Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Phát triển Tin học

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ***** Thực tập là một giai đoạn có vai trò rất quan trọng đối với mỗi sinh viên sau thời gian đào tạo ở các trường đại học, cao đẳng và trung học. Với những kiến thức thu được từ các doanh nghiệp trong quá trình thực tập, sinh viên có cơ hội mài dũa nâng cao năng lực của mình về một vấn đề củ thể đã được biết trong quá trình học trước khi đi vào thực tiễn. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Phát triển Tin học, được sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán khi tìm hi

doc50 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1648 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH Phát triển Tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu, thu thập thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán áp dụng, và được sự hướng dẫn của cô giáo Hoàng Thị Thanh Huyền em đã viết báo cáo này. Báo cáo gồm hai phần chính: Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH Phát triển Tin học Phần 2: Các phần hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Phát triển Tin học Tuy nhiên, do mới tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và hạn chế về nhận thức nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày, và đánh giá về Công ty TNHH Phát triển Tin học nên rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn! PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Tên công ty CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TIN HỌC Ngày thành lập 1994 Ngành nghề kinh doanh Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá, dịch vụ tin học Buôn bán hàng tư liệu sản xuất, buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng, hàng điện tử tin học. Sản xuất gia công dịch vụ phần mềm, buôn bán phần mềm, tư vấn đào tạo chuyển giao công nghệ, hợp tác trong lĩnh vực phần mềm trong và ngoài nước. Bảo hành, bảo trì nâng cấp hệ thống. Tư vấn đào tạo, lắp ráp máy tính thương hiệu Việt Nam. Trụ sở chính Địa chỉ Điện thoại Fax Email Website: Khu A76, ngách 3, Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội 84-4-9425052/9425053 84-4-9425054 vantao@netnam.org.vn hoặc infocomtao@netnam.vn infocom.com.vn Chi nhánh tại TP. HCM Địa chỉ Điện thoại Fax Email 176/37A Trần Huy Liệu, phường 15- quận Phú—Nh-uận- TP. Hồ Chí Minh 84-8-330693 84-8-342548 infocomsg@hcm.vnn.vn Năm 1990, sau bốn năm đại hội toàn quốc mở ra thời kỳ mới, một số kỹ sư của Hội Tin Học Việt Nam đã thành lập ra Công Ty phát triển tin học trực thuộc Hội tinan học Việt Nam. Công ty hoạt động với tôn chỉ là không ngừng phát triển công nghệ tin học dựa trên cơ sở cung cấp các thiết bị tin học và chuyển giao công nghệ của nước ngoài vào công cuộc hiện đại, công nghiệp hoá đất nước. Trải qua những năm tháng thăng trầm của công ty những ngày đầu tiên, đến nay công ty đã trở thành Công ty TNHH phát triển Tin học.Với một đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình trong công việc, luôn không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ để theo kịp sự phát triển của xã hội. Khởi điểm, từ ngày chỉ có dịch vụ cung cấp thiết bị trên phạm vi hẹp, hiện nay công ty đã mở thêm chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh (năm 1999), mở rộng trung tâm phần mềm năm 2001 và phạm vi hoạt động của công ty đã mở rộng phạm vi trên toàn quốc. Trong tương lai phạm vi hoạt động của công ty , nhất là của trung tâm phần mềm sẽ mở rộng ra không chỉ đối với khách hàng trong nước, mà tiến tới sẽ thiết lập mối quan hệ với bạn hàng nước ngoài. Được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ năm 1994 đến nay Công ty TNHH phát triển Tin học đã được mọi người biết đến như một công ty hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân phối các thiết bị tin học, các thiết bị ngoại vi đi kèm với máy tính, USB, máy in sổ thẻ của các hãng nổi tiếng và các thiết bị chuyên dụng. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế: Đơn vị: đồng Stt Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 1 Doanh thu các hoạt động 3.6136.260.000 4.013.626.556 4.825.161.540 2 Lợi nhuận 30.748.625 63.697.934 136.737.922 3 Tổng vốn Vốn cố định Vốn lưu động 3.105.890.000 3.026.725.840 79.164.160 3.678.864.633 3.555.106.827 123.757.806 3.322.103.070 3.264.369.329 57.733.741 4 Số công nhân viên 16 20 23 (Nguồn: Phòng kế toán) 1.3. Quan hệ hợp tác Công ty là đại lý phân phối sản phẩm Microsoft, IBM. Phân phối các sản phẩm phần cứng, phần mềm và các giải pháp IBM, EPSON, là đại lý của IBM, EPSON , là đại lý phân phối các sản phẩm của INTEL (CPU, Mainboard). Cung cấp các sản phẩm máy in máy tính, máy chủ của hãng. Công ty có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các hãng IBM, Microsoft. Ngoài ra công ty còn có quan hệ hợp tác với các hãng khác: Hãng máy tính Mỹ, COMPAQ, DIGTAL, SUN,CISCO, Đài Loan, Lucky Star, hãng truyền thông quốc tế ITS, AT&T…. Hệ thống đại lý và Dearler đông đảo của các công ty ở các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đắc Lắc, Nam Định. 1.4. Ngành nghề hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty 1.4.1. Chức năng nhiệm vụ (theo giấy phép kinh doanh) của Công ty Cung cấp sỉ và lẻ các loại linh kiện và máy tính PC, Server, USB offline, online Cung cấp các thiết bị đo lường các thiết bị ngoại vi, và các thiết bị chuyên dụng. Thực hiện các dịch vụ phần mềm quản lý và khoa học kỹ thuật, thiết kế xây dựng đào tạo. Thiết kế xây dựng và cài đặt các mạng cục bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN). Chuyển giao công nghệ tin học thuộc lĩnh vực cao. Cộng tác với các hang máy tính mà công ty làm đại lý. Xây dựng cài đặt hệ thống bảo mật cho các hệ thống thong tin Tin Học. 1.4.2. Sản phẩm đặc trưng A- Phần cứng 1- USB Powerware: Từ 300VA đến 3000KVA với các dòng line- interactive đến true-online 2- Các linh kiện máy tính như Mainboard Speaker sound Max VGA card, Fax Modem, Ram, Chip, CD- ROOM… 3- Cung cấp các thiết bị ngoại vi đi kèm với các thiết bị tin học Máy tính, máy in…nguyên bộ cuả các hãng nổi tiếng IBM, Compaq, HD… Fax Modem AT&T… Máy in chuyên dụng: Passbook printer, máy in vé…( của hãng Olivertii, Genicom) Thiết bị nhập mã B- Phần mềm và giải mã 1- Cung cấp các giải pháp về mạng ( Lan, Intranet, Wan) 2- Cung cấp các chương trình quản lý Quản lý công văn, quản lý văn bản pháp quy trên nền LOTUS, NOTE, VB, WEB Quản lý bán hàng, Kế toán ACCESS. 3- Nhận thực hiện đơn đặt hàng của các khách hàng trên nền Window 9x, NT với các công cụ từ: ACCESS, Visual basic, C++, Delphin, Javal, theo nguyên tắc CDM ( lập trình theo yêu cầu của khách hang) Hiện Công ty đang tiến hành xây dựng nhóm điều hành trên nền điều hành UNIX, với công cụ ngôn ngữ ORCLE. Khẩu hiệu của công ty là phát triển phần mềm theo yêu cầu của khách hàng. 1.4.3. Mục tiêu và định hướng phát triển ¨Mục tiêu Trở thành một trong những Công ty hàng đầu trong lĩnh vực tin học tại Việt Nam. Có uy tín lớn đối với khách hang và bạn hàng. Đặt mục tiêu cung cấp các điều kiện tốt nhất cho cán bộ công nhân viên để phát huy hết khả năng sáng tạo , cống hiến cho sự phát triển của Công ty. ¨Định hướng phát triển Phát huy hết những mặt mạnh sẵn có của Công ty về công nghệ và dịch vụ, đồng thời tổ chức chặt chẽ chi tiết bộ máy hoạt động, nâng cao khả năng của Công ty nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hang. Giữ vững và tăng tốc độ phát triển trên mọi lĩnh vực: Doanh số, nhân lực… Quy hoạch và xây dựng được định hướng nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Công ty Công ty dựa trên tinh thần:các kế hoạch nghiên cứu và phát triển sản phẩm ngắn và trung hạn đều nhằm vào mục tiêu và phục vụ định hướng NC- PT dài hạn Quan hệ hợp tác với các hang sản xuất trong và ngoài nước nhằm mở rộng hơn nữa các mặt hang cũng như hợp tác phát triển về công nghệ. 1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức cuả Công ty. Công ty TNHH Phát triển Tin học ( chi nhánh Hà Nội): hiện nay Công ty có 23 người. Trong đó: Nhân viên Nam chiểm tỷ trọng là 65%, nhân viên Nữ chiếm tỷ trọng là 35% trong tổng số nhân viên. Nhân viên có trình độ đại học chiếm 61% , nhân viên có trình độ cao đẳng là 22%, nhân viên có trình độ trung cấp là 17% tổng số nhân viên. Bảng 2: Cơ cấu tỷ trọng về giới tính, trình độ của công nhân viên TT Chỉ tiêu Số công nhân viên Tỷ trọng (%) 1 Tổng số 23 100 - Nam 15 65 - Nữ 8 35 2 Trình độ 100 - Đại học 14 61 - Cao đẳng 5 22 - Trung cấp 4 17 (Nguồn: Phòng tổng hợp) 1.5.1. Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý, mỗi quan hệ giữa các bộ phận Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Hội đồng quản trị Phòng kinh doanh Giám đốc Phòng tổng hợp Phòng kế toán Bộ phận phần mềm Bộ phận kỹ thuật Bộ phận bảo hành Chi nhánh TP. HCM 1.5.2. Chức năng quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận Tổ chức của công ty: ˜ Hội đồng quản trị Nhiệm vụ: Xác định định hướng và đường lối kinh doanh của công ty,tổ chức các hoạt động kinh doanh nghiên cứu phát triển, mở rộng đối tác, phát triển khách hàng và quyết định đầu tư. ˜ Giám đốc Nhiệm vụ: Tổ chức điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty. Thay mặt công ty trực tiếp ký kết vào các giao dịch dân sự, pháp luật, hợp đồng kinh tế mua bán sản phẩm hàng hoá…với cơ quan nhà nước, các đơn vị kinh tế, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong mọi hoạt động của mình. ˜ Phòng kinh doanh Nhiệm vụ: Kinh doanh phân phối: phát triển một hệ thống phân phối rộng khắp Việt Nam với đại diện là các đơn vị tin học. Kinh doanh bán lẻ: trở thành một địa chỉ tin cậy của khách hàng tiêu dùng với phưong châm: Chất lượng, dịch vụ, giá cả. Thực hiện công việc kinh doanh theo đường lối của ban giám đốc. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá của công ty. Nghiên cứu theo dõi diễn biến của thị trường , báo cáo ban giám đốc để kịp thời có phương hướng thích hợp. Tìm kiếm và phát triển thị trường, xây dựng dự án, tư vấn thiết kế triển khai nhiều dự án lớn cho doanh nghiệp nhà nứơc, tư nhân nước ngoài. ˜ Phòng tổng hợp Nhiệm vụ: Quản lý nhân sự, theo dõi đề bạt cán bộ, sắp xếp nhân sự, quản trị tiếp nhận các công văn đến và đi, lo một số công việc về chính sách như vấn đề mang tính chất phục vụ tiếp khách những vấn đề liên quan thuần tuý về hành chính. Tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ và đạt hiệu quả cao, tuyển dụng nhân viên, quản lý lao động. ˜ Phòng kế toán Nhiệm vụ: Lập sổ sách kế toán và các công việc liên quan đến tài chính ˜ Bộ phận phần mềm: Nhiệm vụ: Nghiên cứu công nghệ mới,các công nghệ chuyên dùng, phát triển các phần mềm ứng dụng. ˜ Phòng kỹ thuật Nhiệm vụ: Nhóm nghiên cứu phát triển và đào tạo: Nghiên cứu các công nghệ mới, các công nghệ chuyên dụng,tích hợp hệ thống nghiên cứu giải pháp. Đào tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ công nhân viên trong công ty cũng như khách hàng.Tư vấn giải đáp cho khách hàng. Nhóm triển khai và lắp đặt hệ thống: - Cài đặt hệ thống - Lắp đặt thiết bị - Thi công mạng ˜ Bộ phận bảo hành Nhiệm vụ: Tiến hành sửa chữa sản phẩm do công ty bán ra Sửa chữa dịch vụ cho các sản phẩm đã hết hạn bảo hành ˜ Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh Nhiệm vụ: Phân phối, bán hàng cho những khách hàng ở thành phố Hồ Chí Minh. PHẦN 2: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TIN HỌC 1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán 1.1. Hình thức kế toán mà đơn vị vận dụng Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng:Theo hình thức chứng từ ghi sổ Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt qua trước khi ghi sổ kế toán. - Hình thức chứng từ ghi sổ bao gồm các sổ sách sau: + Chứng từ ghi sổ + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ Cái + Các sổ thẻ, kế toán chi tiết - Về sổ kế toán chi tiết thì kế toán mở các sổ kế toán chi tiết như: + Sổ chi tiết tài khoản: 133,131,141,331,156,3331,311,.. + Sổ theo dõi tăng , giảm tài sản cố định - Về sổ tổng hợp thì công ty có: + Bảng cân đối số phát sinh + Sổ Cái - Tổ chức báo cáo tại công ty: Công ty lập báo cáo tài chính theo năm cho cơ quan thuế , cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê. Báo cáo tài chính quy định cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ theo QĐ 48 bao gồm: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Bản thuyết minh báo cáo tài chính + Ngoài ra phải lập thêm biểu phụ là Bảng cân đối tài khoản Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Phát triển Tin học đựơc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ2 : Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu: 1.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty Sơ đồ3: Tổ chức phòng kế toán tại Công ty Kế toán trưởng (Kiêm kế toán tổng hợp) Kế toán viên Thủ quỹ Thủ kho ˜Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công ty trước giám đốc. Giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tài chính và theo dõi trực tiếp: Nguồn vốn và TSCĐ của Công ty, kế toán các nhiệm vụ tiêu thụ, kết qủa và thu nhập. Kế toán trưởng ghi chép phản ánh tổng quát tình hình tài sản và hoạt động của đơn vị, có nhiệm vụ ghi sổ, lập báo cáo tài chính. Giúp kế toán viên theo giõi và hạch toán các nghiệp vụ. - Kế toán viên: thực hiện ghi chép các chứng từ ban đầu, mở các sổ, thẻ chi tiết để phản ánh số liệu phát sinh. Giữ các sổ sách bảng biểu liên quan, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, TGNH, theo dõi các nghiệp vụ thanh toán công nợ, đối chiếu công nợ, các khoản lương và trích theo lương… - Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng hoá. - Thủ quỹ: Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên, chi tiền cho các nghiệp vụ liên quan đến thu chi.Đối chiếu quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt bằng số dư trên sổ sách. 1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng VN Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh Nghiệp vừa và nhỏ Hình thức kế toán áp dụng : theo hình thức Chứng từ ghi sổ Phương thức kế toán áp dụng Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối năm: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ): Kê khai thường xuyên Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao theo đường thẳng Nguyên tắc ghi nhận chi phí vay: Ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm khi phát sinh Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Nguyên tắc ghi nhận chênh lệnh tỷ giá hối đoái: Ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính Nguyên tắc và phương pháp ghi nhân doanh thu: Tuân thủ đầy đủ 5 diều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14" Doanh thu và thu nhập khác 2. Các phần hành hạch toán kế toán trong Công ty TNHH Phát triển Tin học 2.1. Kế toán quản trị Kế toán quản trị là một trong hai bộ phận của kế toán doanh nghiệp, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với kế toán tài chính. Kế toán quản trị cung cấp thông tin để giúp nhà quản trị đưa ra quyết đinh đúng đắn. Tại Công ty TNHH Phát triển Tin học, do đặc điểm của công ty là doanh nghiệp nhỏ và vừa lượng nhân viên ít, nên kế toán quản trị và kế toán tài chính đều phải kiêm nhiệm, họ phải đưa ra các báo cáo, các thông tin mà nhà quản trị yêu cầu. Tại công ty không tổ chức cụ thể kế toán quản trị như kế toán tài chính, mà từng kế toán sẽ có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cần thiết khi nhà quản trị yêu cầu thuộc phần việc của mình. 2.2. Hạch toán kế toán tài chính tại Công ty TNHH Phát triển Tin học 2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định 2.2.1.1. Hiện trạng Tài sản cố định tại công ty Bảng 3: Bảng thống kê Tài sản cố định của công ty Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đơn vị :VN đồng Chỉ tiêu Nguyên giá Giá trị còn lại I.Máy móc thiết bị 741.214.632 20.228.069 II. Phương tiện vận tải - Xe ôtô Doblo - Xe tải 640.090.091 358.400.000 281.690.091 20.110.000 12.896.000 7.214.000 Tổng tài sản cố định 1.381.304.723 40.338.069 ( Nguồn: phòng kế toán) 2.2.1.2 Sơ đồ ghi sổ kế toán Tài sản cố định: Sơ đồ 4: Sơ đồ ghi sổ kế toán Tài sản cố định Chứng từ tăng giảm và khấu hao tài sản cố định Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 211, TK214 Sổ cái TK 211,TK214 Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Chú thích: Ghi hàng ngày: Ghi hàng tháng: Đối chiếu: 2.2.1.3.Phân loại TSCĐ tại công ty TSCĐ hữu hình: Máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý Phương tiện vận tải TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất, giấy phép kinh doanh 2.2.1.4.Các chứng từ tăng giảm TSCĐ Các chứng từ tăng, giảm Tài sản cố định Công ty sử dụng: - Quyết định của giám đốc về việc tăng giảm TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý tài sản cố định - Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa hoàn thành - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT - Biên bản kiểm nghiệm - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Phiếu thu, Phiếu chi, giấy báo Nợ, Có 2.2.1.5. Đánh giá TSCĐ Để xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐ, công ty tiến hành đánh giá TSCĐ ngay khi đưa TSCĐ vào sử dụng. Tùy từng loại TSCĐ mà công ty có cách thức khác nhau. Nguyên giá TSCĐ = Giá thực tế + Chi phí có liên quan Trên cơ sở nguyên giá, giá trị hao mòn, kế toán có thể xác định được giá trị còn lại của TSCĐ khi đã sử dụng theo công thức sau: Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn 2.2.1.6. Hạch toán kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ Công ty sử dụng tài khoản 211,tài khoản này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 vì công ty không có TSCĐ thuê tài chính Tk 2111 TSCĐ hữu hình Tk 2113 TSCĐ vô hình Kế toán ghi chép, hạch toán tăng TSCĐ trên cơ sở chứng từ ban đầu như: hợp đồng mua bán, hoá đơn, biên bản bàn giao, các chứng từ liên quan đến chi phí vận chuyển ( nếu có). Trường hợp: Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ hữu hình Trích nghiệp vụ tăng TSCĐ: Trên cơ sở những biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu số 01- TSCĐ và các chứng từ liên quan, kế toán mở sổ hạch toán chi tiết theo từng đối tượng TSCĐ. Trong tháng 8 năm 2008 Giám đốc công ty quyết định mua một số thiết bị văn phòng của đơn vị bạn với số tiền nguyên giá là: 37.225.300 đồng tiền mua hàng Công ty thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng. Căn cứ vào hợp đồng mua bán số: 10, Hóa đơn GTGT số 02589, biên bản giao nhận TSCĐ số 07 và biên bản thanh lý hợp đồng. Kế toán tập hợp chứng từ, ghi chép các sổ có liên quan và hạch toán TSCĐ. HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01-GTKL-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số 02589 Liên 2: giao cho khách hàng Ngày 28 tháng 8 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty Tin học Mai hoàng Địa chỉ: Số 9- Trần Hưng Đạo, Hà Nội Số tài khoản: 0541100690005 tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Quân đội Hà Nội Điện thoại: 04.35377108 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH và phát triển Tin học Địa chỉ: khu A76, ngách 3, Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS: 0100513647 stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy điều hoà Sam Sung cái 1 10.487.600 10.487.600 2 Máy vi tính Cái 1 7.000.000 7.000.000 3 Máy in DNA cái 1 7.362.700 7.362.700 4 Máy Photocopy Tosiba cái 1 12.375.000 12.375.000 Cộng tiền hàng: 37.225.300 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 3.722.530 Tổng cộng tiền thanh toán: 40.947.830 Số tiền viết bằng chữ: (Bốn mươi triệu chín trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng chẵn) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Khi tiến hành giao nhận 2 bên lập Biên bản giao nhận : Công ty TNHH Phát triển Tin học Mẫu số 01-TSCĐ Địa chỉ:Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN Hôm nay ngày 30 tháng 08 năm 2008 tại văn phòng Công ty TNHH Phát triển Tin học. Thành phần gồm: Bên A: Công ty TNHH Phát triển Tin học ( Bên mua) Địa chỉ: Khu A76, ngách 3, Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội Do ông ( bà ): Nguyễn văn Tạo C vụ: P.Giám đốc- làm đại diện Bên B: Công ty Tin học Mai hoàng Địa chỉ: Số 9, Trần Hưng Đạo, Hà Nội Bên B đã bàn giao và trang bị cho bên A gồm: TT Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền A B 1 2 3 1 Máy điều hòa SamSung 1 10.487.600 10.487.600 2 Máy vi tính và máy in ĐNA 1 14.362.700 14.362.700 3 Máy photocopy Tosiba 1 12.375.000 12.375.000 Tổng cộng 37.225.300 Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận Người giao Công ty TNHH Phát triển Tin học Mẫu số 12- TSCĐ Địa chỉ:Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm Ban hành theo QĐ 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số:51 Ngày 30 tháng 8 năm 2008 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số:10 ngày 30 tháng 8 năm 2008 Tên, ký hiệu ,mã , quy cách TSCĐ…số hiệu TSCĐ……. Nước sản xuất……Năm sản xuất……. Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2008 Công suất(diện tích) thiết kế…… Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày…. Tháng….năm…. Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định Ngày tháng năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 19/8/07 Máy điều hòa Samsung 10.487.600 19/08/07 Máy vi tính và máy in ĐNA 14.362.700 19/08/07 Máy photocopy 12.375.000 Căn cứ vào hóa đơn và biên bản giao nhận cùng các chứng từ có liên quan, kế toán viên lập chứng từ ghi sổ sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp kiêm kế toán trưởng ký duyệt vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi sổ cái tài khoản sau đó chuyển cho kế toán viên vào các sổ chi tiết. 2.2.1.7. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ Trường hợp TSCĐ tăng: Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm như đã trình bày ở trên: - Ghi sổ đăng ký và sổ chi tiết TSCĐ Căn cứ vào các chứng từ giao nhận TSCĐ, kế toán công ty mở sổ đăng ký TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ. Công ty TNHH Phát triển Tin học SỔ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 8 năm 2008 TT Tên TSCĐ Nước SX Nguyên giá Năm sử dụng Số khấu hao Số khấu hao 1 năm Ghi chú 1 Máy điều hòa Samsung 10.487.600 2007 2 Máy vi tính và máy in ĐAN 14.362.700 2007 3 Máy photocopy 12.375.000 2007 Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về TSCĐ phát sinh. Kế toán vào chứng từ ghi sổ theo mẫu sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số :20 Tháng 8 năm 2008 Chứng từ Trích yếu Số hiệu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 ….. 152 19/8 ……. - Mua máy điều hòa Samsung ….. 211 ….. 112 10.487.600 ….. 152 19/8 Máy tính và máy in ĐNA 211 112 14.362.700 152 19/8 Máy photocopy Tosiba 211 112 12.375.000 Kèm theo ba bộ chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) ( ký, họ tên) Sau khi phản ánh chứng từ ghi sổ về tăng TSCĐ sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ TSCĐ.(Định kỳ 10 ngày/ lần) Cuối tháng khóa sổ. Cộng số liệu trên các chứng từ ghi sổ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ …ghi sổ với các sổ chi tiết TSCĐ, sổ bảng tổng hợp TSCĐ…và lấy số liệu tổng cộng của chứng từ ghi sổ vào sổ cái. 2.2.1.8. Kế toán khấu hao TSCĐ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ hiện đang áp dụng tại công ty: TSCĐ trong công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định mức khấu hao hàng năm theo công thức: Mức khấu hao năm cho một loại TS= Giá trị của TSCĐ/ số năm sử dụng Kế toán tổng hợp khấu hao: Tài khoản kế toán: Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao TSCĐ kế toán Công ty sử dụng TK 214 “ hao mòn TSCĐ”. Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ , mức trích khấu hao tháng trước, tình hình và hồ sơ, chứng từ biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước, tỷ lệ khấu hao từng loại tài sản, kế toán tiến hàng tính khấu hao. 2.2.1.9. Hạch toán sửa chữa Tài sản cố định Ở công ty không phát sinh những nghiệp vụ sửa chữa nâng cấp tài sản cố định, những nghiệp vụ kế toán sửa chữa tài sản cố định thông thường phát sinh được hạch toán vào Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản sử dụng là: - Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Tài khoản 111 “ Tiền mặt” - Tài khoản 112 “ Tiền gửi ngân hàng” Chứng từ sử dụng: Các phiếu thu, phiếu chi, Hóa đơn GTGT của dịch vụ ( nếu có) 2.2.2. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 2.2.2.1. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu Công ty TNHH Phát triển Tin học là công ty thương mại và sản xuất phần mềm gia công, không giống những công ty sản xuất hàng hóa khác. Nên công ty không phải hạch toán kế toán nguyên vật liệu. 2.2.2.2. Hạch toán công cụ dụng cụ Tài khoản phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của công cụ dụng cụ tại công ty là Tài khoản 153 “ Công cụ, dụng cụ” Các chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp xuất tồn, Biên bản kiểm nghiệm Sơ đồ 5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán Công cụ, dụng cụ Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp xuất, tồn Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Đối chiếu: 2.2.3.Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.2.3.1.Phương pháp xây dựng quỹ lương tại công ty Quỹ lương của Công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên của công ty. Hiện nay công ty xây dựng quỹ lương trên tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là 22%. Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lương của công ty trong tháng đó. Ví dụ: Doanh thu tháng 12 năm 2009 của Công ty là 302.096.795 đồng, thì quỹ lương của công ty là: 302.096.795 *22% = 66.461.295đồng. Hàng tháng công ty sẽ tính ra thưởng cho CNV lấy từ quỹ thưởng , khoản tiền thưởng này góp phần thỏa mãn nhu cầu vật chất cho lao động, khuyến khích hăng say trong công việc. Tiền thưởng của công ty được tính 15% trên tổng quỹ lương: 15%*66.461.295=9.969.194 đồng. 2.2.3.2.Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương Ở Công ty, việc chi trả lương đều do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ các chứng từ “Bảng thanh toán tiền lương” và “ Bảng thanh toán BHXH” để chi trả lương và các khoản khác cho nhân viên trong công ty. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Theo quy định của nhà nước thì hệ số lương của các bậc đại học, cao đẳng, trung cấp như sau: Đối với bậc đại hoạc là 2,34 Đối với bậc cao đẳng là 2,1 Đối với bậc trung cấp là 1,86 Và mức lương cơ bản là : 800.000đồng Hệ số phụ cấp: Giám đốc; 0.6 Phó giám đốc : 0.4 Trưởng phòng: 0.3 Phó trưởng phòng: 0.2 Ví dụ: Nhân viên Nguyễn thị Hường thuộc bộ phận kế toán trong tháng 12 năm 20009 làm được 27 ngày công, do là trưởng phòng nên sẽ có hệ số phụ cấp là 0.3, hệ số lương là 2,34. Vậy tháng lương của Nguyễn thị Hường là: LCB=800.000*(2,34+0,3)*27/27= 2.112.000 đồng 2.2.3.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng ˜ Để phản ánh tình hình thanh toán các khoản tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản kế toán chủ yếu như sau: - Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên - Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác - Tài khoản 335: Chi phí phải trả ˜Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương - Hợp đồng lao động - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 2.2.3.4..Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương Sơ đồ 6: Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương Các chứng từ gốc: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK Sổ cái TK 334, TK 338 Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Chú thích: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Đối chiếu: 2.2.3.5.Trình tự luân chuyển chứng từ Sơ đồ 7: Luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương Bảng thanh toán lương, BHXH, BHYT, KPCĐ Bảng chấm công Ý kiến phê duyệt của giám đốc Phiếu chi Cuối tháng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận rồi chuyển cho kế toán trưởng ký , sau đó chuyển cho giám đốc ký duyệt. Khi giám đốc đã ký duyệt thì lúc bấy giờ thủ quỹ mới lập phiếu chi để chi lương cho cán bộ công nhân viên. BẢNG CHẤM CÔNG PHÒNG KẾ TOÁN Tháng 12 năm 2009 stt Họ và tên Cấp bậc lương Ngày trong tháng Số công lương thời gian Số công nghỉ việc hưởng 100% Số công hưởng BHXH 1 2 3 4 … 30 31 1 Nguyễn Thị Hường (2,34+0,3) x x x x .. x x 27 2 Nguyễn Xuân Lan 2,1 x x x x .. x x 27 3 Bùi Minh Hoa 1,8 x x x x … x x 27 (Nguồn phòng kế toán) 2.2.3.6. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty 4 Quỹ BHXH: được tính là 20% trên tổng quỹ lương, trong đó 15% tính vào chi phí kinh doanh của Công ty, 5% do người lao động góp vào trừ vào lương. Công ty sẽ nộp hết 20% cho cơ quan bảo hiểm. Ví dụ: Nguyễn Thị Hường thuộc phòng kế toán cuối tháng kế toán tính ra số tiền lương là: 2.112.000 đồng, vậy số tiền mà Hường phải nộp BHXH là: 2.112.000x 5%= 105.600 đồng Còn tiền BHXH mà công ty phải chịu vào chi phí là: 2.112.000x 0,15= 316.800 4 Quỹ BHYT: được tính 3% trên tổng quỹ lương trong đó -2% tính vào chi phí của công ty -1% tính vào lương của công nhân viên Ví dụ: Nhân viên Hường với số lương là :2.112.000 đồng thì số tiền mà Hường phải nộp BHYT là 21.120 đồng Còn 2% công ty tính vào chi phí 4 KPCĐ: được tính 2% trên tổng lương, được tính hết vào chi phí. 2.2.4. Hạch toán kế toán chi phí thu mua và tính giá thành hàng hóa 2.2.4.1. Tài khoản và chứng từ, sử dụng Tài khoản sử dụng : - Tài khoản 1561 “ Hàng hóa” - Tài khoản 1562 “ Chi phí vận chuyển hàng hóa” Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn mua hàng ( Hóa đơn GTGT) - Hóa đơn vận chuyển ( nếu có) - Phiếu nhập kho 2.2.4.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành Hàng hóa là các loại sản phẩm công ty mua về với mục đích để bán buôn và bán lẻ. Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm : Giá mua theo hóa đơn và chi phí thu mua hàng hóa Kế toán nhập xuất tồn, hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc. Giá gốc mua và bao gồm giá mua theo hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ) và các chi phí phát sính trong quá trình thu mua, vận chuyển bốc dỡ, bảo quản từ nơi mua về doanh nghiệp. Phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, thì chi phí thu mua vận chuyển hàng bán đựơc phân bổ cho số hàng đã xuất bán. 2.2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.2.5.1. Kế toán bán hàng Sơ đồ 8:Sơ đồ ghi sổ kế toán bán hàng tại Công ty Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT Sổ chi tiết, Thẻ kho, Báo cáo bán hàng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ TK 511 Sổ Cái TK 511 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng c._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26607.doc
Tài liệu liên quan