Tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty đầu tư xây dựng & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ: LỜI NÓI ĐẦU
Thời gian trôi qua thật nhanh, mới ngày nào bước chân vào giảng đường đại học giờ chúng em đã là những sinh viên năm cuối. Trong suốt thời gian 3 năm học tại trương Đại học Kinh tế Quốc Dân các thày cô giáo trong trường nói chung và các thày cô giáo trong khoa kế toán nói riêng đã trang bị cho chúng em một cơ sở lý luận vững chắc. Và hàng năm khi chúng em chuẩn bị tốt nghiệp nhà trường lại tổ chức cho chúng em đi thực tập để chúng em có thể vận dụng kiến thức của mình vào thực tế tạ... Ebook Báo cáo Thực tập tại Công ty đầu tư xây dựng & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ
48 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty đầu tư xây dựng & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i các doanh nghiệp.
Việc thực tập giúp em có điều kiện tiếp xúc với mô hình kế toán cũng như cách hạch toán cụ thể. Ở đó em có điều kiện tiếp cận với những tình huống thật mới mẻ, có có khi là sự tồng hợp nhiều tình huồng trong sách giáo khoa, có khi là những tình huống chỉ phát sinh do đặc điểm của từng công ty, từng giai đoạn thời kỳ phát triển. Qua cách xử lý những tình huống nghiệp vụ phát sinh của các anh chị kế toán, em thấy kế toán không phải là một công việc máy móc, rập khuôn và khô cứng. Mà kế toán là một nghề đòi hỏi con người phải luôn nhạy bénvới từng tình huống, nhạy bén với các chế độ mới và sáng tạo trong việc áp dụng chế độ kế toán cho phù hợp với doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập em đã học tập được rất nhiều những kiến thức bổ ích về mô hình kế toán cung như cách thức hạch toán tại doanh nghiệp, đó là nền tảng cho em trước khi ra trường.
Tại công ty đầu tư xây dựng và phát triển hạ tậng Sơn Vũ (Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ), được sự giúp đỡ của Ban giám đốc và các anh chị phòng kế toán em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp và lựa chọn được chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn.
Kết cấu báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm các phần sau:
+ Phần I: Những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
+ Phần II: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
+ Phần III: Nhận xét, đánh giá về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY ĐTXD VÀ PTKT HẠ TẦNG SƠN VŨ.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
1.1.1. Giới thiệu sơ lược Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ là công ty TNHH do ông Nguyễn Văn Ngọc làm Giám đốc.
Trụ sở chính: Thị trấn Vinh Quang - Hoàng Su Phì - Hà Giang
Điện thoại : (019) 831 166
Fax: (019) 831 152
2. Chi nhánh:
* Hoà Bình :
- Chợ Chùa Hang – Yên Trị – Yên Thuỷ .
Điện thoại : (018) 864 256
3. Văn phòng đại diện:
* Hà Nội :
- Số 55, Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.Điện thoại : (04) 5145236
* Tuyên Quang :
- Số 15 phường Phan Thiết – TX Tuyên Quang. Điện thoại : (027) 822 028
* Hà Giang :
- Số 37 - Đội Cấn – TX Hà Giang – Hà Giang. Điện thoại: (0219) 868446
Do yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá và nhu cầu xây dựng ngày càng nhiều, đáp ứng đòi hỏi đó Công ty ĐTXD và PTKT Hạ Tầng Sơn Vũ được thành lập theo quyết định số 1379/ QĐ – UB/ KTTH ngày 8/9/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
Công ty ĐTXD và PTKT Hạ Tầng Sơn Vũ có tư cách pháp nhân và hoạt động theo phương thức tự hạch toán kinh doanh theo nguyên tắc sau:
Sản xuất kinh doanh theo phương thức kinh doanh xã hội chủ nghĩa thực hiện đường lối của Đảng và Pháp lệnh mà Nhà nước ban hành.
Tôn trọng quỳên lợi của người lao động trên nguyên tắc bình đẳng, công bằng, hợp lý.
Thực hiện đúng các quy định về quản lý doanh nghiệp trong công tác thống kê, kế toán.
Chủ động trong công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình đảm bảo có hiệu quả, bảo toàn và phát triển được vốn và hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 1998 đến nay công ty đă kinh doanh các nghề chính sau:
a) Xây dựng cầu đường giao thông từ năm 1998
b) Xây dựng nhà ở dân dụng từ năm 1998
c) Xây dựng công trình thuỷ lợi từ năm 1999
d) Xây dựng phát triển hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà từ năm 2000
e) Xây dựng công trình điện từ năm 2001
f) Sản xuất đồ gỗ và chế biến nông lâm sản từ năm 2001
g) Sản xuất, truyền tải, phân phối KD và cung ứng điện với loại hình phát điện £ 10MW và vận hành truyền tải lưới điện £ 110 KV từ năm. 2001
h) Sản xuất, truyền tải, phân phối KD và cung ứng điện với loại hình phát điện > 10MW và vận hành truyền tải lưới điện > 110KW. 2003
Kinh doanh, khai thác vật liệu xây dựng. 2003
Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị thi công công trình. 2003.
1.1.2 Tình hình kinh tế tài chính, lao động.
Công ty ĐTXD và PTKT Hạ Tầng Sơn Vũ được thành lập theo quyết định số 1379/ QĐ – UB/ KTTH ngày 8/9/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang. Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, ban đầu công ty gặp khó khăn về mọi mặt. Đó là thiếu vốn, lao động, thiếu năng lực quản lý… Trong thời gian đầu thành lập công ty chỉ nhận xây dựng những công trình với quy mô vừa và nhỏ, những công trình xây dựng dân dụng, nhà ở. Bắt đầu từ năm 2000 công ty đă nhận xây dựng những công trình thuỷ điện, các công trình xây dựng có quy mô tương đối lớn. Năm 2001 công ty tham gia sản xuất, truyền tải, phân phối kinh doanh và cung ứng điện với loại hình phát điện £ 10MW. Năm 2003, sản xuất, truyền tải, phân phối KD và cung ứng điện với loại hình phát điện > 10MW và vận hành truyền tải lưới điện > 110KW, khai thác vật liệu xây dựng, dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị thi công công trình.
Chính nhờ sự nắm bắt được nhu cầu thị trường và không ngừng học hỏi, nâng cao uy tín chất lượng của các công trình xây dựng nên doanh thu của công ty không ngừng tăng lên từ năm 2004 đến năm 2006, và biến động giảm vào năm 2005. Nguồn vốn quay vòng nhanh, luôn có đủ vốn để hoạt động, không phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay, mở rộng viêc làm và nâng cao mức thu nhập trung bình cho người lao động.
Ta có thể thấy sự phát triển của Công ty qua các chỉ tiêu sau:
Đơn vị tính: Đồng
Năm
2004
2005
2006
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
29,076,437,865
36,863,578,955
41,728,556,955
2. Lợi nhuần sau thuế
905,965,268
546,253,792
1,182,761,401
3. Vốn chủ sở hữu bình quân
44,655,980,320
45,737,778,700
47,380,578,930
4. Tài sản bình quân
113,624,570,698
119,313,407,366
117,529,042,513
5. Số lao động bình quân
- Tổng số
- Biên chế hành chính
- Số kỹ sư
- Số kỹ thuật viên
- Số công nhân lành nghề
- Số lao động không lành nghề
486
9
61
12
356
48
593
11
79
14
423
66
614
12
81
16
439
66
6.Thu nhập bình quân lao động/tháng
1,550,000
1,680,000
2,050,000
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Công ty ĐTXD và PYKT Hạ tầng Sơn Vũ là một doanh nghiệp được tổ chức và quản lý sản xuất theo mô hình công ty. Việc quản lý được tổ chức cơ cấu chức năng theo sơ đồ sau:
Giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kỹ thụât
Phòng kế hoạch
Phòng hành chính
Giám đốc điều hành
Đội sản xuất 2
Đội sản xuất 3
Đội sản xuất 1
Đội sản xuất 4
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý của công ty
Ban tổ chức
Công đoàn & y tế
Giám đốc Sơ đồ 1.2(Xem sơ đồ 1.2 )
Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Giám đốc điều hành. (Xem sơ đồ 1.2 )
Giám đốc điều hànhđược phân công giúp giám đốc trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật những công việc được phân công.
Giám đốc điều hành là người trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ thuật vật tư thiết bị đảm bảo sản xuất kinh doanh trong công ty có hiệu quả trong từng thời kỳ phù hợp với công việc chung.
Căn cứ vào các quy chế của công ty, Giám đốc điều hành thường xuyên hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện nghiêm túc và báo cáo cho giám đốc những phần được phân công.
Ban tổ chức công đoàn và y tế. (Xem sơ đồ 1.2 )
Ban tổ chức công đoàn và y tế: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch quỹ lương, xây dựng và hoàn thiện các định mức lao động, đơn giá lương,các phương pháp trả lương ,quản lý, tổ chức thực hiện và phân tích hiệu quả kinh tế của các định mức đó. Đồng thời chăm lo tổ chức đời sống, vui chơi lành mạnh để có sức khoẻ cho CBCNV, thực hiện mua BHXH, BHYT cho từng người lao động. Giải quyết những trường hợp ốm đau, thai sản được nghỉ đúng theo tiêu chuẩn của nhà nước ban hành. Các quyết định đều phải được giám đốc thông qua.
Phòng kế hoạch. (Xem sơ đồ 1.2 )
Phòng kế hoạch có nhiệm vụ quản lý kế hoạch, cùng với phòng Tài vụ hạch toán kinh doanh trong mọi hoạt động có nội dung kinh tế trong toàn công ty.
Chủ động tham mưu cho giám đốc các kế hoạch sản xuất kinh doanh trong toàn công ty hàng tháng, quý, năm.
Chủ động tham mưu cho giám đốc lo đủ công ăn việc làm và đời sống của người lao động, có phương án mở rộng sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, đầu tư dây chuyền công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất kinh doanh phấn đấu ngày càng nâng cao năng suất lao động, năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm và tăng thu nhập cho người lao động .
Phòng kế hoạch được giám đốc uỷ quyền giao nhiệm vụ sản xuất ngoài kế hoạch hàng tháng, quý nhưng phải đảm bảo đúng nguyên tắc kinh tế, tài chính có hiệu quả.
Cùng với phòng Tài vụ, Kỹ thuật hàng tháng thực hiện công tác kiểm tra, tổng hợp số liệu kết quả sản xuất kinh doanh và hạch toán lỗ, lãi và báo cáo giám đốc vào ngày 5 tháng sau.
Kết hợp với phòng kỹ thuật kiểm tra dự toán, quyết toán các công trình xây dựng cơ bản cùng với các sản phẩm công nghiệp thực hiện chế độ nghiệm thu khối lượng hạng mục công trình.
Phòng Kỹ thuật – Vật tư – Thiết bị. (Xem sơ đồ 1.2 )
Về phần kỹ thuật.
Phòng Kỹ thuật – Vật tư – Thiết bị được giao nhiệm vụ chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng quy trình quy phạm kỹ thuật, thường xuyên giám sát hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng hồ sơ thiết kế đã được duyệt, đảm bảo đúng chất lượng, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các thiệt hại trong các lô sản phẩm, công trình do sai sót về kỹ thuật.
Tổ chức nghiệm thu vật tư, sản phẩm, công trình đối với các đơn vị sản xuất theo quy định của các công trình, chủ đầu tư nhằm xác định chất lượng, khối lượng sản phẩm công nghiệp, công trình hàng tháng, quý.
Hàng tháng, quý, năm, tập hợp các báo cáo về chất lượng sản phẩm, công trình xây lắp của các đơn vị.
Lập kế hoạch, tổ chức hội nghị kỹ thuật của công ty
Kết hợp với các đơn vị lập biện pháp thi công, các biện pháp an toàn đối với các công trình xây dựng: hướng dẫn, giám sát các đơn vị thực hiện biện pháp đề ra đảm bảo an toàn cho công nhân.
Về vật tư, thiết bị.
Lập kế hoạch cho sản xuất, trực tiếp mua sắm vật tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất đảm bảo đúng chất lượng, kịp tiến độ.
Quản lý, điều phối mọi nguồn vật tư thiết bị, phụ tùng trong công ty.
Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra chất lượng vật tư đưa vào sản phẩm công trình (cát, đá, xi măng, sắt thép...) nhằm đánh giá chất lượng lô sản phẩm, công trình và lưu giữ trong hồ sơ hoàn công.
Lập hồ sơ lý lịch máy móc thiết bị để theo dõi và hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Phòng kế toán - tổ chức. (Xem sơ đồ 1.2 )
Phòng kế toán là phòng quản lý công tác tài chính trong toàn công ty theo chế độ, chính sách của Nhà nước, các nguyên tắc về quản lý tài chính của chuyên ngành tài chính và Pháp luật ban hành để tránh lãng phí, sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Thực hiện tốt các chế độ, chính sách của nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế, tiền lương cho văn phòng và các đội. Báo cáo định kỳ và quyết toán công trình.
Phòng hành chính. (Xem sơ đồ 1.2 )
Tham mưu cho Chủ nhiệm dự án về mặt quản lý hành chính, điều kiện ăn ở sinh hoạt làm việc cho văn phòng và các đội. Quan hệ đối nội, đối ngoại, phong tục tập quán địa phương, giải quyết các chế độ chính sách của Nhà nước qui định. Trực tiếp quản lý, điều hành phục vụ kỹ sư tư vấn , điện nước, nhà ở, đồ dùng xe cộ, văn phòng phẩm và các thiết bị.
Các đội sản xuất. (Xem sơ đồ 1.2 )
Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong công ty, giám đốc công ty thành lập các đội sản xuất. Đây là các đơn vị được giao hạch toán nội bộ trong công ty, do vậy giám đốc các đội trưởng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước giám đốc công ty về nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế trên các mặt công tác kế hoạch, chất lượng, tài chính, quản lý nhân lực.
PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐTXD VÀ PTKT HẠ TẦNG SƠN VŨ.
2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Để phục vụ cho viêc hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi tình hình hoạt động của công ty, thực hiện tình hình nghĩa vụ với Nhà nước Công ty tổ chức phòng kế toán riêng theo hình thức tập trung với 7 người phụ trách trong đó có 1 kế toán trưởng, 1 thủ quỹ và 5 kế toán viên. Trong 7 kế toán có 5 người là cử nhân kinh tế, 1 người có trình độ cao đẳng và 1 người có trình độ trung cấp. Do công ty thực hiện công tác kế toán tập trung, không có đơn vị trực thuộc vì vậy để đảm bảo và chỉ đạo tập trung, thống nhất trực tiếp của kế toán trưởng, phù hợp với quy mô sản xuất, đặc điểm và tổ chức quản lý sản xuất, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức như sau (sơ đồ 2.1):
Kế toán trưởng
*Báo sổ
Nhân viên hạch toán ban đầu, báo sổ từ đơn vị trực thuộc
Bộ phận tài chính và tổng hợp tại trung tâm
Các phần hành kế toán hoạt động trung tâm
Các nhân viên kế toán phần hành tài sản
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Các phần hành kế toán hoạt động trung tâm bao gồm: Kế toán thanh toán, tìên lương, BHXH, kế toán vật tư, TSCĐ, đầu tư XDCB, kế toán chi phí, giá thành, thủ quỹ, kế toán tiêu thụ, theo dõi tạm ứng.
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm về tài chính của toàn công ty. Kế toán trưởng tổ chức và điều hành công tác kế toán, đôn đốc giám sát, kiểm tra và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, có nghĩa vụ lập báo cáo tài chính khi hết kỳ kế toán, chịu trách nhiệm cung cấp cho Giám đốc các tài liệu kế toán của công ty.
- Kế toán thanh toán, tiền lương, BHXH : quản lý vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), theo dõi tình hình công nợ của doanh nghiệp, kiêm kế toán tổng hợp tiền lương, BHXH cho toàn công ty.
- Kế toán vật tư, TSCĐ, đầu tư XDCB: theo dõi tình hình xuất, nhập nguyên vật liệu, tính giá thành vật tư và thực hiện định mức tiêu hao vật liệu quản lý, theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ của công ty, hàng tháng tính toán và phân bổ khấu hao cho các đối tượng phù hợp, lập dự toán về chi phí sửa chữa TSCĐ, các kế hoạch đầu tư XDCB.
- Kế toán chi phí giá thành: Tập hợp chi phí SXKD phát sinh trong kỳ, tính giá thành, giám sát tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm.
- Thủ quỹ, kế toán tiêu thụ, theo dõi tạm ứng : hạch toán và theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty, quản lý thu chi tiền mặt, tạm ứng.
Bộ máy kế toán của công ty được trang bị 6 máy vi tính sử dụng trên chương trình hỗ trợ EXCEL và phần mềm kế toán FAST 2005. Việc sử dụng máy vi tính đã góp phần đẩy nhanh tốc độ xử lý thông tin, đáp ứng kịp thời cho yêu cầu quản lý, nâng cao năng suất lao động kế toán, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đối chiếu số liệu cũng như việc cập nhật in ấn, lưu trữ các tài liệu kế toán có liên quan hơn.
Mối liên hệ giữa bộ máy kế toán với bộ máy quản lý chung tại doanh nghiệp.
Tham mưu cho ban giám đốc về mặt quản lý hạch toán kinh tế, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh dưới hình thức vốn, tiền tệ cùng với việc tính toán, phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phòng kế toán có nhiệm vụ chỉ đạo việc hạch toán theo đúng quy chế công ty đã ban hành và nguyên tắc tài chính của nhà nước, tạo vốn, điều vốn, theo dõi việc sử dụng vốn, tổ chức thu hồi vốn đối với khách hàng.
Tổ chức thanh toán nhanh chóng kịp thời với các bộ phận, đơn vị thành viên trong từng tháng, quý.
Thực hiện mối quan hệ thanh toán với ngân sách, ngân hàng, các đơn vị cá nhân có liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
Lập báo cáo kế toán để tổng hợp số liệu kịp thời, chính xác phục vụ quyết toán định kỳ gửi cơ quan ngân hàng, thuế...
Phản ánh chính xác, kịp thời kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình luân chuyển vốn, biến động về tài sản, về bảo toàn vốn từ công ty đến các đơn vị thành viên.
2.2. Vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
2.2.1. Chế độ kế toán.
Chế độ kế toán: thực hiện theo chế độ kế toán cho doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm1995 của Bộ Tài Chính .Từ năm 2007, Công ty áp dụng quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hiện nay Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
* Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo phương pháp Giá đích danh.
* Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
* Kỳ kế toán: Công việc sản xuất tại Công ty diễn ra thường xuyên, liên tục do đó kỳ hạch toán là hàng tháng.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán là VNĐ
* Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc là ngày 31/12 dương lịch hàng năm.
2.2.2. Chế độ chứng từ.
* Chứng từ: được Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ áp dụng theo biểu mẫu quy định của bộ Tài chính ban hành và hệ thống sổ sách và báo cáo tài chính được công ty áp dụng theo biểu mẫu ban hành theo Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995. Từ năm 2006, công ty áp dụng quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ra ngày 20 tháng 03 năm 2006.
Chứng từ được lập, kiểm tra và luân chuyển theo trình tự Chứng từ ghi sổ giúp cho công tác theo dõi chứng từ chặt chẽ, hạch toán kế toán chính xác.
- Chứng từ về tiền mặt bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ khác kèm theo.
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Chứng từ liên quan đến TSCĐ: Biên bản kiểm nghiệm, hóa đơn mua hàng, biên bản giao nhận TSCĐ, quyết định thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ....
- Chứng từ hạch toán yếu tố lao động, tiền lương, hợp đồng tuyển dụng lao động, bảng chấm công, bảng thanh toán và phân bổ tiền lương...
2.2.3. Chế độ tài khoản.
* Tài khoản: Theo chế độ kế toán doanh nghiệp, hệ thống tài khoản sử dụng trong công ty hiện nay là 62 tài khoản cấp I trên tổng số 86 tài khoản cấp I. Còn các TK cấp 2, 3 cũng được doanh nghiệp sử dụng một cách phù hợp và cần thiết với thực tế phát sinh của doanh nghiệp.
2.2.4. Chế độ báo cáo kế toán
Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ thực hiện theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ra ngày 20 tháng 03 năm 2006 chế độ báo cáo tài chính ở doanh nghiệp có 4 báo cáo sau:
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 – DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 – DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 _ DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 _ DNN
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01 N_ DNN
Bên cạnh đó công ty còn lập các báo cáo quản trị phục vụ cho yêu cầu nội bộ. Sau đây là minh hoạ một số báo caó kê toán của năm 2006:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tại ngày 31 tháng 12 năn 2006
Đơn vị tính :Đồng
.
CHỈ TIÊU
Mã
số
Kỳ trước
Kỳ này
1
2
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
36,863,578,955
41,728,556,955
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
0
0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
36,863,578,955
41,728,556,955
4. Giá vốn hàng bán
11
28,863,949,320
32,463,949,020
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
6,999,629,635
9,264,607,935
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
2,869,065
9,157,848
7. Chi phí tài chính
22
277,418,646
404,408,791
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
277,418,646
404,408,791
8. Chi phí bán hàng
24
5,036,045,615
5,631,041,615
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
1,403,451,243
1,595,591,209
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
840,390,448
1,642,724,168
11. Thu nhập khác
31
0
0
12. Chi phí khác
32
0
0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
0
0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50
840,390,448
1,642,724,168
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
268,924,943
0
459,962,767
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)
60
546,253,792
1,182,761,401
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày .31.. tháng 12... năm .2006..
Đơn vị tính:..Đồng...........
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết minh
Số đầu năm (3)
Số cuối năm (3)
1
2
3
4
5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
110,828,198,882
109,032,333,723
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
585,898,951
1,347,428,694
1.Tiền
111
V.01
585,898,951
1,347,428,694
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)
129
(…)
(…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
56,876,141,566
67,998,032,681
1. Phải thu khách hàng
131
54,102,892,030
67,998,032,681
2. Trả trước cho người bán
132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
2,773,249,536
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
139
(…)
(…)
IV. Hàng tồn kho
140
47,994,725,786
36,350,691,028
1. Hàng tồn kho
141
V.04
47,994,725,786
36,350,691,028
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
(…)
(…)
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
5,421,402,579
3,336,181,320
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
5,299,191,630
2,618,564,968
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
122,210,949
717,616,352
4.Tài sản ngắn hạn khác
158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
200
6,174,105,143
9,023,507,178
I- Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
4. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
219
(...)
(...)
II. Tài sản cố định
220
2,726,375,048
5,475,777,083
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
2,726,375,048
5,320,777,083
- Nguyên giá
222
8,552,982,909
11,613,588,577
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
223
(5,826,607,861 )
(6,292,811,494)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
226
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
16500,000
- Nguyên giá
228
16,500,000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
3,447,730,095
3,447,730,095
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
3,447,730,095
3,447,730,095
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
259
(…)
(…)
V. Tài sản dài hạn khác
260
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
3. Tài sản dài hạn khác
268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
270
117,002,244,025
118,055,840,901
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ(300 = 310 + 330)
300
70,263,045,790
70,033,881,265
I. Nợ ngắn hạn
310
70,263,045,790
70,033,881,265
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
29,753,059,752
37,045,519,252
2. Phải trả người bán
312
7,121,206,498
5,728,232,283
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.16
1,317,282,681
5,157,760,144
5. Phải trả người lao động
315
30,991,254,609
20,135,376,872
6. Chi phí phải trả
316
V.17
7. Phải trả nội bộ
317
1,080,242,250
1,606,992,714
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
V.18
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. Nợ dài hạn
330
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
1
2
3
4
5
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
7.Dự phòng phải trả dài hạn
337
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)
400
46,739,198,235
48,021,959,636
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
46,412,761,577
47,695,522,978
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
42,659,576,991
42,659,576,991
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
(...)
(...)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
1,636,705,679
1,736,809,165
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
361,294,321
363,190,835
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
1,561,294,560
2,744,055,961
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
421
191,890,026
191,890,026
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
326,436,658
326,436,658
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
326,436,658
326,436,658
2. Nguồn kinh phí
432
V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
440
117,002,244,025
118,055,840,901
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
Thuyết minh
Số cuối năm (3)
Số đầu năm (3)
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
2.2.5. Chế độ sổ sách.
Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ áp dụng chế độ sổ sách theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 và ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phátt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
2.3 Hạch toán các phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Trong Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ khối lượng các phần hanh kế toán bao gồm:
Kế toán tài sản cố định.(TSCĐ)
Kế toán hàng tồn kho.
Kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, y tế và kinh phí.
Kế toán chi phí, giá thành sản phẩm.
Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và kết quả kinh doanh.
2.3.1 Hạch toán tài sản cố định.
* Tài khoản sử dụng.
+ Tài khoản 211- Tài sản cố đinh hữu hình
Tài khoản 211 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
2111-Nhà cửa vật kiến trúc.
2112-Máy móc, thiết bị.
2113-Phương tiện vận tải truyền dẫn.
2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118- Tài sản cố định hữu hình khác.
+ Tài khoản 213- Tài sản cố định vô hình.
* Chứng từ kế toán.
Phần hành kế toán tài sản cố định bao gồm các chứng từ sau:
Biên bản giao nhận TSCĐ. Mẫu số 01-TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ. Mẫu số 02-TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành. Mẫu số 03-TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ. Mẫu số 04-TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ. Mẫu số 05-TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Mẫu số 06-TSCĐ
* Sổ sách kế toán.
Trong phần hành kế toán TSCĐ sổ sách kế toán bao gồm:
Sổ cái các tài khoản 211, 213. Mẫu số S05-DN
Sổ tài sản cố định. Mẫu số S21-DN
Thẻ Tài sản cố định. Mẫu số S23-DN
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng. Mẫu số S22-DN
* Sơ đồ hạch toán và trình tự ghi sổ.
Sơ đồ 2.3.1a: Hạch toán tăng TSCĐ ở Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Trong công ty tài sản cố định tăng chủ yếu do mua sắm, do XDXB bàn giao, do đánh giá lại tài sản.
TK111, 112, 311, 331, 341
TK 1332
TK 241
Giá mua và các khoản CP phát sinh khi mua sắm tài sản
VAT đầu vào
TSCĐ được bàn giao từ XDCB hoàn thành
TK 211, 213
TK 411
TK414, 441
K/c nguồn hình thành TS
TK 412
TSCĐ tăng do đánh gía lại
Sơ đồ 2.3.1b: Hạch toán giảm TSCĐ ở Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Trong Công ty TSCĐ giảm chủ yêú do thanh lý, nhượng bán và đánh giá lại tài sản.
TK111, 112…
TK 811
TK 211, 213
TK 811
TK 214
TK412
TK 133
TK711
TK111, 112, 152, 153, 131
TK33311
GTHM luỹ kế của TSCĐ thanh lý nhượng bán
GTCL của TSCĐ thanh lý nhượng bán
TSCĐ giảm do đánh giá lại
Số chi về thanh lý nhượng bán TSCĐ
VAT đầu vào
Số thu về thanh lý nhượng bán TSCĐ
VAT đầu ra
Sơ đồ 2.3.1c: Trình tự ghi sổ hạch toán tài sản cố định theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Chứng từ kế toán
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cung loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái TK 211, 213
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thẻ, sổ kế toán chi tiết TK 211, 213
Bảng tổng hợp chi tíêt
2.3.2 Hạch toán hàng tồn kho.
* Tài khoản sử dụng.
+Tài khoản 152-Nguyên liệu, vật liệu.
+Tài khoản 153-Công cụ, dụng cụ
* Chứng từ kế toán.
Phần hành kế toán HTK bao gồm các chứng từ sau:
Phiếu nhập kho. Mẫu số 01-VT
Phiếu xuất kho. Mẫu số 02-VT
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ,._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11627.doc