Báo cáo Thực tập tại Công ty Mai Động

Lời nói đầu Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một xu thế tất yếu. Bán cái gì, bán cho ai và bán như thế nào là những câu hỏi luôn đặt ra đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm được lời giải thoả đáng nhất. Muốn vậy, ngoài việc điều tra nắm bắt nhu cầu thị trường doanh nghiệp cần phải chú ý đến giá bán và chất lượng sản phẩm. Trên thị trường, những sản phẩm nào có chất lượng tốt, giá cả thấp sẽ hấp dẫn người tiêu dùng nhất. Sự hấp dẫn này sẽ giúp cho sản phẩm có một chỗ đứng vững chắc trên

doc29 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1482 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty Mai Động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thị trường, tạo lợi thế kinh doanh cho doanh nghiệp, tăng lợi nhuận. đây là một vấn đề bao trùm xuyên suốt trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc bán hàng, xúc tiến thương mại và nhất là các biện pháp để quản lý chi phí bán hàng một cách tối ưu nhất. Ngoài ra kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng còn là một yếu tố quan trọng hoạt động kinh doanh, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế cạnh tranh mang tính khốc liệt như hiện nay. Do trình độ lý luận và nhận thức còn hạn chế, thời gian tìm hiểu thực tế chưa nhiều nên bài viết của em không tránh khỏi mhững thiếu xót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty Mai Động. Qua đây em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn cô Nguyễn Kim Ngân, Ban giám đốc, các anh chị trong phòng kế toán Công ty Mai Động, những người đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này. Nội dung báo cáo gồm 3 phần: Phần I : Giới thiệu chung về Công ty Mai Động Phần II : Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Mai Động Phần III : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Mai Động Phần I: Giới thiệu chung về công ty TNHH một thành viên mai động 1/ Khái quát chung về tình hình công ty 1.1) Quá trình hình thành và phát triển công ty Công ty Mai Động được thành lập ngày 20 tháng 6 năm 1960 theo quyết định của UBHC Thành phố Hà Nội.Trên cơ sở hợp nhất 8 xưởng cơ khí của các nhà tư sản sau cải tạo công tư hợp doanh, năm 1965 được gọi là Xí nghiệp cơ khí Mai Động. Năm 1998 Nhà máy cơ khí Mai Động được đổi tên là Công ty Mai Động theo quyết định UBND Thành phố Hà Nội. Tháng 8 năm 2001 Công ty Cơ khí Giải Phóng và tháng 10 năm 2002 Công ty Mai Lâm và Viện Kỹ thuật Cơ kim khí cùng được sát nhập vào Công ty Mai Động theo quyết định của UBND Thành phố Hà Nội. Tên công ty : Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Tên giao dịch đối ngoại : MaiDong company Tên viết tắt : MC Trụ sở chính : 310 Minh Khai – Hà Nội Tel : 04.8623200 – 04. 6331107 Fax : 04.8624963 Qua các đợt sáp nhập Công ty ngày càng lớn mạnh sản xuất – kinh doanh đa dạng hoá thêm nhiều ngành hàng. 1.2) Quy mô hoạt động ngành nghề kinh doanh Ngoài chức năng nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh của Công ty Mai Động theo QĐ 2424/QĐUB của UBND Thành phố Hà Nội, Công ty còn là nhà phân phối, đầu mối xúc tiến các hoạt động thương mại với các đối tác khác trong nước và vẫn duy trì tốt các mặt hàng như: - Đúc ống nước và gia công các chi tiết máy bằng kim loại đen, kim loại màu - Sản xuất – kinh doanh thiết bị máy cơ khí gia công rèn- dập-ép, khoan-doa các loại ống nước và phụ kiện ngành nước, lắp đặt máy móc thiết bị. - Chuyển giao công nghệ thiết bị đúc ống gang. - Liên doanh liên kết xuất nhập khẩu vật tư, sản phẩm thiết bị cơ khí. - Xây dựng các công trình ống thoát nước và công trình xây dựng công nghiệp. 2/ Công tác tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.1) Hệ thống bộ máy quản lý - Ban Giám đốc : 05 đồng chí - Các phòng chức năng : 80 người - Có 7 đơn vị thành viên. - Có 3 cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh Tổng giám đốc Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Các phòng chức năng về nghiệp vụ Giám đốc Nhà máy Đúc Mai Lâm Giám đốc Nhà máy Đúc ống Gang cầu Giám đốc xí nghiệp Xây lắp Giám đốc xí nghiệp thiết kế Phó Tổng Giám Đốc Kiêm giám đốc Nhà máy Kéo ống Phó Tổng Giám Đốc Kiêm giám đốc Nhà máy Cơ khí số I Phó Tổng Giám Đốc Kiêm giám đốc Nhà máy CKGP Phòng Kế toán tài chính Phòng Kỹ thuật công nghệ KCS Phòng Kinh tế – Kế hoạch Phòng Tổ chức - Đào tạo Phòng Bảo vệ Phòng quản lý kho vật tư – Hàng hoá Phòng Vật tư – Vận tải ận tải Các phòng chức năng về nghiệp vụ - Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty. Chỉ đạo trực tiếp các phòng nghiệp vụ. - Chỉ đạo Ban giám đốc các đơn vị thành viên về mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh , các hoạt động xã hội. 2.2) Hệ thống bộ máy kế toán Ban giám đốc ư Kế toán trưởng Bộ phận KT tổng hợp Bộ phận KT chung Bộ phận KT kế toán Bộ phận tài chính Trưởng phòng Kế toán đơn vị phụ thuộc Bộ phận KT vật tư - TS Bộ phận KT tiền lương và thanh toán Bộ phận KT chi phí giá thành Bộ phận KT tổng hợp 3- Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây. Sản phẩm Công ty hiện diện khắp các vùng, các miền trong cả nước, có uy tín trên thị trường. Công ty hiện chiếm 70% thị phần sản lượng ống gang + phụ kiện sản xuất trong nước, một số máy công cụ rèn – dập – ép là đơn vị trong nước duy nhất sản xuất được. Phần II: thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty mai động I/ Một số đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty: - Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp : chứng từ ghi sổ - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo : Phương pháp kê khai thường xuyên - Công ty xác định giá trị giá vốn hàng bán theo: phương pháp bình quân gia quyền - Công ty tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ + Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty được khái quát theo sơ đồ sau: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ có áp dụng kế toán máy, sử dụng phần mềm Fast Acconting: Chứng từ gốc sổ quỹ Nhập dữ liệu vào máy để xử lý sổ chi tiết kế toán Chứng từ ghi sổ sổ cáI tài khoản Bảng cân đối tk Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi từng ngày Ghi vào cuối tháng Đối chiếu kiểm tra II/ Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1 – Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty * Các mặt hàng chủ yếu: - ống gang xám cấp nước sạch và phụ kiện - Trụ nước chữa cháy các loại - Máy đột dập - Máy ép thuỷ lực - Máy búa hơi - Các loại van nước - Máy khoan bàn, khoan cầu - Máy doa xe - Máy lốc cuốn tôn - Máy cắt tôn * Phương thức bán hàng chủ yếu của công ty là: - Bán hàng trực tiếp * Hình thức thanh toán chủ yếu mà công ty áp dụng là: - Thanh toán bằng tiền mặt (VND, USD….) - Thanh toán bằng Séc chuyển khoản 2- Trình tự bán hàng và luân chuyển chứng từ bán hàng 2.1) Chứng từ sử dụng : Hoá đơn bán hàng GTGT, phiếu xuất kho, bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra… 2.2) Trình tự bán hàng Bộ phận bán hàng Kế toán Kho Kế toán Thu ngân Thủ quỹ Bộ phận bán hàng lập phiếu xuất rồi chuyể lên phòng kế toán để viết hoá đơn GTGT Kế toán viết hoá đơn GTGT xong chuyển phiếu xuất xuống kho Thủ quỹ xuất hàng để nhân viên giao nhận đi giao hàng Nếu thanh toán sau thì chuyển chứng từ vè phòng kế toán để kế toán công nợ theo dõi Nếu thanh toán ngay thì thu ngân sẽ dùng chứng từ để thu tiền Sáng hôm sau,người thu ngân sẽ nộp tiền về quỹ 2.3) Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng như sau: hoá đơn bán hàng Sổ đăng ký ctgs Chứng từ ghi sổ Bảng kê hoá đơn Sổ cáI tk 511 Sổ chi tiết bán hàng Bảng tổng hợp số liệu Theo từng khách hàng Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bản ra 3- Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng 3.1- Kế toán giá vốn hàng bán a) Tài khoản sử dụng - TK 156: Hàng hoá TK 156 có các TK cấp 2 sau: 1561: Giá mua hàng hoá 1562: Chi phí thu mua hàng hoá - TK 632: Giá vốn hàng bán b) Phương pháp hạch toán Khi xuất kho hàng bán kế toán hạch toán Nợ TK 632 Ghi theo giá vốn Có TK 156 Ghi theo giá vốn Ví dụ 1: Ngày 1/ 12/ 2005 Công ty xuất kho bán 20 máy ép thuỷ lực cho Công Ty TNHH Việt Ân với giá bán là 10.500.000đ/cái, giá nhập kho là 9.500.000đ/cái, hạch toán như sau: (Phụ lục 1) Nợ TK 632: 190.000.000 Có TK 156: 190.000.000 Trường hợp khách hàng mua nhiều được khuyến mại, thì Công ty ghi tăng giá vốn hàng bán. Ví dụ 2: Ngày 3/12/2005 xuất bán 30 máy ép thuỷ lực và khuyến mại 0.8% khuyến mại cho Công ty THHH Việt Ân với giá bán 11.550.000đ/cái, giá nhập kho là 10.000.000đ/cái, hạch toán như sau (Phụ lục 1, và 4) Nợ TK 632 300.000.000 Có TK 156 300.000.000 Nợ TK 6321 2.400.000 Có TK 156 2.400.000 3.2 – Kế toán doanh thu bán hàng: a) Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK này có các TK cấp 2 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước TK này có các TK cấp 2 TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp TK 33311: Thuế GTGT đầu ra TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu Phương pháp hạch toán: Khi bán hàng kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Có TK 511 Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Ví dụ: Như ví dụ 2, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán (Phụ lục 2 và 3) Nợ TK 1311 346.500.000 Có TK 5111 315.000.000 Có TK 33311 31.500.000 3.3 – Kế toán các khoản làm giảm doanh thu: Các khoản này ở doanh nghiệp không có vì doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng đặc trưng nên không có hiện tượng bán bị trả lại (Như mặt hàng Trụ nước chữa cháy, ống gang xám cấp nước sạch và phụ kiện ...), khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán cũng không có 3.4- Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Nội dung: Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí tiền lương của tất cả các nhân viên (Cả bán hàng và quản lý doanh nghiệp), chi phí về vật liệu quản lý, chi phí về đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, các khoản thuế, phí và lệ phí, các khoản dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác. b) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK này có có các TK cấp 2 sau: TK 6421: Chi phí nhân viên TK 6422: Chi phí vật liệu TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6244: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. c) Phương pháp hạch toán * Khi tính lương, phụ cấp phải trả cho toàn bộ nhân viên Công ty, trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương toàn bộ các nhân viên theo quy định,căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán hạch toán như sau: Nợ TK: 6421 Chi phí QLDN và BH Có TK: 334 Phải trả cho CNV Có TK: 338 Phải trả, phải nộp khác Ví dụ: Ngày 31/ 12/ 2005 tính lương phải trả cho nhân viên công ty như sau: (Phụ lục 6) - Tiền lương phải trả cho nhân viên trong tháng Nợ TK 6421 1.889.617.103 Có TK 334 1.589.617.103 - Trích BHXH Nợ TK 6421 377.923.420 Có TK 3383 377.923.420 - Trích BHYT Nợ TK 6421 56.688.513 Có TK 56.688.513 * Khi xuất vật liệu trong kho hoặc mua ngoài xuất thẳng cho các bộ phận, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6422 Chi phí QLDN và BH Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào Có TK 152, 111, 112 Giá thanh toán Ví dụ: Trong tháng 12/ 2005 mua ngoài NVl cho bộ phận bán hàng hết: 20.790.900 thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt (Phụ lục 7) Nợ TK 6422 20.790.900 Nợ TK 1331 2.079.090 Có TK 1111 22.869.990 * Khi xuất kho đồ dùng văn phòng phẩm cho các cán bộ phận, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6423 Chi phí QLDN và BH Có TK 156 Giá nhập kho hàng hoá Ví dụ: Trong tháng 12/ 2005 xuất kho đồ dùng văn phòng phẩm với tổng số tiền là: 10.981.086đ cho các bộ phận, kế toán hạch toán như sau (Phụ lục 8) Nợ TK 6423 10.981.086 Có TK 156 10.981.086 * Khi khấu hao TSCĐ của các bộ phận trong Công ty, KT hạch toán như sau: Nợ TK 6424 Chi phí KHTSCĐ Có TK 214 Hao mòn TSCĐ Đồng thời ghi: Nợ TK 009 Nguồn vốn KHTSCD Ví dụ: Tháng 12/ 2005 khấu hao TSCĐ của các bộ phận hết 38.454.808đ (Phụ lục 9) Nợ TK 6424 38.454.808 Có TK 214 38.454.808 Đồng thời Nợ TK 009 38.454.808 * Khi nộp phí, lệ phí hoặc các khoản thuế, kế toán hạch toán như sau; Nợ TK 6425 Thuế phí và lệ phí Có TK 111, 1121 Tiền mặt, tiền gửi NH Ví dụ: Trong tháng 12/ 2005 chi tiền mặt nộp các khoản lệ phí kế toán tập hợp với số tiền là: 1.850.000đ (Phụ lục 10) Nợ TK 6425 1.850.000 Có TK 1111 1.850.000 * Khi phát sinh các khoản dịch vụ mua ngoài kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6427 Giá thanh toán chưa có thuế Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào Có TK 1111, 1112 Tổng giá thanh toán Ví dụ:Trong tháng 12/ 2005 Công ty thanh toán tiền điện thoại cho bưu điện số tiền là: 18.170.120đ, thuế GTGT 10%, chi trả bằng tiền mặt (Phụ lục 11) Nợ TK 6427 16.518.290 Nợ TK 1331 1.651.830 Có TK 1111 18.170.120 * Khi phát sinh các khoản chi trả khác, kế toán hạch toán như sau; Nợ TK 6428 Tổng giá thanh toán Có TK 1111, 1121, 131 Tổng giá thanh toán Ví dụ: Trong tháng 12/ 2005 các khoản tiền chi khác chi trả bằng tiền mặt với tổng số tiền là: 59.438.665đ, kế toán hạch toán như sau (Phụ lục 12) Nợ TK 6428 59.438.885 Có TK 1111 59.438.885 3.5- Kế toán xác định kết quả bán hàng a) Tài khoản sử dụng TK 911 Xác định kết quả bán hàng TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối b) Phương pháp hạch toán (Sơ đồ) TK632 TK 911 TK 511 (3) (1) TK 642 TK 421 (2) (4) (5) Kết chuyển giá vốn Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Ví dụ: Xác định kết quả bán hàng trong tháng 12/ 2005 (Kèm theo phụ lục 16) Kết chuyển giá vốn hàng bán (Phụ lục 14) Nợ TK 911 49.892.548.792 Có TK 632 49.892.548.792 (2) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (Phụ lục 13) Nợ TK 911 2.475.993.925 Có TK 642 2.475.993.925 (Chi tiết cho: TK 6421 2.324.229.036 TK 6422 22.869.990 TK 6423 10.981.086 TK 6424 38.454.808 TK 6425 1.850.000 TK 6427 18.170.120 TK 6428 59.438.885) Kết chuyển doanh thu thuần (Phụ lục 15) Nợ TK 511 52.442.017.356 (Chi tiết TK 5111: 52.442.017.356) Có TK 911 52.442.017.356 (4) Kết chuyển lãi (Phụ lục 17) Nợ TK 421 73.474.639 Có TK 911 73.474.639 Phần III: Đánh giá những Ưu, nhược điểm tồn tại trong công tác kế tóan tại công ty Mai động và ý kiến đóng góp 1- Những ưu, nhược điểm Sau khoảng thời gian hơn 40 năm hình thành và phát triển, đến nay Công ty Mai Động đã thu được nhiều thành tích đáng kể, giải quyết việc làm cho gần 1000 lao động, phục vụ tốt nhu cầu trong và ngoài nước. Cùng với sự phát triển của Công ty, công tác kế toán nói chung,công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng được thực hiện tương đối hoàn chỉnh,góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh tế tài chính của Công ty trong giai đoạn hiện nay. Bộ máy kế toán được tổ chức một cách hợp lý có hiệu quả phù hợp với quy mô hoạt động của Công ty . Về tài khoản kế toán mới được phòng kế toán Công ty áp dụng triệt để, về cơ bản đúng với nguyên tắc và quy định của chế độ. Về hình thức kế toán : Công ty đã đăng ký ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty. Nhìn chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được thực hiện tương đối hoàn chỉnh,đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh những điểm nổi bật nêu trên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng vẫn còn một số vấn đề cần khắc phục như: Các khoản như mua nhiều được khuyến mại thì lại đưa vào tăng giá vốn Khi xuất đồ dùng văn phòng phẩm cho các bộ phận lại không ghi nhận doanh thu nội bộ. Công ty tính hết tất cả các chi phí chung vào chi phí QLDN, như thế sẽ không xác định rõ được chi phí cho các bộ phận mặc dù các bộ phận tách biệt nhau. 2- Một số ý kiến đóng góp Công ty nên đưa mục mua nhiều được khuyến mại tính vào các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại. Nợ TK 512 Chiết khấu thương mại Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Có TK 111,112,131 Khi hạch toán các chi phí phát sinh nên tách rõ ràng ra từng khoản mục chi phí nào là của bộ phận bán hàng và chi phí nào của bộ phận quản lý. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để có thể tồn tại và phát triển thì mọi doanh nghiệp phải tiến hành hạch toán kinh tế thực sự có hiệu quả trong đó công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đóng một vai trò quan trọng.Công tác này cung cấp nhanh chóng kịp thời các thông tin kinh tế cần thiết cho ban lãnh đạo nhằm đưa ra kế hoạch mới trong hoạt động kinh doanh tạo ra đòn bẩykinh tế có hiệu quả nhất thúc đẩy kinh doanh phát triển ngày càng mạnh phù hợp với nền kinh tế thị trường. Qua thời gian thực tập tại Công ty Mai Động ,em thấy mọi hoạt động của Công ty đã và đang từng bước chuyển động phù hợp với nền kinh tế thị trường. Em nhận thấy Công ty là một môI trường lý tưởng trong việc vận dụng những kiến thức thực tế đồng thời em cũng học hỏi được nhiều điều mới và hiểu sâu sắc hơn vai trò của công tác kế toán với việc quản lý kinh doanh. Vì thời gian thực tập ngắn,trình độ kiến thức có hạn nên không tránh khỏi những sai sót , em mong có được nhiều ý kiến đóng góp để báo cáo phong phú hơn về lý luận và thiết thực với thực tiễn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô Nguyễn Kim Ngân, các nhân viên trong phòng kế toán của Công ty Mai Động trong suốt quá trình thực tập của em! Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 1 310 Minh Khai – Hà nội Mẫu số 02 VT Số: phiếu xuất kho QĐ số 1141 TC/CĐKT Ngày 1 -11-1995 của BTC Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Việt Ân Nợ : 632 địa chỉ( bộ phận) : Thành phố Hà nội Có : 156 Lý do xuất kho: Thanh toán sau Xuất tại kho: Hàng hoá Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư( Sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn gía Thành tiền Yêu cầu Thực chất 1 Máy ép thuỷ lực (ngày 1/12) Cái 20 9.500.000 190.000.000 2 Máy ép thuỷ lực (ngày 3/12) Cái 30 10.000.000 300.000.000 Cộng : 490.000.000 Ngày 01 tháng 12 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Phụ lục 2 Hoá Đơn Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Giá trị gia tăng GK/2003B Liên 1 : Lưu 98786 Ngày 06 tháng 08 năm 2005 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Địa chỉ : 310 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội Số tài khoản : 001.1.000025995 Điện thoại : MS: Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Hoàng Tên đơn vị: Công ty TNHH Việt Ân Địa chỉ: Số 112, Gia lâm, Thành phố Hà nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán Tiền mặt MS STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Mua máy ép thuỷ lực Cái 30 10.500.000 315.000.000 Cộng tiền hàng: 315.000.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 31.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán 346.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi sáu triệu năm trăm ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên) Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 3 310 Minh Khai – Hà nội Chứng từ ghi sổ Số: 152 Ngày 31/12/2005 Trích Yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 2 3 4 5 Công ty TNHH Việt ân mua hàng hoá 1311 5111 315.0000.000 Thuế GTGT (10%) 33311 31.500.000 Cộng số phát sinh 346.500.0000 Ngày …… tháng …… năm 2005 Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 4 310 Minh Khai – Hà nội Sổ Chi tiết tài khoản Tài khoản 632: Giá vốn của hàng hoá Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư PS nợ PS có 1/12/2005 Máy ép thuỷ lực 156 190.000.000 3/12/2005 Máy ép thuỷ lực 156 302.400.000 31/12/2005 ............................................ 156 49.400.148.792 Cộng số phát sinh 492.400.0000 31/12/2005 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 49.892.548.792 Kế toán trưởng Ngày …… tháng …… năm 2005 Người lập biểu Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động phụ lục 5 310 Minh Khai – Hà nội Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư PS nợ PS có 3/12/2005 Doanh thu bán hàng 1311 315.000.000 Thuế GTGT đầu ra 33311 31.500.000 ........................................ 1111 52.095.517.356 Cộng số phát sinh 52.442.017.356 31/12/2005 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 52.442.017.356 Ngày……..tháng…..năm……. Kế toán trưởng Người lập biểu Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 6 310 Minh Khai – Hà nội Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 6421:Chi phí nhân viên quản lý Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư PS nợ PS có 31/12/2005 Chi lương cho nhân viên 334 1.889.617.103 31/12/2005 Trích nộp BHXH cho nhân viên 3383 377.923.420 31/12/2005 Trích nộp BHYT cho nhân viên 3384 56.688.513 Kết chuyển chi phí nhân viên bán hàng 911 2.324.229.036 Cộng số phát sinh 2.324.229.036 2.324.229.036 Ngày……..tháng…..năm……. Kế toán trưởng Người lập biểu Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 7 310 Minh Khai – Hà nội Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư PS nợ PS có 31/12/2005 Chi mua ngoài NVL (xuất thẳng cho bộ phận k.toán) 1111 20.790.900 31/12/2005 Thuế GTGT 33311 2.079.090 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 22.869.990 Cộng số phát sinh 22.869.990. 22.869.990 Ngày……..tháng…..năm……. Kế toán trưởng Người lập biểu Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 8 310 Minh Khai – Hà nội Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng VPP Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư PS nợ PS có 31/12/2005 Chi VPP cho các bộ phận 156 10.981.086 Kết chuyển chi phí nhân viên bán hàng 911 10.981.086 Cộng số phát sinh 10.981.086. 10.981.086 Ngày……..tháng…..năm……. Kế toán trưởng Người lập biểu Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 9 310 Minh Khai – Hà nội Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư PS nợ PS có 31/12/2005 Trích KH TSCĐ của các bộ phận 214 38.454.808 Kết chuyển chi phí về 911 38.454.808 Cộng số phát sinh 38.454.808 38.454.808 Ngày……..tháng…..năm……. Kế toán trưởng Người lập biểu Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 10 310 Minh Khai – Hà nội Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 6425: Chi nộp phí và lệ phí Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư PS nợ PS có 31/12/2005 Nộp các khoản lệ phí 111 1.850.000 Kết chuyển chi phí về 911 1.850.000 Cộng số phát sinh 1.850.000 1.850.000 Ngày……..tháng…..năm……. Kế toán trưởng Người lập biểu Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 11 310 Minh Khai – Hà nội Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư PS nợ PS có 31/12/2005 Chi thanh toán tiền điện thoại năm 2005 1111 16.518.290 31/12/2005 Thuế GTGT 1331 1.651.830 Kết chuyển chi phí về 911 18.170.120 Cộng số phát sinh 18.170.120 18.170.120 Ngày……..tháng…..năm……. Kế toán trưởng Người lập biểu Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 12 310 Minh Khai – Hà nội Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác Chứng từ Diễn giải TK Đ.Ư PS nợ PS có 31/12/2005 Chi thanh toán các khoản bằng TM khác 1111 59.438.885 Kết chuyển chi phí về 911 59.438.885 Cộng số phát sinh 59.438.885 59.438.885 Kế toán trưởng Ngày……..tháng…..năm……. Người lập biểu Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 13 310 Minh Khai – Hà nội Sổ cái tài khoản Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ.Ư Số tiền Mã ctừ Số Ngày Nợ Có 31.12.2005 Chi lương nhân viên 334 1.889.617.103 31.12.2005 Chi BHXH 3383 377.923.420 31.12.2005 Chi BHYT 3384 56.677.513 31.12.2005 Chi phí vật liệu quản lý 1111 20.790.900 31.12.2005 Thuế GTGT 3331 2.079.090 31.12.2005 Chi phí mua đồ dùng VPP 156 10.981.086 31.12.2005 Chi phí KHTSCĐ 214 38.454.808 31.12.2005 Chi nộp các khoản phí, lệ phí 1111 1.850.000 31.12.2005 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1111 16.518.290 31.12.2005 Thuế GTGT 3331 1.651.830 31.12.2005 Chi phí bằng tiền khác 1111 59.438.885 Cộng số phát sinh 2.475.993.925 31.12.2005 Kết chuyển chi phí 911 2.475.993.925 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 14 310 Minh Khai – Hà nội Sổ cái tài khoản Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ.Ư Số tiền Mã ctừ Số Ngày Nợ Có 31.12.2005 Giá vốn hàng bán 156 492.400.000 31.12.2005 Gia vốn hàng bán 156 49.400.148.792 Cộng số phát sinh 49.892.548.792 31.12.2005 Kết chuyển chi phí 911 49.892.548.792 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 15 310 Minh Khai – Hà nội Sổ cái tài khoản Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ.Ư Số tiền Mã ctừ Số Ngày Nợ Có 31.12.2005 Doanh thu bán hàng hoá 1311 346.500.000 31.12.2005 ............................... 1111 52.095.517.356 Cộng số phát sinh 52.442.017.356 31.12.2005 Kết chuyển chi phí 911 52.442.017.356 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 16 310 Minh Khai – Hà nội Sổ cái tài khoản Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ.Ư Số tiền Mã ctừ Số Ngày Nợ Có 31.12.2005 K.Chuyển doanh thu bán hàng 5111 52.442.017.356 31.12.2005 Kết chuyển GVHB 632 49.892.548.792 31.12.2005 Kêt chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 2.475.993.925 Cộng số phát sinh 52.368.542.717 52.442.017.356 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động Phụ lục: 17 310 Minh Khai – Hà nội Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2005 Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước 1 2 3 4 1.Doanh thu thuần 11 52.442.017.356 36.381.169.598 2.Giá vốn hàng bán 12 49.892.548.792 35.073.079.923 3.Chi phí quản lý doanh nghiệp 13 2.475.993.925 1.247.690.747 4.Chi phí tài chính 14 5.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 20 73.474.639 60.398.928 6.Lãi khác 21 7.Lỗ khác 22 8.Tổng lợi nhuận kế toán 30 73.474.639 60.398.928 9.Các khoản điều chỉnh tăng giảm để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN 40 10.Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN 50 11.Thuế thu nhập DN phải nộp 60 20.572.898 16.911.700 12. Lợi nhuận sau thuế 70 52.901.741 43.487.228 Ngày 06 tháng 10 năm2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ lục Lời nói đầu PhầnI: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động 1 – Khái quát chung về Công ty 1.1 – Quá trình hình thành và phát triển Công ty 1.2 – Quy mô hoạt động ngành nghề kinh doanh 2 – Công tác tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 2.1 – Hệ thống bộ máy quản lý 2.2 – Hệ thống bộ máy kế toán 3 – Quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây PhầnII : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động I – Một số đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty II - Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1 – Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty 2 – Trình tự bán hàng và luân chuyển chứng từ bán hàng 2.1 – Chứng từ sử dụng 2.2 – Trình tự bán hàng 2.3 – Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng 3 – Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng 3.1 – Kế toán giá vốn hàng bán 3.2 – Kế toán doanh thu bán hàng 3.3 – Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 3.4 – Kế toán chi phí QLDN 3.5 – Kế toán xác định kết quả bán hàng Phần III: Đánh giá những ưu, nhược điểm tồn tại trong công tác kế toán tại công ty TNHH Một Thành Viên Mai Động và ý kiến đóng góp 1 – Những ưu nhược điểm 2 – Một số ý kiến đóng góp Kết luận ._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC057.doc
Tài liệu liên quan