe đạp xe máy và một số được tuyển dụng nhân lực đã tốt nghiệp ở các trường đào tạo. - Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực. Hàng năm công ty tổ chức đào tạo và đào tạo lai và nâng cấp cho một số cán bộ công nhân viên tiếp thu các khoa học công nghệ mới - Các chính sách hiện thời của doanh nghiệp tạo động lực cho người lao động: Công ty TNHH Quốc tế SHINIL – TODIMAX hoạt động trên lãng thổ Việt Nam nên phải tuân thủ theo luật Doanh nghiệp Việt Nam Ngoài ra công ty còn có những chính sách riêng nhằm khuyến khích và thu hút nguồn nhân lực Như: + Chính sách thưởng cho các bộ phận vượt mức kế hoạch + Thưởng cho những cá nhân đóng góp sáng kiến và tiết kiệm nguyên vật liệu cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm + Thưởng hoàn thành kế hoạch cho các bộ phận + Ngoài ra công ty còn có kế hoạch tặng Học bổng cho con em cán bộ công nhân viên đạt kết quả học tập tốt. + Dịp lễ tết, hè Công ty đều có tiêu chuẩn cho toàn bộ cán bộ công nhân viên 6.1.3 Yếu tố vốn - Vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp Do đặc thù là công ty liên doanh nên số vốn đối ứng của các bên tương ứng Là : + Công ty điện máy xe đạp xe máy là 30% + Công ty SHINIL INDUSTRIAL CO., LTD là 51% + Công ty LG INẺNATIONAL COPRATION là 19% - Vốn cố định và sử dụng vốn cố định: vốn cố định nằm toàn bộ ở đầu tư ban đầu là nhà xưởng và các thiết bị và qua quá trình hoạt động được tính khấu hao và hoàn trả,thu hồi vốn đầu tư. - Vốn lưu động và sử dụng vốn lưu động: số vốn lưu đông nằm ở nguyên vật liệu và sản phẩn thành phẩm trong kho và sản phẩm nằm ở các đại lý và cửa hàng ký gủi sau hàng tháng đều có thu hối và thống kê. 6.2 Khảo sát và phân tích các yếu tố “đầu ra” - Nhận diện thị trường(cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền, cạnh tranh độc quyền, Thiểu quyền...) Công ty TNHH Quốc tế SHINIL – TODIMAX Hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam do vậy mà thị trường của doanh nghiệp là cạnh tranh không hoàn hảo và nằm ở vị thế Canh tranh độc quyền - Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm(thị trường) tiêu thụ Hiện nay thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty là thị trường trong nước và trên toàn bộ lãnh thổ Nước Việt Nam. Hiện tại công ty đang chia thị trường ra làm ba khu vực theo địa giới lãnh thổ đó là: khu vực phía bắc, khu vực miền trung và tây nguyên và khu vực phía nam - Tình hình tiêu thụ theo thời gian: Sản phẩm của công ty TNHH Quốc tế SHINIL – TODIMAX là hai loại sản phẩm đó là máy bơm nước sử dụng điện và nồi nấu cơm sử dụng điện do đặc điểm là hàng tiêu dùng phục vụ sinh hoạt nên bán chạy nhất là ở các thành phố lớn. Ngoài ra máy bơm nước phục vụ sản xuất tưới tiêu hoa mầu nông nghiệp rất ít và phụ thuộc theo mùa nên mức độ tiêu thụ cũng ít thay đổi, Riêng mặt hàng nồi nấu cơm sử dụng điện bán chạy vào dịp cuối năm. Tình hình doanh thu theo loại hình thực hiện doanh thu (doanh thu bán hàng, doanh thu thuần): Doanh thu của công ty thực hiện theo doanh thu bán hàng Bảng số liệu thống kê doanh thu bán hàng Đơn vị: tỷ đồng Năm KV1 KV2 KV3 KV4 KV5 Doanh thu 2003 7.05 6.58 2.35 3.995 3.525 23.5 2004 7.752 6.682 3.742 5.078 3.474 26.73 2005 7.595 5.635 3.675 4.165 3.43 24.5 2006 6.588 6.832 3.172 5.124 2.684 24.4 2007 10.296 8.424 4.68 4.992 2.8 31.2 Nghi chú: KV1 là doanh thu bán hàng ở các tỉnh: Hà nội,Ninh bình, Thanh hoá, Nghệ an KV2 là doanh thu bán hàng ở các tỉnh: Vĩnh yên, Vĩnh phúc, Phú thọ,Tuyên quang, Thái nguyên,Yên bái KV3 là doanh thu bán hàng ở các tỉnh: Hưng yên, Hải dương, Hải phòng, Quảng ninh, Thái bình, Nam định KV4 là doanh thu bán hàng ở các tỉnh: Bắc ninh, Bắc giang, Lạng sơn KV5 là doanh thu bán hàng ở các tỉnh: Quảng bình, Quảng tri, Thừa thiên Huế, Đà nẵng 6.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh: Do những năm gần đây công ty khấu hao tài sản cố đinh còn rất ít và không phải mua sắm thiết bị máy móc mới, ngyên vật liệu đầu vào tăng cao nhưng sản phẩm đã có uy tín và chỗ đúng trên thị trường nên hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty là rất tốt 7 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp (Khảo sát và phân tích) 7.1 Môi trường vĩ mô - Môi trường kinh tế Công ty là công ty liên doanh sản xuất và kinh doanh hàng tiêu dùng và tiêu thụ trong nước. nên nó chịu sự điều phối của kinh tế nước ta và cạnh tranh lành mạnh với các doanh nghiệp sản xuất cùng chủng loại và tính năng trong nước khác - Môi trường công nghệ: Sau khi thành lập công ty đã đầu tư dây chuyền tương đối đồng bộ và có tính năng tự động hoá cao đến nay vẫn đạng hoạt động tốt. - Môi trường tự nhiên: Công ty hoạt động sản xuất và kinh doanh ở lẫnh thổ trong nước nên phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố tự nhiên của nước ta. Một trong yếu tố nặng nề nhất là vấn đề thiếu điện để sản xuất - Môi trường văn hoá – xã hội: Với đa số cán bộ công nhân viên là Ngwời Việt Nam và hoạt đông trong nước là chủ yếu nên môi trường văn hoá của công ty mang nhiều nét của văn hoá Việt nam - Môi trường luật pháp: Công ty Sản xuất và kinh doanh trong nước nên tuân thủ theo luật doanh nghiệp, luất kinh doanh Việt nam và các bộ luật lao động. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. - Môi trường quốc tế: Công ty là công ty liên doanh nến có tác động của đối tác nước ngoài. 7.2 Môi trường ngành - Đối thủ cạnh tranh: Công ty sản xuất và kinh doanh mặt hàng tiêu dùng và tiêu thụ trong nước nên có rất nhiều đối thủ canh tranh trong nước cùng như nước ngoài - Cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các mặt hàng cùng chủng loại có suất xứ từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam qua con đường tiểu ngạch. - Áp lực của nhà cung ứng: Do qui mô sản xuất chưa thực sự lớn và nguyên liệu và một số linh kiện phải nhập khẩu nên áp lực của nhà cung cấp là tương đối lớn - Áp lực của khách hàng: Do sản phẩm sản xuất kinh doanh của công ty là mặt hàng tiêu dùng và tiêu thụ trong nước. Để phù hợp với khả năng tiêu dùng của người dân là bài toán khó khăn đối với công ty - Sản phẩm thay thế: Hiện tai Công ty chưa có đề án thay thế sản phẩm. 8. Thu hoạch qua giai đoạn thực tập tông quan: Công ty TNHH Quốc tế SHINIL – TODIMAX hiện là công ty sản xuất lắp ráp máy bơm nước dân dụng đúng đầu Việt Nam cả về số lượng cũng như chất lượng. Được đánh giá qua hai hội trợ hành công nghiệp Việt nam năm 2000 Cơ cấu tổ chức cửa công ty theo mô hình cơ cấu trực tuyến - chức năng rất phù hợp với điều kiện hoạt động của doanh nghiệp. Các phong ban có chức năng và nhiệm vụ dõ ràng không chồng chéo và cùng thống nhất ở cấp lãnh đạo do vậy mà phát huy tính độc lập ,trách nhiệm cao Công ty có nguồn vốn và tài sản cố định phù hợp với khả năng sản xuất và kinh doanh của công ty. Ngoài ra công ty còn có trang thiết bị hiện đại và đồng bộ nó là thế mạnh của công ty Cơ cấu lao động ổn định và lao động có trình độ nghiệp vụ cao Mạng lưới các nhà phân phối sản phẩm và các đại lý rộng khắp trên cả nước, sản phẩm của công ty đã có uy tín về chất lượng và có chỗ đúng trên thị trường trong nước. Thương hiệu của công ty đã được khảng định trên thị trường trong nước Công tác quản lý về tài sản cũng như ngyuên vật liệu của công ty tương đối tốt Những năm vừa qua giá cả nguyên vật liệu leo thang nhưng nhờ có sự chủ động về tài chính cũng như kế hoạch nên công ty vẫn chủ động trong sản xuất và kinh doanh. MỤC LỤC Tên danh mục Trang 1. Giới thiệu doanh nghiệp 1 2. Khái quát tình hình sản suất – kinh doanh của doanh nghiệp 2 3. Công nghệ sản xuất 3 3.1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất 3 3.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất 6 4. Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp 7 4.1. Tổ chức sản xuất 7 4.2 Kết cấu sản xuất 8 5. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 9 5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 9 5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 9 5.3 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp 10 6 Khảo sát phân tích các yếu tố “đầu vào”, “đầu ra” của doan nghiệp 10 6.1 Khảo sát, phân tích yếu tố “đầu vào” 10 6.1.1 Yếu tố đối tượng lao động 10 6.1.2 Yếu tố lao động 12 6.1.3 Yếu tố vốn 13 6.2 Khảo sát và phân tích các yếu tố “đầu ra” 13 6.3 Hiệu quả sản xuất kinh doanh 14 7 Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 14 7.1 Môi trường vĩ mô 14 7.2 Môi trường ngành 15 8 Thu hoạch giai đoạn tổng quan 15 ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25049.doc