LỜI MỞ ĐẦU
Đã từ lâu, việc thực tập tại các cơ quan thực tế là một yêu cầu trong quá trình đào tạo ở bậc đại học. Đây là một nội dung quan trọng nhằm giúp sinh viên làm quen với thực tế, vận dụng kiến thức lý luận học ở trường vào việc phân tích, lý giải và xử lý các vấn đề do thực tiễn đặt ra, qua đó củng cố và nâng cao kiến thức đã được trang bị.
Là một sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh công nghiệp và xây dựng, tôi đã lựa chọn công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Vi
36 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 4
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệt thực tập là để có thể vận dụng kiến thức đã được các thầy cô truyền đạt trong trường đại học vào thực tiễn công việc nhằm hoàn thiện mình về kiến thức để sau này ra trường có thể thực hành những kiến thức chuyên môn đã được học một cách tốt nhất.
Về thực tập tại cơ sở, được sự giúp đỡ tận tình của cán bộ trong công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt. Tôi đã có điều kiện tìm hiểu một cách khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cũng như những khó khăn trong quá trình phát triển. Kết hợp với những hướng dẫn, chỉ bảo của hai cô giáo hướng dẫn: PGS.TS. Ngô Kim Thanh và Lương Thu Hà, tôi đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp của mình.
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần:
Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Tình hình quản lý của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Cơ hội và thách thức, thuận lợi và khó khăn đối với công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Lần đầu tiên đi thực tế tại cơ sở, tiếp xúc với nhiều vấn đề còn mới mẽ đối với một sinh viên như tôi, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong khi tìm hiểu về công ty, rất mong nhận được sự đóng góp nhiệt tình của cô giáo để thời gian thực tập của tôi tại công ty đạt được hiệu quả cao, đồng thời giúp tôi có những định hướng phù hợp trong việc lựa chọn đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
1.1. Thông tin chung về công ty cổ phần xây dựng Dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt
Tên giao dịch quốc tế: The Viet Nam Construction Joint Company N0 15
Viết tắt: Vinaconex No 15. JSC
Trụ sở chính: Số 8 đường Ngô Quyền, Phường Máy Chai, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 031767724 – 031768611 – 031768612
Fax: 84031768610
Email: vinaconex15@hn.vnn.vn
Website: vinaconex15jsc.com
Ngày thành lập: 06 tháng 11 năm 1978
Ngày chuyển đổi thành công ty cổ phần: 04 tháng 10 năm 2004
Quyết định thành lập:
Số 584/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng 12/05/1999.
Số 1902/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng 29/12/2000.
Dân dụng và thương mại Bắc Việt54/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng 04/10/2004.
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng Việt Nam.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
- Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt - VINACONEX 15 tiền thân là công ty xây dựng số 10 thuộc Sở xây dựng Hải Phòng được thành lập từ năm 1978. Trải qua gần 10 năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã thi công nhiều công trình trong tất cả các chuyên ngành xây dựng dân dụng, công cộng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hạ tầng kỹ thuật đô thị…
- VINACONEX 15 từ năm 1999 công ty được sát nhập làm doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam VINACONEX; một đơn vị hàng đầu trong ngành xây dựng Việt Nam, đã và đang phấn đấu xây dựng trở thành tập đoàn kinh tế đa doanh, đóng góp ngày càng nhiều trong tiến trình hội nhập và phát triển đất nước.
- VINACONEX 15 được trở thành đơn vị thành viên của một Tổng công ty đang phát triển mạnh về mọi mặt, với bề dày kinh nghiệm lại có đội ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi, công nhân lành nghề, bậc cao giàu kinh nghiệm, trang thiết bị, máy móc tiên tiến được đầu tư đồng bộ, cộng với sự sáng tạo, năng động và nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt đã được khách hàng và lãnh đạo Tổng công ty tin tưởng giao nhiệm vụ thi công những công trình trọng điểm có quy mô lớn, đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật chất lượng cao, điển hình như khách sạn 17 tầng 4 sao Holiday View Cát Bà - Hải Phòng, chung cư 17 tầng 17T5, 17T9 khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính - Hà Nội, trung tâm thương mại và văn phòng điều hành dự án khu đô rhij mới ngã năm sân bay Cát Bi, bệnh viện thể thao Việt Nam, nhà ở học viên 7 tầng - trường đại học điện lực, trung tâm thương mại dầu khí 21 tầng Hà Nội, hầm và nút giao trung tâm hooij nghị quốc gia, nhà máy OJTEX khu công nghiệp NOMURA Hải Phòng, nhà máy phanh NISIN khu công nghiệp Quang Minh - Vĩnh Phúc, nhà máy BROTHER khu công nghiệp Phúc Điền - Hải Dương, nhà máy xi măng Chinfon - Hải Phòng, nhà máy thủy điện Huội Quảng - Sơn La, dự án thoát nước Hà Nội CP - 7A, đường và hệ thống thoát nước tuyến đường D, H khu công nghệ cao Hòa Lạc… Và hàng năm thi công hàng chục công trình, hạng mục công trình thuộc nhiều chuyên ngành vượt tiến, đạt chất lượng cao dáp ứng yêu cầu của khách hàng, nhiều công trình được Bộ xây dựng, UBND thành phố Hỉa Phòng cấp bằng khen và giấy chứng nhận huy chương vàng chất lượng cao cho các công trình xây dựng.
- VINACONEX 15 từ một côngty của địa phương với giá trị sản lượng hàng năm từ 5 - 10 tỷ đồng, năng lực thi công hạn chế. Đến nay gía trị sản lượng hàng năm của công ty đạt trên dưới 200 tỷ đồng. Năng lực con người. máy móc thiết bị, công nghệ thi công không ngừng được nâng cao. Ngày 1/11/2005 coong ty đã được công nhận là doanh nghiệp hạng 1.
- Phát huy truyền thống, giữ vững thương hiệu và xây dựng văn hóa VINACONEX. Cùng với tiến trình hội nhập của đất nước, sự phát triển mạnh mẽ của tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam. Với lòng tự hào về truyền thống tốt đẹp, sức manh nội sinh, trí tuệ và bản lĩnh VINACONEX công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt đã và đang củng cố, xây dựng thành một trong những đơn vị hàng đầu trong cộng đồng VINACONEX nhằm duy trì, nâng cao nhất được giá trị của thương hiệu VIACONEX. Văn hóa VINACONEX được công ty xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt tiếp thu và không ngừng hoàn thiện, chia sẻ với các doanh nghiệp khác tạo nên những giá trị cơ bản trong kinh doanh đạt hiệu quả, quan tâm đến trách nhiệm xã hội, đóng góp ngày càng nhiều cùng với sự phát triển chung của đất nước.
1.3. Định hướng phát triển của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
- VINACONEX 15 bằng sự năng động trong kinh doanh, đổi mới trong quản lý, nhạy bén trong cơ chế thị trường, xây dựng, áp dụng và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 : 2000, mạnh dạn nghiên cứu ứng dụng các công nghệ thi công tiên tiến vào công trình. Với chiến lược tích lũy kinh nghiệm, đào tạo con người và thu hút, tập trung trí tuệ, công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt đã và đang không ngừng phát triển bền vững, tốc độ tăng trưởng cao, ngày càng nâng cao uy tín và vị thế của mình trên thị trường cả trong nước và quốc tế.
- VINACONEX 15 thực hiện phương châm mở rộng thị trường đa doanh, đa dạng hóa sản phẩm, chuyển đổi tỷ trọng cơ cấu hợp lý trong các lĩnh vực sản phẩm kinh doanh. Giữ vững và đảy mạnh nhịp độ tăng trưởng hàng năm, không ngừng nâng cao năng lực sản xuất về con người, nhà xưởng, thiết bị máy mócthuwowngf xuyên áp dụng khoa học kỹ thuật công nghệ thi công tiên tiến, hiện đại vào sản xuất kinh doanh.
- VINACONEX 15 ngoài việc thường xuyên tăng cường đầu tư trực tiếp sản xuất, công ty còn tham gia góp vốn 04 công ty cổ phần với số vốn là 6 tỷ đòng, tham gia nhân sự trong bộ máy lãnh đạo công ty cổ phần bao bì VINACONEX.
- VINACONEX 15 nhà xây dựng chuyên nghiệp với thế mạnh về xây lắp khẳng định có đầy đủ kinh nghiệm và năng lực để đảm nhận thi công các công trình trên mọi lĩnh vực đảm bảo chất lượng, tiến độ và giá cả hợp lý, thỏa mãn tối đa yêu cầu của khách hàng.
1.4. Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần xây dựng sô 15.
- Nhận thầu xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bưu điện, nền móng và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp. Các công trình đường dây, trạm biến thế điện. Lắp đặt điện nước và trang trí nội thất.
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng: bê tông thương phẩm, cấu kiện bê tông đúc sẵn và các vật liệu xây dựng khác.
- Sản xuất, kinh doanh máy móc, thiết bị, dụng cụ xây dựng: Cốp pha, giàn giáo…
- Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hóa.
- Xuất nhập khẩu công nghệ xây dựng: Thiết bị tự động hóa, dây chuyền sản xuất đồng bộ hoặc từng phần…
- Đầu tư kinh doanh bất động sản, kinh doanh phát triển nhà và các tổ hợp nhà cao tầng.
- Kinh doanh các ngành nghề khác…
1.5. Số liệu chung về tài chính
Số liệu tài chính trong 3 năm gần đây:
Đơn vị: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
I
Tổng tài sản
1
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
155.758
118.749
121.798
2
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
8.287
10.352
20.013
3
Tổng tài sản có
164.045
129.101
141.811
4
Tổng tài sản có lưu động
155.758
118.749
121.749
5
Tài sản nợ lưu động
155.048
117.670
118.206
6
Vốn lưu động
12.800
9.287
7.507
7
Doanh thu
153.857
123.263
151.717
II
Tổng nguồn vốn
1
Nợ ngắn hạn
155.048
117.670
118.206
2
Nợ dài hạn và khác
2.963
107
7.901
3
Nguồn vốn chủ sở hữu
6.034
11.324
15.704
4
Nguồn vốn liên doanh và đầu tư cổ phiếu
2.000
2.800
III
Lợi nhuận
1
Lợi nhuận trước thuế
1.896
3.058
3.214
2
Lợi nhuận sau thuế
1.365
2.202
2.314
Dựa vào số liệu trên ta tính được các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu
Công thức tính
Giá trị
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Hệ số thanh toán hiện hành
Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
1,005
1,009
1,030
Hệ số nợ tổng tài sản
Nợ phải trả/ Tổng tài sản
0,963
0,912
0,889
Hệ số nợ vốn cổ phần
Nợ phải trả/ Vốn chủ sở hữu
26,19
10,40
8,03
Hệ số cơ cấu tài sản
Tài sản cố định/ Tổng tài sản
0,05
0,06
0,12
Hệ số cơ cấu nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
0,04
0,09
0,11
Hệ số sinh lợi doanh thu
Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu
0,007
0,018
0,015
Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
0,226
0,194
0,147
Hệ số sinh lợi tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản
0,008
0,017
0,016
Hệ số sử dụng tổng tài sản
Doanh thu/ Tổng tài sản
0,938
0,955
1,070
Vòng quay vốn lưu động
Doanh thu/ Tài sản lưu động
0,988
1,038
1,245
Ta thấy:
- Hệ số thanh toán hiện hành trong cả 3 năm đều lớn hơn 1 và tăng chứng tỏ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền của công ty là tốt.
- Hệ số nợ tổng tài sản cao chứng tỏ vốn của công ty chủ yếu là vốn vay, nhưng hệ số này giảm chứng tỏ công ty đang huy động vốn chủ sở hữu của các cổ đông trong công ty, để giảm bớt các khoản vay, từ đó bớt lệ thuộc vào vốn vay.
- Hệ số nợ vốn cổ phần giảm chứng tỏ vốn chủ sở hữu tăng lên. Như vậy công ty vừa sử dụng vốn vay vừa sử dụng vốn chủ sở hữu để tăng nguồn vốn, tăng tiềm lực tài chính mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Hệ số cơ cấu tài sản tăng là do công ty đã đầu tư nhiều vào tài sản cố định để tăng quy mô sản xuất kinh doanh. Trong thời gian này công ty cũng đầu tư nhiều cho máy móc thiết bị thi công.
- Hệ số cơ cấu vốn nguồn vốn tăng là do công ty đang gia tăng huy động vốn của các cổ đông trong công ty, từ đó nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên nhanh hơn so vốn vay trong tổng nguồn vốn.
- Hệ số sinh lợi doanh thu tăng là do công ty cắt giảm được các khoản chi phí quản lý, doanh thu có giảm nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng lên.
- Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu giảm: vốn chủ sở hữu tăng lên mà khả năng sinh lợi của nó giảm điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu không cao.
- Hệ số sinh lợi tổng tài sản tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn đầu tư là tốt đây là do hiệu quả sử dụng vốn vay đem lại.
- Vòng quay vốn lưu động tăng, điều này cho thấy khả năng thu hồi các khoản phải thu của công ty là tốt, công ty triệt để thu nợ để thu hồi vốn kinh doanh tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
1.6. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh.
- Thông qua sơ đồ ta thấy, mô hình tổ chức của công ty là mô hình trực tuyến theo chức năng, điều hành sản xuất kinh doanh theo chế độ một thủ trưởng, có mối quan hệ và liên hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hóa và có trách nhiệm quyền hạn nhất đinh. Với mô hình này thì toàn bộ các hoạt động của các phòng ban, bộ phận trong doanh nghiệp đều được ban lãnh đạo công ty nắm bắt và có các điều chỉnh kịp thời. Người lãnh đạo công ty được sự giúp đỡ của người lãnh đạo chức năng để chuẩn bị các quyết định , hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định. Ngoài ra mô hình này còn cho phép các quyết định của lãnh đạo công ty được truyền đi nhanh chóng trong công ty. Với 6 phòng chức năng, 2 chi nhánh và các đội xây dựng hoạt động, có thể nói mô hình này đã chuyên môn hóa một cách rất chi tiết, do vậy hiệu quả hoạt động sẽ cao do các phòng ban không bị chồng chéo công việc trong quá trình hoạt động.
1.6.1. Các cấp quản lý trong công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
- Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ:
+ Thông qua định hướng phát triển của công ty, kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của công ty.
+ Thông qua báo cáo của ban kiểm soát về quản lý công ty của hội đồng quản trị, tổng giám đốc.
+ Thông qua báo cáo của hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác quản lý kinh doanh ở công ty.
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo tiền thù lao của hội đồng quản trị.
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát.
+ Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại điều lệ.
+ Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty và chỉ định người thanh lý.
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty trừ những thẩm quyền thuộc về đại hội đồng cổ đông:
+ Quyết định chiến lược, định hướng phát triển, kế hoạch trung và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
+ Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật về đầu tư và điều lệ công ty.
+ Quyết định các hợp đồng, giao dịch theo điều lệ công ty.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với giám đốc và một số chức danh quan trọng khác, quyết định mức lương và lợi ích khác của những chức danh đó, cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó.
+ Giám sát, chỉ đạo giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
+ Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên đại hội đồng cổ đông.
+ Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Kiến nghị việc tổ chức lại , giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Ban kiểm soát
Ban kiểm soát bao gồm những người thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát có các quyền hạn và trách nhiệm:
+ Ban kiểm soát thực hiện giám sát hội đồng quản trị, giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
+ Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sáu tháng của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của hội đồng quản trị.
+ Kiến nghị hội đồng quản trị hoặc đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ này và quyết định của đại hội đồng cổ đông.
- Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm giám đốc, các phó giám đốc và kế toán trưởng do hội đồng quản trị bổ nhiệm. Giám đốc có các quyền hạn và nhiệm vụ:
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của hội đồng quản trị.
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị.
+ Tuyển dụng lao động.
+ Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và quyết định của hội đồng quản trị.
1.6.2. Các bộ phận trong công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt
- Phòng tổ chức hành chính:
+ Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực: Tuyển dụng, đào tạo, tổ chức thi nâng bậc công nhân kỹ thuật, tổ chức sắp xếp nhân lực.
+ Thực hiện công tác định mức lao động, tiền lương, chế độ chính sách, bảo hiểm cho người lao động.
+ Duy trì và phát huy hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000.
+ Thực hiện công tác quản trị hành chính, văn phòng, đời sống cán bộ công nhân viên, tổ bảo vệ…
- Phòng đầu tư kinh doanh:
+ Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực điều hành sản xuất, kế hoạch sản xuất kinh doanh.
+ Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ trong quản lý kinh tế, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Tiến hành phân tích hoạt động kinh tế, xây dựng các quy chế quản lý kinh tế nội bộ công ty…
- Phòng tài chính kế toán:
Tham mưu cho cho giám đốc về công tác quản lý tài chính tín dụng, kế toán của công ty, quản lý tài sản cố định, kiểm tra giám sát mọi hoạt động liên quan đến tài chính tín dụng của công ty.
+ Hàng tháng lập kế hoạch tài chính cho công ty.
+ Lập kế hoạch tài chính đầu tư và tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho công ty.
+ Xây dựng quy chế thanh toán nội bộ.
+ Thực hiện công tác quản lý và sử dụng vốn.
+ Phối hợp với đầu tư kinh doanh để xây dựng chi phí sản xuất.
+ Thực hiện công tác kế toán vật tư.
+ Theo dõi và quản lý tài sản cố định của công ty
+ Thực hiện công tác kế toán tiền lương, bảo hiểm và các khoản chi phí khác cho người lao động...
- Phòng đấu thầu và quản lý dự án:
+ Tìm kiếm các dự án, tổ chức lập kế hoạch đấu thầu, lập hồ sơ dự thầu, triển khai công tác thi công công trình.
+ Tiến hành quản lý dự án đã trúng thầu đảm bảo yêu cầu về chi phí, chất lượng, tiến độ, môi trường và an toàn lao động.
1.7. Năng lực xe máy thiết bị thi công.
TT
Tên máy móc
thiết bị
Ký hiệu
Thông số kỹ thuật
Năm sản xuất
Nước sản xuất
Số lượng
Ghi chú
1
Máy đào
KOBELCO
SK 200
0.65m3
1992
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
DAIWOOSOLOTAR
290C
0.45-0.8m3
1998
Hàn Quốc
2
Hoạt động tốt
KOMATSU
PW 150
0.6m3
1990
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
2
Máy ủi
T 170
T170
180Hp
1985
Nga
1
Hoạt động tốt
KOMATSU
D60P
140Hp
1990
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
3
Máy vận thăng
Vận thăng VN
P300
P=300Kg
2001
Việt Nam
1
Hoạt động tốt
Vận thăng VN
P500
P=500Kg
2001
Việt Nam
1
Hoạt động tốt
Vận thăng VN
P1000
P=1000Kg
2000
Việt Nam
1
Hoạt động tốt
Vận thăng VN
P1500
P=1500Kg
2000
Việt Nam
1
Hoạt động tốt
Vận thăng PEGA
NOV1030
2T,100m
1997
Đức
1
Hoạt động tốt
4
Máy trộn bê tông
Trạm TANAKA
V=30m3/h
1996
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
Trạm NIKKO
SDII-100-5T
V=50m3/h
1992
Nhật Bản
1
Hoạt động
tốt
5
Xe bơm bê tông
IHI
100-7E
60m3/h
1992
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
6
Xe vận chuyển bê tông
IVECO
DA50
6m3/thùng
1992
Hàn Quốc
4
Hoạt động tốt
7
Cần trục tháp
POTAIN
E3/29B
2,5-8T:80m,50
1986
Pháp
1
Hoạt động tốt
Ka PONN
K180
2,5-8,5:80m
1998
Đan Mạch
1
Hoạt động tốt
8
Máy phát điện
Máy phát điện
DENCO
100KAV
1994
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
Máy phát điện
DENCO
125KAV
1994
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
Máy phát điện
DENCO
130KAV
1996
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
9
Máy gia công thép
Máy cắt thép Mikuni
MK32
D=32mm
1995
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
Máy uốn thép Mikuni
MK32
D=32mm
1995
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
10
Xe vận chuyển
Xe Hyundai
55111
Q=15tấn
1992
Hàn Quốc
5
Hoạt động tốt
Xe IFA
W50
Q=15tấn
1988
Đức
4
Hoạt động tốt
11
Thiết bị cẩu
Cẩu bánh lốp
NK250Ev
P=16tấn
1986
Nga
1
Hoạt động tốt
Cẩu bánh lốp KATO
NK250Ev
P=25tấn
1996
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
12
Máy hàn
Máy hàn tự phát
6cv
1994
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
Máy hàn một kim
3.2Kw
1998
Nhật Bản
6
Hoạt động tốt
13
Máy đầm bê tông
Máy đầm dùi
1.1Kw
1998
Trung quốc
12
Hoạt động tốt
Đàm dùi xăng Bonbin
EY20
0.85Kw
1995
Nhật Bản
6
Hoạt động tốt
Máy đầm bàn
1.7Kw
1995
Nhật Bản
4
Hoạt động tốt
14
Máy cưa gỗ
Máy cưa MIKITA
5900B
2.2Kw
1999
Nhật Bản
8
Hoạt động tốt
Máy cưa gỗ đa năng
6Kw
1996
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
15
Máy thi công móng
Máy thi công cọc bấc thấm
KH180
Máy cơ sở là cẩu
1992
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
Máy khoan cọc nhồi d1500
KH180
Máy cơ sở là cẩu
1992
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
Máy đóng cọc KOBELCO
7045
Máy cơ sở là cẩu
1993
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
Máy ép cọc
TL105
P=105T
1995
Việt Nam
2
Hoạt động tốt
Búa DIEZEL 2.5T
E=10500
1993
Trung Quốc
1
Hoạt động tốt
Búa DIEZEL 3.5T
K-35
E=16500
1994
Nhật Bản
3
Hoạt động tốt
Búa DIEZEL 4.5T
K-45
E=22500
1995
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
Búa rung 65Kw
KOMEN
65Kw
1989
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
Khoan xoắn ruột gà
SANWA
48m;D600
1992
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
16
Máy thi công đường
Lu rung DYVAMIC
25T
1999
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
Lu rung SAKAI SV91D
25T
2004
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
Lu rung WanTanaBC
10T
2004
Nhật Bản
1
Hoạt động tốt
Máy san gạt MISUBISHI
LG2
3.1m
1989
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
Đầm cóc
P=800-150Kg
1998
Nhật Bản
6
Hoạt động tốt
17
Máy khí nén
Máy nén khí DENYO
DENYO
8at; 7m3/ph
1992
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
Máy nén khí YV618
YV618
8at; 8m3/ph
1997
Trung Quốc
3
Hoạt động tốt
18
Máy cắt bê tông
MCD 21AST
1992
Nhật Bản
3
Hoạt động tốt
19
Máy phá đá thủy lực
D32-45
1996
Nhật Bản
4
Hoạt động tốt
20
Máy xoa mặt bê tông
D600-800
1996
Nhật Bản
4
Hoạt động tốt
21
Thiết bị thí nghiệm
LAS
TCVN
1998
Việt Nam
Toàn bộ
Hoạt động tốt
22
Dáo PAL chịu lực
PAL
0.75;1.0;1.2;1.5
1996
Việt Nam
750 bộ
Hoạt động tốt
23
Dáo hoàn thiện
0.9x1.75x1.8
1996
Nhật Bản
750 bộ
Hoạt động tốt
24
Dầm hợp kim nhôm
1250
1995
Nhật Bản
9.500m
Hoạt động tốt
25
Ván uốn thép Việt- Trung
Các kích thước
2001
Liên doanh
65.000m2
Hoạt động tốt
26
Máy toàn đạc điện tử
DMT-310
1998
Nhật Bản
2
Hoạt động tốt
27
Máy kinh vĩ, thủy chuẩn Nikon
AL-15
1999
Nhật Bản
6
Hoạt động tốt
Ngoài những thiết bị VINACONEX 15 đầu tư, khi cần thiết tổng công ty VINACONEX sẽ điều động một lượng lớn trang thiết bị phục vụ sản xuất.
Phần mềm trợ giúp công tác thi công
Chương trình
Nội dung
Kết cấu (Kiểm tra bền)
SAP2000
STAAD III
MCROFEEP
Tính toán tĩnh, động kết cấu khung, giàn không gian.
Tính toán kết cấu khung phẳng bê tông cốt thép.
Tính toán hệ dầm giao nhau bê tông cốt thép.
RDW
Tổ hợp nội lực, tính toán kiểm tra cấu kiện BTCT và thép thao TCVN từ kết quả tính toán của các phần mềm trên.
Kết suất ra bản vẽ khối lượng thép và mặt cắt điển hình.
Kinh tế
DỰ TOÁN 97/2006
Tự phân tích - tổng hợp vật tư.
Xây dựng đơn giá chi tiết của 64 tỉnh thành - tổng hợp.
Quản lý công trình - hạng mục công trình.
Chiết suất, tổng hợp tiến độ thi công.
COMFAR
Lập dự án đầu tư theo các chỉ tiêu của UNIDO dựa trên phương pháp chiết khấu có tính đến sự biến động theo thời gian của giá trị tiền vốn đầu tư, chi phí, giá thành sản phẩm.
ACSOFT
Phần mềm tài chính kế toán tự động lập báo cáo tài chính hàng ngày.
MICROSFT OFFICE
Microsft Project: Lập và quản lý tiến độ công việc.
Microsft Access: Cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu.
Microsft Binder: Tổng hợp và lưu trữ hồ sơ.
Microsft Word: Soạn thảo văn bản.
Microsft Excel: Bảng biểu.
Thiết kế và biện pháp thi công
AUTOCAD
Trợ giúp thiết kế, kiến trúc, kết cấu, biện pháp thi công.
Lập bản vẽ hoàn công.
Nhập số liệu khảo sát từ sổ đo.
Thiết kế trắc dọc, trắc ngang. Tính toán và tạo bảng thống kê khối lượng đào lấp. Tạo hoạt cảnh không gian 3 chiều.
PHOTOSHOP
COREL DRAW
Xử lý ảnh.
Diễn họa.
Lập mô hình.
3DMAX, 3DVIP, 3DHOME
Tạo không gian 3 chiều.
Mô phỏng nội thất công trình.
ECODIAL 3
Vẽ mạch điện, nước.
Trao đổi thông tin
INTERNET
OUTLOOK
MAIL
Khai thác thông tin trên mạng toàn cầu.
Trao đổi thông tin.
Thư điện tử.
1.8. Nhân sự công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Thống kê nhân sự của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Stt
Nội dung
Số lượng
1
Tổng số cán bộ công nhân viên
686 người
2
Lực lượng kỹ sư, cán bộ quản lý
145 người
3
Công nhân kỹ thuật
530 người
Công nhân kỹ thuật của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Stt
Công nhân theo nghề
Số người
Bậc 3/7
Bậc 3/7
Bậc 3/7
Bậc 3/7
1
Thợ sắt, hàn
133
56
70
7
3
2
Thợ mộc
35
25
10
3
Thợ nề
220
115
95
10
5
4
Thợ điện
30
17
10
3
5
Thợ vân hành máy
42
17
20
5
6
Thợ cơ khí
30
12
15
3
1
7
Thợ sửa chữa
10
15
10
5
1
Tổng cộng
500
257
230
33
10
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Stt
Cán bộ chuyên môn
Số
người
Thời gian công tác
1-3 năm
>7 năm
>15 năm
I
Đại học và trên đại học
112
51
36
25
1
Kỹ sư xây dựng
60
36
10
14
2
Kỹ sư máy xây dựng
5
2
3
3
Kỹ sư thủy lợi
2
1
1
4
Kỹ sư xây dựng cảng
4
2
2
5
Kỹ sư vật liệu
4
2
2
6
Kỹ sư môi trường nước
1
1
7
Kỹ sư trắc địa
3
1
8
Kiến trúc sư
6
2
3
2
9
Kỹ sư kinh tế
22
7
12
1
10
Kỹ sư cơ khí, điện
3
1
3
11
Kỹ sư khác
2
1
1
2
II
Cao đẳng và trung cấp
44
27
12
5
1
Trung cấp xây dựng
16
13
1
2
2
Trung cấp thủy lợi
1
1
3
Trung cấp vật liệu
2
1
1
4
Trung cấp cấp thoát nước
1
1
5
Trung cấp trắc địa
3
1
2
6
Trung cấp tài chính
11
8
1
2
7
Trung cấp kinh tế
3
1
2
8
Trung cấp cơ khí, điện
6
3
2
1
9
Các ngành khác
1
1
Tổng cộng
156
78
48
30
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đã tham gia thi công xây dựng nhiều công trình, công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, bưu điện, nền móng và hạ tầng cơ sở, trang trí nội thất…
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty là các cán bộ quản lý, chuyên viên, kỹ sư giỏi, có kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật lành nghề có chuyên môn sâu và liên tục được huấn luyện, đào tạo để đáp ứng, vận hành công nghệ mới vào xây dựng.
- Lao động phổ thông số lượng tùy thuộc vào khối lượng công việc cụ thể, công ty sẽ ký hợp đồng thời vụ, ngắn hạn hay có thời hạn theo quy định của bộ luật lao động và sự phân cấp của tổng công ty.
2. Tình hình quản lý của công ty cổ phần xây dựng dân dụng và thương mại Bắc Việt.
Vượt qua nhiều khó khăn thử thách, nêu cao tinh thần đoàn kết nhất trí, nỗ lực sáng tạo, với các giải pháp, biện pháp khả thi cao nhất, công ty đã triển khai thưc hiện đạt hiệu quả cao trên các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
2.1. Về công tác nhân sự:
- Năm 2006 công ty đã tuyển dụng nhân lực phục vụ kịp thời cho công tác sản xuất, điều chỉnh cán bộ nội bộ công ty đáp ứng kịp thời yêu cầu sản xuất cho các công trình. Trong năm 2006, số kỹ sư và công nhân đã tuyển dụng và đào tạo là 232 người, trong đó:
+ Kỹ sư các ngành: 37 người
+ Công nhân kỹ thuật ở các trường xây dựng: 136 người
+ Đào tạo bồi dưỡng cấp chứng chỉ bậc thợ: 59 người
- Đào tạo nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ quản lý cho cán bộ công nhân viên.
- Kiện toàn sắp xếp lại các phòng ban đơn vị, thành lập thêm một số đội, ban chỉ huy công trình, dự án.
- Đề ra các quy định, biện pháp tích cực trong công tác bảo hộ lao động, an toàn lao động. Công ty đã quy định và trang bị đồng nhất trong toàn công ty về mẫu mã, màu sắc quần áo bảo hộ lao động. Tất cả các công trình thi công cán bộ, nhân viên 100% đều mang bảo hộ lao động theo quy định.
- Hội đồng bảo hộ lao động công ty, các tiểu hội đồng bảo hộ lao động, mạng lưới an toàn viên đã hoạt động tích cực có hiệu quả. Các công trình đã thiết lập hệ thống sổ sách về công tác bảo hộ lao động theo quy định đã đề ra và thực hiện tốt biện pháp an toàn vệ sinh lao động, tổ chức huấn luyện cho cán bộ công nhân viên về công tác an toàn lao động trước khi thi công.
2.2. Về công tác quản lý chất lượng, kỹ thuật, tiến độ thi công:
- Công ty thường xuyên áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000 trong công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thi công xây lắp. Công ty bảo đảm chất lượng sản phẩm của mình bằng hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO, được tổ chức tư vấn quốc tế cộng hòa liên bang Đức công nhận và cấp chứng chỉ từ tháng 6 năm 2004.
- Các công trình thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn lao động. Công ty thường xuyên kiểm tra đôn đốc các công trình tại hiện trường, tăng cường công tác nghiệm thu nội bộ nhằm không ngừng đảm bảo và nâng cao chất lượng các công trình công ty thi công. Năm 2006 công ty đã đăng ký các công trình đạt chất lượng cao.
- Phát triển mở rộng các loại hình xây dựng đường giao thông, cầu cống, thủy điện.
- Tổ chức thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ nhiều công trình quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng thi công cao.
- Công tác lập hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công công trình đảm bảo chính xác, kịp thời.
2.3. Về công tác đấu thầu và quản lý dự án:
- Xác định đây là công tác trọng yếu năm 2006 và những năm tiếp theo, công ty đã kiện toàn, tăng cường nhân lực, thiết bị cho công tác quản đấu thầu đ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31280.doc