Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần truyền thông INET

Tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần truyền thông INET: ... Ebook Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần truyền thông INET

doc38 trang | Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 4053 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần truyền thông INET, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang trong quá trình chuyển hoá sang nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế định hướng XHCN. Đó là đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta. Trong quá trình chuyển đổi, mỗi doanh nghiệp muốn thực hiện tốt mục tiêu của hạch toán kinh tế là sản xuất kinh doanh có lãi. Để tồn tại và phát triển các nhà kinh doanh cần giải quyết hµng loạt các vấn đề kinh tế, kỹ thuật và quản lý kinh doanh. Trong những vấn đề đó luôn nổi bật hai vấn đề một cách thống nhất là sản xuất và tiêu thụ. Để tăng sức mạnh cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc hoạch định va kiểm soát chi phí bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít, chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt các khoản chi phí, từ đó hạ giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty CP Truyền Thông INET, với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán doanh nghiệp của công ty cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo CN. Trần Ngọc Khanh, em đã tìm hiểu và tích lũy được một số kiến thức cần thiết, đặc biệt là tìm hiểu những kiến thức thực tế để hoàn thành báo cáo này và chuẩn bị cho khóa luận văn tiếp. Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần chính sau : Phần I : Tổng quan về Công ty INET Phần II : Thực tế công tác kế toán tại Công ty INET Phần III: Thu hoạch và nhận xét PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY INET 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty INET Công ty CP truyền thông INET được thành lập theo quyết định số 15-2005/INET/QĐ-HĐQT ngày 10 tháng 05 năm 2005 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn INET và đã được Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 010400205 ngày 15 tháng 05 năm 2005. Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG INET Tên giao dịch Quốc tế : INET CORPORATION Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng Việt Nam Tên chủ sở hữu: Tập đoàn INET Địa chỉ trụ sở chính: Số 129 Phan Văn Trường, Cầu Giấy, Hà Nội Website: 2.Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty: 2.1.Chức năng sản xuất kinh doanh của Công ty: Công ty CP truyền thông INET là Công ty tích hợp hệ thống và là nhà cung cấp giải pháp số 1 Việt Nam trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng và cung cấp các giải pháp cho các hệ thống thông tin thuộc các lĩnh vực công nghệ như: Công nghệ mạng Hệ thống máy chủ Hệ thống lưu trữ Bảo mật hệ thống Giải pháp trung tâm dự phòng và phục hồi sau thảm hoạ Giải pháp cho toà nhà thông minh Dịch vụ bảo hành, bảo trì hệ thống Sản phẩm và giải pháp ứng dụng cho ngành ngân hàng Giải pháp kế hoạch nguồn lực – ERP Hệ thông tin địa lý – GIS Phát triển các phần mềm ứng dụng Mua bán, cung cấp, cho thuê các sản phẩm, dịch vụ tin học, viễn thông 2.2.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty: Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo các chế độ hiện hành. Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường để đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy quan hệ kinh tế, thương mại với các địa bàn khác. Tuân thủ các chính sách chế độ, pháp luật của Nhà nước trong việc quản lý kinh tế tài chính… Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, thực hiện tốt các chức năng của Công ty. Với các ngành nghề đã đăng ký và các chức năng, nhiệm vụ được giao Công ty đã có những bước đổi mới đáng kể trong sản xuất kinh doanh. 3.Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty : 3.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty: Do đặc điểm của Công ty CP truyền thông INET và do nhu cầu về quản lý nên tổ chức bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP truyền thông INET: ( Phụ lục 1 ) 3.2.Chức năng từng bộ phận được phân công như sau: Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty và toàn thể cổ đông, chế độ và cơ chế làm việc theo quy định của luật doanh nghiệp. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan đại diện cho Đại hội đồng cổ đông thực hiện các hoạt động giữa hai kỳ đại hội. Hội đồng quản trị của Công ty gồm 3 người, quyết định toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Ban giám đốc: Là người chỉ huy trực tiếp toàn bộ bộ máy quản lý, các bộ phận khác của Công ty. Giám đốc Công ty là người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trước lãnh đạo Công ty và pháp luật nhà nước. Giám đốc Công ty là thành viên Hội đồng quản trị, được Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về điều hành quản lý Công ty. Khối Kinh doanh: có trách nhiệm tổ chức các hoạt động từ khảo sát thị trường, quảng cáo lập kế hoạch và tìm kiếm các hợp đồng cho toàn Công ty. Do quy mô và đặc điểm của hoạt động kinh doanh của Công ty mà chia thành 3 trung tâm khác nhau là: Trung tâm hệ thống thông tin ngân hàng (FIS Bank) Trung tâm Hệ thống tin Tài chính, An ninh, Giáo dục và Đào tạo (FIS FSE) Trung tâm hệ thống thông tin doanh nghiệp (FIS – ENT) Mỗi trung tâm lại phân ra từng bộ phận: Bộ phận kinh doanh, bộ phận công nghệ và bộ phận kĩ thuật. Khối công nghệ: có trách nhiệm phối hợp, tư vấn và trợ giúp cho khối kinh doanh như về các giải pháp kĩ thuật lớn mang tính chất tổng thể bên cạnh đó còn chịu trách nhiệm bảo hành cho các hợp đồng với khách hàng,… 5.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua (2008 – 2009): Bảng kết quả kinh doanh năm 2008 và 2009: ( phụ lục 2 ) Qua các chỉ tiêu kinh tế tài chính trên bảng kết quả kinh doanh, ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty có hiệu quả doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Nhằm mục đích mở rộng phát triển hoạt động kinh doanh, Công ty nhập thêm nhiều thiết bị sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đổi mới trang thiết bị phục vụ cho quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ để nâng cao hiệu quả lao động và không ngừng phát triển hoạt động kinh doanh, nên ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 đạt 94.560.124.289 VND tăng 19,2% so với năm 2008 tương ứng với 1.540.799.893 VND. Qua 2 năm hoạt động kinh doanh, các mặt hàng của Công ty ngày càng được các bạn hàng tín nhiệm về chất lượng, điều này thể hiện chỉ tiêu giá vốn hàng bán năm 2009 đạt 86.892.130.437 VND tăng 19,12% so với năm 2008. Như vậy, qua báo cáo và qua phân tích trên, ta có thể đưa ra kết luận rằng: Tình hình tài chính của Công ty là hết sức lành mạnh và hứa hẹn trong những năm tiếp theo hoạt động của Công ty sẽ có kết quả cao hơn nữa. PHẦN II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG INET 1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty: Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, trình độ quản lý của cán bộ, nhân viên kế toán, Công ty đã chọn hình thức tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung: bộ máy kế toán được tổ chức thành phòng kế toán tại văn phòng ở công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: ( phụ lục 3) Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về tình hình hoạch toán kế toán và tình hình tài chính của Công ty. Và là người có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bộ máy kế toán, kiểm soát hoạt động tài chính toàn công ty, chỉ đạo và hướng dẫn các kế toán viên hoàn thành tốt các phần hành kế toán được giao. Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng đôn đốc và kiểm soát các kế toán viên, phụ trách công tác thống kê của Công ty. Kế toán mua hàng và các khoản phải trả: Thực hiện công tác theo dõi tình hình mua hàng và các khoản phải trả người bán. Kế toán ngân hàng và thanh toán với nước ngoài: Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến giao dịch ngân hàng và các khoản thanh toán với nước ngoài. Kế toán bán hàng: Thực hiện việc theo dõi và kiểm soát tình hình bán hàng và theo dõi việc triển khai theo hợp đồng đã kí với khách hàng. Kế toán thanh toán nội bộ và các khoản phải thu: Thực hiện việc thanh toán, đối trừ công nợ với tập đoàn INET và theo dõi, kiểm soát tình hình thanh toán các khoản công nợ của khách hàng. Kế toán TSCĐ và CCDC: Thực hiện việc đầu tư mua sắm, tình hình trích khấu hao, phân bổ khấu hao cho các bộ phận và đối tượng sử dụng. Theo dõi tình hình tăng giảm CCDC, lập bảng phân bổ công cụ. Kế toán kho: Thực hiện việc kiểm soát tình hình nhập xuất tồn hàng hóa, đảm bảo đầy đủ về số lượng, chất lượng và giá trị hàng hóa trong kho. Kế toán vốn bằng tiền và tạm ứng với công nhân viên: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi bằng tiền mặt; kiểm tra và đôn đốc việc tạm ứng và hoàn tạm ứng của cán bộ công nhân viên Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi các khoản tiền mặt có chứng từ hợp lý và lập bảng thu chi tiền mặt. 2.Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: Hiện nay Công ty CP truyền thông INET áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: ( Phụ lục 4 ) Là một Công ty đi đầu trong lĩnh vực công nghệ do vậy việc áp dụng phần mềm kế toán là một việc tất yếu đã giảm bớt khối lượng công việc kế toán, nâng cao hiệu quả trong công việc và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, hiện nay Công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Kỳ kế toán: từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VND) Trình tự ghi sổ kế toán: theo hình thức chứng từ ghi sổ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp KKTX Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: NTXT (FIFO) Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được tính theo giá gốc Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ 3.Một số phần hành kế toán chủ yếu: 3.1.Kế toán vốn bằng tiền: 3.1.1.Kế toán tiền mặt: * Nội dung: Phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt tại công ty một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các khoản vốn bằng tiền. - Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ… - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 “ Tiền mặt ” Và các TK liên quan khác như TK 141, TK 334 … - Tổ chức nghiệp vụ thu tiền mặt: Tại Công ty CP truyền thông INET việc thu tiền được tổ chức như sau: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền như: thu từ bán hàng, thu từ tài khoản tiền gửi, thu từ các khoản nợ vay, thu từ các khoản khác, kế toán thanh toán sẽ viết phiếu thu, chuyển cho thủ quỹ thu tiền và ký vào phiếu sau đó chuyển lại cho kế toán. Kế toán ghi sổ nghiệp vụ thu tiền rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt, sau đó chuyển lại cho kế toán thanh toán. Kế toán thanh toán bảo quản, lưu giữ. - Phương pháp kế toán: VD: Ngày 10/12/2009 anh Nguyễn An hoàn nhập tiền tạm ứng với số tiền là 3.500.000 VND. Kế toán lập phiếu thu ( phụ lục 5 ) và định khoản: Nợ TK 111 : 3.500.000 Có TK 141 : 3.500.000 3.1.2.Kế toán tiền gửi Ngân hàng: - Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, chứng từ thanh toán qua ngân hàng… - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng ” Và các TK liên quan khác như TK 131, TK 331 … - Các nghiệp vụ liên quan đến Ngân hàng: Kế toán tổng hợp có trách nhiệm giao dịch chính với Ngân hàng. Với các nghiệp vụ thanh toán qua Ngân hàng như: trả tiền khách hàng trong nước, trả tiền khách hàng nước ngoài, vay ngân hàng, rút tiền gửi về nhập quỹ, mở L/C… Kế toán lập chứng từ chi theo đúng mẫu của Ngân hàng, chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc duyệt chi và chuyển cho ngân hàng. Hàng tuần, kế toán lấy sổ phụ tại Ngân hàng và tiến hành vào sổ. - Phương pháp kế toán: VD: Ngày 21/12/2009, göi tiÒn vµo ng©n hµng sè tiÒn lµ 100.000.000 VND - phiếu nộp tiền ( phụ lục 6 ) - C«ng ty nhËn ®­îc giÊy b¸o cã cña ng©n hµng vµ lËp ®Þnh kho¶n: Nî TK 112 : 100.000.000 Cã TK111 : 100.000.000 3.2.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 3.2.1.Kế toán tiền lương: - Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương: Hiện nay, Công ty INET áp dụng trả lương theo thời gian. Hàng tháng tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả cho người lao động theo từng đối tượng sử dụng. Tiền lương theo thời gian = Thời gian làm việc x Đơn giá lương thời gian - Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương ( 02- LDTL ) Bảng thanh toán BHXH ( 03- LDTL ) Bảng thanh toán tiền thưởng ( 05- LDTL ) - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 “ Phải trả người lao động ” Một số TK liên quan khác như TK 111, TK 641… - Phương pháp kế toán: VD ( phụ lục 7 ): Ngày 27/9/2009, Công ty trả lương cho Trung tâm dịch vụ bảo hành của Công ty, trong đó: Tiền lương trả cho các tổ kĩ sư là 41.500.000 VND, tiền lương trả cho tổ công nhân thuê ngoài là 10.800.000 VND. Kế toán hạch toán tiền lương như sau: Nợ TK 641 : 10.800.000 Nợ TK 642 : 41.500.000 Có TK 334 : 52.300.000 3.2.2.Kế toán các khoản trích theo lương: - Nội dung các khoản trích theo lương: Dựa vào bảng thanh toán lương, kế toán tiến hành các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định của Nhà nước, cụ thể: * Doanh nghiệp chịu 19% các khoản trích theo lương trong đó: +BHXH: trích 15% trên quỹ lương cơ bản. + BHYT: trích 2% trên quỹ lương cơ bản + KPCĐ: trích 2% trên quỹ lương thực tế * Công nhân viên phải chịu 6% các khoản trích theo lương cơ bản. - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác ” Một số TK liên quan khác như TK 641, TK 642… - Phương pháp kế toán: VD: Kế toán định khoản trích theo lương theo số liệu phần 3.2.1 : Nợ TK 641, 642 : 9.937.000 Nợ TK 334 : 3.138.000 Có TK 338 : 13.075.000 3.3.Kế toán Tài sản cố định: 3.3.1.Đặc điểm Tài sản cố định của Công ty: Công ty CP truyền thông INET là một Công ty thương mại nên TSCĐ của công ty chiếm tỷ trọng không nhiều. TSCĐ của Công ty chủ yếu là máy vi tính, máy in, phương tiện vận chuyển và thiết bị phục vụ việc bán hàng. 3.3.2.Nguyên tắc đánh giá Tài sản cố định: Tại Công ty đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại như sau: Nguyªn = Gi¸ trÞ ghi trªn ho¸ + ChÝ phÝ vËn chuyÓn - C¸c kho¶n gi¶m trõ gi¸ TSC§ ®¬n(ch­a thuÕ VAT) bèc dì (nÕu cã) (nÕu cã) Gi¸ trÞ cßn l¹i = Nguyªn gi¸ TSC§ - Gi¸ trÞ hao mßn 3.3.3.Kế toán Tài sản cố định: - Kế toán chi tiết Tài sản cố định: Kế toán sử dụng một mẫu sổ để hạch toán chi tiết TSCĐ: Sổ này dùng chung cho toàn Công ty, được mở cho cả năm trên đó ghi các thông tin về TSCĐ, về tăng giảm khấu hao TSCĐ. Sổ này được mở cho từng loại TSCĐ khác nhau như nhà cửa theo dõi trên một sổ, máy móc thiết bị theo dõi trên một sổ… - Kế toán tổng hợp Tài sản cố định: * TK sử dụng: + TK 211: TSCĐHH + TK 214: Hao mòn TSCĐ * Hệ thống các chứng từ sử dụng: + Biên bản giao nhận TSCĐ (MS 01-TSCĐ): Chứng từ này được sử dụng trong trường hợp giao nhận TSCĐ tăng do mua ngoài, nhận góp vốn, xây dựng cơ bản hoàn thành, … + Biên bản thanh lý TSCĐ (MS 03-TSCĐ): Chứng từ này ghi chép các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ. + Chứng từ khấu hao TSCĐ gồm bảng tính và phân bổ khấu hao. * Phương pháp kế toán: VD ( phụ lục 8): Trong tháng 11/ 2009 Công ty phát sinh tăng, giảm TSCĐ: Ngày 20/11, C«ng ty mua mét m¸y ph« t« coppy với giá bán chưa thuế là 42.250.000VND ( ThuÕ GTGT 10% ). Công ty ®· thanh to¸n b»ng tiÒn mÆt. Kế toán định khoản như sau: Nî TK 211 : 42.250.000 Nî TK 133 : 4.225.000 Cã TK 111 : 46.475.000 3.4.Kế toán mua hàng: - Chứng từ kế toán gồm: + Chứng từ mua: Hóa đơn , tờ khai hải quan, bảng kê mua hàng + Chứng từ hàng tồn kho, chi phí nhập kho, biên bản kiểm nghiệm + Chứng từ thanh toán: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. - Quy trình luân chuyển chứng từ: Sau khi ký kết hợp đồng, phòng kinh doanh và phòng nhập khẩu tiến hành làm thủ tục nhập hàng. Khi hàng về kho, thủ kho tiến hành viết phiếu kho sau đó ghi sổ kho, và chuyển một liên cho kế toán, kế toán căn cứ vào Hóa đơn mua hàng, tờ khai nhập khẩu và phiếu nhập kho tiến hành ghi sổ. - Sổ chi tiết và trình tự hạch toán: Công ty hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn cho từng loại hàng hóa về mặt số lượng. Cơ sở để ghi thẻ kho là các chứng từ nhập, xuất. Mỗi chứng từ được ghi một dòng trên thẻ. Cuối tháng tiến hành cộng nhập, xuất và tính ra số tồn kho trên từng thẻ. Tại phòng kế toán: Sau khi nhận phiếu nhập kho của thủ kho gửi lên, kế toán căn cứ vào phiếu nhập này và hóa đơn khách hàng gửi, tiến hành vào sổ chi tiết. Với việc ứng dụng kế toán máy trong hạch toán vật tư, sau khi nhận được các chứng từ nhập (hóa đơn mua hàng, tờ khai nhập khẩu, phiếu nhập kho) kế toán tiến hành nhập số liệu vào phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả với các thông tin như: Tên khách hàng, số phiếu nhập, ngày nhập, mã vật tư, số lượng, đơn giá… - Sổ tổng hợp và tổ chức hạch toán tổng hợp: + Tài khoản sử dụng: TK 151, 156 + Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung chứng từ, Sổ cái TK 151, 156 + Quy trình hạch toán tổng hợp: Áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. - Phương pháp kế toán: VD ( phụ lục 9): Ngày 25/09/2009 Công ty mua 1 lô hàng 10 màn hình máy vi tính của hãng Samsung. Gía chưa thuế 230.000.000 VND ( ThuÕ GTGT 10% ). Nhập kho chưa trả tiền. Kế toán hạch toán: Nợ TK 152 : 230.000.000 Nợ TK 1331 : 23.000.000 Có TK 331 : 253.000.000 3.5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: 3.5.1.Kế toán bán hàng: 3.5.1.1.Kế toán doanh thu: - Nội dung doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng của Công ty là toàn bộ số tiền bán hàng thu được hoặc số thu từ các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,... Công ty sử dụng các hình thức bán hàng sau: + Bán trực tiếp trả tiền ngay + Bán trả chậm + Bán hàng thông qua đại lý, cửa hàng TK kế toán sử dụng: + TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” + Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK131, TK 3331… Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, các chứng từ khác có liên quan… - Phương pháp hạch toán: VD: Bán trực tiếp trả tiền ngay ( phụ lục 10): Ngày 03/09/2009, Công ty xuất bán cho Công ty CP Nam Hà 1 phần mềm INET Express với giá 20.000.000 VND, thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán: Nợ TK 111 : 22.000.000 Có TK 511 : 20.000.000 Có TK 3331 : 2.000.000 3.5.1.2.Kế toán giá vốn hàng bán: - Nội dung giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm. TK kế toán sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán ” - Phương pháp kế toán: VD ( phụ lục 11): Ngày 24/10/2009, Công ty xuất kho 1 lô hàng gồm 100 USB 4 GB trị giá 13.000.000 VND để bán ( được xác định là đã tiêu thụ ). Kế toán định khoản: Nợ TK 632 : 13.000.000 Có TK 156 : 13.000.000 3.5.1.3.Kế toán chi phí bán hµng: - Nội dung chi phí bán hµng: Chi phí bán hàng tại Công ty là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: chi phí về tiền lương, BHYT, BHXH, KPCĐ, chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí bảo quản hàng hóa, tiền điện, nước, chi phí vận chuyển, quảng cáo sản phẩm. TK sử dụng: TK 641 “ Chi phí bán hàng ” Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các TK khác liên quan như TK 111, TK 112, TK 331, TK 338… - Phương pháp kế toán: VD: Chi phí quảng cáo sản phẩm cho Tin học và đời sống số tiền: 30.000.000 VND, đã trả bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán: Nợ TK 641 : 30.000.000 Có TK 111 : 30.000.000 3.5.1.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: - Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty chủ yếu là các chi phí phát sinh để quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính, các chi phí khác có liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp như: tiền công cụ, dụng cụ vật tư dùng cho văn phòng, các khoản trích theo lương… TK sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ” - Phương pháp kế toán: VD: Công ty mua một số các đồ dùng văn phòng: sổ sách, bút, dập ghim,…Gía chưa thuế 12.000.000 VND ( ThuÕ GTGT 10% ), đã trả bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán: Nợ TK 642 : 12.000.000 Nợ TK 133 : 1.200.000 Có TK 111 : 13.200.000 3.5.2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: - Nội dung xác định kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, nó được thể hiện bằng tiền lãi hay lỗ. TK sử dụng: TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh ” - Phương pháp kế toán: Công thức xác định kết quả kinh doanh: Kết quả HĐKD = DTT + DT từ HĐ khác – Giá vốn hàng bán – CPBH – CPQLDN – CPHĐTC – Chi phí khác VD( phụ lục 12): Dựa vào các số liệu đã nêu ở phụ lục 1, kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh quý IV năm 2009. Kế toán định khoản như sau: Bút toán 1: Nợ TK 511 : 94.560.041.228 Nợ TK 515 : 278.326.002 Có TK 111 : 9.492.824.310 Bút toán 2: Nợ TK 911 : 94.728.243.010 Có TK 632 : 86.892.130.347 Có TK 635 : 1.000.986.763 Có TK 641 : 1.728.418.697 Có TK 642 : 4.444.065.086 Có TK 811 : 53.150.161 Có TK 421 : 609.491.960 3.6.Kế toán công nợ: Tại Công ty CP truyền thông INET kế toán phải tiến hành phân loại nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản đó đòi hỏi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với đơn vị về mua sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Lập dự phòng phải thu khó đòi theo đúng quy định hiện hành: Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị dự kiến bị tổn thất của các khoản nợ phải thu khó đòi, có thể không đòi được. Cuối năm tài chính đơn vị tính và xác định số lập mới, lập bổ sung, hoặc hoàn nhập dự phòng đã lập năm trước ghi tăng hoặc giảm giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh của năm tài chính. Kế toán công nợ phải trả thực hiện các nghiệp vụ về: Vào các phiếu nhập (nhập mua ngoài, nhập khẩu, nhập mua dịch vụ). Theo dõi tổng hợp và chi tiết hàng mua vào theo mặt hàng, nhà cung cấp và hợp đồng. Theo dõi theo VND và ngoại tệ. Theo dõi các khoản phải trả, tình hình trả tiền và tình trạng phải trả cho các nhà cung cấp. * Tài khoản kế toán ứng dụng : + TK 131 “ phải thu khách hàng ” Chi tiết TK 1311, TK 1312 + TK 331 “ phải trả người bán ” Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 131, sổ chi tiết TK 131, 331 * Phương pháp kế toán: VD: Cuối năm tài chính 2009 Công ty trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là 60.000.000 VND, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 642 : 60.000.000 Có TK 139 : 60.000.000 PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 1.Thu hoạch bản thân : Trong một khoảng thời gian ngắn thực tập tại công ty em đã áp dụng những phần lí thuyết về nghiệp vụ kế toán vào trong công việc thực tế tại công ty. Em đã tiếp cận một số công việc của người kế toán cũng như tìm hiểu bộ máy kế toán và phương pháp hạch toán tại công ty. Qua đó em hiểu rõ hơn về những nhiệm vụ đòi hỏi bộ phận kế toán phải đáp ứng được trong tình hình kinh doanh giai đoạn hội nhập kinh tế hiên nay như: Phải thu thập , xử lí, tính toán, phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế- tài chính phát sinh và đã thực sự hoàn thành. Phải kiểm tra, giám sát việc quản lí, sử dụng tài sản, phát hiện ngăn ngừa các tiêu cực, đồng thời kiểm tra giám sát việc thực thi các chính sách, chế độ, thể lệ chuẩn mực kế toán… Tổng hợp số liệu, lập hệ thống báo cáo tài chính và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng có liên quan như ban giám đốc, cơ quan thuế,… Tham gia phân tích thông tin kế toán tài chính, đồng thời đề xuất kiến nghị phương hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2.Một số nhận xét về công tác kế toán tại INET: 2.1.Những ưu điểm : * Về bộ máy kế toán: Với việc tổ chức kế toán theo mô hình tập trung, mỗi người đảm nhiệm một phần việc chuyên môn khác nhau. Chính vì thế, cho dù khối lượng công việc của phòng kế toán là rất lớn, với nhiều nghĩa vụ kinh tế phát sinh, song đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng, tinh thần làm việc hăng say, cống hiến hết mình đã tạo nên được một tổ chức bộ máy kế toán vận hành tốt, với hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ, thực hiện đúng thực trạng của công ty và đúng quy định của nhà nước. * Về tài khoản sử dụng: Mở nhiều tài khoản trung gian cho phép đảm bảo được việc phân công công việc kế toán theo từng phần hành kế toán * Về tổ chức công tác kế toán của Công ty : - Hệ thống chứng từ của công ty sử dụng là tuân thủ theo quy định của Bộ tài chính. - Công ty đã áp dụng kế toán trên máy vi tính, đây là hình thức kế toán hiện đại và phù hợp với năng lực, quy mô và lĩnh vực hoạt động của công ty. 2.2.Những tồn tại : Bên cạnh những mặt đã đạt được, công tác kế toán tại công ty vẫn còn một số hạn chế cần tiếp tục hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu mới. * Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu: Công ty không sử dụng phiếu xuất kho nên khó khăn trong việc đối chiếu số lượng hµng hoá. * Về kế toán quản trị: Đối với hµng hoá xuất nhập đổi cấu hình của công ty chưa được kiểm soát một cách chặt chẽ nên có thể dẫn tới trường hợp mất mát hµng hoá, không bán được,… * Về tài khoản sử dụng: Sử dụng rất nhiều tài khoản trong đó có những tài khoản thừa nên gây ra tình trạng chồng chéo, phức tạp. 3.Một số ý kiến đề xuất: Tuy mới thành lập nhưng hoạt động kinh doanh của công ty đã đạt được những thành tích đáng khích lệ. Doanh thu ngày càng cao, mạng lưới khách hµng ổn định, uy tín với khách hµng không ngừng được tăng lên. Chính vì vậy, việc tổ chức bộ máy kế toán có hiệu quả và hợp lý sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển và hạn chế được những khó khăn. Qua thời gian học tập tại trường và thực tập thực tế tại công ty INET em xin đưa ra một số đề xuất sau: * ViÖc ghi nhËn vµ kÕt chuyÓn chi phÝ thu mua hµng ho¸ tiªu thô trong kú vµo TK 641 “CPBH” lµ kh«ng thÝch hîp.C«ng ty cÇn ph¶i x¸c ®Þnh l¹i chi phÝ mua hµng ho¸ vµ h¹ch to¸n vµo TK 1562 tÝnh gi¸ vèn hµng ho¸ (chi phÝ mua hµng bao gåm c¶ vËn chuyÓn, bèc v¸c, b¶o qu¶n trong qu¸ tr×nh mua hµng cho ®Õn khi nhËp kho). Theo em, ph­¬ng ph¸p h¹ch to¸n chi phÝ mua hµng nªn lµm nh­ sau : + X¸c ®Þnh chi phÝ mua hµng: Chi phÝ vËn chuyÓn, bèc dì, b¶o qu¶n hµng, phÝ b¸n hµng, tiÒn thuª kho b·i, chi phÝ cho nh©n viªn thu mua. + Khi ph¸t sinh chi phÝ kÕ to¸n h¹ch to¸n vµo TK 156.2 vµ ®Þnh kho¶n Nî TK 1562 : Chi phÝ mua hµng ph¸t sinh Nî TK 1331 : ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ Cã TK 111,112 : Tæng chi phÝ ph¸t sinh * VÒ c«ng t¸c tæ chøc h¹ch to¸n ban ®Çu: C«ng ty nªn sö dông phiÕu xuÊt kho ®Ó dÔ dµng kiÓm so¸t ®­îc sè l­îng hµng ho¸ vµ kÕ to¸n h¹ch to¸n dÔ dµng h¬n. * VÒ tµi kho¶n sö dông: C«ng ty nªn dïng vµi tµi kho¶n ®iÓn h×nh ®Ó tr¸nh t×nh tr¹ng chång chÐo lªn nhau, phøc t¹p. KẾT LUẬN Trong qu¸ tr×nh thùc tËp t¹i c«ng ty INET, qua nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế ở công ty, em nhËn thÊy c«ng t¸c kÕ to¸n ®èi víi sù ph¸t triÓn cña c«ng ty lµ v« cïng quan träng. Đây thực sự là công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lí doanh nghiệp. Sau thời gian thực tập tại công ty, em thấy rằng giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách nhất định. Do đó đòi hỏi cán bộ kế toán không chỉ nắm vững về lý luận mà còn phải hiểu sâu về thực tế thì mới có thể vận dụng một cách khoa học lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán. §Ó hoµn thµnh bµi b¸o c¸o nµy, em ®· nhËn ®­îc rÊt nhiÒu sù gióp ®ì cña thÇy gi¸o Trần Ngäc Khanh, c¸c c« chó, anh chÞ kÕ to¸n t¹i phßng kÕ to¸n cña c«ng ty. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thÇy gi¸o vµ c¸c c« chó, anh chÞ phßng kÕ to¸n c«ng ty INET ®· gióp em trong qu¸ tr×nh thùc tËp. Do tr×nh ®é kiÕn thøc còng nh­ kinh nghiÖm thùc tÕ ch­a cã nhiÒu nªn bµi viÕt cña em kh«ng tr¸nh khái nh÷ng h¹n chÕ, thiÕu sãt. Em rÊt mong nhËn ®­îc sù ®ãng gãp ý kiÕn cña c¸c thÇy c« gi¸o ®Ó em hoµn thiÖn kiÕn thøc cña m×nh, ®Ó bµi viÕt cña em thªm phong phó vµ cã gi¸ trÞ trong thùc tÕ. Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n! PHỤ LỤC Phụ luc 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG INET HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC TT HTTT số 1 TT HTTT số 3 TT HTTT số 2 Tổng hợp Kế hoạch Kinh doanh Tài chính Khối kinh doanh Khối Công nghệ Khối đảm bảo Bộ phận kinh doanh Bộ phận công nghệ Bộ phận kỹ thuật Phần mềm ứng dụng Công nghệ hệ thống, mạng, giám sát... Dịch vụ bảo hành Tư vấn giải pháp GIS & ERP Phụ luc 2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 và 2009 Đơn vị tính:VND S T T CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 So Sánh Số Tiền Tỷ lệ (%) 1 Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 80.246.125.356 95.654.124.289 1.540.799.893 19,2 2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 79.246.822.629 94.560.041.228 15.313.218.559 19,32 3 Giá vốn hàng bán 72.941.836.513 86.892.130.437 13.950.293.924 19,12 4 Doanh thu tài chính 205.612.301 278.326.002 72.713.701 35,36 5 Chi phí tài chính 875.296.198 1.000.986.763 125.690.565 14,36 6 Chi phí bán hàng 1.059.762.512 1.728.418.697 669.656.185 63,1 7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.020.603.417 4.444.065.086 423.461.669 10,53 8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 554.936.284 772.766.246 217.829.962 39,25 9 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 583.778.205 809.491.960 225.713.755 38,66 10 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 145.944.552 202.372.990 56.428.438 38,87 11 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 437.833.653 607.118.970 169.285.317 38,67 Phụ luc 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp, kế toán lương, các khoản trích theo lương và thuế Kế toán thanh toán nội bộ và các khoản công nợ phải thu Kế toán kho Kế toán ngân hàng và thanh toán với nước ngoài Kế toán mua hàng và các khoản phải trả Kế toán vốn bằng tiền và tạm ứng với công nhân viên Kế toán TSCĐ, CCDC Kế toán bán hàng Thủ quỹ Phụ luc 4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Chứng từ kế toán Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Phụ luc 5: PhiÕu thu Ngµy 10/12/2009 Sè 512 Nî TK 111 Cã TK 141 Hä vµ tªn ng­êi nép tiÒn : Nguyễn An §Þa chØ: Bộ phận kinh doanh Lý do nép : thanh to¸n tiÒn t¹._.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31492.doc
Tài liệu liên quan