PHẦN I :
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY CHIẾN THẮNG
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty May Chiến Thắng
Công ty may Chiến Thắng là một doanh nghiệp nhà nước , có tư cách pháp nhân Trụ sở chính cuả công ty là 22 Thành Công – Ba Đình – Hà Nội . Công ty May Chiến Thắng đăng ký kinh doanh theo quyết định số 108287, cấp ngày 4/5/1993 với số vốn điều lệ 12.049.950.000đ, trong đó:
-Vốn cố định : 4.746.020.000đ
-Vốn lưu động : 590.020.000đ
-Vốn khác : 4.333.120.000đ
Tên giao dịch là : Côn
37 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 3063 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty May Chiến Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ty May Chiến Thắng
Tên giao dịch quốc tế : Chien Thang Garment Company
Viết tắt là Chigamex
Công ty có 3 cơ sơ sản xuất :
-Cơ sở 1 : 22 Thành Công – Ba Đình – Hà Nội
- Cơ sở 2 : 178 Nguyễn Lương Bằng – Đống Đa – Hà Nội
-Cơ sở 3 : Thành Phố Thái Nguyên
Quá trình hình thành và phát triển của công ty may Chiến Thắng trải qua 4 giai đoạn
*Giai đoạn từ năm 1968 – 1975:
Thành lập từ ngày 15/6/1968 với tên gọi là Xí nghiệp May Chiến Thắng tại 8B Lê Trực – Ba Đình – Hà Nội .Xí nghiệp trực thuộc sự quản lý của Cục vải sợi VN
*Giai đoạn từ năm 1976 - 1986
Trong thời kỳ đất nước được thống nhất nên việc gia công hàng xuất khẩu đã đi vào nền nếp , sản xuất được ổn định và có nhiều tiến bộ .
*Giai đoạn từ năm 1986 – 2004
Từ năm 1992 ,xí nghiệp đã sản xuất và gia công được các mặt hàng Jacket chất lượng cao theo yêu cầu của thị trường các nước Đông Âu , Tây Âu, Nhật Bản , Đài Loan.
*Giai đoạn từ năm 2005 trở đi
Công ty May Chiến Thắng trở thành Công ty Cổ phần may Chiến Thắng
Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Việc sản xuất và tiêu thụ sản xuất của công ty được chia thành 3 phương thức :
-Nhận gia công toàn bộ : Công ty nhận nguyên vật liệu của khách hàng theo hợp đồng gia công để sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và giao trả cho khách hàng .
-Sản xuất hàng xuất khẩu theo giá FOB : Theo phương thức này căn cứ vào hợp đồng tiêu thụ đã ký kết với khách hàng .
-Sản xuất hàng nội địa : Công ty thực hiện toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích chủ yếu phục vụ thị trường trong nước .
Các mặt hàng sản xuất chủ yếu hiện nay của công ty :
Bao gồm : Áo Jacket, quần áo sơ mi ,áo váy phụ nữ , quần áo thể thao , thảm len.
2.Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh một số năm
Kết quả hoạt động kinh doanh (PHỤ LỤC 01)
Nhận xét : Dựa vào bảng báo cáo trên , ta có thể nhận thấy tình hình kinh doanh của công ty trong năm tài chính 2008 là rất khả quan . Do công ty không đầu tư thêm vào hoạt động kinh doanh (giá vốn so với năm 2007 giảm hơn 20 tỷ )nhưng doanh thu của công ty tăng khoảng 3 tỷ.Tuy nhiên tình hình hoạt động trong lĩnh vực tài chính của công ty lại không khả quan doanh thu hoạt động tài chính chỉ đạt gần30 triệu trong khi chi phí tài chính lên đến khoảng hơn 6 tỷ , có thể thấy một khoản vốn lớn đã được đầu tư không hiệu quả . Công ty cần phát huy hoạt động sản xuất kinh doanh và cải thiện đầu tư các hoạt động tài chính
3.Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm :
Quy trình sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trải qua 3 giai đoạn :
-Giai đoạn chuẩn bị kỹ thuật
-Giai đoạn cắt may
-Giai đoạn hoàn thành
Bước 1:Khi nhận được đơn đặt hàng công ty sẽ lập định mức nguyên phụ liệu và tổ chức giao nhận nguyên phụ liệu .
Bước 2: Tiến hành giác mẫu
Bước 3: Cắt bán thành phẩm ( Cắt thô, cắt tinh )
Bước 4: Phối mẫu
Bước 5: Đưa phối mẫu vào dây chuyền may
Bước 6: Thu hoá sản phẩm , sản phẩm sau khi may xong sẽ được tiến hành kiểm tra nghiệm thu , nếu có lỗi được trả bước 5
Bước 7: Sản phẩm được nghiệm thu sẽ đem tiến hành giặt ,là , tẩy
Bước 8: Kiểm tra chất lượng sản phẩm , nếu có lỗi thì đưa ra bước 5
Bước 9: Nhập kho , đóng gói ,xuất xưởng
Sơ đồ quy trình công nghệ may (PHỤ LỤC 02)
4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh (PHỤ LỤC 03)
Ban giám đốc gồm :
Tổng giám đốc : Có nhiệm vụ lãnh đạo , quản lý chung và toàn diện về công ty .
Phó tổng giám đốc :Có nhiệm vụ theo dõi ký kết hợp đồng dịch vụ cung ứng nguyên vật liệu , vật tư và các điều kiện phục vụ cho sản xuất .
Giám đốc điều hành kỹ thuật :Có nhiệm vụ phụ trách công tác kỹ thuật công nghệ máy móc thiết bị ,định mức kỹ thuật ,chỉ đạo thiết kế sản phẩm mới …
Giám đốc điều hành tổ chức sản xuất: Có nhiệm vụ theo dõi kế hoạch , tổ chức điều hành sản xuất , theo dõi công tác đào tạo,nâng cấp nâng bậc cho công nhân.
Các phòng ban
1. Phòng tổng hợp : Quản lý công tác hành chính quản trị
2. Phòng tổ chức lao động : Phụ trách công tác tổ chức nhân sự , xây dựng các định mức lao động .
3. Phòng xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch tháng , quý năm, thanh quyết toán các đơn đặt hàng .
4. Phòng kế toán – tài vụ : Là nơi hạch toán kế toán nhằm cung cấp kịp thời đầy đủ dữ liệu cho nhà quản lý .
5. Phòng kỹ thuật công nghệ : Chịu trách nhiệm quản lý các định mức kinh tế , kỹ thuật nghiên cứu chế thử may mẫu các sản phẩm mới
6.Phòng kỹ thuật cơ điện : Có nhiệm vụ quản lý thiết bị máy móc , hệ thống điện , thực hiện công tác an toàn lao động
7 .Phòng phục vụ sản xuất : Có nhiệm vụ cung ứng vật tư , nguyên liệu phục vụ cho sản xuất quản lý phương tiện vận tải và quản lý kho hàng hoá.
8. Phòng kinh doanh tiếp thị : Có nhiệm vụ theo dõi các hợp đồng bán FOB và chuẩn bị các vật tư nguyên liệu cho các hợp đồng bán FOB.
9. Phòng kinh doanh nội địa : Có nhiệm vụ chuẩn bị vật tư nguyên vật liệu chuẩn bị mẫu , tài liệu kỹ thuật cho các hợp đồng nội địa.
10. Phòng quản lý hệ thống chất lượng : Có nhiệm vụ thực hiện công tác thiết kế dây chuyền , nghiên cứu quản lý thao tác,quản lý hệ thống chất lượng ISO.
11. Phòng y tế :Có nhiệm vụ theo dõi sức khỏe , khám chữa bệnh cho người lao động.
12 .Phòng bảo vệ : Có nhiệm vụ bảo vệ công ty , giữ gìn an ninh trật tự.
13 .Xưởng dạy nghề : Có nhiệm vụ đào tạo và cung cấp công nhân có tay nghề cao vào làm tại công ty .
PHẦN II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẤN MAY CHIẾN THẮNG
1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP may Chiến Thắng (phụ lục 04)
Bộ máy kế toán của công ty CP may Chiến Thắng được tổ chức theo mô hình kế toán tập chung (tổ chức kế toán một cấp)
Phòng kế toán của công ty bao gồm:
+Trưởng phòng kế toán : Phụ trách chung về vốn và giá cả , hướng dẫn thi hành chính sách ,chế độ.Tham mưu cho giám đốc báo cáo kết quả hoạt động SXKD.
+ Phó phòng kế toán : Là người trực tiếp chỉ đạo nhân viên kế toán thực hiện các phần hành của mình , làm công việc kế toán tổng hợp lên các báo cáo tổng hợp
+ Kế toán ngân hàng : theo dõi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi các khoản tạm ứng , các khoản vay nợ ngân hàng theo thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế .
+ Kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ : Theo dõi tình hình nhập ,xuất tồn kho đối với các vật tư , nguyên vật liệu , giá trị nguyên vật liệu được ghi theo giá thực tế .
+ Kế toán tài sản cố định:Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ của doanh nghiệp.
+ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : Thực hiện tập hợp chi phí có liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm để tính giá thành sản phẩm.
+Kế toán phân bổ tiền lương : Thực hiện việc phân bổ tiền lương cho từng mã hàng sản phẩm sản xuất trong tháng.
+Kế toán công nợ : Theo dõi công nợ phải trả và phải thu của các đơn vị trong và ngoài công ty.
+Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh : Theo dõi tình hình nhập xuất ,tồn kho của thành phẩm , tính giá trị hàng xuất bán , ghi nhận doanh thu và tiến hành xác định kết quả kinh doanh.
+ Thủ quỹ : là người quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp
2.Các chính sách chế độ kế toán hiện đang áp dụng tại công ty
Niên độ kế toán ( bắt đầu từ ngày 01/01và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch hàng năm ).Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng để ghi sổ là đồng Việt Nam (VNĐ)
Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chứng từ .
Phương pháp kế toán tài sản cố định :
-Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ HH , TSCĐ vô hình .
-Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
-Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho : Theo giá thực tế
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Theo phương pháp kê khai thưòng xuyên
3.Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán
3.1 Kế toán tiền lương :
a)Hình thức trả lương áp dụng tại công ty :
-Trả lương theo thời gian :
Cách tính lương : Lương thực tế = lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng
VD: Hệ số lương của kế toán trưởng công ty là 5,31 . Hệ số phụ cấp là 0,5. Trong tháng tiền thưởng là 2000.000 đ.
Kế toán hạch toán :
Tổng số lương thực tế của kế toán trưởng bao gồm :
Lương cơ bản : 650.000*5,31 = 3.451.500
Phụ cấp 650.000*0,5 = 325.000
Thưởng = 2000.000
Lương thực tế : = 5.776.500
Các khoản trích theo lương tính theo quy định :
Bảo hiểm xã hội : tính vào chi phí : 3.451.500*15% = 517.725
Trừ vào lương : 3.451.500*5% = 172.575
Bảo hiểm y tế : tính vào chi phí : 3.451.500*2% = 69.030
trừ vào lương : 3.451.500*1% = 34.515
Kinh phí công đoàn : tính hết vào chi phí : 5.776.500* 2% = 115.530
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi :
Nợ TK 622: 50.150.251
Nợ TK 627: 14.362.307
Nợ TK 641: 43.262.892
Nợ TK 642: 20.360.436
Có TK334: 67.230.436
Có TK 338: 60.905.450
- Trả lương theo sản phẩm :
VD: Công ty sản xuất theo dây chuyền,một công nhân làm khâu máy trong tháng 12/2008 sản xuất được 1000 sản phẩm quần bò hãng Mango,đơn giá mỗi sản phẩm là 1000đ.
Lương sản phẩm của công nhân đó trong tháng 12 là :1000*1000= 1000.0000 đ
b)Chứng từ sử dụng :bảng chấm công,bảng thanh toán tiền lương,phiếu chi BHXH, bảng thanh toán BHXH, BHYT,bảng thanh toán tiền thưởng,hợp đồng lao động, biên bản thanh lý hợp đồng lao động.
c) Kế toán sử dụng TK334: “phải trả công nhân viên”
TK 338: “Các khoản phải trải khác”
3.2Kế toán tài sản cố định
a) Phân loại :Nhà cửa ,vật kiến trúc,phương tiện vận tải ,máy móc thiết bị,dụng cụ quản lý.
b)Đánh giá :Theo nguyên giá và giá trị còn lại.Nguyên giá bao gồm giá mua cộng chi phí thu mua .
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + các khoản thuế không được hoàn lại + chi phí mua
Giá trị còn lại = nguyên giá – giá trị hao mòn luỹ kế
VD: Theo chứng từ số 025/5 tháng 5/2008 công ty có nhập mua 1 xe ô tô chở hàng từ công ty cổ phần Toyota Mỹ Đình có giá chưa bao gồm thuế là 900.000.000đ , thếu GTGT 10% .Công ty xác định thời gian ước tính sử dụng của chiếc xe này là 8 năm , công ty đã thanh toán bằng tiền mặt .
Nguyên giá của xe ô tô là : 900.000.000+900.000.000 * 10% = 990.000.000
c)Chứng từ sử dụng : biên bản giao nhận TSCĐ , biên bản đánh giá lại TSCĐ , biên bản thanh lý TSCĐ.
d)Kế toán tổng hợp :
TK sử dụng TK211 “ tài sản cố định hữu hình”
VD: Với chiếc Toyota trên khi mua về kế toán hạch toán như sau :
BT1: ghi tăng tài sản:Nợ TK 211 : 900.000.000
Nợ TK 1332 : 90.000.000
Có TK111: 990.000.000
BT2: kết chuyển nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 441 : 900.000.000
Có TK 411 : 900.000.000
-Phương pháp kế toán giảm TSCĐ hữu hình :
VD : Tháng 12 , công ty thanh lý một dàn máy vi tính phòng giám đốc , nguyên giá 20.000.000đ,giá trị hao mòn luỹ kế 15.000.000đ,thu được số tiền là 1.200.000đ(bao gồm thuế GTGT , thuế suất 10% ) . Kế toán hạch toán như sau:
BT1: ghi giảm TSCĐ:Nợ TK 214 : 15.000.000
Nợ TK 811 : 5000.000
Có TK 211: 20.000.000
BT2: tiền thu về thanh lý , kế toán ghi tăng thu nhập khác
Nợ TK 131 : 1.200.000
Có TK 333(1) : 200.000
Có TK 711: 1000.000
e)Kế toán khấu hao TSCĐ :
Tài sản cố định được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng .
Mức trích khấu hao = Nguyên giá TSCĐ/ số năm dự kiến sử dụng
VD: Với xe Toyota đã mua như trên , với thời gian sử dụng ước tính là 9 năm , vậy mức trích khấu hao bình quân mỗi năm là :990.000.000 : 9 = 110.000.000
Mức trích khấu hao bình quân tháng là : 110.000.000 : 12 = 9.170.000
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642(2) : 9.170.000
Có TK214: 9.170.000
3.3 Kế toán vốn bằng tiền :
a)Kế toán tiền mặt
Chứng từ sử dụng :Phiếu thu : mẫu 02-TT/BB
Phiếu chi : mẫu 01-TT/BB
TK sử dụng : TK111
b)Kế toán tổng hợp tiền mặt
VD: “ Kế toán giảm tiền mặt”
Ngày 23/2/2008 công ty may Chiến Thắng chi bồi dưỡng thi thợ giỏi cho mỗi công nhân là 800.000 VNĐ
Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 3341:800.000
Có TK111:800.000
VD: “ Kế toán tăng tiền mặt”
Công ty xuất bán quần bò nữ nối ống MANGO cho công ty may Thái Nguyên , thu phí vận chuyển là 3000.000 VN
Kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111: 3000.000
Có TK 1388 :3000.000
c)Kế toán tiền gửi ngân hàng
-Chứng từ sử dụng : Giấy báo nợ , giấy báo có
-Tài khoản sử dụng : TK 112
VD: “ Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng”
Cửa hàng 21_ Thành Công đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản số tiền là 200.000.000đ , công ty đã nhận được giấy báo Có
Kế toán hạch toán : Nợ TK 112 : 200.000.000
Có TK 131 : 200.000.000
VD: “ Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng”
Công ty thanh toán tiền mua khoá và dây lương cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng số tiền bằng 2000.000đ đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng
Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng kế toán ghi :
Nợ TK 331 : 2000.000
Có TK 112 : 2000.000
3.4 Kế toán nguyên vật liệu
a)Phân loại : Nguyên vật liệu trong công ty được phân loại thành :NVL chính,vật liệu phụ,nhiên liệu,phế liệu .
b)Đánh giá
Nguyên vật liệu của công ty được đánh giá theo trị giá thực tế :
Giá gốc ( giá thực tế ) = giá mua + các khoản thuế không được hoàn lại + chi phí thu mua – chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán
VD: Ngày 15.3.2008 công ty mua một lô vải , giá chưa thuế 20.000.000đ , hoá đơn chưa thuế GTGT số 00138 thuế suất thuế GTGT 10% , chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán bằng tiền mặt 2000.000đ , công ty chưa thanh toán cho người bán
Giá gốc nhập mua = 20.000.000 + 2000.000 = 22.000.000đ
b)Chứng từ sử dụng :Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho ,bảng tổng hợp nhập , xuất , tồn NVL,biên bản kiểm nghiệm NVL,phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ,bảng kê mua hàng ,hoá đơn GTGT,hoá đơn bán hàng thông thường.
c)Kế toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng là TK152
VD: Với ví dụ trên , khi mua về kế toán hạch toán như sau:
BT1: Nợ TK 152 : 20.000.000
Nợ TK 1331: 2000.000
Có TK331 : 22.000.000
BT2 : Nợ TK 152 : 2000.000
Có TK 111 : 2000.000
Phương pháp giảm nguyên vật liệu
VD: Ngày 28/12/2008 công ty xuất 100 kiện vải cho công ty may Thăng Long để sản xuất kinh doanh ,có giá bán là 25.000.000đ chưa bao gồm thuế , hoá đơn thuế GTGT số 00124 thuế suất là 10% . Công ty chưa thanh toán tiền hàng .
BT1: Nợ TK 621 : 25.000.000
Có TK 152 : 25.000.000
BT2 : Nợ TK 131 :27.500.000
Có TK 511: 25.000.000
Có TK 3331 : 2.500.000
3.5 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
a) Kế toán tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp
+Nội dung NVLTT ở công ty may Chiến Thắng bao gồm:Nguyên liệu chính là các loại vải ,vật liệu như bao bì đóng gói ,nhiên liệu như xăng ,dầu ,điện
+Tài khoản sử dụng là TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
+ Phương pháp KT
VD: Xuất kho 100 kiện vải hãng TEXTYLE cho bộ phận sản xuất của công ty có giá là 22.500.000đ .
Nợ TK 621 : 22.500.000
Có TK 152 : 22.500.000
b) Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
+ Nội dung chi phí nhân công trực tiếp công ty may Chiến Thắng gồm :Tiền lương như lương thời gian , lương sản phẩm ;phụ cấp trách nhiệm , khu vực gồm tiền ăn trưa .Các khoản trích theo lương : BHXH,BHYT, KPCĐ ,tính vào chi phí trong kỳ theo quy định .
+ Tài khoản sử dụng là TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
+ Phương pháp KT
VD: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương , công ty trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 50 triệu đồng.
Nợ TK 622 : 50.000.000
Có TK 334 : 50.000.000
c) Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
+Nội dung :
Tại công ty may Chiến Thắng chi phí sản xuất chung bao gồm :Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý ,chi phí công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng ,chi phí khấu hao TSCĐ,chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho SXKD như điện , nước
+ Tài khoản sử dụng là TK 6271 “ Chi phí nhân viên phân xưởng”
TK 6272 “ Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng”
TK 6273 “ Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho PXSX”
TK 6274 “ Chi phí khấu hao TKCĐ phân xưởng”
VD: Căn cứ vào bảng phân bổ NVL,CCDC( phụ lục 12)
Kế toán định khoản :
Nợ TK 6272 : 18.800.000
Có TK 152 : 18.800.000
d) Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty
+Nội dung: Là phân bổ chi phí sản xuất để tính giá thành của sản phẩm .Sau khi kế toán đã tập hợp được chi phí sẩn xuất theo từng khoản mục CPNLTT,CPNCTT,CPSXC để tính được giá thành sản phẩm , công việc tiếp theo là kết chuyển và tập hợp chi phí sản xuất nói trên theo từng đối tượng chi phí .
+TK sử dụng là 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
+Phương pháp KT:
VD: Kết chuyển CPNVLTT là 200.000.000đ, NCTT là 25.000.000đ , CPSXC là 30.000.000đ
Nợ TK154: 255.000.000
Có TK 621: 200.000.000
Có TK 622: 25.000.000
Có TK 627: 30.000.000
e) Kế toán tính giá thành sản phẩm
+ Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành đơn vị.Công ty tính giá thành theo đơn đặt hàng
Công thức :
Tổng giá thành SPSX thực tế = Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí tập hợp trong kỳ - Trị giá SP dở dang cuối kỳ
Bảng tính giá thành sản phẩm nhập kho tháng 5/2008
Khoản mục
Đơn đặt hàng 1
Đơn đặt hàng 2
1686 áo hè ngắn tay
1686 kaki
5700 áo hè
5700 quần hè
Tổng Z
Zđ/vị
TổngZ
Zđ/ị
Tổng Z
Zđ/vị
Tổng Z
Zđ/vị
CPNVLTT
46.487.700
27.573
58225200
34534
177.990.000
31.226
224.109.000
39.317
CPNCTT
33.710.880
19.995
45.840.950
27.189
135.480.990
23.769
169.060.980
29.660
CPSXC
20.860.380
12.373
58.370.082
34.620
83.924.960
14.724
104.615.276
18.354
Cộng
101.058.960
59.941
162.436.232
96.343
397.395.950
69.719
497.785.256
87.331
Đơn đặt hàng 1:Nợ TK 155: 101.058.960
Có TK 154 : 101.058.960
Đơn đặt hàng 2 :Nợ TK 155 : 397.395.950
Có TK 154 : 397.395.950
3.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a)Phương thức bán hàng : Công ty áp dụng hình thức bán buôn qua kho và bán lẻ .
VD : Công ty bán buôn cho cửa hàng thời trang 96 Phạm Ngọc Thạch 1700 bộ đầm kiểu hàn quốc có giá vốn là 200.000đ,với giá bán là 225.000đ một bộ ,hoá đơn số 00148 thuế GTGT 10%. Cửa hàng chưa thanh toán tiền hàng
BT1: Nợ TK 632 : 340.000.000
Có TK 155 : 340.000.000
BT2: Nợ TK 131 : 420.750.000
Có TK 511 : 382.500.000
Có TK 33311: 38.250.000
VD : Công ty xuất bán 2 quần bò hãng Mango cho chị Hương tại cửa hàng Bà Triệu của công ty với giá bán là 250.000đ đã bao gồm cả thuế GTGT, khách hàng trả bằng tiền mặt .
Nợ TK 111 : 500.000
Có TK 511 : 500.000
b)Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
-Chi phí bán hàng ( TK 641) là các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng hoá , tiêu thụ thành phẩm và cung cấp dịc vụ ,bao gồm : Chi phí bao bì,chi phí nhân viên,chi phí dịch vụ mua ngoài ,chi phí bằng tiền khác .
VD: Các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý , điều hành doanh nghiệp Công ty phải thanh toán từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/03/2008 , trong đó chi phí quảng cáo sản phẩm là 82.018.234đ,chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp là l55.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 6417: 82.018.234
Nợ TK 6421 : 55.000.000
Có TK 111 : 137.018.234
c)Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động bán hàng = doanh thu thuần – giá vốn –CPBH –CPQLDN
VD: Ta có doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2008 là 80.000.000.000đ trong đó giá vốn hàng bán là 62.000.000.000đ chi phí bán hàng là 3.300.000.000đ,chi phí quản lý doanh nghiệp là 9.500.000.000 đ.Doanh thu về hoạt động tài chính 392.000.000đ trong đoá chi phí tài chính 5.400.000.000đ.Trong năm không phát sinh chi phí khác và thu nhập khác .
Kế toán xác định kết quả bán hàng như sau :
Kết quả hoạt động bán hàng = 80.000.000.000 – 62.000.000.000 – 3.300.000.000 – 9.500.000.000 = 5.200.000.000
Kế toán hạch toán như sau :
BT1: Kết chuyển chi phí sang bên Nợ TK911
Nợ TK 911 : 80.200.000.000
Có TK 632: 62.000.000.000
Có TK 641: 3.300.000.000
Có TK 642 : 9.500.000.000
Có TK 635 : 5.400.000.000
BT2: Kết chuyển sang bên Có TK 911
Nợ TK 511 : 80.000.000.000
Nợ TK 515 : 392.000.000
Có TK 911 : 80.392.000.
PHẦN III:
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
1.Thu hoạch
Trong quá trình thực tập tại công ty với nền kinh tế thị trường ngày càng đa dạng các doanh nghiệp nói chung và công ty may Chiến Thắng nói riêng đều đứng trước những thử thách và khó khăn rất lớn trước những cạnh tranh vô cùng gay gắt vì vậy mỗi đơn vị kinh doanh phải định hướng cho mình một đường lối kinh doanh đúng đắn . Để nhận định và quán triệt vấn đề này em thấy ban lãnh đạo công ty đã linh hoạt đưa ra những biện pháp kinh tế hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn và đưa công ty hoà nhập với nền kinh tế thị trường . Góp phần vào sự cố gắng đó của công ty không thể không nói đến bộ máy kế toán của công ty .
Thời gian thực tập tại công ty tuy không nhiều nhưng em đã phần nào hiểu được trách nhiệm và nghĩa vụ của người làm kế toán. Qua quá trình học lý thuyết ở trường và trải nghiệm thực tế em đã hiểu biết thêm về công việc của mình nghề kế toán đòi hỏi phải có sự cẩn thận tỷ mỉ và cập nhập thông tin nhanh cho các nhà quản lý để họ có thể đưa ra nhưng phương pháp thích hợp cho công ty.
2. Một số nhận xét về công tác kế toán
Ưu điểm:
Về bộ máy kế toán : Phòng kế toán của công ty cũng được bố trí gọn gàng hợp lý phân công công việc cụ thể rõ ràng. Đội ngũ cán bộ kế toán đều có trình độ đại học, có kinh nghiệm lâu năm và sự nhiệt tình , luôn luôn cố gắng trau dồi , bổ sung kiến thức cho phù hợp với công tác . Cũng như sự nhạy bén trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổng hợp thông tin kế toán .Công ty luôn tạo điều kiện tổ chức bồi dưỡng , đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên kế toán để phù hợp với tình hình mới . Bên cạnh đó trong quá trình công tác, dựa vào những vấn đề thực tiễn nẩy sinh các cán bộ kế toán luôn mạnh dạn đề xuất ý kiến của mình đưa ra trao đổi bàn bạc nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán ở công ty .
Trong điều kiện hiện nay,bên cạnh nhiệm vụ phản ánh kinh tế phát sinh,kiểm tra phân tích các hoạt động kinh tế … phòng kế toán còn tham gia đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
Về hình thức kế toán : Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ giảm bớt khối lượng ghi chép , công việc ghi sổ được dàn đều trong tháng , cung cấp thông tin kịp thời thuận tiện cho phân công công tác.
Công ty chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách do nhà nước quy định , ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên hệ thống sổ sách .
Các chứng từ sử dụng theo đúng quy định của Bộ Tài Chính và phù hợp với tình hình sản xuất của đơn vị . Việc tập hợp lưu chuyển chứng từ cũng được bảo quản lưu trữ hợp lý , khoa học theo đúng quy định.
Về tổ chức kế toán nguyên vật liệu :Để thực hiện hạch toán hàng tồn kho, Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên . Phương pháp này có nhiều ưu việt vì hàng tồn kho đặc biệt là nguyên vật liệu được theo dõi , kiểm tra thường xuyên liên tục , kịp thời phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .
Việc hạch toán nghiệp vụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty đã đáp ứng được nhu cầu đặt ra như việc đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi ,phương pháp tính toán chỉ tiêu giữa kế toán và các bộ phận liên quan cũng như nội dung của công tác kế toán . Đồng thời đảm bảo số liệu kế toán phản ánh chính xác , kịp thời , rõ ràng , dễ hiểu .
Một số tồn tại
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình công ty cố gắng thực hiện một cách tốt nhất hạch toán kế toán của mình . Tuy nhiên thì thực tế hoạt động của công ty còn một số vấn đề tồn tại sau :
-Khoản phải thu của khách hàng : Đây là khoản tiền khách hàng quen công ty cho nợ để đảm bảo bán được nhiều hàng hơn . Nhưng việc cho nợ nhiều khiến cho lượng vốn lưu động của công ty bị giảm sút
-Việc thu thập chứng từ hàng tháng còn chậm chễ vì vậy việc lập báo cáo còn mất nhiều thời gian .
*Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
-Việc thu thập chứng từ kế toán cần đâỷ nhanh hơn nữa . Phòng kế toán cần yêu cầu các phòng ban cần thu thập chứng từ trong tháng gửi về phòng kế toán tránh trường hợp chứng từ tháng trước phát sinh tháng sau mới thanh toán làm ảnh hưởng đến việc lập báo cáo của công ty .Cần phải đẩy nhanh hơn nữa công tác lập báo cáo tài chính .
-Công ty nên có biện pháp cho khách hàng quen chịu tiền hàng trong một thời gian nhất định , khoảng một tháng nếu như không thực hiện đúng sẽ phạt giống như trong hợp đồng kinh tế đã ghi rõ .
KẾT LUẬN
Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực , một cánh tay đắc lực của công ty bộ máy kế toán đã không ngừng nâng cao và đổi mới ngày một hoàn thiện hơn .Cụ thể đã có hệ thống quản lý từng phần hành kế toán đảm bảo tính chính xác , rõ ràng , phát huy cao độ vai trò của kế toán , giám đốc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách thường xuyên , liên tục , toàn diện và có hệ thống . Nhằm phát hiện và khai thác kịp thời những tiềm tàng của công ty để có những biện pháp thích hợp , tăng cường và thúc đấy việc hạch toán kế toán .
Công ty cổ phần may Chiến Thắng tuy vẫn còn một số tồn tại nhưng công tác kế toán đã góp phần tích cực trong việc quản lý của công ty .
Ngày nay trên thị trường có rất nhiều công ty cạnh tranh với công ty nhưng với sự đổi mới không ngừng và luôn cập nhật thông tin hàng ngày hàng giờ mà công ty may Chiến Thắng đứng vững trên thị trường .
Trong quá trình thực tập tại công ty vì thời gian và trình độ có hạn nên báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót . Em mong được sự thong cảm và đóng góp của các phòng ban và thầy cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ nhân viên trong công ty và cô giáo .
MỤC LỤC
Phần I : Tổng quan về công ty may Chiến Thắng……………………………….. 01
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty may Chiến Thắng…………...01
2. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh một số năm………….02. 3.Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm ………………………………………...03
4.Đặc điểm tổ chức hoạt động KD và tổ chức bộ máy quản lý KD……………....03
Phần II : Thực tế công tác kế toán tại công ty may Chiến Thắng……………….05
1. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp ……………………………………05
2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại doanh nghiệp ………………..06
3. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán......06
Phần III: Thu hoạch và nhận xét ………………………………………………...16
1. Thu hoạch ……………………………………………………………………....16
2. Một số nhận xét về công tác kế toán ………………………………………...…16
PHỤ LỤC
Phụ lục 01
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
+(-)
%
1
2
5
4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
80.109.407.279
83.714.232.272
3.604.825.000
4.5
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
80.109.407.279
83.714.232.272
3.604.825.000
4.5
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
4.Giá vốn hàng bán
11
62.767.770.751
42.506.435.478
-2.026.133.528
-32.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
18.341.636.528
41.207.796.794
2.286.616.027
12,46
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
392.342.998
28.257.171
-364.085.827
92,8
7. Chi phí tài chính
22
5.389.977.088
6.312.825.723
922.848.635
17,12
- Trong đó : Chi phí lãi vay
23
5.327.263.770
8. Chi phí bán hàng
24
3.244.952.859
5.558.409.531
2.313.456.672
71,3
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
9.539.634.680
11.016.046.051
1.476.411.370
15,47
10. Lợi nhuận thuần từ SXKD
30=20+(21-22)-(24+25)
30
559.634.680
18.348.772.660
1.778.913.798
31,78
11. Thu nhập khác
31
1.224.770.918
38.437.180
-1.186.333.738
-96,86
12. Chi phí khác
32
252.406.077
15.000.000
-237.406.077
-94,05
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
972.364.841
23.437.180
-968.927.661
-99.97
14. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
50
531.999.521
18.372.209.840
1.784.021.032
33.53
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51-52)
60
531.999.521
18.372.209.840
1.784.021.032
33.53
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
Lập ngày 31 tháng 12 năm 2008
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
Phụ lục 02
Sơ đồ quy trình công nghệ may
Sản xuất mẫu đối
( sản xuất thử )
Giao nhận
nguyên phụ liệu
Quy trình công nghệ và giác mẫu sơ đồ
Cắt bán thành phẩm
(cắt thô, cắt tinh)
Phối mầu
May theo dây chuyền
( may chi tiết và may lắp ráp)
Thu hoá thành phẩm
Giặt , tẩy , là
KCS
( Kiểm tra chất lượng sản phẩm )
Nhật kho ,đóng gói , xuất xưởng
Phụ lục 03
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Tổng Giám Đốc
Giám đốc điều hành tổ chức sản xuất
P.TGĐ phụ trách kinh tế
Giám đốc kỹ thụât
P.
Xuất nhập khẩu
P.
Tài vụ
P.
Kinh doanh tiếp thị
P.
Hành chính tổng hợp
P
Bảo vệ quân sự
P.
Phục vụ sản xuất
P.
Y
tế
P.
Kỹ thuật
Xí nghiệp kho dầu tấm
Kho thành phẩm
CH tiếp thị
CH Đội Cấn
CH Bà Triệu
CH Nguyễn Thái Học
Phụ lục 04
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Trưởng phòng kế toán
Phó phòng kế toán
Kế toán vật
tư
Kế toán tiền mặt ngân hàng
Kế toán TSCĐ tập hợp CP và tính giá thành
Kế toán tiền lương
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Kế toán công nợ
Thủ quỹ
Phụ lục 05
Trình tự ghi sổ kế toán theo phương pháp nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và
bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
(NKCT)
Thẻ và sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú : : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối ngày
: Đối chiếu kiểm tra
Phụ lục 06
Biểu mẫu phiếu nhập kho của công ty CP may Chiến Thắng
Biểu số: 02 Phiếu nhập kho
Tên đơn vị: Công ty cổ phần may Chiến Thắng Mẫu số: 01-VT
Địa chỉ: 22 Thành Công – Ba Đình – Hà Nội Theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC Ngày:20/06/2008
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày phiếu: 15/8/2008
Số phiếu: 01
Kho nhập: Thành Công
Đối tượng: Khách hàng
Diễn giải: mua 1 lô vải chính
Stt
Mã hàng
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
29214115
vải chính
m
25cuộn
20.000.000
20.000.000
Tổng cộng : 20.000.000 vnđ
Tổng tiền( Bằng chữ) : hai mươi triệu đồng chẵn .
Người lập Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 07
HOÁ ĐƠN (GTGT)
VAT INVOICE
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 11/12/2008
C«ng ty may chiÕn th¾ng
Chien T._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32444.doc