Chương I: Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 2
1.1. Một số thông tin cơ bản về công ty
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Sông Đà 2
Năm thành lập: 1980
Năm cổ phần hoá: 2005
Vốn điều lệ: 35 tỷ VNĐ
Trụ sở chính: Toà nhà 7 tầng, Km 10 Đường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Đông, Hà Tây
Tên giao dịch đối ngoại: Song Da 2 Joint Stock Company
Tên viết tắt: Song Da 2 JSC
Songda 2 JSC
Logo:
Địa c
36 trang |
Chia sẻ: huyen82 | Lượt xem: 1871 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Sông Đà 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Đông, Tỉnh Hà Tây
Điện thoại: 034.510 542
Fax: 034.828 255
Website: www.songda2.com.vn
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0303000430 ngày 01 tháng 03 năm 2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 03, ngày 28/9/2007.
Niêm yết cổ phiếu trên giao dịch chứng khoán Hà Nội:
1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 2
Công ty Cổ phần Sông Đà 2 mà tiền thân là Công ty Xây dựng dân dụng thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà được thành lập ngày 18 tháng 02 năm 1980 có nhiệm vụ xây dựng nhà ở cho cán bộ chuyên gia Liên Xô trên công trường thủy điện Sông Đà và hoàn thiện toàn bộ nhà máy thủy điện Hoà Bình. Sau đó Công ty được đổi tên là Công ty Xây dựng Sông Đà 2 rồi Công ty Sông Đà 2. Theo quyết định số 2334/QĐ-BXD ngày 19/12/2005, Công ty Sông Đà 2 thuộc Tổng ty Sông Đà chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Sông Đà 2. Công ty chính thức được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0303000430 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp ngày 01/03/2006.
Trải qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Sông Đà 2 đã không ngừng lớn mạnh. Từ một công ty xây dựng đơn ngành, ngày nay Công ty đã trở thành một công ty đa ngành, đa sản phẩm. Từ chỗ Công ty chỉ xây dựng các công trình dân dụng đến nay Công ty đã tham gia vào kinh doanh rất nhiều lĩnh vực như: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng các công trình có kết cấu hạ tầng phức tạp và qui mô lớn như sân bay, bến cảng và đường cao tốc. Đặc biệt Công ty có đủ năng lực để đảm nhận thi công trọn gói một công trình thuỷ điện có công suất trung bình. Ngoài ra Công ty còn đầu tư kinh kinh doanh bất động sản và sản xuất vật liệu xây dựng...
Công ty đã tham gia các công trình trọng điểm của đất nước như Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Nhà máy thuỷ điện YaLy, SêSan 3, thuỷ diện Tuyên Quang, và hiện nay đang đảm nhận thi công chính tại công trình thuỷ điện Bản Vẽ. Đối với các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công ty đã tham gia xây dựng toàn bộ 69 toà nhà cho chuyên gia Liên Xô và hoàn thiện toàn bộ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Trường Đảng tại nước bạn Camphuchia, Nhà khách dân tộc, Bảo tàng phụ nữ Việt Nam, các toà nhà của đại học quốc gia Hà Nội và lần đầu tiên áp dụng công nghệ mới Top down –UpUp trong thi công nhà cao tầng tại toà nhà Pacific Place - 83 Lý Thường Kiệt Hà Nội. Công ty cũng đã tham gia xây dựng nhiều công trình giao thông quan trọng của quốc gia như quốc lộ 5, quốc lộ 1A đoạn Hà Nội - Bắc Ninh, đường cao tốc Láng - Hoà Lạc.. các sản phẩm của Công ty đều hoàn thành với chất lượng cao, và giữ được chữ tín đối với thị trường.
Với những đóng góp to lớn vào công cuộc xây dựng đất nước, Công ty đã được các Bộ, Ngành, Nhà nước đánh giá cao và tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý:
Nhiều bằng khen của chính phủ
01 Huân chương độc lập hạng 3
01 Huân chương lao động hạng nhất
02 Huân chương lao động hạng 2
04 Huân chương lao động hạng 3
30 huy chương vàng công trình xây dựng đạt chất lượng cao
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
2.1. Mô hình tổ chức công ty cổ phần Sông Đà 2
Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần sông đà 2
Đh đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Phó TGĐ Phụ trách VT-CG
Phó Tổng giám đốc phụ trách kinh tế
Phó TGĐ Phụ trách đầu tư
Chi nhánh Sông Đà 205
Phó TGĐ Phụ trách thi công
Phó TGĐ Phụ trách kỹ thuật
Phòng Vật tư Cơ giới
Phòng Tổ chức Hành chính
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Đầu tư
Phòng Kinh tế Kế hoạch
Chi nhánh Sông Đà 206
Chi nhánh Sông Đà 208
Ban quản lý các dự án đầu tư
Hội đồng quản trị:
Số thành viên của Hội đồng quản trị (HĐQT) gồm 05 thành viên với nhiệm kỳ 05 năm. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông:
Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm;
Xác định mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược trên cơ sở các mục đích chiến lược do Đại hội đồng cổ đông thông qua;
Bổ nhiệm và bãi nhiệm các người quản lý Công ty theo đề nghị của Tổng Giám đốc và quyết định mức lương của họ.
Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời, tổ chức việc chi trả cổ tức;
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, hoặc thực hiện các thủ tục hỏi ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty
Các quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
Ban Kiểm soát:
Ban Kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra và bãi miễn nhiệm, có những quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
Thực hiện giám sát Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng Cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao;
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
Thẩm định báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh, báo cáo tài hính hàng năm và sáu tháng của Công ty báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.
Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng Quản trị lên Đại hội đồng Cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Kiến nghị Hội đồng Quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
Tổng Giám Đốc:
Tổng Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Tổng Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau :
Quản lý và điều hành các hoạt động, công việc hàng ngày của Công ty thuộc thẩm quyền của Tổng Giám đốc theo quy định của pháp luật và Điều lệ;
Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua;
Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, dân sự và các loại hợp đồng khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty;
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản lý của Công ty mà không thuộc đối tượng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm;
Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng người lao động theo quy định của Hội đồng quản trị, phù hợp với quy định của pháp luật và phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Quyết định mức lương, phụ cấp (nếu có) cho người lao động trong Công ty;
Đại diện Công ty trước pháp luật, đại diện Công ty trong các tranh chấp có liên quan đến Công ty.
Các quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc Công ty trong việc thực hiện các phương án sắp xếp và cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý lao động, giải quyết chế độ, chính sách đối với người lao động theo luật định và điều lệ của Công ty Cổ phần Sông Đà 2, thực hiện công tác hành chính, bảo vệ, y tế và quan hệ giao dịch với các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền.
Phòng Kinh tế - Kế hoạch: Có chức năng tham mưu, tư vấn giúp Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: Công tác quản lý kinh tế, Công tác quản lý kế hoạch, Công tác đầu tư, Công tác tiếp thị đấu thầu.
Phòng Quản lý kỹ thuật – thi công: Có chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty về lĩnh vực quản lý công tác kỹ thuật, chất lượng toàn Công ty như: Quản lý công tác khảo sát, thiết kế và tư vấn xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng của Công ty, quản lý trình tự và chất lượng thi công xây dựng đối với các dự án này; Quản lý công tác lập biện pháp thi công và tiến độ thi công; Quản lý công tác chất lượng và nghiệm thu công trình, hạng mục công trình; Quản lý công tác khoa học kỹ thuật và ứng dụng công nghệ; Quản lý công tác lưu trữ hồ sơ công trình đã hoàn thành; Tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh công nghiệp và bảo hộ lao động trong toàn Công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán: Có chức năng giúp việc cho Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty trong lĩnh vực Tài chính - Kế toán, tín dụng và hạch toán kinh doanh và kiểm soát bằng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế Nhà nước và của Công ty.
Phòng quản lý vật tư – cơ giới: Có chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc trong các lĩnh vực: Công tác quản lý cơ giới, cung ứng, quản lý vật tư, phụ tùng, nguyên nhiên liệu chính phụ, hướng dẫn kỹ thuật, đào tạo nâng cao tay nghề cho thợ vận hành, lái xe, lái máy, thợ sửa chữa, tổ chức hỗ trợ, xét duyệt, đề nghị khen thưởng công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực cơ giới - vật tư.
3. Ngành nghề kinh doanh của công ty
Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng và hạ tầng đô thị;
Xây dựng các công trình thủy điện;
Xây dựng công trình thủy lợi: Đê, đâp, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu;
Xây dựng công trình giao thông: Đường bộ, sân bay, bến cảng.
Nạo vét và bồi đắp mặt bằng nền công trình, thi công các loại móng công trình bằng phương pháp khoan nổ mìn.
Xây dựng đường dây tải điện, trạm biến thiế điện đến năm 220 KV;
Lắp đặt thiết bị cơ điện, nước, thiết bị công nghệ, đường dây và trạm biến áp điện, kết cấu và các cấu kiện phi tiêu chuẩn;
Thi công khoan cọc nhồi, đóng, ép cọc;
Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng;
Kinh doanh nhà, đầu tư các dự án về nhà ở, văn phòng cho thuê, khu công nghiệp và vận tải;
Trang trí nội thất;
Sản xuất, khai thác sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng; cấu kiện bê tông; bê tông thương phẩm, bê tông nhựa nóng (hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tây thực hiện theo quy hoạch của tỉnh);
Sửa chữa cơ khí, ôtô, xe máy;
Kinh doanh nhà, đầu tư các dự án về nhà ở, văn phòng cho thuê, khu công nghiệp và vận tải;
Thi công cọc khoan nhồi, đóng ép cọc.
4. Năng lực của công ty
4.1. Năng lực tài chính của công ty
Hiện nay, vốn vay của Công ty bằng khoảng 4,2 lần vốn điều lệ, trong đó 59,99% là vay dài hạn với lãi suất ổn định khoảng 11%/năm, 40,01% là vay ngắn hạn với lãi suất 0,95%/tháng. Do đặc thù của ngành xây lắp, khi tham gia xây 8dựng những công trình lớn như: công trình thủy điện, đường quốc lộ, tòa nhà văn phòng....tỷ lệ vốn vay trên vốn điều lệ luôn ở mức cao. Như vậy, tỷ lệ này của Công ty nằm trong mặt bằng chung so với các doanh nghiệp trong cùng ngành xây lắp.
Chi tiết các khoản vay tại thời điểm 30/06/2007
Tên ngân hàng
HĐ số
Kí ngày
Hạn mức
VNĐ
Dư nợ tại 30/06/2007
VNĐ
Thời hạn
(tháng)
Lãi
Suất
M ục đích
HĐ vay ngắn hạn
- NH đầu tư & PT Hà Tây
02/2007/HĐ
4/5/2007
45.000.000.000
48.009.982.161
6
0.97%
Vay vốn để nâng cao năng lực thiết bị
HĐ vay trung dài hạn
Vay VNĐ
- NH đầu tư & PT Hà Tây
02/2007/HĐ
4/5/2007
45.000.000.000
15.145.387.403
85
10.14
Vay vốn để nâng cao năng lực thiết bị
- NH No & PTNT Kim Mã
0401023004/HĐTD
30/6/2004
45..279.500.000
13.246.781.208
51
11.20
Vay vốn để nâng cao năng lực thiết bị
- NH Ngoại thương Chương Dương
01/06/TH/VND/
NHNT.CD
30/6/2006
2.802.715.380
2.394.871.631
65
11.00
Vay vốn để nâng cao năng lực thiết bị
Vay USD
- NH Bắc Âu
08/HĐTD
28/6/2006
5.371.000
4.450.981
12 năm
1+ Libor
Vay vốn để nâng cao năng lực thiết bị
Bảng kê chi tiết các khoản phải thu Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
31/12/2005
31/12/2006
30/06/2007
- Phải thu từ khách hàng
50.250.595.924
55.535.338.742
36.355.427.222
- Trả trước cho người bán
4.560.581.184
3.060.818.464
1.210.961.164
Phải thu nội bộ
0
0
0
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
2.208.572.398
1.077.579.721
1.245.229.009
- Phải thu khác
35.275.589.616
26.702.395.508
32.468.143.155
Các khoản phải trả
Đơn vị: đồng
Các khoản nợ ngắn hạn
31/12/2005
31/12/2006
30/06/2007
- Vay ngắn hạn
37.854.055.073
54.370.561.471
48.009.982.161
- Phải trả cho người bán
77.540.602.121
99.160.412.058
70.507.082.582
- Người mua trả tiền trước
20.785.728.318
24.518.763.167
23.622.750.127
- Phải trả cho nhân viên
5.130.331.187
4.835.638.086
5.355.818.754
- Thuế và các khoản phải nộp NN
8.130.585.896
8.902.961.233
5.669.679.111
- Phải trả các đơn vị nội bộ
2.726.619.291
1.392.149.697
-
Chi phí phải trả
8.376.156.962
11.142.029.579
15.466.640.188
- Phải trả. phải nộp khác
32.235.562.537
38.447.164.315
25.015.758.614
Nợ dài hạn
58.838.949.811
79.542.611.673
102.541.877.426
Do doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây lắp dẫn đến các khoản phải thu của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động và chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng.
Các khoản nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nợ phải trả, các khoản phải trả ngắn hạn này được dùng để tài trợ cho tài sản lưu động. Đối với các khoản vay ngắn hạn của các Ngân hàng thương mại thường có thời hạn từ 3 đến 6 tháng, và các khoản vay dài hạn có thời hạn từ 05 năm trở lên. Trong quá trình hoạt động Công ty luôn chấp hành tốt các nghĩa vụ về vay và trả nợ đối với các ngân hàng vì vậy luôn luôn được các Ngân hàng đánh giá cao và sẵn sàng cung cấp tín dụng cho Công ty khi có nhu cầu
Một số chỉ yêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006*
6 tháng đầu 2007
1. Khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn
Lần
1,15
1,02
1,02
1,03
Hệ số thanh toán nhanh
Lần
0,61
0,51
0,50
0,46
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/Tổng tài sản
Lần
0,89
0,87
0,90
0,88
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
Lần
8,37
6,84
8,65
7,23
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng
2,72
2,66
1,53
0,52
Vòng quay tổng tài sản
Lần
0,85
0,94
0,59
0,21
Tỷ suất sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Doanh thu thuần
%
1,92
1,24
2,83
6,19
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
%
1,62
1,17
1,66
1,29
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
%
16,38
9,64
14,14
11,46
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
%
2,74
2,31
3,64
5,66
4.2. Nhân lực
Tính đến hết 31/12/2006. Công ty cổ phần Sông Đà 2 có 594 cán bộ công nhân viên không kể số lao động thời vụ. Trong đó số người có trình độ đại học và trên Đại học chiếm 25%. nhóm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động của công ty là công nhân kỹ thuật với 428 người. chiếm 72%
TT
Trình độ
Số lượng
Tỉ lệ
1
Trên Đại học
02
0.34%
2
Đại học và Cao Đẳng
149
24.66%
3
Trung + Sơ cấp
15
3%
4
Công nhân kỹ thuật
428
72%
Tổng cộng
594
100%
Người lao động trong Công ty đều có hợp đồng lao động theo đúng luật lao động và được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp luật về Luật lao động và các khoản trợ cấp, thưởng, và được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội…
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Công đoàn và các đoàn thể của Công ty thường xuyên quan tâm đến các phong trào thi đua lao động sản xuất khen thưởng kịp thời, chăm lo đời sống của người lao động, thực hiện tốt các chế độ chính sách ưu đãi cho CBCNV trong Công ty.
Chương II: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1. Sản phẩm, dịch vụ của công ty
1.1. Các nhóm sản phẩm của công ty
Trải qua gần 30 năm xây dựng và trưởng thành, các sản phẩm dịch vụ chủ yếu đồng thời cũng là thế mạnh của Công ty Cổ phần Sông Đà 2 chủ yếu tập trung vào nhóm sản phẩm chính như sau:
Xây lắp
Xây dựng dân dụng và công nghiệp;
Xây dựng các công trình có kết cấu hạ tầng phức tạp và qui mô lớn như sân bay bến cảng và đường cao tốc;
Các công trình thủy điện;
Sản xuất công nghiệp, kinh doanh vật tư, ca máy, khác
Sản xuất công nghiệp;
Sản xuất vật liệu phục vụ xây lắp;
Sản xuất khác và hoạt động tài chính.
Đầu tư kinh doanh bất động sản.
1.2. Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ qua các năm
Cơ cấu Doanh thu qua các năm
Lĩnh vực
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Xây lắp
158.195.669.193
74%
225.221.950.979
85%
233.455.134.147
93%
1.1 Xây dựng dân dụng công nghiệp
25.991.974.702
12%
139.797.455.580
53%
147.036.269.136
59%
1.2 XD Sân bay, bến cảng, đường cao tốc
46.645.740.157
22%
10.879.186.005
4%
11.001.556.537
4%
1.3 XD Công trình thủy điện
85.557.954.334
40%
74.545.309.394
28%
75.417.308.474
30%
Sản xuất Công nghiệp, kinh doanh vật tư, ca máy, khác
29.366.992.217
14%
33.077.563.318
12%
7.899.644.030
3%
Kinh doanh bất động sản
27.292.679.992
13%
7.153.822.125
3%
8.977.326.592
4%
Tổng cộng
214.855.341.402
100%
265.453.336.422
100%
250.332.104.769
100%
Biểu đồ cơ cấu doanh thu qua các năm
Cơ cấu chi phí qua các năm
Lĩnh vực
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Xây lắp
155.580.492.156
73%
224.434.860.184
86%
227.972.308.795
94%
1.1 Xây dựng dân dụng công nghiệp
25.516.533.557
12%
136.709.325.378
52%
145.924.081.311
60%
1.2 XD Sân bay, bến cảng, đường cao tốc
46.220.525.923
22%
10.838.109.862
4%
11.056.961.618
5%
1.3 XD Công trình thủy điện
83.843.432.664
39%
76.887.424.944
30%
70.991.265.866
29%
Sản xuất Công nghiệp, kinh doanh vật tư, ca máy, khác
30.998.985.127
14%
34.636.911.744
13%
8.090.172.818
3%
Kinh doanh bất động sản
22.771.404.202
11%
1.264.325.781
1%
6.129.789.121
3%
Tổng cộng
209.350.881.473
100%
260.336.097.709
100%
242.192.270.734
100%
Biểu đồ cơ cấu chi phí qua các năm
Xây lắp được xác định là hoạt động chủ yếu của Công ty, đồng thời những công trình Công ty tham gia thường là công trình lớn như thủy điện, đường cao tốc, tòa nhà văn p hòng…, nên doanh thu và chi phí của hoạt động xây lắp luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu, tổng chi phí của Công ty. Bên cạnh đó, doanh thu giữa các năm không có biến động lớn do đặc thù của xây lắp là sản phẩm được hoàn thành và nghiệm thu phải theo giai đoạn và điểm dừng kỹ thuật cho nên khối lượng dở dang thường lớn và thường được nghiệm thu thanh quyết toán phần giá trị giữ lại vào giai đoạn kết thúc công trình do đó phần doanh thu xây lắp của Công ty luôn gối sóng giữa các công trình, doanh thu được trải đều qua các năm.
Cơ cấu lợi nhuận qua các năm
Lĩnh vực
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Xây lắp
2.615.177.049
48%
5.471.321.895
15%
5.482.825.352
67%
1.1 Xây dựng dân dụng công nghiệp
475.441.145
9%
3.088.130.202
60%
1.112.187.825
14%
1.2 XD Sân bay, bến cảng, đường cao tốc
425.214.234
8%
41.076.143
1%
-55.405.081
-1%
1.3 XD Công trình thủy điện
1.714.521.670
31%
-2.342.115.550
-46%
4.426.042.608
54%
Sản xuất Công nghiệp, kinh doanh vật tư, ca máy, khác
-1.631.992.910
-30%
-1.559.348.426
-30%
-190.528.788
-2%
Kinh doanh bất động sản
4.521.275.790
82%
5.889.496.344
115%
2.847.537.471
35%
Tổng cộng
5.504.459.929
100%
5.117.238.713
100%
8.139.834.035
100%
Biểu đồ: Lợi nhuận qua các năm
Tình hình biến động lợi nhuận của từng hoạt động cũng như tỷ trọnglợi nhuận của từng hoạt động trong tổng Lợi nhuận của Công ty phụ thuộc vào kết quả hoạt động của bản thân hoạt động đó.
Đối với ngành xây lắp: Trong những năm vừa qua Công ty Sông Đà 2 tham gia thi công nhiều công trình do Tổng công ty làm chủ đầu tư hoặc Tổng thầu xây lắp do đó công tác triển khai thi công được nhanh chóng với các biện pháp thi công hợp lý, hiệu quả phát huy được hết năng lực của thiết bị cũng như công tác điều hành chỉ đạo sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả do đó chi phí sản xuất đạt ở mức hợp lý và lợi nhuận luôn đảm bảo 3-4% so với doanh thu. Ngoài ra các công trình Công ty tham gia đấu thầu đều là các Công trình Chủ đầu tư nước ngoài do đó yêu cầu về tiến độ, trình độ quản lý cao và năng lực tài sản, tiền vốn phải đảm bảo nhưng được đảm bảo thanh toán nhanh gọn, đơn giá cao dẫn đến Công ty luôn đảm bảo kế hoạch lợi nhuận và giá thành.
Đối với sản xuất công nghiệp: Giá trị của hoạt động sản xuất công nghiệp trong thời gian qua luôn đạt giá trị âm chủ yếu là do sản xuất asphalt với công suất máy lớn khối lượng sản xuất không đảm bảo do đó tỷ trọng chi phí (khấu hao, lãi vay) trên sản lượng thực hiện cao, không có hiệu quả kinh tế.
Đối với kinh doanh bất động sản: Các năm vừa qua Công ty Sông Đà 2 thực hiện dự án Chung Cư Vạn phúc với chi phí chính của dự án được tập trung trong năm 2004 và lợi nhuận của dự án chủ yếu trong năm 2004 và 2005. Do đó, lợi nhuận của hoạt động này trong hai năm 2004 và 2005 đạt tỷ trọng cao trong tổng Lợi nhuận của toàn Công ty. Sang năm 2006, dự án này kết thúc nên tỷ trọng lợi nhuận của nó bị giảm đi tương ứng
2. Chi phí sản xuất
Yếu tố chi phí
Năm 2005
Từ 01/01/2006 đến 28/02/2006
Từ 01/03/2006 đến 31/12/2006
6 tháng đầu năm 2007
Giá trị
% Doanh thu thuần
Giá trị
% Doanh thu thuần
Giá trị
%
Giá trị
% Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
240.496
91,72%
59.866
94,09%
163.133
88,19%
62.057
85,70%
Chi phí tài chính
9.470
3,61%
1.556
2,44%
7.982
4,32%
6.341
8,76%
Chi phí bán hàng
0
0,00%
0
0,00%
0
0,00%
0
0,00%
Chi phí quản lý DN
7.968
3,04%
1.809
2,84%
8.525
4,49%
4.312
5,96%
Chi phí khác
2.401
0,92%
0
0,00%
0
0,00%
31
0,04%
Tổng chi phí
260.336
99,29%
63.231
99,38%
179.489.
97,03%
72.741
100,45%
Công ty đã áp dụng hệ thống Quản Lý Chất Lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 – 2000 vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ năm 2003 nên chi phí sản xuất luôn được kiểm soát một cách chặt chẽ theo đúng các qui trình quản lý ISO như qui trình mua sắm nguyên vật liệu. thiết bị thi công; quy trình tuyển dụng và đào tạo nhân sự; quy trình kiểm soát quá trình thi công v.v… đảm bảo tính cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
3. Trình độ công nghệ
3.1. Máy móc thiết bị
Xuất phát từ nhu cầu trong hoạt động thi công xây lắp và sản xuất công nghiệp của Công ty. Sông Đà 2 đã đầu tư thiết bị thi công xây lắp và các dây chuyền sản xuất tiên tiến. Cụ thể có thể kể đến một số máy móc thiết bị sau:
TT
Tên máy
Mã hiệu
Số lượng (Chiếc)
Nước Sản xuất
Năm sản xuất
Chất lượng còn lại
Hãng sản xuất
1
Máy đào Komatsu
PC 450 -7
07
Nhật Bản
2004
70%
Komatsu
2
Máy đào Kobeco
SK 490
02
Nhật Bản
2002
60%
Kobeco
3
Ô tô vận tải Huyndai
HD270
10
Hàn Quốc
2003
60%
Hyundai
4
Trạm trộn bê tông Asphalt
SD 80
01
Đức
1998
50%
Linnhoff
5
Trạm trộn 75%
ORUIMER
01
Italya
205
70%
ORUIMER
6
Dây chuyền sản xuất đá dăm và cát nghiền
Sanvik
02
Thụy Điển
206
90%
Sanvik
Dây chuyền sản xuất đá dăm và cát nhân tạo của Công ty do hãng Sanvik của Thụy Điển sản xuất là loại dây chuyền công nghệ mới, tiên tiến và có công suất lớn nhất lần đầu tiên được sử dụng tại Việt Nam. Công suất của mỗi dây chuyền là 500T/h tương đương 375 m3/h. Thiết bị của dây chuyền đồng bộ, cùng lúc có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm như: cát nghiền, đá dăm 0.5-12.5; 12.5-25; 25-50 tỷ lệ mỗi loại sản phẩm có thể tự động điều chỉnh theo yêu cầu.
Trạm trộn bê tông Asphal có công suất 80T/h của Đức là loại hiện đại nhất Việt nam hiện nay, đã phục vụ các công trình giao thông lớn của Đất nước nư Quốc lộ 1A, quốc lộ 5,.v.v…
3.2. Công nghệ thi công
Công ty đã áp dụng các công nghệ thi công tiên tiến trong lĩnh vực thi công xây lắp, sản xuất công nghiệp và đã chứng tỏ khả năng qua rất nhiều các công trình mà Sông Đà 2 đã tham gia. Hiện nay, Sông Đà 2 đã nắm vững các công nghệ này trong hoạt động thi công xây lắp, sản xuất công nghiệp của mình.
Công nghệ thi công tiêu biểu:
Công nghệ thi công đầm lăn RCC (RCC – Roler Compacted Concrete)
Phạm vi áp dụng: Công nghệ thi công bê tông đầm lăn (RCC) là công nghệ thi công bê tông tiên tiến hiện nay để thi công các công trình vĩnh cửu sử dụng khối lượng bê tông lớn như đập chắn nước của các nhà máy thuỷ điện hoặc các công trình thuỷ nông.
Ưu khuyết điểm: Ưu điểm của công nghệ này là mức độ cơ giới hoá cao, tốc độ thi công nhanh. Vì vậy rút ngắn được thời gian thi công do đó công trình nhanh chóng được đưa vào sử dụng. Đặc biệt trong điều kiện đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá, nhu cầu sử dụng điện năng rất lớn. Vì vậy việc áp dụng công nghệ thi công bê tông đầm lăn vào thi công các đập công trình thuỷ điện càng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và Công ty cổ phần Sông Đà 2 là một trong những doanh nghiệp đi tiên phong trong lĩnh vực này.
4. Hoạt động marketing:
Marketing luôn là hoạt động quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, đối với Sông Đà 2 cũng không là ngoại lệ. Để xây dựng hình ảnh cho Sông Đà 2, bước đầu Công ty tiến hành niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, sau đó là việc chào bán cổ phiếu ra công chúng và các hoạt động PR khác đang là kế hoạch đặt ra của Hội đồng quản trị Công ty.
5. Nhãn hiệu thương mại, đăng kí phát minh sáng chế và bản quyền
Logo Công ty:
SONG DA 2 JSC
Hiện nay, Công ty sử dụng logo của Tổng công ty Sông Đà, bên dưới có hàng chữ “ SONG DA 2 JSC”. Biểu tượng lô gô của Tổng công ty Sông Đà đã được Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ khoa học Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số 60204 theo Quyết định số A1024/QĐ-ĐK ngày 16/2/2005.
Nhãn hiệu “Sông Đà” theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số 66125 theo quyết định số A9294/QĐ-ĐK ngày 24/8/2005 của Cục Sở hữu trí tuệ- Bộ Khoa học và Công nghệ và các nhãn hiệu theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá số 66123 và 66124.
6. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được kí kết
Các hợp đồng lớn đã thực hiện
TT
Tên công trình
Công suất
Chủ đầu tư
Giá trị ( tỷ đồng)
I
Thuỷ điện, thủy điện
1
Thuỷ điện Hoà Bình
1.920MW
EVN
250
2
Thủy điện Yaly
720 MW
EVN
20
5
Thuỷ điện Nậm La (Lào)
10 MW
Chính phủ Lào
13
6
Thuỷ điện Tân Lập
3 MW
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
7
7
Thuỷ điện Thác Trắng
6 MW
Công ty CP SĐà 11
15
II
Công trình dân dụng
1
Làng chuyên gia NMTĐ Hòa Bình
EVN
250
2
Viện Xã hội học CamPuChia
CP CamPuChia
30
3
Trường CNKT Việt Xô - Sông Đà
TCT Sông Đà
30
4
Học viện Bưu chính viễn thông
Trường HVBC
10
5
Nhà khách dân tộc và miền núi
UBDT và miền núi
7
6
Khách sạn Thủ Đô
UBND TP Hà nội
10
7
Nhà chung cư 11 tầng lô 3B – 62 Trường Chinh
Công ty CP PT Đô thị &KCN Sông Đà
17
III
Công trình Công nghiệp
1
Nhà máy Xi măng Bút Sơn
TCT Xi Măng
63
2
Nhà máy Xi măng Sơn La
UBND Tỉnh Sơn La
5
3
Nhà máy Bia Tiger Hà Tây
Công ty Bia Hà Tây
10
4
Xây dựng mỏ đá vôi Hồng Sơn
UBND Tỉnh Nam Hà
18
IV
Công trình Điện
1
Trạm biến áp 500KV Hòa Bình
EVN
21
2
ĐD 500 KV Hòa Bình – Mãn Đức
EVN
15
3
ĐD 110 KV Hòa Bình –Sơn la
BQL Điện Miền Bắc
10
4
ĐD 110 KV Diễn Châu – Nghệ An
Công ty Điện lực 2
12
V
Công trình Giao thông
1
Đường Cao tốc láng Hòa Lạc
BQL Đường Cao tốc
13
2
Đường Quốc lộ 1A Hà Nội – Bắc Ninh
PMU1
234
3
Đường Hồ Chí Minh
BQL Đường HCM
35
4
Đường Na Co – Mường Bú
EVN
25
6
Đường vào nhà máy TĐ Sê San 3
EVN
35
Các hợp đồng lớn đang thực hiện
TT
Tên công trình
Công suất
Chủ đầu tư
Giá trị ( tỷ đồng)
I
Thuỷ điện. thủy điện
1
Thuỷ điện Tuyên Quang
320 MW
BQL Thuỷ điện 1
50
2
Thuỷ điện Bản Vẽ
320 MW
BQL Thuỷ điện 2
850
II
Công trình dân dụng
1
Tòa Nhà Pacific Place
Công ty Viet Fortune
207
2
Tòa nhà Sài Gòn Pearl
Công ty CP SSI
117
3
Khu Sài Gòn Vilas
Công ty CP SSI
45
V
Công trình Giao thông
1
Đường 176 Tuyên Quang
EVN
135
7. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty:
Chỉ tiêu
Đơn vị
kế hoạch 5 năm (2006 -:- 2010)
Tổng cộng
Năm 2006 (TH)
Năm 2007 (TH)
Năm 2008(điều chỉnh)
Năm 2009
Năm 2010
tổng Giá trị sXKD
Trđ
1,867,371
312,849
354,241
360,575
402,906
436,800
Tốc độ tăng trởng
%
8.79%
13.23%
1.79%
11.74%
8.41%
Giá trị SXKD chia theo lĩnh vực
Giá trị SXKD xây lắp & SP PVXL
Trđ
1,671,994
288,176
314,752
332,359
370,406
366,301
Chiểm tỉ lệ trong tổng GT SXKD
%
92.11%
88.85%
92.17%
91.93%
83.86%
Giá trị SX SP công nghiệp
Trđ
47,895
4,234
3,161
12,000
13,000
15,500
Chiếm tỉ lệ trong tổng GTSXKD
%
1.35%
0.89%
3.33%
3.23%
3.55%
Giá trị kinh doanh dịch vụ khác
Trđ
147,482
20,439
36,328
16,216
19,500
54,999
Chiểm tỉ lệ trong tổng GTSXKD
%
6.53%
10.26%
4.50%
4.84%
12.59%
Kế hoạch tàI chính
Doanh thu
Trđ
1,655,299
250,332
298,836
339,778
365,204
401,148
Tiền về tài khoản
Trđ
1,756,046
272,361
318,717
374,910
352,666
437,393
Nộp ngân sách
Trđ
72,674
13,693
13,107
14,466
15,048
16,359
Lợi nhuận
Trđ
94,885
7,461
27,796
20,138
16,094
23,396
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu
%
2.98%
9.30%
5.93%
4.41%
5.83%
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn điều lệ
%
21.32%
79.42%
40.85%
16.09%
23.40%
NG TSCĐ bình quân cần tính KH
Trđ
168,642
119,587
198,833
188,044
163,373
173,373
Khấu hao TSCĐ
Trđ
148,775
17,669
34,341
24,048
35,525
37,192
Vốn điều lệ
Trđ
35,000
35,000
49,300
100,000
100,000
Tỷ lệ cổ tức
%
12.9%
15.0%
16.0%
15.0%
15.0%
Lao động và thu nhập
Nhu cầu lao động bình quân
Ngời
844
1,172
572
786
825
867
Thu nhập BQ/ ngời/ tháng
1000đ
3,093
2,085
2,879
3,200
3,500
3,800
kế hoạch đầu t phát triển
Trđ
400,538
45,610
63,830
27,086
68,012
196,000
Đầu t kinh doanh cơ sở hạ tầng, Bất động sản
Trđ
145,554
1,429
500
23,625
120,000
Góp vốn đầu t vào TC.ty, các Công ty # và các dự án đầu t, dự án Thuỷ điện
Trđ
53,883
-
14,650
19,200
15,033
5,000
Đầu t thuỷ điện
Trđ
87,354
-
-
2,000
21,354
64,000
Thiết bị
Trđ
113,747
44,180
49,180
5,386
8,000
7,000
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
Triển vọng phát triển của ngành:
Dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế của cả nước: Với tốc độ tăng truởng bình quân hàng năm từ 8,5 đ._.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21992.doc